Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

t55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : / /


Ngày dạy : / / <i>Tiết 55:</i>

<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


- Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác


định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái
niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen
với khái niệm đường cao trong không gian.


- Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.


- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II. Phương tiện dạy học </b>


- GV: Mơ hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình hộp, bảng


phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng.


- HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập.


<b>III. Tiến trình </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hình thành khái </b></i>
niệm hình hộp chữ nhật.



GV dựa trên mơ hình hình hộp
chữ nhật và hình vẽ 69 Sgk
giới thiệu cho HS khái niệm
hình hộp chữ nhật và hình hộp
lập phương.


Hình hộp chữ nhật có bao
nhiêu đỉnh, mặt, cạnh?
Hãy lấy một số VD về hình
hộp chữ nhật trong thực tế?
GV treo bảng phụ hình 71a cho
HS thảo luận ?.


Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả
các mặt, các định, các cạnh .
GV chú ý các gọi và ghi hình
Hộp chữ nhật cho HS.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm khái niệm </b></i>
mới.


Trên hình vẽ, liên hệ với các
khái niệm đã biết trong hình
học phẳng, các điểm A, B, … và
các cạnh AB, AC, … là những
gì?


8 đỉnh, 6 mặt (là hình chữ nhật)
12 cạnh.



HS lấy một số VD trong thực tế
HS thảo luận nhóm và trình
bày tại chỗ.


Các mặt là: ABCD, A’B’C’;
ABB’A’, DCD’C’, ADD’A’;
BCB’C’.


Các đỉnh là: A; B; C; D; A’; B’;
C’; D’


Các cạnh là: AB, BC, CD, DA,
A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’,
BB’, CC’, DD’


Các đỉnh A, B, C, … là các điểm
Các cạnh AB, AC, … là các
đoạn thẳng


Các mặt ABCD, A’B’C’D’, …
là một phần của mặt phẳng đó.
GV chú ý cho HS đường thẳng
đi qua hai điểm A, B thì nằm
hồn tồn trong mặt phẳng đó.
GV giới thiệu chiều cao của
hình hộp chữ nhật trên mơ hình


<b>1. Hình hộp chữ nhật</b>


Cạnh<sub> </sub>


Mặt<sub> </sub>
Đỉnh
Hình hộp chữ nhật


Hình hộp lập phương


<b>2. Mặt phẳng và đường thẳng</b>.
B


A


D C
B’<sub> </sub>


A’
D’ C’


*Các đỉnh A,B, C,..là các điểm
*Các cạnh AB, BC,.. là các
đoạn thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>


Phối hộp các câu hỏi của bài 1,
2, 3 Sgk/96 GV cho HS thảo
luận nhóm và yêu cầu đại diện
lên trình bày.


GV cho HS nhận xét bài làm.



GV hướng dẫn HS ghép hình
bài tập 4 để có hình lập
phương, chú ý cho HS hai mặt
đáy.


và trên hình vẽ.


HS thảo luận nhóm và trình
bày.


HS nhận xét, bổ sung.


<b>3. Bài tập</b>
<b>Bài 1 Sgk/96</b>


Các cạnh bằng nhau của hình
hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’
là: AB=DC=MN=PQ


AD=BC=NP=MQ
AM=BN=CP=DQ


<b>Bài 2 Sgk/96</b>


a/ Có vì mặt CBB1C1 có CB1 là
đường chéo và O là trung điểm
nên đường chéo còn lại cũng đi
qua O. Vậy O thuộc đoạn BC1
b/ K không thuộc BB1 vì K
thuộc DC mà BB1 và DC khơng


có điểm chung nên K khơng
thuộc BB1


<i><b>Hoạt động 5: Dặn dò</b></i>


- Về xem kĩ lý thuyết về hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, các kiến thức về đỉnh,


cạnh, mặt, cạnh chung, đỉnh chung của các mặt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×