Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HUYGIA V9 TUAN 23 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.94 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23 </b>Ngày soạn<b>: </b>05- 02 - 2012
<b>TIẾT 106 +107 </b> Ngày dạy<b>: </b>6 - 02- 2012<b> </b>


<b>Văn bản:CHÓ SÓI VÀ CỪU</b>



<b>TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN</b>


<b> ( Trích ) - Hi-pô-lit Ten - </b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng Ten với những dịng viết về
hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.


<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật là yếu tố tượng tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.


- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận ( Luận điểm, luận cứ, luận chứng) Trong văn bản.
<b> 3. Thái độ</b>:


- Học tập, rút kinh nghiệm để viết văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng.


<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận



<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> ? Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam trong văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới "?</b></i>


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Ở lớp 8 đã học bài"Đi bộ ngao du" của nhà văn Pháp Ru-xô - bài văn mang tính chất nghị luận xã hội. Đến lớp 9
chúng ta được làm quen với bài nghị luận văn chương của nhà văn Pháp là H.Ten qua bài “Chó sói và cừu…”


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm:</b></i>


- Đọc chú thích * ?


<b>?</b> Nêu vài nét về t/g – t/p ?


.


* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Đọc hiểu văn bản ,Phân tích</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


<i><b>- GV: Đọc mẫu, nêu cách đọc ( thơ đúng</b></i>


nhịp; Lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của


cừu non )


- Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp ?


<b>?</b> Tìm bố cục đoạn trích ?


<b>?</b> Cách lập luận của t/g ?


<i>- HS:</i> Thảo luận trình bày


<b>?</b> Xác định mạch NL ở từng phần ?


<i><b>- HS : Khi bàn về con cừu t/g thay bước 1 bằng trích</b></i>
đoạn thơ ngụ ngơn LPTen nhờ đó bài văn nghị luận
trở nên sinh động hơn


<b>- HS: Đọc “Buy-phơng –> xua đi”</b>


<i><b>? nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về </b></i>
chúng như thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con cừu ?
<i><b> Đọc đoạn “Buy-phông viết... vơ dụng”Nhà khoa </b></i>
học có viết về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng như


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Hi - pơ - lít Ten (1828 – 1893 ) là nhà triết học, nhà sử học
và nhà nghiên cứu văn học, Viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp.


<b>2.Tác phẩm: </b>



<b>- </b>Đoạn trích từ chương II trong cơng trình nghiên cứu văn
học nổi tiếng "La phông ten và thơ ngụ ngôn của ông ", thuộc
kiểu bài nghị luận văn chương.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Bố cục: </b>


+ Từ đầu -> "Chết rồi thì vơ dụng": Nhìn nhận của Buy-phơng
và La- phơng-ten về chó sói và cừu


+ Cịn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn trên
- Mạch nghị luận:


+ Dưới ngịi bút của La Phơng-ten
+ Dưới ngịi bút của Buy-Phơng


<b>3.Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Hai con vật dưới ngịi bút nhà khoa học</b>


- Viết về lồi cừu ( con cừu nói chung ) lồi chó sói (con chó
sói nói chung). Bằng ngịi bút chính xác của nhà khoa học nêu
những đặc tính cơ bản của chúng


- Khơng nhắc đến “tình mẫu tử thân thương của lồi cừu;
khơng nhắc đến nỗi bất hạnh của chó sói"


-> Sói là lồi vật đáng ghét, đáng trừ



-> Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ động không biết trốn
tránh hiểm nguy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế nào ? Nêu dẫn chứng ?


<i><b>- HS: Tình mẫu tử lồi nào cũng có; nối bất hạnh </b></i>
của chó sói khơng được nhắc đến vì đấy khơng phải
là nét cơ bản của nó ở mọi lúc, mọi nơi


<b>? </b>Tóm tắt những ghi chép của Buy Phơng về chó
sói?


<b>? </b>Tình cảm của ông đối với con vật này như thế
nào?


<b>? </b>Nhận xét của Buy Phơng về chó sói có đúng
không?


<b>HẾT T 106 CHUYỂN T 107</b>


<i><b>-HS: Đọc lại đoạn văn phần 1</b></i>
<i><b>*Hoạt động nhóm</b>:</i>


<i><b>?</b></i>Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phông ten về cừu.
<i><b>?</b></i>Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con cừu?
<i><b>?</b></i>Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
<i><b>?</b></i>Tình cảm của La Phơng ten đối với con vật này
như thế nào? thông qua câu văn nào?



<i><b>- HS: Tỏ thái độ xót thương thơng cảm như với con </b></i>
người bất hạnh: " Thật cảm động tốt bụng như thế
"Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?


