Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu phân vùng khai thác bền vững và đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
------------------------------------

TĂNG HỮU ĐÔNG

NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG KHAI THÁC BỀN VỮNG VÀ ĐÊ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
------------------------------------

TĂNG HỮU ĐÔNG

NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG KHAI THÁC BỀN VỮNG VÀ ĐÊ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP
Ngành: Kỹ thuật địa chất

Mã số: 60520501

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy

Hà Nội - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là Luận văn của riêng tôi với đề tài “Nghiên cứu
phân vùng khai thác bền vững và đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý, bảo
vệ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Đồng Tháp”.
Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Tăng Hữu Đông


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN VÙNG KHAI THÁC BỀN VỮNG NDĐ .................7
3.1. Thế giới ..................................................................................................................................... 9
3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN NDĐ VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NDĐ
TỈNH ĐỒNG THÁP .................................................................................................................21

2.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................................................ 21
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ....................................................................................................21
2.1.2. Khí hậu - khí tượng ......................................................................................................23
2.1.3. Đặc điểm thủy văn .......................................................................................................24
2.1.4. Đặc điểm kinh tế -xã hội ..............................................................................................27
2.2. Tài nguyên nước dưới đất....................................................................................................... 30
2.2.1. Đặc điểm các tầng chứa nước dưới đất ........................................................................30
2.2.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen (qh) .............................................30
2.2.1.2. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3 ) ................................31
2.2.1.3. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa - trên (qp2-3) ............................33
2.2.1.4. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1) ................................34
2.2.1.5. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen trên(n22) .......................................35
2.2.1.6. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21) .....................................38
2.2.1.7. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Miocen trên (n13) ......................................40
2.2.2. Trữ lượng khai thác tiềm năng .....................................................................................42
2.2.3. Chất lượng nước...........................................................................................................44
2.2.3.1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen (qh) .............................................44
2.2.3.2. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3) .................................46
2.2.3.3. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa-trên (qp2-3) .......................46
2.2.3.4. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tíchPleistocen dưới (qp1) .................................48
2.2.3.5. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen trên (n22) ......................................51
2.2.3.6. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21). ....................................53
2.2.3.7. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Miocen trên (n13) ......................................54
2.3. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất ......................................................................... 57
2.3.1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho sinh hoạt ..........................................................62
2.3.2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho nông nghiệp ....................................................64
2.3.3. Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho chăn nuôi .........................................................65
2.3.4. Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho sản xuất công nghiệp ......................................66
2.3.5. Khai thác, sử dụng nước dưới đất cho nuôi trồng thủy sản .........................................67



CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN TÍNH TỐN CÁC CHỈ SỐ NDĐ VÀ PHÂN VÙNG KHAI
THÁC BỀN VỮNG NDĐ TỈNH ĐỒNG THÁP ......................................................................70
3.1. Phân tích lựa chọn các chỉ số đánh giá tính bền vững trong việc khai thác tài nguyên
nước dưới đất ................................................................................................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ số ....................................................................................70
3.1.2. Chọn lựa các chỉ số nước dưới đất để đánh giá ...........................................................70
3.1.2.1. Nhóm các chỉ số thể hiện tình trạng tài nguyên NDĐ so với xã hội và phát triển .72
3.1.2.2. Chỉ số sử dụng NDĐ so với tiềm năng ..................................................................73
3.1.2.3. Chỉ số về chất lượng NDĐ .....................................................................................73
3.2. Tính toán chỉ số khai thác bền vững NDĐ ............................................................................ 74
3.2.1. Chỉ số nước dưới đất cho sinh hoạt..............................................................................74
3.2.2. Chỉ số trữ lượng NDĐ so với nhu cầu .........................................................................75
3.2.3. Chỉ số sử dụng nước so với tiềm năng .........................................................................77
3.2.4. Chỉ số về chất lượng nước dưới đất .............................................................................79
3.3. Phân vùng khai thác bền vững tài nguyên NDĐ tỉnh Đồng Tháp ........................................ 81
3.3.1. Điểm số đánh giá tính bền vững tài nguyên NDĐ .......................................................81
3.3.2. Kết quả phân vùng khai thác bền vững tài nguyên NDĐ tỉnh Đồng Tháp ..................83
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ, BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP ..............................................................89
4.1. Các giải pháp khai thác sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước dưới đât....................... 89
4.1.1. Các giải pháp chung .....................................................................................................89
4.1.2. Giải pháp cụ thể cho từng huyện .................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................99


