Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.8 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>*TUAÀN 6</b>



Ngày soạn : 8 /10/2006


Ngày dạy : Thứ hai ngày 9/10/2006.


<b>Tập đọc </b>


<i><b>Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


- Luyện đọc : Đọc đúng các từ và cụm từ khó trong bài; đọc trơi chảy tồn bài, ngắt -
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân
hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông; đọc phân biệt lời nhân vật và lời
người kể chuyện.


- Hiểu : Nghĩa các từ : dằn vặt, nhập cuộc, hoảng hốt, nức nở


- Nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và
ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của
bản thân.


-Học sinh thấy được mình cần phải có trách nhiệm u thương, chăm sóc người thân;
trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống hằng ngày; cần phải tìm cách sửa
chữa những lỗi lầm mà mình mắc phải.


<b>II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Tranh minh họa; bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.</b>
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b> 1.Ổn định : Hát</b>


<b> 2.Bài cũ : Kiểm tra 3 em: ( Thăng , Linh , Vy)</b>


H:Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống? Em có nhận xét gì về tính cách của Cáo?
H:Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì? Nêu tính cách của gà trống?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?


<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Gián tiếp qua tranh .</b>
<b>*Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)</b>


-Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn :


-Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai


-Lần 2 : hướng dẫn ngắt nghỉ đúng giọng.
-Lần 3 : kết hợp giải nghĩa từ.


-Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (11’)</b>


-Yêu cầu hs đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
- Nhận xét cùng hs và chốt.


H : Câu chuyện xảy ra lúc An-đrây-ca mấy tuổi? Sức khoẻ của ông em như thế nào?
(hs trung bình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H : Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? (hs


trung bình)


(Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay)


Câu 1 (sgk) ? (Nhập cuộc chơi đá bóng cùng các bạn và quên ngay lời mẹ dặn. Mãi
sau mới nhớ ra liền chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về)


H : Đoạn 1 kể chuyện gì?


=> Chốt ý1 : <i>An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.</i>


*Đoạn 2 :


Câu 2( sgk)? (Cậu bé hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ơng đã qua đời)


Câu 3 ( sgk)? (Cậu bé cho rằng vì mình mua thuốc chậm nên ơng chết. Cậu ồ khóc
và kể cho mẹ nghe mọi chuyện. Cả đêm ngồi nức nở dưới gốc cây táo, đến khi lớn
vẫn tự dằn vặt mình) ( hs khá)


* Giải nghĩa từ “nức nở”? (Nấc lên từng cơn, khơng thể dằn lịng, kìm giữ tiếng khóc)
H : Đoạn 2 nói về nội dung gì?


=> Chốt ý2 : <i>Nỗi dằn vặt của An-đrây</i>.


*Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
( hs khá, giỏi)


=> Chốt ý, ghi bảng :


*Ý nghĩa: <i>Cậu bé An-đrây-ca là người rất u thương ơng, có ý thức trách nhiệm với </i>


<i>người thân, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.</i>


<b>*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm</b>


-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm :
*Toàn bài đọc giọng trầm, buồn, xúc động.


*Lời ông : giọng mệt nhọc, yếu ớt.


*Ý nghĩ An-đrây-ca : giọng đọc buồn, day dứt.
*Lời mẹ : dịu dàng, an ủi.


-Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm đoạn “Bước vào phịng ơng nằm, … lúc con vừa ra
khỏi nhà”


Đọc mẫu.


-Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.


- Cho hs thi đọc diễn cảm theo cách phân vai, nhận xét.
<b>4.Củng cố : -Yêu cầu hs đặt lại tên cho truyện.</b>


H : Em sẽ nói gì để an ủi An-đrây-ca?
-Nhận xét tiết học


<b> 5. Dặn dò : Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.</b>
***********************************


<b>Đạo đức </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Học sinh nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; biết thực hiện quyền tham gia ý kiến
của mình trong cuộc sống của gia đình, nhà trường.


-Vận dụng kiến thức, tập bày tỏ ý kiến của bản thân trong phạm vi lớp học, gia đình.
-Khuyến khích các em bày tỏ ý kiến trước tập thể, nhắc nhở các em cần phải tôn
trọng và lắng nghe ý kiến của người khác.


<b>II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.</b>


-Học sinh : Xem nội dung bài, chuẩn bị tiểu phẩm.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : Hát</b>


<b>2.Bài cũ : Kiểm tra 2 em( Liên , Chi)</b>


H:Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với những người
xung quanh?


H:Khi bày tỏ ý kiến với người xung quanh em cần lưu ý điều gì?
<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài : Biết bày tỏ ý kiến (T2)</b>


<b>*Hoạt động1 : Bài tập( 20’)</b>


Bài tập 3/9 : Trị chơi “Tập làm phóng viên”
-u cầu hs nêu những nội dung cần phỏng vấn.
-Hướng dẫn cách chơi.


-Yêu cầu thực hiện trị chơi theo nhóm bàn.


-u cầu 1 – 2 hs thực hiện phỏng vấn trước lớp.


=>Theo dõi, nhận xét cách hỏi của phóng viên và cách trình bày ý kiến của các nhân
vật được phỏng vấn.


Bài tập 4/9 : Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” (SGV)
-Yêu cầu nhóm thực hiện tiểu phẩm chuẩn bị và thể hiện trước lớp.


-Yêu cầu hs dưới lớp theo dõi nội dung tiểu phẩm, cách thể hiện vai diễn của nhân
vật, …


-Yêu cầu hs nhận xét vai diễn, đặt câu hỏi phỏng vấn các nhân vật trong tiểu phẩm.
<b>*Hoạt động2 : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (12’)</b>


H : Em có nhận xét gì về ý kiến của bố mẹ Hoa về việc học tập của Hoa?


(Mẹ muốn Hoa ở nhà phụ mẹ để anh Tuấn đi, bố không đồng ý và muốn hỏi ý kiến
của Hoa)


H : Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? (Một buổi đi học, một buổi giúp
mẹ làm bánh)


H : Ý kiến của Hoa có phù hợp khơng? Vì sao? (Ý kiến của Hoa rất phù hợp vì hồn
cảnh gia đình bạn Hoa rất khó khăn)


H : Nếu em là Hoa, em sẽ làm gì?
=> Theo dõi, kết luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe, tôn trọng. Đồng thời các em cũng cân bày </i>
<i>tỏ ý kiến một cách rõ ràng, mạch lạc và lễ độ.</i>



<b>4.Củng cố : H : Bày tỏ ý kiến cá nhân có lợi gì? - Nhận xét tiết học.</b>


<b>5.Dặn dị : Cần tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan </b>
đến bản thân , đến gia đình.


