Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.68 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> TUẦN 1 </i>


<i><b> Ngày soạn: 30/ 09/ 2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 06/09/2017</b></i>


<b>Tập đọc</b>


<b>CĨ CƠNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát tồn bài.</i>
+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.


+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật
(cậu bé, bà cụ).


- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành cơng.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu lốt.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.</i>


II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.


- Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của
mình để tự điều chỉnh).


- Lắng nghe tích cực.
- Kiên định.



- Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh minh hoạ SGK</b>


- Bảng phụ viết sẵn câu cần đọc.
<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1- Giới thiệu bài(2p):</b>


<b>2- Luyện đọc(20p)</b>


<b>a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài.</b>


b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.


<i><b>- Đọc từng câu:</b></i>


- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển,
nguệch ngoạc.


- Học Học sinh đọc nối tiếp câu L1.
- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.


<i><b>- Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:


+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi


khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ
dở.//(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi
giữa các cụm từ dù không có dấu câu,
nhấn giọng ở những từ ngữ được in
đậm.


- Giải nghĩa từ: chú thích


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu
cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:


+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các
từ ngữ mới trong đoạn.


- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp
đoạn trong nhóm.


<i><b>- Đọc từng đoạn trong nhóm</b>.</i>


- Giáo viên cho thời gian cho các nhóm
đọc.


- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.


<i><b>- Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>



- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.
- Gọi học sinh nhận xét


- Giáo viên nx và khen các nhóm.


<i><b>- Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2</b></i><b>.</b>


giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò
mò)


- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài
thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên
nhưng lế phép)


- Học sinh các nhóm đọc.


- Các nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.


<b>3. Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8p)</b>


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
Lớp đọc thầm đoạn1.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1
trong sách giáo khoa:


?Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
+ Gọi 1 học sinh trả lời.



+ Gọi học sinh nhận xét.


+ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?


+ Gọi 1 học sinh trả lời, hs nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.


- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm
gì?


+ Gọi học sinh trả lời, hs nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.


? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được
thành chiếc kim nhỏ không?


+ Gọi học sinh trả lời, hs nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.


? Những câu văn nào cho thấy cậu bé
không tin?


+ Gọi học sinh trả lời, hs nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng



- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.


- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc
vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ
nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch
ngoạc cho xong chuyện.


- Học sinh đọc.


- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.


- Học sinh nhận xét.


- Để làm thành 1 cái kim khâu.


- Cậu bé không tin.
- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2:</b>
<b>1. Luyện đọc đoạn 3+ 4(16p)</b>


<i><b>- Đọc từng câu:</b></i>


- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ khó và các câu khó:


+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.
+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó



- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn
hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng
em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến
hết đoạn.


<i><b>- Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:


+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:


- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/
sẽ có ngày/ nó thành kim.//


- Giống như cháu đi học,/mỗi ngày cháu
học một ít,/sẽ có ngày/cháu thành tài.//
- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau
đọc từng đoạn trong bài.


- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn
( Gồm những từ được chú thích cuối bài,
những từ khác học sinh chưa hiểu.)


<i><b>- Thi đọc giữa các nhóm</b></i>( từng đoạn,


tồn bài):



<i><b>- Cả lớp đọc đồng thanh</b></i><b>(Đ3+ Đ4)</b>


- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc.


- Học sinh lắng nghe và tìm những từ
ngữ khó hiểu.


- Học sinh các nhóm thực hiện.
- Cả lớp đọc.


<b>1 -Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10p)</b>
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Gọi học sinh trả lời, hs nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.


? đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ
khơng? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?
+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.


+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Câu chuyện này khun em điều gì?
+ 2 em một nhóm các em thảo luận và
cho nhiều em trả lời.


- Giáo viên nhận xét câu trả lời của
học sinh.



- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ
có ngày nó thành kim. Giống như cháu
đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có
ngày cháu thành tài.


- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*)Hs NK: Con hiểu câu TN “Có cơng
mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?


- Câu chuyện khuyên em phải biết kiên
trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù
khơng ngại khó, ngại khổ...


- Ai chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì
cũng thành cơng...


<b>2-Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm,</b>
<i>trình bày 1phút)</i>


- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài:
thi đọc phân vai.


- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.


*) Em hãy nêu một ví dụ người thật,
việc thật cho thấy lời khuyên của câu
chuyện là đúng.



+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.
<b>3 - Củng cố, dặn dò.</b>


- Câu chuyện khuyên em cần có đức
tính tốt gì trong htập hay làm việc nói
chung?


