Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.38 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường TH NAM TRÂN
Họ và tên:………..
………
Lớp:………SBD:……….
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI</b>
Năm học: 2011 – 2012
Mơn : Tốn –Lớp 5
Ngày thi:…../4/2012
GT1ký số mật mã
GT2ký STT
==========================================================
Điểm Giám khảo 1 ký Giám khảo 2 ký số mật mã
số thứ tự
Thời gian làm bài : 90 phút <i>( không kể thời gian giao đề</i>)
<b>Bài 1: Tìm X:</b>
a) <sub>15</sub><i>x</i> = <sub>5</sub>2 ; b) <sub>7</sub>1 = 3<i><sub>x</sub></i>
……… ………
……… ………
……….. ……….
……….. ………..
……….. ……….
<b>Bài 2 : Nêu “quy luật” rồi viết tiếp ba số hạng của các dãy số sau:</b>
Quy luật:……….
………..
a) 1, 2, 3, 5, 8, 13,…..;……..;……….
Quy luật:……….
………..
b) 1, 2, 3, 6, 12, 24, ….;……;………
Quy luật:……….
………..
c) 1, 4, 9, 16, 25, 36,…..;……;…….
Quy luật:……….
………..
d) 2, 12, 30, 56, 90,…..;……;………
<b>Bài 3: An và Bình có tất cả 60 bi. Nếu An cho Bình </b> 1<sub>4</sub> số bi của An thì lúc này số bi
của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?
………
………
………
………
………
………
<b>HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI</b>
<b>MẤT</b>
============================================================
………
………
………
………
………
<b>Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8 m</b>2<sub> đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5m.</sub>
Hãy tính độ dài của mỗi đáy. Biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6 m thì diện tích thửa
ruộng sẽ tăng 33,6 m2<sub>.</sub>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
……….
………
………
………
……….
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN HỌC SINH GIỎI LỚP 5- NĂM HỌC 2011-2012
Bài 1:
a) <sub>15</sub><i>x</i> = <sub>5</sub>2 hay <sub>15</sub><i>x</i> = <sub>15</sub>6 . Suy ra x = 6
b) <sub>7</sub>1 = 3<i><sub>x</sub></i> hay <sub>21</sub>3 = 3<i><sub>x</sub></i> . Suy ra x = 21
Bài 2:
a)Quy luật: Mỗi số trong dãy, kể từ số thứ ba bằng tổng hai số trước đó
1,2,3,5,8,13,21; 34
b) Quy luật : Mỗi số trong dãy , kể từ số thứ ba trở đi bằng tổng các số trước nó
1,2,3,6,12,24, 48 ; 96; 166.
c) Mỗi số trong dãy ở vị trí nào thì bằng chính số thứ tự của vị trí ấy nhân với chính nó:
1,4,9,16,25,36,49; 64; 81
d) Mỗi số trong dãy số ở vị trí nào bằng tích hai số liên tiếp liền sau
2,12,30,56,90, 132; 182; 210
Bài 3:
Biểu thị số bi của An là 4 đoạn, ta có sơ đồ:
Số bi của An:
60 bi
Số bi của Bình:
Số bi vẫn là 60 và suy ra:
Tổng đó gồm : 3 x 2 = 6 (phần). Vậy:
Số bi của An là: 60 : 6 x 4= 40 (bi)
Số bi của Bình có là: 60 – 40 = 20(bi)
ĐS: An: 20 bi; Bình 40bi.
Bài 4: Đường cao của hình thang là:
33,6 x 2 : 5,6 = 12(m)
Tổng hai đáy của hình thang là:
Đáy nhỏ của hình thang là:
(60,3 – 13,5 ) : 2 = 23,4 (m) A B
Đáy lớn của hình thang là :
23,4 + 13,5 = 36,9 (m)
ĐS: 36,9 m 33,6m2