Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

TD 8 Ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.5 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 25/12/2011.


Lớp : 8A TiếtTKB : Ngày giảng : / / Sí số : 18 Vắng : ...
Lớp : 8B TiếtTKB : 2 Ngày giảng : 27/ 12/2011 Sí số : 22 Vắng : ...
Lớp : 8C TiếtTKB : Ngày giảng : / / Sí số : 22 Vắng : ...


<b>Tiết 19 Bài 13</b>


<b>PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.kiến thức: </b>


-Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội.


-Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.


-Nêu được một số qui định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.


-Nêu được trách nhiệm của xã hội,của công dân trong phòng,chống tệ nạn xã hội.
<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>-Thực hiện tốt các qui định của pháp luật về phòng,chống tệ nạn xã hội.</b>


-Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội của nhà trường,địa phương tổ
chức.


-Biết tuyên truyền,vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>3.Thái độ:</b>


-ủng hộ những qui ffinhj của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.


<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục qua bài.</b>


- Kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin trình bày suy nghĩ ý tưởng về tệ nạn xã hội
và tác hại của nó.


- Kỹ năng tư duy phê phán.


- Kỹ năng ứng phó,tự bảo vệtìm kiếm sự trợ giúp.
- Kỹ năng tự tin.


<b>III. Phương pháp.</b>


- Phương pháp thảo luận.
- Phân tích tình huống.
- Đóng vai,phiếu học tập.
<b>IV. Thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.


<b>V. Hoạt động dạy học.</b>
1.Bài cũ ( KKT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ đầu năm đến nay các em đã được học bao nhiêu chủ đề? Trong đó, chủ đề
nào thuộc phạm trù pháp luật?


Cho HS xem tranh và giới thiệu nội dung bài học.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (12’) Tìm hiểu phần đặt vấn đề



GV gọi HS đọc tình huống ở
sgk.


?Em đồng ý với ý kiến của
bạn An không? Vì sao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
?Nếu các bạn lớp em cũng
chơi thì em sẽ xử sự ntn?
?Theo em P, H và bà Tâm có
vi phạm PL khơng? Họ sẽ bị
xử lí ntn? (P, H chỉ vi phạm
đạo đức đúng hay sai?)


- GV: Nhận xét,kl,chuyển ý.


- HS đọc tình huống.
- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liên hệ trả lời.
- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề.</b>
*Tình huống 1:



-ý kiến của An là đúng vì: Lúc đầu
các em chơi ít tiền nhưng sau đó
sẽ thành quen, ham mê sẽ chơi
nhiều. Mà hành vi chơi bài ăn tiền
là hành vi đánh bạc, hành vi vi
phạm PL.


-Em sẽ can ngăn, nếu không được
sẽ nhờ thầy cơ can thiệp.


*Tình huống 2: Cả 3 người đều
phạm tội


P, H vi phạm Pl về tội cờ bạc,
nghiện hút, chứ không phải vi
phạm đạo đức.


Bà Tâm vi phạm PL về tội tổ chức
bán ma túy.


-PL sẽ xử P, H và bà Tâm theo
quy định của PL. Riêng P, H xử
theo tội vị thành niên.


->Không chơi an tiền dù là ít,
khơng ham mê cờ bạc, không
nghe kẻ xấu dụ dỗ


Hoạt động 2 (20’) Tìm hiểu nội dung bài học.


Cho HS làm BT 1 sgk. Y/c


đọc kĩ nội dung bài tập.


- HS làm bài lên
bảng trả lời.


<b>II. Nội dung bài học.</b>
*BT 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV : Nhận xét,chuyển ý.


?Thế nào là tệ nạn xã hội?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
?Theo em, cờ bạc, ma túy,
mại dâm có liên quan với
nhau khơng? Vì sao?


+Nhóm 1: Tác hại của TNXH
đối với người mắc TNXH?


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.



- HS trả lời.


- HS trả lời.


ăn tiền, cá cược, cá độ, số đề…
-ở lớp, trường: đánh bạc chưa có
biểu hiện nhưng đánh bài chơi đã
có.


. Uống rựợu, hút thuốc: có 1 số
HS thích tỏ vẻ ta đây là người lớn.
. Chích hút ma túy: đã có biểu
hiện ở 1 số trường học.


-Biện pháp:


+Tích cực học tập tu dưỡng đạo
đức


+Tích cực tham gia các hoạt động
tập thể, xã hội.


+Vâng lời ơng bà, cha mẹ thầy cơ
giáo.


+Có bản lĩnh cá nhân, vững vàng
để không bị cám dỗ.


1.Khái niệm:



Tệ nạn xã hội:Có hành vi sai lệch,
vi phạm đạo đức và PL, gây hậu
quả xấu. Trong đó các hành vi cờ
bạc, ma túy, mại dâm là nguy
hiểm nhất.


-Có liên quan vì 3 tệ nạn đó trực
tiếp dẫn đến HIV/AIDS.


+Nhóm 1:


-Hủy hoại sức khỏe dẫn đếncái
chết.


-Sa sút tinht hần, hủy hoại phẩm
chất đạođức của con người.


-Vi phạm PL.
+ Nhóm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
+Nhóm 2: Tác hại của TNXH
đối với gia đình người mắc
TNXH?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
+Nhóm 3: Tác hại của TNXH
đối với cộng đồng và tồn
XH.



- GV: Nhận xét,chuyển ý.
+Nhóm 4: vì sao TNXH làm
ảnh hưởng đến đời sống vật
chất, tinh thần của con
người?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


?Tác hại của TNXH?


?Nguyên nhân nào dẫn đến
con người sa vào TNXH?


- Nhóm khác nhận
xét,bổ sung.


- Nhóm thảo luận,trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- Nhóm thảo luận trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung


- Nhóm thảo luận trả
lời.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


đời sống v/c tinh thần.
-Gia đình bị tan vỡ.


+Nhóm 3:


-ảnh hưởng đến kinh tế, giảm sức
lao động của xã hội.


-Suy thối giống nịi.
-Mất trật tự an tồn xã hội.
+ Nhóm 4:


Vì người mắc TNXH thường có
những biểu hiện:


. Khơng muốn lao đọng, học tập
. Chỉ thích ăn chơi đua địi.


. Trở thành người nghiện ngập,
không làm chủ được bản thân bị
rủ ên lôi kéo làm những điều vi


phạm PL.


.Bị PL trừng trị.


.Giảm sức khỏe dẫn đến cái chết.
2.Tác hại:


-ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh
thần, đạo đức con ngừơi. Tan vỡ
hạnh phúc gia đình. Phá vỡ trật tự
XH, suy thối giống nịi.


-Ngun nhân khách quan:
. Kĩ cương Pl chưa nghiêm
. Kinh tế kém phát triển.


.Chính sách mở cửa của nền kinh
tế thị trường.


. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm
đồi trụy


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?Trong 2 nguyên nhân đó
theo em ngun nhân nào là
chính?


- GV: Nhận xét,bổ
sung,chuyển ý.


?Những biện pháp để phòng


tránh TNXH?


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


.Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ
bng lỏng con cái.


.Do bạn bè xấu lôi kéo rủ rê, ép
buộc, khống chế…


-Nguyên nhân chủ quan:
.Lừơ nhác, ham chơi, đua địi.
.Do tị mò, ưa của lạ, ưa thủ
nghiệm.


.Do thiếu hiểu biết.


-Ngun nhân chủ quan là ngun
nhân chính. Vì do bản thân thiếu
hiểu biết, thiếu tính tự chủ.


-Có 2 biện pháp:
+Biện pháp chung:


.Nâng cao chất lượng cuộc sống,


giáo dục tư tưởng, đạo đức PL.
.kết hợp 3 mơi trường giáo dục:
NT-GĐ-XH


.Tích cực, tự giác tham gia các
hoạt động chính trị XH.


+Biện pháp riêng:


.Phát hiện và tố cáo những người
buôn bán, tàng trữ ma túy.


.Tuyên truyền phòng chống
TNXH.


.Có cuộc sống cá nhân lành mạnh,
lao động và học tập tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Nhận xét,kl,chuyển ý.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>4.(8’)</b> C ng c ,l m b i t p.ủ ố à à ậ


Gv treo bảng phụ lên bảng
cho HS làm 2 BT trắc nghiệm


- GV: nhận xét,cho điểm.



- HS lên bảng làm
bài.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>III.Luyện tập:</b>


*BT1: TNXH là hiện tượng XH
bao gồm những hành vi:


a.Lệch chuẩn mực XH
b.Vi phạm đạo đức PL


c.Gây hậu quả xấu về mọi mặt dối
với đời sống XH.


d.Các câu…. đúng.


*BT2: Phòng chống TNXh là
trách nhiệm của ai?Đánh dấu vào
câu em cho là đúng.


a.gia đình
b.Xã hội
c.Nhà trường
d.Bản thân
e.cả 4 ý trên
<b>V. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b>



- Học thuộc nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn : 25/12/2011.


Lớp : 8A TiếtTKB : 1 Ngày giảng : 04/ 01 /2012 Sí số : 18 Vắng : ...
Lớp : 8B TiếtTKB : 2 Ngày giảng : 03/ 01 /2012 Sí số : 22 Vắng : ...
Lớp : 8C TiếtTKB : 2 Ngày giảng : 05/01 /2012 Sí số : 22 Vắng : ...


<b>Tiết 20 Bài 13</b>


<b>PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI</b>



<b>(tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.kiến thức: </b>


-Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội.


-Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nêu được trách nhiệm của xã hội,của cơng dân trong phịng,chống tệ nạn xã hội.
<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>-Thực hiện tốt các qui định của pháp luật về phòng,chống tệ nạn xã hội.</b>


-Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội của nhà trường,địa phương tổ
chức.



-Biết tuyên truyền,vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>3.Thái độ:</b>


-ủng hộ những qui ffinhj của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục qua bài.</b>


- Kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin trình bày suy nghĩ ý tưởng về tệ nạn xã hội
và tác hại của nó.


- Kỹ năng tư duy phê phán.


- Kỹ năng ứng phó,tự bảo vệtìm kiếm sự trợ giúp.
- Kỹ năng tự tin.


<b>III. Phương pháp.</b>


- Phương pháp thảo luận.
- Phân tích tình huống.
- Đóng vai,phiếu học tập.
<b>IV. Thiết bị dạy học:</b>


- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.


<b>V. Hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>


Hỏi : Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội ? Tác hại của nó?
Đáp án : ( SGK 34,35)


<b>2. Bài mới. ( 2’)</b>



GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (25’) Tìm hiểu quy định của pháp luật về phòng chống
Tệ nạn xã hội


? Đối với toàn xã hội, pháp
luật cấm những hành vi
nào?


- HS liên hệ trả lời.