?Trong câu chuyện em thích nhân vật
nào, vì sao?


<b>*)TH: TE đều có quyền được học tập,</b>
có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu
dưỡng để trở thành người có ích.


- Gv nx tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.


Hs trao đổi nhóm


Đại diện các nhóm trình bày 1 phút


(Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn
<i>nại)</i>


+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu
bé tính nhẫn nại, kiên trì...


+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được
điều hay….



–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Củng cố về: Viết các số từ 0 <i>→</i> 100; Thứ tự của các số.


- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
Số liền trước, số liền sau của một số.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0</i> <i>→</i> 100
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).
<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giới thiệu bài(1p):</b>


Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1 <i>→</i> 100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại
các số trong phạm vi 100.


2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

một chữ số. VD: 0 <i>→</i> 9


- Giáo viên chữa bổ sung.



<i><b>Bài tập 2</b></i>( 10p): Củng cố về số có


hai chữ số( tương tự bài tập 1).


<i><b>Bài tập 3</b></i><b>(10p): Củng cố về số liền</b>


trước, liến sau.


- Học sinh làm bài- Giáo viên chữa.


<i><b>- Trò chơi</b></i>( 3p)


Nêu nhanh số liền trước và số liền
sau của 1 số cho trước.


Giáo viên và học sinh cùng đánh giá
kết quả trò chơi.


- Học sinh điền bài phần a.


- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.


Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1 chữ
số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.


Số 0 là số bé nhất.
Số 9 là số lớn nhất.


<b>2. Có 90 số có 2 chữ số: 10</b> <i>→</i> 99.


Số 10 là số bé nhất.


Số 99 là số bé nhất.


<b>3. Giáo viên nêu số đã cho.</b>
Tổ 1 nêu số liền trước.
Tổ 2 nêu số liền sau.


<b>3- Củng cố, dặn dò.(1p) - Giáo viên nhận xét giờ học.</b>
- Bài sau: Ôn tập tiếp.


<i> <b>Ngày soạn: 30/09/2017 </b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 06/09/2017</b></i>


<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các
số.


- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0</i> <i>→</i> 100
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ viết sẵn BT1.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:(4p)</b>


- Viết số liền trước số 59
- Viết số liến sau số 89.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a,Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học</b>
hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.


<b>b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p)</b>


<i><b>Bài tập 1</b>: Viết theo mẫu</i>


- Củng cố đọc và phân tích số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết
số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.


<i><b>Bài tập2: <, > ,=</b></i>


<i><b>Bài tập 3</b>: Viết các số 42, 59, 38, 70</i>


<i>- So sánh các số.</i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu


cách làm vào bài rồi làm bài.


<i><b>Bài tập 4:</b></i> Hs đọc yêu cầu.


Hs làm bài.


Hs đọc kq. Gv nx.


61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4
- Học sinh làm bài.


<i><b>2</b></i>,52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80,


<i><b>3</b></i>,88...80+8, 30+5...53.
38, 42, 59, 70.


70. 59, 42, 38.


<i><b>4 </b></i>a) nối 10


b)nối với 80, 90
<b> c, Củng cố, dặn dò.</b>


- Gv nhận xét giờ học.


- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.
<b>Kể chuyện</b>


<b>CĨ CƠNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<i>a)Kiến thức: </i>


- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ nội dung câu chuyện.


- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.


<i>b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ: Tranh phóng to.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A Mở đầu:</b>


- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2:
Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những
câu chuyện đã học trong những tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn
bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. như một vở kịch.


<b>B Dạy bài mới.</b>
<b>- Giới thiệu bài(1p).</b>


- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?
( TL: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim). Em học được lời khun gì qua câu
chuyện đó?


- Giới thiệu



<b>Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b>*)Kể từng đoạn câu chuyện theo </b> <b>tranh.</b>
(15p)


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Kể chuyện theo nhóm:


+ Học sinh quan sát từng tranh trong SGK,
đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại
quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.
- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung ( kể đã
đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự khơng?). Về
cách diễn đạt ( nói đã thành câu chưa? dùng
từ có hợp không? đã biết kể bằng lời của
mình chưa?). Về cách thể hiện ( Kể có tự
nhiên khơng? đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp
không?).


- Giáo viên nhận xét và khen các em.
<b>+ Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)</b>


- Gọi 2 - 3 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.


- Giáo viên nhận xét.


