Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Day hoc lich su 6 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.28 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 10/8-15/8/09
Tiết 1 Ngày soạn 7/8/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ</b>



<b>I/ Mục tiêu bài hoc:</b>


<i><b>1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn</b></i>
cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương
lai tốt đẹp hơn .


<i><b>2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng,</b></i>
chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi
cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.


<i><b>3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học</b></i>
tập bộ mơn.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>


<i><b>1,Thầy : SGK, tranh ảnh có liên quan.</b></i>
<i><b>2. Trị : Đọc trước bài .</b></i>


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức. Sĩ số: 6A : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
<i><b>3. Bài mới.</b></i>



<i><b>GTB: Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như</b></i>
thế này, mà nó đã trải qua một q trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là
nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hồn tồn
ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài
hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt Động</b> 1: Tìm hiểu mục 1


GV nói sơ lược về tiếu học các em học LS qua các câu
truyện kể.


<b>? </b>Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài
vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay khơng?
Không mà mọi sự vật, con người, làng xóm, phố
phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá
trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1
quá khứ => quá khứ đó là lịch sử .


( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.


Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn …)


<b>? </b>Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
? Lịch sử lồi người là gì?


Ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người,
từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy


triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp
bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và cơng


<b>1.</b> <b>Lịch Sử là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bằng.


<b>? </b>Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của
XH loài người.?


( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên,
già yếu, chết.


- Lịch sử xã hội lồi người là khơng ngừng phát triển, là
sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và
văn minh hơn .)Xã hội loài người cho đến nay đã trải qua
5 hính thái kinh tế xã hội:
CSNT-CHNL-PK-TBCH-CNXH.


? Vì sao nói lịch sử cịn là mơn khoa học?


Ví nó nghiên cứu và dựng lại lịch sử một cách khoa học
có hệ thống toàn bộ những hoạt động của con người từ
xưa đến nay.


GV: Vậy chúng ta cần học lịch sử khơng ? Và học LS để
làm gì…?


<b>Hoạt Động 2:</b> Tìm hiểu mục 2



<i><b>GV: hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả</b></i>
lời.


<b>? </b>So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện
nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau
đó ?.


( Khung cảnh, lớp học, thầy trị, bàn ghế có sự khác nhau
rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH lồi người
ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp
khang trang hơn..).Muốn được những chuyện xưa, những
thay đổi của XH thí chúng ta cấn học lại lịch sử.


? Học lịch sử để làm gì?


Cần biết..Quá khứ, tổ tiên, ơng cha ta, DT mình sống
như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc
của con người làm nên…


GV cho HS lấy VD về lịch sử của gia đình dịng họ để
thấy rõ sự cấn thiết phải biết LS( gia đình hiếu học, anh
hùng…)


<i><b>GVKL: - Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của</b></i>
tổ tiên ơng cha mình, mà cịn biết những gì lồi người
làm nên trong q khứ để xây dựng XH ngày nay.


- Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người,
chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để
biết và dựng lại LS…



<b>Hoạt Động 3:</b> Tìm hiểu mục 3.


<b>?</b> Vì sao em biết được truyền thống của gia đình, quê
hương em?( Truyện sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh
Gióng…)


( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)


nay.


- Lịch sử còn là một
môn khoa khọc.


<b>2.</b> <b>Học lịch sử để làm</b>
<b>gì?</b>


- Là dể hiểu được cội
nguồn của dân tộc
- Biết ơn những người


đã tạo ra nó.


- Bản thân phải biết
làm gì để giữ gìn và
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được</b></i>
truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta
chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.



- GV cho HS quan sát H2.


<b>? </b>Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.?
( Bằng đá). Nó là hiện vật của người xưa để lại.


<b>? </b>Trên bia ghi gì.


( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của
tiến sĩ .)


<i><b>- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào</b></i>
những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi,
địa chỉ, công trạng của tiến sĩ.


<b>?</b> Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử?


<i><b>GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt</b></i>
động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải
học và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử.


- GV giải thích danh ngơn: "LS là thầy dạy của cuộc
sống".


Dựa vào 3 loại tư liệu:
+ Truyền miệng (các
chuyện dân gian .)
+ Chữ viết (các văn
bản viết.).



+ Hiện vật (những di
tích, di vật, cổ vật
người


<b>4.</b> <b>Củng Cố</b>


Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
Chữ khắc trên bia đá thuộc loại tư liệu gì?
Tượng Bà Chúa Xứ?


Truyền thuyết Thánh Gióng?
5. <b>Dặn Dị</b>


- Nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi <b>SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 2 17/8-22/8/09
Tiết 2 Ngày soạn 15/8/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương</b></i>
lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo cơng lịch.
<i><b>2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với</b></i>
hiện tại.



<i><b>3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).</b></i>


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.</b></i>
<i><b>2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.</b></i>


<b>III/Tiến Trình Dạy Học</b>.
<i><b>1. ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?


* Đáp án: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa
<i>học,dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ</i>
<i> Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật.</i>


<b>3. Bài Mới</b>


<i><b>GTB</b></i>: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu
và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như
thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.


HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG


<b>Hoạt Động 1</b>: Tìm hiểu mục 1.
HS đọc SGK


GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1)



? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng
lên cách đây bao nhiêu năm không ?


( Không biết, đã lâu rồi).


? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám
được dựng lện cùng một năm khơng?


GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám,
không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có
người trước, người sau, bia này có thể cách bia kia rất
lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi (t).
Việc tính (t) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta
nhiều điều.


GV gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ".


? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì?
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn
thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác
định thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được(t).


- Nhiều hiện tượng lặp đi lặp lại” ngày –đêm, mùa”
? Vậy tại sao con người cần phải xác định tời gian?
Xác dịnh lúc nào làm lúa, lúc này làm rẩy để được
trúng mùa.



<b>Hoạt Động 2</b>: Tìm hiểu mục 2.


GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua
quan sát và tính tốn được (t) mọc, lặn, di chuyển của
mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo
tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu có
nhiều cách tính lịch.


Cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã
sáng tạo ra lịch.


TQ làm ra lịch can- chi


Ai Cập: Dựa vào sự quan xác sao Lang


? Theo em trên thế giới hiện nay có những loại chính
nào?


Âm lịch và dương lịch
?Thế nào là AL và DL?


Gv có thế lấy quả địa cầu để minh họa
HS xem lịch treo tường hoặc tờ lịch


? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm"
có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)


GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều


quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác,
1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có
360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt
trời, trái đất để tính (t)


<i><b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3.</b></i>
HS đọc SGK


GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà
giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở
rộng => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.
(GV đưa ra các sự kiện như hợp tác kinh tế, bóng đá
cấn có thời gian thồng nhất để cho mọi người xem)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ?.
? Em hiểu thế nào là công lịch?


HS SGK


ÂL 1 tháng 29-30 ngày


DL 30-31 ngày riêng tháng 2 là 28 ngày


? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là
bao nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?


Xác định thời gian để biết
sự kiện nào xảy ra trước
sự kiện nào xảy ra sau.
<b>2.</b> <b>Người xưa đã tính</b>



<b>thời gian như thế</b>
<b>nào?</b>


Để xác định thời gian con
người đã làm ra lịch.
- Âm lịch: sự di chuyển
của mặt trăng quay quanh
trái đất.


- Dương lịch: sự di
chuyển của trái đất quay
quanh mặt trời.


<b>3. Thế giới có cần một</b>
<b>thứ lịch chung hay</b>
<b>khơng?</b>


-Cần phải có 1 lịch chung
cho các DT trên thế giới.
- Người ta lấy dương lịch
làm lịch chung gọi là
công lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận,
thêm 1 ngày cho tháng 2 năm nhuận tháng 2 có 29
ngày còn VN là 13 tháng)


+ 100 năm là 1 thế kỷ.


+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)



- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS
vẽ vào vở.)


TCN CN SCN


179 111 50 40 248
GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan
trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ
xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và
xác định (t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch
và dương lịch gọi chung là công lịch.


4. <b>Củng Cố</b>


Bài tập:


- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2009 - 1418 = 591 năm.


=> cách đây 591 năm.
- Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428.


5. <b>Dặn Dị</b>.


- Học bài cũ và làm bài tập 2/7


- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK
Thời gian con người xuất hiện



Người tối cổ khác ngừi tinh khôn như thế nào?
Tại sao khi CCLĐ kim loại xuất hiện XHT tan rã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 3 Ngày soạn 23/9/09
Ngày Dạy: / /09


<b>PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b>Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học</b>:


1. K.thức: HS nắm được .


- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ
trở thành người hiện đại.


- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .


2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.


3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX
trong sự p.triển của XH loài người.


<b>II/ Chuẩn bị</b>:<b> </b>


1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.


2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.



<b> III/ Tiến Trình Dạy Học</b>:
1.ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ


? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta
ghi thêm ngày tháng âm lịch.


*Đáp án:


- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới


-Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền,
ngày giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm
lịch đó ứng với ngày , tháng nào của dương lịchđể làm cho đúng


3. Bài mới.


GTB: Các tơn giáo khác nhau sẽ có nhiều quan niệm khác nhau về sự xaut61
hiện của con người như Thiên chúa giáo ( đức chúa trời) TQ ( bàn cổ nặng ra từ
bàn làm đồ gốm)nhưng thực chất vấn đề này như thế nao ta tìm hiểu bài học hôm
nay.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1.</b></i>



? Người tối cổ xuất hiện cách nay bao lâu?


Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 lồi vượn cổ
trải qua q trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hố thành
người tối cổ.


GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình người
(vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm.
Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hố từ động
vật bậc cao.


<b>1. Con người xuất hiện </b>
<b>như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Hài cốt của họ được tìm thấy ở đâu?


GV chỉ trên lược đồ: Miền Đông Châu Phi, đảo
Gia-Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). Người tối cổ
sông nhiều nơi trên thế giới.


HS q.sát H 5a.


? Em có nhận xét gì về người tối cổ.


GV giải thích: "Người tối cổ". Cịn dấu tích của lồi
vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao,
xương hàm cịn chồi về phía trước, trên người có 1
lớp lơng bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn
toàn đi bằng 2 chân. hai chi trước đã biết cầm, nắm,
hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế


tạo công cụ.


GV cho HS q.sát H3, H4.


? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như
thế nào?.


(Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ
yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng
đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với động
vật).


? Cơng cụ lao động của họ gồm những gì?
Những mãnh tước, đá ghè đẻo thô sơ


Người tối cổ sống ở nhiều
nơi trên thế giới.


- Sống Theo bầy, trong hang
động, máy đá.


+ Biết săn bắt, hái lượm.
+ Biết dùng lửa và chế
tạo công cụ.


Vượn Bắc kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Họ dùng lửa để làm gì?



Nướng thức ăn, đuổi thú dữ, sưởi ấm.


? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người
tối cổ.


( Cuộc sống bấp bênh ).


- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao
động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, lồi vượn cổ đã trở
thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự
tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc
sống bấp bênh "ăn lơng ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm
cho tới khi người tối cổ trở thành người tinh khôn.
Vậy người tinh khôn sống như thế nào?


<b>Hoạt Động 2</b>: Tìm hiểu mục 2.
Hs đọc SGK


? Người tinh khôn xuất hiện cách nay bao lâu?
HS q.sát H5b.


? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như
thế nào.


(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày
nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo
léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não
p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt, mất đi
lớp long mõng xuất hiện những màu da: trắng, vàng,
đen)



? Người tinh khôn sống như thế nào?
HS quan sát H6 SGK


? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người ngun thuỷ
có gì khác nhau?


( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu
của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người
ban đầu cịn yếu.


+ Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ
quy củ hơn.)


GV giảng: " Những người cùng thị tộc…vui hơn”
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)


? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn so
với đời sống của người tối cổ như thế nào.


( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống
vật chất và đời sống tinh thần.)


- GVKL: Đời sống của con người trong thị tộc đã
tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước
đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên
nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn như
chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn,



2. Người tinh khôn sống
<b>như thế nào?</b>


- Thời gian xuất hiện: 4 vạn
năm trước đây.


- Sồng thành thị tộc
- Biết trồng trọt và chăn


nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại ra đời
đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã.


<b>Hoạt Động 3:</b> Tìm hiểu mục 3.
GV hướng dẫn HS quan.sát H7.


? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? Tác
dụng của nó.


( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.)
? Em hãy so sánh tác dụng của công cụ bằng đồng
và bằng đá?


Cách nay khoảng 6000 năm con người phát hiện ra
kim loại( đồng) và làm ra nhiều công cụ lao động,
tốt hơn đồ đá


? Tại sao khi CCLĐ bằng kim loại xuất hiện thì
XHNT tan rã?



CCLĐ bằng kim loại sắt bền, dễ làm việt. Năng xuất
lao động tăng, sản phẩm nhiều, dư thừa => có kẻ
giàu, người nghèo.


- GVKL:Cơng cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH
nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân
đầy đủ hơn, một số do cần cù lđ, một số do lợi dụng
quyền thế chiếm đoat trở nên giàu có, bước đầu có
sự phân hố giàu nghèo. Đó chính là ngun nhân
làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.


- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây
xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo,
họ dần dần trở thành người tinh khơn. Đ/sống của
họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ
tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công
cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung
trong cơng xã thị tộc khơng cịn nữa. XH ngun
thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà
nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.


3. Vì sao xã hội nguyên
<b>thủy tan rã?</b>


- Khoảng 4000 năm TCN
công cụ kim loại ra đời
Năng xuất lao động tăng
Sản phẩm dư thừa



Xã hội phân hóa giàu nghèo


4/ <b>Củng cố</b>


? So sanh giữa người tối cổ với người tinh khôn?
5/ <b>Hướng dẫn học bài</b>


- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
Thời gian ra đời?


Các giai cấp chính trong XH?
Thể chế chính trị?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết 4 Ngày soạn 1/9/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


1/ K.thức: HS nắm được


- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà
nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đơng bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà,
TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.


- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.



3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý
thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đơng, tư liệu có liên quan.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học:</b>


1.ổn định tổ chức :.
2.Kiểm tra bài cũ :


? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .


*Đáp án :


- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là
<i>háI lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo cơng cụ.Họ sống có tổ chức , có người</i>
<i>đứng đầu. Cuộc sốngbấp bênh</i>


<i>+ Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị</i>
<i>tộc.họ biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn,</i>
<i>đầy đủ hơn</i>


<i>- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa</i>
<i>xã hội có sự phân biệt giàu nghèo </i>



3. Bài mới:


GTB: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. mà
đầu tiên là ở Phương Đông.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1</b></i>


HS đọc SGK


? Kể tên các quốc gia cổ đại phương đông?
Ấn Độ, TQ, Ai Cập, Lưỡng Hà


? Các quốc gia trên ra đời vào thời gian nào?
? Ra đời ở đâu?


GV treo bản đồ và chỉ địa điểm các con sơng lớn
+ Sơng Nin năm ở phía Đơng Bắc châu Phi, nó có vai
trị quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại ->
nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập


<b>1. Sự hình thành các quốc</b>
<b>gia cổ đại Phương Đơng.</b>
- Thời gian ra đời: Cuối
thiên niên kỉ IV- đầu thiên
niên kỉ III TCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

là quà tặng của sông Nin".



+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có
nghĩa vùng giữa 2 con sơng) thuộc khu vực Tây á
( nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN
Độ.


+ Sông Hồng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sơng
vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa


phát.triển.


GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những cơng trình ngăn
nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.


? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đơng lại được
hình thành ở lưu vực các con sông lớn?


( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ
trồng trọt)


? Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì?
HS quan sát H8


? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập
qua H.8


(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp
thuế cho quý tộc.



GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế
thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ
đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp
nào…


<b>Hoạt Động 2: </b><i><b>Tìm hiểu mục 2</b></i>


? XH cổ đại PĐ có những tầng lớp cơ bản nào?
? Quý tộc là người như thế nào? Bao gồm những ai?
Là tầng lớp thống trị chiếm nhiều của cải, quyền thế,
bao gồm vua, quan lại.


?Nông dân là ai? Họ canh tác như thế nào?


Họ là tầng lớp nuôi sống XH, Họ nhân ruộng của
công xã để cày cấy, nộp một phần thu hoạch cho quý
tộc bị lao dịch không công cuộc sống cực khổ


Nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật.


? Trước cảnh bị áp bức, bóc lột như thế họ đã làm gì?
Bị áp bức bóc lột, nơng dân nghèo, nơ lệ đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng
Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập,
đốt cháy cung điện.


HS quan sát H.9.


- Các quốc gia xuất hiện


sớm: Ấn Độ, Ai Cập, TQ,
Lưỡng Hà. Do có điều kiện
tự nhiên thuận lợi.


- Kinh tế chính là nông
nghiệp.


<b>2. Xã hội cổ đại Phương </b>
<b>Đông bao gồm những </b>
<b>tầng lớp nào?</b>


- Quý tộc: là tầng lớp
thống trị đứng dầu là vua.
- Nông dân: phải làm ruông
cho quý tộc cuộc sống cực
khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".


- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)


? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm
việc như thế nào


( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản
xuất nơng nghiệp, buộc người nơng dân phải tích cực
cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào
bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức
thuế của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa


ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH
phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ.
(Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng
lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước,
là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà
nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp.


<b>Hoạt Động 3: </b><i><b>Tìm hiểu mục 3</b></i>


HS đọc SGK


? Nhà nước cổ đại Phương Đông do ai dứng đầu?
Quyền lực của ngừi đó như thế nào?


GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và
p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưng có thể chế
chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị =>
Đó là chế độ quân chủ chuyên chế.


? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên
chế.?


( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành, kể cả vân
mệnh con người, ban hành luật, xét xử, nắm quận
đội)


?Giúp việc cho vua có những ai?
HS: SGK



? Ở các quốc gia khác nhau Vua được gọi như thế
nào?


TQ: Thiên tử( con trời)


Ai Cập: Pha ra ôn( ngôi nhà lớn)
Lưỡng Hà: Ensi( người đứng đầu)


GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã,
các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình
thành trên lưu vực các con sơng lớn. Vì ở đây điều
kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà
nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị bị trị …
Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền
hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4. Củng cố


? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?


* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông.
Điền dấu đúng sai vào ô trống.


 Sông Nin ở Ân Độ. S


 Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập. S
 Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ. Đ


 Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ



5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.


- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.


- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây.


Thời gian ra đời?


Các giai cấp chính trong XH?
Thể chế chính trị?


*************************************************
Tuần 5 7/9-12/9/09


Tiết 5 Ngày soạn: 8/9/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY</b>


I<b>/ Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: HS nắm được


- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.


- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ
đại.


- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.



2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao
các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Từ cuối thiên niên kỷ IV- đầu thiên niên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại phương
Đơng được hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc .Hình thành trên
lưu vực các con sơng lớn.Kinh tế chính là nơng nghiệp.


-Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt


<b>3. Bài mới</b>.


<i><b>GTB: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều kiện </b></i>
thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những
nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1</b></i>.


Gv treo lược đồ cho HS xác định các quốc gia cổ đại
phương tây.


? Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại Phương Tây?
? Cá nước này hình thành như thế nào và từ bao giờ?
GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ.
" Nhìn trên.…Rơ ma"


HS đọc SGK “ Đất đai……….Súc vật”


? So sánh sự khác nhau về địa hình cũng như ĐKTN
giữa các quốc gia cổ đại phương đông và phương
tây?


(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông
nghiệp là chính.


+ P.Tây: địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó
khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khơ cứng.
Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu
niên như :nho. ô lưu…


? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương
Tây là gì



- GV giảng: Bù lại Rơ ma và Hi lạp có biển bao bọc,
bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng
tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển,
có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối
giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển
của nghề thủ cơng và điều kiện địa lí thuận lợi làm
cho nghành thương nghiệp được mở mang.


GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản
phẩm thủ công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,->
mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời
của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia
cổ đại phương Tây cũng được hình thành, nhưng
muộn hơn.


? Vì Sao nhà nước phương tây ra đời muộn hơn nhà
nước phương đơng?


ĐKTN khơng thuận lợi.


1.<b>Sự hình thành các </b>
<b>quốc gia cổ đại </b>
<b>Phương Tây.</b>


- Tên quốc gia: Hi Lạp và
RôMa


- Thời gian ra đời: Thiên
niên kỉ I TCN



- Nơi ra đời: Địa trung hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình
thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự
nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp


<b>Hoạt Động</b> 2: Tìm hiểu mục 2.
HS đọc SGK


? Kể tên các giai cấp chính trong XH cổ đại Hi Lạp
và Rôma?


Chủ nô và nô lệ


? Chủ nơ có nguồn góc như thế nào? Cuộc sống của
họ ra sao?


GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành
thủ cơng, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số
chủ xưởng, chủ lị, chủ thuyền bn giàu có thế lực,
ni nhiều nơ lệ. Đó chính là giai cấp chủ nơ. Cuộc
sống xung sướng có th61 lực về kinh tế lẫn chính trị.
? Nơ lệ có nguồn góc như thế nào? Cuộc sống của họ
ra sao?


Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần
lớn họ là người nước ngồi, số đơng là tù binh bị bắt
đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma
đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong
mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hố, nhiều ca sĩ, vũ


nữ, nhạc cơng giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ
nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ
nơ có quyền giết nơ lệ =>Họ gọi nơ lệ là '' những
cơng cụ biết nói''.


HS xem đấu trường Caribê( Kể về những cuộc đấu võ
mua vui của chủ nô).


? Trước sự bóc lột như vậy nơ lệ đã làm gì ?
HS: SGK.


GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp:
chủ nô và nô lệ. Chủ nơ có quyền lực, bóc lột, làm
giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng
sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công
cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr.


<b>Hoạt Động 3</b>: Tìm hiểu mục 3.


+ Nơ lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực
nhọc….


+ Chủ nơ ( gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền
hành, sống sung sướng…


+ Về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại
phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền
cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước
theo thời hạn quy định.



<b>2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, </b>
<b>Rô Ma gồm những giai </b>
<b>cấp nào?</b>


Chủ nơ: Là tầng lớp thống
trị, có quyền lực, giàu có
và bóc lột nô lệ


- Nô lệ: họ là những người
dân nghèo và tù binh, áp
bức, bóc lột, đánh đập


<b>3.Chế độ chiếm hữu nô lệ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

=> Như vậy ở Hi lạp,Rơ ma đã hình thành 2 giai cấp
chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nơ lệ.


( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã
hội dựa trên lao động của nơ lệ và bóc lột nơ lệ.)
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông
và phương Tây khác nhau ở điểm nào.


(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng
đầu…


+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nơ (cộng hồ) do dân
bầu


lên…).



- GVKL: Khác với phương Đơng, nhà nước cộng hồ
phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi
lạp, Rơ ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, I
ta li a, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển
kin tế công thương…


Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do
quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với
quốc gia cổ đại phương Đơng, nhà nước quân chủ
chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.


độ dân chủ chủ nơ và cộng
hồ.


- Xã hội chiếm hữu nơ lệ
có 2 giai cấp cơ bản: chủ
nô và nô lệ.


4/ <b>Củng cố.</b>


? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nơng nghiệp, cịn các
quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế cơng thương. Vì sao có sự khác
nhau đó.


( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
* Bài tập:



? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế,
cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước.


Quốc gia cổ
đại


Kinh tế
chính


cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông


Phương tây


nông nghiệp
công thương


3 tầng lớp:nơng dân, q tộc,
nơ lệ.


2 g/cấp chính:chủ nơ, nơ lệ


C.độ quân chủ
C.chế.


dân chủ chủ nô.
5<b>/ Dặn Dò</b>


- Học bài cũ, nắm nội dung bài.



- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mơ tả.trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 6 Ngày soạn: 12/9/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


1.K.thức: HS nắm được


- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ
sộ, quý giá.


-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại
đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết,
chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học….


2. Kỹ năng: Tập mơ tả 1 cơng trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh
ảnh.


3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu
GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.


<b>II/ Chuẩn Bị</b>


1. Thầy: Tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập,
chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.



2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


* Câu hỏi:


? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu
thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ .


.* Đáp án:


- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN trên bán đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hình thành
2 quốc gia Hi Lạp và Rơ Ma


- Là chế độ xã hội có 2 giai cấp cơ bản : chủ nô và nô lệ một xã hội dựa trên lao
động của nơ lệ và bóc lột nơ lệ


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>GTB</b></i>: Qua mấy nghìn năm tồn tại và phát triển các quaoc61 gia cổ đại phương đông lẫn phương
tây đã để lại cho nhân loại một khồi lượng di sản văn hóa đồ sộ và cịn giá trị cho đến hôm nay.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1.</b></i>


Hs đọc SGK



? Người PĐ sáng tạo ra loại lịch gì?
Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất


Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày.


- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là
lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính
tháng theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy
nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái
đất => Lịch của người phương Đơng do đó rất hợp
với thời vụ.


- HS quan sát H11.


<b>1.Văn hóa cổ đại Phương </b>
<b>Đông.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.


( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện,
rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng,
cong…chữ đa dạng phong phú.)


? Họ sáng tạo ra loại chữ viết nào?


- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số
những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm
nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ
tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các


sự vật người ta muốn miêu tả.


+ VD: Mặt trời , hay sông nước đều biểu hiện = 3


làn sóng .


Ai cập: chỉ sự cơng bằng vẽ long đà điểu, khát nước
vẽ 3 làn sóng cái đầu bị cuối xuống. Về sau họ dùng
hình để biến ra chữ, hinh cái cưa chữ C, bàn tay chữ
T,, dùng 24 hình biến thành 244 chữ cái( TKỉ III
TCN khoảng 3850TCN)


Thế kỉ V có thêm chữ SanCrit(phạn) Ấn Độ
? Họ viết chữ ở đâu?


GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ
vỏ cây Pa pi rút ( cây sậy)


+ Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem
nung khô…


+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.


( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà


- Chữ viết: chữ tượng hình
ra đời sớm nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý


giá…)


- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng
tạo nên".


? Họ đã đạt dược những thành tựu gì về tốn học?
HS: SGK


HS quan sát H 12, 13.


? Họ có những cơng trình vĩ đại nào?


? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.?


(+ Cơng trình đồ sộ của văn hố cổ đại phương Đông
nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp
lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m,
cạnh đấy là 230…


Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai
cập ngày nay.


+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc
bởi 3 lớp tường thành cao vững chắc và những hào
nước. Thành có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu
cao và 1 cơng trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở
trung tâm thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là
nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng…


- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết


làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành
tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những
thành tựu về văn hố tinh thần đáng trân trọng.


<b>Hoạt Động 2:</b> Tìm hiểu mục 2.
Hs đọc SGK


? Họ sáng tạo ra loại lịch gì?


Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của trái đất quanh
mặt trời. 1 năm 365 ngày chia thành 12 tháng mỗi
tháng có 30-31và ¼ ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày,
năm nhuận có 29 ngày.


?Họ sáng tạo ra loại chữ nào?


GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người
phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ
viết a,b,c như ngày nay.


Người Phênixi 1 dân tộc quanh địa chung hải dựa vào
chữ hình góc của lưỡng hà và chữ tượng hình ai cập
sáng tạo ra chữ a, b,c từ đó tạo ra chữ Hi Lạp chữ
la tinh và chữ Sla vơ ( Nga) chữ viết của nhiều
dân tộc trên thế giới hiện nay.


? Họ đạt được thành tựu như thế nào về KHTN?


- Ai Cập: Tìm ra phép đếm
đến 10, rất giỏi hình học,


sáng tạo ra số Pi=3,14
- Ấn Độ: Tìm ra số 0


- Lưỡng Hà: Giỏi số học


- Kiến trúc điêu khắc thành
Ba bi lon ( Lưỡng Hà),
Kim tự tháp (Ai Cập).


2.Văn hóa Hi Lạp và
<b>RơMa.</b>


- Hiểu biết về thiên văn,
làm ra lịch(Dương lịch)


- Chữ viết: sáng tạo ra chữ
cái a,b, c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?Họ đạt được thành tựu gì về kiến trúc?
HS quan sát H14,15,16,17 và nhận xét.
? Những thành tựu trên chừng tỏa điều gì?


Người Hi lạp, Rơ ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu
khoa học lớn.. làm cơ sở cho việc xây dựng các
ngành khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày
nay.)


- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ
đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá.
Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và


người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ
viết, chữ số, lịch, văn hóa, KH, nghệ thuật.


+Triết học:P la tôn, A ri
xtốt.


+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi
đít.


+Địa: Xtơ ra bơn .


- Nghệ thuật: sân khấu (bi
hài).


- Kiến trúc điêu khắc: có
nhiều kiệt tác.


<b>4/Củng Cố</b>


? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.


 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ


 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S


 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S


 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ


<b>5/ Hướng dẫn học bài ở nhà </b>


- Học thuộc bài cũ.


- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?


Các QG cổ đại PĐ và PT( Tgian ra đời, các G/C chính, kinh tế, văn hóa…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 7: ÔN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.</b></i>
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.


- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- các quốc gia cổ đại


- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần
lịch sử DT


<i><b>2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các</b></i>
điểm chuẩn.


<i><b>3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.</b></i>


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh cơng trình thế giới nghệ thuật</b></i>


<i><b>2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.</b></i>


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hố của các quốc gia cổ đại phương Đơng?


* Đáp án: Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. Sáng tạo ra chữ cái a,b,c.các ngành
khoa học: sử học, toán , vật lý. Triết học . Nghệ thuật sân khấu ( bi, hài kịch ).Kiến
trúc điêu khắc có nhiều kiệt tác.


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được</b></i>
những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các
em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến
lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những
thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm
lại những nét chính đó.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


* <b>Hoạt Động 1</b>: Tìm hiểu mục 1


- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.


? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn người)
được phát hiện ở đâu? Thời gian nào.



- GVKL:


? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất
hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.)


- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào
(t)? Nhờ đâu.


<b>NỘI DUNG</b>


<b>1/ Dấu vết của người tối cổ</b>
<b>( vượn người) phát hiện ở </b>
<b>đâu ?</b>


- Ở 3 địa điểm:
+Đông phi.
+ Đảo Gia va.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4 vạn năm trước đây


Người tối cổ > người
tinh khôn


nhờ lao động sản xuất


? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như người ngày
nay.



- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.


- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở
chịi….)


? Em có nhận xét gì về cơng cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại cơng cụ đồ dùng.
( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…)
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế nào.
( Thị tộc.)


? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. (P.Đông,
P.Tây).


- GV cho HS lên chỉ bản đồ.


? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.


- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp
thống trị.


+ Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho
giai cấp bị trị.


? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương.Đơng và
nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy
chỉ ra sự khác nhau đó.



( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ chuyên chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ ( chủ nơ,
nơ lệ)


? Kể tên những thành tựu văn hố lớn thời cổ đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…


+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử,
địa…


+ Nhiều cơng trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập,


<b>2/ Những điểm khác nhau</b>
<b>giữa người tinh khôn và</b>
<b>người tối cổ thời nguyên</b>
<b>thuỷ</b>


- Người tối cổ:


+TGian xuất hiện: 3-4 triệu
năm


+Tổ chức XH: Bầy người
+CCLĐ: đá


+Đời sống tinh thần: Chưa


- Người tinh khơn:



+TGian xuất hiện: 4 vạn
năm


+Tổ chức XH: Thị tộc
+CCLĐ: kim loại


+Đời sống tinh thần: Biết
làm đồ trang sức, chôn
người chết.


<b>3/ Những quốc gia cổ đại</b>
<b>lớn.</b>


- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà,
Ân độ Trung Quốc.


- P.Tây: Hi lạp, Rơ ma.
* Tầng lớp XH chính:


+ Quý tộc. Nông dân công
xã và nô lệ ( p.Đông )


+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)


- Nhà nước cổ đại p.đông:
quân chủ chuyên chế (vua
đứng đầu). .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thành Ba bi lon ).



? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn
minh thời cổ đại.


( Là những thành tựu văn hố q giá của người
xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người…)
- GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các em
đã tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4 nội dung cơ bản
vừa ơn.


- Lồi người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò
của lao động trong quá trình chuyển biến của con
người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời
kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên.


- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.
Đơng.


- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại
p.Tây.


- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.


<b>4/ Những thành tựu lớn</b>
<b>thời cổ đại.</b>


Xem lại bài 6


<b>4/ Củng Cố</b>
<b>* Bài tập</b>:



Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.


A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người
tinh khôn. Đ


B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế.
Đ


C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ.
Đ


D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c .
S


Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới.
S


<b>5/ Hướng dẫn học bài:</b>


- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.


- Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử
Dấu vết của người tối cổ tìm thấy ở đâu trên dất nước ta?


Người tinh khôn sống như thế nào?


Tuần 8 28/9-3/10/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Phần II</b></i>

<i><b> </b></i>

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC


<b>ĐẾN THẾ KỶ X</b>




<b> Chương I</b>

<i><b> : BUỔI ĐẦU LỊCH SỬNƯỚC TA</b></i>



<b>Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1/K.thức: - HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống.</b></i>


- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần thành người tối
cổ, đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn.


- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn
p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.