<b>II. Nội dung bài học</b>
c. Quy định của pháp luật
* Đối với toàn xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Đối với trẻ em pháp luật
cấm những hành vi nào?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


? Đối với người nghiện ma
tuý, pháp luật quy định gì?
- GV cho HS làm bài tập
sau: Em đồng ý với những
ý kiến nào sau đây:


a. Học tập tốt, lao động tốt


là biện pháp hữu hiệu tránh
xã tệ nạn xã hội.


b. HS THCS không mắc tệ
nạn xã hội


c. Chỉ có người lao động
mới mắc tệ nạn xã hội.
d. Không xa lánh người
nghiện ma tuý.


e. Đánh bạc, chơi đề là có
thu nhập.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- HS làm bài,trả lời.


- Cấm sản xuất, tàng trữu, vận
chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức
sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo, sử
dụng trái phép chất ma tuý.



- Cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc
dẫn dắt mại dâm.


* Đối với trẻ em pháp luật cấm:
- Đánh bạc, uống rượu, huý thuốc
và dùng chất kích thích có hại cho
sức khoẻ.


- Lơi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ
em uống rượu, hút thuốc, dùng chất
kích thích.


- Dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm,
bán hoặc cho trẻ em sử dụng văn
hoá phẩm đồi truỵ.


* Đối với người nghiện ma tuý.
-Những người nghiện ma tuý bắt
buộc phải cai nghiện.


* Bài tập:
- Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

f. Tệ nạn mại dâm là
chuyện của xã hội


- GV: Nhận xét,cho điểm.
? Để phòng, chống tệ nạn
xã hội, chúng ta cần phải


làm gì?


- GV: Nhận xét,kl


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


d. Biện pháp phòng chống tệ nạn
xã hội:


- Phải sống giản dị, lành mạnh, biết
giữ mình và giúp nhau để khơng sa
vào tệ nạn xã hội.


- Tuân theo các quy định của pháp
luật


- Tích cực tham gia các hoạt động
phịg, chống tệ nạn xã hội trong
nhà trường avf địa phương.


GV: Đất nước ta đang có những thay đổi kỳ diệu và đạt được những thành
tựu đáng tự hào. Trước những sự thay đổi đó, chúng ta cịn gặp những khó khăn mà
cuộc sống hơm nay địi hỏi sự thử thách và rèn luyện của mỗi chúng ta.



Những tệ nạn xã hội như những liều thuốc độc đang tàn phá những cái tốt
đẹp mà chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm, làm huỷ hoại đến nhân cách,
phẩm chất đạo đức của con người. Thế hệ trẻ chúng ta cần phải có nghị lực, tránh
xa sự cám dỗ của dồng tiền, ma tuý. Hãy sống lành mạnh, tốt đẹp để góp phần tạo
nên sự bình n cho gia đình và xã hội.


Hoạt động 2 : (8’) Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 3, 6 ở


SGK


- Yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập


- HS làm bài,trả lời.


<b>III. Luyện tập:</b>
* Bài tập 3: Đáp án:


- Suy nghĩ của Hồng là sai


- Nếu là Hồng em sẽ: Khơng làm
theo lời bà hành nước vì làm như
vậy lần sau sẽ quen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Nhận xét,cho điểm - Lớp nhận xét,bổ
sung.


đóng học phí.
* Bài tập 6:



- Đáp án đúng a, c, g, i và k
<b>4.Củng cố: (3’)</b>


- hs đọc lại tồn bộ nội dung b học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học


- Hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài 14 "Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS"




Ngày soạn : / /2011.


Lớp : 8A TiếtTKB : Ngày giảng : / /2012 Sí số : 18 Vắng : ...
Lớp : 8B TiếtTKB : Ngày giảng : / /2012 Sí số : 22 Vắng : ...
Lớp : 8C TiếtTKB : Ngày giảng : / /2012 Sí số : 22 Vắng : ...
Tiết 21 Bài 14


<b>PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS</b>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức: </b>


-hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS với xã hội loài người
-nêu được một số qui định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS
-nêu được các biện pháp phòng chống HIV/AIDS nhất là với bản thân.
<b>2. Về kỹ năng:</b>



-biết phòng chống HIV/AIDS và giúp mọi người cùng phòng chống.
-biết chia sẻ,giúp đỡ động viên nguwoif nhiễm HIV/AIDS.


-tham gia các hoạt động do trương,địa phương tổ chức để phịng chống HIV/AIDS
3. Về 3.thái độ:


- tích cực phịng chống lây nhiễm HIV/AIDS.


-quan tâm chia sẻ khơng phân biệt đối sử với người nhiễm HIV/AIDS
<b>II. các Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục qua bài.</b>


-kỹ năng thu thập xử lý thơng tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó.
- kỹ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng chống


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-kỹ năng thể hiện sự cảm thông với nguwoif nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
<b>III. Các phương pháp,kỹ thuật dạy học.</b>


<b> - Thảo luận nhóm.</b>
- Giải quyết vấn đề.


- Bảng phụ,phiếu học tập.
<b>IV. Tài liệu và phương tiện:</b>
- SGK, SGV DGCD 8.


- Pháp lệnh phịng chống nhiễm HIV/AIDS. Bộ luật hình sự 1999
<b>V. Tiến trình dạy học.</b>


1.Kiểm tra bài cũ: (3’)


Để phòng, chống các TNXH, pháp luật quy định như thế nào đối với toàn xã


hội và đối với trẻ em?


Đáp án : ( SGK 35 )
2. Bài mới: (2’)


TNXH có tác hại rất nguy hiểm, đe doạ đến tính mạng của con người, chúng có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau, các TNXH là nguy cơ trựuc tiếp dẫn đến con đường
nhiễm HIV/AIDS. Vậy, trách nhiệm của chúng ta cần làm gì? Sang bài mới.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (10’) Tìm hiểu mục đặt vấn đề


- GV gọi HS đọc bức thư ở
phần ĐVĐ


? Tai hoạ giáng xuống gia
đình bạn của Mai là gì?


? Nguyên nhân nào dẫn đến
cái chết của anh bạn của
Mai?


? Cảm nhận riêng của em về
nỗi đau và AIDS gây ra cho
bản thân và người thân của
họ?


? Em có suy nghĩ gì về


- HS đọc bài.


- HS trả lời.


- HS trả lời.


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


* Anh trai của bạn Mai đã chết vì
bệnh AIDS.


* Thiếu bản lĩnh cá nhân  bạn bè
xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý 
nhiễm HIV/AIDS.


* Đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS là nỗi bi quan hoảng sợ
cái chết đến gần. Mặc cảm, tư ti
trước người thân, bạn bè.


- Đối với gia đình là nổi đau mất đi
người thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

những con số, những thông
tin trên?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.
? Theo em, liệu con người có
thể ngăn được thảm hoạ
AIDS khơng? Vì sao?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


ngại, với con số khổng lồ là những
thông tin đáng sợ đó chúng ta thấy
HIV/AIDS nó lây nhiễm rất nhanh.
* Đây chính là nỗi trăn trở đối với
mỗi một người, mỗi một quốc gia và
cả toàn nhân loại.


Điều ước để có thể ngăn chặn được
AIDS đó là sự viễn vơng vì hiện nay
con người chúng ta tiếp cận rất
nhanh với các phương tiện thông tin
đại chúng, sự phát triển của công
nghệ thông tin nên đã làm cho sự lây
lan HIV/AIDS ngày càng gia tăng
(như số đã nêu trên)


Hoạt động 2 : (20’) Tìm hiểu nội dung bài học.


? Theo em thế nà là HIV?



- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Em hãy nói rõ tính chất


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


<b>II . Nội dung bài học.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- HIV là tên của một loại vi rút gay
suy giảm miễn dịch ở người.


- AIDS là giai đoạn cuối của sự
nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của
các bệnh khác nhau, đe doạ đến tính
mạng con người.


- Tính chất nguy hiểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nguy hiểm của HIV/AIDS
đối với con người và xã hội
loài người?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.
- GV cho HS làm bài tập 3 ở
SGK



+ Yêu cầu HS đọc bài tập 3.
? HIV lây truyền qua mấy
con đường? Đó là những con
đường nào?


- GV : Nhận xét,kết luận.


?Mọi người có thể phòng
tránh HIV/AIDS được
không? Em hãy nêu những
biện pháp phòng tránh mà
em biết?


- GV: nhận xét,chuyển ý.


- GV yêu cầu HS đọc mục 2
nội dung bài học


? Để phòng chống
HIV/AIDS, pháp luật nước ta
quy định như thế nào?


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS làm bài tập,trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ


sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS đọc bài.
- Hs trả lời.


+ ảnh hưởng đến tương lai giống nòi
của dân tộc


+ Làm cho kinh tế, xã hội của đất
nước bị suy giảm


+ Gia đình tan nát, vi phạm pháp
luật.


* Bài tập 3: Đáp án:


- Câu e, g và i là biểu hiện của lây
truyền HIV


* HIV lây truyền qua 3 con đường:
- Qua đường máu. Quan quan hệ
tình dục.


- Từ mẹ sang con



* Cách phòng tránh


HIV/AIDS:Trách tiếp xúc với máu
của người đã nhiễm HIV/AIDS.
- Không dùng chung bơm, kim tiêm
- Khơng quan hệ tình dục bừa bãi.
2. Những quy định của pháp luật
<b>về phòng, chống HIV/AIDS:</b>


- Mọi người phải có trách nhiệm để
bảo vệ cho mình, gia dình và xã hội.
+ Tham gia các hoạt động phòng,
chống HIV tại gia đình và cộng
đồng.


- Cấm các hành vi: mua dâm, bán
dâm, tiêm chích ma tuý và các hành
vi làm lây truyền HIV/AIDS khác.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS có
quyền được giữ bí mật về tình trạng
bị nhiễm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV : Nhận xét,chuyển ý.
? Nguyên nhân nào dẫn đến
con người bị nhiễm
HIV/AIDS?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.


?Trước tình hình đó, HS


chúng ta cần làm gì để
phịng, chống lây truyền
HIV/AIDS?


- GV : Nhận xét,kết luận.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


chống.


* Ngun nhân:
- Kinh tế cịn nghèo


- Đời sống khơng lành mạnh


- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm
- Chính sách xã hội chưa quan tâm
đúng mức



- Kém hiểu biết  bản thân khơng
làm chủ


- Cuộc sống gia đình tan vỡ


- Do tâm lý lứa tuổi  thích tị mò.
3. Trách nhiệm của HS:


- Phải có hiểu biết đầy đủ về
HIV/AIDS để chủ động phịng,
chống


- Khơng phân biệt đối xử với người
bị nhiễm


- Tích cực tham gia các hoạt động
phòng chống.