*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một
giọng riêng:


+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm
rãi.


+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.
+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).


- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh,
học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.


- Học sinh kể.


- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


<b> Củng cố, dặn dò.</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân.
Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.



- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo
lời khuyên bổ ích của câu chuyện.


––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Chính tả (tập chép)</b>


<b>CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh </i>
hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào 1 ô.


- Củng cố quy tắc viết c / k.


- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>
<b>II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Mở đầu( 1p):</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:


+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả; Làm đúng các bài tập phân biệt những âm,
vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.



+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả: Vở, bút, bảng, phấn, VBT...
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài(1p): Nêu mục đích, yêu cầu.</b>
2- Hướng dẫn tập chép( 22p):


<i><b>- Hướng dẫn học sinh chuẩn</b><b>bị.</b></i>


- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn chép trên
bảng.


- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:
+ Đoạn này chép từ bài nào?


- Gọi học sinh trả lời.
- Gọi học sinh nhận xét.
-Giáo viên nhận xét.


+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Gọi học sinh trả lời.


-Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
+ Bà cụ nói gì?


- Gọi học sinh trả lời.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.



- Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?


+ Những chữ nào trong b chính tả
được viết hoa?


+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh tập viết vào
bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt,
cháu.


<i><b>+Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên</b></i>
<i><b>theo dõi uốn nắn.</b></i>


<i><b>+Chấm, chữa bài.</b></i>


- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì
ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.


- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận
xét từng bài về các mặt: chép nội
dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/ xấu,
bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.


- TL: Có cơng mài sắt, có ngày nên


kim.


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.


- TL: Của bà cụ nói với cậu bé.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên
trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.


- TL: 2 câu
- TL: Dấu chấm.


- TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn
được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.


- TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào
1 ô - chữ Mỗi.


- Học sinh chép bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>- Bài tập 2</b></i>. Điền vào chỗ trống c hay k.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1
học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh
dưới lớp làm ra nháp.



- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.


<i><b>- Bài tập 3:</b></i> viết vào vở những chữ cái


còn thiếu trong bảng.


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.


- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết
từng chữ cái.


- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng
của 9 chữ cái.


- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự
đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.


<i><b>- Học thuộc lòng bảng chữ cái</b></i><b>.</b>


- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2,
gọi 2- 3 học sinh nói lại hoặc viết lại
những chữ vừa xố.


- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở


cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.


- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc
thuộc lòng tên 9 chữ cái.


- Kim khâu
- Cậu bé
- Kiên nhẫn
- Bà cụ


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài.


<b>- Củng cố, dặn dò.( 1p)</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ô li ở nhà.


<i> <b>Ngày soạn: 31/09/2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 07/09/2017</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.</i>


- Củng cố về phép cộng( khơng nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tập tốn có lời


văn.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tốn có lời văn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>
<b>II/ CHUẨN BỊ: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gv viết bảng pcộng: 35+ 24 = 59.
- Gọi học sinh đọc.


- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép
cộng và nêu:.


Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số
59 thì học sinh nói “ tổng”.


35 + 24 = 59


<i>↓</i> <i>↓</i> <i>↓</i>


Số hạng Số hạng Tổng
- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.


Giáo viên viết phép cộng theo cột
dọc( như trong SGK)


- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng khác:
63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của
phép cộng và gọi học sinh nêu tên gọi
hs nêu tên gọi thích hợp của số đó
<b>2. Thực hành:</b>



<i><b> Bài tập 1</b></i><b>.Viết số thích hợp vào ô trống.</b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn
tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số
hạng.


<i><b> Bài tập 2</b></i><b>. Đặt tính rồi tính tổng.</b>


- Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp
tự làm vào vở.


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Gọi học sinh đọc bài toán. Cho các
em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài tốn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Dưới
lớp làm ra nháp.


- Gọi học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét và học sinh làm
vào vở.


<b>Trị chơi:</b>



-Thi đua viết pcộng và tính tổng nhanh
- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các
số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.
- Ai viết xong trước được các bạn vỗ
tay hoan nghênh.


Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng
năm trăm năm mươi chín. Hs chú ý.
Trong phép cộng này 35 gọi là số hạng(
viết lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như
bài học). Giáo viên chỉ vào số 35, gọi
học sinh nêu số hạng. Tương tự với số
24. Giáo viên giới thiệu tiếp: Trong
phép cộng này 59 là kết quả của phép
cộng, 59 gọi là tổng( viết lên bảng
tổng)


Học sinh làm bài.


