Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai giang thi GVDG tinh TIET 45 BAI 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.64 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VẬT LÍ 9</b>



<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>



<b>VẬT LÍ 9</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng</b>

<i>.</i>



<b>2- Ta nhìn thấy một vật khi</b>

<b>nào?</b>



<b>Trả lời:</b>



<b>1- Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền </b>


<b>đi theo đường thẳng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>CHƯƠNG III:</b>

<b>QUANG HỌC</b>

<b>QUANG HỌC</b>



<b> Hiện tượng khúc xạ là gì?</b>



<b> Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì là gì ?</b>



<b> Các bộ phận chính của mắt là những gì ?</b>



<b> Tật cận thị là gì? Khắc phục nó như thế nào?</b>



<b><sub> Kính lúp dùng để làm gì?</sub></b>



<b> Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như </b>




<b>thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng </b>


<b>màu gì?</b>



<b> Tại sao các vật có màu sắc khác nhau? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2-Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa, đổ nước vào, liệu có </b>


<b>nhìn thấy đầu dưới của đũa hay khơng? </b>



<b>1-Đặt mắt nhìn dọc một chiếc đũa thẳng từ đầu trên, ta có nhìn </b>


<b>thấy đầu dưới của đũa khơng?</b>



<i>Khơng nhìn thấy đầu dưới của đũa</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>1. Quan sát</b>



<b>1. Quan sát</b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>

<b><sub>Quan sát hình và nêu nhận xét về </sub></b>



<i><b>đường truyền</b></i>

<b> của tia sáng:</b>



a) Từ S đến I (trong khơng khí).



<i><b>Truyền thẳng</b></i>


<i><b>Truyền thẳng</b></i>




<b> </b>

<i><b>Bị gãy </b></i>

<i><b>khóc t¹i mặt phân </b></i>


<i><b>cách</b></i>



b) T I n K (trong nc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>2. Kết luận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm</b>




Trên hình 40.2 người ta gọi:


- I là

<b>điểm tới</b>

, SI là

<b>tia tới</b>

.


- IK là

<b>tia khúc xạ</b>

.



- Đường NN’ vng góc với mặt


phân cách là

<b>pháp tuyến</b>

tại điểm


tới.



- SIN là

<b>góc tới</b>

, kí hiệu là

<b>i.</b>



- KIN’ là

<b>góc khúc xạ</b>

, kí hiệu là

<b>r.</b>



- Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp


tuyến NN’ là

<b>mặt phẳng tới.</b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C1</b>

<b>:</b>

<b>- Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm </b>


<b>trong mặt phẳng tới khơng?</b>



<b>- Góc tới và góc khúc xạ góc nào lớn </b>


<b>hơn?</b>



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>




<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>4. Thí nghiệm</b>



<b>*Quan sát đường truyền của một tia </b>


<b>sáng từ khơng khí sang nước</b>

<i><b>.</b></i>



C1:

Tia khúc xạ nằm trong mặt


phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn


góc tới



<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk)</b>


Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C2

: Thay đổi hướng của tia tới, quan


sát tia khúc xạ.



-Thay đổi độ lớn góc tới, sau đó so sánh


góc tới và góc khúc xạ.



<b>C2:</b>

<b> Hãy đề xuất phương án thí </b>


<b>nghiệm để kiểm tra xem những </b>


<b>nhận xét trên có cịn đúng khi </b>


<b>thay đổi góc tới hay khơng ?</b>



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>



<b>N’</b>

<b>K</b>



<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>4. Thí nghiệm </b>




<b>*Quan sát đường truyền của một tia </b>


<b>sáng từ khơng khí sang nước</b>

<i><b>.</b></i>



<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk)</b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


Tia sáng truyền từ không khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện



tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>



<b>N’</b>



<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>5. Kết luận</b>



<b>Khi tia sáng truyền từ khơng khí </b>


<b>sang nước thì :</b>



<b>-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng </b>


<b>tới .</b>



<b>-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới</b>



C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát


tia khúc xạ. Thay đổi độ lớn góc tới, sau


đó so sánh góc tới và góc khúc xạ.


<b>4. Thí nghiệm </b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm: (sgk)</b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



<b>Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang </b>
<b>nước thì :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.



<b>C3:</b>

<b> Hãy thể hiện kết luận trên </b>


<b>bằng hình vẽ.</b>



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>5. Kết luận</b>



C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát


tia khúc xạ. Thay đổi độ lớn góc tới, sau
đó so sánh góc tới và góc khúc xạ.