4. Củng cố,luyện tập. (8’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV cho HS làm bài tập 5


- GV : Nhận xét,kl,cho điểm


- HS làm bài,trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


* bài tập 5: Đáp án:



- Em đồng tình với việc làm của
Thuỷ


- Nếu là Hiền em sẽ giải thích cho
Thuỷ hiểu AIDS khơng lây qua tiếp
xúc thăm hỏi và thật an toàn, thận
trọng khi tiếp xúc là được


5. Hướng dẫn về nhà: (2’)


- Học thuộc nội dung bài học .- Hoàn thành bài tập. Đọc bài 14




Tiết 22 Bài 15


<b>PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ,CHÁY,NỔ</b>



<b> VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI</b>



I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:


- Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phịng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại.


- Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, nổ và độc
hại.



- Phân tích được các biện pháp phòng ngừa các tai nạn.Nhận biết các hành vi vi
phạm các quy định của Nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên.


2. Về kỹ năng:


- Biết phòng ngừa và nhắc nhở người khác để phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.


3. Về thái độ:


- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước về phịng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về tình hình tai nạn do vũ khí cháy nổ và


các chất độc hại gây ra.


<b>-</b> Kỹ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phịng tránh tai nạn


do vũ khí….cho bản thân và người khác.


<b>-</b> Kỹ năng ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy,nổ hoặc chất độc hại gây


ra.


<b>III. Các phương pháp,kỹ thuật dạy học.</b>


<b>-</b> Thảo luận nhóm.



<b>-</b> Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>-</b> Bảng phụ,phiếu học tập.


<b>IV. Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>-</b> SGK, SGV GDCD 8. Bộ luật hình sự 1999;


<b>-</b> Luật phịng cháy và chữa cháy.Các thông tin, sự kiện trên sách báo, tranh ảnh


về tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
<b>V. Tiến trình dạy học</b>


1.Kiểm tra 15 phút.


Để phòng ngừa HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định những gì? HS có trách
nhiệm như thế nào?


Đáp án : ( SGK 39 )


2. Bài mới: GTB (2’)


Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những tai nạn vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc hại gây ra, nó gây tổn thất rất lớn cả về người và tài sản. Để
phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó, chúng ta cần phải làm gì?


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (8’) Tìm hiểu mục đặt vấn đề.


- GV cho HS đọc 3 thông tin
ở phần ĐVĐ. Chia lớp thảo


luận nhóm


+ Nhóm1: Lý do vì sao vẫn có
người chết do bị trúng bom
mìn gây ra?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.


- HS đọc mục đặt
vấn đề.


- Nhóm thảo luận
trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nhóm 2: Thiệt hai do bị
trúng bom, mìn gây ra là như
thế nào?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.
+ Nhóm 3: Thiệt hại về cháy
của nước ta trong thời gian từ
1998 - 2002 là như thế nào?
- GV : Nhận xét,chuyển ý.
+ Nhóm 4: Thiệt hại về ngộ
độc thực phẩm là như thế


nào? Nguyên nhân gây ra ngộ
độc thực phẩm?


- GV : Nhận xét,kl,chuyển ý.


- Nhóm thảo luận
trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- Nhóm thảo
luận,trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- Nhóm thảo luận
trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


* Nhóm 2: Tại Quảng trị từ
năm 1985-1995 số người chết
và bị thương là 474 người (25
người chết và 449 người bị
thương) do bị bom mìn.


* Nhóm 3: Thiệt hại về cháy,


nổ từ năm 1998-2002 cả nước
có 5.871 vụ cháy thiệt hại
902.910 triệu đồng.


* Nhóm 4: Thiệt hại do ngộ
độc thực phẩm từ năm
1999-2002 có gần 20.000 người, 246
người tử vong (TP Hồ Chí
Minh có 29 vụ với 930 người
bị ngộ độc).


- Nguyên nhân: Do thực phẩm
bị nhiễm khuẩn, do nhiễm dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật,
cá nóc và nhiều lý do khác.
* GB: + Tính chất nguy hiểm
+ Phải có biện pháp
+ Trách nhiệm bản thân


Hoạt động 2 : (15’) Tìm hiểu nội dung bài học
- GV cho HS làm bài tập 1


SGK


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


- HS làm bài tập,trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ


sung.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


* Bài tập 1: Đáp án đúng: a, c,
d, đ, e, g, h, i và l


- Câu b và k là không phải chất
và loại nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Theo em, vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại nguy hiểm
như thế nào?


- GV yêu cầu HS đọc nội
dung bài tập.


? Nhà nước đã ban hành
những quy định gì về phịng
ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các loại độc hại?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Em có nhận xét gì về những
quy định của Nhà nước?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


- HS trả lời.



- HS làm bài tập,trả
lời.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- Ngày nay: + Con người luôn
đối mặt với những thảm hoạ.
+ Gây tổn thất to lớn cả về
người và tài sản


* Bài tập 3: Đáp án đúng
- Câu a, b, d, e và g
Còn c, đ là sai


<b>2. Quy định của Nhà nước </b>
- Cấm tàng trữ,vận
chuyển,buôn bán,sử dụng trái
phép các loại vũ khí,các chất
nổ,chất cháy,chất phóng xạ và
chất độc hại.


- Chỉ những cơ quan,tổ


chức,cá nhân được nhà nước
giao nhiệm vụ và cho pháp
mới được giữ,chuyên chở và
sử dụng vũ khí,chất nổ,chất
cháy,chất phõng xạ và chất
độc hại.


Cơ quan,tổ chức,các nhân có
trách nhiệm bảo quản,chuyên
trở và sử dụng vũ khí,chất
nổ,chất cháy,chất phóng
xạ,chất độc hại phải được huấn
luyện về chun mơn,có đủ
phương tiện cần thiết,ln tn
thủ quy định về an tồn.


* Những quy định của Nhà
nước rất chặt chẽ cho mọi cá
nhân, tổ chức, cơ quan Nhà
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV cho HS làm bài tập 4 ở
SGK


-GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Công dân, HS cần làm gì để
phịng ngừa tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và các chất độc hại?
- GV: Nhận xét,kl



- HS làm bài tập.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét bổ
sung.


<b>dân, HS:</b>


- Bài tập 4: Đáp án đúng


+ Các tình huống a,b,c khuyên
ngăn mọi người và tránh xa
nơi nguy hiểm.


+ Tình huống d cần báo ngay
cho cơ quan có trách nhiệm
- Tìm hiểu và thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định.
- Tuyên truyền, vận động 
thực hiện tốt.


- Tố cáo những hành vi vi
phạm.


4. Củng cố,luyện tập.(4’)
- GV cho HS đoc bài tập 2


SGK


- GV: Nhận xét,kết luận.


- HS làm bài tập,trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>III. Luyện tập:</b>
* Bài tập 2: Đáp án


- Câu a, b, c sẽ dẫn đến tình
trạng tổn thất lớn về người và
tài sản  tử vong vì vi phạm
các quy định của Nhà nước.
- Cho HS làm bài tập ở sách
bài tập tình huống GDCD 8
(cũ)


- Đọc một số câu chuyện ở
sách TL GDCD 8


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>





Tiết 23 Bài 16


<b>QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ</b>



<b> TÔN TRỌNG </b>



<b> TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:


- HS hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của
công dân.


2. Về kỹ năng:


- HS biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu.
3. Về thái độ:


- Hình thành, bồi dưỡng cho HS ý thức tơn trọng tài sản của mọi người và đấu
tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục qua bài.</b>


- Kỹ năng phân tích,so sánh
- Kỹ năng tư duy phê phán.


- Kỹ năng tư duy sáng tạo,kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo


vệ quyền sở hữu tài sản của bản thân và thể hiện sự tôn trọng tài sản của người


khác.


<b>III. Các phương pháp,kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp diễn giải.
- Phương pháp tọa đầm.
- Phương pháp thảo luận.


<b>III. Tài liệu và phương tiện</b>


- Hiến pháp 1992, Luật dân sự, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Pháp lênh quy định những gì về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại? Trách nhiệm của HS ra sao?


2. Bài mới: (1’)


GV cầm trong tay quyển sách và nói “ Cuốn sách này của tôi” Tức là giáo viên
đã khẳng định điều gì với quyển sách?


- Để hiểu thêm về vấn đề sở hữu ta học bài hôm nay.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (10’) Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.


- GV gọi HS đọc mục đặt
vấn đề


? Những người sau đây có


quyền gì? Em hãy chọn các
mục tương ứng?


1. Người chủ chiếc xe máy
2. Người được giao giữ xe
3. Người mượn xe


a. Giữ gìn bảo quản xe
b. Sử dụng xe để đi


c. Bán, tặng cho người khác.
GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Người chủ xe máy có quyền
gì? Hãy chọn các mục tương
ứng?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Theo em, ơng An có quyền
bán chiếc bình cổ đó khơng?
Vì sao?


GV: Chỉ có chủ sở hữu tài
sản mới có quyền định đoạt
tài sản.


- GV: Nhận xét,kết luận.


Chỉ có chủ sở hữu tài sản mới


- HS đọc bài.



- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS thảo luận trả lời


- Lớp nhận xét,bổ sung
- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề.</b>


* Đáp án: 1 - c; 2 - a; 3 - b
1. Cất giữ trong nhà


2. Dùng xe để đi lại, chở
hàng


3. Bán, tặng, cho mượn.
a. Chiếm hữu


b. Sử dụng
c. Định đoạt


* Đáp án: 1 - a; 2 - b; 3 - c



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

có quyền định đoạt tài sản.


Hoạt động 2 : (20’) Tìm hiểu nội dung bài học


? Quyền sở hữu tài sản là gì?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Quyền sở hữu tài sản bao
gồm những quyền nào?


? Thế nào là quyền sở hữu, sử
dụng, định đoạt?


? Trong 3 quyền trên, theo
em quyền nào quan trọng
nhất? Vì sao?


GV: Nhận xét,kết


luận,chuyển ý.


? Cơng dân có quyền sở hữu
những gì?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Tơn trọng tài sản của người
khác thể hiện qua những hành
vi nào?


- HS trả lời.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ sung


- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liên hệ trả lời.


<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Quyền sở hữu tài sản của
công dân là quyền của công
dân (chủ sở hữu) đối với tài
sản thuộc sở hữu của mình.
<b>2. Phân loại quyền sở hữu</b>
<b>tài sản:</b>


- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt


* Trong 3 quyền trên,


quyền định đoạt là quan
trọng nhất vì quyền này chủ
sở hữu có quyền được cho,
bán, tặng... tài sản của
mình.


<b>3. Phạm vi về quyền sở</b>
<b>hữu tài sản của công dân:</b>
- Thu nhập hợp pháp
(lương, phụ cấp đi làm của
bố mẹ)


- Của cải để dành (Tiền tiết
kiệm, vàng)


- Nhà ở, TLSH, TLSX, vốn
và tài sản khác trong doanh
nghiệp hoặc trong tổ chức
kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Tôn trọng tài sản của người
khác thể hiện phẩm chất đạo
đức gì của cơng dân?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


? Cơng dân có nghĩa vụ tơn
trọng tài sản của người khác
như thế nào?



