Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TAP CHỈ KHOA HOC ĐHQGHN. KHXH & NV. T XX. s ố 3PT . 2004
<b>1. B ô i c ả n h h iệ n đ ạ i c ủ a g iá o d ụ c</b>
<b>N h ử n g sự kiện sôi động trong các linh</b>
<b>vực khoa học-công n gh ệ, kinh tế-xã hội, địa</b>
<b>lý-chính trị diễn ra ỏ n h ử ng th ập ký cuối</b>
<b>cùng cù a t h ế kỷ XX v à n h ữ ng năm đầu</b>
<b>tiên củ a th ế kỷ XXI đă k h iến nhân loại</b>
<b>bước vào buổi bình m inh cù a th iên n iên</b>
<b>n iên kỷ thứ ba với bao n h iêu cơ hội củng</b>
<b>như bấy n h iêu là th ách thửc. Tinh đối</b>
<b>ngẫu dường như là khó trán h khỏi của</b>
<b>công cuộc phát triển n ền văn m inh h iện</b>
<b>đại.</b>
<i>l . ì . T o à n c ầ u h o ả v à t ỉ n h c u c b ỏ</i>
<b>T ồn cầu hố là m ột k h ái niệm môi đế</b>
<b>nhấn m ạnh xu thê* liên thuộc giũa các quốc</b>
<b>gia - điểu mà K M o rx đả k h ả n g định từ th ê</b>
<b>kỳ XIX về sự liên m inh giừa các tập đoàn</b>
<b>tư bản quốc t ế và N gưòi đà đưa ra câu trà</b>
<b>lời nổi t iế n g “Vơ sả n tồn th ế giới liên hiệp</b>
<b>lạ i”.</b>
<b>Đ iểu đó có n g h ía là “toàn cầu hoa ’ thòi</b>
<b>nay nhu một xu th ẻ tất yêu đă có gốc rễ</b>
<b>lâu đời khi nền đại còng n gh iệp phát triển</b>
<b>ca o t cũ n g như càn g th ê h iện rỏ ràng hớn</b>
<b>Tồn cầu hố có m ật tích cực củ a nó.</b>
<b>k hiến các dân tộc, các quốc gia xích lại gần</b>
<b>nhau hơn, kh iến củ a cải vật ch ấ t và giá trị</b>
<b>tinh th ần trỏ nên dễ dàn g được ch ia sẻ</b>
n PCS TS . Khoa Sư phạm. Đai hex: Quốc gia Há NÒI
<b>N g u y e n T h ị M ỷ L ộ c ’</b>
<b>hơn, k h iến cơ h ội vươn lẻn tầm “rồng bay”</b>
<b>củ a n h iều quốc g ia đan g phát triển thêm</b>
<b>l ộng mở.</b>
<b>Toàn cầu h ố cịn m ang theo nhiều hệ</b>
<b>lu ỵ. N hừ n g quốc gia n ă n g động trong quá</b>
<b>trình này s ẻ th u được n h iều lợi ích hơn.</b>
<b>Các quốc g ia th ụ động sẽ có nguy cơ chậm</b>
<b>chân trong quá trình phát triển. Còn những</b>
<b>quốc g ia, dân tộc - v ì n h ĩín g nguyên nhân</b>
<b>chú quan h a y khách quan, đang dứng</b>
<b>ngoài toàn cầu h oá han sẽ gánh chịu nhiều</b>
<b>th iệt thịi.</b>
<b>T ồn cầu h o ả m ang đến nhiều nót</b>
<b>ch u n g trong địi sơ n g n h ân loại, nhưng “sự</b>
<b>đề k h á n g ” củ a n h ử n g n ét riêng đối với quá</b>
<b>trìn h này c ũ n g là m ột h iện thực khách</b>
<b>N hữ n g vàn đề trôn tất y êu sè ảnh</b>
<b>hư ởng đến nôn g iáo dục cua các quòc gia</b>
Nulle và Iiÿhicp cùa người giáo vicn 97
<b>cũng như v iệ c đào tạo và h ìn h th àn h đội</b>
<b>ngũ giáo v iê n củ a m ỗi nền g iáo dục đó.</b>
<i>1.2. </i> <i>S ư p h ô q u á t Và t í n h c ả t h ê t r o n g</i>
<i>x á h ô ì h i c n đ a i</i>