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT


Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN

Cụm công nghiệp

ĐCTV

Địa chất thủy văn

ĐCCT

Địa chất công trình

KCN

Khu cơng nghiệp

KT-XH

Kinh tế xã hội

KTSD

Khai thác sử dụng


KTTV

Khí tượng thủy văn

NDĐ

Nước dưới đất

LK

Lỗ khoan

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

TCN


Tầng chứa nước

TNN

Tài nguyên nước

TNNM

Tài nguyên nước mặt

TNNDĐ

Tài nguyên nước dưới đất

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đánh giá các chỉ số nước dưới đất .................................................................15
Bảng 2.1: Hệ thống sông rạch liên tỉnh chảy qua tỉnh Đồng Tháp ...........................................25
Bảng 2.2: Hệ thống sông rạch nội tỉnh thuộc tỉnh Đồng Tháp .................................................26
Bảng 2.3: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ...............27
Bảng 2.4: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế ................28

Bảng 2.5: Chỉ số phát triển các năm .........................................................................................29
Bảng 2.6: Tổng hợp bề dày trung bình tầng chứa nước Holocen (qh) .....................................30
Bảng 2.7: Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan tầng Holocen (qh) .................................31
Bảng 2.8: Bề dày trung bình tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3) ..........................................32
Bảng 2.9: Bề dày trung bình tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên (qp2-3) ..............................33
Bảng 2.10: Bề dày trung bình tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) .......................................35
Bảng 2.11: Bề dày trung bình tầng chứa nước Pliocen trên (n22) .............................................36
Bảng 2.12: Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan tầng Pliocen trên (n22) ........................36
Bảng 2.13: Bề dày trung bình tầng chứa nước Pliocen dưới (n21) ............................................39
Bảng 2.14: Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan tầng Pliocen dưới (n21) .......................39
Bảng 2.15: Bề dày trung bình tầng chứa nước Miocen trên (n13) .............................................40
Bảng 2.16: Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan tầng Miocen trên (n13) ........................41
Bảng 2.17: Trữ lượng khai thác tiềm năng (nước nhạt) các từng tầng chứa nước ...................43
Bảng 2.18: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt tầng chứa nước qh .........................44
Bảng 2.19: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt tầng chứa nước qp3 ........................46
Bảng 2.20: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt của tầng chứa nước qp2-3 ...............47
Bảng 2.21: Thành phần hóa học nước của tầng chứa nước qp1 ................................................49
Bảng 2.22: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt của tầng chứa nước n22 ..................51
Bảng 2.23: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt của tầng chứa nước n21 ..................53
Bảng 2.24: Thành phần hóa học đặc trưng của nước nhạt của tầng chứa nước n13 ..................55
Bảng 2.25: Bảng tổng hợp diện phân bố vùng mặn, nhạt của các tầng chứa nước ..................57
Bảng 2.26: Tổng hợp diện tích các TCN nhạt triển vọng theo đơn vị hành chính ...................57
Bảng 2.27: Số lượng giếng khoan nông và sâu tỉnh Đồng Tháp ..............................................58
Bảng 2.28: Tổng hợp các cơng trình khai thác NDĐ có lưu ≥ 100m3/ngày đêm .....................59
Bảng 2.29: Tổng hợp các cơng trình khai thác NDĐ có lưu lượng < 100 m3/ngày đêm..........60
Bảng 2.30: Tổng hợp các cơng trình khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
tính đến năm 2012.....................................................................................................................61


Bảng 2.31: Hiện trạng khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt tỉnh Đồng Tháp ......................63

Bảng 2.32: Hiện trạng khai thác nước dưới đất cho nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp ..................64
Bảng 2.33: Hiện trạng khai thác nước dưới đất cho chăn nuôi tỉnh Đồng Tháp ......................65
Bảng 2.34: Hiện trạng khai thác NDĐ cho sản xuất công nghiệp tỉnh Đồng Tháp ..................66
Bảng 2.35: Hiện trạng khai thác nước dưới đất cho nuôi trồng thủy sản tỉnh Đồng Tháp .......67
Bảng 2.36: Tổng hợp số lượng cơng trình khai thác NDĐ theo từng mục đích sử dụng .........68
Bảng 2.37: Tổng hợp lưu lượng khai thác NDĐ theo mục đích sử dụng .................................69
Bảng 3.2. Bộ chỉ số nước dưới đất và thang phân cấp từng chỉ số ...........................................72
Bảng 3.4: Tổng hợp lưu lượng khai thác nước dưới cho sinh hoạt ..........................................74
Bảng 3.5: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ........................................................74
Bảng 3.6: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tỉnh Đồng Tháp ....................................................76
Bảng 3.7: Giá trị chỉ số trữ lượng NDĐ so với nhu cầu ...........................................................76
Bảng 3.8: Tổng hợp lưu lượng khai thác nước dưới đất theo đơn vị hành chính .....................78
Bảng 3.9: Tổng hợp diện tích các tầng chứa nước nhạt triển vọng theo đơn vị hành chính ....79
Bảng 3.10: Tổng hợp diện tích bị nhiễm mặn của TCN triển vọng theo đơn vị hành chính ....80
Bảng 3.11: Kết quả chỉ số chất lượng nước dưới đất ...............................................................80
Bảng 3.12. Điểm số và trọng số đánh giá tính bền vững tài nguyên NDĐ...............................82
Bảng 3.14: Bảng tổng hợp tính tốn đánh giá tính bền vững theo các chỉ số NDĐ .................84
Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả phân vùng ..................................................................................86