- GV: nhận xét,chuyển ý.
? Những tài sản nào Nhà
nước quy định phải đăng ký
quyền sở hữu? Vì sao phải
đăng ký?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


- Lớp nhận xét,bổ sung


- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS thảo luận trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liên hệ trả lời.


* Thể hiện tính thật thà,
trung thực, liêm khiết.
4. Nghĩa vụ tôn trọng tài
<b>sản của người khác của</b>
<b>công dân:</b>


- Không được xâm phạm
tài sản của cá nhân, tổ


chức, tập thể và của Nhà
nước.


- Nhặt được của rơi phải trả
lại cho chủ sở hữu.


- Khi vay nợ phải trả đầy
đủ, đúng hẹ.


- Khi mượn phải giữ gìn
cẩn thận, sử dụng xong
phải trả cho chủ sở hữu,
nếu làm hư hỏng phải bồi
thường tương ứng với giá
trị tài sản.


- Nếu gây thiệt hại về tài
sản phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
* Pháp luật quy định những
tài sản có giá trị như: nhà ở,
đất đai, ôtô, xe máy.. phải
đăng ký quyền sở hữu. Vì
có đăng ký quyền sở hữu
thì Nhà nước sẽ bảo vệ tài
sản cho công dân khi bị
xâm phạm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Đăng ký quyền sở hữu có
phải là biện pháp để công dân


tự bảo vệ tài sản không? Vì
sao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Nêu một số biện pháp Nhà
nước bảo vệ quyền sở hữu
của công dân?


GV: Nhận xét,kết luận.


Nhà nước bảo hộ quyền sơ
hữu hợp pháp của công dân.
Việc đăng ký quyền sở hữu
đối với tài sản có giá trị là cơ
sở để Nhà nước quản lý và có
biện pháp bảo vệ thích hợp
khi có sự việc bất thường xảy
ra. Tăng cường và coi trọng
việc giáo dục ý thức tôn
trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ
quyền sở hữu của công dân


- Lớp nhận xét,bổ sung
- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


ký quyền sở hữu thì cơng
dân có cơ sở pháp lý để tự


bảo vệ tài sản.


* Biện pháp của Nhà nước
bảo vệ quyền sở hữu của
công dân:


- Quy định về quyền và
nghĩa vụ


- Các thức bảo vệ tài sản
- Quy định đăng ký quyền
sở hữu phải đăng ký.


- Quy định hình thức, biện
pháp xử lý.


- Quy định trách nhiệm
công dân


- Tuyên truyền giáo dục
công dân có ý thức bảo vệ
tài sản và có ý thức tôn
trọng quyền sở hữu tài sản
người khác.


5. Nhà nước công nhận và
bảo vệ quyền sở hữu hợp
pháp của công dân.


<b> 4. Củng cố,luyện tập. (9’)</b>


- GV cho HS làm bài tập 1 và
5 SGK


+ Yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập


- HS làm bài và trả lời.


<b>III. bài tập</b>


* Bài tập 1: Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV: Nhận xét,kl,cho điểm. - Lớp nhận xét bổ sung


thích và khun bạn khơng
nên. Vì người có tài sản lao
động vất vả để có tiền,
khơng nên vi phạm tài sản
của họ và hành vi đấy là
không thật thà và tội đó là
tội ăn cắp tài sản sẽ bị
trừng trị.


* Bài tập 5: Đáp án:


- Cha chung khơng ai khóc
- Của mình thì giữ bo bo
Của người thì để cho bị nó
ăn.



<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập ở SGK


- Chuẩn bị bài 17 "Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cơng
cộng".




Tiết 24 Bài 17


<b>NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG,BẢO VỆ TÀI SẢN</b>



<b> NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CƠNG CỘNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
1. Về kiến thức:


- HS hiểu tài sản Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chịu
trách nhiệm quản lý.


2. Về kỹ năng:


- Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng, dũng cảm đấu
tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản Nhà nước, công cộng.


3. Về thái độ:


- Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi
ích cơng cộng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>-</b> Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi tôn trọng tài sản nhà nước và


những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước,lợi ích cơng cộng.


<b>-</b> Kỹ năng ra quyết định trước những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước,lợi ích


cơng cộng.


<b>-</b> Kỹ năng tư duy sáng tạo,nêu và giải giải quyết vấn đề trước những tình trạng


xâm phạm tài sản nhà nước hiện nay ( Nạn phá rừng,lấn chiếm đất cơng,tham
nhũng,lãng phí của cơng….)


<b>III. các phương pháp dạy học.</b>


<b>-</b> Phương pháp kể truyện về các tấm gương dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản


nhà nước.


<b>-</b> Phương pháp thảo luận,tọa đàm,tổ chức trò chơi.


<b>IV. Tài liệu và phương tiện</b>
- SGK, SGV GDCD 8


- Hiếp pháp 1992, Bộ luật hình sự... và một số tài liệu khác.
<b>V. Tiến trình dạy học.</b>


1.Kiểm tra bài cũ:



- Quyền sỡ hữu tài sản cơng dân là gì? Cơng dân có nghĩa vụ tơn trọng tài sản
người khác như thế nào?


Đáp án : ( SGK 45 )
2. Bài mới:


GBT: HS trường Trần Quốc Toản lao động đào mương giúp địa phương. Hai
em Quý và Hùng đã đào được một hộp sắt, trong đó có những đồng tiền đúc bằng
vàng. Quý và Hùng đã nộp toàn bộ cho trường trước sự chứng kiến của các bạn và
giáo viên.


? Số tiền vàng thược quyền sở hữu của ai? Số tiền vàng đó được sử dụng như
thế nào?


tr l i c nh ng câu h i ó, chúng ta cùng tìm hi u qua b i h c hơm nay


Để ả ờ đượ ữ ỏ đ ể à ọ


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b> Nội dung cần đạt
<b> </b> Ho t ạ động 1 : Tìm hi u n i dung ph n ể ộ ầ đặ ấ đềt v n .


- GV cho HS đọc nội dung
phần đặt vấn đề


? Em hãy cho biết ý kiến nào
đúng? Vì sao?


- HS đọc bài.


- HS suy nghĩ trả lời.



<b>I. Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV : Nhận xét,chuyển ý.
? ở trường hợp Lan em sẽ xử
lý như thế nào?


- Gv: Nhận xét,chuyển ý.
? Qua tình huống trên, chúng
ta rút ra được bài học gì?


<b>- GV: Nhận xét,kết luận. </b>


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


cơ quan này có trách nhiệm
quản lý.


* Nếu là Lan, em sẽ báo cáo


với cơ quan có thẩm quyền
can thiệp.


- Bài học:


Phải có trách nhiệm với tài
sản Nhà nước.


Ho t ạ động 2 : Tìm hi u n i dung b i h cể ộ à ọ


? Em hãy kể tên một số tài
sản Nhà nước, tỏ chức Nhà
nước và lợi ích cơng cộng
mà em biết?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


? Tài sản Nhà nước bao gồm
những loại gì? Tài sản Nhà
nước thì thuộc quyền sở hữu
của ai?


- GV : Nhận xét,kl,chuyển ý.


- HS kể tên.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


* Tài sản Nhà nước: Đất
dai, rừng núi, sông hồ,
nguồn nước, tài ngun
trong lịng đất, nhà văn hố,
khu du lịch


* Lợi ích cơng cộng: Đường
sá, cầu cống, bệnh viện,
trường học, công viên, vốn
và tài sản do Nhà nước đầu
tư...


<b>1. Tài sản Nhà nước gồm:</b>
* Tích hợp mơi trường.
- Đất đai, rừng núi


- Sông hồ, nguồn nước, tài
nguyên: biển, thềm lục địa,
vùng trời


- Vốn, tài sản cố định do
Nhà nước xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Lợi ích cơng cộng là gì?


Tài sản Nhà nước và lợi ích
cơng cộng có tầm quan trọng
như thế nào?


- GV: Nhận xét,kl,chuyển ý.
- GV cho HS làm bài tập2
SGK trang 49


? Việc làm của ông Tám
đúng ở điểm nào, sai ở điểm
nào?


- GV: Nhận xét,bổ
sung,chuyển ý.


? Người quản lý tài sản Nhà
nước có nghĩa vụ và trách
nhiệm gì đối với tài sản được
giao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Cơng dân có nghĩa vụ gì
đối với tài sản của Nhà nước
và lợi ích cơng cộng.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.



- HS làm bài tập và
trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


quyền sở hữu tồn dân


* Lợi ích cơng cộng là lợi
ích chung dành cho mọi
người và xã hội.


* Tầm quan trọng


- Tài sản Nhà nước và lợi
ích cơng cộng là cơ sở vật
chất để xã hội phát triển,
nâng cấp đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân.


* Bài tập 2: Đáp án:


- Điểm đúng của ông Tám:


Giữ gìn cẩn thận, thường
xuyên, lau chùi, bảo quản
tài sản được giao.


- Điểm chưa đúng: Sử dụng
tài sản được nhà nước giao
quản lý công việc bất hợp
pháp (in thu nhỏ tài liệu cho
thí sinh để mang vào phịng
thi), vì mục đích kiếm lời cá
nhân.


* Người quản lý tài sản Nhà
nước phải bảo quản, giữ gìn,
sử dụng, có hiệu quả, khơng
tham ơ, lãng phí.


3. Cơng dân có nghĩa vụ tôn
trọng và bảo vệ tài sản của
Nhà nước và lợi ích công
cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
- Cho HS làm BT sau: Em
đồng ý với ý kiến nào khi
nói về trách nhiệm của HS
(đánh dấu x)


a. Điện nước của Nhà trường
thì khơng cần tiết kiệm <sub></sub>


b. Họp lớp bàn về tài sản là không
cần thiết. <sub></sub>


c. Vứt rác sang lớp bạn,
xuống sân trường là vi
phạm. <sub></sub>


d. Tham gia tốt hoạt động bảo vệ
môi trường. <sub></sub>


đ. Đi tham quan phải biết
bảo vệ di sản văn hoá. <sub></sub>
e. Giúp đỡ các chú kiểm lâm bảo
vệ rừng <sub></sub>


g. báo cáo thầy, cô về hành
vi vẽ, viết, ngồi lên bàn ghế.


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Nhà nước quản lý tài sản
Nhà nước và lợi ích cơng
cộng như thế nào?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Nhà nước ta có những biện
pháp nào để bảo vệ tài sản
Nhà nước và lợi ích công
cộng.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS lên bảng làm
bài tập.


- Lớp nhận xét.bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


lý, sử dụng tài sản Nhà nước
phải bảo quản, giữ gìn, sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả,
khơng tham ơ, lãng phí.
* Bài tập: Đáp án:


- Câu d, đ, e, g là những ý
kiến nói về trách nhiệm của
học sinh.