<i><b>2/ Kỹ năng : Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh.</b></i>


<i><b>3/ Thái độ: Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây</b></i>
dựng xã hội.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Thầy: Bản đồ ( lược đồ) VN. Tranh ảnh và 1 vài chế bản cơng cụ.</b></i>


<i><b>2.Trị : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. Lược đồ l.sử VN.</b></i>


<b>B / Tiến Trình Dạy Học</b>


<i><b>1.ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>



K.tra việc vẽ lược đồ trong vở bài tập của HS.
<i><b>3.Bài mới.</b></i>


<i><b>GTB:</b></i> Cũng như một số nước khác trên thế giới VN cũng có một q trình hình
thành và phát triển khá sớm, cũng là một trong những chiến nơi của lồi người và
con người xuất hiện ở VN như thế nào bây giờ chúng ta đi tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1.</b></i>


Hs đọc SGK


? Thời xưa nước ta có ĐKTN như thế nào?
GV treo lược đồ VN và giảng


Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp
với nhiều hang động, mái đá, nhiều sơng suối, có
vùng ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng lạnh rõ rệt,
thuận lợi cho cuộc sống của cây cỏ, muông thú và
con người do đó con người xuất hiện rất sớm(lồi
vượn chuyển xuống đất).


<b>?</b> Người Tối cổ là những người như thế nào? Xuất
hiện bao lâu?


( Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi sau,
dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng những
hòn đá, cành cây làm cơng cụ . Cịn đấu tích của lồi


vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương hàm chồi ra


1. Những dấu tích của
người tối cổ được tìm thấy
ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phía trước…. người có lớp lơng bao phủ…).Xuất
hiện 40-30 vạn năm.


? Di tích của người tối cổ được tìm thấy ở dâu trên
đất nước ta?


GV chỉ lược đồ nơi phát hiện di cốt người tối cổ.
Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát hiện ra
những dấu vết của người tối cổ ở Đông Phi, gần Bắc
Kinh, đảo Gia va thì ở VN chúng ta vào những năm
60-65 các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những di
tích của người tối cổ. Hang thẩm khuyên, thẩm
hai( lạng sơn)


HS xem H18 và nhận xét


Những chiếc răg này vừa có đặc điểm của răng người
lại có cả đặc điểm của răng vượn ( vì vậy người ta
thường gọi người tối cổ là người vượn ).


? Công cụ của họ gồm nhữ gì?


Cho H quan sát hình 19 : Đó là ảnh chụp chiếc rìu đá
tìm thấy ở núi đọ ( thanh hố ) : đó là cơng cụ đá ghè


đẽo thơ sơ dùng để chặt .


- cho H quan sát rìu thô núi đọ ( hiện vật phục chế )
hiện vật phục chế này không phải bằng đá mà bằng
chất liệu khác được phục chế giống y như hình thù
chiếc rìu thơ tìm thấy ở núi đọ .


<b>?</b> Em có nhận xét gì về chiếc rìu thơ này ?


Được ghè đẽo qua loa có một đầu gần trịn để
cầm , đầu kia nhọn, sắc để chặt.


<b>? </b>Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa điểm
sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta.


( Trên khắp đất nước từ Bắc đến Nam nhưng tập
chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ - GV chỉ
bản đồ).


<b>GV</b>. Những dấu tích tìm thấy tuy chưa nhiều nhưng
có thể cho chúng ta khẳng định rằng : Việt Nam là
một trong những quê hương của loài người.


- các nhà khảo cổ hi vọng trong tương lai có thể phát
hiện được thêm dấu tích xa hơn và phong phú hơn
nữa về người tối cổ ở Việt nam.


<b>GV</b>( chuyển ý ) Ở bài 3 các em biết rằng , cuộc sống
của người tối cổ bấp bênh “ ăn lông , ở lỗ ” kéo dài
hàng triệu năm, nhưng vẫn từng bước phát triển đi lên


và họ dần dần trở thành người tinh khơn, những bộ
xương của người tinh khơn có niên đại sớm nhất vào
khoảng 4 vạn năm trước đây được tìm thấy ở hầu
khắp các châu lục. Vậy ở nước ta, trong giai đoạn đầu
của người tinh khôn, họ sống như thế nào , chúng ta


Nơi phát hiện: Hang Thẩm
Khuyên, Thẩm Hai(Lạng
sơn) tìm thấy răng, Núi Đọ,
Xuân Lộc tìm thấy công
cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chuyển sang phần 2.


<b>Hoạt Động 2</b>: Tìm hiểu mục 2.
HS đọc SGK


GV: Trải qua hàng chục vạn năm lao động, Những
người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều
nơi như Thẩm ồm, Hang Hùm, Thung Lang, Kéo
lèng ( lạng sơn).


Có nghĩa là ở những nơi này các nhà khảo cổ cũng
tìm thấy dấu tích của người tối cổ nhưng có niên đại
muộn hơn hàng chục vạn năm so với ở Thẩm
Khuyên, Thẩm hai, núi đọ , quan yên…


? Người tinh khôn sinh sống trên dất nước ta khoảng
thời gian nào?



? Di tích được tìm thấy ở đâu?


GV:( sử dụng lược đồ ) dấu tích của người tinh khơn
được tìm thấy ở Mái đá ngườm ( thái nguyên ) Sơn
Vi ( phú thọ) và nhiều nơi khác thuộc lai châu , sơn
la, Bắc Giang , thanh hoá , nghệ An


- ở Sơn la, Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy các di chỉ
của người tinh khơn ở Mộc Châu, Yên châu,có niên
đại cùng thời với các di chỉ ở sơn vi, Hồ Bình.


GV: ( Cho H quan sát hình 20: Đây là cơng cụ chặt
của người tinh khơn ở giai đoạn đầu tìm thấy ở Nậm
Tum ( lai Châu )


<b>? </b>Em hãy so sánh công cụ này với cơng cụ của người
tối cổ ở hình 19 và rút ra nhận xét ?


<b> </b> Vẫn là cơng cụ đá ghè đẽo nhưng hình thù rõ ràng
hơn.


<b>GV:</b> Như vậy vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây ở
nước ta đã xuất hiện người tinh khôn ở giai đoạn đầu,
công cụ của họ vẫn là đá ghè đẽo nhưng tiến bộ hơn
người tối cổ ở chỗ là có hình thù rõ ràng hơn , sắc
bén hơn, họ kiếm được nhiều thức ăn hơn, cuộc sống
ổn định hơn -> dân số đông hơn, họ mở rộng dần
vùng sinh sống ra nhiều nơi hơn, hầu khắp miền Bắc
và Bắc trung bộ nước ta.



( chuyển ý ) Vậy ở giai đoạn sau phát triển hơn,
người tinh khơ có gì mới, chúng ta chuyển sang phần.


<b>Hoạt Động 3:</b> Tìm hiểu mục 3.
HS đọc SGK


GV: Công cụ sản xuất được cải tiến hơn nữa với việc
dùng nhiều loại đá khác nhau. Hàng loạt hang động,
mái đá có dấu vết người tinh khôn sinh sống …đến
4000 năm


<b>?</b> Những dấu tích của người tinh khơn ngun thuỷ


<b>2. Ở giai đoạn đầu người </b>
<b>tinh khôn sống như thế </b>
<b>nào?</b>


- Thời gian xuất hiện: 3-2
vạn năm.


- Di tích tìm thấy ở Thái
Nguyên, Phú Thọ, Sơn La,
Yên Bái….


- Công cụ đà ghè đẽo có
hình thù rõ ràng lam tăng
thêm nguồn thức ăn.


<b>3. Giai đoạn phát triển </b>
<b>của người tinh khơn có gì</b>


<b>mới?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước
ta ?


<b>GV:</b> Ở đó người tinh khơn ngun thuỷ sống cách
đây từ 12000 đến 4000 năm.


<b>?</b> Ở những di chỉ này người ta tìm thấy những gì ?


<b> </b> Cơng cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương,
Bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ gốm…


<b>GV:</b> (Cho H quan sát hình 21,22,23)
Hình 21: Rìu đá Hồ Bình


Hình 22: Rìu đá Bắc Sơn
Hình 23: Rìu đá Hạ Long.


- ( cho H quan sát tiếp hiện vật phục chế : Rìu đá mài
một bên Bắc Sơn. )


<b>?</b>. Em hãy cho biết những chiếc rìu đá này có điểm gì
tiến bộ hơn những chiếc rìu đá ở hình 19,20 ?


<b> </b> Đều được mài ở lưỡi, nhẵn, sắc hơn.


<b>GV:</b> đó là những cơng cụ đá của người tinh khôn
cách ngày nay 12000 đến 4000 năm, đều được mài ở
lưỡi . đặc biệt rìu ngắn và có vai ngày càng nhiều


( rìu đá Hạ Long ) người ta có thể dùng 1 đoạn tre
hay gỗ, chẻ một đầu ra kẹp vào đầu phía trên của
cơng cụ đá buộc chặt lại để chặt , sức chặt sẽ mạnh
hơn.


<b>?</b> Theo các em tại sao lại có sự tiến bộ đó ? ( H thảo
luận )


<b> </b>Trong quá trình lao động , con người luôn sáng tạo
để nâng cao hiệu quả lao động của mình.


<b>?.</b> Em hãy cho biết giá trị của sự tiến bộ đó là gì ?
H. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần
cuộc sống.


<b>?. </b>Vậy theo em, ở giai đoạn phát triển, người tinh
khơn có những điểm gì mới ?


<b> </b> - Xuất hiện kĩ thuật mài đá


- Ngồi cơng cụ đá cịn có thêm cơng cụ bằng
xương, bằng sừng .


- Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá.


<b>GV:</b> Với những công cụ đá được cải tiến sắc bén
hơn, cuộc sống của con người ở thời kỳ này ổn định
hơn , Không những họ kiếm được nhiều thức ăn trong
tự nhiên hơn mà họ còn biết trồng trọt và chăn nuôi.
số người đông thêm, quan hệ xã hội cũng bắt đầu


hình thành, cuộc sống tinh thần của con người cũng
phong phú hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể ở tiết sau.


<b>HS </b>( đọc 2 câu thơ của Bác Hồ )


<b>GV</b> ( đọc lại )


Bắc sơn (L.Sơn), Quỳnh
Văn (Nghệ An) Hạ Long
(Q.Ninh) Bàu tró( Quảng
Bình ).


- Cơng cụ: đá mài, đồ gốm,
xương, sừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>? </b>Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào ?


<b> </b>Người Việt nam phải biết lịch sử Việt nam, biết
rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “ Cho tường
gốc tích nước nhà Việt nam ”để hiểu và rút kinh
nghiệm của quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và
hướng tới tương lai rực rỡ hơn.


<b>4. Củng Cố:</b>


? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa điểm các nhà khảo cổ đã tìm thấy dấu tích của
người tối cổ.


<b>5. Dặn Dò</b>



Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK.


***************************************
Tuần 9 5/10-10/10/09


Tiết 9 Ngày soạn 4/10/09
Ngày Dạy: / /09


<b>Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT</b>


<b>NƯỚC TA</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật
chất của người nguyên thuỷ thời Hồ Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu
tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.


2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.


3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trò : Đọc trước bài.


<b>III/ Tiến Trình Dạy Học</b> :
<b>1.ổn định tổ chức.</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian,
địa điểm, công cụ)


* Đáp án:


- Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, công cụ đá nghè đẽo thơ
sơ.Tìm thấy ở núi Đọ, Quan n( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng Nai )


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm công cụ đá
được mài sắc: Rìu có vai cùng các cơng cụ bằng sừng, xương…


<b>3. Bài mới.</b>


GTB: Trong quá trình sinh sống người nguyên thủy không ngừng cải tiến và phát
triển về mọi mặc dời sống vật chất lẫn tinh thần, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
điều đó.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1</b></i>


HS đọc SGK


? Ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ
yếu của họ làm bằng gì?



( Bằng đá -> người ngun thuỷ ln tìm cách cải
tiến cơng cụ lao động.)


? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.


( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.)
? Thời Sơn Vi công cụ được chế tác như thế nào?
? Thời Hịa Bình- Bắc Sơn cơng cụ được chế tác như
thế nào?


HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét.
? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất?


( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chi tra cán,
chày tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng
nhất.)


? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công
cụ bằng đá?


(Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất
được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được
nâng cao hơn…)


? Những điểm mới về cơng cụ sản xuất của thời Hồ
Bình, Bắc Sơn là gì?


( Đồ đá tinh sảo hơn. Đặc biệt có sự xuất hiện đồ
gốm mở ra thời kì mới( Dấu hiệu đồ đá mới).



? Giai đoạn này họ sống chủ yếu bằng nghề gì?


Họ cịn biết trồng trọt như rau, đậu, bầu bí…biết chăn
ni chó, lợn…


? Ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi?


( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết,
cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.)
? Họ sống chủ yếu ở đâu?


GVKL: Đến thời Hồ Bình, Bắc Sơn, người ngun
thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều
nguyên liệu khác


nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt,
làm lều lợp bằng cỏ cây.


<b>1. Đời sống vật chất.</b>
- Thời nguyên thủy con
người luôn cải tiến công cụ
lao động.


+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè
đẽo thơ sơ


+ Thời Hồ Bình, Bắc Sơn:
cơng cu được cải tiến hơn
gồm rìu mài, bơn, chày, tre
gỗ, gốm.



- Họ biết trồng trọt và chăn
nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt Động 2:</b> Tìm hiểu mục 2
HS đọc SGK


GV: Người nguyên thủy lúc bấy giờ đã biết sinh sống
thành từng nhóm ở những vùng thuận tiên, ở những
nơi nhất định.


?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh
sống định cư ở một nơi.


(Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m ).


GV: Cuộc sống ổn định dân số tăng len xuất hiện
những mối quan hệ XH nhất định


? Tổ chức XH của người nguyên thủy lúc này là gì?
? Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?


HS SGK( chế độ do người phụ nữ làm chủ do đứa
con sinh ra biết mẹ chứ không biết cha, do nữ hái
lượm tạo ra nhiều SP nơi nam di săn)


GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu
tiên của lồi người, lúc đó vị trí của người phụ nữ
trong xã hội và gia đình ( thị tộc) rất quan trọng
( kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc


nhiều vào người phụ nữ ). Trong thị tộc có người
đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi
nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.


GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay
- GVKL: Thời Hồ Bình, Bắc Sơn người ngun


thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống)
ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi
nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.


<b>Hoạt Động 3:</b> Tìm hiểu mục 3
HS đọc SGK


Ngồi việc chế tạo ra các CCLĐ họ còn biết làm đồ
trang sức.


GV cho HS quan sát tranh và H 26.


? Có những loại trang sức nào dùng để làm gì?
( Vịng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để làm đẹp ).
? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó
có ý nghĩa gì.


( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn
định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu
cầu làm đẹp…)


- HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì.
( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan hệ thị


tộc).Quan niệm thờ vật tổ.


? Người chết thì họ làm gì?


? Việc chơn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì?
( Người ngun thuỷ Hồ Bình, Bắc Sơn quan niệm


<b>2. Tổ chức xã hội</b>


- Người nguyên thuỷ sống
thành từng nhóm ở vùng
thuận tiện, định cư lâu dài
ở một nơi.


- Tổ chức XH theo chế độ
thị tộc mẫu hệ.


<b>3. Đời sống tinh thần.</b>
- Biết làm đồ trang sức.


- Biết chôn người chết kèm
theo CCLĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao
động tức họ vẫn còn sống.)


GVKL: Đời sống tinh thần của người ngun thuỷ
Hồ Bình, bắc Sơn phong phú hơn.


GVCC toàn bài: Cuộc sống của người ngun thuỷ


Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng
trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định,
cuộc sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp
hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước
tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.


Cuộc sống của họ
ngày càng được nâng cao
và ổn định.


4<b>. Củng cố </b>


* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.


Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người ngun
thuỷ thời kỳ Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.


 Cơng cụ đá, rìu, ghè đẽo. S


 Cơng cụ rìu mài, đá, bơn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ


 Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ


 Quan hệ xã hội thị tộc. S


 Biết làm đồ trang sức. Đ


<b>5.Hướng dẫn học bài</b>


- Học và nắm vững nội dung bài.



- Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nguồn góc nghề nơng? Ý nghĩa?


Phát minh ra thuật luyện kim như thế nào?


Tuần 10
Tiế 10


Ngày Dạy:…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNGKINH TẾ</b>


<b>A.Mục Tiêu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- H hiểu được những chuyển biến về kinh tế có ý nghĩa lịch sử quan trọng của
người nguyên thuỷ


- Nâng cao kĩ thuật mài đá
- Phát minh thuật luyện kim
- Phát minh nghề trồng lúa nước
<b>2.Tư tưởng tình cảm</b>


- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động
<b>3.Kĩ năng</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh và liên hệ thực tế.
<b>B. Tài Liệu và phương tiện</b>



Chuẩn bị đồ phục chế lịch sử
<b>C. Tiến Trình Dạy Học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hồ Bình,
Bắc Sơn, Hạ Long


*Đáp án:


- Đời sống vật chất: Người ngun thuỷ ln tìm cách cải tiến công cụ lao động,
công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hồ Bình Bắc Sơn: Rìu
mài, bơn , chày. Ngồi ra họ còn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ cịn biết
trồng trọt, chăn ni.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ


- Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH
được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi
nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ


- Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chơn người
chết kèm theo công cụ


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>GTB</b></i>: ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa
bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp,
nhiều sơng suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sống chủ yếu
trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng
bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là


những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt Động Dạy Và Học</b>

<b>Nội Dung</b>



<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1.</b></i>


? Người nguyên thủy đã di chuyển xuống những
nơi nào?