<b>? </b>Trong thơ của La Phơng ten chó sói hiện ra như
thế nào?


<b>? </b>Tình cảm của La Phơng ten với chúng?


<b>?</b> Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?


<b>? </b>Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế nào?
<i><b>- HS: Trình bày</b></i>


<b>? </b>Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với
nhà bác học ở điểm nào?


<b>? </b>Nêu nhận xét của em về cách nghị luận của tác giả
trong đoạn bình luận này?


<b> ? </b>Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung
của văn bản này?


- Buy Phơng nhìn thấy những hoạt động bản năng về thói
quen và sự xấu xí.


- Ơng khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc sống chúng có hại,
lúc chết cũng vơ dụng.


=> Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan sát những biểu


hiện bản năng xấu của con vật này


<b>HẾT T 106 CHUYỂN T 107</b>


<i><b>* Nhìn nhận của La Phơng -ten về cừu:</b></i>
- Mọi chuyện đều đúng(như Buy- Phông)
- Nhưng khơng chỉ có vậy…


- Khi bị sói gầm lên đe dọa…..cịn đang bú mẹ.


=> Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa như một chú
bé ngoan đạo, ngây thơ, đáng thương nhỏ bé, yếu ớt và tội
nghiệp.


=> Tỏ thái độ xót thương thơng cảm như với con người bất
hạnh:


- Nhắc đến tình mẫu tử thân thương cảm động.




Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan tạo được
hình ảnh vừa chân thực vừa xúc động về con vật này.


<i><b>* Nhìn nhận của La-Phơng -Ten về chó sói:</b></i>


- Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú
điên, là gã vô lại. Bộ mặt lấm lét…


-> Sói là lồi vật tàn bạo khát máu.



=> Hình ảnh con súi cũng được nhân cách hóa




Ơng vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là cách nhìn chân thực
gợi cảm xúc.


<b>b. Lời bình của tác giả:</b>


- Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng khơng bị gị bó khn phép
theo định kiến.


- Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm
cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì ln bị đói.


- Buy phơng dựng một vở bi kịch về sự độc ác, La Phông ten
dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.


=> Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm từ đó
xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật.


<b>4 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/63)</b>


<i><b>a. Nghệ thuật : Tiến hành nghị luận trật tự ba bước( Dưới</b></i>
ngịi bút của La Phơng – ten dưới ngịi bút của Buy –
Phơng-Dưới ngịi bút của La Phông – ten )


- Sử dụng phép lập luận, so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra
những dòng viết về hai con vất của nhà khoa học Buy- Phông


và của La – Phơng –ten, từ đó làm nổi bật hình tượng nghệ
thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi những yếu
tố tưởng tượng in đậm dấu ấn của tác giả.


<i><b>b. Ý nghĩa văn bản: Qua phép so sánh hình tượng chó sói và</b></i>
cừu trong thơ ngụ ngơn của La -Phơng –Ten với những dịng
viết về hai con vật ấycủa nhà khoa học Buy –phông, văn bản
đã là nổi bất đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng
tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.


<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.


<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


-Ôn lại những đặc trung cơ bản của một bài nghị luận văn chương.
-Tập đưa ra những nhận xét , đánh giá về một tác phẩm văn chương.
- Soạn bài : NghỊ luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 23 </b>Ngày soạn<b>: </b>05- 02 - 2012
<b>TIẾT 108 </b>Ngày dạy<b>: </b>09 – 02 - 2012


<b>Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>



- Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>3. Thái độ:</b>


- Hình thành thói quen bày tỏ thái độ nhận định của mình về một vấn đề đạo đức.
C. <b>PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? </b>Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?


<b>? </b>Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo lí: là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị,
chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc về một
vấn đề tư tưởng đạo lí .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



* <b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b><i><b>Tìm hiểu bài nghị luận về </b></i>
<i><b>vấn đề tư tưởng đạo lí:</b></i>


<i><b>- GV:</b></i> Giải thích để học sinh hiểu như thế nào là
tư tưởng đạo lí?


- HS: + Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung
của con người đối với hiện thực xã hội


+ Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con
người.


<i><b>Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh”</b></i>


<b>?</b> Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?


<b>?</b> Văn bản có thể chia làm mấy phần?


<b>?</b> Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ
của chúng với nhau?


<i><b>- HS :</b></i> Suy nghĩ trả lời


<b>?</b> Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong
bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt
khoát ý kiến của người viết chưa ?


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận nhóm


<b>?</b> VB sử dụng phép lập luận nào là chính?



