Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

thuyết trình nghiên cứu khoa học trong kinh doanh phương pháp định tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

THUYẾT TRÌNH
NHĨM 5
MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NCKH TRONG KINH DOANH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
THÀNH VIÊN:








Phạm Lê Ngọc Long
Lương Thảo Ngun
Võ Xn Tuấn
Huỳnh Thanh Quỳnh Nhi
Đỗ Xuân Hải
Bùi Phương Mai


MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3. CÁC CƠNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
4. DỮ LIỆU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
5. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
6. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH


7. GIÁ TRỊ CỦA SẢN PHẨM ĐỊNH TÍNH
8. ĐỀ NGHỊ CỦA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
KẾT LUẬN


1. KHÁI NIỆM
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH



Nghiên cứu định tính được dùng để xây
dựng lý thuyết khoa học dựa vào quy trình
quy nạp



Nghiên cứu định tính thường liên quan đến
việc phân tích và diễn giải dữ liệu nhằm
khám phá quy luật của hiện tượng khoa học
cần nghiên cứu



Dựa vào q trình thu thập và phân tích dữ
liệu khơng dựa trên các số lượng có thể đo,
đếm được




Trả lời câu hỏi”cái gì”, “tại sao”, “bằng cách
nào”



Mục đích sử dụng: để thăm dị, để phát
triển, để tăng thêm sự hiểu biết


1. KHÁI NIỆM
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH


2. PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
CỦA NGHIÊN
CỨU ĐỊNH TÍNH



Bao gồm 2 Phương pháp:



Phương pháp GT (Grounded Theory)



Phương pháp tình huống (Case study reseach)



2. PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
CỦA NGHIÊN
CỨU ĐỊNH TÍNH



Phương pháp GT (Grounded Theory): xây
dựng lý thuyết khoa học, dựa trên dữ liệu,
thông qua việc thu thập, so sánh, dữ liệu để
nhận dạng,xây dựng và kết nối các khái niệm
với nhau nhằm tạo thành lý thuyết KH



- GT là pp xây dựng lý thuyết dựa vào q trình
thu thập và phân tích dữ liệu một cách hệ
thống


2. PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
CỦA NGHIÊN
CỨU ĐỊNH TÍNH


+


Phương pháp GT (Grounded Theory): Các
điểm cần lưu ý:
Các KN cần xây dựng & liên hệ với nhau

+

Thu thập và phân tích dữ liệu là 2 q trình
liên hệ mật thiết với nhau
+

Phân tích phải thơng qua q trình so sánh
liên tục và chặt chẽ
+

Mơ hình nghiên cứu và sự thay đổi của chúng
phải được xem xét, kiểm tra cẩn thận
+

Quá trình nghiên cứu phải được gắn với lý
thuyết
+

Các ý tưởng cần được ghi chú cẩn thận


2. PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
CỦA NGHIÊN
CỨU ĐỊNH TÍNH




Phương pháp tình huống (Case study reseach)

-

Là cách thức xây dựng lý thuyết từ dữ liệu ở dạng đơn
hoặc đa tình huống
-

Qui trình:

+

Xác định câu hỏi nghiên cứu

+

Chọn tình huống

+

Chọn phương pháp thu thập dữ liệu

+

Tiến hành thu thập dữ liệu tại hiện trường

+


Phân tích dữ liệu

+

Xây dựng giả thuyết, so sánh với lý thuyết đã có

+

Kết luận


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Cơng

cụ nghiên cứu thơng dụng

-

Thảo luận tay đơi

-

Thảo luận nhóm

-


Quan sát


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Phương pháp quan sát (Observation
method)


-

Là cách thức thu thập dữ liệu thông qua quan
sát trực tiếp (bằng mắt) đối tượng nghiên cứu
-

Các dạng quan sát:

+

Tham gia vào nhóm – bí mật

+

Tham gia vào nhóm – công khai

+


Tham gia thụ động (chỉ quan sát đối tượng)

+

Chỉ quan sát, khơng tham gia hoạt động của
nhóm


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Thảo

luận tay đơi

-

Là cách thức thu thập dữ liệu thông qua thảo
luận trực tiếp với đối tượng nghiên cứu
-

Áp dụng trong trường hợp

+

Chủ đề, nội dung NC có tính cá nhân, nhạy
cảm
+


Do tính chất, đặc điểm...của đối tượng

+

Do tính chất cạnh tranh của đối tượng

+

Do tính chun mơn của vấn đề (phỏng vấn
chun gia)


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Thảo

luận nhóm

-

Là cách thức thu thập dữ liệu thơng qua thảo
luận với một nhóm đối tượng nghiên cứu, có
người hướng dẫn (người điều khiển chương trình
thảo luận)
Mục


đích:

+

Tạo ý tưởng NC

+

Tìm hiểu từ ngữ mà đối tượng nói về vấn đề

NC
+

Tìm hiểu nhận thức, nhu cầu, thái độ và động
cơ của đối tượng
+

Bổ sung, làm rõ thêm thông tin thu được từ NC
định lượng


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Thảo
-

luận nhóm


Áp dụng trong trường hợp

+

Chủ đề, nội dung NC có tính cá nhân, nhạy
cảm
+

Do tính chất, đặc điểm ..của đối tượng

+

Do tính chất cạnh tranh của đối tượng

+

Do tính chun mơn của vấn đề (phỏng vấn
chuyên gia)


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH

Thảo
u

luận nhóm


cầu với người hướng dẫn thảo luận nhóm

-

Hiểu rõ mục tiêu, nội dung của cuộc nghiên cứu

-

Có kinh nghiệm

-

Có kiến thức về tâm lý để nhận biết được diễn
biến tâm lý đối tượng, bầu khơng khí trong thảo luận