Hs: SGK


?vì sao họ lại di chuyển xuống những nơi đó?
( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn ni, trồng trọt)
? Cơng cụ SX của họ gồm những gì?


<b>1. Công cụ sản xuất được </b>
<b>cải tiến như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS quan sát H28, 29,30 và kênh chữ


( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những
bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm,
bình lị…)


? So sánh với cơng cụ thời trước đó( Hịa Bình,
Bắc Sơn)


? Những cơng cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu
và trong khoảng thời gian nào?



? Ngoài CCLĐ bằng đá gốm họ cịn sử dụng CC
gì?


HS: Xương sừng làm chì lưới bằng đất nung
đánh cá.


? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất cơng cụ
của người thời đó.


( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng,
phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…)
- GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên
thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật
cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã
tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật
luyện kim.


<b>Hoạt Động 2: </b><i><b>Tìm hiểu mục 2</b></i>


? Cuộc sống của người Việt cổ lúc này như thế
nào?


Ổn định hơn xuất hiện làng bãng ven sông Hồng,
Mã, cả, sông Đồng Nai.( lược đồ VN)


Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các
công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ
gốm.


? Theo em làm đồ gốm cần những gì.


( Đất sét nặn, hình, khơ cứng…)


? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tác
dụng của nó.( Bình, vị, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để
đựng).


- GVKL: nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm,
người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ
thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại
đồng, dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức
làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào
khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất
hiện.


? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì.
( đồng)


- GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được phát
minh."


- Công cụ


+Kỹ thuật mài tinh sảo (đá).
+ Nhiều loại hình.


+ Đồ gốm kỹ thuật cao, văn
hoa tinh sảo, đa dạng.


- Địa điểm: PhúThọ,Thanh
Hoá.



- Thời gian: cách đây 4000
->3500 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như
thế nào.


( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất
lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định )
- GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ
đồng cũng có tác dụng…


- GVKL: Sau công cụ bằng đá, con người tìm ra 1
thứ ngun liệu mới để làm cơng cụ theo nhu cầu
của mình. Đó là đồng.


<b>Hoạt Động 3:</b> Tìm hiểu mục 3
- GV giảng theo SGK.


? Em biết gì về nguồn góc của nghề nơng trồng
lúa?


? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìơ
phát minh ra nghề trồng lúa ?


( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo
cháy, dấu vết thóc lúa..)


? Họ trồng lúa ở đâu?



- GV giải thích: Nghề nơng ngun thuỷ gồm 2
nghành chính chăn ni, trồng trọt.


+ Chăn ni: trâu, bị, chó, lợn…


+ Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây
lương thực chính của nước ta.


? So sánh cuộc sống của con người trước và sau
khi có nghề trồng lúa nước?


(+ Sau:cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động
cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn…)


? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể
định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn?
( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa,
thuận lợi cho cuộc sống.)


? Việc phát minh ra nghề nơng có tầm quan trọng
như thế nào?


Con người khơng những có đũ lương thực để ăn
mà con dư để dự trử lâu dài, cuộc sống ổn định
điều kiện hình thành nhà nước sau này.


GVCC tồn bài: tren bước đường phát triển sản
xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử
dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn:
thuật luyện kim và bghề trồng lúa nước. Cuộc sống


ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho
con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng
nước.


<b>3.Nghề nông trồng lúa nước</b>
<b>ra đời ở đâu và trong điều </b>
<b>kiện nào?</b>


- Từ cây lúa hoang con người
cải tạo thành cây lúa nhà.


- Họ trồng ở vùng đồng bằng
ven sông và các thung lũng
ven suối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4/ Củng cố </b>


? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.


1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.


 Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S
 Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ
 Thuật luyện kim được phát minh ở hồ Bình, Bắc sơn. S
 Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ


2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.


Ven sơng.


Ven biển.
 Cả 2 ý trên.


<b>5.Dặn Dị</b>
Học bài cũ


Ơn lại kiến thức đã học. chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


Tuần 12
Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày Dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A.Mục Tiêu


<i><b>1.K.thức: HS nắm được.</b></i>


- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến
chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.


- Sự nảy xinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước
sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đơng Sơn.


2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử
dụng bản đồ.


3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT.
B. Tài Liệu Và Phương Tiện.


Bản đồ với những địa danh liên quan.


Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế.
C. Tiến Trình Dạy Học.


1. Ổn định lớp


2. kiểm tra bài cũ: Khơng vì mới KT 1T
3. Bài Mới


GTB: Thuật luyện kim ra đời và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển
biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế
là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội., xã hội có gì mới…Chúng ta
tìm hiểu bài học hơm nay.


Hoạt Động Dạy Và Học Nội Dung


Hoạt Động 1: Tìm hiểu mục 1.


? Những phát minh của thời Phùng Nguyên, Hoa
Lộc là gì?


( Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước)


? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay
làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 cơng
cụ bằng đá?


<b>- GV</b> đưa ra : 1 rìu đá (phục chế)
1 công cụ bằng đồng.


Cơng cụ bằng đồng địi hỏi kỹ thuật cao, vì nó


phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén
hơn => năng xuất lao động cao hơn.


? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng
không?( Liên hệ bây giờ)


( Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng
->chun mơn hố cao)


- GVKL: Khơng phải ai cũng biết thuật luyện kim
đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng,
trong khi đó sản xuất nơng nghiệp ai cũng làm
được.


? làm nghề nơng cần làm những gì ? Em hãy nêu
những hiểu biết của em về nghề trồng lúa nước từ
khi cày ruộng đến khi thu hoạch?


( Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu


1. Sự phân cơng lao động đã
được hình thành như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hoạch.)


? Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ
đúc đồng?


(+Đàn ông cày bừa, làm công cụ. Đàn bà cấy…)
- GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có


người làm ở ngồi đồng, người làm ở trong nhà lo
việc ăn uống…


=> Cần có sự phân công lao động, nữ làm việc nhẹ,
nam làm việc nặng.


Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2


GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế
phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự
thay đổi các mối quan hệ giữa người với người
( quan hệ xã hội )


?Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào?
( Thị tộc )


? Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông
như thế nào?


( Đông đảo hơn, định cư hơn -> Từ đó hình thành
làng chạ, rồi bộ lạc.


? Bộ lạc được hình thành như thế nào?
? Lao động nặng nhọc ai làm là chính?
( Đàn ơng).


-GV: Vị trí của người đàn ơng ngày càng tăng lên.
Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko
phải là phụ nữ như trước nữa.



? Đứng đầu làng bản, bộ lạc là ai?
HS: SGK.


? Vì sao lại bầu người quản lí làng bản?


( để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan
hệ trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong
bộ tộc…-> những người này được chia phần thu
hoạch lớn hơn. Thường là những người lớn tuổi có
kinh nghiệm được mọi người kính trọng)


? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi
mộ?


Người xưa quan niệm sống như thế nào là chết như
thế ấy. Sang thế giới bên kia họ vẫn sống.


GVKL:Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ,
bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có
sự phân chia giàu nghèo


Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3
GV giảng theo SGK


? kể tên những nền văn hóa phát triển cao trên đất
nước ta?


2. Xã hội có gì đổi mới?


- Hình thành hàng loạt làng


bản, chiềng chạ.


- Nhiều làng bản trong một
vùng có quan hệ chặt chẽ với
nhau gọi là bộ lạc


- Chế độ mẫu hệ chuyển sang
chế độ phụ hệ.


- Đứng đầu thị tộc là tộc
trưởng ( già làng ). Đứng đầu
bộ lạc là tù trưởng


- XH có sự phân biệt giàu
nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Gv chỉ lược đồ 3 nến VH nổi bật nhất là nến VH
Đông Sơn.


? Nhận xét địa điểm phát triển của nền văn hoá
nước ta?


(Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ
)


GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng
hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đơng Sơn là 1 vùng
đất ven sơng Mã thuộc đất Thanh Hố, nơi p.triển
hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển
cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó


được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở
Bắc VN chúng ta.


? Người ta đã tìm thấy những gì của nền VH Đông
sơn?


GV cho HS quan sát H 31, 32, 33, 34 hoặc hợp cổ
vật số 2.


? So sánh với thời Phùng Ngun – Hoa Lộc có gì
khác?


( Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn
trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng ).
? Đến thời kỳ văn hố Đơng Sơn cơng cụ chủ yếu
được chế tác bằng nguyên liệu gì?


( Công cụ đồng thay thế cơng cụ đá: vũ khí đồng,
lưỡi cày đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng… tạo
nên sự chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống XH)
? Sự xuất hiện các nền Vh có ý nghĩa gì?


Tạo cơ sở cho việt hình thành nên các quốc gia sau
này


Óc Eo Phù Nam
Sa Huỳnh ChamPa
Đông Sơn VL- AL


GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng


đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự
p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những
nền văn hố, đăc biệt là văn hố Đơng Sơn. Cư dân
ở vùng văn hố Đơng Sơn gọi là Lạc Việt.


- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I
TCN đã hình thành các nền
văn hố phát triển cao


Óc eo (An Giang)


Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)
Đông Sơn (Bắc bộ và Bắc
Trung Bộ).


- Công cụ sản xuất , đồ đựng,
đồ trang sức đều phát triển
hơn trước .


- Đồng gần như thay thế đá.


4. Củng cố


? Xã hội có gì đổi mới


 Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.


 Đàn bà dệt vải.
 Đàn ông săn bắn.



 Đàn bà làm đồ trang sức.
 Đàn ông làm việc nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

5. Dặn Dò


- Nắm vững nội dung bài.


Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12 ).
? Nhà nước VL ra dời ntn?


? Tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương?


Tuần 13
Tiết 13
Ngày Soạn
Ngày Dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà
nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy cịn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý
đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.


2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng.
B. Tài Liệu Và Phương Tiện


Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế ( thuộc bài trước).Sơ đồ tổ chức nhà nước
thời Hùng Vương.


C.Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
? Xã hội có gì đổi mới


Đáp án: Sản xuất phát triển cư dân đơng hơn – Sư hình thành các chiềng chạ.
Nhiều chiềng chạ hợp với nhau thành Bộ lạc. Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ
phụ hệ. Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng ( già làng), đứng đầu bộ lạc là tù trưởng. Xã
hội đã có sự phân biệt giàu nghèo.


3.Bài mới


Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10-3


Câu ca dao trên nói lên diều gì? Nhớ ơn tổ tiên cội nguồn dân tộc. Gổi tồ ở trên là
giỗ của ai? Hùng Vương là người có cơng dựng nước văn lang và nhà nước VL
được XD như thế nào ta đi tìm hiểu.


Hoạt Động Dạy và Học Nội Dung


Hoạt Động 1: Tìm hiểu mục 1
HS đọc SGK


? Vào thế kỉ III- VI TCN ở vùng đồng bằng BB và
BTB đã có những chuyển biến quan trọng nào ?
( Liên hệ bài 11 phần 2)


Hình thành những bộ lạc lớn
SX phát triển


XH phân hóa giàu nghèo



? những người như thế nào mới giàu và họ làm gì?
Đó là những người đứng đầu quản lí trơng coi mọi
việc.


Những người nghèo pải làm nơ tì- mâu thuẩn Xh
gay gắt.


? Nghề nơng lúc này như thế nào?
Gặp nhiều khó khăn do thiên tai( lũ lụt)


? Theo em truyện STTT nói lên hoạt động gì của
ND ta thời đó?


( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ
mùa màng, cuộc sống thanh bình…)


GV liên hệ hiện nay nhân dân đắp đê làm lúa 3 vụ
GD ý thức bảo vệ mội trường trong mùa lũ cho hs.
Gv vì vậy cần phải có người chỉ huy đứng ra tập


1. Nhà nước Văn Lang ra đời
trong hoàn cảnh nào?


- Xã hội có sự phân biệt giàu
nghèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

hợp nhân dân các làng bản chống lũ lụt bảo vệ mùa
màng.



HS quan sát H31,32,33,34 bài 11


? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài
11.


( Là những vũ khí đồng của nền văn hố Đơng
Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí
hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại
dùng để tự vệ…)


? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
( Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 –
truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa
sắt.).


? Chuyện Thánh Gióng nói lên hoạt động gì của
nhân dân ta?


Khí phách anh hùng của dân tộc đấu tranh bảo vệ
Tổ quốc.


Các làng bản có giao lưu nhưng cũng có xung đột
hoặc phải đối phó với các thế lực bên ngồi đó
cũng đồi hỏi sự tập hợp sức của mọi người lại để
chống giặc.


? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước
Văn Lang?


( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc


sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự
phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm).
- GVKL: Kinh tế p.triển, cuộc sống ổn định, xã hội
nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo. ND chống lũ lụt
bảo vệ mùa màng, chống ngoại xâm và những cuộc
xung đột giữa các bộ lạc => Nhà nước Văn Lang ra
đời.


Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2
? Bộ lạc VL cư trú ở đâu?


Chỉ trên bản đồ khu vực vùng sơng Cả-Nghệ
An, sơng Mã-T.Hố với Đơng Sơn và nhấn mạnh.
Vùng đất ven sơng Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì =>
Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn
cả.


? Nước VL được tành lập như thế nào?
HS SGK


? Sự tích Lạc Long Quân và Âu Cơ nói lên điều
gì ?


Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước
Văn Lang ở vùng cao.)


GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình hình


- Yêu cầu chống ngoại xâm
và giải quyết xung đột giữa


các bộ tộc.


2. Nước Văn Lang tành lập


- Thời gian: thế kỉ VII TCN


- Người sáng lập: Hùng
Vương.


- Kinh đô: Bạch Hạc (Phú
Thọ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện
cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.( Gd
tinh thần đoàn kết dân tộc cho Hs)


? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Ai sáng
lập? kinh đô?


? tại sao Hùng Vương lại chọn vùng đất cao để XD
Kinh đơ?


Vùng núi có thần linh có sự linh thiêng.


Sau khi thành lập nhà nước Hung Vương ra sức
XD BMNN từ TW đến địa phương.


Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3.
Hs đọc SGK



? Vẽ và trình bày sơ đồ tổ chức BMNN VL?( HS
thảo luận)


HS SGK


? Em có nhận xét gì về BMNN thời VL?


Còn đơn giản nhưng đã là một chỉnh thể thống nhất
từ TW đến địa phương.( liên hệ NN hiện nay)
? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai
giải quyết mọi việc.


( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải
quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng
Vương. Những người già có uy tín trong làng cịn
giúp Bồ Chính giải quyết việc SX, các mối bất
hòa).


? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì
làm thế nào?


( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất chiến
đấu)


_ GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân ,
vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND
khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc.


- GV cho HS quan sát H 35 và mơ tả thêm di tích
đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn


Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử.


3. Nhà nước VL được tổ chức
như thế nào?


Sơ đồ SGK


4.Củng Cố


Điền chữ Đ Hoặc S vào câu tương ứng


Nhà nước VL ra đời do nhu cầu trị thủy, bảo vệ SX, chống ngoại xâm
Nước VL ra đời do ADV thành lập


Kinh đô VL ở Phú Thọ
VL ra đời TK III TCN


<b>5.</b> Dặn Dò


Học bài chuẩn bị bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Đời sống VC và TT của cư dân VL


Tuần 14
Tiết 14
Ngày Dạy:


<b>Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN</b>


<b>VĂN LANG</b>




<b>A.</b> <b>Mục Tiêu</b>


1.K.thức: HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình
một cuộc


sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan.


3.Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT.


<b>B. Tài Liệu Và Phương Tiện</b>


Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện
Hùng Vương.


<b>C.Tiến Trình Dạy Học</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
* Đáp án: HS vẽ sơ đồ và giải thích


<b>3. Bài Mới</b>


<i><b>GTB: </b></i>Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội p.triển, trên 1 địa bàn rộng
lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. Chúngta tìm hiểu bài hôm nay.


Hoạt Động Dạy và Học Nội dung


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm Hiểu Mục 1</b></i>



? Cư dân VL trồng chủ yếu loại cây gì?
Cây lúa


? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người
dân Văn Lang xới đất dể gieo trồng bằng cơng cụ
gì.


( Cày đồng ).


? Hãy so sánh cơng cụ đồng với giai đoạn trước đó
và ngày nay.


( - Với trước: Tiến bộ hơn - đá.


- Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều , thế kỷ của sắt,
thép, hiện đại hố nơng nghiệp, đưa máy móc vào
nơng nghiệp…)


GV:Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn
dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng
trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động
sản xuất của cư dân Văn Lang.


? Ngồi lúa ra họ cịn trồng những loại cây gì?
? Chăn ni gì?


1. Nơng Nghiệp và Các Nghề
Thủ Công



a. Nông Nghiệp.