*************************************
<b>Khoa học </b>


<i><b>Một số cách bảo quản thức ăn</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh biết một số cách bảo quản thức ăn, cách lựa chọn thức ăn để bảo quản và
sử dụng thức ăn đã được bảo quản.


-Kể tên các cách bảo quản thức ăn, nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo
quản chúng, nói về những điều lưu ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng
thức ăn đã được bảo quản.


-Các em vận dụng bài học để bảo quản một số loại thức ăn ở nhà nhằm đảm bảo sức
khoẻ.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài daỵ bảng nhóm.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : Trật tự</b>



<b>2.Bài cũ : ( Brử , Anh, Ngọc )</b>


H:Tại sao cần ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày?
H:Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?


H: Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm?
<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài :( trực tiếp)</b>


<b>*Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn ( 12’)</b>


-Yêu cầu quan sát hình trang 24, 25; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, trình bày đáp án
trên bảng nhóm.


H : Kể tên các cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
=>Theo dõi, kết luận :


<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b> <b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>
1 Phơi khơ 5 Làm mắm (ướp mặn)
2 Đóng hộp 6 Làm mứt (cơ đặc với đường)
3 Ướp lạnh 7 Ướp muối (cà muối)


4 Ướp lạnh


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở của các cách bảo quản thức ăn (11’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H : Làm thế nào để có thể bảo quản thức ăn?


=>Theo dõi, nhận xét, kết luận về nguyên tắc bảo quản thức ăn :



<i>Làm cho vi sinh vật khơng có mơi trường hoạt động hoặc không cho các vi sinh vật </i>
<i>xâm nhập vào thức ăn.</i>


-Yêu cầu hs quan sát các cách bảo quản thức ăn trên bảng nhóm, trả lời câu hỏi :
H : Cách bảo quản nào làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt động? (Phơi khơ,
ướp muối, ớp lạnh, cô đặc với đường)


H : Cách bảo quản nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? (Đóng
hộp)


<b>*Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn</b>
<b>(10’)</b>


-Yêu cầu hs nhớ lại, kể tên một số loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó trong gia
đình.


=>Theo dõi, hỏi thêm về cách chọn loại thức ăn và cách thực hiện.


=>Giảng : <i>Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì </i>
<i>vậy, khi mua thứac ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng.</i>


<b>4.Củng cố : Hs nhắc lại nội dung bài -Nhận xét giờ học . </b>


<b> 5.Dặn dò : Tuyên truyền cho gia đình về các cách bảo quản thức ăn và cần lưu ý khi </b>
mua thức ăn đã được bảo quản. Chuẩn bị bài sau.


*************************************
<b>Tốn</b>


<i><b>Luyện tập</b></i>




<b>I.Mục tiêu :</b>


-Củng cố kiến thức về cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ; làm
quen với lập biểu đồ.


-Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ; thực hành lập biểu
đồ.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy. Học sinh : Xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định :Hát</b>


<b>2.Bài cũ : Biểu đồ (2 em làm miệng bài tập 2) H,Liên , Hậu</b>
<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài : Biểu đồ (tt)</b>


<b>*Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập.(36’)</b>
Bài 1/33 : Yêu cầu hs đọc đề


-Yêu cầu hs quan sát biểu đồ, nêu ý kiến bằng thẻ đúng - sai.
=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.
Số mét vải hoa mà tuần 4 của hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m.
Bài 2/34 : Yêu cầu hs đọc đề


-Yêu cầu hs làm bài vào vở


=> Sửa bài :


a.Thaùng 7 có 18 ngày mưa.
b.Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 :
15 – 3 = 12 (ngaøy)


c.Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là :
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
Bài 3/34 : Yêu cầu hs đọc đề


-Hướng dẫn hs cách thực hiện
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
=> Sửa bài :


SỐ CÁ TÀU THẮNG LỢI ĐÃ ĐÁNH BẮT ĐƯỢC


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


(Tháng)


(Tấn)


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học </b>


<b>5. Dặn dò : Làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.</b>
Ngày soạn : 9/10/2006


Ngày dạy : Thứ ba ngày10/10/2006 .


<b>Chính tả </b>


<i><b>Người viết truyện thật thà</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Học sinh nghe – viết đúng đoạn trích.


-Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng có âm đầu s/x, có thanh hỏi/thanh
ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy -Học sinh : Xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b> 1.Ổn định :</b>


<b> 2.Bài cũ : ( Luýt ,Thảo)</b>


-u cầu hs viết các từ : <i>luộc kĩ, đầy ắp, trung thực, truyền ngôi.</i>



<b> 3.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp.</b>


<b>*Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả (23’)</b>


-Đọc mẫu đoạn văn, yêu cầu hs theo dõi SGK và trả lời câu hỏi :
H : Chi tiết nào thể hiện Ban – dắc là người thật thà?


-Yêu cầu hs viết các từ (cụm từ) khó : Ban – dắc, tưởng tượng, thẹn, ấp úng.
=>Nhận xét, phân tích từ khó.


-Nhắc hs cách trình bày và tư thế ngồi viết.
-Đọc cho hs viết đoạn trích với tốc độ vừa phải.
-Đọc bài cho hs soát lỗi, yêu cầu hs ghi số lỗi và sửa.
-Chấm bài và nhận xét bài viết của hs.


<b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần(10’)</b>
Bài tập 2/56 : Phát hiện và sửa lỗi sai.


-Hướng dẫn hs sửa lỗi sai.


-Yêu cầu hs sốt bài, tìm và sửa lỗi sai vào vở (nếu có).
Bài tập 3/56 : Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s/x.


-Tổ chức cho hs thi theo nhóm, trình bày những từ láy tìm được trên bảng nhóm.
=>Theo dõi, nhận xét :


vd : -<i>sung sướng, săn sóc, sục sạo, xinh xắn, xào xạc, xập xình, …</i>
<i> - màu mỡ , ngỡ ngàng , vững vàng , bỡ ngỡ, mẫu mực ,…</i>
<i> - lủng củng , khẩn khoản, vất vả , tua tủa,…</i>



<b>4.Củng cố :- Nhận xét tiết học .</b>


<b> 5. Dặn dị : - Luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau.</b>


******************************************
<b>Luyện từ và câu </b>


<i><b>Danh từ chung và danh từ riêng</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Học sinh biết cách nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên các dấu hiệu
về ý nghĩa khái quát của chúng, nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng.


-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết danh từ chung, danh từ riêng, viết hoa danh
từ riêng.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng nhóm -Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> 2.Bài cũ : Danh từ 3 em trả lời (Hương , Bình , Vy)</b>
H:Thế nào là danh từ?


H:Tìm danh từ chỉ sự vật trong câu sau : Thuốc đắng dã tật.
H:Đặt câu với danh từ tìm được trong câu trên?