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp ..........................................................................22
Hình 2.2: Nhiệt độ trung bình nhiều năm .................................................................................23
Hình 2.3: Lượng mưa trung bình tháng ....................................................................................24
Hình 2.4: Chỉ số phát triển GDP tỉnh Đồng Tháp ....................................................................29
Hình 2.5: Mực nước tầng chứa nước Pliocen trên (n22)tại cơng trình Q031040 .....................38
Hình 2.6: Mực nước tầng chứa nước Miocen trên (n13)tại công trình QT1 ..............................42
Hình 2.7: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nước Holocen (qh) ................................45
Hình 2.8: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên (qp2-3) .........48
Hình 2.9: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) ...................50

Hình 2.10: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nướcPliocen trên (n22) .........................52
Hình 2.11: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nước Pliocen dưới (n21) .......................54
Hình 2.12: Bản đồ phân bố vùng mặn nhạt tầng chứa nướcMiocen trên (n13) ........................56
Hình 2.13: Biểu đồ số lượng giếng khoan nông và giếng khoan sâu tỉnh Đồng Tháp ............59
Hình 2.14: Biểu đồ tổng hợp số lượng các cơng trình khai thác NDĐ có lưu lượng ≥
100m3/ngày đêm .......................................................................................................................60
Hình 2.15: Biểu đồ tổng hợp số lượng các cơng trình có lưu lượng khai thác < 100
m3/ngày đêm .............................................................................................................................61
Hình 2.16: Biểu đồ kết quả điều tra lưu lượng khai thác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ...........62
Hình 2.17: Biểu đồ lưu lượng khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt tỉnh Đồng Tháp ............64
Hình 2.18: Biểu đồ lưu lượng khai thác nước dưới đất cho cơng nghiệp tỉnh Đồng Tháp .....67
Hình 2.19: Biểu đồ lưu lượng khai thác NDĐ cho nuôi trồng thủy sản tỉnh Đồng Tháp ........68
Hình 2.20: Biểu đồ lưu lượng khai thác nước dưới đất theo từng mục đích sử dụng...............69
Hình 3.1: Biểu đồ giá trị chỉ số NDĐ cho sinh hoạt theo huyện ..............................................75
Hình 3.2: Biểu đồ giá trị chỉ số trữ lượng NDĐ so với nhu cầu ...............................................77
Hình 3.3: Biểu đồ giá trị chỉ số sử dụng nước so với tiềm năng ..............................................79
Hình 3.4: Biểu đồ giá trị kết quả chỉ số chất lượng NDĐ ........................................................81
Hình 3.5: Bản đồ phân vùng khai thác bền vững tài nguyên NDĐ tỉnh Đồng Tháp ................85


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp, do nhu cầu sử
dụng nước của các ngành trên địa bàn tỉnh không ngừng tăng cao kể cả chất lượng
và số lượng, đã tạo một áp lực không nhỏ cho tài nguyên nước dưới đất. Mặc dù
tỉnh Đồng Tháp được đánh giá có nguồn tài nguyên nước khá phong phú, nhưng
phân bố không đồng đều, điều kiện ĐCTV phức tạp, nhiều nơi bị nhiễm mặn, hoặc
chất lượng nước không đảm cho cho các mục đích khác nhau, một số tầng chứa