+ Trồng trọt: lúa là cây lương
thực chính, ngồi ra cịn trồng
khoai, đậu, bí và cây ăn quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

=> Người VL ít phụ thuộc vào thiên nhiên.


? Người VL đã biết làm những nghề thủ công nào?
HS SGK


? HS quan sát H 3, 37, 38 em nhận thấy nghề nào
được p.triển thời bấy giờ? ( Luyện kim).


GV giải thích: Trống đồng là vật tiêu biểu cho văn
minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ
điêu luyện, nó là hiên vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ,
tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy
giờ.


? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi
trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện
điều gì?


Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề
luyện kim rất p.triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ
có cuộc sống văn hoá đồng nhất .


Trống đồng là vật tiêu biểu vho nền văn minh VL.
Kỉ thuật điêu luyện( trong 1 thời gian dài chúng ta


không thể phục chế được bằng phương pháp hiện
đại. vài chục năm gần đây chúng ta mới phục chế
được bằng phương pháp thủ công( ở làng ngũ xá)
Việc rèn sắt GV Liện hệ chuyện <b>Thánh Gióng</b>
<b>Hoạt Động 2:</b> Tìm hiểu mục 2


Gv: Cho HS thảo luận các vấn đề sau


? Cư dân VL có cách ăn, mặc, ở và đi lại như thế
nào?


GV kết luận


? Vì sao họ lại ở nhà sàn?
( Tránh ẩm thấp, thú dữ .)


? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng
thuyền?


( Ven sông, lầy lội).


Thuyền thường có mắt vì lúc đó có thủy
quái( thuống luồng). Hiện nay thuyền vẫn cịn mắt
? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét.


- GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng.


<b>Hoạt Động 3</b>: Tìm Hiểu Mục 3



? XH VL chia làm mấy tầng lớp? cuộc sống của họ
ntn?


- Vua, Quan, Quý tộc là những người giàu có và
có quyền lực


- Nơng dân, dân tự do là LL ni sống XH


- Nơ tì là những người hầu hạ phục dịch cho quí


b. Thủ công nghiệp


- Nghề gốm, nghề dệt vải
lụa, xây nhà, đóng thuyền
được chun mơn hố cao đặt
biệt là ngành luyện kim.


- Ngoài ra người Văn Lang
còn biết rèn sắt


<b>2.Đời sống vật chất của cư </b>
<b>dân VL ra sao?</b>


- Nhà ở: nhà sàn


- Thức ăn: cơm rau thịt


- Mặc: Nam đóng khố,


Nữ mặc váy có áo yếm
che ngực.


- Đi lại: Thuyền, ghe


<b>3. Đời sống tinh thần của cư</b>
<b>dân VL có gì mới?</b>


- Xã hội chia thành nhiều
tầng lớp khác nhau: Q
tộc,dân tự do, nơ tỳ ( sự phân
biệt giữa các tầng lớp chưa
sâu sắc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tộc


Tuy nhiên sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu
sắc


? Cư dân VL tổ chức lễ hội nhằm mục đích gì?
? Kể tên các lễ hội mà họ thường tổ chức?
HS SKG


? HS quan sát H 38 mô tả và nhận xét.


( Trai gái ăn măc đẹp, trống khèn ca hát, đua
thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của
cư dân Văn Lang).


Tổ chức lễ hội nhằm vui chơi giảm bớt sự vất


vã trong LĐ, giúp con người gần gũi nhau hơn
GV Liên hệ lễ hội hiện nay( Hội Gióng, lễ hội
người dân tộc).


? Qua chuyện Trầu Cau, Bánh chưng bánh giầy
cho biết thời VL có tập tục gì?


Thời VL con người có tục nhuộm răng ăn
trầu( miếng trầu là đầu câu chuyện) góp phần củng
cố tính cộng đồng ( liên hệ hiện nay)


GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán,
lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp
cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống
vui vẻ.


+ Tóm lại: Đời sống vật chất và tinh thần hoà
quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong
con người Văn lang.


? Cư dân VL thờ những gì? Vì sao lại thờ những
cái đó?


HS họ thờ tổ tiên và anh hùng dân tộc( Thánh
Gióng).


Những phong tục tập quán giúp cho cư dân VL
nhận thức được là họ có cùng nguồn góc ( con
rồng cháu tiên)nên ngày càng gắn bó với nhau hơn
trong cộng đồng.



GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời
sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến
về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự
p.triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn
chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó
là cơ sở tồn tại của quốc gia này


mong mưa thuận gió hòa sinh
đẻ nhiều làm ăn yên ổn.


- Tập tục: cưới xinh, lễ tết


- Tính Ngưỡng: thờ các LL tự
nhiên như thần núi, sông…
- Người chết được chôn rất
cẩn thận.


<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A.Làm đồ thờ cúng
B. đánh trong những ngày lễ hộ


C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận


<b>5. Dặn Dò</b>


- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.



Tuần 14
Tiết 14
Ngày Dạy:


Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
A.Mục Tiêu


1.K.thức: HS nắm được : Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất
nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong
xây dựng đất nước thời An Dương Vương.


2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ
dùng trực quan.


3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng
đồng luôn nhớ về cội nguồn.


B. Tài Liệu Và Phương Tiện


Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
C.Tiến Trình Dạy Học


1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:


? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào


* Đáp án:


- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : Quí tộc , dân tự do, nô tỳ ( sự phân
biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).


- Tổ chức lễ hội: đua thuyền


- Có phong tục : làm bánh trưng, bánh dày, ăn trầu


- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Người chết được chơn trong thạp,
bình có đồ trang sức. Họ có khiếu thẩm mĩ cao.


3. Bài Mới


GTB: Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN …Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đồn kết chống
ngoại xâm -> nhà nước mới ra đời.


Hoạt Động Dạy Và Học Nội Dung


Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Mục 1
Hs Đọc SGK


? Nguyên nhân nào cuối TK III TCN quân Tần
sang xâm lược nước ta?


Trong Nước: Vua Hùng 18 khong lo sửa sang vỏ bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chỉ ham ăn uông vui chơi, lụt lội mất mùa thường
xuyên xảy ra đời sống nhân dân gặp nhiều khó


khăn.


Phương Bắc: Tần Thủy Hoàng thống nhất
TQ( đánh bại Hán, Triệu, Ngụy, Sở Yên, Tề).
Thành lập nhà nước PK đầu tiên lấy hiệu thủy
hoàng đế.


? Quân Tần XL nước ta như thế nào?
HS SGK


Hoặc? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi quân
Tần chiếm đóng.


( Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây
Âu sinh sống).


- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam- TQ
vùng Quảng Đơng, Quảng Tây hiện nay.


? Thái độ nhân dân ta ntn khi bị quân Tần XL? Họ
đã chiến đấu ra sao?


HS: SGK


Trốn vào rừng tôn Thục phán lện làm lãnh đạo
chiến dấu du kích.


? Kết quả ra sao?


Giết được Hiệu Quí Đồ thư nhà Tần hạ lệnh bãi


binh, Kháng chiến thắng lợi.


? Tại sao quân giặc lại thất bại?


ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng
tạo, địa hình, khí hậu khơng thích hợp với qn
giặc


? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đồn kết chiến
đấu của người Tây Âu – Lạc Việt.


( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ
quyền DT)


Hoạt Động 2 Tìm hiểu mục 2


? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tần ai là người có cơng nhất. ( Thục
Phán).


? Vì sao vua Hùng nhường ngơi cho Thục Phán.
( Là người tài giỏi, có cơng lớn trong cuộc kháng
chiên chống quân xâm lược Tần.)


? Sau khi lên ngơi Thục Phán đã làm gì?
Thành lập nước Âu- Lạc


? Em biết gì về tên nước Âu- Lạc?
HS: SGK



GV giảng thêm trước khi quân tần XL vua Hùng
và họ thục đã xẩy ra một cuộc xung đột kéo dài
chưa phân thắng bại nhưng khi quân Tần XL 2 bên


* Nguyên nhân: +Đời vua
Hùng thứ 18 đất nước mất ổn
định.


+ Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.


* Diễn biến:


- Năm 214 TCN quân tần XL
nước ta.


- Dân ta do Thục Phán lãnh
đạo rút hết vào rừng “ ngày ở
ẩn, đêm ra đánh”


* Kết quả


Năm 208 quân Tần bị đánh
bại.


2. Nước Âu Lạc ra đời


- Thời gian: Năm 207
TCN


- Người sáng lập: An


Dương Vương
- Kinh Đô: Phong


Khê(Hà Nội)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

chấm dứt xung dột để chống giăc.


? Nước Âu- Lạc ra đời thời gian nào? Ai sáng lập?
kinh độ ở đâu?


HS SGK


? Vì sao ADV chọn Phong Khê làm kinh đơ?
HS: Là nơi đông dân kinh tế phát triển, trung tâm
đất nước, có sơng nối với các vùng tạo nên giao
thông thuận lợi


Gv cho Hs đọc đoạn cuối SGK lên điền trên lược
đồ câm.( giống thời Hùng Vương)


An Dương Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)


Lạc tướng Lạc tướng
( bộ) ( bộ)


Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(Chiềng,chạ)Chiềng,chạ)Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3



? Những tiến bộ trong lĩnh vực SX của nước Âu
Lạc?


Nông nghiệp: lưỡi cày đồng được cải tiến, lúa
khoai cũ càng nhiều hơn, chăn nuôi dăn bắn đánh
cá đều phát triển


TCNo: Làm gốm dệt vải, đóng thuyền đều tiến bộ.
Luyện kim phát triển


HS quan sát H39,40 SGK


? So sánh với thời VL về tình hình Nno, TCNo…?
? Theo em tại sao lại có sự tiến bộ này?


Nhờ LĐ cần cù tích lũy kinh nghiệm qua nhiều thế
hệ. đồng thời nhờ sự phát triển của nghề luyện
kim.


? Tình hình HX lúc này ntn?


Có sự phận biệt giữa tầng lớp thống trị và bị trị
ngày càng sâu sắc.


3.Đất nước Âu Lạc có gì thay
đổi.


- Nơng nghiệp và các nghề
TCNo dều có nhiều tiến bộ
hơn trước



- Xã Hội: sự phân biệt giữa
tầng lớp thống trị và bị trị
ngày càng sâu sắc.


4.Củng cố


? đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?


- GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn và đánh
dấu vào các ô sau.


 Khác xa nhà nước Văn Lang


 Khơng có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang *
 Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Chuẩn bị tiếp bài : Nước Âu Lạc (tiếp theo)


Tuần 16
Tiết 16


<b>Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC(TT)</b>


A. Mục tiêu bài học:


1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.


- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.


- Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của


ông cha ta.


- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét,
đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.


3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD
HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn
độc lập…


B. Phương Tiện Dạy Học
Sơ dố thành cổ loa


Truyền thuyết Trọng Thủy- Mỵ Châu
C. Tiến Trình Dạy Học


1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:


? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Tần.


* Đáp án:


- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh
thổ


- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây –


Trung Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị
giết nhưng người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người
kiệt tuấn là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra
đánh, khiến qn giặc tiến khơng được thối khơng song


- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
3. Bài mới.


GTB : Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi
về kinh tế, chính trị, qn sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta
tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt Động Dạy và Học</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt Động 1:</b><i><b>Tìm hiểu mục 4</b></i>


Sau khi lập nước AL ADV chọn cổ loa làm kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đô cho XD thành cổ loa kiên cố trở thành trung
tâm của đất nước và là căn cứ quân sự vững chắc
và lợi hại dưới thời ADV


? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xốy trơn ốc).
- GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ
(theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ
XIV).Đến thế kỷ XV mới xuất hiện Loa thành và
Cổ Loa.


- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mô
tả theo SGK từ “ Thành có 3 vịng….10 – 20 m ”.


? Em có nhận xét gì về việc XD cơng trình kiến
trúc thành cổ loa vào TK III- II TCN của AL?
HS: phong cách XD dox965 dáo thể hiện tài
nang8va2 sự sang 1tao5 của nhân dân AL( qua
cách bố trí 3 vịng thành và kỉ thuật dắp


thành)nhân dân lúc đó chỉ có khoảng 1 triệu
người đó là một kì cơng của người Việt cổ, với
khối lượng đất đá rất lớn trong khi phương tiện kỉ
thuật thô sơ.


<i><b>GV Kể truyền thuyết về con thần Quy cho biết </b></i>
<i><b>cách XD thành ko đổ</b></i>


? Thế nào là quân thành?


Khu thành quân sự phục vụ chiến đấu
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.


( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh
được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành
quân sự.


( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên
đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa
luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu.


? Em biết gì về Nỏ?
HS Xem hình cây nỏ



GV kể truyền thuyết nỏ thần


? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của
nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.


(+ Giống:Tổ chức nhà nước.


+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du
(B.Hạc-V.Phú).


\ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa
-ĐA- HN)


- Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh
đơ vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là cơng
trình qn sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy
quyền của An DươngVương cao hơn vua Hùng.


<i><b>a.thành cổ loa</b></i>


- Thành có 3 vịng khép kín,
tổng chiều dài chu vi 16.000m


- Vai trị là một quân thành


<i><b>b. Lực lượng quốc phòng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt Động 2: </b><i><b>Tìm hiểu mục 5</b></i>
HS Đọc SGK



? Cho biết vài nét về Triệu Đà?
HS SGK


GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam
Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành
chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.


? Nhân dân AL đã chiến đấu như thế nào?


GV: trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của
Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông
Thương, tiến xuống vùng Tiên Du ( Tiên
Sơn-Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh


(Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa
kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại
đây quân ta với “nỏ thần” ( nỏ của tướng Cao Lỗ
chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của
Triệu Đà ko thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
? Sau khi bị đánh bại Triệu Đà đã làm gì?
Dờ hịa và dùng mưu kế chia rẻ nước ta.


? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”,
câu chuyện đó nói lên điều gì?


( Đây là truyền thuyết nhằm đơn giản hóa sự thật
về âm mưu chiếm AL của Triệu Đà)


HS: kể sơ truyện Trọng Thủy Mỵ Châu



Do nhẹ dạ cả tin và chủ quan nên 2 cha con ADV
Mất cảnh giác đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
năm 179 TCN ).


HS xem hình 42


? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau
bài học gì .


(Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào
lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn
thống nhất để cùng nhau chống giặc…đây là bài
học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.)
GV: Như vậy ADV vừa có cơng vừa có tội (cơng
dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào
tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc)


<b>5.Nhà nước AL sụp đổ trong </b>
<b>hoàn cảnh nào?</b>


- 181-180 TCN Triệu Đà đem
quân chiếm AL


- Nhân dân ta với vũ khí tốt và
tinh thần chiến đấu dũng cảm
đánh bại Triệu Đà.


- Năm 179 TCN ADV mắc
mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi


vào tay nhà Triệu .


4. Củng Cố


? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc.
B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

D/ Cả 3 ý trên.
5. Dặn Dị


- Ơn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ.


Tuần 17
Tiết 17


Ngày Soạn: 2-12-09
Ngày Dạy:


Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:


1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện
trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.


- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.


- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn


DT.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê
các sự kiện một


cách có hệ thống.


3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền
VHDT.


II/ Chuẩn bị:


Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.


III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Không.
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.


GTB: các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất
nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ
thống kiến thức trọng tâm .


3.2. Các hoạt động dạy và học


* Hoạt động 1:



- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm


- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:


-GV cùng HS hệ thống lại
kiến thức


1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên
trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).


- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ
sinh sống.


* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc
(Đồng Lai).


* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.


* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công
cụ đá .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Căn cứ vào đâu em xác
định những tư liệu này.


( Khảo cổ học)


? Tổ chức xã hội của người


nguyên thuỷ VN như thế nào.


- Sơn Vi- đồ đá cũ


-VH Hồ Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá
mới.


- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí->
đồng thau xuất hiện.


- Tổ chức xã hội:


- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.


Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất
Người tối cổ Sơn Vi Hàng chụcvạn


năm


đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khơn


(G.đoạn đầu)


Hồ Bình, Bắc
Sơn


40- 30 vạn năm đồ đá mới ( đá được
mài tinh sảo).



Người tinh khôn
( G.đoạn phát
triển)


Phùng Nguyên –
Hoa Lộc


4000- 3500 năm Thời đại kim khí, cg
cụ sản xuất đồng
thau, sắt


* Hoạt động3:


? Vùng cư trú chủ yếu của người
Van Lang, Âu Lạc


? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và
Lạc Việt


? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể
hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc
đồng, gốm…)


? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hố
xã hội ntn.


(Có kẻ giàu người nghèo)


? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và


đất nước, người Việt cổ đã có nhu
cầu gì.


( chống thiên tai và ngoại xâm)


*Hoạt động 4:


3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của
nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.


- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các
con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa


nước đã trở thành nghành chinh, chăn
nuôi cũng phát triển


- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển
đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc
đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất
phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc
biệt là trống đồng


- Các quan hệ xã hội:


+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội
ngày càng rộng


+ Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo
ngày càng rõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV giải thích:+Trống đồng: làn
hiện vật tượng trưng cho nền văn
ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào
các hoa văn của trống đồng người ta
thấy những văn hố vật chất và tinh
thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ
hội cầu mưa thuận gió hồ.


