Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.68 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b> </b>


<b> Tiết1: Hoạt động tập thể : </b>

<b>CHAØO CỜ –SINH HOẠT ĐẦU TUẦN</b>

<b> (Tiết 712 )</b>
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Học sinh chuẩn bị trang phục để làm lễ chào cờ.
Tiến hành chào cờ: Học sinh hát quốc ca-đội ca.


Nội dung; G V tổng kết lại các hoạt động trong tuần qua.
G Vphổ biến cơng tác trong tuần đến.


 Học sinh thuộc bài hát và hát một cách thành thạo.


Học sinh yêu thích b hát.


<b> II :øù.</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


TG Định hướng của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


16’


14’


4’


<b>1)Ổn định tổ chức: </b>
<b>2) Chào cờ:</b>


- GV trực tuần chủ trì tiến hành làm lễ chào


cờ .


a. Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua:
- Về đạo đức tác phong.


- Về học tập. Về lạo động, vệ sinh.
- các hoạt động khác .


B, Phương hướng nhiệm vụ tuần đến:
- Khắc phục những tồn tại GV trực đưa ra
nhiệm vụ tuần đến.


<b>3. Sinh hoạt lớp đầu tuần</b>
* Nhiệm vụ tuần đến .
+ Tác phong đạo đức.


Aên mặc gọn gạng sạch sẽ,đồng phục theo
quy định ,nói năng lễ phếp, ngoan ngoãn.
+ Học tập:


Nhắc nhở các em luôn luôn chăm chỉ học
tập, đôi bạn giúp nhau học tập.


Trên cơ sở nhiệm vụ chung của nhà trường
Yêu cầu lớp tiến hành thảo luận để đi đến
thống nhất .


Cùng nhau học tập , giúp đỡ lẫn nhau
Rút ra những yêu điểm, khắc phục những
tồn tại.



4. Nhận xét chung :


- Cả lớp ổn định chuẩn bị chào cờ.
- HS chào cờ


- Theo dõi GV nhận xét


- Theo dõi và thực hiện


Các tổ tiến hành thảo luận và đi đến thống
nhất .


HS nghe.
<b> RUÙT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết2 :Tập đọc :</b>


<b>Bài :</b>

<b>MÙA THẢO QUẢ</b>

<b> ( Tiết 23 )</b>
Theo Ma Văn Kháng
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1) Đọc lưu lốt và đọc diễn cảm toàn bộ bài văn .


- Giọng đọc vui , nhẹ nhàng , thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy ,
nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.


-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả .
2) Hiểu các từ ngữ trong bài .



-Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ .
3)GDHS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu dài + đoạn 1.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>


<b>T/g</b> Định hướng của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


4’ <b> 1- Ổn định lớp :2 Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Em hãy đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu bài
<b>Tiếng vọng.</b>


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng
thương như thế nào ?


+ Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt vì cái chết
của chim sẻ?


GV nhận xét và ghi điểm


hS haùt .


- HS đọc + trả lời câu hỏi.



1’


11’


<b>3) Bài mới:</b>


<i>a) <b>Giới thiệu bài</b></i><b>: Mỗi miền đều có một loại trái</b>
cây nổi tiếng: như miền Nam có sầu riêng,
măng cụt. Hôm nay các em sẽ được đến thăm
những cảnh rừng thảo quả bạt ngàn ở Lào Cai
-một tỉnh ở phía bắc nước ta. Rừng thảo quả đẹp
như thế nào ? Hương thơm của thảo quả đặc biệt
ra sao? Để biết được điều đó chúng ta tìm hiểu
qua bài <i><b>Mùa thảo quả</b></i>


<i><b>b) Luyện đọc</b></i>


- Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài .
- Cho HS đọc nối tiếp .
GV chia đoạn : 3 đoạn
*Đoạn1: Từ đầu … nếp khăn
*Đoạn2: Thảo quả … không gian
*Đoạn3: Cịn lại


- Luyện đọc những từ ngữ khó : lướt thướt ,
<i>Chin San , Đản Khao, khép …</i>


- Hướng dẫn HS đọc toàn bài
-1 HS đọc chú giải



- HS laéng nghe.


-Lớp lắng nghe


- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong sgk
HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần)


- Luyện đọc những từ ngữ khó
-3 HS đọc cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

9’


10’


- Gọi 2 HS giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm tồn bài
<i>c) Tìm hiểu bài:</i>


<b>*Đoạn 1: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm</b>
đoạn.


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?


+ Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú
ý ?


<b>*Đoạn 2 : Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm</b>
+ Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo quả
phát triển rất nhanh ?



<b>*Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn còn lại.</b>
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?


+ Khi thảo quả chín rừng có những nét đẹp gì ?
<i><b>d) Đọc diễn cảm</b></i><b>:</b>


- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
- Cho HS đọc


- GV đưa bảng đã chép đoạn 1 lên và hướng
dẫn HS luyện đọc.


- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét


- HS laéng nghe.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm


+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi
thơm đó rải theo triền núi: bay vào những
thơn xóm, hương thơm ủ trong từng nếp
áo, nếp khăn của người đi rừng.


+Từ hương và từ thơm được lặp lại có tác
dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt
lựng, nồng nàn rất đặc sắc, lan toả rất
rộng, rất mạnh, rất xa của thảo quả. Câu 2
dài có nhiều dấu phẩy; các câu 3, 4, 5 lại
rất ngắn… nhấn mạnh làn gió đã đưa hương


thơm thảo quả bay đi khắp nơi, làm cả đất
trời tràn ngập mùi hương.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


+ Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm
trước đã lớn cao tới bụng người.


Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm
2 nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả sầm
uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn,
xoè lá, lấn chiếm không gian.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm


+ Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
+Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực
lên những chùm thảo quả đỏ chon chót…
nhấp nháy vui mắt.


- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc đoạn


- 4 HS thi đọc đoạn
- Lớp nhận xét.
3’ <b>3) Củng cố :</b>


+ Hãy nói cảm nghó của em sau khi học xong
bài <i><b>Mùa thảo quả</b></i><b>?</b>



- Đất nước ta có nhiều cây trái q hiếm.
1’ <b>4) Nhận xét, dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn
cảm.


-Về nhà đọc trước bài: <i><b>Hành trình của bầy ong</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……


<b>Tiết 3 :Tốn :</b>


<b> Bài : </b>

<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000</b>

<b>… ( Tiết 56 )</b>
<b>I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


Giuùp HS :


- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân.
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



1’
4’


1’
10’


<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN ?
- Nhận xét, sửa chữa .


<b>3 – Bài mới : </b>
a– <i><b>Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b> b– Hoạt động</b> : </i>


<i><b>*</b></i><b>Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số thập </b>
<b>phân với 10, 100, 1000…</b>


* Nêu ví dụ 1 : 27,867 x 10 .


+ Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện phép nhân, đồng
thời cho cả lớp nhân trên vở nháp .


+ So sánh thừa số thứ nhất (27,867) với tích
(278,670).


+ Gợi ý để HS rút ra qui tắc nhân 1 số TP với
10.



+ GV nêu lại Qtắc và gọi nhiều HS nhắc lại .
*Ví dụ 2 : 53,286 x 100 =?


+ GV hướng dẫn HS các bước tương tự như
Vdụ 1 .


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10, 100, 1000…


HS haùt .
- 2 HS neâu.
- HS nghe


- HS thực hiện.
x 27<i>,</i>86710


278,670


+ Giống : Đều gồm các chữ số 2; 7; 8; 6;
7.


+ Khác : Dấu phẩy ở tích dịch chuyển
sang bên phải 1 chữ số .


*Qui taéc:


- Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ việc
chuyển dấu phẩy của số TP đó sang bên
phải 1 chữ số.


+ HS nhắc lại .