<b> 3.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp.</b>



<b>*Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức( 13’)</b>
Bài 1 : -Yêu cầu hs đọc đề bài.


-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, viết kết qủa vào bảng cá nhân, đại
diện nhóm trình bày.


=>Theo dõi, nhận xét, kết luận :


a.Dòng nước chạy tương đoẫi lớn, tređn đó có thuyeăn bè đi lái được : sođng.
b.Dòng sođng lớn nhât chạy qua nhieău tưnh phía Nam nước ta : Cửu Long.
c.Người đứng đaău nhà nước phong kiên : vua.


d.Vị vua có cơng đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta : Lê Lợi.
Bài 2 : -Yêu cầu hs đọc đề bài.


-Yêu cầu hs nêu ý kiến so sánh nghĩa của từ tìm được ở câu a với câu b, nghĩa của từ
tìm được ở câu c với câu d.


=>Theo dõi, phân tích, kết luận, giới thiệu danh từ chung và danh từ riêng
Các từ ở câu a và c chỉ tên chung của một loại sự vật, gọi là danh từ chung.
Các từ ở câu b và d là tên riêng của một sự vật, gọi là danh từ riêng.
Bài 3 : -Yêu cầu hs đọc đề.


-Yêu cầu hs quan sát kết quả bài 1 ở bảng nhóm, so sánh cách viết các từ tìm được ở
câu a, c với câu b, d


=>Theo dõi, nhận xét.


H : Nêu cách viết danh từ riêng? ( hs trung bình)


(Viết hoa)


-Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi, rút ra kết luận :
H : Nêu dấu hiệu nhận biết danh từ chung và danh từ riêng?
( hs khá, giỏi)


<b>=>Kết luận : </b><i>Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của </i>
<i>một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.</i>


<b>*Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành( 20’)</b>
Bài 1/58 : Tìm danh từ chung và danh từ riêng.


-Yêu cầu hs thảo luận nhóm xác định các danh từ có trong đoạn văn, trình bày kết quả
trên bảng nhóm =>Theo dõi, nhận xét.


-Yêu cầu hs viết các danh từ vừa tìm được vào vở theo 2 nhóm : danh từ chung và
danh từ riêng => Sửa bài, nhận xét:


Danh từ chung : <i>núi, dịng, sơng, dãy, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, </i>
<i>trước.</i>


Danh từ riêng : <i>Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Yêu cầu hs viết vào bảng cá nhân.


H : Họ và tên các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? (Họ và tên các bạn
là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể.


-Hướng dẫn hs viết hoa tên người, tên địa danh.
<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học.</b>



<b> 5.Dặn dị : Học bài, tìm 5 danh từ chung chỉ đồ vật và 5 danh từ riêng chỉ người </b>
hoặc địa danh và chuẩn bị bài sau.


***************************************
<b>Tốn </b>


<i><b>Luyện tập chung</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Củng cố kiến thức về hàng và lớp, đổi đơn vị đo khối lượng – thời gian, cách tìm số
trung bình cộng của nhiều số.


-Rèn kĩ năng viết và so sánh các số có nhiều chữ số, đổi đơn vị đo khối lượng – thời
gian, tìm số trung bình cộng.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy, phiếu bài tập1/35
-Học sinh : Xem nội dung bài.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Ổn định : Trật tự


2.Bài cũ : Luyện tập Ngân , Thu làm bài 2 / 34)
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp</b>


<b>*Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập.(33’)</b>



Bài 1/35 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Yêu cầu hs làm bài trên phiếu bài tập.


-Yêu cầu hs nêu đáp án sửa bài, chấm đúng (đ), sai (s)
=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :


Đáp án : a - D, b - B, c - C, d - C, e – C.
Bài 2/35 : Viết chữ số thích hợp vào ơ trống
-Hướng dẫn thực hiện.


-Yêu cầu hs làm vào vở.


=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :


475936 > 475836 903876 < 913876
5 taán 175 kg > 5075 kg 2 taán 750 kg = 2750 kg
Bài 3,4/35: Hs làm miệng.


- Cho hs chơi trò chơi truyền điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-u cầu hs làm miệng, nêu đáp án => Sửa bài :


Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là : 600, 700, 800.Vậy x là 600, 700,
800.


<b>4.Cuûng cố : -Nhận xét tiết hoc.ï</b>


<b> 5. Dặn dị : Làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.</b>
<b>Lịch sử </b>



<i><b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Học sinh biết hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Trình bày được hồn cảnh, tóm tắt cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.


-Hình thành thói quen ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc; tự hào về lịch
sử dân tộc và tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.


-Học sinh : Xem nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : </b>


<b>2.Bài cũ : ( Chi , Thắng , K.Liên)</b>


H:Khi đơ hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?


H:Nhân dân ta đã phản ứng ra sao trước các chính sách áp bức của các triều đại phong
kiến phương Bắc?


H:Kể tên một số cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đấu tranh của nhân dân ta?
<b>3.Bài mới :Giới thiệu bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</b>


<b>*Hoạt động 1 : Kể chuyện về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng(6’)</b>


Kể chuyện kết hợp tường thuật diễn biến trên lược đồ.


-Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hồn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa </b>
<b>Hai Bà Trưng.( 27’)</b>


1.Hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa : (8’)


-Yêu cầu hs đọc sách, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày :
H : Ngun nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?


=>Theo dõi, nhận xét, kết luận : <i>Uất hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng </i>
<i>kêu gọi nhân dân khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.</i>


=>Giảng : Có ý kiến cho rằng do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết
hại nên Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa. Nhưng nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu
nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. Việc Tô Định giết chồng của Trưng Trắc làm
tăng thêm quyết tâm đánh giặc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Giới thiệu : Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, cuộc khởi nghĩa nổ ra trên
một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
-Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ, đọc sách, thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi, đại
diện nhóm trình bày trước lớp.


H : Tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?


=>Theo dõi, kết luận : <i>Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40 </i>
<i>trên cửa sơng Hát. Đồn qn tiến lên và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau đó nghĩa</i>


<i>quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu. Bị đòn bất ngờ, quân Hán </i>
<i>thua bỏ chạy.</i>


H : Để chạy trốn tướng giặc Tô Định đã làm gì? (Cắt tóc, cạo râu, lẩn vào đám tàn
qn)


3.Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng :(8’)
H : Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?


H : Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?


=>Theo dõi, kết luận : <i>Trong vịng khơng đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hồn toàn </i>
<i>thắng lợi. Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân </i>
<i>dân ta giành được độc lập.</i>


-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ của bài.


-Tổ chức cho hs trình bày các bài thơ, bài hát, tên đường phố, … về Hai Bà Trưng.
=>Giảng : Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên
trong lịch sử nước ta.


