Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tom tat kien thuc hoa 11 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.49 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tóm tắt kiến thức Hố học kì II</b>





<b>Hiđrocacbon mạch hở ( thẳng )</b>



<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Ankan</b></i>

<i><b> :</b></i>

( <i>Parafin</i> ) CnH2n + 2 (n ≥ 1).


-[ No, đơn chức, mạch hở (thẳng) ]


<b>I</b> ) <i><b>Đồng phân, danh pháp:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Đồng phân:</i>


+ Đồng phân có từ C4H10


+ Các công thức cấu tạo khác nhau của một chất gọi là đồng phân:


Vd: C4H10 CH3–CH2–CH2–CH3 CH31–CH2–CH33


Butan CH3 2-metylpropan


<b>2</b> ) <i>Cách đọc tên:</i>


<i>B1:</i> Chọn mạnh chính (mạch cacbon dài nhất ), đánh số từ bên có vị trí nhánh của mạch chính.


<i>B2:</i> Ghi số chỉ vị trí nhánh + tên gốc ankyl + tên mạch chính.


Vd: CH3


CH31 – CH2– CH23– CH24 – CH35 CH31 – C2– CH23 – CH34



CH3 CH3


2-metyl pentan 2,2 đimetylbutan


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất vật lý:</b></i>


CH4  C4H10 ( Khí )


C5H12  C17 ( Lỏng )


C18  …. ( Rắn )




Ankan không tan trong nước, nhẹ hơn nước,tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.


<b>III </b>)<i><b>Tính chất hố học:</b></i>


 Ankan ( tothường ) khơng tác dụng với axit kiềm, các chất ơxi hóa ( KMnO


4, thuốc tím ).


 Ankan khi chiếu sáng hoặc to<sub> dễ thế, tách, ơxi hố ( dễ thế, khó cộng )</sub>


<b>1</b>)<i>Thế Halogen:</i>


Vd: C3H8 + Cl2 CH3– CHCl – CH3 + HCl ( Spc)


 Thế tuân theo quy tắc nghèo ( thế Cl vào Cacbon có ít H ) thì nghèo hơn.



<b>2</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố:</i>


 CnH2n+2 + O2 nCO2 + ( n + 1 ) H2O


( 14n + 2 )x x nx ( n + 1 )x


 Một số phương trình tính nC ( số Cacbon )


nx = mol CO2 nx = mol CO2


(n + 1 )x = nx + x = mol H2O ( 14n +2 )x = mol hiđrocacbon




Số nC = ( <i>Có thề dùng cho hầu hết các hiđrơcacbon</i> )


Vd: C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O


<b>3</b> ) <i>Điều chế:</i>


Ankan được điều chế chủ yếu từ dầu mỏ.


<i><b>* Lưu ý:</b></i> Ankan có một số đặc điểm:


+ Ankan chỉ gồm liên kết đơn ( σ ) rất bền <sub></sub> chỉ có thể thế.
+ Phản ứng cháy có nH2O > nCO2  Ankan.


+ Số mol ankan = nH2O – nCO2



+ Ankan chỉ tham gia phản ứng cháy.


<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>XicloAnkan:</b></i>

CnH2n ( n ≥ 3 )


[ No, đơn chức, mạch vịng ]


<b>I</b> ) <i><b>Tính chất vật lý:</b></i> ( Giống ankan )


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất hoá học:</b></i>


to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1</b> ) <i>Phản ứng cộng mở vịng:</i>




Chỉ có phản ứng cộng với C3H6 và C4H8, cịn từ C5 trở đi tính chất hố học giống ankan.


(C3H6) + Br2 CH2Br – CH2– CH2Br


(C4H8) + Br2 CH2Br – CH2 – CH2– CH2Br




Cịn các xiclo từ C5 có phản <i>ứng thế</i> và tính chất hố học giống ankan.



<b>2</b> ) <i>Phản ứng cháy:</i>


CnH2n + O2 nCO2 + nH2O


<b>3</b> ) <i>Cách đọc tên:</i>


 Xiclo + tên Ankan


<b>4</b> ) <i>Điều chế:</i>


 Từ dầu mỏ và ankan


<i><b>* Lưu ý: </b></i>


+ Xicloankan có cơng thức hố học giống anken nhưng chỉ gồm liên kết đơn ( σ ).


 Chỉ có C3H6 và C4H8 làm mất màu Br2 bằng phản ứng cộng mở vịng, cịn C5H10 trở đi có tính


chất hố học giống ankan (dễ thế, khó cộng).




<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Anken:</b></i>

( <i>Olefin</i> ) CnH2n ( n ≥ 2 )


[ Không no, đơn chức, mạch hở ]


<b>I</b> ) <i><b>Đồng phân, danh pháp:</b></i>



<b>1</b> ) <i>Đồng phân:</i>


+ Đồng phân có từ C4 trở đi ( tính chất chung của Ankan, anken, ankin ).


+ Đồng phân hình học: ( Cis cùng, Trans trái )


 Chỉ những Anken có liên kết đơi ở giữa mới có ( <i>Vd:</i> But-2-en )


H H CH3 H


C=C C=C


CH3 CH3 H CH3


Cis - but-2-en Trans – but-2-en


<b>2</b> ) <i>Danh pháp:</i>


+ Tên anken xuất phát từ tên ankan bằng cách đổi đuôi -an thành -en , nhưng từ C4H8 trở đi phải có số


chỉ vị trí liên kết đơi đặt trước từ -en.




Cách đọc tên:


<i>B1</i>: Chọn mạch chính và đánh số ưu tiên từ bên gần liên kết đôi và gốc ankyl.


<i>B2</i>: Ghi số chỉ vị trí mạnh nhánh + tên gốc ankyl + tên mạch chính + số chỉ liên kết đôi + -en.



Vd: CH3


CH31 – CH2 = CH23– CH24 – CH35 CH31 – C2 = C3 – CH34


CH3 CH3


2-metyl pent-2-en 2,3 đimetylbut-2-en


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>


C2 C4( Khí )


C5 …. ( Lỏng, rắn )


 to<sub> nóng chảy, t</sub>o <sub>sơi tăng theo chiều </sub><i><sub>ngun tử khối</sub></i><sub>.</sub>


Cũng như ankan, anken không tan trong nước, nhẹ hơn nước và tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.


<b>III</b> ) <i><b>Tính chất hoá học:</b></i>


 Anken gồm một liên kết ( π ) kém bền, và các liên kết ( σ ) bền, nên anken ưu tiên phản ứng cộng.