+ HS thực hiện tương tự như ví dụ 1
x 53<i>,</i>100286


5328,6
<b>*Qui taéc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

20’


3’
1’


+ Gọi vài HS nhắc lại .
<i> <b>* </b></i><b>Thực hành : </b>


Baøi 1 : GV ghi các phép tính lên bảng.


- Cho HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở kiểm
tra chéo cho nhau


-Gọi 1 số HS nêu miệng Kquả .
Gọi các HS khác nhận xét .


Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là cm .


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán


- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét , sửa chữa .



Bài 3 : Cho HS đọc đề .
- Hướng dẫn Hs :


+ Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu
kg ?


+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg , từ đó tính được
can dầu hoả đó nặng bao nhiêu kg .


<b>4– Củng cố :</b>


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10,100,1000,…?
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập : 1c
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


+ Hs nhắc lại .
Bài 1


a) 1,4 x 10 = 14 ; b) 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 ; 25,08 x 100 = 2508 7,2
x 1000 = 7200; 5,32 x 1000 = 5320
- HS nhận xét .


Bài 2


- HS đọc u cầu của bài toán


- HS làm bài .


10,4dm =104 cm; 0,856 m = 8,56cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .
Baøi 3


- HS đọc đề .
- HS làm bài :


10 lít dầu hoả cân nặng :
0,8 x 10 = 8 (kg) .


Can dầu hoả đó cân nặng được là :
8 + 1,3 = 9,3(kg)


<i><b>ÑS: 9,3 kg</b></i><b>.</b>
- HS nêu .


- HS nghe .


<b> Rrút kinh nghieäm : </b>


………
………


……


Tiết 4 : Lịch sử:


<b> Bài: </b>

<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>

<b> ( Tiết 12 )</b>

<b>I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này HS biết :</b>


- Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc “ ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 .


- Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc“
đó như thế nào .


<b>II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
1’


4’


26’


3’


1’


<b>1</b><i><b>1 –</b><b>Ổn định lớp</b></i><b> : </b>


<i><b>2 –</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i> : “ Ôn tập : Hơn tám mươi
năm chống thực dân Pháp xâm lược & đô hộ
(1858-1945 )


+ Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời & Cách mạng tháng Tám .



-Nhận xét kiểm tra bài cũ .
<i><b>3 – Bài mới</b></i> :


a -<i><b>Giới thiệu bài</b>: “Vượt qua tình thế hiểm</i>
nghèo“


<i><b>* Hoạt động :</b></i>


<i><b> HĐ 1 :</b></i> Làm việc cả lớp .


- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó
- Gọi 1 HS kể lại .


<i><b> HĐ 2 </b></i><b>: Làm việc theo nhoùm .</b>


* N.1 : +Sau Cách mạng tháng Tám 1945,
nhân dân ta gặp những khó khăn gì ?


<i><b>*</b></i> N.2 : +Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo,
Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm
những việc gì ?


*N.3 : +Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “
nghìn cân treo sợi tóc.


GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .


<i><b>HĐ 3 :</b></i> Làm việc cả lớp .



-Hướng dẫn HS quan sát & nhận xét ảnh
tư liệu.


<i><b>4 – Củng cố :</b></i>


+Nêu những khó khăn của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám ?


+ Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
“nghìn cân treo sợi tóc “


<i><b>5– Nhận xét – dặn dò</b></i> : ?
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau “ Thà hi sinh tất cả , chứ
nhất định không chịu mất nước “


- HS nghe .
2 HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
-Lắng nghe.
- 1 HS kể lại .


-Chia 3 nhóm và thảo luận.


* N.1 :+ Do hậu quả 80 năm đô hộ của
thực dân Pháp để lại, nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà vừa mới ra đời đã gánh chịu
hậu quả nặng nề về văn hoá, giáo dục &


kinh tế , lại thêm sự đe doạ trực tiếp của
ngoại xâm. Bác Hồ nêu những khó khăn
đó có tính nguy hiểm như 3 thứ giặc: Giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm .


* N.2 : +Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước:
Tăng gia lao động sản xuất, tham gia sơi
nổi phong trào bình dân học vụ , qun
góp ủng hộ Chính phủ , bài trừ các tệ nạn
xã hội .


*N.3 :+ Đảng & Bác Hồ có đường lối lảnh
đạo sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên
quyết bảo vệ chế độ mới .


- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình


- HS quan sát & nhận xét ảnh tư liệu .
- HS trả lời .


- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
<b>Rút kinh nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 5 :Đạo đức</b>


<b>Baøi </b>

<b>: KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ</b>

<b> ( Tieát 1 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>



-Kiến thức : HS biết cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã
đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm ,chăm
sóc .


-Kỷ năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn
người già, em nhỏ .


-Thái độ : Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; khơng đồng tình với những
hành vi , việc làm khơng đúng với người già và em nhỏ .


<b>Ii-TÀI LIỆU , PHƯƠNG TIỆN : </b>
GV: - Tranh vẽ SGK .


HS :- Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1.
<b>Iii -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>T.g</b> <b>Định hướng của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


1’
4’


27’


12


<i><b>1- Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>HS lớp 5 có gì khác sc vowishs các khối lớp</i>
<i>khác.</i>



<i>Vì sao chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên.</i>
<i><b>3- Bài mới :</b></i>


<i><b>a- giới thiệu bài :</b></i>


<i><b>*HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện: Sau đêm</b></i>
<i><b>mưa .</b></i>


<i>*<b>Mục tiêu</b></i> :HS biết cần phải giúp đỡ người
già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ
người già, em nhỏ.


<i>* <b>Cách tiến hành</b></i> : -GV đọc truyện Sau đêm
<i>mưa trong SGK.</i>


-HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện
.


-HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em nhỏ ?


+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?


+Em suy nghó gì về việc làm của các bạn
trong truyện .


-Mời đại diện nhóm trình bày ý kiến .
-Lớp nhận xét ,bổsung .



-Kết luận : +Cần tôn trọng người già, em
nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù
hợp với khả năng .


+Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là


HS hát.
HS trả lời .


HS nghe .


-HS đóng vai minh hoạ.
-HS thảo luận theo nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2’


biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người, là biểu hiện của người
văn minh, lịch sự .


-GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
<b>HĐ2: Làm bài tập 1, SGK.</b>


<i>*Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi</i>
thể hiện tình cảm kính già, u trẻ .



<i>*<b>Cách tiến hành</b></i> :-GV giao nhiệm vụ cho
HS làm bài tập 1.


-GV mời một số HS trình bày ý kiến
-Các HS khác nhận xét , bổ sung .


-Kết luận : +Các hành vi (a), (b), (c) là
những hành vi thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ .


+Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm,
u thương, chăm sóc em nhỏ .


<b>*HĐ nối tiếp :Tìm hiểu các phong tục , tập</b>
quán thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ
của địa phương , của dân toäc ta .


<b>4- củng cố + Dặn dpf:</b>
Cho hs đọc câu ghi nhớ.


Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .


-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét, bổ sung .
-HS lắng nghe .


-HS laéng nghe .



2 hs đọc.
HS nghe.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
…….


<i><b> Th</b><b>ứ</b><b> ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tiết1 :Tập làm văn:</b>


Bài: <b> </b>

<b>CẤU TẠO CỦA BAØI VĂN TẢ NGƯỜI</b>

<b> ( Tiết 23 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


1 / Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả người .


2 / Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý với những ý
riêng , nêu được những nét nổi bật về hình dáng , tính tình và hoạt động của đối tượng miêu
tả .I - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : <b> </b>


+ Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người .
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>T g</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


2 <b>1- Ổn định lớp :</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh



hS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1


12


16


4’


đã học .
<b>3-Bài mới :</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài</b></i> :


-Tiết học này , các em sẽ học về văn tả
người .Bài học mở đầu giúp các em nắm vững
cấu tạo của bài văn tả người , biết lập dàn ý cho
bài văn .


