Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1, MÔN SINH HỌC, NĂM HỌC 2020-2021 | Trường THPT Đoàn Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.8 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG


<b>TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG</b> <b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1<sub>NĂM HỌC 2020 - 2021</sub></b>
<b>MÔN SINH HỌC</b>


<i> Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)</i>
<i>(Đề có 6 trang)</i>


Họ tên : ... Số báo danh : ...


<b>Câu 81: </b>Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen
này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử
do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba
đều có khả năng sống và khơng phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong lồi này các
kiểu hình mang 3 trội và 1 lặn có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?


<b>A. </b>240. <b>B. </b>560. <b>C. </b>480. <b>D. </b>208.


<b>Câu 82: </b>Một lồi thú, cho con đực mắt trắng, đi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể
cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4%
cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp
gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.


II. Q trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.


IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm
4%.



<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 83: </b>Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao
nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?


(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.


<b>A. </b>4 <b>B. </b>2 <b>C. </b>5 <b>D. </b>3


<b>Câu 84: </b>Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là <b>không </b>đúng?
<b>A. </b>Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ


<b>B. </b>Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt


<b>C. </b>Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n


<b>D. </b>Trong thể đa bôi, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2


<b>Câu 85: </b>Loại axit nucleic đóng vai trị như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là .


<b>A. </b>tARN <b>B. </b>mARN <b>C. </b>rARN <b>D. </b>ADN


<b>Câu 86: </b>Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm
trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3
ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?


<b>A. </b>♀XW<sub>X</sub>w<sub> × ♂X</sub>W<sub>Y </sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>♀X</sub>W<sub>X</sub>w<sub> × ♂X</sub>w<sub>Y</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>♀X</sub>w<sub>X</sub>w<sub> × ♂X</sub>W<sub>Y</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>♀X</sub>W<sub>X</sub>W<sub> × ♂X</sub>w<sub>Y</sub>


<b>Câu 87: </b>Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu


xoắn) có đường kính.


<b>A. </b>11 nm <b>B. </b>300 nm <b>C. </b>700 nm. <b>D. </b>30 nm.


<b>Câu 88: </b>Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 1) nhiễm sắc thể
sẽ cho ra thể đột biến dạng.


<b>A. </b>một nhiễm kép. <b>B. </b>khuyết nhiễm.


<b>C. </b>một nhiễm. <b>D. </b>khuyết nhiễm hoặc thể một kép.


<b>Câu 89: </b>Ở 1 loài thực vật khi thực hiện ngâm hạt có kiểu gen AaBb trong dung dịnh consixin 1%
trong 10 ngày người ta thấy hiệu suất tứ bội là 20%. Đem các hạt này trồng thành cây thấy rằng các
hạt tứ bội sống sót với tỷ lệ 80% cịn dạng lưỡng bội sống sót bình thường và khơng phát sinh thêm
đột biến mới. Theo lý thuyết khi các cây này ra hoa tỷ lệ giao tử mang 2 alen trội là bao nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. </b>1/6. <b>B. </b>3/10. <b>C. </b>7/24. <b>D. </b>1/8.


<b>Câu 90: </b>Màu sắc lơng thỏ do một gen có 4 alen A1, A2,A3, A4nằm trên nhiễm sắc thể thường quy


định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4


quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:


<i><b>- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lơng vàng, thu được F</b></i>1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ
lơng xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.


<i><b>- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lơng xám, thu được F</b></i>1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ
lơng xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng.



<i><b>- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F</b></i>1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ
lông xám : 50% thỏ lông vàng.


Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội
hoàn toàn so trắng.


II. Kiểu hình lơng xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lơng thỏ.


IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.


<b>A. </b>2 <b>B. </b>3 <b>C. </b>1 <b>D. </b>4


<b>Câu 91: </b>Ở 1 loài thực vật màu sắc hoa do 3 cặp gen phân li độc lập quy định Trong khi kiểu gen có
đủ 3 loại alen trội thì quy định hoa màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội là hoa màu hồng còn


lại quy định màu trắng. Cho cây P đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 theo lý thuyết nếu


khơng có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.