+ Thành Cổ Loa: là kinh đơ của Âu
Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hố của đất nước, khi có chiến tranh
là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc
gia.


- Sự xuất hiện của các nền văn hố lớn (tiêu
biểu là Đơng Sơn).


- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa
nước…)


- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).


4/ Cơng trình văn hố tiêu biểu của Văn
Lang, Âu Lạc.


- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4/ Củng cố:



- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:


- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị thi HKI


Tuần 19
Tiết 19


Ngày Soạn: 22-12


Ngày Dạy:28/12- 2/1/2010


<b>Chương III: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP</b>
<b>BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành cơng. ách thống trị của PK phương Bắc bị
lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.


2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử
dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.


3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào,
tự tơn DT. Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.


<b>B. Tài Liệu và Phương Tiện:</b>
Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
<b>C. Tiến Trình Dạy Và Học</b>


<b> 1.ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra đầu giờ: Không
? K.tra vở bài tập của HS.
<b> 3. Bài mới.</b>


GTB : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất
nước ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán
đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có
nguy cơ bị đồng hố, nhưng ND ta khơng chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục
nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.


<b>Hoạt Động Dạy và Học</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 1</b></i>
HS đọc SGK


? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu
quả ntn?


( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1
bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại
phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta
hơn 1000 năm, 1000 năm bắc thuộc.)


? Trình bày các đơn vị hành chính nước ta thời
Triệu Đà?


HS: SGK



GV: Giới thiệu sơ qua vế nhà Hán


Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà
triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai
Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán


? Sau khi cai trị nứơc ta nhà Hán đã làm gì?
HS SGK


Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của
TQ thành Châu Giao.


? Nhà Hán gộp AL với 6 quận của TQ nhằm
mục dích gì?


Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta,


<b>1. Nước AL tứ thế kỉ IITCN- </b>
<b>thế kỉ I</b>


<i><b>a. tình hình chính trị</b></i>


Năm 179TCN Triệu Đà chia
AL thành 2 quận Giao Chỉ và
Cữu Chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

biến nước ta thành quận, huyện của TQ.


? Thủ phú của chúng đặt ờ đâu?


Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận
Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy
cai trị từ trung ương đến địa phương.


? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị
của nhà Hán? (HĐ nhóm)


- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.


? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc
GV giải


thích).


+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ
đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ
máy cai trị ở nước phụ thuộc.


+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong
kiến TQ đặt ra để trông coi 1quận.- Thái thú coi
chính trị . Đơ coi qn sự.


? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà
Hán?


( Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp
quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới


nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.)
? Trình bày chính sách cai trị của nhà Hán đối
với dân ta?( Thảo luận 3 phút)


HS SGK


GV Giải thích thuế muối lúc bấy giớ nấu từ
nước biển rất quí


Cho xem tranh sản vật quý (nếu có)


? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao
nhằm mục đích gì?


(Đồng hố dân ta, đồng hố có nghĩa là làm thay
đổi bản chất, làm cho giống như của mình.)
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà
Hán.


(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…)Tô Định….
? dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta
đã làm gì?


Dân ta nổi vậy tiêu biều là hai Bà Trưng
<b>Hoạt Động 2: </b><i><b>Tìm hiểu mục 2</b></i>


GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ….giết .”
?Cho biết vài nét về hai Bà Trưng?
SGK



? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu
Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy?


- Bộ máy cai trị


<i><b>b. Tình hình kinh tế - XH</b></i>


- Nhà Hán bóc lột dân ta bằng
các loại thuế và cống nộp.
- Thực hiện chính sách đồng
hóa dân tộc.


<b>2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>
Nguyên nhân


- Do ách thống trị tàn bạo
của nhà Hán


- Thi sách bị giết
Châu
Thứ sứ


Quận


Thái Thú Đơ úyQuận


Huyện
Lạc
Tướng



Huyện
Lạc
Tướng
Huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

(Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân
ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính
là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.)


?Nguyên nhân nào khiến hai bà trưng khởi
nghĩa?


HS đọc 4 câu thơ nói lên mục đích khởi nghĩa
? Cuộc khởi nghĩa đã diển ra như thế nào?
GV kết hợp chỉ lược đồ


HS đọc in nghiêng SGK


? Theo em khắp nơi kéo qn về Mê Linh nói
lên điều gì.


( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta
khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống
lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ )
GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.


? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Đất nước dược độc lập


<i><b>Diển biến</b></i>



- Mùa Xuân năm 40 tại Hát
Môn( Hà Tây) HBT dựng
cờ khởi nghĩa được nhân
dân khắp nơi hưởng ứng.
- Nghĩa quân nhanh chống


làm chủ Mê Linh rồi tiến
đánh Cổ Loa và Luy Lâu.


<i><b>Kết Quả</b></i>: Tô Định hốt hoảng
trốn về TQ.


<b>4. củng cố</b>


GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi
nghĩa.


- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.


( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa
này cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.)
<b>5. Dặn Dò</b>


Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44
HBT làm gì khi giành độc lập


DB, KQ cuộc kháng chiến chống quân XL Hán 42-43
Nguyên nhân thất bại



Tuần 20
Tiết 20


Ngày soạn: 25/12


Ngày dạy: 4/1-10/1/2010


<b>Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM</b>
<b>LƯỢC HÁN.</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

chiến chống quân xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
(42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.


2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện
lịch sử.


3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công
lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng.


<b>B. Tài Liệu và Phương Tiện </b>


Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.


Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…


<b>C. Tiến Trình Hoạt Động</b>
1.ổn định tổ chức



2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:


? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết
quả…)


* Đáp án:


- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán


- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà
Tây). Nghĩa quân khắp nưI kéo về hưởng ứng.Chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân
đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.


* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng
lợi


3. Bài mới.


GTB: ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong
điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra
ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


Hoạt Động Dạy và Học Nội Dung


<b>Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Mục 1</b>
HS: Đọc SGK



? HBT đã làm gì sau khi giành độc lập?


? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý
nghĩa và tác dụng như thế nào?


( Từ sau thất bại của ADV đến khi HBT giành
được độc lập đất nước 200 năm không có tên,
khơng có vua sống trong cảnh nơ lệ,cơ cực.Việc
HBT giành được độc lập, Khẳng định đất nước ta
có chủ quyền, có vua, đem lại quyền lợi cho nhân
dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm
lược, đất nước AL phải do người AL làm chủ đó là
chân lí cho dù chúng có đồng háo như thế nào đi
nữa thì cũng vơ ích).


? Sau khi làm vua Trưng Trắc thi hành những


1.Hai Bà Trưng đã làm gì sau
khi giành độc lập?


- Trưng Trắc được suy tôn
làm vua, lấy hiệu là Trưng
Vương, đóng đơ ở Mê Linh


- Phong chức tước cho những
người có cơng, tổ chức lại
chính quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

chính sách gì?.
HS SGK



? Em có nhận xét gì về những chính sách của chính
quyền Trưng Vương?


HS: Tiến bộ, đáp ứng được nguyện vọng củ nhân
dân.


? Trước tình hình trên thái độ của nhà Hán như thế
nào?


HS: SGK


? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền
nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…
đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến
hành đàn áp ngay.


( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với
các cuộc đấu tranh của nhân dân như khởi nghĩa
Xích Mi, Lục Lâm… và thực hiện bành chướng
lãnh thổ về phía Tây Bắc.).


GV: Lúc này HBT cũng cho những người tài cầm
quân đóng giữ ở những nơi hiểm yếu;


- Bà Thánh Thiên; Hợp phố phòng mạn Bắc.
- Đơ Dương chỉ huy ở cữu chân phịng mạn Nam
- Bà Lê Chân giao toàn bộ binh quyền ở Giao Chỉ.
<b>Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Mục 2</b>



? Sau khi đàn áp được khởi nghĩa trong nước vau
Hán là Quang Vũ Đế đã cử ai sang xâm lược nước
ta?


Mã Viện được phong là Thục Ba tướng quân chỉ
huy 2 vạn quân, 2 nghìn xe, thuyền và nhiều dân
phu.


? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến
quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta.
( Lực lượng đơng mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương
thực, chọn Mã Viện chỉ huy.Trong khi đó LL nước
ta khoảng: giao chỉ: 746.237, cữu chân: 166.813,
châu giao: 1473.120 dân tổng số khoảng 1400.000)
? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo
quân xâm lược này.


( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác,
lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương
Nam..)


GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách
tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của Mã
Viện.


“ Sáu chục người ta sức mỏi mòn


2.Cuộc khởi nghĩa chống
quân xâm lược Hán( 42-43)
đã diễn ra như thế nào?



- 4/42 nhà Hán sai Mã Viện
cùng 2 vạn quân, 2 nghìn xe
thuyền và nhiều dân phu tấn
công nước ta.


- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng
Bạc để nghênh chiến nhưng
thất bại -> Cổ Loa -> Mê
Linh -> Cấm Khê. Tại đây
HBT đã hi sinh(3/43)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Riêng ơng n giáp nhảy bon bon…’’


? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống XL
Hán 42-43?


HS SGK


Khi Mã Viện tấn công họp phố, do địch mới ra
quân lại tập trung đông, quân ta do bà thánh thiên
chỉ huy anh dũng chống trả nhưng thất bại.? Mã
Viện chiếm được Họp Phố đã làm gì?


Chia làm 2 đạo tiến vào Giao Chỉ


- Đạo quân bộ qua quỷ môn quan vào (tiên yên
quảng ninh xuống lục đầu.


- Đạo quân thủy từ hải môn vào sông Bạch Đằng


theo sông thái bình ngược lên lục đầu.


- 2 cánh quân hợp nhau tại Lãng Bạc


? Nghe tin Mã Viện đến lãng bạc HBT đã làm gì?
HS SGK


?Cho biết vài nét về vùng đất Lãng Bạc?
HS In nghiêng SGK


? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy?
Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng
cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã
bỏ mạng)


? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?


Thể hiện ý chí quật cường của dân ta> HBT là
những vị anh hùng mà các thế hệ con cháu luôn
cảm phục biết ơn, nhiều nơi đã lập đền thờ. Hằng
năm còn kỉ niệm HBT trùng với ngày 8/3


- GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ niệm hai
bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”.


mới kết thúc.


4. Củng cố



Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian


Niên đại Dữ kiện lịch sử


4 - 42
3 - 43
11 - 43


Mùa thu năm 44


5. Dặn Dò


-Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.


********************


<b>Tuần 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày Soạn 10-12


Ngày Dạy: 11-16/1/2010


Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(TỪ GIỮA THẾ KỈ I ĐẾNTHẾ KỈ VI)


A.MụC TIÊU BÀI HọC:



1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều
biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy
cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hố” được thực
hiện triệt để ở mọi phương diện.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu
dài mà cịn muốn xố bỏ sự tồn tại của DT ta.


- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thốt khỏi tai hoạ đó.


2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc.
Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc.


3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN


Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1


Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.


C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi:


? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa?


3.Bài mới



Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg do lực lượng
quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK


phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra
sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay.


<b>Hoạt Động Dạy và Học</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm Hiểu Mục 1</b></i>


- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình
bày.


- GV giảng theo SGK.


? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền
đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu
Giao.


( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).


Đầu thế kỉ III TQ bị chia làm 3 nước ( Ngụy, Thục,
Ngơ) thời kì tam quốc.


GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó
chịu sự thống trị của nhà Ngơ thời tam Quốc và
nhà Ngơ gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy
về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi.


? Nhà Hán đã thi hành chính sách cai trị nhân dân


1. Chế độ cai trị của các triều
đại phong kiến phương bắc
đối với nước ta từ thế kỉ I-VI.
a. Các đơn vị hành chính
- Nhà Hán vẫn giữ nguyên
Châu Giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ta ntn?


Khác trước,thời Triệu Đà các lạc tướng(người
Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán
các huyện lệnh là người Hán.


? Vì sao lại có sự thay đổi như vậy?


Vì họ khơng tin dân AL lại có thể theo họ.


? Nhà Hán bóc lột nhân dân ta bằng những hình
thức nào?


HS đọc in nghiêng


?Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của nhà
Hán?


Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng.
Đó chính là ngun nhân của các cuộc khởi nghĩa
sau này



? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa
người Hán sang ở nước ta?


(Đồng hoá dân ta).


? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hố
dân ta?


(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ, đưa
người hán ở lẫn với người Việt,bắt dân ta theo
phong tục Hán từ ăn, ở ,cưới sinh, ma chay đều
theo người Hán, nói tiếng Hán, học chữ Hán).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá
dân ta .


(thảo luận).


Nhằm xóa bỏ đất nước và dân tộc ta để cai trị lâu
dài.


<b>Hoạt Động 2: </b><i><b>Tìm Hiểu Mục 2</b></i>


? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.


( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt
nên nhọn, sắc, bền hơn cơng cụ và vũ khí bằng
đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và
chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền
về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu,


hạn chế được sự chống đối của nhân dân…)


GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn
phát triển


? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao
Châu vẫn phát triển?


( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều cơng cụ nhiều cơng
cụ…rìu, mài, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo,liên hệ
chuyện Thánh Gióng).Thế kỷ III nhân dân ven
biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền


b. Chình sách cai trị.


- Đưa người Hán sang làm
huyện lệnh


- Bắt dân ta phải đống thuế và
cống nộp.


- Tiến hành đồng hóa dân ta


2.Tình hình kinh tế nước ta từ
thế kỉ I-VI có gì thay đổi.


a. Nơng Ngiệp.
- Trồng lúa 2 vụ



- Biết dùng sức kéo trâu
bị


- Đắp đê phịng lụt


b. Thủ cơng ngiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

nơng nghiệp Giao Châu vẫn phát triển.


(Trâu, bị cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).


? Tình hình thương nghiệp như thế nào?


Cũng được phát triển các mặt hàng Nno, TCNo
được đem buôn náo với TQ, GiaVa, Ấn Độ.
Nhưng chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại
thương. Nhằm kiềm hãm sự phát triển kinh tế.


- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta
mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn
phát triển...


c. Thương Nghiệp


- Chính quyền đơ hộ giữ
độc quyền ngoại thương


4/ Củng cố


H: Những biểu hiện mới trong nơng nghiệp thời kỳ này là gì ?


*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.


1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
 Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.


 Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.
 Cả hai ý trên.


5/ Dặn dò


- Nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.


Tuần 22
Tiết 22
Ngày Soạn:


Ngày Dạy: 18-23/1/2010


Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<b>(TỪ GIỮA THẾ KỈ I ĐẾNTHẾ KỈ VI)</b>


<b>A. Mục Tiêu Bài Học</b>
1/ Kiến thức: HS hiểu được:


- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta
có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của
bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân cơng xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị


người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt
dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có
cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà
Triệu.


2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thơng
qua biểu đồ.


3/ Thái độ: GD lịng tự hào DT ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật, GD lịng biết ơn
bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.


<b>B. Tài Liệu Và Phương Tiện</b>


- Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. Tiến Trình Dạy Học</b>
1/ ổn định tổ chức: sĩ số :
2/ Kiểm tra bài cũ


*Câu hỏi :


? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
3.Bài mới.


GTB: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta
trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đơ hộ tìm mọi
cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển


biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong
xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đơ
hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa
cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt Động Dạy Và Học</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt Động 1: </b><i><b>Tìm hiểu mục 3.</b></i>


GV Treo sơ đồ cho HS quan sát.


? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển
biến xã hội nước ta?.


( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hố thành
3 tầng lớp: Q tộc, cơng dân cơng xã và nơ
tỳ->có sự phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc
trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân
hố …)


+ Thời kỳ đơ hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến
nắm quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày
càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền
lực lớn.


- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất
quyền thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ
có thế lực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa
chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông
dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương


Bắc.


- Nông dân công xã bị chia thành nông dân
công xã và nông dân lệ thuộc.


- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)


3. Những biến đổi về XH-Vh
nước ta từ thế kỉ I-VI.


a. Về XH


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.


? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục
đích gì?


( Đồng hố dân ta).
? GV giảng theo SGK.


? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập
quán và tiếng nói của tổ tiên?


( Trường học do chính quyền đơ hộ mở để dạy
tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền
cho con em mình đi học, cịn đại đa số nơng dân
lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em
mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục
tập qn, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành
xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản


sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
<b>Hoạy Động 2: </b><i><b>Tìm Hiểu mục 4.</b></i>


HS đọc đoạn đầu SGK


Lúc này nhà Hán suy yếu đất nước TQ rơi vào
cảnh loạn lạc, chia làm 3 nước Ngụy, Thục , Ngô
? Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa bà Triệu?
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.


( Đất rộng, người đơng, hiểm trở độc hại…khó
cai trị, nhân dân ta khơng khuất phục trước người
Ngơ và dựa vào địa hình mà khởi nghĩa )


? Em cho biết vài nét về Bà Triệu? (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.


? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì?


( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc
DT).


? Cuộc khởi nghĩa nổ ra như thế nào? Địa điểm?
? Khí thế cuộc k/n ntn? Hình ảnh bà Triệu khi ra
trận?


Hùng mạnh kiên quyết đúng như nhận xét của sứ
nhà Ngô “tồn thể giao châu đều rúng động”
? Được tin đó nhà ngơ làm gì?



? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?


( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế
hiểm độc.)


? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.


b. Văn hóa


- chình quyền đô hộ mở
trường dạy chữ Hán.
- Nho giáo, phật giáo đạo


giáo được du nhập vào
nước ta


- Nhưng nhân dân ta vẫn
giữ được tiếng nói và
phong tục của mình.


4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
năm 248.


a. Nguyên nhân


- Do ách thống trị tàn bạo
của quân Ngô.


b. Diễn biến



- Năm 248 ở phú


Điền( Thanh Hóa) Bà
Triệu dựng cờ khởi
nghĩa.


- Khởi nghĩa lan rộng
khắp giao châu


- Được tin, nhà Ngô cử
Lục Dận đem 6000 quân
sang đàn áp


c. Kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập của nhân
dân ta.


- HS quan sát kênh hình 46.


Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ
công ơn bà triệu.


dập tắt.


4/ Củng cố


? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
* Bài tập: (bảng phụ)



Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.


Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
A. Lực lượng quá chênh lệch


B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.


5/Dặn dò.
- Học thuộc bài.


- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.


- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.


Tuần 23
Tiết 23
Ngày soạn


Ngày dạy: 18-23/1/2010


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
A. Mục Tiêu


- ôn lại kiến thức đã học từ bài 17-20


- Hiểu được tính chất các cuộc khởi nghĩa, tội ác của quân giặc, tinh thần anh
dũng của dân ta.


- Củng cố lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.


B. Tài liệu và phương Tiện


Bảng phụ


C. Tiến Trình Dạy Học
1 Ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Học sinh trìng bày diễn biến qua bản đồ


- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta
3. Bài Mới


<i><b>Cho HS làm 1 số bài tập Trắc nghiệm</b></i>


Câu 1: Thời thuộc Hán nước ta bị chia thành mấy quận?


a. 2 quận b. 3 quận c. 4 quận d. 5 quận


Câu 2: HBT dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào?


a. 40 b. 42 c. 43 d. 248


Câu 3: Bà triệu tên thật là?


a. Triệu Đà b. Triệu Mị Nương


c. Triệu Thị Trinh d. Trưng Trắc


Câu 4: vì sao nhà Hán nắm độc quyền về sắt?



a. Kìm hãm sự phát triển kinh tế b. Không cho làm vũ khí


c. Cả a, b sai d. Cả a, b đúng


Câu 5: HBT hi sinh oanh liệt tại?


a. Mê Linh b. Cổ Loa


c. Cấm Khê d. Lạng Bạc


Câu 6: Nhà Hán sai viên tướng nào sang đàn áp k/n bà Triệu?


a. Tô Định b. Triệu Đà


c. Lục Dận d. Mã Viện


Câu 7: Chính quyền đơ hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm
như vậy là để.


A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.


C/Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.
D/ Ko nhằm mục đích nào cả.


<i><b>Điền chữ Đ hoặc S vào các câu sau</b></i>


Câu 1: Nhà Hán nắm độc quyền về sắt nhưng nghề rèn sắt ở Gioa Châu vẫn phát
triển.



Câu 2: Nhà Hán khuyến kích nhân dân ta học chữ Hán để nâng cao dân trí
Câu 3: Mục tiêu k/n HBT là để trả nợ nước thù nhà


Câu 4: Bà Triệu đánh bại nhà Ngô lên làm vau ở Mê Linh
Câu 5: nhà ngô cử Mã Viện sang đàn áp k/n bà triệu


Câu 6: chính quyền HBT đem lại lợi ích và nguyện vọng của nhân dân ta.
<b>Tự Luận</b>


Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước ta thời thuộc Hán?


Câu 2: trình bày nguyện nhân diễn biến kết quả cuộc khời nghĩa HBT?
Câu 3: Vì sao nhiều nơi lập đền thờ HBT?


4/ Củng cố:


- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
5/ Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tuần 25
Tiết 25


Ngày dạy: 22/2-27/2/2010


Bài 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)
A Mục tiêu bài học:


1 Kiến thức: HS nắm được



- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính
sách thống trị tàn bạo của nhà lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí
Bí.


- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được
hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm
lại nhg đều thất bại.


- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xn có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT.
2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp
tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.


3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi
nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
B. Tài Liệu và Phương Tiện


Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi
nghĩa).


C. Tiến Trình Dạy và Học
1. ổn định tổ chức.: Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới.


GTB: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc
thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam
chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được
thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời.Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?
diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa chúng .ta tìm hiểu bài hơm nay.



Hoạt Động Dạy và Học Nội Dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1


GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn
cướp ngơi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà
Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô
hộ nhân dân ta.


? Dưới ách thống trị của nhà lương nước ta có gì
thay đổi?


Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên
mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại.
( GV chỉ trên lược đồ ).


Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta
lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao


1 Nhà Lương xiết chặc ách đô
hộ như thế nào?


a. Chính trị


- Thế kỉ VI nước ta bị nhà
Lương cai trị


- Nhà Lương chia lại nước ta
thành nhiều châu



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia
thành 6 quận.


? Nhà Lương bóc lột nhân dân ta bằng cách nào?
HS đọc in nghiêng SGK


? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước
ta.


( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn,
người Việt ko được giữ những chức vụ quạn
trọng).


? Cho biết vài nét về tiêu Tư?


? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà
Lương đối với Giao Châu?


( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn
đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại
ách đô hộ của nhà Lương.)


Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2


? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí?


? Cho biết vài nét về Lí Bí?
HS SGK



Dựa vào SGK trình bày diễn biến k/n Lý Bí


? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng
ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí.


( Vì ốn hận qn Lương, mong muốn giành độc
lập cho Tổ quốc).


HS điền kí hiệu trên lược đồ
? Được tin nhà Lương đã làm gì?


Cho quân sang đàn áp nhưng đều thất bại


? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa.


( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thơng minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân
Lương bị thất bại nặng nề.)


? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn?
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì.


( Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất
nước.)


? Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn Xuân
có ý nghĩa ntn.



( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng,
sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây là
ý trí của đân tộc VN.)


Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương


- Xiết chặt ách đô hộ


- Dặt ra hàng trăm thứ thuế đễ
bóc lột nhân dân.


2. Khởi nghĩa Lý Bí nước Vạn
Xuân thành lập.


* Nguyên nhân: Do ách thống
trị của nhà Lương.


* Diễn biến:


- Mùa xuân năm 542 tại Thái
Bình Lí Bí phất cờ khởi nghĩa,
ơng được hào kiệt ở khắp nơi
hưởng ứng.


- Nghĩa quân nhanh chống làm
chủ các châu quận


- Được tin nhà lương cho quân
sang đàn áp nhưng cả 2 lần đều


thất bại


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

tập quyền sơ khai.


4 Củng cố kiểm tra đánh giá:


? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ
BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí :


A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao
B. Lên ngơi vua


C. Lên ngơi Hồng đế
5 Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK.


Tuần 26
Tiết 26


Ngày dạy: 1/3-6/3
Ngày soạn


Bài 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602)(tt)


A. Mục tiêu bài học
1/ K.thức: HS hiểu được.



- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương sau đó
là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế
độ như cũ.


- Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo
và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí
Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn
cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại
chủ quyền cho đất nước.


- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược,
cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK
phương Bắc.


2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.


3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của
ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT.


B. Tài liệu và phương tiện
Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ
* Câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

* Đáp án:


- Học sinh trình bày diễn biến qua lược đồ.



- Ý nghĩa: Chứng tỏ Nước ta có Giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và khơng lệ
thuộc vào Trung quốc. Đó là ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta.


3.Bài mới.


GTB: Mùa xn năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành cơng, Lí Bí lên ngơi
hồng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường
tồn. Nhg 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang
xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu
rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.


Hoạt Động Dạy Và Học Nội Dung


Hoạt động 1: Tìm Hiểu mục 3


Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhg
đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn
công xâm lược lần thứ 3.


?5/545 nhà Lương làm gì?


GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc
kháng chiến


Tháng 5/ 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và
Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ
huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2
đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo hướng
vịnh Bắc Bộ tiến vào đất lion, cánh quân bộ men
theo ven biển xuống sông Thương.



? Trước tình hình đó LNĐ làm gì?


Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi đó nước
Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng cịn non yếu,
qn ta do Lí Nam Đế chỉ huy kéo lên vùng Lục
Đầu (Hải Dương) đón đánh địch nhưng vì lực
lượng yếu hơn khơng cản được địch, phải lui về
giữa thành ở cửa sông Tô Lịch (HN).


- GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra
quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đơng,
thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí
thua to phải rút qn về Gia Ninh Việt Trì- Phú
Thọ).


- GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú
Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt.
? Cho biết vài nét về hồ điển triệt?


GV mơ tả vịng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản


3. chống quân Lương xâm
lược


-Tháng 5/ 545 quân giặc tiến
vào nước ta theo 2 đường thuỷ
và bộ.



- Quân địch mạnh Lí Nam Đế
lui quân về giữ thành ở cửa
sơng Tơ Lịch (HN).


- Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân
về giữ thành ở Gia Ninh.
- Đầu năm 546 quân Lương
chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam
Đế đem quân đóng ở hồ Điền
Triệt.


- Lợi dụng một đêm mưa gió,
quân giặc đánh úp hồ Điền
Triệt, Lí Nam Đế phải chạy
vào động Khuất Lão (Tam
Nông- Phú Thọ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

đồ.


? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự
sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao.


( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang
Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn cịn tiếp
diễn…)


Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 4
? Cho biết vài nét về TQP?
HS SGK



? Sau khi lên nắm quyền TQP làm gì?


? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ
Trạch làm căn cứ k/chiến.


( là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm,
ở giữa có 1 bãi đất khơ giáo có thể ở được.


Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể
dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ
nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây
rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực
lượng…)


GV kể truyền thuyết chữ Đồng Tử và Tiên Dung
? Ở Dạ Trạch TQP có cách đánh như thế nào ?
Đánh du kích ngày ở ẩn đêm ra đánh, cho thuyền
độc mộc lước nhẹ trên cỏ lao, nhân dân gọi ông là
Dạ Trạch Vương( ơng vua vùng dạ trạch)


?Trước tình hình đó qn Lương làm gì?


Tăng cương bao vây và cố sức tân công nhiều lần
nhưng thất bại


Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta , Trần
Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn,
Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu
Quang Phục phản cơng chiếm Long Biên và thu
được thắng lợi.



? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c
chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang
Phục lãnh đạo.


( ND ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến
tranh du kích p.triển, lực lượng qn lượng chán
nản ln bị động trong chiến đấu.)


Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 5


? Sau hi đánh bại quân lương TQP làm gì?
GV giang theo sgk


? Vì sao nhà Tuỳ lại u cầu Lí Phật Tử sang


4. TQP đánh quân Lương ntn?


- Triệu Quang Phục chọn Dạ
Trạch làm căn cứ k/chiến.


- Cuộc k/c giằng co kéo dài.
đến năm 550 nhà Lương có
loạn, Trần bá Tiên về nước
Triệu Quang Phục phản công
k/chiến thắng lợi.


5. Nước Vạn Xuân độc lập đã
kết thúc ntn?



- Năm 551 TQP lên ngôi vua
gọi là Triệu Việt Vương


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang.


( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm
mưu thơn tính và đồng hố DT ta. Do vậy nhà
Tuỳ địi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể
bắt ơng rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như
trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái
thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề
phòng.)


? Nước Van Xuân sụp đổ vào thời gian nào? Do
đâu mà sup đỗ?


ngôi Triệu Việt Vương, Lí
Phật Tử lên ngơi vua gọi là hậu
Lí Nam Đế.


- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang
trầu, Lí Phật Tử không sang.
- Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ
tấn cơng Vạn Xn, Lí Phật Tử
bị bắt giải về TQ.


4/ Củng cố


? HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ.



BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi
vì?


A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến.


B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo.
C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về.


D.cả 3 lý do trên.
5. Dặn dò


- Nắm nội dung bài


- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ lược đồ H 48, 49.


Tuần 27
Tiết 27


Ngày dạy: 8/3-13/3/2010


<b>Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII-IX</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường
chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính
sách đơ hộ và đồng hố, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.
- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.



2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá cơng lao của những nhân vật lịch sử, tiếp
tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.


3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên
đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan
và Phùng Hưng.


<b>C Tiến Trình dạy Học :</b>
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
* Cau hỏi:


? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?.
- Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS.


- * Đáp án:


- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến . Cuộc kháng
chiến giằng co kéo dài đến năm 550 nhà Lương có loạn. Trần Bá Tiên về
nước . Triệu Quang Phục chớp cơ hội phản công . Kháng chién thắng lợi
3. Bài mới.


<b>Gtb: Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai</b>
trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà
Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô
hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây
là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước
của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.



Hoạt động dạy và học Nội dung


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1</b>


? Nhà đường thực hiện chính sách cai trị nước ta
ntn?


? vì sao chúng chia nước ta thành nhiều châu?
Dể đàn áp bốc lột( chỉ lược đồ)


Châu kimi: châu nhỏ ở miền núi


? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường từ
Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.?
( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trong
trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi
dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ,
nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường
n chiếm đóng, sửa đường..


? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách
thống trị của nhà Đường?.


( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến
huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao
thơng


…để có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi
dậy của nhân dân ta..)



? Gọi HS đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”.
? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn?


- GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ
thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc


<b>1. Dưới ách đơ hộ của nhà </b>
<b>Đường nước ta có gì thay đổi</b>


- Từ 618 nước ta bị nhà Đường
cai trị


- 679 đổi Giao châu thành An
nam đô hộ phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính
mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài
nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ
nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian
khổ.


? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có
gì khác so với các thời trước.


( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm
quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các
hình thức tơ thuế, cống nạp rất nặng nề…-> nhân
dân nổi dậy.)



<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2</b>
? Cho biết vài nét về mai Thúc Loan?
HS SGK


? Cuộc kn của MTL nổ ra trong hoàn cảnh nào?
Bấy giờ là mùa vải, bon thống trị bắt nhân dân ta
cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho
nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc
Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường
xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lònh người càng oán
giận quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô hào mọi
người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa
chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe
theo…


? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi
nghĩa.


( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường
với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy
khi có thời cơ…)


? Cuộc kn thu được kết quả gì?
HS SGK


?Trước tình hình đó nhà Đường làm gì?


Co quân điên cuồng tàn xác nhân dân, MTL chết
nhân dân lập đền thờ.



<b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3</b>


- GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo SGK…
mến phục.


- GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao
Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên
quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác,
đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân
dân ta….


<b>2. Khởi nghĩa Mai Thúc </b>
<b>Loan(772)</b>


- Đầu thế kỉ VII tại nghệ an
MTL kêu gọi mọi người khởi
nghĩa.


- Nghĩa qn nhanh chống
chiếm Tống Bình( HN). Ơng
xưng đế( Mai Hắc Đế)


- 722 nhà Đường cử Dương Tư
Húc đem 10 vạn quan sang đàn
áp


<b>3. Khởi nghĩa Phùng </b>
<b>Hưng( 776-791)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng ứng.


( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân
ốn hận bọn đơ hộ).


? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn.
- GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.


- GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng,
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần
9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh”.
? Cuộc khởi nghĩa của MTL và Phùng Hưng có ý
nghĩa gì?


Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất
khuất không mệt mỏi để giành độc lập tự chủ cho
nên được nhân dân tưởng nhớ và lập đền thờ.
4. Củng cố


? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?.


? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng?
BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước:


A. Đặt nhiều thứ thuế


B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn
C. Nộp cống vải quả


D. Cả ba ý trên đều đúng
5.Dặn dò



Học bài theo câu hỏi SGK . Đọc trước bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nước Chăm Pa
ra đồi trong hoàn cảnh nào


Tuần 28
Tiết 28


Ngày Dạy: 15/3-20/3


Bài 24: NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X
A. Mục tiêu bài học:


1/ K.thức: HS hiểu được.


- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện
Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại
Việt.


- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân
tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

B Tài Liệu Và Phương Tiện


Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp
Chăm.


C. Tiến Trình Dạy Học
1.ổn định tổ chức
* Câu hỏi:



? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
3. Bài mới.


Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở
Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ
hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa,
nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại
cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa
với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa
hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt Động Dạy và Học</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt Động 1: Tìm hiểu mục 1</b>


Giới thiệu lãnh thổ Chăm pa trên lược đồ


+ Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương
Ngô, Đam Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.
+ 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5
huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lơ Dung
và Tượng Lâm. Tượng Lâm là huyện xa nhất về
phía Nam ( Từ đèo Hải Vân đến đèo Đại
Lãnh…-> Tượng Lâm.