4.Củng cố : H : Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trung nói lên điều gì về
tinh thần u nước của nhân dân ta?


-Nhận xét giờ học


5.Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


************************************
<b>Thể dục</b>



<b>BÀI 11: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐỂM SỐ , ĐI ĐIỀU VÒNG</b>
<b>PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP –TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN “</b>


<b>. </b>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập hợp hàng ngang,dàn hàng, điểm số , đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp . Yêu cầu tập hợp dàn hàng nhanh,
không xô đẩy nhau . Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . Biết
cách đổi chân khi đi sai nhịp .


- Trò chơi “ Kết bạn “.Yều cầu hoc sinh tập trung chú ý , phản xạ nhanhchơi đúng
luật, hào hứng trong khi chơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Trên sân trường .Vệ sinh an tồn nơi tập .thống mát bằng phẳng , kẻ sân
chơi còi


-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .


<b>III , NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


<b>MƠ Đầu</b>


-Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học chấn
chỉnh trang phục, đội ngũ luyện tập (1-2).


3/ Khởi động :


- Trò chơi “Diệt các con vật có hại “ (1-2’)


-Đứng tại chỗ và hát một bài (1-2').


<b>Cơ Bản </b>


 Đội hình đội ngũ :10-12’.


-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái , đổi chân
khi đi sai nhịp .


-Chia tổ tập luyện (4-5' ):


Tổ trưởng điều khiển – GV đi quan sát sửa sai cho từng học sinh .
Gv cho lớp tập hợp lại .


Từng tổ lên trình diễn .GV quan sátvà nhận xét,tuyên dương tổ thực hiện tốt .
Cả lớp thực hiện lại một lần .


 Trò chơi : “Kết bạn “ .(7-8’).


Giáo viên nêu tên trò chơi tập hợp học sinh theo đội hình chơi và giải thích lại cách
chơi luật chơi ( có thể cho một học sinh nêu ).


Sau đó cho một tơt chơi thử để cả lớp cùng quan sát .
-Cả lớp chơi .


GVquan sát nhận xét sử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi
-Tuyên dương những học sinh chơi nhiệt tình và khơng phạm quy …
<b>Kết Thúc</b>


-Cho cả lớp đứng hát một bài .



-Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại giờ học .Đánh giá nhận xét .
Giao bài tập về nha øthực hiện các nội dung vưà ôn , mỗi sáng 2-3'.
**********************


Ngày soạn : 10/10/2006


Ngày dạy : Thứ tư ngày11/10/2006 .


<b>Kể chuyện </b>


<i><b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Rèn kĩ năng nghe, nhận xét câu chuyện của bạn và diễn đạt bằng lời câu chuyện nói
về lịng tự trọng đã nghe, đã đọc.


-Các em có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số câu chuyện về lòng tự trọng, bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và
tiêu chí đánh giá


-Học sinh : Sưu tầm một số truyện nói về lịng tự trọng.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>2. Bài cũ: Gọi 2 hs kể chuyện về tính trung thực.</b>
<b>3.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp </b>



<b>*Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện(15’)</b>


- Yêu cầu hs đọc đề và xác định trọng tâm của đề :


<i>Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự</i>
<i>trọng.</i>


-Yêu cầu hs đọc nối tiếp các gợi ý trong SGK.
-Yêu cầu hs nhớ lại và trả lời câu hỏi :


H : Thế nào là tự trọng? (Tự tơn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi
thường mình)


=>Giảng về nghĩa từng tiếng trong từ : tự – chính mình, trọng – tơn trọng.


H : Nêu một số biểu hiện của lòng tự trọng? (Quyết tâm vươn lên, không chịu thua
kém bạn bè; sống bằng lao động của chính mình, khơng ăn bám hoặc dựa dẫm vào
người khác)


-Yêu cầu hs giới thiệu tên một số câu chuyện tương ứng với biểu hiện của lịng tự
trọng và tên tập sách có câu chuyện ấy.


=>Theo dõi, nhận xét.


-u cầu hs đọc mẫu, trả lời câu hỏi :


H : Khi kể câu chuyện cần thực hiện những bước nào? (Giới thiệu câu chuyện và kể
thành lời)



-Yêu cầu hs nhắc lại dàn ý kể chuyện.
=>Theo dõi, nhận xét :


a.Giới thiệu câu chuyện :


+Nêu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện


+Cho biết em đã đọc hoặc đã nghe câu chuyện này ở đâu, vào dịp nào?
b.Kể thành lời :


+Mở đầu câu chuyện.
+Diễn biến câu chuyện.
+Kết thúc câu chuyện.
-Nêu các tiêu chí đánh giá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu cử chỉ : 3 điểm.
4.Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm.


5.Trả lời được câu hỏi của bạn về truyện : 1 điểm.
<b>*Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện(18’)</b>


- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm : thống nhất câu chuyện sẽ kể, tập kể theo dàn bài,
bổ sung.


=>Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.


-Tổ chức thi kể chuyện; yêu cầu hs lắng nghe, hỏi và nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.


=>Theo dõi, bổ sung ý kiến cho từng truyện, đánh giá chung.


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học </b>


5.Dặn dò : Kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
************************************


<b>Tập làm văn</b>


Viết thư

(Trả bài viết)
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Học sinh nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được chỉ rõ.
-Tham gia ý kiến về cách sửa và tự sửa bài của mình.


-Tiếp thu cái hay được khen trogn bài của bạn hoặc của mình để học tập cvà phát
huy.


<b>II.Chuẩn bò :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ ghi những nội dung cần ghi nhớ để viết thư (sách trang 34).
-Học sinh : Xem nội dung tiết học, chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu cần thiết cho việc
viết một bức thư.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b> 1.Ổn định :</b>


<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Viết thư (Trả bài viết).</b>
<b>*Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả bài viết.(8’)</b>
-Nhắc lại đề bài và yêu cầu hs xác định trọng tâm đề :
-Nhận xét về kết quả bài làm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Hạn chế : Nội dung bức thư còn sơ sài, các ý viết lẫn lộn, một số bài viết cịn lạc
đề.


-Thơng báo điểm số : Giỏi, khá, trung bình , yếu .
<b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn sửa bài. (25’)</b>


Yêu cầu hs sửa lỗi chính tả vào vở, giáo viên chép lỗi tiêu biểu cần sửa lên bảng.
-Yêu cầu hs phát hiện chỗ cần sửa và nêu ý kiến sửa.


=>Theo dõi, nhận xét, ghi bảng :


<b>Sai</b> <b>Đúng</b>


1.Chính tả :


-rãnh rỗi, sin lỗi, cháo,
2.Dùng từ :


-Chúc cậu thêm học giỏi nhé.
-Cậu được mấy con 10 rồi?
3.Đặt câu :


-Chủ nhiệm của lớp tớ tên là Bảy.
-Cậu sinh nhật có vui khơng?