<i><b>b-Phần nhận xét :</b></i>


-Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài
Hạng A Cháng .


-1 HS đọc phần giải .


-GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK .
-Cho HS trao đổi nhóm đơi để trả lời 5 câu hỏi .
-Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến .



-GV nhận xét bổ sung .Chốt lại ý đúng và treo
bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A
<i>Cháng .</i>


+ Từ bài văn tả người trên, em hãy nhận xét về
cấu tạo của bài văn .


<i>c-<b>Phần ghi nhớ :</b></i>


-GV cho HS đọc ghi nhớ ở SGK .
<i>d<b>-Phần luyện tập :</b></i>


-GV nêu yêu cầu bài tập .
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho cả lớp làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Cho cả lớp nhận xét từng bài .


-GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn
tả người .


<i><b>5 - Củng cố , dặn dò</b></i> :
-Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học .


-Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người ,
chuẩn bị cho tiết TLV tới.


-HS laéng nghe.



- HS quan sát tranh trong SGK và đọc
bài Hạng A Cháng , cả lớp đọc thầm .
-1HS đọc phần chú giải 2 từ : mổng ,
sá cày .


-Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK .
-Trao đổi cặp


-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .


-HS trả lời phần ghi nhớ .


+ Bài văn tả người gồm có 3 phần:
*Mở đoạn.


*Thân đoạn.
*Kết đoạn.


-HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm theo
(ghi phần ghi nhớ vào vở )


-HS neâu yêu cầu bài tập .
-HS lắng ghe.


-HS làm việc cá nhân .
-Trình bày bài làm của mình.
-Nhận xét bài làm .


-HS lắng ghe.


-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.


<b>Rút kinh nghiệm</b>::


………
………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài :</b>

<b>LUYỆN TẬP ( Tiết 57 )</b>


<b>I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


Giúp HS :


- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


1’
4’


28


<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10 , 100,
1000,…



- 1 HS lên bảng chữa bài 1c
- Nhận xét, sửa chữa .
<b>3 – Bài mới : </b>


a– Giới thiệu bài :
<i> b– Hoạt động : </i>
<b>Bài 1 : a) Tính nhẩm </b>


- Cho HS làm vào vở , sau đó đổi vở Ktra,
chữa chéo cho nhau .


- GV đưa bảng phụ gọi 1 HS đọc Kquả
từng trường hợp .


- Cho HS khác nhận xét, GV Kluận .
b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được
tích là 80,5; 805 ; 8050 ; 80500 ?


+ Hướng dẫn HS nhận xét : Từ số 8,05 ta
dịch chuyển dấu phẩy thế nào để được
80,5 ?.


+ Vậy số 8,05 nhân với số nào để được
80,5 ?


+ Kluận : 8,05 x 10 = 80,5 .
<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính .</b>


- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.


- Nhận xét , sửa chữa .


- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số trịn chục
, trịn trăm…?


<b>Bài 3:</b>


- Cho HS đọc đề .


+ Muốn biết người đó đi được tất cả bao
nhiêu km ta phải làm gì ?


- Gọi 1 HS lên bảng trình bày , cả lớp làm
vào vở.


- Gv chấm 10 bài .


HS hát .
- HS neâu .


- HS lên bảng chữa .
- HS nghe .


Baøi 1


- HS laøm baøi .


1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512.
15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 = 90 .
2,571 x 1000 = 2571 ; 0,1 x 1000 = 100



+ Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 sang bên phải
1 chữ số .


+ Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
Bài 2


- Hs laøm bhaøi :
a) x 7650<i>,</i>9 b) x


12<i>,</i>6


800 c)x 12<i>,</i>4082 d)x
600


82<i>,</i>14


384,50 10080 512,80 49284
+Muốn nhân 1 số TP với 1 số tròn chục, tròn
trăm… ta chỉ lấy số TP đó nhân với số chục,
số trăm… rồi thêm vào bên phải tích một, hai
…chữ số 0 .


Bài 3


- Hs đọc đề .


+ Ta tính qng đường xe đạp đi trong 3 giờ
đầu và Qđường xe đạp đi trong 4 giờ sau .
- Hs làm bài .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3


- Nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 4 : Hướng dẫn HS lần lượt thử các </b>
trường hợp bắt đầu từ x = 0 đến khi Kquả
phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại .


- Nhận xét , sửa chữa .
<b>4– Củng cố :</b>


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10, 100,
1000,..?


- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn
chục, tròn trăm, … ?


<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập
<i>phân với một số thập.</i>


Bài 4


- Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 < 7 (chọn).
- Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 > 7 (loại) .


Vậy x = 0 ; x = 1 và x = 2
- HS nêu .


- HS nghe .
RKN:



ÂM NHAC.


<b>KỂ CHUYỆN </b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC </b>


<b>Đề bài : </b><i><b>Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mội trường</b></i><b>.</b>
<b>I - Mục đích , u cầu :</b>


1- Rèn kó năng nói :


-HS kể lại được 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường .


-Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện , thể hiện nhận thức đúng đắn về
nhiệm vụ bảo vệ môi trường.


2 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II - Đồ dùng dạy học: </b>


- GV và HS: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
<b>III -Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>T.g</b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>



4


1


<i><b>1-Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Gọi 2 HS kể câu chuyện Người đi săn và con nai
(mỗi em kể một đoạn) và nói điều em hiểu được
qua câu chuyện .


<i><b>2- Bài mới :</b></i>


<i><b> *-Giới thiệu bài</b></i> : Hơm nay, các em sẽ thi kể


-2 HS kể chuyeän


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


18


2


những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo
vệ mơi trường.


<i><b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề :</b></i>
-Cho 1 Hs đọc đề bài .


+ Nêu yêu cầu của đề bài .



-Gạch dưới những chữ: bảo vệ môi trường<i> trong đề</i>
bài.


-Cho HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý :1, 2, 3 .
-Cho Hs đọc đoạn văn trong bài tập1 (Tiết luyện từ
và câu trang 115) để nắm vững các yếu tố tạo
thành mơi trường .


-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .


-Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình
sẽ kể .


<i><b>* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện :</b></i>


-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự
hướng dẫn trong gợi ý 2


-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết ,
ý nghĩa chuyện .


-GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn,
giúp đỡ HS.


-Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn
về nội dung ý nghĩa câu chuyện


-GV nhận xét , tuyên dương.



<i><b>4 - Củng cố dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Xem bài cho tuần sau


-1 Hs đọc đề bài .


- HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS chú ý trên bảng .


-HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý.
-1HS đọc.


-Một số HS phát bieåu .


-Cả lớp lập dàn ý câu chuyện .


- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về chi tiết, ý nghĩa chuyện .


-Đại diện nhóm thi kể chuyện và
trả lời các câu hỏi của bạn.


-Lớp nhận xét bình chọn câu
chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất,
người kể chuyện hấp dẫn nhất .
-HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm:



<i> MĨ THUẬT</i>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết) : </b>
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>


( Từ “ Sự sống ……từ dưới đáy rừng ” )
<b>I - Mục đích yêu cầu :</b>


1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả .
2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t / c .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b .
<b>III - Hoạt động dạy và học :</b>


<b>T. g</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


3


12


16


<b>1-Kiểm tra bài cũ :</b>


-Gọi HS lên bảng viết: bò trườn , nồng nàn,
nan giải , sang sảng .


- Nhận xét.
<b>2-Bài mới :</b>



<i>a-Giới thiệu bài : Mùa thảo quả</i>
<i>b-Hướng dẫn HS nghe – viết :</i>


-Cho HS đọc đoạn “ Sự sống ……từ dưới đáy
<i>rừng ” û.</i>


+Nêu nội dung của đoạn chính tả ?