* Nhà nước thực hiện chức
năng quản lý theo phương
thức: giao cho các tổ chức
cá nhân quản lý, khai thác,


sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả, khơng tham ơ lãng phí.
4. Nhà nước quản lý tài sản
như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV : Nhận xét,kết luận. - Lớp nhận xét,bổ
sung.


sản thuộc sở hữu toàn dân
- Tuyên truyền, giáo dục
mọi người dân thực hiện
nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ
tài sản Nhà nước và lợi ích
cơng cộng.


4. Củng cố,luyện tập.


- GV: Yêu cầu HS đọc và
làm bài tập 1 SGK trang 49.


- GV : Nhận xét,cho
điểm,kết luận.


- HS đọc bài và trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>III. Bài tập.</b>



* Bài tập 1: Đáp án:


- Hùng và các bạn nam lớp 8
không biết bảo vệ tài sản
của trường.


- Không nhận sai lầm để đền
bù cho trường mà bỏ chạy.
* Những tiêu cực:- Khơng
tiết kiệm, lãng phí


- Tham ơ, tham nhũng. Phá
hoại tài nguyên thiên nhiên.
Dùng vốn và tài sản Nhà
nước cho lợi ích cá


nhân.Trình độ quản lý kém.
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc nội dung bài học
- Làm bài tập 3 SGK


- Chuẩn bị bài "Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân"


Tiết 25 Bài 18


<b>QUYỀN KHIẾU NẠI,TỐ CÁO</b>




<b> CỦA CÔNG DÂN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Về kỹ năng:


- Học sinh biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh
chống hành vi vi phạm pháp luật.


3. Về thái độ:


- Thấy được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện 2 quyền
này.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục qua bài.</b>


- Kỹ năng phân tích so sánh về sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố


cáo.


- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi trả thù người khiếu nại tố cáo


hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống,làm hại người khác.


- Kỹ năng ra quyết định,kỹ năng ứng phó khi thấy có những hành vi trái pháp


luật trong thực tế.


<b>III . Các phương pháp kỹ thuật dạy học.</b>



- Phương pháp diễn giải.
- Phương pháp thảo luận.
- Trò chơi sắm vai.


<b>IV. Tài liệu và phương tiện</b>
- SGK, SGV GDCD 8


- Hiếp pháp 1992, luật khiếu nại, tố cáo.
<b>V. Tiến trình dạy học. </b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng của công dân
được thể hiện như thế nào?


Đáp án : ( SGK 48 )


2. Bài mới: GBT. (1’)


Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân cũng như các tổ chức xã
hội, mỗi công dân cần phải thực hiện đúng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình,
phải có trách nhiệm bảo vệ lợi ích cho người khác, của các tổ chức xã hội khi thấy
những việc làm sai trái. Làm thế nào để thực hiện được điều đó, bài học hơm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (8’) Tìm hiểu mục đặt vấn đề.


- Gv gọi HS đọc mục ĐVĐ - Hs đọc bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ở SGK


? Khi nghi ngờ một địa điểm
là nơi bn bán, tiêm chích
ma t, em sẽ xử lý như thế
nào?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Em biết người lấy cắp xe
đạp của bạn cùng lớp, em sẽ
làm gì?


- GV: Nhận xét,kết
luận,chuyển ý.


? Theo em, anh H phải làm
gì để bảo vệ quyền và lợi ích
của mình.


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Qua 3 tình huống trên,
chúng ta rút được kết luận
gì?


- GV: Nhận xét,kết luận.


- HS suy nghĩ trả lời.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả
lời..


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS rút ra bài học.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


* Em có thể báo cho cơ quan
chức năng theo dõi, nếu đúng
thò cơ quan coa thẩm quyền
sẽ xử lýtheo pháp luật.


* Em sẽ báo với GV trong
trường hoặc cơ quan nơi gần
nhất về hành vi lấy cắp xe của
bạn, để nhà trườg hoặc cơ
quan công an sẽ xử lý theo
pháp luật.



* Anh H làm đơn khiếu nại
lên cơ quan có thẩm quyền để
cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu người giám đốc để giải
thích lý do đuổi việc để bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng
cảu mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu nội dung bài học
? Quyền khiếu nại là gì? tố


cáo là gì?


- GV giải thích :


- Quyết định hành chính là
quyết định bằng văn bản của
cơ quan hành chính Nhà
nước hoặc của người có thẩm
quyền trong cơ quan hành
chính được áp dụng 1 lần đối
với một hoặc một số đối
tượng cụ thể về một số vấn
đề cụ thể trong hoạt động
quản lý hành chính: VD:
Quyết định phạt vi cảnh,
quyết định đền bù cho thu
hồi đất.



- Hành vi hành chính
là hành vi của cơ quan hành
chính Nhà nước, của người
có thẩm quyền trong cơ quan
hành chính Nhà nước khi
thực hiện nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật.


- Cơ quan có thẩm
quyền là cơ quan hành chính
Nhà nước, người có thẩm
quyền trong cơ quan hành
chính Nhà nước.




- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


1. Khái niệm:


* Quyền khiếu nại là quyền
của công dân,đề nghị cơ
quan,tổ chức có thẩm quyền
xem xét lại các quyết định,các
công việc làm của cán bộ
công chức nhà nước khi thực
hiện công vụ theo quy định


của pháp luật,quyết định kỷ
luật,khi cho rằng,quyết định
hoặc hành vi đó trái pháp
luật,xâm phạm quyền,lợi ích
hợp pháp của mình. Người
khiếu nại có thể đến khiếu nại
trực tiếp hoặc gửi đơn thư
khiếu nại đến cơ quan,tổ chức
có thẩm quyền giải quyết theo
quy định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* GV cho HS làm bài tập 4 SGK trang 52 theo bảng sau:
* Bài tập 4


Khiếu nại Tố cáo


Giống nhau - Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân
được quy định trong hiến pháp.


- Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp


- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý Nhà
nước và xã hội


Khác nhau - Người khiếu nại là người
trực tiếp bị hại


- Mọi cơng dân


- Mục đích: ngăn chặn mọi


hành vi xâm phạm đến
quyền và lợi ích của Nhà
nước, tổ chức, cơ quan và
cơng dân


? Vì sao Hiến pháp quy định cơng dân có
quyền khiếu nại, tố cáo?


* Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp khi bị xâm
phạm; công dân giám sát các hoạt động
của cơ quan và cán bộ công chức Nhà
nước; ngăn chặn và đấu tranh phòng,
chống tội phạm.


Hoạt động 3 : (10’) Tìm hiểu tầm quan trọng ccủa quyền khiếu nại,tố
cáo.


? Quyền khiếu nại và tố cáo
có tầm quan trọng như thế
nào? và phải thực hiện ra
sao?


- Gv : Nhận xét,kl


GV cho HS đọc Điều 74 HP
1992. Đ 4, 30, 31, 33 luật
Khiếu nại - Tố cáo ở SGK
? Trách nhiệm của cơ quan



- Hs trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS đọc bài.


- HS suy nghĩ trả lời.


2, Quyền khiếu nại và tố cáo
là một trong những quyền cơ
bản của công dân được ghi
nhận trong hiến pháp và các
văn bản pháp luật.


- Công dân thực hiện quyền
khiếu nại và tố cáo cần trung
thực  khách quan  thận
trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

giải quyết khiếu nại, tố cáo
phải như thế nào?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Người khiếu nại, tố cáo
phải có trách nhiệm gì?


- GV : Nhận xét,chuyển ý.
? Ngoài hiến pháp 1992,
Quốc hội cịn ban hành luật


gì để thựuc hiện quyền khiếu
nại, tố cáo? Có hiệu lực từ
bao giờ? Nội dung ra sao?


- GV : Nhận xét,kl,chuyển ý.
? Để thực hiện khiếu nại, tố
cáo đúng quy định của pháp
luật, có hiệu quả, Nhà nước
nghiêm cấm điều gì?


- GV: Nhận xét,kết luận.
Tóm lại, thực hiện đúng đắn
quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân sẽ đảm bảo cho
việc thực hiện các quyền cơ
bản của công dân, giúp Đảng
và Nhà nước hiểu rõ yêu cầu
của quần chúng, phẩm chất
và năng lực của đội ngũ cán
bộ, nhân viên Nhà nước.
Trên cơ sở đó, kịp thời khắc


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.



- HS liên hệ trả lời.


- lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

phục những hạn chế, thiếu
sót. Xây dựng lòng tin của
quần chúng nhân dân đối với
đảng và Nhà nước, xây dựng
xã hội mới tốt đẹp hơn.


4, Củng cố,làm bài tập. (7’)
- Cho HS làm bài tập 2, 3
SGK


+ Yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập


- GV: Nhận xét,kết luận.
Thực hiện tót quyền khiếu
nại, tố cáo là tham gia quản
lý Nhà nước, quản lý xã hội
và bảo vệ lợi ích của cơng
dân



* Tích hợp mơi trường.
Cơng dân có trách nhiệm tố
cáo với cơ quan có trích
nhiệm về những hành vi làm
ô nhiễm môi trường phá hoại
tài nguyên thiên nhiên.


- HS đọc và làm bài
tập.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>III. Bài tập.</b>


* Bài tập 2: Đáp án:


- Căn cứ vào điểm khác nhau
của khiếu nại, tố cáo, ơng Ân
có quyền khiếu nại vì ơng chỉ
là hàng xóm khơng có quyền,
lợi ích liên quan trực tiếp đến
quyết định xử phạt phạm vi
hành chính của chủ tịch
UBND quận (Đ 30 luật
KH-TC SGK trang 51)


* Bài tập 3: Đáp án:


- Câu a: bổ sung thêm: Bảo vệ


quyền lợi công dân


- Câu b: bổ sung thêm: Là
tham gia quản lý Nhà nước.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành bài tập


- Xem lại nội dung bài 13  18 để hôm sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>



<i>Lớp 8 Tiết(TKB)…… Ngày giảng……./…../………Sĩ </i>
<i>Số…….</i>


<i><b>Tiết 27</b></i> Bài 19


<b>QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:


- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận.
2. Về kỹ năng:


- HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật,
phát huy quyền làm chủ của công dân.


3. Về thái độ:



- Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt
được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích
xấu


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục qua bài.</b>


- Kỹ năng tìm hiểu và xử lý thông tin về nhũng cách thực hiện quyền tự do ngôn


luận theo quy định của pháp luật.


- Kỹ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực


hiên quyền tự do ngơn luận.


- Kỹ năng tư duy sáng tao,trình bày suy nghĩ,ý tưởng.


- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.


<b>III. Các phương pháp,kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận.
- Dùng phiếu học tập.


<b>IV. Tài liệu và phương tiện</b>


<b> - SGK, SGV GDCD 8. Hiến pháp 1992, Luật báo chí..</b>
<b>V. Tiến trình dạy học.</b>



1. Kiểm tra bài cũ. ( KKT )
2. Bài mới: GBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

luật". Trong các quyền ấy thì quyền tự do ngôn luận là quyền thể hiện rõ nhất
quyền làm chủ của nhân dân thể hiện tính tích cực của cơng dân. Nắm vững quyền
tự do ngôn luận sẽ sử dụng tốt những quyền nói trên. Để hiểu rõ bản chất và ý
nghĩa của quyền tự do ngơn luận , tìm hiểu bài hôm nay.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đặt vấn đề.