- Là đứa con ngoan của chị.


-rảnh rỗi, xin lỗi, cháu.



-Chúc cậu ngày càng học giỏi nhé.
-Cậu được mấy điểm 10 rồi?
-Cô giáo chủ nhiệm của tớ là cô
Bảy.


-Cậu tổ chức sinh nhật có vui
khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

=>Theo dõi, hướng dẫn sửa lỗi chính tả vào vở.


-Đọc bài viết tốt, nội dung hay –Yêu cầu hs theo dõi.


-Yêu cầu hs nêu ý kiến về những điều hay học tập được từ bài viết của bạn.
-Giới thiệu những điểm đáng chú ý để học tập trong bài.


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học .</b>


<b> 5.Dặn dị : Viết lại bức thư khác vào giấy. Chuẩn bị bài sau.</b>
***************************************


<b>Tốn </b>


<i><b>Luyện tập chung (TT)</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:


- Viết số, xác định giá trị của chữ số dựa vào vị trí của chữ số đó trong một số, xác
định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. ( Mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian. Thu thập và xử lí một số thơng tin trên biểu
đồ. Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng của nhiều số).



- Thực hành thành thạo các kiến thức đã học nêu trên.
- Mỗi em có ý thức tự giác làm bài và trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên : Vẽ phóng to các biểu đồ trong SGK trang 37 trên khổ giấy lớn và in sẵn
phiếu học tập cho HS.


- Học sinh : Xem nội dung bài.
<b>III</b>


<b> </b><i><b>.</b></i><b> Các hoạt động dạy và học:</b>
<b> 1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b> 2. Bài cũ : Luyện tập chung ( 2em làm bài 2 và 4 /35 : Luyên , Thuân)</b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp</b>


<b>*Hoạt động1: Thực hành làm bài số 1, 2.</b>


+ Yêu cầu mỗi cá nhân đọc đề, tìm hiểu đề, vận dụng kiến thức đã học nêu cách giải
bài 1 và 2.


+ Yêu cầu mỗi em lần lượt trình bày cách giải của một bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 1 . Vận dụng kiến thức đã học về cấu tạo số, …, đổi số đo khối lượng, thời gian để
khoanh tròn vào phương án đúng nhất.


Bài2.Dựa vào các số liệu trên biểu đồ trả lời các câu hỏi.


+ Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu từng cá nhân hoàn thiện 2 bài tập trên.


+ Gọi HS lần lượt lên bảng sửa bài.


<i>Nhận xét và sửa bài theo đáp án sau</i> :


Bài 1. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a/ Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:


A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050


b/ Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :


A. 80 000 B. 8000 C. 800 D. 8


c/ Số lớn nhất trong các số 684 275 ; 684 257 ; 684 752 ; 684 725.


A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725


d/ 4 tấn 85kg = …kg.


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :


A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058


e/ 2 phút 10 giây = … giây.


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :


A. 30 B. 210 C. 130 D. 70


Bài 2. Biểu đồ chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hoà, Trung, Thục đã đọc trong một


năm :


a/ Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b/ Hoà đã đọc được 40 quyển sách.


c/ Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d/ Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.


e/ Hoà đọc nhiều sách nhất.
g/ Trung đọc ít sách nhất.


h/ Trung bình mỗi bạn đọc : (40 + 33 + 25 + 22) : 4 = 30 (quyển sách).
Bài 3/37 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề


-Hướng dẫn tóm tắt : 120 m
Ngày đầu : l l l
Ngày thứ hai : l l


Ngày thứ ba : l l l l l
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được : ? mét vải
-Đặt câu hỏi hướng dẫn giải :


H : Nêu cách tìm số mét vải trung bình mỗi ngày bán được?
(Lấy tổng số mét vải bán trong ba ngày chia cho 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu hs làm bài vào vở, sửa bài


Bài giải


Ngày thứ hai bán được : 120 : 2 = 60 (m)


Ngày thứ ba bán được : 120 x 2 = 240 (m)


Trung bình mỗi ngày bán được : (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số : 140 mét


<b>4. Củng cố :- GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.</b>


<b>5. Dặn dị: Về nhà xem lại bài và làm vở bài tập. Chuẩn bị bài tiếp theo.</b>
*********************************


<b>Kó thuật </b>


<i><b>Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (t2)</b></i>


<i><b> (Đã dạy)</b></i>



<i><b> KĨ THUẬT</b></i><b> </b><i><b>Khâu đột mau (t2</b></i><b>)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh biết các thao tác khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Thực hiện được các thao tác khâu đột mau.


-Hình thành thói quen kiên trì, bền bỉ, cẩn thận.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Mẫu đường khâu đột thưa, bìa, kim khâu len, len, kéo, phấn, thước,
-Học sinh : giấy kẻ ô li, phấn, thước, kim, chỉ, kéo.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> 1.Ổn định : Kiểm tra vật liệu.</b>
<b> 2.Bài cũ : Khâu đột thưa</b>



<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Khâu đột mau</b>


<b>*Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu (12’)</b>


-Giới thiệu mẫu khâu đột mau, yêu cầu hs quan sát mẫu và hình 1 :


H : Nêu nhận xét về đặc điểm mũi khâu đột mau ở mặt phải và mặt trái đường khâu?
=>Nhận xét : <i>Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu dài bằng nhau và nối liên tiếp </i>
<i>nhau giống như các mũi may bằng máy. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên </i>
<i>1/2 mũi khâu trước.</i>


H : Thế nào là khâu đột mau?
=>Theo dõi, kết luận.


-Giới thiệu về ứng dụng của khâu đột mau : <i>Dùng để khâu quần áo, viền mép vải. Do </i>
<i>khâu từng mũi nên các mũi được rút chặt, chắc chắn và đẹp.</i>


<b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (20’)</b>


-Yêu cầu hs đọc sách, quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước khâu đột thưa.
=>Kết luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2.<i>Khâu đột mau theo đường dấu.</i>


-Yêu cầu hs quan sát hình 2 ở SGK, nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa và thực
hiện thao tác trên giấy bìa.


=>Theo dõi, nhận xét.



-u cầu hs quan sát hình 3a, 3b, 3c và đọc sách, nêu cách khâu các mũi đột mau.
H : Kĩ thuật khâu đột mau có những điểm nào giống và khác so với kĩ thuật khâu đột
thưa? (Bắt đầu giống nhau. Khâu đột thưa : xuống kim ở mũi thứ nhất, lên kim ở mũi
thứ 4. Khâu đột mau : xuống kim ở mũi thứ nhất, lên kim ở mũi thứ 3)


-Thực hiện thao tác kết hợp hướng dẫn thao tác trên giấy bìa, yêu cầu hs theo dõi và
thực hiện tiếp thao tác.


