Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tiet 60 dung dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.1 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Bài 40 - Tiết 60 </i>
<i>Tuần dạy 31</i>


<b>1– MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.1) Kiến thức :- HS hiểu được các khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch.</b></i>


- Hiểu được dung dịch bão hoà và chưa bão hoà. Những biện pháp làm cho quá trình hồ tan của chất rắn xảy ra
nhanh hơn.


<i><b>1.2) Kỹ năng: Rèn cho hs khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét.</b></i>
<i><b>1.3) Thái độ : Tạo cho hs niềm yêu thích khoa học.</b></i>


<b>2. TRỌNG TÂM:</b>


- Dung môi – Chất tan – Dung dịch


- Dung dịch bão hồ. Dung dịch chưa bão hồ
- Q trình hồ tan của chất rắn trong nước
<b>3– CHUẨN BỊ :</b>


<b>3.1/ GV: + Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, muỗng, đũa thuỷ tinh.</b>
+ Hoá chất: đường, muối hạt, muối tinh, xăng, dầu ăn.
<b>3.2/ HS: Xem bài trước</b>


<b>4 – TIẾN TRÌNH :</b>


<i><b>4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2/ Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>4.3/ Bài mới: </b></i>



<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


GV giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dung mơi, chất tan, dung dịch</b></i>
Gọi hs đọc thí nghiệm 1


GV giới thiệu dụng cụ và cho hs làm thí nghiệm 1: hồ tan đường vào
nước.


Lưu ý hs so sánh màu sắc của nước và của chất lỏng sau khi hồ tan
đường (khơng màu).


GV: chất lỏng tạo thành không phân biệt được đâu là đường đâu là
nước <sub></sub> đồng nhất.


GV phân tích đâu là dung mơi, chất tan, dung dịch.
Gọi hs đọc thí nghiệm 2:


Cho một thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả.
HS tiến hành làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng.


HS các nhóm báo cáo kết quả.
GV phân tích bằng cách gợi ý:


- Xăng có hồ tan được dầu ăn khơng? (được)





xăng là dung môi, dầu ăn là chất tan.


- Nước có hồ tan được dầu ăn khơng? Vậy nước có phải là dung mơi
khơng?


HS: nước khơng hồ tan được dầu ăn <sub></sub> nước không là dung môi của
dầu ăn.


Từ 2 thí nghiệm trên em hãy cho biết:


<i><b>I. Dung môi – Chất tan – Dung dịch</b></i>
- Dung môi là chất có khả năng hồ tan
thêm chất tan.


- Chất tan là chất bị hồ tan trong dung
mơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch?
HS trả lời, gv kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là dung dịch bão hoà, dung dịch</b></i>
<i><b>chưa bão hoà</b></i>


GV hướng dẫn hs tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở thí
nghiệm 1, vừa cho đường vừa khuâý nhẹ


Gọi HS nêu hiện tượng.


GV: Khi dung dịch đường vẫn còn có thể hồ tan được thêm đường,
ta gọi là dung dịch chưa bão hoà.



Khi dung dịch đường khơng thể hồ tan thêm được đường, ta gọi
dung dịch bão hoà.


Vậy thế nào là dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà?
HS nêu ý kiến


GV kết luận


<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để q trình hồ tan chất rắn trong nước</b></i>
<i><b>xảy ra nhanh hơn ?</b></i>


GV đặt vấn đề: làm thế nào để muối có thể tan nhanh hơn ?
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên:


GV: các nhóm tiến hành làm và nhận xét kết quả vào bảng con dán
lên bảng.


HS: nhận định


GV; Vậy muốn muối tan nhanh hơn ta có thể dùng những biên pháp
nào ?


- Vì sao khuấy dung dịch quá trình hồ tna nhanh hơn ?
- Vì sao đun nóng dung dịch q trình hồ tan nhanh hơn ?
GV khuyến khích hs giải thích các câu hỏi trên sau đó kết luận.


<i><b>II. Dung dịch bão hoà. Dung dịch chưa</b></i>
<i><b>bão hoà</b></i>



- Dung dịch bão hồ là dung dịch có thể
hồ tan thêm chất tan


- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch
khơng thể hồ tan thêm chất tan.


<i><b>III. Làm thế nào để q trình hồ tan </b></i>
<i><b>của chất rắn trong nước xảy ra nhanh </b></i>
<i><b>hơn ? </b></i>


1. Khuấy dung dịch
2. Đun nóng dung dịch
3. Nghiền nhỏ chất rắn


<i><b>4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>
- Dung dịch là gì? Nêu ví dụ
- Làm bài tập 5 tr138


<i><b> 4.5/ Hướng dẫn hs học ở nhà: </b></i>


<b> * Đối với bài học ở tiết học này: Làm bài tập 2,3,4,6 tr138, </b>
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem bài 41


- GV nhận xét tiết dạy.
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×