<b>1 </b>) <i>Phản ứng cộng H</i>2<i>:</i>


Anken + H2 CnH2n+ 2


<b>2</b> ) <i>Cộng Brôm, Halogen</i>:


CnH2n + Br2 CnH2nBr2



to


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CH3– CH=CH2 + Br2 CH3– CHBr – CH2Br


+ Cộng HX


CH2=CH2 + HBr CH3– CH2Br ( Spc )


CH3– CH=CH2 + HBr CH3 – CHBr – CH3 ( Spc )




Cộng tuân theo quy tắc “Giầu thì giầu hơn” ( H thế vào liên kết = có nhiều H ( CH2 ), Br thế vào


nguyên tử C còn lại ( CH)…. ).


<b>3 </b>) <i>Phản ứng trùng hợp:</i> ( C2H4, C3H6 )


+ <i>Phản ứng trùng hợp</i> C2H4 ( <i>PE</i> )


CH2=CH2 -(-CH2–CH2 -)-n


Axetilen Polietilen ( PE )


+ <i>Phản ứng trùng hợp</i> C3H6 ( <i>PVP</i> )


nCH3–CH=CH2 -(-CH–CH2-)-n


CH3



Propen Polipropen ( PVP )


<b>4</b> ) <i>Phản ứng cháy:</i>


<i>+ Phản ứng ơxi hố hồn tồn:</i>


CnH2n + O2 nCO2 + nH2O


14nx 1.5x nx nx


<i>+ Phản ứng ơxi hố khơng hồn tồn:</i>


3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH




Anken làm mất màu thuốc tím.


<b>5</b> ) <i>Điều chế:</i>


+ <i>Phịng thí ngiệm</i>: Từ ancol Etilic


C2H5OH CH2=CH2 + H2O


+ <i>Công ngiệp:</i>


CnH2n CnH2n + H2


<i><b>* Lưu ý:</b></i>



+ Anken phản ứng cháy có số mol CO2 = số mol H2O  Anken


+ Anken có cơng thức hố học giống <i>xicloankan.</i>


+ Anken làm mất màu Br2 do có thể tác dụng với Br2. Tỉ lệ Br và anken 1:1.


+ Anken làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ). Tỉ lệ anken, KMnO4, MnO2 là 3:2:2.


+ Hai anken thường trùng hợp là: C2H4 ( PE ) và C3H6 ( PVP ).


+ <i>Vinyl</i> có cơng thức là: CH2 = CH - R


+ Liên kết đôi nằm ở giữa ( C–C=C–C) thì khi cộng HX chỉ sinh ra <i>một</i> sản phẩm duy nhất.




Câu hỏi hay: C3H6 là gì?


Ankan <sub></sub>Anken <sub></sub> Chất làm mất màu Br2 Xicloankan


 Câu trả lời là <sub></sub> vì C3H6 có thể là anken cũng có thể là xicloankan, nhưng chúng lại cùng làm


mất màu Br2.


<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Ankađien</b></i>

CnH2n-2( n ≥ 3 )


[ Không no, mạch hở ]



<b>I</b> ) <i><b>Phân loại:</b></i> ( Có 3 loại ankađien )


+ Ankađien có 2 liên kết đơi cạnh nhau:
Propađien: ( anlen )


CH2=C=CH2


+ Ankađien liên hợp ( 2 liên kết cách nhau 1 liên kết đơn )
Buta-1, 3-đien: ( đivinyl )


CH2=CH – CH=CH2


to<sub>, p</sub>


xt


to<sub>, p</sub>


xt


H2SO4


170o<sub>C</sub>


to<sub>, P</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Ankađien cách nhau ít nhất 2 liên kết đơn:
Penta-1, 3-đien:


CH2=CH – CH2 – CH=CH2



<b>II</b> ) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Phản ứng cộng:</i>


<b>a</b> ) <i>Cộng </i>H2<i>:</i> ( Ni, to )


CH2=CH – CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3


Butađien Buttan


<b>b</b>) <i>Cộng Br</i>2<i>, halogen, HX:</i>


+ Cộng 1, 2: ( <i>-800<sub>C</sub></i><sub> )</sub>


CH2=CH – CH=CH2 + Br2(dd) CH2 – CH – CH=CH2


Butadien Br Br ( 1, 2-đibrombuten )


+ Cộng 1,4: ( <i>400<sub>C</sub></i><sub> )</sub>


CH2=CH – CH=CH2 + Br2(dd) CH2 – CH=CH – CH2


Butadien ( 1, 4-đibrombut-2-en )Br Br


+ Cộng đồng thời 2 Liên kết đôi:


CH2=CH – CH=CH2 + 2Br2(dd) CH2 – CH – CH – CH2


Butadien Br Br Br Br



<b>2</b> ) <i>Phản ứng trùng hợp:</i> ( C4H6 )


n CH2=CH – CH=CH2 -(- CH2 – CH=CH – CH2 -)-n


Butadien Polibutađien ( Cao su buna )


<b>3</b> ) <i>Phản ứng ơxi hóa:</i>


+ Cháy


CnH2n - 2 + O2 nCO2 + ( n - 1 )H2


( 14n – 2 )x x nx ( n - 1 )x


+ Phản ứng ơxi hố khơng hồn tồn:


Buta-1, 3-đien và isopren làm <i>mất màu</i> dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ).
<i>* </i>


<i><b> Lưu ý:</b></i>


+ Ankađien có cơng thức giống ankin. Nhưng xét về tính cộng “<i>2 liên kết đôi = 1 liên kết ba</i>”.


+ Ankanđien mang đầy đủ tính chất của anken và tính cộng gấp đôi của ankin.


+ Buta-1, 3-đien và isopren làm <i>mất màu</i> dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ).


<i><b></b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Ankin</b></i>

CnH2n – 2 ( n ≥ 2 )


[ Không no, đơn chức, mạch hở ]


<b>I</b> ) <i><b>Đồng phân:</b></i>


Có từ C4H6 ( Có 2 đồng phân )


<b>II</b> ) <i><b>Danh pháp:</b></i>


+ Tên thường:


Tên gốc ankyl + axetilen.
+ Tên quốc tế:


Đọc như anken thay en = in.


Ankin-1-in R- C ≡ CH


<b>III</b> ) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>


+ Nhiệt độ sơi tăng theo chiều tăng của nguyên tử khối.


+ Giống ankan, anken, ankin cũng không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Ni


to


400C
- 800C



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>IV</b> ) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>




Gồm hai liên kết ( π ) kém bền, còn các liên kết ( σ ) bền <sub></sub> Dễ tham gia phản ứng cộng.