<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận trình bày


<i><b>- GV :</b></i> Chốt ghi bảng


<b>?</b> Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức
khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo </b>
<b>lí:</b>


<i><b>a. Xét Ví dụ :SGK/34-35 “ Tri thức là sức mạnh”</b></i>
<i><b>- Nhận xét :</b></i>


- Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và
người trí thức


* Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề


- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
Chứng minh tri thức là sức mạnh


+ Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số
phận 1 đống phế liệu


+ Đoạn 2 Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng
Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người.


- Phần kết ( đoạn còn lại )


Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử
dụng không đúng chỗ.


- Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu mở đầu + 2
câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu
kết đoạn 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đời sống như thế nào?


<i><b>- HS</b></i>: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời
sống là


- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra
những vấn đề tư tưởng.


- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Là Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân
tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh
-> khẳng định hay phủ định vấn đề


<i><b>Đọc ghi nhớ Sgk – 36</b></i>


* <b>HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>
<i><b>Đọc văn bản phần luyện tập</b></i>


<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>


<b>?</b> VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào?



<b>?</b> Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?


<b>?</b> Chỉ ra các luận điểm chính


<b>?</b> Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ?


<i><b>- Hs:</b></i> Thảo luận trình bày.


<i><b>- Gv:</b></i> Chốt ghi bảng


- Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh


+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê
phán tư tưởng khơng biết trọng tri thức, dùng sai mục
đích.


<b>2. Sự khác nhau</b>:


- Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống –
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý


- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những
vấn đề tư tưởng.


- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì
vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng
định hay phủ định vấn đề


<i><b>* Ghi nhớ: Sgk/36</b></i>



<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b> Văn bản “Thời gian là vàng”</b></i>


a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Câu l điểm chính của từng đoạn


+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gianlà tri thức


(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh
thuyết phục)


c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh
( Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những
biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng
để chứng minh )


<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.


<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


-Dựa vào dàn ý trên, viết một đoạn văn nghị luận bàn về một vấn đề tư tưởng ,đạo lí.
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”


*******************************************



<b>TUẦN 23 </b>Ngày soạn<b>: </b>5- 02 - 2012
<b>TIẾT 109 </b>Ngày dạy<b>: </b>9 – 02 - 2012


<b>Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>
<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn.
C. <b>PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b> </b></i><b>?</b> Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?


<b>?</b> Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy
ta liên kết câu và liên kết đoạn văn…?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b><i><b>Hình thành khái niệm liên </b></i>
<i><b>kết</b></i>


<i><b>- HS :</b></i> Đọc ví dụ trong SGK /I


<i><b>?</b></i> Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ?


<i><b>?</b></i> Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề
chung của văn bản ?


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận, trình bày


<i><b>?</b></i> Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên?


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận, trình bày


<i><b>?</b></i> Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với
chủ đề của đoạn văn?



<i><b>?</b></i> Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn
văn?


<i><b>? </b></i>Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu
trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện
pháp nào ( Các từ in đậm ) ?


<i><b>GV nêu 1 số ví dụ khác.</b></i>


“Chúng ta muốn hồ bình...nơ lệ”
“ND ta có 1 lịng ... đó là 1...”


<i><b>- HS:</b></i> Đọc ghi nhớ ?


* <b>HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>
<i><b>- GV</b></i> : Đọc yêu cầu BT?


<i><b>- GV : </b></i>Gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một


<i><b>- Hs:</b></i> Thảo luận trả lời


<i><b>- GV :</b></i> Chốt ghi bảng


<i><b>- HS:</b></i> Đọc yêu cầu BT2 ?


<i><b>- Giaó viên</b></i> : Gọi từng em trả lời bài tập?
Gọi 1 em trình bày đoạn văn ?


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>



<b>1. Hình thành khái niệm liên kết</b>


<i><b>a. Ví dụ:</b><b> Đoạn văn</b><b> SGK /42-43</b></i>


<i><b>a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh </b></i>
<i><b>thực tại.</b></i>


- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề
chung: tiếng nói của văn nghệ


<i><b>a.1. Nội dung chính các câu:</b></i>


1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại


2. Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một
điều mới mẻ


3. Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sỹ


-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn
văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý, logíc


<i><b>a.2. Mối quan hệ ND được thể hiện ở:</b></i>


- Lặp từ ngữ: Tác phẩm - tác phẩm.