Số hạng 14 31 44 3 68


Số hạng 2 7 25 52 0


Tổng 16 38 69 55 68


- Học sinh lên bảng làm.
72 + 11 40 + 37 5 + 71
- Học sinh nhận xét.


Học sinh lên bảng làm:


Bài giải:


Khu vườn đó có tất cả số cây là:
20 + 35 = 57 (cây)


Đáp số: 57 (cây)
- Học sinh viết nhanh và tính tổng:
24 + 24 = 48


<b>––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>a)Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</i>


+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai
do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...


+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở
mỗi dòng.


+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu:</i>


+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài
đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)


- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ(4p)</b>


- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài “ Có cơng mài săt, có ngày nên kim”,
trả lời câu hỏi nội dung bài.


- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


<b>B.Dạy bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài(1p)</b>


- G.viên chỉ cho hs xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?
+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.


+ Giáo viên nói: Đây là ảnh một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy
tự kể về mình. Những lời kể như thế được gọi là “ Tự thuật” hay là “lý lịch”. Qua
lời tự thuật của bạn các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà
ở đâu. Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc
một bài văn, bài thơ.


<b>2. Luyện đọc(16p)</b>


<b>a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa</b>
phần yêu cầu và trả lời.


<b>b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.</b>



 <i><b>Đọc từng câu:</b></i>


- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ
khó và các câu khó:


+ Các từ có vần khó: huyện.


+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng
địa phương:


+ Từ mới:


- Gọi hs tiếp nối nhau đọc từng câu.


<i><b>- Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- Giáo viên treo bảng phụ để đánh dấu
chỗ nghỉ hơi.


- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ mới trong đoạn.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...
Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
Họ tên: // Bùi Thanh Hà


Nam, nữ: // Nữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.


<i><b>Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


- Lần lượt từng học sinh trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các
nhóm đọc đúng,


<i><b>- Thi đọc giữa các nhóm</b></i>( từng đoạn,


từng bài)


- 4 nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc.


- Học sinh đọc.


- Đại diện các nhóm thi đọc.


- Học sinh nhận xét các nhóm đọc.
- Học sinh lắng nghe.


<b> 3. Tìm hiểu bài( 10p)</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.



- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết
những gì về bạn Thanh Hà?


+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ về
bạn Thanh Hà như vậy?


- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết
họ và tên em...


<b>*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có</b>
họ tên và tự hào về tên của mình,


+ Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu
trước lớp. Giáo viên nhận xét.


+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản
thân.


- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết
tên địa phương em ở.


- Em học lớp mấy, trường nào?


<b>*)TH: Các con có quyền được học tập</b>
trong nhà trường.



+ Gọi nhiều hs nối tíêp nhau trả lời.


- Học sinh đọc.


- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán,
nơi ở, ...


Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà
chúng ta biết được các thông tin về
bạn ấy.


- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc.
<b>4. Luyện đọc lại:</b>


- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ
ràng, rành mạch.


<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ


+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết
cho cơ quan, xí nghiệp, cơng ty...


+ Viết tự thuật phải chính xác.


- Giáo viên nhận xét tiết học;


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> Ngày soạn: 31/09/2017 </b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 07/09/2017</b></i>


<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi</i>
tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.


<i>b)Kỹ năng: Giải tốn có lời văn.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>
<b>II/ CHUẨN BỊ: VBT.</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


<b>b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Tính



- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Gọi 5 em lên bảng làm.Yêu cầu học sinh
ở dưới lớp tự làm rồi chữa.


- Trong khi chữa bài giáo viên hỏi học
sinh đâu là số hạng, tổng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Tính nhẩm


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi
chữa bài vào vở.


- Khi chữa giáo viên hỏi học sinh cách
tính Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm


<i><b>Bài tập 3</b>: Đặt tính rồi tính tổng biết các</i>


số hạng


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm.
Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
ra nháp.


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.



<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- Gọi học sinh đọc bài toán.


- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.


23
+
51


40
+
19


6
+
72


64
+
24


33
+
3


- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30 = 70
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30 = 70
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.


- Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên nhận xét. Đáp số: 32 con
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò.</b>


- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<i>a)Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.</i>
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.


<i>b)Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ, VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học: Trong cả năm học các em được học 31 tiết</b>
luyện từ và câu.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>Giới thiệu bài(1p</b>


<b>1. Hướng dẫn làm bài tập.(33p) </b>


<i><b>- Bài tập 1</b></i>: Chọn tên gọi cho mỗi người,


mỗi vật, mỗi việc được vẽ.