-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết
sai : lướt thướt , Chin San , gieo , kín đáo , lặng
lẽ , chứa lửa.


-GV đọc rõ từng câu cho HS viết
-GV đọc cả đoạn cho HS soát lỗi.


-Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà sốt lỗi.
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 7 bài của
HS.


+Cho HS đổi vở chéo nhau
để chấm


-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .


<i><b>c-Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>
* Bài tập 2b :


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập.


-Cho HS làm bài


* Bài tập 3b :


-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS hoạt động nhóm .


-Đại diện nhóm trình bày kết quả .


- HS lên bảng viết .
- Cả lớp viết ra nháp
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài


+ Tả hương thơm của thảo quả và sự phát
triển nhanh chóng của cây thảo quả.
-1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy
nháp .


-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.


-HS lắng nghe.
* Bài tập 2b


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-Hs làm bài tập



+ bát:bát ngát, bát cơm,…
+bác: chú bác, bác học,…
+<i><b>mắt</b></i>: đôi mắt, maét na,…


+<i><b>mắc</b></i>: mắc nợ, mắc áo,mắc màn,...
+tất: tất cả, tất niên,…


+tấc: tấc đất, một tấc đến trời,..
+<i><b>mứt</b></i>: kẹo mứt, hộp mứt,..
+<i><b>mức</b></i>: mức độ, vượt mức,…
* Bài tập 3b


-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS hoạt động nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2


-GV nhận xét tuyên dương .
<b>4 / Củng cố dặn dò : </b>
-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị tiết sau nhớ viết : Hành trình của
<i>bầy ong.</i>


<i>+xồng xộc, công cốc, cồng cộc,..</i>
<i>+vùn vụt, ngùn ngụt, chùn chụt,..</i>
<i>+sùng sục, trùng trục, khùng khục,…</i>
-HS theo dõi và nhận xét.



-HS laéng nghe.


<i><b> Th</b><b>ứ</b><b> tư, ngày 02 </b><b>thán</b><b>g11 n</b><b>ăm </b><b>2011</b></i>
<b>Tập đọc :</b>


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>


<i><b>Nguyễn Đức Mậu</b></i>
I- Mục tiêu:


1) Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ .


- Giọng đọc vừa phải , biết ngắt nhịp thơ lục bát rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả ,
gợi cảm


- Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc : yêu mến , quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của
bầy ong .


2) Hiểu các từ ngữ trong bài .


-Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc , tìm hoa gây mật , giữ
hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , để lại hương thơm vị ngọt cho đời .


-Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu .


3) GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích, học tập đức tính chăm chỉ của loài ong.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn 2 khổ thơ đầu.


<b>III- Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>T/g</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


4’ <b>1) Kieåm tra bài cũ :Bài: Mùa thảo quả.</b>


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả
phát triển rất nhanh


- GV nhận xét ghi điểm.


-Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. “Mùi
thơm đó rải theo triền núi; bay vào những
thơn xóm; làn gió thơm …người đi rừng “.
-Qua một năm bỏ mặc , “ hạt thảo quả
gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người …
lấn chiếm không gian “


1’ <b>2) Bài mới:</b><i>a) Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng</i>
chuyên cần. Nhiều tác giả đã viết những vần
thơ rất hay để ca ngợi cơng việc lao động hữu
ích của lồi ong . Để thấy được tình cảm của tác
giả đối với loài ong như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu bài “Hành trình của bầy ong “


<i>b) Luyện đọc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

11’



9’


7’


- Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài .


- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


- Luyện đọc từ ngữ khó đọc :hành trình, đẫm ,
sóng tràn , rong ruổi…


- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ .
- HĐ4: GV đọc diễn cảm .


<i>c) Tìm hiểu bài:</i>


*Khổ1: Cho HS đọc thầm , 1HS đọc thành
tiếng.


+Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài
thơ nói lên hành trình vô tận của bầy ong ?


*Khổ2: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?


*Khổ 3: Cho HS đọc khổ thơ 3
-Cho HS thảo luận nhóm đơi.


+ Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm


ra ngọt ngào” là thế nào?


*Khổ 4: Cho HS đọc khổ thơ 4.


+ Qua hai dòng thơ cuối bài , tác giả muốn nói
điều gì về cơng việc của lồi ong ?


<i>d) Đọc diễn cảm:</i>


-Đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ luyện đọc.
-Hướng dẫn HS đọc.


-Đọc mẫu khổ thơ.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm .


- Cho HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm 2 khổ thơ
đầu .


-HS laéng nghe .


-HS đọc nối nhau từng khổ thơ
-HS đọc từ ngữ khó


-1HS đọc chú giải
- HS lắng nghe


-1HS đọc to , lớp đọc thầm


-Chi tiết “đôi cánh đẫm nắng trời“ và


“không gian là nẻo đường xa”-chỉ sự vô
tận về không gian .


+ Chi tiết “bầy ong bay đến trọn đời“,
“thời gian vô tận” - chỉ sự vô tận về thời
gian


-1HS đọc to , cả lớp đọc thầm.


+Ong rong ruổi trăm miền :nơi thăm thẳm
rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần
đảo khơi xa…


*Nơi rừng sâu : có bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.


*Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa.


*Nơi quần đảo : có lồi hoa nở như là
không tên


-1HS đọc to , lớp đọc thầm.
-Từng cặp trao đổi.


+ Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ , giỏi
giang , cũng tìm được hoa làm mật , đem
lại hương vị ngọt ngào cho đời .


-1 HS đọc to , lớp đọc thầm



+Tác giả muốn nói : cơng việc của lồi
ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. Ong
giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn
nhờ ong đã chắt được trong vị ngọt , mùi
hương của hoa những giọt mật tinh tuý .
Thưởng thức mật ong, con người như thấy
những mùa hoa khơng phai tàn .


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét -Thi đọc thuộc lòng khổ thơ.
2’ <b>3) Củng cố :</b>


-Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi những phẩm
chất cao quý của bầy ong như thế nào?


- Những phẩm chất cao quý của bầy ong :
cần cù làm việc , tìm hoa gây mật, giữ hộ
cho người những mùa hoa đã tàn phai, để
lại thơm vị ngọt cho đời.


1’ <b>4) Nhận xét, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài sau Người gác rừng tí hon
RKN:



<b>---Tốn :</b>



<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I– Mục tiêu :</b>


Giuùp HS :


- Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân .


- Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hốn của phép nhân hai số thập phân.
II- Đồ dùng dạy học :


- Bảng phụkẽ sẵn bảng bài tập 2a.
<b>III-Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :


<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


1
3


12


<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục ,
tròn trăm ?


- Nhận xét, sửa chữa .
<b>3 – Bài mới : </b>



a– Giới thiệu bài :
<i> b– Hoạt động : </i>


<i><b>* </b></i><b>Hình thành Qtắc nhân 1 số TP với 1 số </b>
<b>TP .</b>


- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 .


+ Muốn biết Dtích mảnh vườn đó bằng bao
nhiêu m2<sub> ta làm như thế nào ?</sub>


+ Neâu phép tính .


+ Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số
TP ta làm thế nào ?


+ Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải
bài tốn trở thành phép nhân 2 số TN rồi
chuyển Kquả để tìm được Kquả của phép
nhân 6,4 x 48 .


- HS neâu .


- HS nghe .


- HS đọc Vdụ .


+ Muốn tìm Dtích mảnh vườn đó ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng .



+ 6,4 x 4,8 = ? (m2 <sub>) .</sub>


+ Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số
TN .


+ 6,4 m = 64 dm ; 4,8 m = 48 dm .
x 4864


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

16


+ Cho Hs đối chiếu Kquả của phép nhân 64
x 48 = 3072 (dm2<sub> ) với Kquả của phép nhân </sub>
6,4 x 4,8 = 30,72 (m2<sub>) rồi nêu cách thực hiện</sub>
phép nhân 6,4 x 4,8 .