<b>N hư m ột cặp p h ạm trù triết học kinh</b>
<b>điên “cái c h ư n g và cái riê n g ”, sự phố quát</b>
<b>và tính cá th e trong thòi k in h tê tri thức</b>
<b>lại được n h ắ c đẻn với tư cách một bộ đôi</b>
<b>N h ư n g tín h phơ q u át k h ô n g xố nhịa</b>
<b>đi được cá i th ẻ giới riên g có c ủ a mỗi cá th ế</b>
<b>người. M ỗi con người sin h th à n h trong m ột</b>
<b>gia đình, m ột cộng đồng, m ột quốc gia, dân</b>
<b>tộc cụ th ế, với n h ữ n g bán sắ c riên g có cù a</b>
<b>m ình. M ỗi con người có n h ừ n g nhu c ầ u t</b>
<b>k h á t vọn g k h ông ai giôn g h ệ t ai, với cái</b>
<b>riên g chỉ có th ê hướng vê cái ch u n g m à</b>
<b>kh ỏng h ể bị cá i c h u n g phủ lấp.</b>
<b>Đ ạc đ iểm này củ a x ă h ộ i h iện đại là</b>
<b>một trong n h ítn g n h u cầu lớn </b>
<b>Một định đế tướng khơng có gì mối - sự</b>
<b>k ết hợp giừa tính tru yền thống và tính</b>
<b>h iện đại - không n h ữ ng tổn tại trong đời</b>
<b>sô n g tin h th ầ n m à cả trong cuộc sống vật</b>
<b>ch ấ t h àn g n gày cùa con người, của xà hội</b>
<b>thời nay. T ruyền th ôn g thấm đẫm trong</b>
<b>bản sắc củ a cả một quôc gia, dân tộc. thậm</b>
<b>ch í rộng hơn cả m ột v ù n g địa lý rộng lốn đà</b>
<b>từ n g chịu ảnh hướng sâ u sắc củ a hệ tư</b>
<b>tường, củ a tôn giáo qua bao nh iêu th ế kỷ.</b>
<b>tru yền thống còn h a n sâu trong nẻp sống</b>
<b>củ a mỗi cộng đồng, mỗi gia đình và mỗi cá</b>
<b>n h â n riên g biệt. Tính tru yền thống được và</b>
<b>ph ài thích nghi VỚI n h ũ n g đòi hỏi cu a tính</b>
<b>h iện đại trong nển văn m inh đương thòi.</b>
<b>Khi con người ta cù n g nhau sử d ụng những</b>
<b>th à n h tựu cú a kỷ n g u y ên thòng tin, của</b>
<b>n ền kinh tẻ tri thức - dù chậm dù nhanh</b>
<b>cù n g đang đến với từ n g quốc gia, với mồi</b>
<b>v ù n g lành thô, dẫu thu nhập có thẻ cao</b>
<b>th ấ p k hác n h au * tín h h iện đại cù a cuộc</b>
<b>sô n g mới đà ch cn chán vào truyền thông</b>
<b>dù lâu đời đến m ấy đố tác động hoặc tích</b>
<b>cực hoặc tiêu cực đến cái bản sắc riên g</b>
<b>tưởng ch ừ n g bất biến đó. C hinh mối quan</b>
<b>h ệ biện chừ ng v à cực kỳ tinh tẻ giũa tính</b>
<b>tru yền th ơn g và tín h h iện đại ngày nay đa</b>
<b>là một “đơn đặt h à n g ’ khắt khe cho mối</b>
<b>N h ữ n g mục tiêu d ài h ạn , nhữ ng chiên</b>
<b>lược 10 năm , 15 năm , nh ũn g kê hoạch,</b>
<b>chương trình “th iên n iên ký" dang được các</b>
<b>n h à hoạch định chính sách đẽ xuất. Mọi</b>
9 8 Nguyen 'liu Mỹ Lỏc
<b>vấn đê có tín h tồn cầu dường như sè được</b>
<b>xứ lý cũng trên “quy mô" dài hạn. Đ iểu đó</b>
<b>hồn tồn cần th iết và đ ú n g dấn. Tuy vậy,</b>
<b>cuộc sống h à n g ngày không th ê đợi chò mỏi</b>