=>Theo dõi, nhận xét, hướng dẫn thêm để có đường khâu đẹp.


-Yêu cầu hs nhắc lại cách kết thúc đường khâu và thực hiện trên giấy bìa.
=>Theo dõi, nhận xét.


-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.


-Tổ chức cho hs tập khâu trên giấy kẻ ô li.
<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học.</b>


5.Dặn dò : Thực hiện lại thao tác đã học trên giấy và chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
********************************************


Ngày soạn : 11/10/ 2006


Ngày dạy : Thứ năm ngày12/10/2006


<b>Tập đọc </b>


<i><b>Chị em tôi</b></i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>



- Luyện đọc : Đọc đúng các từ và cụm từ khó trong bài; đọc trơi chảy toàn bài, ngắt -
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với
việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân vật.


- Hiểu :+ Nghĩa các từ : tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô
em. Câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu
làm mất lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người đối với mình.


-Các em tự rút ra cho mình bài học từ câu chuyện trên để khơng bao giờ nói dối.
<b>II.Chuẩn bị :-Giáo viên : bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.</b>


-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b> 1.Ổn định : </b>


<b> 2.Bài cũ : ( Anh, Long , Hương)</b>


H:An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
H:An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?


H:Nêu ý nghóa bài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*Hoạt động 1 : Luyện đọc( 12’)</b>


-Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn : ( 3 lượt)



-Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai


-Lần 2 : hướng dẫn ngắt nghỉ đúng giọng.
-Lần 3 : kết hợp giải nghĩa từ.


-Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài(12’)</b>
-Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi :


H: Cơ chị nói dối ba để đi đâu?(hs trung bình)
(đi xem phim)


H : Để được đi xem phim cơ chị đã làm gì? (Nói dối ba là đi học nhóm)


H : Cơ chị đã nói dối ba nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy?
(Cơ đã nói dối được rất nhiều lần vì ba rất tin cơ)


H : Vì sao mỗi lần nói dối cơ cảm thấy ân hận? Tại sao cơ khơng dừng lại? (Cơ cảm
thấy ân hận vì cơ thương ba nhưng nói dối đã thành thói quen)


H : Đoạn 1 kể chuyện gì?


=> Chốt ý : <i>Thói quen nói dối của cô chị.</i>


*Đoạn 2 :


H : Cơ em đã làm gì để chị mình khơng nói dối? (hs khá, giỏi)


(Bắt chước chị nói dối ba, coi như khơng thấy chị trong rạp chiếu bóng, thủng thẳng


đáp lời chị, giả bộ ngây thơ hỏi để chị bị lộ)


H : Giải nghĩa từ “thủng thẳng”? (Ý nói : trả lời chậm rãi, rời rạc, coi như không có
chuyện gì xảy ra)


H : Đoạn 2 kể về chuyện gì?


=> Chốt ý : <i>Mưu kế giúp chị của cô em.</i>


*Đoạn 3 :


H : Cơ chị đã thay đổi như thế nào? (hs trung bình)


(Khơng bao giờ nói dối ba để đi chơi, cười khi nghĩ lại chuyện cũ)
H : Vì sao cách làm của cơ em khiến chị tỉnh ngộ? (hs khá, giỏi)
(Vì chị thấy ba buồn và nhận ra mình là tấm gương xấu cho em)
H : Đoạn 3 nói lên điều gì?


=> Chốt ý, ghi bảng : <i>Sự tỉnh ngộ của cơ chị.</i>


*Câu chuyện khuyên ta điều gì? ((hs khá, giỏi)
=> Chốt ý, ghi bảng :


*Đại ý : <i>Câu chuyện khun ta khơng nên nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất </i>
<i>lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người đối với mình.</i>


<b>*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (8’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Lời cha : dịu dàng, ôn tồn khi con gái xin phép đi học; trầm buồn khi phát hiện con
nói dối.



*Lời cơ chị : lễ phép khi xin phép ba đi học; bực tức khi mắng em.
*Lời cô em : tinh nghịch, lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.


-Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm đoạn “Hai chị em về đến nhà … học hco nên
người”


- Đọc mẫu.


- Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo cách phân vai, nhận xét.


<b>4.Củng cố : -Yêu cầu hs đặt lại tên cho nhân vật chị và em trong truyện -Nhận xét </b>
tiết học


<b> 5. Dặn dị :- Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.</b>
****************************************


<b>Luyện từ và câu </b>


<i><b>Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng</b></i>


<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ điểm <i>Trung thực – Tự trọng</i>.
-Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tư tích cực.
-Học sinh hiểu trung thực – tự trọng là những đức tính tốt và mỗi em có ý thức, thói
quen thể hiện tính trung thực và lịng tự trọng trong học tập và trong cuộc sống.
<b>II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Phơ tơ trang từ điển, bảng nhóm, bút dạ để làm bài tập 1.</b>
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.



<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> 1.Ổn định : Hát</b>


<b> 2.Bài cũ : Danh từ chung và danh từ riêng.( Brứp, Liên)</b>
H:Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật.


H:Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người.


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng</b>
<b>*Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 32’)</b>


Bài 1/62 : Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm để tìm từ và trình bày trên bảng nhóm. Theo dõi, nhận
xét :


Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố
mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để
ai phiền trách điều gì. Cơ chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có
lịng <i>tự trọng</i>.” Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không <i>tự kiêu</i>. Minh giúp đỡ
các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, <i>tự ti</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Yêu cầu hs đọc lại bài đã hồn chỉnh.
Bài 2/63 : Chọn từ thích hợp ứng với nghĩa.


-Yêu cầu hs tra từ điển, chọn nghĩa thích hợp với từ, viết tương ứng vào vở =>Theo
dõi, nhận xét, sửa bài :


<b>Nghĩa</b> <b>Từ</b>


-Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người


nào đó.


-Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi.
-Một lịng một dạ vì việc nghĩa.


-Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
-Ngay thẳng, thật thà.


-Trung thành.
-Trung kiên.
-Trung nghĩa.
-Trung hậu.
-Trung thực.
Bài 3/63 : Xếp các từ ghép thành hai nhóm dựa theo nghĩa của từ.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở =>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :
Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung bình, trung thu, trung tâm.


Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu,
trung kiên.


Bài 4/63 : Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3.
-Yêu cầu hs suy nghĩ đặt câu.


-Tổ chức cho các nhóm (5 em/nhóm) thi viết các câu đã đặt lên bảng lớp.
=>Theo dõi, nhận xét.