- Có sự nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm

Chịu

trách nhiệm nghiên cứu, tuyển chọn thành
viên tham gia thảo luận
-

Cần có sự chuẩn bị trước về nội dung (câu hỏi),
kịch bản của buổi thảo luận


3. CÁC

CƠNG CỤ
HỖ TRỢ
NGHIÊN
CỨU ĐỊNH
TÍNH

Các

bước tiến hành thảo luận nhóm


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH



Câu hỏi thảo luận nhóm

-

Câu hỏi mở đầu: để làm quen

-

Câu hỏi giới thiệu: chủ đề thảo luận; giúp các thành viên
có cơ hội thể hiện khả năng , kinh nghiệm liên quan đến
chủ đề
-


Câu hỏi chuyển tiếp:

-

Câu hỏi chính: liên quan trực tiếp đến nội dung của chủ
đề thảo luận, cung cấp thông tin cần thu thập
-

Câu hỏi kết thúc: xác định điểm cần nhấn mạnh, kết thúc

Lưu

ý: + Đặt câu hỏi rõ ràng, đơn giản, đơn nghĩa



+ Tránh hỏi “tại sao”, câu hỏi quá riêng tư;



+ Cẩn trọng trong việc đưa ra các ví dụ


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH




Câu hỏi thảo luận nhóm

VD:

Tránh câu hỏi “tại sao?”

Tránh

hỏi: Tại sao anh/chị lại thích loại sản
phẩm này?
Tách

thành:

-

Câu hỏi về sự ảnh hưởng: Điều gì khiến
anh/chị thích loại sản phẩm này?
-

Câu hỏi về thuộc tính sản phẩm: Anh/ chị thích
những đặc điểm gì của sản phẩm này?


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH




Câu hỏi thảo luận nhóm

Báo

cáo kết quả thảo luận nhóm

-

Tổng hợp một số thơng tin có tính chung nhất,
được đa số các thành viên tham gia bày tỏ sự
nhất trí
Đánh

giá đặc điểm về nhân khẩu học và hành vi
của những người tham gia để khái quát về mức
độ đại diện của nhóm người này
-

Ghi lại, đánh giá lại những tuyên bố tiêu biểu

Chỉ ra những toàn bộ những vấn đề nổi rõ,
những ý kiến có sự khác nhau. Cần có những
trích dẫn ngun văn để làm minh chứng


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU

ĐỊNH TÍNH



Phỏng vấn sâu (tay đôi)- in-depth interviews

-

Là phương pháp thu thập dữ liệu qua đặt câu
hỏi trực tiếp với một đối tượng cụ thể
-

Mục đích: hiểu xem đối tượng làm, suy nghĩ
hay cảm thấy gì về một vấn đề (nghiên cứu) nhất
định
Khi

nào cần phỏng vấn sâu:

+

Khi cần tìm hiểu chi tiết

+

Đề cập đến những vấn đề nhạy cảm

+

Cần tránh áp lực xã hội


+

Giúp hiểu những vấn đề phức tạp


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH



Các bước tiến hành phỏng vấn sâu

+

Nắm chắc mục đích, nội dung thơng tin cần
thu thập
+

Nghiên cứu đối tượng phỏng vấn

+

Lập kế hoạch: thời gian, địa điểm, câu hỏi

+

Liên hệ với đối tượng


+

Tiến hành phỏng vấn

+

Phân tích thơng tin

+

Xác thực thơng tin

+

Báo cáo kết quả


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH



Phỏng vấn sâu

Loại

câu hỏi: đóng, mở, bán cấu trúc (tại sao

như vậy? Giải thích rõ hơn? Có thể cho ví dụ cụ
thể?..)
Hỏi

những vấn đề nhạy cảm:

+

Giấu dưới dạng câu hỏi khác

+

Có thể nói rõ thái độ trước khi hỏi

+

Đặt câu hỏi theo cách khác

+

Đưa ra dạng câu hỏi đóng để đối tượng lựa
chọn khơng cần phải nói ra


3. CÁC CƠNG
CỤ HỖ TRỢ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH




Phỏng vấn sâu



Kỹ năng nghe phỏng vấn

+

Thể hiện sự chú ý

+

Giúp đối tượng nói rõ ý tưởng của mình

+

Nhạy cảm với thái độ, tình cảm …của đối
tượng
+

Đồng cảm với đối tượng

+

Kiểm tra việc hiểu ý diễn đạt của đối tượng

+

Làm sáng tỏ những vấn đề chưa rõ



4 DỮ LIỆU VÀ
THU THẬP DỮ
LIỆU ĐỊNH TÍNH

-

Bản chất dữ liệu: là dữ liệu bên trong của đối
tượng nghiên cứu, chỉ thu thập được thông qua
các kỹ thuật thảo luận
-

Chọn mẫu: chọn mẫu lý thuyết, chứ không phải
theo phương pháp xác suất
Với

mỗi phần tử của mẫu cần thu thập được các
thơng tin khác nhau, đến một phần tử nào đó mà
khơng thu được thơng tin mới thì dừng lại


5. PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU
ĐỊNH TÍNH

Mơ

tả hiện tượng


-

Là sự diễn giải, thơng đạt những gì đã/đang
diễn ra
-

Giúp khám phá các khái niệm để làm cơ sở
cho quá trình xây dựng các khái niệm và lý thuyết
mới
-

Cần làm rõ: Dữ liệu nói lên cái gì? Những gì
xảy ra? Sự liên quan? Định nghĩa vấn đề đó như
thế nào? Ý nghĩa? Những người có liên quan làm
gì? Những gì xảy ra là như nhau hay khác nhau?
Kết quả của chúng giống hay khác nhau?


5. PHÂN
TÍCH DỮ
LIỆU ĐỊNH
TÍNH

Phân

loại hiện tượng


×