<b>mòn cho m ột tương lai xa vời. Bao n h iêu</b>
<b>nhu cầu cần p h ải được th oả m ãn “ngay bây</b>
<b>giờ”. Từ những nhu cầu cơ bán n h ất đê tổn</b>
<b>tại và phát triển con người như một thực</b>
<b>thỏ sin h học, đến n h ữ ng nhu cầu cao cấp</b>
<b>v ề phát triển người như một thực th ê xà</b>
<b>hội đòi hòi phái đáp ừng tiíc thịi, do cuộc</b>
<b>sống khơng có tính gián đoạn.</b>
<b>Đ iểu đó có n gh ía là, nguòi giáo viên</b>
<b>trên cương vị của m ình, cần dạy cho trẻ em</b>
<b>nhửng gì cần cho tương la i của ch ú n g và cả</b>
<b>n h u n g gì các em phái có dược hỏm nay dê</b>
<i>1.5. C a n h t r a n h</i> u à <i>b i n h đ ẳ n g</i>
<b>N ền kinh tế th ị trường dù ở quy mô</b>
<b>quốc gia, khu vực h ay tồn cầu thì cạnh</b>
<b>tranh luôn là một quy lu ật tất y ếu . Trong</b>
<b>sự cạnh tranh đó cũ n g nảy sin h m ột quá</b>
<b>trìn h hợp tác và cịn có một q trìn h thơn</b>
<b>tín h • hợp nhất m ang m àu sắ c ít nương</b>
<b>n h ẹ hơn. Cạnh tranh tấ t dẫn đẻn sự hờn</b>
<b>th u a , dẫn đến bất bình đang giữa các tần g</b>
<b>lớp cư dân trong x ã hội, giữa các quốc gia</b>
<b>dân tộc khác nhau. N h ư n g đế có được một</b>
<b>xá hội cũng như cộng dồng quỏc tê phát</b>
<b>triển bển vững, cán phái tạo lặp sự bình</b>
<b>đắng giữa các bên th am gia và o quá trình</b>
<b>phát triển nền văn m in h nhân loại h iện</b>
<b>đại. T h iếu y ếu t ố bình đan g, lồi người sẽ</b>
<b>lù i lại thời dà m an “người với người là chó</b>
<b>sói” củ a buối bình m inh củ a sự p h át triển.</b>
<b>Và giáo dục, với v a i trò mới như là</b>
<b>nh ãn tố, như là động lực củ a sự p h á t tn ên</b>
<b>kinh t ế - xà hội cần ph ải đóng góp v à o V iệ c</b>
<b>n ản g cao tiềm n an g cạnh tran h củ a quốc</b>
<b>gia cù n g như tạo lập sự b ìn h đan g x ả hộh</b>
<i>1.6. T h i n h v ư ơ n g v ả b ầ n c ù n g</i>
<b>T rong quá trình tồn cẩ u hố-khởi cầu</b>
<b>từ tồn cầu hoá kinh tẻ- th ậ m c h í cà trước</b>
<b>khi cụm từ “toàn cầu h oa ’ được sú dụng</b>
<b>rộng rãi như ngày n ay, sự phân h o á g:àu</b>
<b>n g h èo vẫn d iễn ra khắp nơi trên t h ế gr.ối,</b>
<b>trong bất cử xã hội quốc g ia nào, cù n g như</b>
<b>trong m ọi cộng đổng dân cư. D ường như</b>
<b>lịch sủ vãn chư a sa n g tra n g cho sự binh</b>
<b>đan g m à m ấy th ê ký nay n h ân loại hảng</b>
<b>ao ước. Bởi vậy, việc n h ậ n ch á n “thinh</b>
<b>vượng v à bần cùng như h ai cực đỏi nghich</b>
<b>là rat cần th iết đe vươn tới giàu có và giám</b>
<b>bớt, tiến tới xố bỏ đói nghèo.</b>
<b>N h ữ n g th àn h tựu củ a giáo dục </b> <b>s e </b> <b>là</b>
<b>một đòn bẩy cần th iết đế n h an h chong</b>
<b>th oát khỏi sự tụt h ậu , n g u y ên nhản trực</b>