<b>4. Thí nghiệm </b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk)</b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



<b> Khi tia sáng truyền từ không khí sang </b>
<b>nước thì :</b>



<b>-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
thì :


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>

C4: Kết luận trên có cịn đúng trong



trường hợp tia sáng truyền từ nước


sang khơng khí hay khơng? Đề xuất


phương án thí nghiệm để kiểm tra dự


đốn đó.



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đốn</b>


<b>5. Kết luận</b>



<b>4. Thí nghiệm </b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C4: Có thể dùng phương pháp che khuất để


vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang
khơng khí…


Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Thí nghiệm </b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>




<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đoán</b>


<b>5. Kết luận</b>



<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước
thì :



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C4: Có thể dùng phương pháp che khuất để
vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



<i><b>Bước 1</b></i>

:



- Bố trí thí nghiệm như hình 40.3



- Chú ý: Đặt miếng nhựa thẳng đứng trong bình. Đổ nước vào bình tới đinh ghim


B (mặt phân cách ).



<i><b>Bước 2</b></i>

<i>: </i>



<i> - Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh ghim B </i>


che khuất đinh ghim A.



- Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó


che khuất đồng thời cả A và B.



<i><b>Bước 3</b></i>

:



Nhấc miếng nhựa ra, dùng bút nối vị trí


ba đinh ghim A, B, C.






<b>A</b>


<b>B</b>



<i>Hình 40.3</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2, Thí nghiệm kiểm tra</b>





<b>A</b>


<b>B</b>



<i>Hình 40.3</i>



<b>C</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>



<b> C5: Chứng minh: Đường nối vị trí của ba đinh ghim A, B, C, là đường truyền của tia </b>
<b>sáng từ đinh ghim A tới mắt.</b>


<i><b>- Vậy đường nối đinh ghim A, B, C </b></i>


<i><b>biểu diễn đường truyền tia sáng từ </b></i>


<i><b>đinh ghim A đến mắt.</b></i>



<i>- Mắt nhìn thấy A khi ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt.</i>



<i>- Khi mắt nhìn thấy B mà khơng thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B </i>



<i>che khuất.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C


B


P

Q




A


<i><b>Nước</b></i>


<i><b>Khơng </b></i>


<i><b>khí</b></i>



<b> C6: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ </b>
<b>ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến </b>
<b>tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc </b>
<b>tới.</b>

<sub>N</sub>



N

/


r



i



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
thì :


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>




Tia sáng truyền từ không khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đốn</b>


<b>5. Kết luận</b>

<b>4. Thí nghiệm </b>



<b>2. Kết luận</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C4: Có thể dùng phương pháp che khuất để


vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang
khơng khí…


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



C5: Khi mắt nhìn thấy C mà khơng thấy A, B có


nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che


khuất

<i>. </i>

Bỏ B, C đi ta lại nhìn thấy A. Vậy đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Thí nghiệm </b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đoán</b>


<b>5. Kết luận</b>



<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk)</b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
thì :



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C4: Có thể dùng phương pháp che khuất để


vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



C5: Khi mắt nhìn thấy C mà khơng thấy A, B có


nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che


khuất. <i>Bỏ B, C đi ta lại nhìn thấy A</i> Vậy đường


nối đinh ghim A, B, C biểu diễn đường truyền tia
sáng từ đinh ghim A đến mắt.


<b> C6: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ </b>
<b>ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến </b>
<b>tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc </b>
<b>tới.</b>


<b>+ Đường truyền của tia sáng từ nước </b>


<b>sang khơng khí bị khúc xạ tại mặt phân </b>


<b>cách.</b>



<b>+ B là điểm tới.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước
thì :


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đốn</b>


<b>5. Kết luận</b>

<b>4. Thí nghiệm </b>




<b>2. Kết luận</b>


<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


C4: Có thể dùng phương pháp che khuất để


vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang
khơng khí…


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



C5: Khi mắt nhìn thấy C mà khơng thấy A, B có


nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che


khuất

<i>. </i>

Bỏ B, C đi ta lại nhìn thấy A Vậy đường


nối đinh ghim A, B, C biểu diễn đường truyền tia
sáng từ đinh ghim A đến mắt.


C6:

+ Bị khúc xạ tại mặt phân cách.




+ B là điểm tới. AB là tia tới. BC là tia


khúc xạ. NN’là pháp tuyến.



+ Góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.


