Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.9 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Biên soạn : GV LÊ KYM PHƯƠNG</b>
<b> </b>
• <b>Trưng Trắc, Trưng Nhị là hai </b>
<b>nữ anh hùng dân tộc đầu tiên </b>
<b>của Việt Nam, xuất thân từ </b>
<b>dòng dõi lạc tướng đất Mê </b>
<b>Linh thời Hùng Vương. Hai Bà </b>
<b>Trưng đã lãnh đạo cuộc khởi </b>
<b>nghĩa (40 - 43 sau Công </b>
<b>Nguyên) chống ách đô hộ của </b>
<b>nhà Hán (Trung Quốc), giành </b>
<b>độc lập cho đất nước. Đây là </b>
<b>cuộc khởi nghĩa có tiếng vang </b>
<b>lớn mà chính sử Trung Quốc </b>
<b>phải ghi nhận. Nó tập hợp sức </b>
<b>mạnh của tất cả các tầng lớp </b>
<b>dân Việt, trong đó có sự đóng </b>
<b>góp to lớn của phụ nữ. Sau khi </b>
<b>Hai Bà hy sinh, nhân dân ở </b>
• <b>Lý Cơng Uẩn (974-1028) người </b>
<b>làng Cổ Pháp (nay thuộc làng </b>
<b>Đình Bảng) huyện Từ Sơn, tỉnh </b>
<b>Bắc Ninh, được nhà sư Lý </b>
<b>Khánh Văn nhận làm con nuôi. </b>
<b>Dưới triều Lê Đại Hành, ông giữ </b>
<b>chức quan nhỏ trong đội Cấm </b>
<b>quân. Nhờ có chí lớn, khảng </b>
<b>khái, ơng lên đến chức Từ </b>
<b>tướng quân chế chỉ huy sứ, </b>
<b>thống lĩnh quân túc vệ. Lê Long </b>
<b>Đĩnh bạo ngược chết, quần </b>
• <b>Nguyễn Huệ quê ở làng Quỳnh </b>
<b>Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh </b>
<b>Nghệ An, cùng dòng họ với Hồ </b>
<b>Quý Ly và Hồ Xuân Hương. Năm </b>
<b>Ất Mùi (1655), quân Nguyễn </b>
<b>chiếm được 7 huyện ở sông </b>
<b>Lam, bắt dân đưa vào Đàng </b>
<b>Trong khai hoang. Cụ tổ bốn đời </b>
<b>của Nguyễn Huệ bị bắt vào Nam. </b>
<b>Lúc đầu ở ấp Tây Sơn Nhất </b>
<b>thuộc huyện Quy Ninh, phủ Quy </b>
<b>Nhơn. Đến đời Hồ Phi Phúc rời </b>
<b>đến ở ấp Kiên Thành, huyện Tuy </b>
<b>Viễn, nay là thơn Kiên Mỹ, xã </b>
<b>Bình Thành, huyện Tây Sơn, </b>
• <b>Lý Thường Kiệt (1019 - 1105) tên </b>
<b>thật là Ngô Tuấn, tự Thường Kiệt, </b>
<b>quê ở làng An Xá, huyện Quảng </b>
<b>Đức (Cơ Xá, Gia Lâm ngày nay). Do </b>
<b>có cơng trấn an phương nam, ông </b>
<b>được vua Lý Thánh Tông phong tới </b>
<b>chức Phụ Quốc Thái úy và ban </b>
<b>Quốc tính (họ Vua). Trước âm mưu </b>
<b>xâm lược của nhà Tống, năm 1075, </b>
<b>Lý Thường Kiệt chủ trương "tiêu </b>
<b>quan trọng của địch rồi tiếp đó đập </b>
<b>tan 30 vạn quân Tống chia 2 đường </b>
<b>thủy - bộ xâm lược Đại Việt tại </b>
• <b>Lê Hồn (941-1005) q ở thơn </b>
<b>Trung Lập, Thọ Xn, Thanh </b>
<b>Hóa, sớm mồ côi cả cha lẫn mẹ. </b>
<b>Lớn lên, ông theo Nam Việt </b>
<b>Vương Đinh Liễn đánh dẹp các </b>
<b>sứ quân, được Đinh Bộ Lĩnh </b>
<b>cho giữ tới chức Thập đạo </b>
<b>tướng qn. Cha con Đinh Tiên </b>
<b>Hồng bị giết hại, ơng được cử </b>
<b>làm Nhiếp chính rồi được suy </b>
<b>tơn làm Hoàng đế. Năm 980, </b>
<b>nhà Tống xâm lược Đại Cồ Việt, </b>
<b>Lê Hoàn đã lãnh đạo cuộc </b>
• <b>Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng: </b>
<b>924 - 979) quê ở động Hoa Lư, </b>
<b>châu Đại Hoàng (nay là huyện </b>
<b>Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình), từ nhỏ </b>
<b>đã thơng minh hơn người. </b>
<b>Trưởng thành vào thời loạn lạc, </b>
<b>sứ quân cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh </b>
<b>đã chiêu tập nhân dân nổi dậy, </b>
<b>lần lượt dẹp loạn 12 sứ quân </b>
<b>thống nhất đất nước. Năm 986, </b>
<b>Đinh Bộ Lĩnh xưng Hoàng Đế, </b>
<b>đặt tên nước là Đại Cồ Việt, </b>
<b>đóng đơ ở Hoa Lư tiếp tục củng </b>
<b>cố sự toàn vẹn quốc gia, xây </b>
<b>dựng chính quyền vững chắc </b>
<b>và quân đội hùng mạnh, làm cơ </b>
<b>sở cho thắng lợi của cuộc </b>
• <b>Lê Văn Hưu người làng Phủ Lý, </b>