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học .</b>


<b>5.Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.</b>
**************************************



<b>Toán </b>


<i><b>Phép cộng</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Củng cố cách thực hiện phép cộng (khơng nhớ và có nhớ).
-Rèn kĩ năng làm tính cộng.


<b>II.Chuẩn bò :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> 1.Ổn định :Hát</b>


<b> 2.Bài cũ : 2em trả lời miêng bài 2/ 37 ( Linh , Lung).</b>
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Phép cộng </b>


<b>*Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về cách thực hiện phép cộng.(12’)</b>
Giới thiệu phép cộng : 48352 + 21026


-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp theo dõi và nhận
xét.


-Giới thiệu phép cộng : 367859 + 541728


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H : Muốn thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số ta làm thế nào?



=>Kết luận : <i>Đặt tính (Viết số hàng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng </i>
<i>một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang) và tính (cộng theo </i>
<i>thứ tự từ phải sang trái).</i>


<b>*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành.( 21’)</b>
Bài 1/39 : Đặt tính rồi tính.


-Yêu cầu hs làm bài vào bảng cá nhân.
=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :



4682
2305
+❑❑
6987

5247
2741
+❑❑
7988

2968
6524
+❑❑
9492

3917
5267
+❑❑
9184



Baøi 2/39 : Tính


-Yêu cầu hs làm bài vào vở => Sửa bài :


4685
2347
+❑❑
7032

6094
8566
+❑❑
14660

57696
814
+❑❑
58510

186954
247436
+❑❑
434490

514625
82398
+❑❑
697023


793575
6425
+❑❑
800000


Bài 3/39 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề
-Hướng dẫn tóm tắt :


Cây lấy gỗ : 325164 cây ? cây
Cây ăn quả : 60830 cây


-u cầu hs làm bài vào vở, sửa bài


Bài giải


Tổng số cây huyện đã trồng là :
325164 + 60830 = 385994 (cây)


Đáp số : 385994 cây
Bài 4/39 : Tìm x


-Yêu cầu hs sinh nêu tên gọi các thành phần trong bài.
-Yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện.


-Yêu cầu hs thực hiện vào vở =>Sửa bài.


x – 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
x = 1338 x = 608
<b>4.Cuûng cố : -Nhận xét tiết học </b>



<b>5.Dặn dị : Làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.</b>
<b>Khoa học </b>


<i><b>Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng</b></i>



<b>I.Mục tieâu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và nêu cách phòng tránh một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng.


-Các em ý thức được cần ăn uống đủ chất để tránh bệnh tật.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài daỵ bảng nhóm.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : Trật tự</b>


<b>2.Bài cũ : Một số cách bảo quản thức ăn( Thảo , Anh)</b>
H:Nêu một số cách bảo quản thức ăn?


H:Vì sao những cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn?


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng</b>
<b>*Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng(10’)</b>


Yêu cầu quan sát hình 1, 2; thảo luận nhóm nhận xét, mơ tả các dấu hiệu của bệnh
cịi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ và nguyên nhân gây ra các bệnh, đại diện trình


bày đáp án.


=>Theo dõi, nhận xét :


Bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng : cơ thể gầy yếu, chỉ có da bọc xương. Do thiếu
chất bột đường hoặc do bị ỉa chảy, thương hàn, kiết lị … làm thiếu năng lượng cung
cấp cho cơ thể.


Bệnh bướu cổ : u tuyến giáp ở mặt trước cổ hình thành bưỡu cổ do ăn thiếu i-ốt.
=>Kết luận : <i>Trẻ em nếu không được ăn uống đủ lượng, đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. </i>
<i>Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.</i>


<i> Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.</i>


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng(12’)</b>


-Yêu cầu hs kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (quáng gà, khô mắt do thiếu
vi-ta-min A; phù do thiếu vi-vi-ta-min B; chảy máu chân răng do thiếu vi-vi-ta-min C)


H : Làm thế nào để đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?


=>Theo dõi, nhận xét, kết luận :<i>Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần cho trẻ ăn </i>
<i>uống đủ lượng, đủ chất, thường xuyên theo dõi cân nặng. Khi phát hiện bệnh cần điều </i>
<i>chỉnh thức ăn cho hợp lí, đưa đến bệnh viện để khám và chữa trị.</i>


<b>*Hoạt động 3 : Chơi trò chơi(8’)</b>


-Hướng dẫn cách chơi : Hs đóng vai bệnh nhân nói triệu chứng, hs đóng vai bác sĩ nói
tên bệnh và cách phịng bệnh.



-Cho hs thực hiện theo nhóm.


-u cầu một nhóm thực hiện trước lớp =>Theo dõi, nhận xét<i>.</i>


4.Củng cố –Nhắc lại bài học. Nhận xét tiết học


5.Dặn dị : Tun truyền cho gia đình về các cách phòng chống bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng. Chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>THỂ DỤC</b></i>


<b>BÀI 12: ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP </b>
<b>–TRỊ CHƠI “ NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH "</b>


<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kĩ thuật : Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp,
đứng lại . Yêu cầu đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp, không
xô lệch hàng. Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp .


- Trò chơi “ Ném bóng trúng đích “.Yều cầu hoc sinh tập trung chú ý , phản xạ nhanh
bình tónh, khéo léo, ném bóng chính xác vào đích .


-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện , tinh thần tự giác .
<b>II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN : </b>


-Trên sân trường .Vệ sinh an tồn nơi tập .thống mát bằng phẳng , kẻ sân
chơi, cịi, 4-6 quả bóng và vật làm đích .


-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .



<b>III , NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : </b>
<b>MỞ Đầu</b>


-Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học chấn
chỉnh trang phục, đội ngũ luyện tập (1-2).


3/ Khởi động :


Xoay các khớp, cổ chân cổ tay khớp gối hông vai . (1-2')


-Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn rồi đi thường vung tay và hít thởi sâu .(2-3').
- Trị chơi “Thi xếp hàng nhanh “ (1-2’)


<b>Cơ Bản</b>


 Đội hình đội ngũ :12-14’.


-Đi đều, vòng phải, vòng trái,đứng lại, đổi chân khi đi sai nhịp .
- Giáo viên điều khiển lớp tập :(1-2').


-Chia tổ tập luyện (3-4' ):


Tổ trưởng điều khiển – GV đi quan sát sửa sai cho từng học sinh .
Gv cho lớp tập hợp lại .


Từng tổ lên trình diễn .GV quan sát và nhận xét,tuyên dương tổ thực hiện tốt .
Cả lớp thực hiện lại để củng cố (2-3') .


 Trò chơi : Ném bòng trúng đích “ .(8-10’).



Giáo viên nêu tên trị chơi tập hợp học sinh theo đội hình chơi và giải thích lại cách
chơi luật chơi .