1. Ở F1 hoa trắng chiếm tỷ lệ 15,625%.


2. Chọn 2 cây hoa đỏ xác suất thu được cả 2 cây dị hợp 2 cặp gen là 16/81.


3. Cho các cây hoa đỏ F1 giao ngẫu nhiên đời con có tối đa 3/27 cây hoa trắng.


4. Trong các cây hoa hồng ở F1 có 1/9 cây có kiểu gen thuần chủng.



<b>A. </b>1. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>2.


<b>Câu 92: </b>Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li


độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu


hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp,
hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các
kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?


I. Kiểu gen của (P) là


AB
Dd


ab <sub>.</sub>


II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.


III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.


IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>1. <b>D. </b>2.


<b>Câu 93: </b>Tại một hịn đảo biệt lập, có một quần thể thực vật lưỡng tính, trong đó alen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng loài này thụ phấn nhờ một lồi cơn
trùng ăn mật hoa, những hoa khơng có cơn trùng bay vào thì sẽ tự thụ phấn. Tại thời điểm khảo sát



(F0), quần thể có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu


sau đây đúng?


I. Nếu khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có thể kết luận rằng tỉ lệ các hoa không
được cơn trùng thụ phấn là khơng đáng kể.


II. Nếu có 80% hoa được thụ phấn ngẫu nhiên nhờ côn trùng thì ở F1, quần thể có 18,4% hoa trắng.


III. Nếu do yếu tố ngẫu nhiên, đàn côn trùng biến mất một cách đột ngột, thì sau nhiều thế hệ, tỉ lệ
hoa đỏ giảm dần.


IV. Nếu các cá thể côn trùng chỉ thụ phấn ngẫu nhiên cho các hoa đỏ thì tại F1, tỉ lệ hoa trắng chiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>3. <b>B. </b>1. <b>C. </b>2. <b>D. </b>4.


<b>Câu 94: </b>Ở một giống đậu, màu sắc hạt do một gen quy định, trong đó hạt vàng là trội hồn toàn so
với hạt xanh. Tại một vườn thực vật, khi người kĩ sư gieo 1000 hạt đậu màu vàng thành các cây P,


sau đó cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con (F1) thu được 99% hạt vàng và


1% hạt xanh. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?


I. Trong các hạt vàng F1, có 18% hạt kiểu gen dị hợp.


II. Nếu cho các cây P tự thụ phấn, có tối đa 20% cây cho ra hạt xanh.


III. Đem các cây hạt vàng F1 trồng thành cây rồi cho chúng giao phấn ngẫu nhiên, đời con thu được



81/121 hạt vàng.


IV. Đem các cây F1 mọc ra từ 2 loại hạt có màu khác nhau giao phấn với nhau, đời con thu được hạt


vàng gấp mười lần hạt xanh.


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.


<b>Câu 95: </b>Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu
lơng gồm 2 alen, gen A quy định màu lơng trắng trội hồn tồn so với alen a quy định màu lơng
xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội
hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu
lông trắng và cừu bố màu lơng xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lơng xám, mắt màu nâu.


Có bao nhiêu nhận xét <b>không</b> đúng?


1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.
2. Cừu Đoly sinh ra có màu lơng trắng.


3. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.
4. Cừu Đoly có kiểu gen AABb.
5. Cừu cho trứng có kiểu gen aaBb.


<b>A. </b>1 <b>B. </b>2 <b>C. </b>3 <b>D. </b>4


<b>Câu 96: </b>Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là


<b>A. </b>gen đa hiệu <b>B. </b>gen điều hòa<b>.</b> <b>C. </b>gen cấu trúc. <b>D. </b>gen trội



<b>Câu 97: </b>Đột biến điểm.