- Gọi HS đọc nội dung ĐVĐ
? Theo em, việc làm nào thể
hiện quyền tự do ngôn luận
của công dân?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Vì sao việc làm c không
phải là quyền tự do ngôn
luận?


? Thế nào là ngôn luận?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Thế nào là tự do ngôn luận?


- GV: Nhận xét,kết luận.
: Ngày nay, với sự phát triển
của các phương tiện thơng tin
đại chúng, cùng với trình độ


ngày càng được nâng cao của
con người, ngôn luận được


- HS đọc bài.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề.</b>


* Việc làm a, b, d là thể hiện
quyền tự do ngơn luận



* Vì việc làm c "Gửi đơn
kiện ra tồ án địi quyền thừa
kế" đây là việc làm có liên
quan đến quyền và lợi ích
của bản thân người khiếu nại
 quyền khiếu nại.


* Ngơn luận có nghĩa là
dùng lời nói (ngơn) để diễn
đạt cơng khai ý kiến, suy
nghĩ... của mình bàn về một
vấn đề nào đó (luận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hiểu với nghĩa rộng hơn: gồm
cả việc diễn đạt bằng bài viết,
thơ ca... Vậy, thế nào là tự do
ngôn luận. Sang II.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học.


? Từ những vấn đề trên, theo
em thế nào là quyền tự do
ngơn luận?


GV: Nhận xét,kl


Cơng dân nước ta có quyền tự
do ngơn luận về tất cả các lĩnh
vực: chính trị, kinh tế, văn
hoá, giáo dục, y tế.. Từ những


vấn đề rất cụ thể của đời sống
đến những vấn đề cơ bản,
rộng lớn,


? Công dân sử dụng quyền tự
do ngơn luận như thế nào? Vì
sao?


- GV: Nhận xét,kết luận.
Tự do trong khuôn khổ của
pháp luật quy định, không lợi
dụng tự do để phát biểu lung
tung, vu khống, vu cáo người
khác hoặc xuyên tác sự thật,


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>II. nội dung bài học</b>
1. Khái niệm:


- Là quyền của cơng dân
được tham gia bàn bạc, thảo


luận, đóng góp ý kiến vào
những vấn đề chung của đất
nước và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

phá hoại, chống lại lợi ích của
Nhà nước, của nhân dân.
? Nhà nước tạo điều kiện như
thế nào để công dân sử dụng
quyền tự do ngôn luận?


- GV: Nhận xét,kết luận.


? Để sử dụng đúng, có hiệu
quả quyền tự do ngơn luận,
cơng dân nói chung và HS nói
riêng cần làm gì?


- GV: Nhận xét,kết luận.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liên hệ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


3. Nhà nước tạo điều kiện


thuận lợi để công ân thực
hiện tốt quyền tự do ngơn
luận, tự do báo chí và để báo
chí phát huy đúng vai trị của
mình.


* Cơng dân, HS cần ra sức
học tập. Nâng cao kiến thức
văn hố, xã hội, tìm hiểu và
nắm vững pháp luật, nắm
vững đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà
nước để có thể đóng góp các
ý kiến có giá trị và tham gia
vào hoạt động quản lý Nhà
nước, quản lý xã hội.


Hoạt động 3 : Củng cố – làm bài tập.
- Cho HS làm bài tập 1, 2


SGK


- HS làm bài và trả
lời.


III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Đáp án:


- Tình huống thể hiện quyền
tự do ngơn luận của cơng


dân là tình huống b, d


* Bài tập 2: Đáp án: Có thể:
- Trực tiếp phát biểu tại các
cuộc họp lấy ý kiến đóng
góp của cơng dân vào dự
thảo luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV: Nhận xét,kết luận,cho
điểm.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học thuộc nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài "Hiến pháp nước CHXHCNVN" (T1)


Ngày giảng:…/3/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…

Tiết 28 : Bài 20



<b>HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI</b>


<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:


- Nêu được hiến pháp là gì? Vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật.
2. Về kỹ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Hình thành trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
<b>II. Các phương pháp</b>


- Phương pháp thuyết trình,diễn giải.Thảo luận
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<b>III. Tài liệu và phương tiện.</b>


1.GV: SGK,SGV,Sơ đồ về nội dung cơ bản của hiến pháp. Hiến pháp năm 1992
2.HS: SGk,vở viết


<b>IV. Tiến trình bài dạy.</b>
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Quyền tự do ngơn luận là gì? Cơng dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế
nào? Đáp án : ( SGK 53 )


2. Bài mới: * Giới thiệu bài. (2’)


Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
những nội dung này là những quy định của Hiến pháp nước CHXHCNVN. Vậy,
Hiến pháp là gì? Vị trí, ý nghĩa của Hiến pháp như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu
qua bài học hôm nay


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
<b> Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu phần đặt vấn đề.</b>


- Gọi HS đọc các điều khoản ở
phần ĐVĐ



? Ngoài điều 6 đã nêu ở trên,
theo em cịn có điều nào trong
luật BVSKBMTE được cụ thể
hoá trong Đ65 của Hiến pháp?
- Gv gợi ý: ở bài "Quyền tự do
ngôn luận" TLTK trang 54
- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Từ Đ65, 146 của Hiến pháp
và các điều luật, em có nhận
xét gì về Hiến pháp và luật
Hơn nhân gia đình và luật
BVSKBMTE?


- GV: Nhận xét,kl.
- GV lấy ví dụ:


- HS đọc bài sgk.
- HS suy nghĩ trả
lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


* Cịn có Đ8 Luật


BVSKBMTE(SGK trang
54) "Trẻ em được Nhà nước
và xã hội tôn trọng, bảo vệ
tính mạng, thân thể, nhân
phẩm và danh dự, được bày
tỏ ý kiến, nguyện vọng của
mình về những vấn đề có
liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Bài 12: Đ 64 Hiến pháp  Đ2
luật Hôn nhân gia đình


? Nước ta thành lập vào năm
nào?


? Hiến pháp đầu tiên của Nhà
nước ta ra đời từ năm nào?
Năm đó có sự kiện lịch sử gì?
? Sau Hiến pháp 1946 ra đời,
cịn có những Hiến pháp nào ra
đời vào năm nào? và những
năm đó cơ sự kiện kịch sử gì?
- GV: Nhận xét,kết luận.


GV: Như vậy, Hiến pháp 1959,
1980, 1992 là những Hiến pháp
sửa đổi và bổ sung. Hiến pháp
Việt Nam là sự thể chế hố


đường lối chính trị của đảng
CSVN trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn cách mạng.


- HS liên hệ lịch sử
và trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


* Năm 1945


* Hiến pháp đầu tiên ra đời
năm 1946  sau khi cách
mạng tháng 8 thành công
Nhà nước ban hành Hiến
pháp của cách mạng dân
tộc, dân chủ và nhân dân.
* Hiến pháp 1959  Hiến
pháp của thời kỳ xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh thống nhất nước nhà.
- Hiến pháp 1980  Hiến
pháp của thời kỳ quá độ lên
CNXH trên phạm vi cả
nước.


- Hiến pháp 1992  Hiến
pháp của thời kỳ đổi mới.



<b>Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
? Từ những vấn đề vừa phân


tích ở trên, theo em thế nào
là Hiến pháp?


- GV: nhận xét,kết luận.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ sung.


<b>II. Nội dung bài học.</b>
<b>1, Khái niệm:</b>


- Hiến pháp là đạo luật cơ
bản của Nhà nước, có hiệu
lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật Việt Nam.
Mọi văn bản pháp luật khác
đều được xây dựng, ban
hành trên cơ sở quy định của
Hiến pháp, không được trái
với Hiến pháp.


<b> </b>


<b> Hoạt động 3 : (6’) Luyện tập – làm bài tập SGK</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV cho HS làm bài tập 1
ở SGK


- GV: Nhận xét,bổ sung,cho
điểm.


- HS làm bài tập 1 SGK
và trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ sung.


* Bài tập 1: Đáp án:


Các lĩnh vực Điều luật
- Chế độ chính


trị


- Chế độ kinh
tế


- Văn
hoá-GD-KH


- Quyền và nghĩa
vụ của CD
- Tổ chức bộ
máy NN


2


15, 23,
40
52, 57
101,131


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học


- Nghiên cứu nội dung bài học 3, 4 SGK để học tiết 2.
Ngày giảng:…/3/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…


Tiết 29 : Bài 20



<b>HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI</b>


<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>

( Tiếp )


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- HS biết được hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước, hiểu vị trí, vai trị của
Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm được những nội dung cơ bản
của Hiến pháp 1992.


2. Kỹ năng:


- HS có nếp sống và thói quen "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
3. Thái độ:


- Hình thành trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
<b>II. Các phương pháp.</b>



- Phương pháp thuyết trình,diễn giải.Thảo luận
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<b>III. Tài liệu và phương tiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>IV. Tiến trình bài dạy.</b>
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)


Hiến pháp là gì? Vì sao nói Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước ta, có hiệu
lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam? Đáp án : ( SGK 56 )
2. Bài mới. (2’)


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (22’) Tìm hiểu nội dung cơ bản của Hiến pháp.


+ GV phát những nội dung cơ bản
của Hiến pháp 1992 đã được phô
tô để các em tìm hiểu.Gọi 1 HS
đọc để cả lớp cùng theo dõi.
? Hiến pháp 1992 có những nội
dung cơ bản nào?


- GV: Nhận xét,kết luận.


bản chất Nhà nước CHXHCNVN
là Nhà nước pháp quyền XHCN,
là Nhà nước của dân, do dân và vì
dân. Tất cả mọi quyền lực đều
thuộc về nhân dân mà nền tảng là


liên minh giai cấp công nhân với
giai cấp nơng dân và tầng lớp trí
thức.


- Hiến pháp là đạo luật quan trọng
của Nhà nước. Hiến pháp điều
chỉnh những quan hệ xã hội cơ
bản của một quốc gia, định hướng
cho đường lối phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.


? Vậy, từ nội dung đó -theo em,
liệu Hiến pháp có thể quy định chi
tiết tất cả các vấn đề không?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


: Như vậy, Hiến pháp là cơ sở, nền


- HS đọc
nội dung
hiến pháp.


- Lớp nhận
xét,bổ sung.


- HS suy
nghĩ trả lời.