+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP
với 1 số TP .


* GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? .
+ Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để
thực hiện phép nhân .


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP .
+ Gọi vài HS nhắc lại Qtắc .


<i><b>*</b></i><b> Thực hành :</b>


Baøi 1 : Đặt tính rồi tính .



- Gọi 4 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở .


- Nhận xét, sửa chữa .


Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trị của
a x b và b x a .


- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính giá
trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị
trong cùng 1 hàng .


- Cho HS rút ra nhận xét .


3072 (dm2<sub>) = 30,72 ( dm</sub>2<sub> ) </sub>
Vaäy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2<sub> ) .</sub>
x 48


64 <sub> x</sub>
4,8
6,4


512 512
256 256
3072 (dm2<sub>) 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>


+Thực hiện phép nhân như nhân các số TN
+Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP ,
ta dùng dâùu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể
từ phải sang trái .



-1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.
x 4<i>,</i>1,375


1425
475
6,175
- HS neâu như SGK .
+ vài HS nhắc lại .
Bài 1


- HS laøm baøi .
a a) x 1,5


25<i>,</i>8 <sub> b) x </sub>
6,7
16<i>,</i>25


1290 11375
258 9750
<i><b>38,70 108,875</b></i>
c) x 4,7


0<i>,</i>24 <sub> b) </sub>
4,5
7<i>,</i>826


168 39130
96 31304
<i><b>1,128 35,2170</b></i>
Bài 2



- HS tính rồi điền vào bảng .


+ Phép nhân các số TP có T/c giao hốn:
Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích
khơng thay đổi .


- Vài HS nhắc lại .
Bài 2 b: Nêu miệng


+ 4,34 x 3,6 =15,624 ; 9,04 x 16 =144,64
+ 3,6 x 4,34 = 15,624 ; 16 x 9,04 =144,64
Bài 3 -Hs đọc đề toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3
1


- Ghi bảng T/c giao hoán rồi cho HS nhắc
lại .


b) Viết ngay Kquả tính .
- Gọi vài HS nêu miệng .
Bài 3 : Cho HS đọc đề toán .


- Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .


- Nhận xét , sửa chữa .
<b>4– Củng cố :</b>


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ?


<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


Chu vi vườn cây hình chữ nhật :
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là :
15,62 x 8,4 = 131,208(m2<sub> ).</sub>


<i><b>ÑS: 48,04 m ; 131,208 m</b><b>2</b></i>
- HS nêu .


- HS nghe .


RKN:



<i><b>---THỂ DỤC</b></i>


<i><b>KHOA HỌC</b><b> </b></i><b>:</b>
<b>SẮT, GANG, THÉP</b>
<b>I – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :</b>


- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng


- Kể tên một số cơng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình .



II – Đồ dùng dạy học :


GV :- Thoâng tin & hình tr.48, 49 SGK.


HS: - Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
<b> III – Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :


<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


3 <i><b>1–</b><b>2 –</b><b>Ổn định lớp</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : </b> : “ Tre , mây , song “
- Nêu công dụng của tre, mây, song ?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,
mây, song được sử dụng trong gia đình ?
- Nhận xét + ghi điểm.


<i><b>3 – Bài mới</b></i> :


a<i><b> – Giới thiệu bài : </b></i>“ Sắt , gang , thép “
<i><b> b – Hoạt động :</b></i>


*<i><b> HĐ 1 : </b>- Thực hành xử lí thơng tin </i>


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

14


14


@Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt
, gang , thép & một số tính chất của chúng .


@Cách tiến hành:


* <i><b>Làm việc cá nhân</b></i> .


- Cho HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi :


+ Trong tự nhiên sắt có ở đâu?


+ Gang, thép đều có thành phần nào chung?
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
*<i><b>Làm việc cả lớp</b></i> .


-GV goïi một số HS trình bày bài làm của
mình.




<b>Kết luaän: </b>


- Trong tự nhiên , sắt có trong thiên thạch
& trong các quặng sắt .


- Sự giống nhau giữa gang & thép :


Chúng đều là hợp kim của sắt &
các-bon .


- Trong thành phần của gang có nhiều
các-bon hơn thép . Gang rất cứng, giòn ,


không thể uốn hay kéo thành sợi.


- Trong thành phần của thép có ít các-bon
hơn gang , ngồi ra cịn có thêm một số chất
khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, …Có
loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng
cũng có loại thép khơng bị gỉ .


<i><b> HĐ 2: </b>Quan sát & thảo luận .</i>
@Mục tiêu: Giúp HS :


-Kể được tên một số dụng cụ, máy móc,
đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.


- Nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang, thép .


@Cách tiến hành:


Giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới
dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . .
thực chất được làm bằng thép.


-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49
SGK theo nhóm đơi và nói xem gang hoặc
thép được sử dụng để làm gì.


- Cho HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.



-Bổ sung cho hoàn chỉnh.


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


+ Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn


- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các
câu hỏi.


- Một số HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đơi và nói cơng dụng của gang
hoặc thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3
1


bieát.


+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang , thép có trong nhà bạn.


Kết luận:



-Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ
dùng như nồi , chảo (được làm bằng gang );
dao, kéo , cày , cuốc & nhiều loại máy móc ,
cầu ,…( được làm bằng thép


-Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giịn ,
dễ vỡ .


-Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc,
dao , kéo, … dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong
phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo .


<b>4</b><i><b> – Củng cố : </b></i>Gọi HS đọc mục bạn cần biết
trang 49 SGK.


<i><b>5 – Nhận xét – dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .


- Đồng và hợp kim của đồng.


- HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép khác.
-HS nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng gang , thép có trong nhà mình.


- HS nghe.


- 2 HS đọc.


- HS nghe.


- HS xem bài trước.
RKN:


<i><b>Th</b><b>ứ</b><b> năm, ngày 03./11/2011</b></i>
Luyện từ và câu:


<b>Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


1-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ ngữ
nói về mơi trường, tìm từ đồng nghĩa.


2-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III- Các hoạt động dạy – học</b>:


<b>T/g</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


4’ 1) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra vở của hs.
-GV nhận xét.


-Hs mở vở để trên bàn.
1’



10


10


<b>2) Bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài :</i>
<i>b) Luyện tập: </i>


<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>
- Cho HS đọc toàn bộ bài tập1.
-GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập.
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại :


<b>Ý a: Phân biệt nghĩa các cụm từ</b>


*<i><b>Khu dân cư</b></i><b>: khu vực dành cho nhân dân ăn ở,</b>
sinh hoạt.


*<i><b>Khu sản xuất</b></i><b>: khu vực làm việc của nhà máy, xí</b>
nghiệp.


*<i><b>Khu bảo tồn thiên nhiên</b></i>: khu vực trong đó các
lồi cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được
bảo vệ giữ gìn lâu dài.


<b>Ý b:</b>



+Điểm giống nhau của các cụm từ là: đều thuộc
về môi trường (đều là các yếu tố tạo thành mơi
trường).


+Điểm khác nhau:


*Cảnh quan thiên nhiên là những cảnh vật thiên
nhiên nói chung có thể nhìn thấy được.


*Danh lam thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng.
*Di tích lịch sử là nơi chốn hoặc sự vật gắn với
những sự kiện đáng ghi nhớ trong lịch sử.


<b>Ý c: Cần nối đúng như sau:</b>


Sinh vật tên gọi chung các vật sống, bao
gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra,
lớn lên và chết.


Sinh thái Quan hệ giữa sinh vật (kể cả
người) với mơi trường xung quanh.


Hình thái Hình thức biểu hiện ra bên
ngồi của sự vật, có thể quan sát được.


<b>*Hướng dẫn HS làm BT2 </b>
-Cho HS đọc bài tập 2.