<b>A. </b> là đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST hoặc gen, liên quan đến một cặp nuclêơtít hoặc câu
trúc của NST.


<b>B. </b> là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêơtít.


<b>C. </b> là đột biến xảy ra tại một điểm của gen, có thể liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.


<b>D. </b> là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, liên quan tới một số cặp nuclêơtít.


<b>Câu 98: </b>Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều
dài khơng thay đổi. Đây là loại đột biến.


<b>A. </b>Mất 1 cặp nuclêôtit


<b>B. </b>Thêm 1 cặp nuclêôtit.


<b>C. </b>Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X


<b>D. </b>Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.


<b>Câu 99: </b>Xét các kết luận sau:


(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.


(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 100: </b>Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm nào sau đây?
<b>A. </b>Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.


<b>B. </b>Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.


<b>C. </b>Đa dạng và phong phú về kiểu gen.


<b>D. </b>Phân hóa thành các dịng thuần có kiểu gen khác nhau.


<b>Câu 101: </b>Loại bazơ nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ?


<b>A. </b>Xitozin <b>B. </b>Timin <b>C. </b>Adenin <b>D. </b>Guanin


<b>Câu 102: </b>Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là.
<b>A. </b>lặp đoạn và mất đoạn lớn. <b>B. </b>chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.


<b>C. </b>đảo đoạn. <b>D. </b>mất đoạn lớn.


<b>Câu 103: </b>Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và
tần số hoán vị gen lần lượt là:


<b>A. </b>
Ab


aB<sub>, 2%. </sub> <b><sub>B. </sub></b>


AB


ab <sub>, 48%.</sub> <b><sub>C. </sub></b>



Ab


aB<sub>, 48%. </sub> <b><sub>D. </sub></b>


AB
ab <sub>, 2%. </sub>


<b>Câu 104: </b>Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn.


Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa


đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột


biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát


biểu sau đây <b>đúng</b>?


I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.


IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.


<b>A. </b>2. <b>B. </b>1. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.


<b>Câu 105: </b>Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng
lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây?


<b>A. </b>Prôtêin Lac Y. <b>B. </b>Prôtêin Lac A.



<b>C. </b>Prôtêin ức chế. <b>D. </b>Prôtêin Lac Z.


<b>Câu 106: </b>Cơ chế phát sinh thể song nhị bội trong tự nhiên là


<b>A. </b> do lai 2 cơ thể tứ bội cùng loài <b>B. </b> do đa bội hóa con lai lưỡng bội khác lồi


<b>C. </b> do đa bội hóa con lai lưỡng bội cùng loài <b>D. </b> do lai cơ thể tứ bội với cơ thể lưỡng bội.


<b>Câu 107: </b>Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi :


<b>A. </b>Tỷ lệ các nhóm tuổi. <b>B. </b>Vốn gen.


<b>C. </b>Tỷ lệ đực và cái. <b>D. </b>Độ đa dạng.


<b>Câu 108: </b>Ở một lồi thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu
trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có
màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?


<b>A. </b>Aabb <b>B. </b>AaBb. <b>C. </b>AAbb. <b>D. </b>aaBB.


<b>Câu 109: </b>Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy
rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di


truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng.


<b>A. </b>tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.


<b>B. </b>hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó.



<b>C. </b>tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó.


<b>D. </b>thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó.


<b>Câu 110: </b>Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại
nuclêơtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?


<b>A. </b>A = T = 20%l G = X = 30%. <b>B. </b>A = T = 28%; G = X = 22%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 111: </b>Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?


<b>A. </b>Báo. <b>B. </b>Châu chấu. <b>C. </b>Bướm. <b>D. </b>Thằn lằn.


<b>Câu 112: </b>Trong số các kiểu gen được cho dưới đây, kiểu gen nào là kiểu gen đồng hợp?


<b>A. </b>AABB. <b>B. </b>AaBb. <b>C. </b>AaBB. <b>D. </b>AABb.