<b>tiếp củ a đói n gh èo, và cù n g tạo cơ hội cho</b>
<b>m ỗi con người có thơ bàn g nỗ lực củ a chinh</b>
<b>m ình vươn lên tầm thịnh viídng.</b>
<b>2. N g h ề v à n g h iệ p c ủ a n g ư ờ i g iá o v iê n</b>
<b>t r o n g b ố i c ả n h ìiìớ i</b>
<b>D ạy học là m ột “n gh ề n g h iệ p ’ có tinh</b>
<b>ch u yên b iệt * khơng ch i bới tín h chuyên</b>
<b>môn củ a n gh ề n g h iệp n à y , mà còn bỏi sự</b>
<b>n h ữ ng bôi cả n h clă trình bày ở phần trên.</b>
N^lic ViUiịihicp CLKI người giỉío viịn 9 9
<b>Sự chiỏt tụ k h ô n g h ă n bao giờ cù n g lý</b>
<b>thủ. N hưng tìm h iể u sâ u thêm h a i khía</b>
<b>cạnh của n ghề dạy học, ch ú n g tỏi xin m ạnh</b>
<b>dạn làm một phép phản đôi: giữa “n gh ề” </b>
<b>-P rofessionalism h iểu th eo n gh ía rất ‘thị</b>
<b>trường lao đ ộ n g ’ v à “n g h iệp ” K arm a </b>
<b>-theo nghĩa dùng trong đạo Phật .</b>
<i>2 .1. </i> <i>N g h ê d ạ y h o c h a y t í n h c h u y c n</i>
<i>n g h i ẻ p c ủ a n g ư ờ i g i á o v i c n</i>
<b>N hư một sự phán còng lao động x ả hội</b>
<b>khới nguồn từ cách h iếu của A dam Sm ith,</b>
<b>dạy học là một n g h ề đê trước h ế t thực h iện</b>
<b>chức năn g tái tạo v à p h át triển xà hội bằng</b>
<b>cách truyền thụ v à p h á t triển kinh nghiệm</b>
<b>lịch sử xà hội từ t h ế h ệ trước sa n g th ê h ệ</b>
<b>sau. Sau nửa. đ iều đ á n g k ế trong việc tạo</b>
<b>nên tính “ch u y ên nghiệp", tín h “nh à n ghề”</b>
<b>Tính ch u yên n g h iệp củ a ngliơ cỉạy học</b>
<b>(lịi hỏi giáo viên p h á i là người ‘tin h thông</b>
<b>nghề n g h iệp ', h iểu th eo n g h ĩa đầy đủ nhất,</b>
<b>('ó thẻ hột kê n h ừ n g đòi hỏi về sự tin h</b>
<b>thông n g h ề ngh iệp đôi vối người giáo viên</b>
<b>hiện đại như sau:</b>
<b>kinh n gh iệm và bôi cảnh cùa từ ng học</b>
<b>sinh.</b>
<b>viên có k h a n ã n g giú p đở, hò trợ việc học</b>
<b>tập cụ th ể b ằn g các ch iê n lược dạy học</b>
<b>k hác n h au, sử d ụ n g n h ử n g phán đốn vê</b>
<b>loại h ìn h học tạp n ào là cầ n th iết n h ất</b>
<b>trong n h ừ n g bôi ca n h k h ác n h a u .</b>
<b>/ / . </b>
<b>/. </b>
<b>N gồi n h ữ n g tri thítc và kỹ n ă n g nói</b>
<b>trên, người g iáo v iên giỏi p h ai có k h ả n ăn g</b>
<b>th ay đổi h oạt động g iả n g dạy c ù n g như</b>
<b>h àn h v i củ a m ình k hi vận d ụ n g quá trình</b>
<b>rèn lu yện có ch iều sảu hơn, cả trên bình</b>
<b>diện cá n h â n cù n g như tố-nhóm chuyên</b>
<b>môn. N gh ĩa là họ cần phải:</b>
<b>♦ N h ận th ứ c được nhu cầu n â n g cao</b>
<b>ch ất lượng g ia n g dạy th ơn g qua việc phân</b>
<b>tích kết q u á h o ạ t động g iá n g dạy cua</b>
<b>m ình.</b>
<b>♦ Đ ăng ký việc thử n g h iệm các ý tưởng</b>