<b>3. Kết luận</b>



<b>Khi tia sáng truyền được từ nước sang </b>
<b>khơng khí thì :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Thí nghiệm </b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này


sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai mơi trường. Hiện


tượng đó gọi là hiện tượng <i>khúc xạ ánh sáng</i>.


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



<b>I</b>

<b>Q</b>



<b>r</b>




<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đốn</b>


<b>5. Kết luận</b>



<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>S</b>

<b>N</b>



Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
thì :


-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



<b>3. Kết luận</b>



Khi tia sáng truyền được từ nước sang khơng


khí thì :


-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ lớn hơn góc tới


<b>III. VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. VẬN DỤNG</b>



C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.



<b>Hiện tượng phản xạ ánh sáng</b>

<b>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b>



-Tia tới gặp mặt phân cách giữa


hai môi trường trong suốt bị hắt


trở lại môi trường trong suốt cũ.



-

Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai


môi trường trong suốt bị gãy khúc tại


mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi


trường trong suốt thứ hai.



-Góc phản xạ bằng góc tới.

-Góc khúc xạ khơng bằng góc tới

.



i

i

<sub>’</sub>


KK



Nước



i



r


KK



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
thì :


<b>1. Quan sát</b>


<b>1. Quan sát</b>


<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>Tiết: 45</b>

<b><sub>Bài : 40</sub></b>

<b>14/2/2012</b>



<b>S</b>

<b><sub>N</sub></b>



<b>I</b>

<b><sub>r</sub></b>

<b>Q</b>



<b>II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI </b>
<b>TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ </b>


<b>1. Dự đốn</b>


<b>5. Kết luận</b>


<b>4. Thí nghiệm </b>


<b>2. Kết luận</b>


<b>3. Một vài khái niệm (sgk) </b>



<b>I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>S</b>

<b>N</b>



-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra</b>



<b>3. Kết luận</b>



Khi tia sáng truyền được từ nước sang


khơng khí thì :



- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .


- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới



<b>III. VẬN DỤNG</b>



<b>C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và </b>


<b>phản xạ ánh sáng.</b>



- Hiện tượng phản xạ: i = i’. Tia tới và tia


phản xạ nằm cùng một môi trường.



- Hiện tượng khúc xạ: i = r. Tia tới và tia


khúc xạ nằm hai mơi trường khác nhau.


<b>C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần </b>


<b>mở bài.</b>



Tia sáng truyền từ khơng khí sang nước
(tức là truyền từ môi trường trong suốt này



sang môi trường trong suốt khác) bị <i>gãy khúc </i>


<i>tại mặt phân cách</i> giữa hai môi trường. Hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. VẬN DỤNG</b>



<b>C8:</b>

<b> Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.</b>



<b>- Khi đổ nước vào. </b>

Tia sáng bị khúc


xạ khi truyền từ nước sáng khơng khí,


truyền được tới mắt.



<b>I</b>



<b>A</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>CĨ THỂ EM CHƯA BIẾT</b></i>



<b> Nếu ai khơng biết hiện tượng khúc xạ ánh sáng, họ thường ước </b>


<b>lượng nhầm độ sâu của nước. Các em nhỏ cần lưu ý khi tập bơi, </b>


<b>vì qua con mắt của chúng ta đáy hồ ao, sơng ngịi, suối, bể chứa </b>


<b>nước…hình như nơng hơn gần 1/3 độ sâu thực của nó. Nếu tin </b>


<b>vào độ sâu nhìn thấy đó có thể sẽ gặp nguy hiểm.</b>



<b>- Thế nào là hiện tượng khúc xạ </b>


<b>ánh sáng?</b>



<b>- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới </b>


<b>khi nào?</b>




<b>- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới </b>


<b>khi nào?</b>



- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi


trường trong suốt này sang môi trường


trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân


<i>cách giữa hai môi trường, được gọi là </i>


hiện tượng khúc xạ ánh sáng.



- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang


nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hướng dẫn về nhà</b>


<b>1- Học bài, trả lời lại các câu hỏi</b>



<b> - Hiện tượng khúc xạ áng sáng là gì? </b>



<b> - Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ mơi trường </b>


<b>khơng khí sang nước và ánh sáng đi từ nước sang khơng khí.</b>


<b> 2- Làm bài tập 40 SBT.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Thân ái chào quý </b>


<b>Thầy, Cô giáo </b>



<b>cùng các em!</b>



<b>Thân ái chào quý </b>


<b>Thầy, Cô giáo </b>




</div>

<!--links-->

×