- Từ cùng trường liên tưởng với “tác phẩm” –> nghệ
sỹ



- Từ thay thế: Nghệ sỹ -> anh
- Quan hệ: Nhưng


- Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng nghĩa với
“Những vật liệu mượn ở thực tại”


<b>2. Kết luận : </b><i><b>Ghi nhớ: SGK - 43</b></i>


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. Bài tập 1 :</b>


* Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí
tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn


– Là những hạn chế cần khắc phục: Đó là sự thiếu hụt
về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do
cách học thiếu thông minh gây ra


- Nội dung của các câu văn đều tập trung vào vấn đề
đó


- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam


+ Những điểm cịn hạn chế


+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát triển của
nền kinh tế mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa)


- “Nhưng” (nối)


- “Ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)


<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.


<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


-Nhớ được những biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.


-Soạn bài : Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn.


*********************************************************


<b>TUẦN 23 </b>Ngày soạn<b>: </b>6- 02 - 2012
<b>TIẾT 110 </b>Ngày dạy<b>: </b>10 – 02 - 2012


<b>Tiếng Việt: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ</b>


<b>LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>



- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết thường gặp trong văn bản


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Nhận ra và sửa chữa lỗi về liên kết.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn.
C. <b>PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b> </b></i><b>?</b> Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy
ta liên kết câu và liên kết đoạn văn…?.Hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập về liên kết câu và liên kết đoạn
văn



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b><i><b>Ôn lại khái niệm liên kết</b></i>
<i><b>?</b></i> Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lơgíc)


<i><b>? </b></i>Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết ,
phương tiện liên kết)


<i><b>? </b></i>Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì
sẽ ra sao?


<i><b>- HS: </b></i>Trả lời lại phần ghi nhớ SGK


<b>I. ƠN LẠI LÍ THUYẾT:</b>


<i><b>- Ghi nhớ: SGK - 43</b></i>


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>1</b>. <b>Bài tập 1:</b><i><b>SGK/49-50</b></i>


<i><b>a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* <b>HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>


<b>1</b>. <b>Bài tập 1:</b><i><b>SGK/49-50</b></i>


<i><b>- Gv:</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?


<i><b>- HS khác</b></i>: Làm bài, nhận xét



<i><b>- GV:</b></i> Bổ sung, cho điểm


<b>3.Bài tập 2:</b><i><b>SGK/49-50</b></i>
<i><b>- GV</b></i>: Nêu yêu cầu đề bài


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận nhanh , trình bày


- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình


- Thẳng tắp – hình trịn
- Giá lạnh – nóng bỏng


- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
Đọc yêu cầu bài 3,4 ?


<i><b>- HS :</b></i> Chia 4 nhóm làm


<i><b>- Gv:</b></i> Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa


<b>4.Bài tập 4:</b><i><b>SGK/49-50</b></i>
<i><b>Lỗi về liên kết hình thức</b></i>


a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”


b. Lỗi: Từ “văn phịng” và từ “hội trường” không
cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này



-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”


<i><b>- HS:</b></i>Nhóm khác bổ sung ?
- <i><b>GV </b></i>: Bổ sung, cho điểm ?


đoạn)


<i><b>b. Phép liên kết câu và đoạn văn</b></i>


- Văn nghệ – văn nghệ ( Lặp -> Liên kết câu)


- Sự sống – sự sống; Văn nghệ – văn nghệ (lặp – Liên
kết đoạn)


<i><b>c. Phép liên kết câu:</b></i>


- Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con
người – con người (lặp)


<i><b>d. Phép liên kết câu:</b></i>


Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)


<b>2.Bài tập 3:</b><i><b>SGK/49-50</b></i>


a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ
chủ đề của đoạn văn


-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu.


- Cấm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh


ở phái bãi bồi bên 1 dịng sơng. Anh chợt nhớ hồi đầu
mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận.
Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu


trong câu không hợp lý


-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ
mối quan hệ thời gian giữa các sự việc


“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...”


<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.


<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy.


<b>-</b>Chuẩn bị bài : Con cò .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


<b>I.</b> <b>Đề bài :</b>


<i><b>- Câu 1:</b></i><b>- </b>Kể tên các thành phần biệt lập đã học?


<b> - </b>Mỗi thành phần biệt lập cho một ví dụ?



<i><b> - Câu 2:</b></i> Thành phần phụ chú là gì? Đặc điểm của thành phần này?


<b> II. Đáp án:</b>


<b> </b> - Học sinh kể đầy đủ các thành phần biệt lập đó học:
- Mỗi thành phần xác định và cho được một ví dụ đúng.


- Nêu được đúng khái niệm thành phần phụ chú(ghi nhớ sgk) đặc điểm của thành
Phần này.


<b>Bảng tổng hợp điểm</b>


Lớ
p


SS SB
0-1-2


3-4 Dứ
ơi
TB


5-6 7-8
9-10


Trên TB


SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
9A



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×