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập(đọc cả mẫu).


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
vững yêu cầu của bài tập:



+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật,
hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ
tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy
và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)


+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với
một vật hoặc một việc được vẽ trong
tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.


+ Em cần xem tên gọi nào là của người,
vật hoặc việc nào.


- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của
từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ
tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và
đọc STT của tranh ấy lên.


- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm
miệng bài tập.


<i><b>- Bài tập 2</b></i>: Viết vào chỗ trống…


- Học sinh đọc.


- 3, 4 học sinh làm bài tập:


1. Trường 2. Học sinh 3. Chạy
4. Cô giáo 5. Hoa hồng 6. Nhà
7. Xe đạp 8. Múa



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các
nhóm viết nhanh những từ tìm được.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên
bảng và trình bày.


- Học sinh và giáo viên nhận xét.


<i><b>- Bài tập 3</b></i>: Viết một câu nói về người


hoặc cảnh vật trong tranh.


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
đọc cả câu mẫu trong tranh 1.


- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu
cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể
hiện nội dung mỗi tranh bưàng một câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu thể hiện
nội dung từng tranh.


- Giáo viên nhận xét. Những em đặt sai
cơ cho thời gian suy nghĩ để nói lại.
- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn
thể hiện 2 tranh.


+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút
mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ,
bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng,


phấn, sách, vở…


+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học,
đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính tốn, đi,
đứng, chạy, nhảy, chơi…


+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm
chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ
độ, thật thà, thảng thắn…


- Học sinh đọc.


Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
+ Vườn hoa thật đẹp.


- Học sinh viết vào vở.
<b>3- Củng cố, dặn dò.</b>


- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:
+ Tên goị của các vật, việc được gọi là từ.


+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA A</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<i>a)Kiến thức: Biết viết chữ cái viết hoa A( theo cỡ chữ vừa và nhỏ)</i>


- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em thuận hoà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( như SGK)</b>


- Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dịng
1), Anh em thuận hồ ( dịng 2).


- Vở tập viết 2, tập một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A.Mở đầu:</b>


- Yêu cầu tiết học tập viết lớp 2:


+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập
viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.


+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực,
gọt bút chì, vở Tv...


+ Tập viết địi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.
<b>B.Dạy bài mới:</b>



<b> 1-Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b>
2- Hướng dẫn viết chữ hoa.


<i><b>- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét chữ A hoa.</b></i>


- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung,
hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy
li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết
bằng mấy nét?


- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:
- Chỉ dẫn cách viết:


+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết
nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về
bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở
đường kẻ 6.


+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng
bút ở đường kẻ 2.


+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ,
viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua
phải.


- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa( 5 dòng
kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách
viết để học sinh theo dõi.



<i><b>- Hd học sinh viết trên bảng con.</b></i>


- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt. Gv
nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy
trình viết nói trên để học sinh viết đúng.


TL: Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang,
viết bằng 3 nét.


Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái)
nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng
về bên phải; Nét 2 là nét móc phải;
Nét 3 là nét lượn ngang.


3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.


<i><b>- Giới thiệu câu ứng dụng</b></i><b>:</b>


- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng <i><b>Anh em</b></i>
<i><b>thuận hoà</b></i>


- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:
Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải
yêu thương nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:


- Chữ A (A hoa cỡ nhỏ) và <i><b>h</b></i> cao mấy li?
- Chữ t cao mấy li?



- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


?Các chữ( tiếng) viết cách nhau một
khoảng bằng chừng nào?


- Gv viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ (tiếp
theo chữ mẫu), nhắc hs lưu ý: điểm cuối
của chữ A nối liền với điểm bđầu chữ n.


<i><b>- Hdẫn hs viết chữ Anh vào bản con.</b></i>


- Học sinh tập viết chữ Anh vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.


- TL: 2,5 li.
- TL: 1,5 li.
- TL: 1 li.


- TL: Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền
đặt trên a.


- TL: Bằng khoảng cách viết chữ cái
o.


2- 3 lần.
<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu viết:



- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và
nội dung.


<b>5. Chấm,chữa bài.</b>


- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.


- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>6. Củng cố, dặn dò.</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.