Sau đó cho một tổ chơi thử để cả lớp cùng quan sát .
-Cả lớp chơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Cho lơp thực hiện một số động tác thả lỏng : 1-2'.
Cho cả lớp đứng hát một bài .


- Trò chơi :" Diệt các con vật có hại "(1-2').
<b>Kết Thúc</b>


-Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại giờ học .Đánh giá nhận xét .
Giao bài tập về nha øthực hiện các nội dung vưà ôn , mỗi sáng 2-3'.
*****************************


Ngày soạn : 12/10/2006


Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13/10/2006.


<b>Địa lí </b>


<i><b>Tây Nguyên</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam; một số đặc điểm của Tây Nguyên.



-Dựa vào lược đồ, bảng số liệu để tìm ra kiến thức; xác định vị trí của các cao nguyên
ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; trình bày được một số đặc điểm
của Tây Ngun.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1.Ổn định : Hát</b>


<b>2.Bài cũ : Trung du Bắc Bộ( Ngân , Thu , Vy)</b>
H:Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


H:Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
H:Tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Tây Nguyên</b>


<b>*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng(15’)</b>
Giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.


-Yêu cầu hs quan sát lược đồ hình 1, đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống
Nam và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.


-Yêu cầu hs đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam trên bản đồ hành
chính Việt Nam và đọc tên tỉnh có các cao nguyên trên.


=>Theo dõi, kết luận : Cao nguyên Kon Tum (Kon Tum), cao nguyên Plây Ku (Plây


Ku), cao nguyên Đắk Lắk (Đắk Lắk), cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh
(Lâm Đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Giới thiệu về đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên : Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh,
Lâm Viên.


=>Keát luận : <i>Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao </i>
<i>nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, ….</i>


<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.(17’)</b>
Yêu cầu hs xác định vị trí thành phố Bn Ma Thuột trên hình 1.


-Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Bn Ma Thuột
trả lời câu hỏi :


H : Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng
nào? (Mùa mưa : Các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10; mùa khô : các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12)
H : Khí hậu ở Bn Ma Thuột có mấy mùa? Là những mùa nào?


H : Nêu đặc điểm khí hậu của từng mùa? (Mùa mưa : có những ngày mưa kéo dài liên
miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xoá; mùa khô : trời nắng gay gắt,
đất khô vụ bở)


=>Kết luận : <i>Ở Tây Ngun khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khơ.</i>


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học </b>


<b>5.Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.</b>


***************************************


<b>Tốn </b>


<i><b>Phép trừ</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Củng cố cách thực hiện phép trừ (khơng nhớ và có nhớ).
-Rèn kĩ năng làm tính trừ.


<b>II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.</b>
-Học sinh : Xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>1.Ổn định : Haùt</b>


<b> 2.Bài cũ : Phép cộng ( 2 em lên làm bài 2 / 39 : Lung ,Thảo )</b>
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Phép trừ</b>


<b>*Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về cách thực hiện phép trừ.</b>
<b>(12’)</b>


Giới thiệu phép trừ : 865279 - 450237


-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp theo dõi và nhận
xét.


-Giới thiệu phép trừ : 647253 - 285749


-Yêu cầu hs thực hiện vào bảng cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp.
H : Muốn thực hiện phép trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành.( 24’)</b>
Bài 1/40 : Đặt tính rồi tính.


-Yêu cầu hs làm bài vào bảng cá nhân.
=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài :



987864
783251
<i>−</i>❑❑
204613

969696
656565
<i>−</i>❑❑
313131

839084
246937
<i>−</i>❑❑
592147

628450
35813
<i>−</i>❑❑
592637


Bài 2/40 : Tính



-u cầu hs làm bài vào vở => Sửa bài :

48600
9455
<i>−</i>❑❑
39145

65102
13859
<i>−</i>❑❑
41243

80000
48765
<i>−</i>❑❑
31235

941302
298764
<i>−</i>❑❑
642538


Bài 3/40 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề
-Hướng dẫn tóm tắt :


Hà Nội 1315 km Nha Trang ? km TP.Hồ Chí Minh
l l l


1730 km
-Yêu cầu hs làm bài vào bảng nhóm, sửa bài



Bài giải


Độ dài qng đường từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là :
1730 – 1315 = 415 (km)


Đáp số : 415 km
Bài 4/40 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề


-Hướng dẫn tóm tắt : 214800 cây


Năm nay l l ? cây
Năm ngoái l l 80600 cây
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, sửa bài


Bài giải


Số cây năm ngối trồng được là :
214800 – 80600 = 134200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :


214800 + 134200 = 349000 (cây)
Đáp số : 349000 cây


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học </b>


<b>5.Dặn dò : Làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.</b>


****************************************
<b>Taäp làm văn </b>



<i><b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Học sinh nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, biết phát triển ý dưới mỗi tranh thành
một bài văn kể chuyện.


-Vận dụng kiến thức đã học để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.


-Các em hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện “Ba lưỡi rìu” : Câu chuyện ca ngợi
tính thật thà và lịng trung thực của chàng tiều phu.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ ghi câu trả lời của 5 tranh
-Học sinh : Xem nội dung bài.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>1.Ổn định : Trật tự</b>


<b>2 .Bài cũ: 2 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe: Ngân , Thu</b>
3.Bài mới<i> :</i> Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
<b>*Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập.(33’)</b>


Bài 1/64 : Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”
-Yêu cầu hs đọc phần lời dưới tranh và giải nghĩa từ “tiều phu”.


-Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi :


H : Truyện có mấy nhân vật? (Truyện có hai nhân vật : chàng tiều phu, cụ già)
H : Nội dung truyện nói về điều gì?



<b>=>Kết luận : Chàng trai được ơng tiên thử thách tính thật thà, lịng trung thực qua </b>
những lưỡi rìu.


-Tổ chức cho hs thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”.
=>Theo dõi, nhận xét.


Bài 2/64 : Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
-Hướng dẫn hs kể chuyện với tranh 1.


+Yêu cầu hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
a.Các nhân vật làm gì? Các nhân vật nói gì?


b.Ngoại hình nhân vật – Lưỡi rìu.


+Yêu cầu 1 hs xây dựng đoạn văn =>Theo dõi, nhận xét.


-Yêu cầu hs thực hiện quan sát, phát biểu ý kiến về từng tranh (2, 3, 4, 5, 6) theo câu
hỏi =>Theo dõi, nhận xét.


-Giới thiệu bảng gợi ý trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Yêu cầu đại diện nhóm thể hiện trước lớp nối tiếp theo đoạn và liên kết các đoạn
thành câu chuyện hoàn chỉnh =>Theo dõi, góp ý.


<b>4.Củng cố : -Nhận xét tiết học </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×