<b>1</b> ) <i>Phản ứng cộng H</i>2<i>:</i>




Ankin + H2 <i><b>Ankan </b></i>( Cộng theo 2 giai đoạn liên tiếp )


Vd: CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2


<sub></sub> CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3




Ankin + H2 <i><b>Anken</b></i>


Vd: CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2


<b>2</b> ) <i>Phản ứng cộng Cl, Br:</i>


 Cộng theo 2 giai đoạn liên tiếp:


Vd: CH ≡ CH + Br2 (dd) CHBr = CHBr


1,2-đibrometen



<sub></sub> CHBr = CHBr + Br2 (dd) CHBr2 – CHBr2


1,1,2,2-tetrabrometan


<b>3</b> ) <i>Cộng HX</i> ( <i>HX là: OH, HCl, HBr, CH</i>3<i>COO…</i>)


 Tương tự như trên cộng HX cũng theo hai giai đoạn liên tiếp:


Vd:


CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl


Vinyl clorua


<sub></sub> CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2


1,1-đicloetan


<b>4</b> ) <i>Phản ứng Trime hoá:</i>


Vd:


3 CH ≡ CH ( Benzen )


<b>5</b> ) <i>Phản ứng thế ion kim loại:</i> ( <i>AgNO3/NH3</i> )




Chỉ có <i>ankin-1-in</i> tác dụng với Ag tạo kết tủa <i>màu vàng</i>, cịn các ankin khác thì không.


Vd:


CH ≡ CH + 2AgNO2 + 2NH3 AgC≡CAg ↓ (Vàng) + 2NH4NO3


Etilen Bạc axetilua


<b>6</b> ) <i>Điều chế:</i>


PTN: CaC2 + 2H2O  C2H2↑ + Ca(OH)2


CN : 2CH4 + C2H2 + 3H2


Ni
to


Pd/PbCO3
Hoặc Pd/BaSO4


Ni
to


1500oC


Ni
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Phản ứng cháy nCO2 > nH2O  Ankin



+ Ankin chỉ có <i>Etilen</i>( CH ≡ CH ), <i>propin</i>( CH3– C ≡ CH ) và <i>ankyl-1-in</i> tác dụng được AgNO3


trong môi trường NH3 tạo <i>kết tủa màu vàng.</i>


 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3, còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1.



---


<b> </b>

<b> </b>

<b>Tổng kết phần Ankan, anken, ankin</b>


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Ankan: ( Farafin ) CnH2n + 2 n ≥ 1 [ No, đơn chức, mạch hở ]


+ Anken: ( Olefin ) CnH2n n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]


+ Ankin: CnH2n – 2 n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]




Cách đọc số nhóm ankyl có trong phân tử: 1-mono, 2-đi, 3-tri, 4-tetra, 5-penta, 6-hexa….




Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng đều tăng theo chiều nguyên tử khối.


Vd: Các chất sau chất nào có nhiệt đơ sơi cao nhất:


CH4 C3H6  C5H7 C4H10



 C5H7 vì nó có ngun tử khối cao nhất.




Và đều khơng tan trong nước nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.


<i><b>* Cơng thức chuyển hố:</b></i>


Ankan Anken


+ H2, Ni, to + H2, Pd/PbCO3


Ankin


<i><b>* Nhận biết:</b></i>


+ Ankan <> <i>anken, ankin</i><sub></sub> Làm mất màu dung dịch Br2 ( Nâu đỏ sang mất màu ).


+ Ankan <> <i>anken, ankin</i><sub></sub> Làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 )


+ Ankan, anken <> <i>ankin-1-in</i> <sub></sub> tác dụng AgNO3 kết <i>tủa vàng</i> ( và anđehit <i>kết tủa trắng</i>).


 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3 ( tỉ lệ 1:2 ), còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1


O


m
p



O


m


CH
3 CH


3


CH
3


CH
3


H3C CH3


CH3
CH3


H3C 6


1
5
43 2
CH3


CH3



H3C 2


1
3
45 6


B
r2


N
O2


CH3


CH3




---

<b>Hiđrocacbon thơm ( vòng benzen )</b>






<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Benzen, đồng đẳng:</b></i>

CnH2n - 6 ( n ≥ 6 )


[ Vòng thơm ]


<b>I</b> ) <i><b>Đồng phân, danh pháp:</b></i>



<b>1</b> ) <i>Đồng phân:</i>


C6H6 C7H8


Benzen Toluen ( metylbenzen )




Đồng phân của benzen có từ C8 H10:


Vd:


1,2-đimetylbezen 1,3-đimetylbezen


Etylbezen ( O- đimetylbezen ) ( m-


đimetylbezen )


1,4- đimetylbezen
( p- đimetylbezen )


<b>2</b> ) <i>Danh pháp:</i>


Tên quốc tế:


B1: Đánh số ưu tiên từ vị trí mạch nhánh, theo chiều có nhiều mạch nhánh.
B2: Đọc tên số chỉ vị trí nhánh + tên gốc ankyl + bezen.


hoặc tên vị trí nhánh + tên gốc ankyl + bezen.
2-O ( Ortho ), 3-m ( meta ), 4-p ( para ).



Cách đánh đúng Đánh số sai


1,2,4-trimetylbezen


<b> II </b>) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>


+ Ở điều kiện thường hiđrơcacbon thơm ở dạng lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng theo ngun tử khối.
+ Hiđrơcacbon thơm ở dạng lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước nhẹ hơn nước, hồ tan được
nhiều chất hữu cơ.


<b>III</b> ) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Phản ứng thế H:</i>




Bezen khá bền ở điều kiện thường nên ít tham gia phản ứng cộng, chỉ có thể thế.


+ Thế Br: ( Fe )




+ Br2 + HBr


Benzen Brombezen


( 41% )


2-bromtoluen ( O-bromtoluen )


+ Br2


( 59% )


Toluen 4-bromtoluen ( p-bromtoluen )


+ Thế NO2 ( H2SO4 đặc )


CH3


CH3
Br
Fe


-HBr


CH2CH3


Bột Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cl2
Cl2
Cl2
Cl2


Cl2 <sub>Cl2</sub>


CH3


C



H3 COO<sub>K</sub>


Cl


+ HNO3 + H2O


( 58% )


2-nitrotoluen ( O-nitrotoluen )
+ HNO3( đặc)


( 42% )


4-nitrotoluen ( p-nitrotoluen )


<b>2</b> ) <i>Phản ứng cộng H2</i> ( to ), <i>Cl</i> ( as’ hoặc Fe ):


<b>a</b> ) <i>Cộng H:</i>


+ 3H2


Benzen Xilohexan


<b>b</b> ) <i>Cộng Cl2:</i>


+ Xúc tác ( as’)
+ 3Cl2


1,2,3,4,5,6-hexaclohexan


+ Xúc tác ( Fe )


+ Cl2 + HCl


<b>3</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố:</i>


<b>a</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố khơng hồn tồn:</i>




Bezen khơng làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) cịn toluen làm mất màu ở to cao.