<b>mới vể dạy học trên lớp</b>
<b>♦ V ạn d ụ n g sá n g tạ o cảc ý tưởng được</b>
<b>đê x u ấ t tại các cuộc họp tố-n hóm ch uyên</b>
<b>môn vào côn g việc trên lớp và trong trường.</b>
<b>♦ B iêt th ủ n g h iệm các ý tưỏng mới và</b>
<b>biết đánh g iá tác động củ a chúng.</b>
<b>♦ Dự giờ th ăm lớp n hau và phân tích</b>
<b>các dỵt liệu th u dược</b>
<b>♦ B iết báo cáo n h ìtn g th à n h công và</b>
<b>th ấ t bại trước tơ-nhóm ch u n môn</b>
<b>♦ H án g h á i th ão lu ậ n v à dề xu ất giái</b>
<b>pháp v ề các v ấ n đế liên quan đ ến học sin h</b>
<b>hoặc viộc g ia n g dạy môn học.</b>
<b>♦ B iết sử d ụ n g một loạt cách tiếp cận</b>
<b>trong g ián g dạy, ch a n g h ạ n như khi sù</b>
<b>d ụng b ăn g h ìn h đê dạy học cần sù d ụng</b>
<b>các phương pháp: mơ h ìn h hố, mỏ phông,</b>
<b>quan sá t, phê phán</b>
<b>♦ B iết x á c đ ịn h m ục tiêu nân g cao</b>
<b>trình clộ ch u y ên món phù hợp VỚI n án g lực</b>
<b>củ a mình.</b>
<b>N gồi n h ữ n g y ê u cầu nói trên, trong</b>
Nghề và ngiucpcùa người il láo Vieil <sub>101</sub>
<b>viên “tin h th ô n g n g h ể n g h iệp ” cịn phải có</b>
<b>khá năn g thích ử ng với n h ừ n g biến đôi</b>
<i>2 .2 . </i> <i>C á i n g h i ê p c ủ a n g ư ờ i g i ả o v i ê n :</i>
<i>l ý t ư ớ n g s ư p h a i ti</i>
<b>Cách ch ia cắt n gh ề v à ngh iệp tương</b>
<b>ch ừ n g có m àu sắc “siêu h ìn h ”, n h ư n g thực</b>
<b>ra ch ú n g ta cần cù n g n h a u n h ìn n h ậ n một</b>
<b>th ự c tế: k h ô n g ít người bước vào n g h ề dạy</b>
<b>học m ột cách n g ẫ u n h iê n , th ậ m ch í cịn là</b>
<b>sự lự a chọn cu ối cũ n g ít dược ưu tiên n h ấ t,</b>
<b>hoặc gần gũ i hơn, đó là m ột n g h ề dễ có chỗ</b>
<b>làm việc sa u khi hoàn tất m ột chương</b>
<b>trìn h dào tạo sư phạm n h ấ t định.</b>
<b>K hi bước ch ân vào n g h ề dạy học chi vi</b>
<b>n h ữ n g tác độn g kh ách quan hay n h ử ng</b>
<b>chọn lựa m a n g m àu sắc thực d ụ n g th ì thật</b>
<b>khó nói đến chat lượng cao. Sự thực là, chi</b>
<b>D ay học p hải là “n g h iệp ” củ a người</b>
<b>giáo viên . N h u vậy có n gh ĩa là, người giáo</b>
<b>viên ph ải có lý tướng sư p h ạm , cá i tạo nên</b>
<b>độn g cơ cho việc thực h à n h n g h ề dạy học.</b>
<b>Lý tương sư phạm không phải là m ột</b>
<b>sự vật cao x a k lìỏn g vươn tới được đối vỏi</b>
<b>người giáo v iên . Lý tướng sư p h ạm là ý dồ</b>
<b>đạt đ ến sự hoàn th iệ n quá trìn h sư phạm</b>
<b>với cảm xúc đam m ê củ a sự côn g h iến tụ</b>
<b>n g u y ện v à đầy đủ n h á t toàn bộ sức lực, trí</b>
<b>tu ệ, tìn h cảm ch o v iệ c giáo dục đào tạo lớp</b>
<b>người h ậ u sin h , d ế họ-tỉám học trò ấy rồi</b>
<b>sa u s ẽ p h ả i giỏi hơn th ầ y , p h ải là lỏp “hậu</b>