<b>II. Nội dung bài học.</b>


( Tiếp )


<b>2. Nội dung cơ bản của Hiến</b>
<b>pháp.</b>


- Quy định những vấn đề nền
tảng


- Những nguyên tắc mang
tính định hướng của đường
lối xây dựng, phát triển đất
nước: bản chất Nhà nước, chế
độ chính trị, kinh tế, chính
sách văn hoá xã hội, quyền -
nghĩa vụ cơ bản của công
dân, của tổ chức bộ máy Nhà
nước...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

tảng của hệ thống pháp luật nước
ta. Các quy định của Hiến pháp là
nguồn gốc, là căn cứ pháp lý cho
tất cả các ngành luật, cho nên "mọi
văn bản pháp luật khác phải phù
hợp với Hiến pháp và là sự cụ thể
hoá của Hiến pháp".


- Để hiểu rõ Hiến pháp do ai ban
hành và việc sửa đổi như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua Đ 83
và Đ 147 Hiến pháp 1992.



+ GV cho HS đọc Đ 147 (SGK
trang 56) và Đ 83 (SGK trang 57).
? Cơ quan nào có quyền lập ra
Hiến pháp, Pháp luật?


? Cơ quan nào có quyền sửa đổi
Hiến pháp và thủ tục đó được thể
hiện như thế nào?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


? Hiến pháp do cơ quan nào ban
hành?


? Để đảm bảo cho mọi quyền và
nghĩa vụ của công dân được thực
hiện tốt, công dân cần phải làm gì?
- GV: Nhận xét,kết luận.


Tóm lại, Hiến pháp 1992 - Đạo
luật cơ bản của Nhà nước và xã
hội Việt Nam - cơ sở pháp lý cho
hoạt động của bộ máy Nhà nước,
của các tổ chức xã hội và cho cơng
dân. Trách nhiệm của cơng dân
nói chung và HS nói riêng là tìm
hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các
quy định Hiến pháp và thực hiện
quy định đó trong cuộc sống hằng


ngày. Đó là " Sống và làm theo
Hiến pháp, Pháp luật"


- Lớp nhận
xét,bổ sung.


- HS đọc
điều 147 và
điều 83
SGK
( 56,57 )
- HS trả lời.


- Lớp nhận
xét,bổ sung.
- HS suy
nghĩ trả lời.


- Lớp nhận
xét,bổ sung.


nước ta.


* Chỉ có cơ quan Quốc hội
mới có quyền lập ra Hiến
pháp, Pháp luật.


* Quốc hội có quyền sửa đổi
Hiến pháp, được thơng qua
đại biểu quốc hội với ít nhất


là 2/3 tổng số đại biểu tán
thành.


3, Hiến pháp do Quốc hội xây
dựng theo trình tự, thủ tục đặc
biệt được quy định trong Hiến
pháp.


4, Mọi công dân phải thực
hiện nghiêm chỉnh Hiến pháp,
Pháp luật "Sống và làm theo
Hiến pháp, Pháp luật".


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Cho HS đọc chuyện "bà
luật sư Đức" ở sách tư
liệu GDCD.


? Vì sao bà luật sư Đức có
thể khẳng định "Thứ 7 là
ngày nghĩ.... tôi sẽ không
vi phạm pháp luật"


- GV: Nhận xét,bổ sung.
GV: Cho HS làm bài tập
2 SGK.


- HS đọc truyện và
làm bài.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS làm bài tập.


<b>III. Luyện tập:</b>


"Chuyện bà luật sư Đức"
- Theo quy định của Hiến
pháp nước CHLB Đức,
mỗi tuần làm việc 5 ngày
(2 - 6) còn thứ 7 và chủ
nhật là ngày nghĩ. Bà cho
rằng: Hiến pháp là văn
bản pháp lý có giá trị cao
hơn luật điều tra, theo quy
định của Hiến pháp thứ 7
là ngày nghĩ nên bà không
đến đồn cảnh sát để làm
chứng là đúng mà bà đã
làm chứng bằng cách gửi
thư. Như vậy bà đã thực
hiện đúng theo pháp luật.
* Bài tập 2 ( SGK 58 )


Văn bản


Các cơ quan ban hành
Quốc



hội


Bộ
GD-ĐT


Bộ


KH-ĐT


Chính
phủ


Bộ
tài chính


Đồn
TNCSHCM
Hiến pháp


Điều lệ Đồn
Luật doanh
nghiệp


Quy chế TS
ĐH-CĐ


Luật thuế GTGT
Luật giáo dục



x
x
x
x


x


x


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nghiên cứu bài 21 "Pháp luật nước CHXHCNVN"


Ngày giảng:…/3/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…

Tiết 30 : Bài 21



<b>PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI</b>


<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:


- Hiểu được ý nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống
xã hội.


2. Về kỹ năng:


- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật và thói quen sống - làm việc theo pháp
luật.



3. Về thái độ:


- Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
<b>II. Các phương pháp,kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp diễn giải.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp vấn đáp.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
<b> - SGK, SGV GDCD 8</b>


<b> - Hiến pháp - một số bộ luật.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hiến pháp do cơ quan nào ban hành, sửa đổi, bổ sung, chúng ta cần làm gì để thực
hiện nghiêm Hiến pháp, pháp luật?


2. Bài mới: GBT: (3’)


Trong những bài đã được học về quyền và nghĩa vụ của công dân, em đã biết
rằng Nhà nước không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định các quyền - nghĩa
vụ đó, mà cịn bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, Nhà
nước thiết lập một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thihành pháp luật.
Trong đó, mỗi cơng dân, mỗi tổ chức phải biết mình có quyền làm gì? phải làm gì?
khơng được làm gì và làm như thế nào?


Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật  chúng ta tìm hiểu
qua bài học hơm nay.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt


Ho t ạ động 1 : (10’) Tìm hi u m c ể ụ đặ ấ đềt v n .


- Gv gọi HS đọc mục
ĐVĐ


? Hãy nêu nhận xét của
em về Đ 74 và Đ 132 Bộ
luật Hình sự?


-GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Dựa vào Đ74 Hiến pháp,
Đ 132 luật Hình sự và Đ
189 luật Hình sự em hãy
điền vào bảng sau:


? Khoản 2, Điều 132 của
Bộ luật Hình sự thể hiện
đặc điểm gì của pháp luật?
? Hành vi đốt rừng, phá
rừng trái phép hoặc huỷ
hoại rừng bị xử lý như thế
nào? Vì sao?


- GV: Nhận xét,kết luận.


- HS đọc bài.
- HS trả lời.



- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liện hệ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


* Đ 132 cụ thể hoá Đ 74 về
quyền khiếu nại - tố cáo của
cơng dân


* Thể hiện tính bắt buộc
(cường chế) của pháp luật.
* Tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm để có những hình
phạt khác nhau. (Dựa vào Đ
189 để giải thích). Vì rừng là
tài sản của Nhà nước nếu ai vi
phạm sẽ bị xử lý.


* Bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

bị xử lý.


- Pháp luật là quy tắc xử sự có
tính bắt buộc chung



<b> </b>

Ho t ạ động 2 : (15’) Tìm hi u n i dung b i h c.ể ộ à ọ


? Thế nào là pháp luật?


- GV: Nhận xét,kết luận.
? Nhà trường đề ra nội quy
để làm gì? Vì sao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
GV: Tương tự như vậy,
các cơ quan - xí nghiệp
cũng đề ra nội quy để mọi
cơng nhân, nhân viên
trong cơ quan, xí nghiệp
chấp hành nghiêm chỉnh
nhằm hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. Cịn
nếu khơng có nội quy  ai
muốn làm gì thì làm, làm
theo ý thích thì sự lộn xộn,
rối loạn sẽ xảy ra  hiệu
quả lao động thấp


? Vì sao phải có pháp
luật?


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ


sung.


- HS liên hệ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS liên hệ trả lời.


<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1, Khái niệm:</b>


- Pháp luật là quy tắc xử sự
chung, có tính bắt buộc, do
Nhà nước ban hành, được
Nhà nước đảm bảo thựuc hiện
bằng các biện pháp giáo dục,
thuyết phục và cưỡng chế.


* Để bảo đảm tính kỷ luật của
Nhà trường  đảm bảo tính
thống nhất trong cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Vì sao mọi người phải
nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật


- GV: Nhận xét,chuyển ý.


- Lớp nhận xét,bổ


sung.


thể quản lý được XH và XH
sẽ trở nên loạn lạc.


* Mọi người phải nghiêm
chỉnh chấp hành pháp luật để
pháp luật được thưùa nhận và
để bảo đảm quyền tự do cho
mọi người (Tự do trong
khuôn khổ của pháp luật) 
nếu ai không chấp hành sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp
luật.


<b> </b>

Ho t ạ động 3 : (7’) Luy n t pệ ậ


- GV cho HS làm bài tập 1
SGK


- GV: Nhận xét,kết luận.


- HS làm bài và trả
lời


- Lớp nhận xét,bổ
sung


III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Đáp án:



- Hành vi vi phạm kỷ luật của
Bình như đi học muộn, không
làm đủ bài tập, mất trật tự
trong giờ học do Ban giám
hiệu Nhà trường xử lý trên cơ
sở nội quy trường học.


- Hành vi đánh nhau với các
bạn trong trường là hành vi vi
phạm pháp luật, căn cứ vào
mức độ vi phạm và độ tuổi
của Bình, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền sẽ áp dụng các
biện pháp xử phạt thích đáng.


4. Củng cố: (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Học thuộc nội dung bài học


- Nghiên cứu bài học 3, 4 để hôm sau học tiết 2


Ngày giảng:…/4/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…

Tiết 31 Bài 21



<b>PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI</b>


<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>

( Tiếp )


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:


- Hiểu được ý nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống
xã hội.


2. Về kỹ năng:


- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật và thói quen sống - làm việc theo pháp
luật.


3. Về thái độ:


- Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
<b>II. Các phương pháp</b>


- Phương pháp diễn giải.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp vấn đáp.


<b>III. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 8</b>
<b> - Hiến pháp - một số bộ luật.</b>


<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)


Hỏi : Em hãy nêu khái niệm pháp luật ?Đáp án : ( Sgk 60 )
2. Bài mới . Giới thiệu bài (1’)


Tiết trước chúng ta đã hiểu được pháp luật là gì ? Vậy pháp luật có những đặc
điểm gì ý nghĩa của pháp luật như thế nào ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta


tìm hiểu nội dung bài hôm nay.


Hoạt động của GV Hoạt động của
HS


Nội dung cần đạt


<b> </b>

Ho t ạ động 1 : (10’) Tìm hi u ể đặ đ ểc i m pháp lu t Vi t Namậ ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cơ bản nào?


? Thế nào là tính quy phạm phổ
biến; tính xác định chặt chẽ,
tính bắt buộc


GV nhận xét,kl: Pháp luật do
Nhà nước ban hành tức là
mang sức mạnh của Nhà nước
tác động đến tất cả mọi người,
buộc mọi người phải tuân theo,
không phân biệt giàu -nghèo,
sang hèn, cán bọ hay nhân dân,
ai vi phạm tuỳ từng mức độ cụ
thể sẽ bị xử lý (Đ52 Hiến pháp
1992: Mọi cơng dân đều bình
đẳng trước pháp luật).