<b>huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh </b>
<b>Hóa (nay thuộc xã Triệu Trung, </b>
<b>huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh </b>
<b>Hóa). </b>
• Ơng sinh ở làng Tân Khánh, huyện Bình
Dương, tỉnh Gia Định (nay thuộc tỉnh Bến
Tre) trong một gia đình nhà Nho nghèo
• <b>Phan Đình Phùng là một lãnh tụ tiêu biểu của </b>
<b>phong trào yêu nước chống Pháp vào cuối thế kỷ </b>
<b>19. Cụ sinh năm 1847, ở làng Đông Thái, huyện La </b>
<b>Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (nay là xã Châu Phong, huyện </b>
<b>Đức Thọ, Hà Tĩnh), trong một gia đình nho học. </b>
<b>Phan Đình Phùng là con cụ phó bảng Phan Đình </b>
<b>Tuyến, em ruột chí sĩ Phan Đình Thơng và cử </b>
<b>nhân Phan Đình Thuật, anh ruột phó bảng Phan </b>
<b>Đình Vận.</b>
• <b>Phan Đình Phùng đỗ cử nhân năm 1876. Năm sau, </b>
<b>đậu đình nguyên tiến sĩ, được bổ làm Tri huyện </b>
<b>n Khánh (tỉnh Ninh Bình). Sau đó cụ được đổi </b>
<b>về kinh đô Huế, sung chức Ngự sử đô sát viện. Cụ </b>
<b>Phan nổi tiếng trong triều về đức tính cương trực, </b>
<b>thẳng thắn. Năm 1882, cụ dâng sớ đàn hặc thiếu </b>
<b>bảo Nguyễn Chánh về tội "ứng binh bất viện" </b>
<b>(cầm quân ngồi yên không đi tiếp viện) khi giặc </b>
<b>Pháp tấn công thành Nam Định. Do bất đồng quan </b>
<b>điểm với Tôn Thất Thuyết về việc phế Dục Đức, </b>
<b>lập Hiệp Hòa (1883) cụ bị cách chức, về quê lập </b>
<b>trại cày, tự hiệu là "Châu Phong". </b>
• <b>Hồng Hoa Thám hồi còn bé tên là </b>
<b>Trương Văn Nghĩa, quê làng Dị Chế, </b>
<b>huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, bố là </b>
<b>Trương Văn Thận và mẹ là Lương Thị </b>
<b>Minh.</b>
• <b>Sinh thời, bố mẹ Hoàng Hoa Thám đều là </b>
<b>những người rất trọng nghĩa khí; cả hai </b>
<b>ơng bà đều gia nhập cuộc khởi nghĩa của </b>
<b>Nguyễn Văn Nhàn (Nùng Văn Vân) ở Sơn </b>
<b>Tây. </b>
• <b>Phan Bội Châu (tên cũ là Phan Văn </b>
<b>San) hiệu là Sào Nam, sinh ngày </b>
<b>26-12-1867 ở làng Đan Nhiễm (nay là xã </b>
<b>Xuân Hòa), huyện Nam Đàn, tỉnh </b>
<b>Nghệ An, trong một gia đình nhà </b>
<b>Nho nghèo. Ngay từ nhỏ, Phan Bội </b>
<b>Châu đã nổi tiếng thông minh, 8 tuổi </b>
<b>đã thông thạo các loại văn cử tử, 13 </b>
<b>tuổi đi thi ở huyện, đỗ đầu; 16 tuổi </b>
<b>đỗ đầu xứ, nên cũng gọi là đầu xứ </b>
<b>San. Phan Bội Châu còn là một </b>
<b>người rất gần gũi cuộc sống của </b>
<b>nhân dân lao động và từng là một </b>
<b>chàng trai hát phường vải có tài. </b>
• <b>Lê Hữu Trác hiệu là Hải Thượng </b>
<b>Lãn ơng (*). Sinh ngày 12 tháng </b>
<b>11 năm Canh Tý (11-12-1720) tại </b>
<b>thôn Văn Xá, làng Liêu Xá, </b>
<b>huyện Đường Hào, phủ Thượng </b>
<b>Hồng, tỉnh Hải Dương. Nay là xã </b>
<b>Hoàng Hữu Nam huyện Yên Mỹ, </b>
<b>tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, ông </b>
<b>sống nhiều (từ năm 26 tuổi đến </b>
<b>lúc mất) ở quê mẹ xứ Bầu </b>
• <b>Người thầy giáo tiêu biểu, nổi tiếng. </b>
<b>Ơng tự là Tiều Ẩn, hiệu là Văn Trinh, </b>
<b>quê ở xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì </b>
<b>(Hà Nội) . Thời trẻ, học giỏi, tính tình </b>
<b>thẳng thắn, khơng màng cơng danh, </b>
<b>ở nhà dạy học, ông là người thầy </b>
<b>giỏi, nhưng nghiêm khắc, trọng tài </b>
<b>năng của học trò và ghét những </b>
<b>người cậy giàu ham chơi. </b>
• <b>Chủ tịch Hồ Chí Minh là tượng trưng </b>
<b>cho sự tổng hồ thành cơng của </b>
<b>người con của dân tộc mình, người </b>
<b>con của nhân dân mình. Người đã </b>
<b>cảm thụ từ những nguồn sâu nhất </b>
<b>của lịch sử và văn hoá Việt Nam tinh </b>
<b>thần yêu nước nồng nàn, lòng </b>