<b>sín h k h ả u ý ”. Lý tướng s ơ phạm là ước</b>
<b>n g u y ên d ành cho học sin h tat cá n h ũ n g gì</b>
<b>người g iả o v iên đà có, (lang có và s ẽ có</b>
<b>trong h à n h tran g dạy h ọc-giáo dục cùa</b>
<b>m ình. Lý tướng sư phạm là h ìn h ánh của</b>
<b>ngiíờí giáo viên tậ n tuỵ su ố t dời vì sự</b>
<b>n g h iệp giáo dục đào tạo t h ế h ệ trẻ với</b>
<b>n h ũ n g h o à i bão cao cả vê tương la i củ a học</b>
<b>trò, với n h ử n g clam m ê tru y ền đạt tri thức,</b>
102 Nguyen 11II My l.ỏc
<b>ý nguyện, niềm tin và g iá trị </b> <b>m à m ình</b>
<b>hằn g ấp ú cho các em , đẽ dạy dỗ các em</b>
<b>thành n h ũ n g công dân hữ u ích cho tỏ quốc.</b>
<b>Vấn đồ đặt ra là ch ú n g ta sè bồi dưỏng,</b>
<b>hình thành lý tưởng sư phạm cho đội ngũ</b>
<b>giáo viên như thẻ nào khi m à ngày na>\</b>
<b>giáo dục phát triển vối quy mô ngày càn g</b>
<b>lỏn trên phạm vi toàn cầu, vói hơn 50 triệu</b>
<b>th ày cô giáo khdp các quốc gia và riêng ỏ</b>
<b>V iệt N am , đầu nãm học 200-4*2005, sô giáo</b>
<b>viên cán bộ giản g dạy tất cá các cấp học,</b>
<b>bậc học là trên 950 ngàn người.</b>
<b>Với lý tưỏng sư phạm được h ìn h th àn h</b>
<b>trong tam thức của người giáo vièn, sẽ tạo</b>
<b>nên động cở dạy h ọc-giáo dục m ạnh mẽ, sẻ</b>
<b>thôi thúc người giáo viên không tự m ãn vói</b>
<b>nh un g gì đã đạt được.</b>
<b>Dạy học một khi đả là cái “n g h iệ p ’, sỏ</b>
<b>m ãi mãi gan bó người giáo viên vói n ghề</b>
<b>dạy học, sẽ tạo nên nhu cầu tự th ân cù a sự</b>
<b>đôi mỏi và sá n g tạo trong hoạt dộng dạy</b>
<b>học v à giáo dục. S án g tạo là m ột thuộc tín h</b>
<b>riêng có của con người. C hính nhờ tín h</b>
<b>sá n g tạo mà lịch sử nhân loại đà phát triển</b>
<b>th eo hướng ngày càn g hoàn th iện hơn cuộc</b>
<b>son g vật ch ất và tin h th á n củ a m ình.</b>
<b>Hoạt dộng dạy học giảo dục m ang trong</b>
<b>lịng nó ban chất sá n g tạo, lin h hoạt và</b>
<b>cách tán. Nêu người giáo vién có lý tướng</b>
<b>sư phạm , họ sẻ biêt cách đôi mới hoạt động</b>
<b>dạy học* biết tìm tịi, khám phá những</b>
<b>nhân tó mỏi trong m ỗi b ài gian g, mỗi giở</b>
<b>lên lớp. Lý tưởng sư phạm cùng tạo ra sự</b>
<b>không tự th oa m àn h ài lòng với th àn h tựu</b>
<b>đã có. Sự tự “b ất m àn ” đó là động lực thúc</b>
<b>đẩv n h ữ n g tìm tịi, n g h iên cử u, khám phả</b>
<b>đế không n gừ n g hồn th iện , k h ơ n g ngừng</b>
<b>“trau ch u ố t” hoạt động dạy và học của</b>
<b>người giáo viên. Khác vối sự thích ngh i với</b>
<b>nh ữ ng b iến đối có tín h khách quan, sự</b>
<b>sán g tạo trong hoạt động sư p h ạm m ang</b>
<b>Mặc dù tính sá n g tạo là m ột thuộc tính</b>