+ 2KMnO4 + 2MnO2 + KOH + H2O


Toluen


<b>b </b>) <i>Phản ứng ơxi hố hồn tồn:</i>


CnH2n - 6 + O2 nCO2 + ( n – 3 )H2O


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Benzen không làm mất màu KMnO4, toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao.


+ Vòng benzen khá bền nên chỉ tham gia phản ứng thế là chủ yếu ( dễ thế khó cộng ). Nếu
nhóm đẩy e ( CH3, OH… ) vào vị trí O và p, nhóm hút e ( NO2 ) vào vị trí m.


+ Benzen cộng Cl có xúc tác ánh sáng tạo ra C6H6Cl6 ( thuốc độc ), khi có xúc tác là Fe tạo ra


chất C6H5Cl.



+ Thuật ngữ thường dùng Ankylbezen có nghĩa là gốc ankyl + benzen.
+ Tỉ lệ số mol toluen, KMnO4 và MnO2 là 1:2:2.


CH3
NO2
H2SO4


as


H2SO4( đặc
)
H2O


CH3
NO2


to
Fe


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CH =
CH2


H H
C = C –
H


CH =


CH2


Br
Br
CH –
CH2


CH =
CH2


CH2CH3 CH2CH3


CH =
CH2


1 2
3
4
5
6
7 8


Br


NO2


<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Stiren</b></i>

( Vinylbenzen ) C8H8



<b>I</b> ) <i><b>Cấu tạo và tính chất vật lí:</b></i>


hoặc




Stiren ( vinylbenzen ) là chất lỏng không màu,sôi ở nhiệt độ 146o<sub>C, không tan trong nước, nhưng tan </sub>


nhiều trong dung môi hữu cơ.


<b>II </b>) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>




Vì Stiren có nhóm vinyl ( có liên kết đơi ) nên nó mang tính chất của anken và cả benzen.




Stiren cũng tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.


<b>1</b> ) <i>Phản ứng với dung dịch Br:</i>


+ Br2(dd ) 


<b>2</b> ) <i>Phản ứng với H:</i>


Stiren etylbenzen etylxiclohexan


<b>3</b> ) <i>Phản ứng trùng hợp:</i>



<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Stiren làm mất màu Br ở nhiệt độ thường ( toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao, benzen
không làm mất màu ).


+ Và stiren có thể trùng hợp.


+ Stiren mang tính chất của cả anken và benzen.




<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Naphtalen</b></i>

( băng phiến ) C10H8


<b>I</b><i><b>) Cấu tạo và tính chất vật lí:</b></i>


hoặc




Naphtalen ( băng phiến ) là chất rắn, nóng chảy ở nhiệt độ 80o<sub>C, tan trong benzen và ete… có tính </sub>


thăng hoa.


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất hoá học:</b></i>


<b>a</b> ) <i>Phản ứng thế H:</i>


 Naphtalen tham gia phản ứng thế tương tự như benzen nhưng dễ phản ứng hơn, và ưu tiên thể ở vị trí



số 1.


+ Br2 + HBr


+ HNO3 + H2O


+ H2
to, p, xt


to
xt


+ 3H2
to, p, xt


to, xt, p CH2–CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CH2 –
OH


O
H


<b>b</b> ) <i>Phản ứng cộng:</i>


Naphtalen tetralin đecalin


<i><b>* Lưu ý:</b></i>



+ Naphtalen không làm mất màu dung dịch thuốc tím và dung dịch Br ở điều kiện thường.
+ Naphtalen không thể trùng hợp.




<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Ancol:</b></i>

( R–OH ) CnH2n + 1OH ( n ≥ 1 )


[ Công thức thường gặp của ancol no, đơn chức mạch hở ]


<b>I </b>) <i><b>Định nghĩa, phân loại:</b></i>


<b>1 </b>) <i>Định nghĩa:</i>




Ancol là các chất hữu cơ trong phân tử có nhóm Hiđrơxyl ( -OH ) trong phân tử liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.


<b>2</b> ) <i>Phân loại:</i> ( 5 loại )


<b>a</b> ) <i>Ancol no, đơn chức, mạch hở:</i> CnH2n + 1OH


 Nhóm OH liên kết với gốc ankyl.


Vd:


CH3 – OH, C2H5 – OH, C3H7 – OH …



<b>b</b> ) <i>Ancol không no, đơn chức, mạch hở:</i>


 Một nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no của gốc hiđrôcacbon không no.


Vd:


CH2 = CH – CH2 – OH, CH3 – CH = CH – CH2 – OH …


<b>c</b> ) <i>Ancol thơm, đơn chức:</i>


 Nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no thuộc mạch nhánh của vịng Benzen.


Vd:


Ancol benylic


<b>d </b>) <i>Ancol vòng no, đơn chức:</i>


 Nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no thuộc vịng no.


Vd:


Ancol xiclohexanol


<b>e</b> ) <i>Ancol no, đa chức.</i>


Vd:


;



Etylen glicol glixerol


<b>II</b> ) <i><b>Đồng phân, Danh pháp:</b></i>( Chỉ xét đến Ancol no, mạch hở )


<b>1</b> ) <i>Đồng phân:</i>




Gồm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm OH.
Vd: C4H10


CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH – CH2 – OH


CH3


CH3


CH3 – CH2 – CH – OH CH3 – C – OH


CH3 CH3


<b>2</b> ) <i>Danh pháp:</i>


+ 2H2


to, p, xt <sub>to, p, xt</sub>+ 3H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>a</b> ) <i>Tên thông thường:</i>


 Một số ít Ancol có tên thơng thường có cấu tạo như sau:



Ancol + tên gốc Ankyl + ic


Vd: C2H5OH ancoletylic


<b>b</b> ) <i>Tên thay thế:</i>


Tên hiđrơcacbon ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol


 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất liên kết với nhóm OH được đánh số từ phía gần OH hơn.


Vd:


3-metylbutan1-ol


<b>III</b> ) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>




Ancol là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. To<sub> sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng nguyên </sub>


tử khối, ngược lại độ tan trong nước lại giảm khi phân tử khối tăng.




Các ancol có nhiệt độ sơi cao hơn các hiđrơcacbon khác.