Thời Hán sau khi chiếm giao chỉ, cữu chân họ
tiến xuống phía nam chiếm đất của champa cổ
xác nhập vào quận nhật nam đó là huyện tượng
lâm



? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong
hoàn cảnh nào?.


HS SGK


? Lúc đầu người chăm đặt tên nước là gì? TÊn
Chăm-Pa có từ khi nào?


HS SGK


? Em có nhận xét gì về q trình thành lập và mở
rộng Chăm Pa?.


( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)
<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2</b>


? Trình bày những thành tựu về kinh tế của
Chăm-Pa?


? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của
Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.?


( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển
kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như


<b>1. Nước Chăm pa độc lập ra </b>
<b>đời</b>


Năm 192- 193 nhân dân huyện


Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo
của Khu Liên đã nổi dậy chống
lại quân đô hộ của nhà Hán và
giàng được độc lập, Khu Liên
tự xưng là vua, đặt tên nước là
Lâm ấp.


- Về sau Lâm Ấp mở rộng lãnh
thổ từ Hoành Sơn đến Phan
Rang và đổi tên thành Chăm
Pa đóng đơ ở Sin ha pu
ra( Quảng Nam)


<b>2. Tình hình kinh tế- Văn </b>
<b>hóa chăm-pa thế kỉ II-X</b>
a. Kinh tế


- Nộng nghiệp: trồng lúa nước
1 năm 2 vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết
trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả,
cây công nghiệp, buôn bán với nước ngồi…)
- GV giảng theo SGK.


? Thành tựu văn hố quan trọng nhất của người
Chăm Pa là gì.?


- HS quan sát H52, 53.



? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người
Chăm.?


( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ
thuật và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm
và tâm hồn người Chăm…)


- GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước
Chăm Pa cũng như Giao Châu có nền kinh tế rất
phát triển.


khai thác lâm thổ sản, làm
gốm, đánh cá, bn bán…


b. Văn hóa


Từ thế kỷ IV người Chăm Pa
đã có chữ viết riêng, bắt nguồn
từ chữ ấn Độ.


- Tôn giáo: Theo đạo bà La
Môn và đạo phật.


- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng
người chết, ở nhà sàn và ăn
trầu cau.


- Kiến trúc: Có nền kiến trúc
đặc sắc, độc đáo như tháp
Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ


Sơn.


4/ Củng cố


? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?


* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
1/ Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.


 ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
 Thế kỷ II nhà Hán suy yếu


 Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. *
2/ Thành tựu quan trọng nhất của người Chăm là gì.
 Kiến trúc.


 Điêu khắc.


 Cả hai ý trên. *
5/ Dặn dò


- Nắm nội dung bài.


- Tìm hiểu về lịch sử địa phương AG


- Lên thư viện tìm sách LSĐP AG đọc bài 2: An Giang thế Kỉ XVII


Tuần 30
Tiết 30



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>
I/ Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV
khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III.


- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước
chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương
Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã
liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà
Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.


- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế
nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do
vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.


2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.


3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất
nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.


B. Tài Liệu và Phương Tiện
kẻ bảng phụ.


C. Tiến Trình Dạy Học
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:



Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.


GTB: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng
ta tiến hành ơn tập


Hoạt động 1:Tìm hiểu mục 1
- GV hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.


? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn
lịch sử nước ta từ năm 179
TCN đến thế kỷ X là thời kỳ
Bắc thuộc?.


( Sau thất bại của ADV năm
179 TCN, nước ta liên tục bị
các triều đại PK phương Bắc
thống trị, đô hộ nên sử cũ
gọi là thời kỳ bắc thuộc.
Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ
năm 179 TCN đến năm 905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc
đất nước ta bị mất tên, bị
chia ra nhập vào với các


1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung
Quốc đối với nước ta.



- Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến
đầu thế kỷ X (905).


Triều
đại


(t),thế
kỷ


Tên nước Đơn vị hành
chính


Hán
Ngơ


I-III
III
VI


Châu Giao
Giao Châu
Giao Châu


9 quận(3Âu Lạc,
6 TQ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

quận huyện của TQ với
những tên gọi khác nhau như
thế nào ?.



- GV cho HS hoạt nhóm với
các cột GV đưa ra: thời gian,
tên nước, đơn vị hành
chính-> HS thảo luận, lên bảng
điền.-> GV nhận xét.


? Chính sách cai trị của các
triều đại phong kiến Trung
Quốc đối với nhân dân ta
trong thời kỳ Bắc thuộc ntn?
?Chính sách thâm hiểm nhất
của họ là gì.?


- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi
h/dẫn HS trả lời, bổ sung
điền vào bảng.


Lương
Đường


VII An Nam
đơ hộ phủ.


12 châu


* Chính sách cai trị:


- Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách
thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta.


2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.


stt T.gian Tên
cuộck/n


Người
L.đạo


Tóm tắt diễn biến chính ý nghĩa
1 Năm40 Hai bà


Trưng


Hai bà
Trưng


Mùa xuân năm 40,hai bà Trưng
phất cờ k/n ở Mê Linh.Nghĩa
quân nhanh chóng chiếm được
tồn bộ Châu Giao.


Cuộc khởi
nghĩa giành
được thắng
lợi.


2 248 Bà


Triệu



Triệu Thị
Trinh


Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở
Phú Điền (T.Hoá), rồi lan sang
khắp Giao Châu.


Cuộc k/n
giành được
thắng lợi.
3


542-602


Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong
vịng chưa đầy 3 tháng nghĩa
quân nhanh chóng chiếm hầu hết
các quận huyện.M.xuân 544 Lí
Bí lên ngơi hồng đế đặt tên nước
là Vạn Xuân.


Cuộc k/n
giành được
thắng lợi
4 Đầu
TKVIII
Mai
Thúc
Loan
Mai


Thúc
Loan


MTL kêu gọi nhân dân k/n, ngiã
quân nhanh chóng chiếm được
Hoan Châu, ơng liên kết với nhân
dân khắp Giao Châu,Chăm Pa
chiếm được Tống Bình


5 Trong
khoảng
Phùng
Hưng
Phùng
Hưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>


776-791


Đường Lâm, nghĩa quân nhanh
chóng chiếm được thành Tống
Bình.


*Hoạt động 3.


? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể
của chuyển biến về kinh tế, văn hoá
nước ta thời Bắc thuộc ?


? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ


tổ tiên ta vẫn giữ được những phong
rục tập quán gì? ý nghĩa của điều
này ?.


3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội.
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.


- Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm
thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.


- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, bn
bán…


- Văn hố: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo
lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng
tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với
những phong tục tập quán cổ truyền của dân
tộc.


-Xã hội: Quan lại đô hộ


Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công xã


Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.


* Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn
giữ được tiếng nói riêng và các phong tục,
nếp sống với những đặc trưng riêng của DT:


xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh
trưng bánh dày


=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng
nói, phong tục nếp sống của dân tộc khơng
gì có thể tiêu diệt được.


4. Củng cố:


- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn học bài.


- Nắm vững nội dung ôn tập.


- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.


Tuần 31
Tiết 31
Ngày dạy


<i><b>Chương IV</b></i>: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X


Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ
DƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

1/ Kiến thức:


- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta
chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật
đổ chính quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự


chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của
nhân dân ta.


- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã
quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất
của quân Nam Hán.


2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.


3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc
giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị
bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ.


B. Tài Liệu và Phương Tiện :


Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
C/ Tiến Trình Dạy Học :


1.ổn định tổ chức
2. Kiểm bài cũ:.


Kiểm tra vở bài tập của HS.
3.Bài mới.


Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm
905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn
1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập
dân tộc nhưng đều thất bại.


Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình


Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là
cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn
toàn.


Hoạt Động Dạy và Học Nội Dung


<b>Hoạt Động 1: Tìm hiểu mục 1</b>


? Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn
cảnh nào?


HS: SGK


- Nhà Đường suy yếu, Độc Cô Tổn bị giáng chức
? Cho biết vài nét về Khúc Thừa Dụ


HS SGK


? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ
làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.


(Nhà Đường bất lực trong việc đàn áp các cuộc
nổi dậy về danh nghĩa chế độ cai trị của PKTQ đã
chấm dứt. Tiết độ sứ là chức quan của nhà
Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường
đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ chỉ
cốt để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.)
? Năm 907 tình hình An Nam như thế nào?


<b>1. Khúc Thừa Dụ dựng </b>


<b>quyền tự chủ trong hồn </b>
<b>cảnh nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? trình bày những việc làm của khúc hạo đối với
đất nước?


HS SGK


? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích
gì ?.


( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt
do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai
của mình.)


GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền
tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang
độc lập hoàn tồn.


<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2</b>
HS đọc chữ nhỏ


GV giới thiệu sơ nét về nhà Nam Hán


GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn
chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà
Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết
trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối
phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con


tin.


? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán
làm con tin nhằm mục đích gì.?


( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây
dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời
gian hồ hỗn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối
phó.)


GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay
tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thốt khỏi
sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử
sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó
nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn
công xâm lược nước ta.


? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược
nước ta.? Kết quả?


HS SGK


? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?


? Sau đó Dương Đình Nghệ đã làm gì?
? Cho biết vài nét về DĐN?


Gv chỉ lược đồ kc chống quân Nam Hán của
DĐN



- 907 Khúc Hạo lên thay, tiến
hành cải cách đất nước, nhằm
xây dựng một chính quyền tự
chủ


<b>2. Dương Đình Nghệ chống </b>
<b>qn xâm lược Nam Hán </b>
<b>930-931.</b>


* Nguyên nhân:


- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý
định xâm lược nước ta từ lâu.
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang
thần phục nhà Hậu Lương.
* Diễn biến:


- Mùa thu năm 930, quân Nam
Hán xâm lược nước ta, Khúc
Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu
(TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến làm
thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan
đơ hộ ở Tống Bình.


- Năm 931 Dương Đình Nghệ
được tin đã kéo quân từ Thanh
Hoá ra Bắc tấn công thành
Tống Bình, chiếm được thành
và chủ động đón đánh quân


Nam Hán tiếp viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

?Cuộc kc của DĐN đã diễn ra như thế nào? Kết
quả?


4. Củng cố


? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
5/ Dặn dò


- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.


- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm
938.


- Vẽ lược đồ H55


Tuần 32
Tiết 32
Ngày dạy


Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
A. Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hồn cảnh nào?
Ngơ Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng


lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố
“Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước
của DT ta.


2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.


3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngơ
Quyền là người anh hùng DT, người có cơng lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh
giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ.


B. Tài Liệu và Phương tiện


1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
C. Tiến Trình Dạy Học


1. ổn định tổ chức. sĩ số
* Câu hỏi .


? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền
tự chủ.?


*Đáp án :


- Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hố tấn cơng thành Tống Bình . Chiếm
thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho
đất nước và xưng là tiết độ sứ



3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngơ
Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh
tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1


giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng).
- Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm
937….ra Bắc”.


( chỉ bản đồ).


? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục
đích gì.?


(Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).


? Được tin NQ kéo quân ra bắc KCT làm gì?
Hành động đó cho thấy điều gì.?


( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà
Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được
chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản
phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”.


? Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta
ntn?



HS: SGK“Năm 938….Hoằng Tháo”.


? Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta
Ngơ Quyền vạch kế hoạch đối phó ntn?


? Vì sao Ngơ Quyền quyết định tiêu diệt giặc
trên sơng Bạch Đằng.


( Sơng Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất
quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể
chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm
……thuỷ triều…)


GV nói( mơ tả) về sự cực khổ và bí mật của
việc đóng cọc để thấy được cái tài và tinh
thần chiến đấu của dân ta.


<b>1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh</b>
<b>quân xân lược Nam Hán ntn.</b>


- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị
Kiều Công Tiễn giết chết để làm
Tiết độ sứ.


- Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo
quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công
Tiễn.


- Ngô Quyền chuẩn bị đối phó


quân Nam Hán


+ Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc
trên sông Bạch Đằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ
động độc đáo ở điểm nào?


- Chủ động đón đánh quân xâm lược.


- Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên
sơng.)


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2</b>


- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn
biến- ghi tóm tắt.


? Quân Nam Hán do ai chỉ huy? Tấn công
nước ta ntn?


HS SGK


?Ngơ Quyền đối phó ntn?


cho thuyền nhỏ ra đánh nhử vào bải cọc khi
nước thủy triều lên


? Khi nước thủy triều rút NQ làm gì?



Dùng thuyền lửa thả theo thuy triều các cánh
quân mai phục ra chặn đánh




? Kết quả cuộc chiến như thế nào ?.
HS xem hình 56


- GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra
vào ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết
trận đó diễn ra vào cuối năm 938.


? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1
chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?


( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1
thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm
lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này
đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm
nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc,
khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.)


? Ngô Quyền đã có cơng ntn trong cuộc k/c
chống qn Nam Hán xâm lược lần thứ 2.
( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận
dụng được vị trí và địa thế của sơng Bạch
Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách


<b>2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm</b>
<b>938. </b>



<i><b>a/Diễn biến:</b></i>


- Cuối năm 938 Lưu Hoằng Tháo
chỉ huy thủy quân tiến vào nước ta
- Lúc thủy triều lên NQ cho đoàn
thuyền nhỏ ra đánh nhử địch vào
bãi cọc ngầm


- Khi nước rút NQ dốc toàn lực
lượng đánh quật trở lại


- Quân Nam Hán rối loạn xô vào
bãi cọc vở tan.


<i><b>b- Kết quả: </b></i>


- Quân Nam Hán thua to, Lưu
Hoằng Tháo tử trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm
nên chiến thắng vĩ đại của DT.)


? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm
938.


- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá
của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.
- GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta,


mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo
vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân
dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh
hùng DT Ngô Quyền.


<i><b>c. Ý nghĩa lịch sử</b></i>:


Chiến thắng Bạch Đằng năm
938 đã chấm dứt hơn 1000 năm
Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra
thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ
quốc.


4/ Củng cố
* Phiếu bài tập:


1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.


3. Quê của Ngô Quyền.


4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán.


5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
5/. Dăn dò


- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.


Tuần 29


Tiết 29
Ngày dạy


Lịch sử Địa Phương An Giang


Bài 2: AN GIANG TRƯỚC THẾ KỈ XVII
A. Mục Tiêu


- Giúp HS hiểu rỏ nền VH tồn tại ở AG
- Biết quý trọng những thành tựu VH đã có
- Có ý thức bảo tồn và phát huy


B. Tài Liệu và Phương Tiện


Sách LSĐP AG, hình ảnh mẫu vật liên quan
C. Tiến Trình Dạy Học


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

3. Bài mới


GTB:Từ thế kỉ I-VI ờ VN có 3 nền văn hóa phát triển rực rở và sau này phát triển
thành 3 quốc gia, mà gần gũi nhất với chúng ta là nền văn hóa óc eo.


Hoạt Động Dạy và Học Nội Dung


Hoạt Động 1: Tìm hiểu mục 1


? VH óc Eo được phát hiện đầu tiên vào năm
nào? Ở đâu?


? tại nơi này người ta tìm thấy những gì? Chủ


nhân là ai?


HS SGK


? Ngồi óc eo còn phát hiện được những nơi nào
trên địa bàn AG?


HS quan sát trên lược đồ những nơi phát hiện.
? Ngồi AG cịn có nơi nào phát hiên có nền VH
này?


HS SGK


? Em có nhân xét gì về sự phát triển của quốc gia
Phù Nam?


HS quan sát những nơi phát hiện=> AG là trung
tam của nền VH Óc Eo


Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục 2


? Cư dân phù nam sinh sống chủ yếu bằng những
ngành nghề gì?


?Trong nơng nghiệp họ là gì?


? Em có nhận xét gì về tình hình thủ cơng
nghiệp?


? Vì sao nói Óc Eo khi xưa là trung tam thương


mại của vùng ĐNÁ( HS TL)


- Có cảng biển lớn ( phát hiện được nhiều vỏ sò,
tiền đồng….)


- Thuận lợi giao thông
? Đời sống VH của họ ntn?
? So sánh với cư dân VL-AL?


Hoạt Động 3: Tìm hiểu mục 3


1. Di chỉ khảo cổ học thuộc
VH óc eo.


- VH Óc Eo được hình thành
từ thế kỉ I-VII nở nam bộ mà
trung tâm là AG


2. Đời sống vật chất của cư
dân Phù Nam trong nền VH
Óc Eo


* Kinh tế


- Nno: trồng trọt, chăn
nuôi


- TCNo rất phát triển bao
gồm: Gốm, mộc, đóng
thuyền…



* Sinh hoạt VH


- Ăn: Cơm rau, thịt, cá
- Ở: Nhà sàn


- Đi lại; thuyền, ghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×