<b>cố hữu củ a con người, n h ư n g tự nó sè</b>
<b>khơng bộc lộ nếu nhữ ng người có trách</b>
<b>nhiệm đào tạo bồi dưỡng, quân lý và sù</b>
<b>d ụng đội ngũ giảo vi ôn k h ô n g tạo điểu</b>
<b>Lý tưởng sư phạm m ột m ặt thôi thúc</b>
<b>sự sá n g tạ o trong dạy học củ a th ày cô giáo,</b>
<b>m ật khác đê có được sự sá n g tạo đó, lý</b>
<b>tưđng sư phạm -cái n g h iệp c ủ a ngứdi giáo</b>
<b>viên sẽ th ú c đẩy họ không n gừ n g học hỏi,</b>
<b>n ân g cao trìn h độ ch u y ên m ôn củ n g như</b>
<b>“tay n g h ề” củ a họ. N hư đà trìn h bày, đó là</b>
<b>sự “tự bất m ãn ”, sự “không hài lịng”, thậm</b>
<b>ch í sự “cầu toàn ” dõi vối n g h ề c ủ a m ình </b>
<b>Nìihó </b>V.» ntihicpciK i III! ƯỜI £ iá o MCI I
<b>clìiíầ sẻ “bí qu yết nh à n gh e ’ củ a người giáo</b>
<b>viền sẽ là quan h ệ chù đạo trong giáo giới.</b>
<b>Và tiê n hêt v à cù n g là n h a n tỏ quyết</b>
<b>chính tâm lịng mái m ài chấn tình áy với</b>
<b>con tré là cái “nghiệp' của ngưịi thày,</b>
<b>người cị khơng ch ỉ trên g ián g đường, trong</b>
<b>lớp học m à cả còn ngoài đới nửn.</b>
<b>Việc thực h à n h n ghề một cách tốt nhất,</b>
<b>việc th eo đuôi cái n g h iệp đôn cùng chính là</b>
<b>sự (lóng góp của người giáo viên cho đất</b>
<b>nước, cho dân tộc trước nhữ ng thách thúc</b>
<b>cùn bối cảnh toàn cảu h iện đại.</b>
T Ả I L I Ệ U T H A M K H Ả O
Donald K. ( Y u ií kshíink. <i><b>The Act of Teaching.</b></i> Ma«‘j;ra\v H ill, N<?\v York London-Toronto,
200:*
Kat<'Ashcroft & Diivid rlcamcỉS, <i><b>The Creative Professional,</b></i> M a in e r Press, London, HMM).
Lori 11 w . AntiiTson, <i><b>Incrcusing Trcn Jicrs Effectiveness,</b></i> Paris, IJN K S C O , 1901.
M o n is !.. Bi^yo, s. I’am cl Shormis, <i><b>Learning Theories for Teacher.</b></i> |jOn«*man, NVvv York
Sydney-A nisi crdam, 19ÍM).
VNU JOURNAL OF SCIENCE, s o c . SCI . HUMAN . T XX. N,3AP . 2004
J O B A N D P R O F E S S I O N A L C A R E E R O F T H E T E A C H E R
<b>A s s o c . P r o f. D r. N g u y e n T h i M y L o c</b>
<i><b>Faculty o f Education y VNU</b></i>
<b>A nalyzin g th e op p osin g categ o ries in pairs, such as “glo b a liza tio n and localization",</b>
<b>“lon g-term an d sh o rt-term ”, “com p etition and eq u a lity ”..., th e auth or h as defined and</b>
<b>d ifferen tia ted th e m ost basic ch a ra cteristics concerning th e job an d p rofession al career of</b>
<b>te a c h er in th e n ew con text. D oing a good job and d eveloping p ro fession al career are crucial</b>
<b>co n trib u tio n s to th e cou n try's ad van cem en t in th e ever-ch an gin g en vironm en t because</b>
<b>tea c h e r s are th e major forces to produce h u m a n resource.</b>