<b>IV</b> ) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Phản ứng thế H của nhóm OH:</i>



<b>a</b> ) <i>Tính chất chung của ancol:</i>


+ Tác dụng với kim loại kiềm:


C2H5–OH + Na  C2H5–ONa + H2


<b>b</b> ) <i>Tính chất đặc trưng của glixerol:</i> [ C3H5(OH)3 ]




Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam:


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


<b>2</b> ) <i>Phản ứng thế nhóm OH:</i>


<b>a</b> ) <i>Phản ứng với axit vô cơ:</i>


Vd:


C2H5 – OH + H – Br C2H5– Br + H2O


<b>b</b> ) <i>Phản ứng với ancol:</i>


Vd:


C2H5– OH + H – OC2H5 C2H5 – O – C2H5 + H2O


Đimetyl ete ( ete etylic )



<b>3</b> ) <i>Phản ứng tách nước:</i> ( H2SO4 đặc, 170oC )


T





Công thức tổng quát của phả ứng tách nước:


CnH2n + 1OH CnH2n + H2O


<b>4</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố:</i>


<b>a</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố khơng hồn tồn:</i>


+ Phản ứng ơxi hoá ancol bậc 1:


+ CuO + Cu + H2O


+ Phản ứng ơxi hố ancol bậc 2:




Ancol bậc I ơxi hố ( khơng hồn tồn ) thành anđêhit.




Ancol bậc II ơxi hố thành xêtol.





Ancol bậc III khơng bị ơxi hố.
CH2 – CH2


HOH


2


4 3 1


CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH
CH3


to


140oC
H2SO4


170oC
H2SO4


toC
H2SO4


to
O – H


CH3 – CH
H



O


CH3 – CH
H


CH3 – CH – CH3+ CuO
OH




CH2 = CH2 + H2O


CH3 – C – CH3 + Cu + H2O
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

OH


CH3


OH


1


4
2
3


OH


α



β


( Bậc cacbon dựa vào số liên kết của nguyên tử cacbon xét với cacbon khác )


<b>V</b> ) <i><b>Điều chế:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Phương pháp tổng hợp:</i>


<b>2</b> ) <i>Phương pháp sinh hoá:</i>


<b>VI</b> ) <i><b>Ứng Dụng:</b></i>


 Làm dược phẩm, sát trùng dụng cụ y tế, làm nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm và y tế.


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Khi ancol tác dụng với Na ( kiềm )
- Đơn chức tạo ra H2


- 2 chức tạo ra 1 H2


- 3 chức tạo ra 1,5 H2


+ Ơxi hố Ancol bậc 1 tạo ra anđehit ( CHO )
+ Ơxi hố Ancol bậc 2 tạo ra xeton ( C = O )
+ Phản ứng tách nước:


CnH2n + 1OH CnH2n + H2O



+ Tính chất đặc trưng của glixêrol ( C3H5(OH)3 ) hoà tan dung dịch Cu(OH)2 màu xanh lam.




<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Phenol</b></i>

( Công thức đơn giản: C6H5OH hoặc C6H6O )


<b>I</b> ) <i><b>Định nghĩa, phân loại:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Định nghĩa:</i>


 Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon trong vòng benzen.


<b>2</b> ) <i>Phân loại:</i> ( 2 loại )


+ Phenol đơn chức: ( có 1 nhóm OH )


Phenol 4-metylphenol α-nahptol


+ Phenol đa chức: ( có ≥ 2 nhóm OH )


1,2-đihiđrơxi-4-metylbenzen


<b>II </b>) <i><b>Phenol:</b></i> ( C6H6O hoặc C6H5OH )


<b>1</b> ) <i>Tính chất vật lí:</i>


 Phenol là chất rắn, khơng màu, nóng chảy ở 43o<sub>C, để lâu ngồi khơng khí chuyển màu hồng.</sub>



 Phenol rất độc. Gây bỏng da. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol.


<b>2</b> ) <i>Tính chất hố học.</i>


 Phenol có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH, và có tính chất giống benzen.


<b>a</b> ) <i>Phản ứng thế H của nhóm OH:</i>


2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2↑


CH3


OH<sub>1</sub>


4
2
3


HO


5
6


H2SO4,
to
H2O, to


xt enzim


toC


H2SO4


to


C2H4 + H2O C2H5 – OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

OH <sub>OH</sub>
Br
Br


Br


OH OH


N2O
N2O


N2O


4CH3–3CH–2CH2– 1CHO
CH3


<sub></sub> Tác dụng với dung dịch Bazơ: ( NaOH )


C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O


<b>b</b> ) <i>Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:</i>


+ 3Br2 ( trắng ) + 3HBr



2,4,6-tribrômphenol


 Phenol cũng tác dụng với HNO3: ( TNP )


+ 3HNO3 ↓( vàng ) + H2


2,4,6-trinitrophenol ( Thuốc nổ TNP )


<b>3</b> ) <i>Điều chế:</i>


 Được điều chế bằng cách ơxi hố cumen hoặc theo sơ đồ sau:


C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH


<b>4</b> ) <i>Úng dụng:</i>


 Dùng để sản xuất nhựa, đồ dân dụng, chất kết dính, làm phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ…


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Chỉ có ancol thơm tác dụng với NaOH cịn ancol thường thì khơng tác dụng.


+ Phenol tác dụng: Na ancol thường có tác dụng


NaOH ancol thường khơng tác dụng


Br2↓(trắng) ancol thường tạo chất lỏng không màu.


+ Phênol tác dụng HNO3 tạo thuốc nổ TNP ( khác toluen tạo thuốc nổ TNT )





<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Anđehit</b></i>

[ nal ] ( Công thức thường gặp của no đơn chức mạch hở )
CnH2n + 1CHO ( n ≥ 0 )


<b>I</b> ) <i><b>Định nghĩa,phân loại, danh pháp:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Định nghĩa:</i>




Anđehit là hợp chất hữu cơ có nhóm CH = O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hiđrô.


<b>2</b> ) <i>Phân loại:</i>


 Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrơcacbon và theo số nhóm CHO trong phân tử người ta phân


anđêhit thành các loại: anđehit no, không no, thơm; anđehit đơn chức, anđêhit đa chức.


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


<i>Sau đây chỉ xét anđehit no đơn chức mạch hở.</i>




Công thức no đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1CHO ( n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( X ≥ 1 ).



<b>3 </b>) <i>Danh pháp:</i>


+ Tên thay thế:


Tên hiđrocacbon ứng với mạch chính + al.


 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm CHO.


Vd:


3-metylbutanal
+ Tên thông thường:


Anđêhit + tên axit thông thường.
Vd:


HCHO ( anđehit fomic ), CH3CHO ( anđehit axetic ), C2H5CHO ( anđehit propionic )…..


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>




Điều kiện thường các anđehit đầu dãy đồng đẳng là các chất khí ( HCHO sôi ở -19o<sub>C, CH</sub>


3CHO sôi ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Các anđehit sau là chất lỏng hoặc rắn, độ tan của chúng giảm dần theo chiều tăng nguyên tử.


<b>III </b>) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>



Nhóm CHO có cấu tạo:




Trong nhóm CHO có 1 liên kết ( π ) kém bền và các liên kết ( σ ) bền nên phản ứng ưu tiên là phản
ứng cộng, và có một số phản ứng giống anken.