- Nhắc các em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành bài tập


<i> <b>Ngày soạn: 31/ 09/ 2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 08/09/ 2017</b></i>


<i><b>Toán</b></i>



<b>Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề - </i>
xi- mét (dm).


- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).



- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.


<i>b)Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- Một băng giấy có chiều dài 10cm.


- Thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1p):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10cm và hỏi: “Băng giấy dài mấy xăng ti
met?”


- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay cịn gọi là
1dm và viết dm.


- Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.
- Gọi học sinh nêu lại.


- Hd hs nhận biết các đthẳng có độ dài là
1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng.


10cm = 1dm
1dm = 10cm


<b>3. Thực hành( 13p)</b>


<i><b>- Bài tập</b></i><b> 1:( 7p ) Xem hình vẽ.</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Gv hướng dẫn học sinh quam sát tranh
trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.


<i><b>- Bài tập 2</b>: ( 6p ) Tính ( theo mẫu )</i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.
- 4 hs lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.
- Gọi học sinh nhận xét.


- Gv nx rồi cho học sinh làm vào vở.


- Học sinh tự làm bài.
- Hs đọc bài làm của mình.
- Hs nhận xét, gv nx.


- Học sinh làm bài.
2dm + 3dm = 5dm
7dm + 3dm= 10dm
8dm + 10dm = 18dm
10dm – 5dm= 5dm
18dm – 6dm = 9dm
<b>3. Củng cố, dặn dò. (1p )</b>



- Giáo viên hệ thống bài. Nhận xét tiết học.


––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập làm văn</b>


<b>TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong</i>
lớp.


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>
- Rèn ý thức bảo vệ của công.


<b>*)TH: Mỗi hs đều được giới thiệu về minh và về người khác</b>


- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.


- Trẻ em có bổn phận giữ gìn mơi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền
của mình.


II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tự nhận thức về bản thân.



- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ.


- Tranh minh hoạ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giới thiệu môn TLV: Các em sẽ được học 31 tiết TLV trong cả năm học.
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1p) Tiếp theo bài tập đọc “Tự thuật” đã học, trong tiết TLV</b>
này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết học
này các em sẽ làm quen với một đơn vị mới là bài; Học cách sắp xếp các câu
thành một bài văn ngắn.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i><b>: (5p )Viết tiếp cho hồn chỉnh các</b>


câu sau( kn chia sẻ thơng tin)


- Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân
để các em trả lời.


- Cho các em thời gian 2 bạn ngồi: (6p) cùng
bàn hỏi nhau.


<b>*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã</b>
thực hiện quyền biểu đạt ý kiến



<i><b>Bài tập 2: </b>Viết nội dung mỗi tranh bằng 1, 2</i>


<i>câu để tạo thành câu chuyện</i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Giúp học sinh hiểu qua bài tập 1, nói lại
những điều em biết về một bạn.


- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và
giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính
xác khơng? Cách diễn đạt thế nào?


<i><b>Bài tập 3</b>: (22p)</i>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gv giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài:
- Em nhớ lại: Hôm trước trong tiết LTVC em
đã viết 2 câu kể lại sự việc ở 2 bức tranh.
- Hôm nay ở bài tập này em thấy bốn bức
tranh. Bốn bức tranh này kể một câu chuyện
gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1, 2 là hai
tranh em đã kể và viết.


- Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu. Sau
đó em kể gộp các câu lại thành một câu
chuyện.


- Gv giúp hs làm bài miệng theo trình tự:
<b>Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành</b>


câu, kể lại 1 sự việc. Cũng có thể dùng một
số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
<b>*)TH: Hthành btập giúp các em thấy trẻ em</b>
có bổn phận giữ gìn mơi trường lành mạnh
để thực hiện tốt quyền của mình,TE có quyền


- Học sinh trả lời


Em tên là: Nguyễn Phương Thảo
Quê em ở: Quảng Ninh


Em học lớp 2A Trường Tiểu học
Xuân Sơn.


Em thích mơn Âm nhạc
Em thích được đi du lịch
- Học sinh thực hành.
(Hs làm việc theo nhóm).
- Học sinh đọc.


Hs làm việc theo nhóm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Học sinh đọc yêu cầu .


- Học sinh làm việc độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

được vui chơi trong môi trường lành mạnh.
3. Thực hành



- Hs làm việc theo nhóm.


- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi 2 nhóm lên trình bày.


- Cả lớp nx góp ý.


- Xây dựng tình huống nói lời chào.
- Xác định các nhân vật nói lời chào, lời
tự giới thiệu.


- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.
- Tổ chức đóng vai theo nhóm.


4. Củng cố, dặn dị.


- Gv nx tiết học, khen những hs học tốt, hoàn thành BT 3.
<b>Chính tả (nghe viết)</b>


NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.


- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa,
bắt đầu viết từ ơ thứ 3 tính từ lề cho đẹp.


- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.


- Tiếp tục HTL tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>


<b>II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Bài cũ ( 5p)</b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.
- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và cho điểm học sinh.
- Gọi 1 học sinh đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ( 1p) Nêu mục đích yêu cầu cuả tiết học.</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe viết ( 17p)</b>


<i><b>- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</b></i>


- Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.
- Gọi 4 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Gv giúp hs nắm nội dung khổ thơ:
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Bố nói với con điều gì?


- Giáo viên nhận xét:
- Khổ thơ có mấy dịng?


- Chữ đầu mỗi dịng thơ viết ntn?



- Nên viết mỗi dịng thơ từ ơ nào trong
vở?


- Học sinh tập viết vào bảng con những
tiếng các em dễ viết sai.


<i><b>- Đọc cho hs viết:</b></i> Gv đọc thong thả


- Học sinh đọc.
- Của bố nói với con.


- Con học hành chăm chỉ thì thời gian
khơng mất đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Hs viết vào vở. Gv theo dõi uốn nắn.
- Gv đọc cả bài cho học sinh soát lại.


<i><b>- Chấm chữa bài:</b></i>


- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ
viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chính tả.


- Giáo viên chấm nhanh 5, 7 bài, nhận
xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ
viết, cách trình bày.


<b>- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13p )</b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.
- Treo bphụ rồi gọi học sinh lên làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại
lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái
ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những
chữ cái tương ứng.


<i><b>- Học thuộc lịng bảng chữ cái</b></i><b>:</b>


- Giáo viên xố dần những chữ cái đã
viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên
bảng viết lại.


- Giáo viên xoá tên chữ cái viết ở cột 3.
Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên
10 chữ cái.


- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học
sinh thi đọc thuộc lịng tên 1o chữ cái.



1. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ chấm?


- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.
- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.
2. g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.


<b>- Củng cố, dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 1</b>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>


- GV kiện tồn tổ chức lớp, phân cơng chức danh.


- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.
<b>II, CÁC HĐ CHỦ YẾU:</b>


<b>1, Đánh giá các hoạt động của tuần 1</b>
1. Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Nhược điểm:


...
...
...
...


<b>2, Ôn định tổ chức lớp:</b>



- GV nêu qua tình hình của lớp: Lớp có 35 HS, trong đó nam 21 em, nữ 14 em.
- GV chỉ định các chức danh:


+ Lớp trưởng : Em Nguyễn Thảo ngân
+ Lớp phó HT : Em Nguyễn Hà Linh
+ Lớp phó LĐ : Em Hồng Hải An
+ Lớp phó VT : Em Nguyễn Hồng Mai
+ Tổ trưởng tổ 1: Em Nguyễn Huy Lâm
+ Tổ trưởng tổ 2: Em Nguyễn Ngọc Anh
+ Tổ trưởng tổ 3: Em Trần Thanh Thảo
+ Tổ trưởng tổ 3: Em Nguyễn Đình Thọ
<b>3, GV phổ biến nội quy HS của lớp:</b>


- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có mặt tại lớp học trước giờ vào lớp 15 phút. Nghỉ học
phải xin phép.


- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, sách vở và đồ dùng htập đầy đủ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài, cần tỏ ra mạnh dạn trong giao tiếp, tuyệt đối
khơng được nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.


- Đoàn kết, thân ái và biết giúp đỡ bạn bè, cần biết tố cáo những hành vi gian
lận trong thi cử và trong học tập.


- Bản thân thực hiện tốt luật giao thông.
- không vứt giấy rác tùy tiện


* Nghiêm cấm không được leo trèo lên lan can cầu thang.


<b>4, HS cùng trao đổi về nội quy, thắc mắc với GV những điều chưa rõ.</b>


<b>5. Phương hướng tuần 2:</b>


+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.


+ Đồng phục đầy đủ, tác phong nhanh nhẹn trong việc tập trung SHTT
+ Duy trì tốt hơn nữa nề nếp ôn truy bài đầu giờ.


+ Khi chơi trong sân trường phải đảm bảo an toàn.


+ HS được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
<b>5, Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.