<b>Câu 113: </b>Ở Opêron Lac, nếu đột biến xảy ra ở vùng nào sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không
hoạt động tổng hợp prôtêin?


<b>A. </b>Vùng vận hành O. <b>B. </b>Vùng khởi động P.


<b>C. </b>Gen cấu trúc Z. <b>D. </b>Gen điều hịa R.


<b>Câu 114: </b>Một lồi có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1
bị đột biến mất đoạnở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST, cặp số 5 có 1 NST được
chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?



(1) Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
(2) Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.


(3) Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
(4) Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.


<b>A. </b> 3. <b>B. </b> 4. <b>C. </b> 1. <b>D. </b> 2.


<b>Câu 115: </b>Ở người, có 2 bệnh đều do gen lặn nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X
gây nên. Biết rằng các alen trội đều quy định bình thường, và 2 gen này cách nhau 20cM. Theo dõi
sự di truyền 2 bệnh ở 1 gia đình, người ta lập được phả hệ sau:


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, người 1 có mang gen
bệnh 1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Chỉ có duy nhất 1 người nữ trong phả hệ có thể biết chính xác kiểu gen.
II. Người 6 có thể có kiểu gen giống mẹ chồng của cô ấy.


III. Khi người 8 kết hôn với người chồng bình thường thì tất cả con trai sinh ra đều bị bệnh 1.


IV. Nếu người 9 và 10 tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con hoàn tồn bình thường là 95%.


<b>A. </b>2. <b>B. </b>4. <b>C. </b>3. <b>D. </b>1.


<b>Câu 116: </b>Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do.


<b>A. </b>sự trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.


<b>B. </b>sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.



<b>C. </b>sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.


<b>D. </b>các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.


<b>Câu 117: </b>Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn; q trình phát


sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1


giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?


<b>A. </b>Lấy ngẫu nhiên một cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có kiểu gen đồng hợp
là 1/9.


<b>B. </b>Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ là 1/2.


<b>C. </b>Có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu upload.123doc.net: </b>Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó alen A quy định thân cao là trội hồn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím là trội hồn tồn so với alen b quy định hoa
trắng. Cho 2 cây X và Y lần lượt thụ phấn cho cây cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ
hợp giao tử sinh ra từ các phép lai là 15. Biết rằng tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai
giữa cây X với 2 cây Z, T gấp 4 lần tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây Y với 2
cây Z, T và số loại giao tử của cây Z nhiều hơn số loại giao tử từ cây T. Tính theo lý thuyết, trong số
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


I. Cây X chỉ có 1 kiểu gen.
II. Cây Y có tối đa 4 kiểu gen.


III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z.


IV. Có tối đa 16 phép lai giữa cây Y và cây T.


<b>A. </b>1 . <b>B. </b>4. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 119: </b>Nguời ta ni 1 nhóm vi khuẩn Ecoli gồm có 6 plasmit và chỉ chứa N15 ở vùng nhân


sang môi trường nuôi cấy chứa N14. Tất cả các ADN vùng nhân đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau


đó lại chuyển tất cả về mơi trường chứa N15 để cho các ADN vùng nhân thực hiện nhân đơi 2 lần


nữa thì thu được 70 phân tử ADN vùng nhân chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15,cho các kết luận sau:


1. Số phân tử plasmit tạo ra sẽ là 192.
2. Số phân tử ADN vùng nhân ban đầu là 5.


3. Số phân tử ADN vùng nhân chứa 2 mạch N14 là 140.


4. Số phân tử ADN vùng nhân chứa 2 mạch N15 là 90.
Có bao nhiêu kết luận đúng


<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>1. <b>D. </b>2.


<b>Câu 120: </b>Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?


<b>A. </b>Vi khuẩn E. coli. <b>B. </b>Khoai tây.


<b>C. </b>Đậu Hà Lan. <b>D. </b>Ruồi giấm.


<i><b> HẾT </b></i>



</div>

<!--links-->

×