<b>1</b> ) <i>Phản ứng cộng hiđrô:</i>


Anđêhit axetic ancol etylic


+ Phản ứng tổng quát:


RCHO + H2 RCH2OH


 Anđehit đóng vai trị chất ơxi hố.


<b>2</b> ) <i>Phản ứng ơxi hố khơng hồn tồn:</i>


<b>a</b> ) <i>Phản ứng tráng bạc:</i>


HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 HCOONH4 + 2NH4NO3 + Ag↓( trắng )


Anđehit fomic amoni fomiat


+ Phản ứng tổng quát:


R–CH = O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 R–COONH4 + 2NH4NO + Ag↓( trắng )


<b>b</b> ) <i>Dùng các chất ơxi hố khác ôxi hoá anđehit thành axit:</i>



Vd: Ôxi hoá bằng O2


2RCHO + O2 2RCOOH


 Anđehit đóng vai trò làm chất khử.


<b>IV</b> ) <i><b>Điều chế:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Từ ancol:</i>




Ơxi hố ancol bậc một thu được anđehit tương ứng:


R – CH2OH + CuO R – CHO + H2O + Cu


Vd:


CH3 – CH2OH + CuO CH3 – CHO + H2O + Cu


<b>2</b> ) <i>Từ hiđrocacbon:</i>


CH4 + O2 HCHO + H2O


<b>V </b>) <i><b>Ứng dụng:</b></i>


 Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản suất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit.


 Dùng tẩy uế, ngâm mẫu động vật, sát trùng.



<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng khác ankin-1-in kết tủa vàng.


+ Anđehit fomic ( HCHO ) tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 4 mol Ag↓, các anđehit khác là 2.


+ Anđehit vừa là chất khử vừa là chất ơxi hố.


+ Công thức no đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1CHO (n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( x ≥ 1 ).


+ Các anđehit sau là chất lỏng hoặc rắn, độ tan của chúng giảm dần theo chiều tăng nguyên tử.
O


– C
H


to
Ni
to


xt


to
to


to, xt


to
to



to, xt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C O


to, Ni
to, Ni


C O


<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Xeton</b></i>

( )


<b>I</b> ) <i><b>Định nghĩa:</b></i>




Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử cacbon.


Vd: CH3 – CO – CH3 CH3 – CO – C6H5 CH3 – CO – CH = CH2


đimetin xeton metyl phenyl xeton metyl vinyl xeton


( axeton ) ( axetophenon )


<b>II </b>) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>





Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol:


R – CO – R1 <sub>+ H2</sub> <sub>R – CH(OH) – R</sub>1


Vd:


CH3 – CO – CH3 + H2 CH3 – CH(OH) – CH3


 Khác với anđehit không tham gia phản ứng tráng bạc.


<b>III</b> ) <i><b>Điều chế:</b></i>


<b>1</b> ) <i>Từ ancol:</i>


Ơxi hố khơng hồn tồn ancol bậc II thu được xetol:


R– CH(OH) – R1<sub> + CuO</sub> <sub>R – CO – R</sub>1<sub> + H</sub>


2O + Cu


Vd:


CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + H2O + Cu


<b>2</b> ) <i>Từ hiđrocabon:</i>


<b>IV</b><i><b>-Ứng dụng:</b></i>


 Dùng làm dung mơi trong q trình sản xuất nhiều hợp chất trong công ngiệp mĩ phẩm, làm một số



polime.


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
+ Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol.




<i><b>---</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Axit cacboxylic</b></i>

( Công thức thường gặp no, đơn chức, mạch hở )
CnH2n +1 COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2m O2 ( m ≥ 1 )


<i>Chỉ xét axit no, đơn chức mạch hở.</i>


<b>I</b> ) <i><b>Định nghĩa, phân loại, danh pháp:</b></i>


<b>1 </b>) <i>Định nghĩa:</i>


Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ có nhóm cacboxyl ( –COOH ) liên kết trực tiếp với nhóm


cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Vd:


H–COOH ; C2H5–COOH ;HOOC – COOH …….


<b>2</b> ) <i>Phân loại:</i>





Phân loại dựa theo cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm hiđroxyl trong phân tử:


<b>a</b> ) <i>Axit no, đơn chức, mạch hở:</i> CnH2n + 1COOH ( n ≥ 1 )


 Các gốc ankyl hoặc nguyên tử hđro liên kết với nhóm COOH tạo thành dãy đồng đẳng:


Vd:


HCOOH, CH3– COOH, CH3[CH2]15COOH…


<b>b</b> ) <i>Axit không no, đơn chức, mạch hở:</i>


 Phân tử có gốc hiđrocacbon khơng no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH:


Vd:


CH2=CH – COOH, CH3– [CH2]7CH = CH[CH2]7COOH…


<b>c </b>) <i>Axit thơm, đơn chức:</i>


to
CH3


CHCH3 – CO – CH3 + OH
CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

CH35– CH4 – CH23 –CH22 –
1COOH



CH3


 Phân tử có gốc hiđrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH:


Vd:


C6H5– COOH, CH3– C6H4– COOH, …


<b>d</b> ) <i>Axit đa chức:</i>


 Nếu phân tử có 2 hay nhiều nhóm COOH, được gọi là axit đa chức:


Vd:


Axit ađipic HOOC– [CH2]4–COOH, axit malomic HOOC – CH2 – COOH …


<b>3</b> ) <i>Danh pháp:</i>




Chỉ xét no đơn chức mạch hở:
+ <i>Tên thay thế:</i>


Axit + tên hiđrocabon no tương ứng với mạch chính + oic.


 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất bắt đầu tính từ cacbon của nhóm COOH.


Vd:


Axit 4-metylpentanoic



+ <i>Tên thông thường:</i>


 Tên thông thường thường gắn liền với nguồn gốc tìm ra nó:


HCOOH : axit fomic , CH3COOH : axit axetic.


<b>II</b> ) <i><b>Tính chất vật lí:</b></i>


 Các axit đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.


 Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của các nguyên tử khối và cao hơn các ancol có cùng


nguyên tử khối.


 Axit fomic, axit axetic tan vơ hạn trong nước. Cịn các axit cacboxylic khác có độ tan giảm dần theo


chiều tăng ngun tử khối.


<b>III </b>) <i><b>Tính chất hố học:</b></i>




Axit cacboxylic dễ dàng tham gia phảm ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm OH của nhóm
chức –COOH.


<b>1 </b>) <i>Tính axit:</i>


 Làm quỳ tím chuyển mày đỏ.