<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>BD Tốn</b>


<b>Ơn luyện đọc viết các số đến 100</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc viết các số đến 100.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng về đọc viết các số đến 100. </i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài luyện tập</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A/ KTBC</b>


- Ktra vở ôn luyện


- GV nhắc nhở học sinh còn thiếu
sách vở bổ sung đầy đủ.


<b>B/Bài mới</b>
<b>C/ Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.</b>


- GV yc hs nêu cách tìm số: Liền
sau số 0 là số mấy?.


- Hs làm, lớp làm vào vở.
- Gọi 2 hs lên thi điền.


- GVnhận xét, hs đọc lại các số


<b>Bài 2: Viết (theo mẫu):</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Số 89 gồm có mấy chục và mấy
đơn vị?


- Ta viết 89 bằng mấy chục cộng với
mấy đơn vị?


- HS làm phần tiếp theo tương tự


- Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


<b>Bài 3: >, <, = ? </b>
- Bài tập yêu cầu gì?


- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét, chốt kết quả đúng.


<b>Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết</b>
<b>theo thứ tự từ bé đến lớn là:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài, 2 hs lên bảng chữa,
lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 5: Đố vui</b>


- Cho học sinh thi viết
- Lưu ý HS không viết số 00
<b>D/ Củng cố - dặn dò.</b>


GV nhận xét tiết học.


<b> </b>


<b>Bài 1: Viết các số thích hợp </b>
<b> a, Viết các số có hai chữ số vào dưới mỗi </b>
vạch của tia số:



10 11 ... ... ... ... ... ... 18
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Số lớn nhất có 1 chữ số là: ….
- Số liền sau của 9 là: ....


- Số trón chục lớn nhất có 2 chữ số là: ...
- Số liền trước của 90 là: ....


<b>Bài 2: Viết (theo mẫu)</b>
Mẫu: 89 = 80 + 9


- Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị
- Ta viết 89 = 80 + 9


89 = 60 + 9 78 = 70 + 8 35 = 30 + 5
65 = 60 + 5 95 = 90 + 5 26 = 20 + 6
<b>Bài 3: >, <, = ? </b>
- So sánh 2 số, chọn dấu điền thích hợp
- HS làm bài


36 > 22 36 < 81 90 + 5 = 95
85 < 92 75 > 57 50 + 9 < 60
<b>Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết theo</b>
<b>thứ tự từ bé đến lớn là:</b>


- Thứ tự từ bé đến lớn của các số trên là:
- 39, 50, 74, 82, 91


- Viết các số có 2 chữ số giống nhau nhỏ
hơn 70:



Các số có 2 chữ số giống nhau là: 11, 22,
33, 44, 55, 66


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiếng Việt</b>


<b> Luyện viết chữ hoa A </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>a)Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa A</i>


- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em như thể tay chân ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chữ hoa A</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh em như thể tay chân.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A/ KTBC</b>


- Nhắc lại cách viết chữ hoa A
<b>B/ Bài mới</b>


<b>C/ Hd hs luyện tập</b>


a, Học sinh luyện viết chữ hoa A


vào bảng con 3 lần, giáo viên theo
dõi nhận xét sửa sai


b, Hương dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu:


- Giải thích nghĩa của câu


- Hướng dẫn viết chữ Anh và cả câu
- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:


- Các chữ A ( A hoa cỡ nhỏ) và <i><b>h</b></i>


cao mấy li?


- Chữ t cao mấy li?


- Những chữ còn lại: n, m, e, <i>a cao</i>
mấy li?


- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách
nhau một khoảng bằng chừng nào?
- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên
dòng kẻ( tiếp theo chữ mẫu), nhắc
học sinh lưu ý: điểm cuối của chữ A
nối liền với điểm bắt đầu chữ n.


<b>c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở</b>
li



- Giáo viên nêu yêu cầu viết:


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học
sinh yếu kém viết đúng quy trình,
hình dáng và nội dung.


d. Chấm, chữa bài.


- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh


- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa A nêu cấu
tạo của chữ và cách viết


- <i><b>Anh em như thể tay chân.</b></i>


- Anh em trong một nhà gần gũi thân thiết
như tay với chân trên một cơ thể.


- Viết 1 dòng chữ hoa A cỡ vừa, 1 dòng
cỡ nhỏ


- Viết 2 dòng từ Anh em


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nghiệm.


D. Củng cố, dặn dò.


- Giáo viên nhận xét tiết học.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×