+Ghép tiếng bảo với các tiếng đã chođể tạo
thành từ phức và nói rõ nghĩa của mỗi từ vừa tạo


thành.


-GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.


- HS lắng nghe.
<b>Bài 1</b>


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS làm bài theo cặp. Các bạn trao đổi
tìm lời giải.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>Baøi 2</b>


-1HS đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

10


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét + chốt lại những từ các em ghép +
giải nghĩa đúng:


*bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được.


*bảo hiểm: giữ gìn để phịng ngừa tai nạn.



*bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao
hụt.


*bảo tàng: cất giữ những hiện vật, tài liệu có ý
nghĩa lịch sử.


*bảo tồn: giữ cho ngun vẹn, khơng để suy
suyển, mất mát.


*bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.
*bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.


*bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho
được nguyên vẹn.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 </b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.


-GV giao việc: các em thay từ bảo vệ trong câu
đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét + chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn.


tạo từ và ghi ra phiếu.



-Đại diện nhóm lên dán phiếu trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>Baøi 3</b>


-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


2’ <b>3) Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ
RKN:


<b>Toán :</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I– Mục tiêu : </b>


Giuùp HS :


- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01; 0,001;…
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân


- Củng cố kĩ năng đọc , viết các số thập và cấu tạo của số thập phân.


<b> II- Đồ dùng dạy học :</b>


-Bảng phụ chép sẵn bài 1b.


<b>III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1
2


14


7


<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP .
- Nhận xét, sửa chữa .


<b>3 – Bài mới : </b>
a– Giới thiệu bài :
<i> b– Hoạt động : </i>
Bài 1 :


a) Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ?


- Gọi vài HS nhắc lại Qtắc nhân 1 số TP
với 1 số TP .


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân :


142,57 x 0,1 , cả lớp làm vào vở nháp .
- Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất với
tích vừa tìm được .


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,1 .
* GV viết phép tính lên bảng:
531,75 x 0,01 .


- Cho HS thực hiện phép tính rồi rút ra
nhận xét .


- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,01 ? (Tương
tự như trên )


* Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,1 ; 0,01;
0,001 …?


- Cho vài HS nhắc lại .


b) – Treo bảng phụ , chép sẵn đề câu b.
- Cho HS làm vào vở , gọi vài HS nêu
miệng kết quả .


-Nhận xét , sửa chữa .


Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo
có đơn vị là km2<sub> .</sub>


- Gọi vài HS nhắc lại quan hệ giữa ha và
km2<sub> .</sub>



- Hướng dẫn HS có thể giải bằng cách dựa
vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch
chuyển dấu phẩy .


- Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét , sửa chữa .


- HS neâu .
- HS nghe .
Bài 1 :
- HS nêu .

x 142<i>,</i>0,157


14,257


- Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang
bên trái 1 chữ số ta cũng được 14,257 .
* Khi nhân 1 số TP với 0,1 ta chỉ việc chuyển
<i>dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số .</i>
- HS thực hiện phép tính rồi nêu nhận xét:
* Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang
bên trái 2 chữ số ta cũng được 5,3175 .
* Khi nhân 1 số TP với 0,01 ta chỉ việc
<i>chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 </i>
<i>chữ số .</i>


<i><b>* Khi nhân 1 số TP với 0,1 ; 0,01; 0,001 … </b></i>
<i><b>ta chỉ di chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt</b></i>


<i><b>sang bên trái 1 ,2, 3, … chữ số .</b></i>


- Vài HS nhắc lại .
- Hs làm bài .


-Nêu miệng kết quả.
Bài 2


-Nêu miệng.
- 1 ha = 0,01 km2<sub> ;</sub>


- 1000 ha = 10km2<sub> ; 125 ha =1,25 km</sub>2
12,5 ha = 0,125 km2 <sub> ; 3,2 ha = 0,032km</sub>2
Baøi 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

7


2


1


Bài 3 : Cho HS đọc đề bài .


+ Nêu ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000 000 .
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở .


- GV chấm 8 số bài .
- Nhận xét , sửa chữa .
<b>4– Củng cố :</b>



- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10, 100, 1000
…?


- Nêu Qtắc nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ;
0,01; 0,001 ;…?


<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


Độ dài thật của Qđường từ TPHCM đến
Phan Thiết là :


19,8 x 1000 000 = 19 800 000 (cm )
19 800 000 cm = 198km .


<i><b>ÑS: 198 km</b></i> .
- Hs nộp bài .


- HS nêu .


- HS nghe .


RKN:



<b>---ĐỊA LÝ:</b>



<b>CÔNG NGHIỆP</b>
I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:


- Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp .


- Biết nước ta có nhiều nghành cơng nghiệp và thủ công nghiệp .
- Kể được tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp .


- Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng .
II- Đồ dùng dạy học :


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam .


III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


3


1


<b>1- Ổn định lớp : </b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ : “ Lâm nghiệp và thuỷ</b>
<i>sản “</i>


+ Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt
động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?



+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản ?


- Nhận xét.
<b>3- Bài mới : </b>


<i>a - Giới thiệu bài : “ <b>Công nghiệp</b></i> “
<i>b- Hoạt động : </i>


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

14


14


<b>* Các nghành công nghiệp .</b>
-Cho HS làm việc theo cặp


+ GV u cầu HS làm các bài tập ở mục 1
trong SGK:


+Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ?


+Kể tên sản phẩm của một số ngành công
nghiệp ?






- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
* Kết luận :


+ Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp.
+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa
dạng .


+ Hình a thuộc nghành công nghiệp cơ khí .
+ Hình b thuộc công nghiệp điện (nhiệt
điện) .


+ Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng
tiêu dùng.


+ Hàng cơng nghiệp xuất khẩu của nước ta
là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm
đông lạnh, …


* Nghề thủ công<b> . </b>
*Làm việc cả lớp


+ Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể
tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước
ta mà em biết .


Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề
thủ cơng .


*Làm việc cá nhân



+ Nghề thủ cơng ở nước ta có vai trị và đặc
điểm gì ?




- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .


- HS làm theo yêu cầu của GV .
+Khai thác khống sản, điện, luyện kim,
cơ khí, hố chất, dệt, may mặc, chế biến
lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu
dùng.


+Than dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, sắt,
thép, đồng… các loại máy móc, phương tiện
giao thơng, phân bón, thuốc trừ sâu, các
loại vải quần áo, gạo, đường…, y tế.


-HS laéng nghe.


-Đọc câu hỏi và trả lời.


- Gốm chăm, Hàng cói, chạm khắc đá,
chạm khắc gỗ .


* Vai trò :


+ Tạo cơng ăn việc làm cho nhiều lao
động .



+ Tâïn dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian .


+ Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất
khẩu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2


1


Kết luận :


<i>- Vai trị : Tận dụng lao động, nguyên liệu,</i>
<i>tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống,</i>
<i>sản xuất và xuất khẩu .</i>


<i>- Đặc điểm :</i>


<i>+ Nghề thủ cơng ngày càng phát triển rộng</i>
<i>khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của</i>
<i>người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn .</i>
<i>+ Nước ta có nhiều hàng thủ cơng nổi tiếng</i>
<i>từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng,</i>
<i>gốm Biên Hồ, hàng cói Nga Sơn .</i>


<b>4 - Củng cố :</b>


+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp ở nước
ta và sản phẩm của các ngành đó ?



+ Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta
?


<b>5 - Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài cho tuần sau: Công nghiệp
(tt)


-HS trả lời.


-HS nghe .


-HS xem bài trước.
*Rút kinh nghiệm:



<b>---THEÅ DỤC </b>


---


<b>KỂ CHUYỆN </b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC </b>


<b>Đề bài : </b><i><b>Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mội trường</b></i><b>.</b>
<b>I - Mục đích , u cầu :</b>


1- Rèn kó năng nói :



-HS kể lại được 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường .


-Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện , thể hiện nhận thức đúng đắn về
nhiệm vụ bảo vệ môi trường.


2 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II - Đồ dùng dạy học: </b>


- GV và HS: Một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường.
<b>III -Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>T.g</b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1
10


18


2


Gọi 2 HS kể câu chuyện Người đi săn và con nai
(mỗi em kể một đoạn) và nói điều em hiểu được
qua câu chuyện .


<i><b>2- Bài mới :</b></i>


<i><b> *-Giới thiệu bài</b></i> : Hôm nay, các em sẽ thi kể
những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo
vệ mơi trường.



<i><b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu u cầu của đề :</b></i>
-Cho 1 Hs đọc đề bài .


+ Nêu yêu cầu của đề bài .


-Gạch dưới những chữ: bảo vệ môi trường<i> trong đề</i>
bài.


-Cho HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý :1, 2, 3 .
-Cho Hs đọc đoạn văn trong bài tập1 (Tiết luyện từ
và câu trang 115) để nắm vững các yếu tố tạo
thành mơi trường .


-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ keå .


-Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình
sẽ kể .


<i><b>* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện :</b></i>


-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự
hướng dẫn trong gợi ý 2


-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết ,
ý nghĩa chuyện .


-GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn,
giúp đỡ HS.



-Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn
về nội dung ý nghĩa câu chuyện


-GV nhận xét , tuyên dương.


<i><b>4 - Củng cố dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Xem bài cho tuần sau


-2 HS kể chuyện


-HS laéng nghe.


-1 Hs đọc đề bài .


- HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS chú ý trên bảng .


-HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý.
-1HS đọc.


-Moät số HS phát biểu .


-Cả lớp lập dàn ý câu chuyện .


- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về chi tiết, ý nghĩa chuyện .


-Đại diện nhóm thi kể chuyện và
trả lời các câu hỏi của bạn.



-Lớp nhận xét bình chọn câu
chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất,
người kể chuyện hấp dẫn nhất .
-HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm:


<i><b> Th</b><b>ứ</b><b> sáu, ngày 04./11/2011</b></i>
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I-Mục đích yêu cầu :</b>


1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua bài
văn mẫu ( Bà tôi và Người thợ rèn) .


2-Hiểu : Khi quan sát , khi viết 1 bài văn tả người , phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết
tiêu biểu , nổi bật , gây ấn tượng .Từ đó , biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết
quả quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp .


<b>II-Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà ( Bài tập 1) , những chi tiết tả người thợ
rèn đang làm việc ( Bài tập 2)


<b>III-Hoạt động dạy và học :</b>


<b>T. g</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


3



1


15


14


3


<b>1-Kieåm tra bài cũ : </b>


-Kiểm tra HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi
tiết của tiết trước .


-Nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả
người .


<b>2-Bài mới :</b>


<i><b>a-Giới thiệu bài</b></i> :Khi viết 1 bài bài văn miêu
tả người cần phải biết quan sát, lựa chọn
những chi tiết đặc sắc để miêu tả.Bài học
hôm nay sẽ giúp các em làm điều đó


<i><b>b-Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>
* Bài tập 1 :


-GV cho HS đọc bài tập 1.
-Cho HS trao đổi nhóm đơi .
-GV cho HS trình bày kết quả .



-Nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi
trên bảng phụ ( GV treo bảng phụ )


-GV khắc hoạ thêm những chi tiết chọn lọc .
* Bài tập 2 :


-GV cho HS đọc bài tập 2.
-Cho HS trao đổi nhóm đơi .
-GV cho HS trình bày kết quả .


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi
trên bảng phụ ( GV treo bảng phụ )


-GV tóm lại lại nghệ thuật miêu tả của tác
giả đã chọn lọc chi tiết hấp dẫn , sinh động ,
mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.


<i><b>3-Củng cố- dặn dò :</b></i>


+Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc
chi tiết miêu tả ?


-Nhận xét tiết học .


-3 HS nộp bài .
-HS lắng nghe.


* Bài tập 1



-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Trao đổi , thảo luận nhóm đơi .
-HS trình bày kết quả .


-Lớp nhận xét .


-HS quan sát bảng tóm tắt .
-HS lắng nghe.


Bài tập 2


-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Trao đổi , thảo luận nhóm đơi .
-HS trình bày kết quả .


-Lớp nhận xét .


-HS quan sát bảng tóm tắt .
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết
quả quan sát 1 người em thường gặp (cơ
giáo , bố, mẹ, người hàng xóm …)để lập được
dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV
tới ..


tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn , khơng
lan man , dài dịng .


-HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm :



<b>---Tốn :</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I– Mục tiêu :</b>


Giúp HS :


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân


- Bước đầu sử dụng tiùnh kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II- Đồ dùng dạy học :


-Bảng phụ kẽ sẵn bài 1a .


III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


2


14


<i><b>1–</b><b>Ổn định lớp</b></i><b> : </b>
<i><b>2–</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : </b>


+ Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,1;
0,01; 0,001 …?



- Nhận xét, sửa chữa .
<i><b>3 – Bài mới</b></i><b> : </b>


a– Giới thiệu bài :
<i> b– Hoạt động</i>


<i> Bài:a)Tính rồi so sánh giá trị của (a x</i>
b)và (b x a )


-GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng của
phần a) rồi cho HS làm bài vào vở ,
1HS lên bảng điền vào bảng phụ .
-HD hs rút ra nhận xét .


-Đó chính là t/c kết hợp của phép nhân
<i>các số TP .</i>


Ghi bảng T/C kết hợp .
( a x b ) x c = a x ( b x c )


+Nêu t/c kết hợp của phép tính các số
TN , các PS , các STP .


*Kết luận : Phép nhân các số TN, các
PS , các STP đều có t/c kết hợp.


b)Tính bằng cách thuận tiện nhất :
-Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào
vở.



- HS nêu .
- HS nghe .


Bài:1a -HS laøm baøi .


a b c (a x b) x c a x (b xc)
2,5 3,1 0,6 <i><b>4,65 4,65</b></i>
1,6 4 2,5 8,32 8,32
4,8 2,5 1,3 <i><b>15,6 15,6</b></i>
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của 2 số cịn lại .


-HS theo dõi .


-HS nêu.
-HS nghe .
Bài: 1b


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

7


7


1


-Nhận xét , sửa chữa (cho HS giải
thích cách làm )


Bài 2:Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm
làm 1 bài .



-Cho đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.


-Cho HS nhận xét về kết quả 2 bài
toán .


-Nhận xét , sửa chữa .


Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp
giải vào vở .


-GV chấm 6 bài .
-Nhận xét , sửa chữa .
<i><b>4– Củng cố</b> :</i>


<i>-Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số</i>
TP ?


<i><b>5– Nhận xét – dặn dò</b></i><b> : </b>
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


= 9,65 x 1 = 9,65
*0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40 ) x9,84
=10 x 9,84 = 98,4
*7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80 )
= 7,38 x 100 = 738
*34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x(5 x 0,4 )


= 34,3 x 2 = 68,6
Baøi 2


-HS laøm baøi .


a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4
= 151,68
b)28,7 + 34,3 x 2,4 = 28,7 +82,32
= 111,02


-Hai kết quả khác nhau vì cách thực hiện khác
nhau .


Baøi 3


-HS laøm baøi .


Trong 2,5 giờ người đó đi được là :
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
ĐS : 31,25 km


-HS neâu .
- HS nghe .
RKN:



<b>---Luyện từ và câu:</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>



1-Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị
những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.