<b>a</b> ) <i>Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:</i>


Vd:


CH3COOH H+ + CH3COO–


<b>b</b> ) <i>Tác dụng với bazơ, oxit tạo thành muối và nước:</i>


Vd:


CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O


2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O


<b>c</b> ) <i>Tác dụng với muối:</i>


Vd:


2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑


<b>d </b>) <i>Tác dụng với kim loại trước H trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại tạo thành muối và </i>


<i>giải phóng khí H</i>


Vd:


2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn+ H2↑


<b>2</b> ) <i>Phản ứng thế nhóm OH:</i>



RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O



Vd:


CH3– CO – OH + H – O–C2H5 CH3– COOH – C2H5 + H2O


etyl axetat


<b>V ) </b><i><b>Điều chế:</b></i>


to, H+


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1</b><i>) Phương pháp lên men giấm:</i>


Vd:


C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O


<b>2</b> ) <i>Ơxi hố anđehit axetic:</i>


Vd:


2CH3CHO + O2 2CH3COOH


<b>3</b> ) <i>Ơxi hố ankan:</i>


2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 4CH3OOH + H2O


<b>VI </b>) <i><b>Ứng dụng:</b></i>



 Làm nguyên liệu cho mĩ phẩm, cơng nghiệp dệt, cơng nghiệp hố học.


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


+ Axit cacboxylic mang đủ tính chất của một axit yếu bình thường.


+ Axit cacboxylic tác dụng đựơc với kim loại kiềm đứng trước H ( Na…), dung dịch bazơ (


NaOH..), muối ( NaCO3 ).


+ Làm quỳ tím hố đỏ.


+ Nhiệt độ sơi của các axit tăng theo chiều tăng của các nguyên tử khối và cao hơn các ancol
có cùng nguyên tử khối.


+ Axit fomic, axit axetic tan vơ hạn trong nước. Cịn các axit cacboxylic khác có độ tan giảm
đàn theo chiều tăng nguyên tử khối.


+ Công thức thường gặp no, đơn chức, mạch hở:


CnH2n +1 COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2m O2 ( m ≥ 1 ).


۩


<b> </b>

<i><b>Lý thuyết cần nắm vững</b></i>



<i><b>* Lưu ý phần ankan, anken, ankin:</b></i>


+ Ankan: ( Farafin ) CnH2n + 2 n ≥ 1 [ No, đơn chức, mạch hở ]



 Bắt đầu từ: CH4, C2H6, C3H8 ... Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng ankan là CH4.


+ Anken: ( Olefin ) CnH2n n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]


 Bắt đầu từ: C2H4, C3H6, C4H8 … Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng anken là C2H4.


+ Ankin: CnH2n – 2 n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]


 Bắt đầu từ: C2H2, C3H4, C4H6 … Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng ankin là C2H2




Cách đọc số nhóm có trong phân tử: 1-mono, 2-đi, 3-tri, 4-tetra, 5-penta, 6-hexa….




Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng đều tăng theo chiều nguyên tử khối.




Chỉ có anken có đồng phân hình học.


Vd: Các chất sau chất nào có nhiệt đơ sơi cao nhất:


CH4 C3H6  C5H7 C4H10


 C5H7 vì nó có nguyên tử khối cao nhất.





Và đều không tan trong nước nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.


<i><b>* Cơng thức chuyển hố:</b></i>


Ankan Anken


+ H2, Ni, to + H2, Pd/PbCO3


Ankin


<i><b>* Nhận biết:</b></i>


+ Ankan <> <i>anken, ankin</i><sub></sub> Làm mất màu dung dịch Br2 ( Nâu đỏ sang mất màu ).


+ Ankan <> <i>anken, ankin</i><sub></sub> Làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 )


+ Ankan, anken <> <i>ankin-1-in</i> <sub></sub> tác dụng AgNO3 kết <i>tủa vàng</i> ( và anđehit <i>kết tủa trắng</i>).


 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3 ( tỉ lệ 1:2 ), còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1.


<i>Phản ứng thế ion kim loại của ankin - 1- in:</i> ( <i>AgNO3/NH3</i> )


Men giấm


xt


xt
180oC, 50atm



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



Chỉ có <i>ankin-1-in</i> tác dụng với Ag tạo kết tủa <i>màu vàng</i>, cịn các ankin khác thì không.
Vd:


CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg ↓ (Vàng) + 2NH4NO3


Etilen Bạc axetilua


+ Trong phản ứng cháy nCO2 < nH2O  ankan


nCO2 = nH2O  anken


nCO2 > nH2O  ankin


* Phản ứng cháy:
+ Ankan:


CnH2n+2 + O2 nCO2 + ( n + 1 ) H2O


( 14n + 2 )x x nx ( n + 1 )x
+ Anken:


CnH2n + O2 nCO2 + n H2O


( 14n)x x nx nx
+ Ankin:


CnH2n - 2 + O2 nCO2 + ( n - 1 ) H2O



( 14n - 2 )x x nx ( n - 1 )x


 Một số phương pháp giải và tính nC ( số Cacbon )


nx = mol CO2 nx = mol CO2


(n + 1 )x = nx + x = mol H2O ( 14n +2 )x = mol hiđrocacbon


 nHiđrocacbon = |nCO2 – nH2O| [Số mol lớn trừ số mol nhỏ]




Số nC = ( <i>Có thề dùng cho hầu hết các hiđrôcacbon</i> )


Vd: Đốt cháy một hiđrocacbon thu được 0.672 lít CO2 và 0.72 gam nước. Cho biết đây là loại


hiđrocacbon gì và nêu tên của hiđrocacbon đó?.




nCO2 = = =0.03 (mol) /\ nH2O = = = 0.04 (mol)




nH2O > nCO2 ankan /\ nHiđrocacbon = nH2O – nCO2 = 0.01 (mol)




Số nC = = = 3 <sub></sub> C3H8



C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O


0.01 0.03 0.04


<i><b>* Lưu ý phần hiđrocacbon thơm:</b></i>


 Benzen: CnH2n - 6 ( n ≥ 6 )


+ Benzen không làm mất màu KMnO4, toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao.


+ Vòng benzen khá bền nên chỉ tham gia phản ứng thế là chủ yếu ( dễ thế khó cộng ). Nếu
nhóm đẩy e ( CH3, OH… ) vào vị trí O và p, nhóm hút e ( NO2 ) vào vị trí m.


+ Benzen cộng Cl có xúc tác ánh sáng tạo ra C6H6Cl6 ( thuốc độc ), khi có xúc tác là Fe tạo ra


chất C6H5Cl.


+ Thuật ngữ thường dùng Ankylbezen có nghĩa là gốc ankyl + benzen.
+ Tỉ lệ số mol toluen, KMnO4 và MnO2 là 1:2:2.


* Phản ứng cháy:


CnH2n - 6 + O2 nCO2 + ( n - 3 ) H2O


 Naphtalen:


+ Naphtalen không làm mất màu dung dịch thuốc tím và dung dịch Br ở điều kiện thường.
+ Naphtalen không thể trùng hợp.