- HS trả lời.
- HS trả lời.



- Lớp nhận
xét,bổ sung


<b>2, Đặc điểm của pháp luật:</b>
a) Tính quy phạm phổ biến là
các quy định của pháp luật là
thước đo hành vi của mọi
người trong XH quy định
khuôn mẫu, những quy tắc xử
sự chung mang tính phổ biến.
b) Tính xác định chặt chẽ: các
điều luật được quy định rõ
ràng, chính xác, chặt chẽ, thể
hiện trong các văn bản pháp
luật.


c) Tính bắt buộc. (cưỡng
chế): Pháp luật do Nhà nước
ban hành, mang tính quyền
lực Nhà nước, bắt buọc mọi
người đều phải tuân theo, ai
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định.


<b> </b>

Ho t ạ động 2 : (15’) Tìm hi u b n ch t v vai trò c a pháp lu t.ể ả ấ à ủ ậ


- Hỏi : Em hãy cho
biết bản chất pháp
luật Việt Nam,phân
tích cho ví dụ?



- GV: Nhận
xét,chuyển ý.
Hỏi: Pháp luật có
vai trị như thế nào?
Cho ví dụ ?


- HS suy nghĩ trả lời.


- Ví dụ : Cơng dân có
quyền và nghĩa vụ sau:
+ Quyền kinh doanh –
Nghĩa vụ đóng thuế.
- HS suy nghĩ trả lời.


Ví dụ: Vi phạm pháp luật


3. Bản chất pháp luật Việt
<b>Nam.</b>


- Pháp luật nước


CHXHCNVN thể hiện tính
dân chủ XHCN và quyền làm
chủ của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV: Nhận xét,kết
luận.


bị phạt cảnh cáo,phạt


tiền,phạt tù.


Ví dụ : Tài sản có giá trị
phải đăng ký quyền sở
hữu.


- Lớp nhận xét,bổ sung


vững an ninh chính trị,trật tự
an toàn xã hội.


- Pháp luật là phương tiện
phát huy quyền làm chủ của
nhân dân,bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của cơng


dân,bảo đảm cơng bằng xã
hội.


<b> Hoạt động 3 : (8’) Bài tập</b>



Bài tập 4 : So sánh sự và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật


Đạo đức Pháp luật
Cơ sở hình


thành


Đúc kết từ thực tế cuộc
sống và nguyện vọng của


nhân dân qua nhiều thế hệ.


Do nhà nước ban hành


Hình thức thể
hiện


Các câu ca dao,tục
ngữ,các câu châm ngôn


Các văn bản pháp luật như : Bộ
luật,luật….trong đó quy định các
quyền và nghĩa vụ của công
dân,hiệm vụ quyền hạn của cơ
quan,cán bộ công chức nhà nước.
Biện pháp


bảo đảm thực
hiện


Tự giác thông qua tác
động của dư luận xã hội :
Lên án,khuyến khích,khen
chê.


Bằng sự tác động của nhà nước
thông qua tuyên truyền,giáo


dục,thuyết phục hoặc răn đe,cưỡng
chế và xử lý các hành vi vi phạm.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


<b> Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà. (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>



Ngày giảng:…/3/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…

Tiết 31



<b>THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA</b>


<b>ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.


2. Kỹ năng


- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ mơi trường thiên
nhiên, 3. Thái độ:


- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên,
<b>B. II.Chuẩn bị:</b>


1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính.
- Tình huống.
- Hoa.



2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (KKT)</b>
<b>2. Bài mới:</b>


Hoạt động 1: (2’) *Giới thiệu bài:


Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, Hôm nay cơ cùng
các em ơn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về vấn đề này.




Hoạt động 2 :(38’) Tìm hiểu thực tế địa phương.
HS thảo luận theo nhóm tổ.


? Vấn đề bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay
như thế nào?


Hs tự do phát biểu ,nhận xét
GV nhận xét


? nêuVai trị của mơi trường và TNTN?


M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ môi trường và TNTN



- Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường.
- Giáo dục


- Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN.


- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ m.trường và TNTN.
- Tố cáo hành vi VPPL.


<b>4.Củng cố- dặn dò (4’)</b>


-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 32 Thự hành ngoại khoá
<b>5. Hướng dẫn học bài. (1’)</b>


- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị các bài đã học để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học
kỳ II




Ngày giảng:…/3/2012.Tiết:…lớp 8.Sĩ số: 28. Vắng:…

Tiết 33



<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Hệ thống hố các bài trong chương trình học kỳ II nhằm giúp các em nắm chắc
những kiến thức đã học trong chương trình.



- HS nhớ và khắc sâu những nội dung đã học từ bài 13  20
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- SGK, SGV GDCD 8


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


1. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong q trình ơn tập
2. Bài mới:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ôn tập
Hoạt động 1 : Hệ thống lại nôị dung kiến thức.


? Thế nào là tệ nạn XH? Để
phòng chống tệ nạn XH
pháp luật nước ta quy định
như thế nào?


- HS suy nghĩ trả lời.


<b>I. Nội dung ơn tập</b>


* Bài 13: "Phịng, chống tệ
nạn xã hội"


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Hãy nêu tính chất nguy
hiểm của HIV/AIDS?


- Lớp nhận xét,bổ


sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


mực xã hội, vi phạm đạo đức
và pháp luật, gây hậu quả xấu
về mọi mặt đối với đời sống
xã hội.


- Quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn XH:
+ Cấm đánh bạc dưới bất kỳ
hình thức nào, nghiêm cấm tổ
chức đánh bạc.


+ Cấm sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển,mua bán, sử dụng, tổ
chức ửu dụng, cưỡng bức, lôi
kéo sử dụng trái phép chất ma
tuý.


+ Những người nghiện ma
tuý bắt buộc phải cai nghiện.
+ Nghiêm cấm hành vi mại
dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại
dâm.


+ Trẻ em không được đánh
bạc, uống rượu, hút thuốc và
dùng các chất kích thích có


hại cho sức khoẻ.


+ Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em
đánh bạc, cho trẻ em uống
rượu, hút thuốc và dùng các
chất kích thích khác.


+ Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt
trẻ em mại dâm, bán hoặc cho
trẻ em sử dụng những văn
hố phẩm đồi truỵ.


*Bài 14:"Phịng chống nhiễm
HIV/AIDS"


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? HS cần làm gì để phịng,
chống HIV/AIDS?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Pháp luật quy định như thế
nào để phịng ngừa tai nạn
vũ khí cháy, nổ và các chất
độc hại?


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


+ ảnh hưởng:



- Sức khoẻ, tính mạng
con người


- Tương lai nòi giống
của dân tộc


+ Làm cho kinh tế - XH của
đất nước bị suy giảm, gia
đình tan nát, vi phạm pháp
luật.


- Trách nhiệm của học sinh:
+ Hiểu biết đầy đủ về
HIV/AIDS.


+ Chủ động phịng, chống
cho mình và gia đình.


+ Khơng phân biệt đối xử với
người bị nhiễm.


+ Tích cực tham gia các hoạt
động phòng chống


HIV/AIDS.


* Bài 15 "Phịng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy nổ và các chất
độc hại".



- Quy định của pháp luật:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán, sử dụng trái phép
các loại vũ khí, các chất nổ,
chất cháy, chất phóng xạ và
độc hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Hãy nói rõ các quyền sở
hữu tài sản? Trong đó quyền
nào là quan trọng nhất? Vì
sao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Cơng dân có nghĩa vụ tơn
trọng và bảo vệ tài sản Nhà
nước và lợi ích công cộng
như thế nào?


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.



+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm bảo quản,
chuyên chở và sử dụng vũ
khí, chất nổ, chất cháy, chất
phóng xạ và độc hại phải
được huấn luyện về chun
mơn, có đủ phương tiện cần
thiết và luôn tuân thủ quy
định về an toàn.


* Bài 16: "Quyền sở hữu tài
sản và nghĩa vụ tôn trọng tài
sản của người khác"


- Các quyền sở hữu tài sản:
+ Quyền chiếm hữu là...
+ Quyền sử dụng


là...


+ Quyền định đoạt là...
- Trong các quyền đó, thì
quyền định đoạt là quyền
quan trọng nhất vì chỉ có
quyền định đoạt người có tài
sản mới có quyền bán, tặng,
cho... người khác tài sản của
mình.


* Bài 17: "Nghĩa vụ tơn


trọng, bảo vệ tài sản Nhà
nước và lợi ích cơng cộng".
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo
vệ tài sản Nhà nước của công
dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Thế nào là quyền khiếu
nại, thế nào là quyền tố cáo?
- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Thế nào là quyền tự do
ngôn luận?


? Công dân sử dụng quyền
tự do ngơn luận như thế
nào? Vì sao?


- GV: Nhận xét,chuyển ý.
? Hiến pháp là gì? Hãy nói
rõ nội dung cơ bản của Hiến
pháp?


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.



- HS suy nghĩ trả lời.


- Lớp nhận xét,bổ
sung.


- HS suy nghĩ trả lời.


Nhà nước và lợi ích cơng
cộng.


+ Khi được Nhà nước giao
quản lý, sử dụng tài sản Nhà
nước phải bảo quản, giữ gìn,
sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả, khơng tham ơ, lãng phí.
* Bài 18: "Quyền khiếu nại,
tố cáo của công dân"


- Quyền khiếu nại là quyền...
- Quyền tố cáo là quyền...
* Bài 19: "Quyền tự do ngôn
luận.


- Quyền tự do ngôn luận là
quyền của công dân được
tham gia bàn bạc, thảo luận,
đóng góp ý kiến vào những
vấn đề chung của đất nước và
xã hội.



- Công dân sử dụng quyền tự
do ngôn luận phải tuân theo
quy định của pháp luật vì như
vậy sẽ phát huy tính tích cực,
quyền làm chủ cơng dân, góp
phần xây dựng Nhà nước,
quản lý xã hội.


* Bài 20: "Hiến pháp nước
cộng hà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam".


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV: Nhận xét,chuyển ý. - Lớp nhận xét,bổ
sung.


đều được xây dựng, ban hành
trên cơ sở các quy định của
Hiến pháp, không được trái
với Hiến pháp.


- Nội dung cơ bản cỉa Hiến
pháp:


+ Quy định những vấn đề nền
tảng, những nguyên tắc mang
tính định hướng của đường
lối xây dựng, phát triển đất
nước: bản chất Nhà nước, chế
độ chính trị, kinh tế, chính
sách văn hố-XH, quyền-


nghĩa vụ cơ bản của công
dân, tổ chức bộ máy Nhà
nước...


4. Củng cố:


- Cho HS nhắc lại tồn bộ nội dung chính của các bài.
- Làm một số bài tập có liên quan


5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc nội dung bài học
- Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×