2-Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
<b>II- Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>T/g</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của bài Quan hệ
<i>từ.</i>


-Kiểm tra vở bài tập của HS
-GV nhận xét + cho điểm


-3 HS nhắc lại ghi nhớ của bài: Quan hệ từ.
-Để vở trên bàn.


1


7


7


7


<b>2) Bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài:</i>


-Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách


vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm
được các quan hệ từ trong câu, biết sử dụng
một số quan hệ từ thường gặp.


<i>b) Luyện tập: </i>


<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập 1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập1.
-Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
+Tìm quan hệ từ trong đoạn văn.


+Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>* Hướng dẫn HS làm BT2 </b>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .


+Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa đọc
biểu thị những quan hệ gì ?


-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<i>Câu a: </i>


*nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
<i>Câu b:</i>


*mà biểu thị quan hệ tương phản.
<i>Câu c:</i>



*nếu… thì biểu thị quan hệ giả thiết (điều
kiện-kết quả)


* Hướng dẫn HS làm BT3


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


-Cho HS điền bằng bút chì vào vở bài tập.
-Gọi HS đọc câu vừa điền.


-Chốt lại ý đúng.


*Câu a: và; Câu b: và, ở, của; Câu c: thì,
<b>thì; Câu d: và, nhưng.</b>


* Hướng dẫn HS làm BT4


-Cho HS thi đặt câu với các quan hệ từ: <i><b>mà,</b></i>
<i><b>thì, bằng.</b></i>


*Bài tập 1


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Làm bài tập và trình bày kết quả.
*Quan hệ từ: của, bằng, như (1), như (2).
+của nối cái cày với người Hmông.
+bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+như (1) nối vịng với hình cánh cung.



+như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp
sĩ cổ đeo cung ra trận.


-Lớp nhận xét
* Bài tập 2


-1HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS làm vào vở bài tập bằng bút chì.
-Cho vài HS trình bày miệng.


-Lớp nhận xét.


-1HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.


*Bài tập 3


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài tập vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

7 -Nhận xét và tuyên dương những em đặt
câu đúng và hay.


*Bài tập 4
-Thi đặt câu.
2’ <b>3) Củng cố, dặn dò:</b>



-GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : bảo
<b>vệ mơi trường.</b>


RKN:


<i><b>KHOA HỌC </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
<b>I – Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết :</b>


- Quan sát & phát hiện một vài tính chất của đồng .
- Nêu một số tính chất của đồng & hợp kim của đồng .


- Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của
đồng .


- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng có trong gia đình .
<b>II– Đồ dùng dạy học :</b>


-Thơng tin & hình tr.50, 51 SGK .
- Một số đoạn dây đồng


- Sưu tầm tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng & hợp kim của đồng .
- Phiếu học tập .


<b>III– Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :



<b>TG</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


2


9


<i><b>1–</b><b>Ổn định lớp</b></i><b> : </b>


<i><b>2 –</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i> : “Sắt , gang , thép “
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang,
thép có trong gia đình ?


- Nhận xét.
<i><b>3– Bài mới</b></i> :


<i> a – Giới thiệu bài<b> : </b></i>“ Đồng và hợp kim của
đồng


<i>b – Hoạt động<b> :</b></i>


*<i><b>HĐ 1 </b></i><b>: - Làm việc với vật thật </b>


@Mục tiêu: HS quan sát & phát hiện một vài
tính chất của đồng .


@Cách tiến hành:
<i>* Làm việc theo nhoùm .</i>


+ HS quan sát & phát hiện một vài tính chất


của đồng .


- HS trả lời.


- HS nghe .


-Thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

9


8


-GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
* Làm việc cả lớp .




-GV theo dõi và nhận xét.


Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu , có ánh
kim , không cứng bằng sắt , dẻo , dễ uốn ,dễ
dát mỏng hơn sắt <i><b> </b></i>


<i><b>*HĐ 2 </b>:-Làm việc với SGK .</i>


@Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng &
hợp kim của đồng .


@Cách tiến hành:
* Làm việc cá nhân .



- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS
làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGK


* Chữa bài tập.


-Gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
<b>Kết luận: Đồng là kim loại . Đồng- thiếc ,</b>
đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng .


<i><b> * HÑ 3 </b>: Quan sát và thảo luận </i>


@Mục tiêu: - HS kể được tên một số đồ dùng
bằng đồng hoặc bằng hợp kim đồng .


- HS nêu được cách bảo quảnmột số đồ dùng
bằng đồng & hợp kim của đồng .


@Cách tiến hành: Yêu cầu HS:


+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51
SGK.


+Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng.




+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng


đồng hoặc hợp kim của đông trong gia đình.


<b>Kết luận:</b>


-Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện,
một số bộ phận của ô tô, tàu biển …


- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các
đồ dùng trong gia đìng như nồi, mâm, …; các
nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng,… hoặc để chế


đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.


-Làm việc cá nhân


- HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50
SGK.


HS trình bày bài làm của mình. Các
nhóm khác bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng trong các


hình trang 50, 51 SGK.


- Đồng được sử dụng làm: Đồ điện, dây
điện, … Các hợp kim của đồng được
dùng để làm các đồ dùng trong gia đình
như nồi, mâm,…


- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim
của đồng để ngồi khơng khí có thể bị
sỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc
đánh đồng để lau chùi làm cho các đồ
dùng đó được sáng bóng trở lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3
2


tạo vũ khí , …


-Các đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng
để ngồi khơng khí có thể bị xỉn màu, vì vậy
thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để
lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng
trở lại .


4<i><b> – Củng cố :</b></i>


<i><b>-</b></i> Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 SGK .
<i><b>5 – Nhận xét – dặn dò</b></i> :


- Nhận xét tiết học .


- Bài sau:” Nhoâm”.


- HS đọc mục Bạn cần biết .
- HS lắng nghe


RKN:



---SINH HOẠT


<b>I/Nhận xét chung:</b>
<b>1/Ưu điểm:</b>


-Học tập tốt có nhiều điểm mười để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam,
phát biểu xây dựng bài sôi nổi.


-Đi học đúng giờ , chuyên cần.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt.


-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt.
-Tác phong gọn gàng, vệ sinh sạch se.õ


-Tham gia sinh hoạt Đội đều, đầy đủ.
<b>2/Khuyết điểm:</b>


-Chưa học bài cũ (Phong, Kiệt, Hằng)


<b>*Tun dương: i, Khang, H Cường, Hội, Huyền, Hân, Diệu, Xăm.</b>
<b>*Phê bình: Phong, Kiệt, Hằng.</b>



<b>II/ Nhiệm vụ tuần đến:</b>


-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
-Oân bài cũ, xem bài cho tuần đến
-Tiếp tục thi đua giữa các tổ.


-Tham gia sinh hoạt đội, dự thi An toàn giao thông, thi tiếng hát hay cấp
trường.


-Khắc phục những tồn tại của tuần trước
<b>III/ Văn nghệ:</b>


<b>-Cho hoïc sinh thi hát “ Xì điện” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>---TUẦN 12</b>



<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>2</b>


HĐTT


TĐ Mùa thảo quả


T Nhân một số thập phân với 10, 100 …
TD


CT (Ng-V): Mùa thảo quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3</b>



LT&C MRVT: Môi trường


KC Kể chuyện đã nhghe, đã đọc


KH Sắt, gang, thép


ĐĐ Kính già, yêu trẻ


<b>4</b>


A.N


TĐ Hành trình của bầy ong


T Nhân 1 STP với 1 STP


TLV Cấu tạo của bài văn tả người
LS Vượt qua tình thế hiểm nghèo


<b>5</b>


T Luyện tập


LT&C Luyện tập về quan hệ từ


ĐL Công nghiệp


TD



KH Đồng và hợp kim của đồng


<b>6</b>


T Luyện tập


MT


TLV Luyện tập tả người


KT Thêu dấu nhân (t2)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×