 Stiren:



to


to
to


to


to
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Stiren làm mất màu Br ở nhiệt độ thường ( toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao, benzen
không làm mất màu ).


+ Và stiren có thể trùng hợp.


+ Stiren mang tính chất của cả anken và benzen.


 Ancol: CnH2n + 1OH ( n ≥ 1 )


+ Khi ancol tác dụng với Na ( kiềm )
- Đơn chức tạo ra H2


- 2 chức tạo ra 1 H2


- 3 chức tạo ra 1,5 H2


+ Ôxi hoá Ancol bậc 1 tạo ra anđehit ( CHO )
+ Ôxi hoá Ancol bậc 2 tạo ra xeton ( C = O )
+ Phản ứng tách nước:



CnH2n + 1OH CnH2n + H2O


+ Tính chất đặc trưng của glixêrol ( C3H5(OH)3 ) hoà tan dung dịch Cu(OH)2 màu xanh lam.


* Phản ứng cháy:


CnH2n - 6 + O2 nCO2 + ( n - 3 ) H2O


 Phenol


+ Chỉ có ancol thơm tác dụng với NaOH cịn ancol thường thì khơng tác dụng.


+ Phenol tác dụng: Na ancol thường có tác dụng


NaOH ancol thường khơng tác dụng


Br2↓(trắng) ancol thường tạo chất lỏng không màu.


+ Phênol tác dụng HNO3 tạo thuốc nổ TNP ( khác toluen tạo thuốc nổ TNT )


 Anđehit CnH2n + 1CHO ( n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( X ≥ 1 ) .


+ Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng khác ankin-1-in kết tủa vàng.


+ Anđehit fomic ( HCHO ) tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 4 mol Ag↓, các anđehit khác là 2.


 + Phản ứng tổng quát:


R–CH = O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 R–COONH4 + 2NH4NO + Ag↓( trắng )



+ Anđehit vừa là chất khử vừa là chất ôxi hố.


+ Cơng thức no đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1CHO (n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( x ≥ 1 ).


+ Các anđehit sau là chất lỏng hoặc rắn, độ tan của chúng giảm dần theo chiều tăng nguyên tử.
* Phản ứng cháy:


CxH2xO + - 1 O2 nCO2 + nH2O


 Khi giải phải chứng minh phản ứng cháy có số mol CO2 = số mol H2O kết luận đó là anđehit


no đơn chức mạch hở.


 Xeton


+ Xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
+ Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol.


 Axit cacboxylic: CnH2n +1 COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2m O2 ( m ≥ 1 ).


+ Axit cacboxylic mang đủ tính chất của một axit yếu bình thường.


+ Axit cacboxylic tác dụng đựơc với kim loại kiềm đứng trước H ( Na…), dung dịch bazơ
( NaOH..), muối ( NaCO3 ).


+ Làm quỳ tím hố đỏ.


toC
H2SO4



to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

O
H


CH3


CH =
CH2


+ Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của các nguyên tử khối và cao hơn các ancol
có cùng nguyên tử khối.


+ Axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Cịn các axit cacboxylic khác có độ tan giảm
đàn theo chiều tăng nguyên tử khối.


+ Công thức thường gặp no, đơn chức, mạch hở:


CnH2n +1 COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2m O2 ( m ≥ 1 ).


<i><b>Lưu ý</b></i>: Nhiệt độ sôi của Axit cacboxylic > Ancol, Ankan, Anken, Ankin….


<i><b>Bảng tên của một số chất thường dùng</b></i><b>:</b>


Tên Hiđrocacbon Tên thường dùng Công thức phân tử Ghi chú


Ankan ( an )


CnH2n + 2


( n ≥ 1 )


Mêtan ( Mêtyl ) CH4 ( CH3 )


Metan ( CH4 )là chất đứng


đầu dãy đồng đẳng ankan.
Đồng phân có từ C4.


Êtan ( Êtyl ) C2H6 ( C2H5)


Prôpan ( Propyl ) C3H8 ( C3H7 )


Butan ( Butyl ) C4H10 ( C4H9 )


Xiclo ankan (Xiclo)
CnH2n ( n ≥ 3 )


Xiclopropan C3H6 Chỉ có C3 và C4 có phản ứng


cộng mở vịng.


Xiclobutan C4H10


Anken ( en )
CnH2n ( n ≥ 2 )


Etilen ( eten ) C2H4 C2H4 là chất đứng đầu dãy



đồng đẳng anken.


Propen C3H6


Ankađien ( đien )


Propađien CH2=C=CH2


Buta-1,3-đien có phản ứng
trùng hợp tạo ra cao su buna.


Buta-1,2-đien CH2=C=CH-CH3


Buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH3


Ankin ( in )
CnH2n – 2 ( n ≥ 2 )


Axetilen ( etin ) CH = CH ( C2H2 )


Chỉ có Ankin-1-in tác dụng
với AgNO3 tạo kết tủa vàng.


Prôpin CH = C – CH3 ( C3H4 )


But-1-in CH=C - CH2 - CH3


Benzen
CnH2n – 6



( n ≥ 6 )


Benzen C6H6 Benzen khơng làm mất màu


thuốc tím, cịn toluen làm
mất màu ở nhiệt độ cao,
Naphtalen làm mấu màu ở


nhiệt độ thường.


Toluen C7H8


Stiren
Naphtalen


Stiren C8H8


Stiren có thể trùng hợp cịn
Naphtalen thì khơng.
Naphtelen


C10H8


Ancol ( ol )
CnH2n + 1OH (n ≥ 1)


Metanol CH3OH Chỉ xét ancol no, đơn chức


mạch hở.



Etanol C2H5OH


Phenol C6H6O ( C6H5OH )


Anđehit ( nal )
CnH2n + 1CHO


( n ≥ 0 )
CxH2xO (x ≥ 1)


Metanal ( anđehit fomic) H–CHO ( HCHO ) Anđehit tác dụng với AgNO3


kết tủa vàng, đây là phản
ứng để nhận biết anđehit với


các chất khác.
Etanal ( anđehit axetic) CH3–CH=O ( C2H4O )


Propanal (anđehit propionic) CH3CH2CHO (C3H6O)


Butanal CH3[CH2]2CHO


Xetol Axetol ( đimetyl xetol) CH3– CO – CH3 Xeton không tham gia phản<sub>ứng tráng bạc.</sub>


Axetophenon CH3- CO - C6H5


Axit cacboxilic
CnH2n+ 1COOH



( n ≥ 0 )


Axit fomic ( axit metanoic ) HCOOH Axit cacboxylic mang đủ


tính chất của một axit yếu
bình thường.


Axit axetic ( axit etanoic ) CH3COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×