nước có chất lượng tốt nằm sâu, nên người dân nghèo, nơng thơn gặp khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn nước chất lượng tốt, nên dẫn đến một số tầng chứa nước
nằm nông hiện nay đang bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt và gây ô nhiễm
nguồn nước. Nên việc khai thác, sử dụng hiệu quả, bảo vệ nguồn tài nguyên NDĐ
đang là vấn đề cấp bách được đặt ra, nhằm hướng tới sử dụng nguồn tài nguyên
NDĐ bền vững.
Hoạt động sản xuất nôn nghiệp, nuôi trồng thủy sản cũng gia tăng sự ô nhiễm
nước dưới đất, do thức ăn chăn nuôi thủy sản, chất tồn dư bảo vệ thực vật. Dẫn đến
một số nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm các hợp chất nitơ, sunfat, như thị trấn Hồng
Ngự, thị trấn Lấp Vị, thị trấn Thanh Bình...., những nơi mà có hoạt động nơng
nghiệp và ni trồng thủy sản phát triển mạnh.
Do đặc điểm tự nhiên, tài nguyên nước dưới đất của tỉnh Đồng Tháp bị nhiễm
mặn, trong một tầng chứa nước cũng có nhiều khối nước mặn, nước nhạt nằm đan
xen nhau.
Trong 7 tầng chứa nước thuộc tỉnh Đồng Tháp, tầng nào cũng có phần diện
tích bị mặn hoặc bị lợ với diện tích mặn và vùng phân bố khác nhau. Có nhiều
nguyên nhân ảnh hưởng đến mức độ và diện mặn của tầng chứa nước. Đối với các
tầng nông holocen và tầng pleistocen, nhiễm mặn một phần do ảnh hưởng mặn từ
các sông, suối kênh rạch trong tỉnh, đặc biệt trong mùa khô khi triều cường dâng
cao. Kết quả phân tích chất lượng nước cho thấy, nồng độ Clo cao và vượt quy
chuẩn cho phép QCVN 09 xuất hiện nhiều trong tầng qh và qp3, gần sông và tại


2

những khu vực đang có hoạt động khai thác, sử dụng nước cao như Sa Đéc, thành
phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng. Vì vậy, đây cũng là vấn đề cần
đặc biệt quan tâm, bảo vệ, khai thác hợp lý tránh làm gia tăng xâm nhập mặn cho
các tầng có chất lượng tốt.
Vì vậy, sau khi hồn thành các học phần trong chương trình đào tạo thạc sỹ

ngành ĐCTV của Trường Đại học Mỏ-Địa chất, được sự giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn ĐCTV, tôi đề xuất lựa chọn thực hiện đề tài
“Nghiên cứu phân vùng khai thác bền vững và đề xuất các giải pháp khai thác hợp
lý, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Đồng Tháp. Đề tài đã được đồng ý theo
Quyết định số 1208/QĐ-MĐC ngày 03 tháng 09 năm 2013 của Hiệu trưởng trường
Đại học Mỏ - Địa chất.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu là tồn bộ diện tích tỉnh Đồng Tháp (3.374 km2).
- Đối tượng nghiên cứu là các tầng chứa nước triển vọng gồm 4 tầng là
Pleistocen giữa - trên (qp2-3); Pliocen trên (n22); Pliocen dưới (n21) và Miocen trên
(n13).
3. Mục đích của đề tài
- Phân vùng khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất
- Đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý, bảo vệ tài ngun nước dưới đất,
phịng tránh sự suy thối, cạn kiệt tài nguyên nước dưới đất.
4. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Cơ sở khoa học
Việc nghiên cứu, đánh giá tài nguyên nước nói chung và tài nguyên NDĐ nói
riêng đã được các nhà khoa hoc, các tổ chức chun mơn trong và ngồi nước chú
trọng nghiên cứu từ những năm đầu của thập kỷ 60 thế kỷ 20. Các nghiên cứu về tài
nguyên NDĐ đã được hoàn thiện, cho đến nay UNESCO đã đúc kết được danh mục
khoảng 100 chỉ số có liên quan đên tài ngun NDĐ. Mỗi chỉ số đã mơ tả được một
khía cạnh hay một quá trình của hệ thống NDĐ, cả về trữ lượng và chất lượng. Việc
phân vùng khai thác bền vững NDĐ sẽ cung cấp những thông tin, định hướng cho


3

việc lập kế hoạch và quản lý tài nguyên NDĐ, chúng hỗ trợ việc cải thiện chính
sách quản lý tài ngun nước thơng qua đánh giá tốt hơn về tình hình tài nguyên

nước trong một đơn vị thủy văn, địa chất thuỷ văn hoặc khơng gian. Chính vì vậy,
cơ sở khoa học của đề tài chính là căn cứ vào bộ chỉ số NDĐ đã được đúc kết ứng
dụng phù hợp với điều kiện ĐCTV, hiện trạng, xu thế khai thác, sử dụng NDĐ của
tỉnh Đồng Tháp, từ đó làm cơ sở phân vùng khai thác bền vưng NDĐ và đề xuất các
giải pháp khai tác hợp lý, bảo vệ tài nguyên NDĐ.
4.2. Cơ sở tài liệu thực tiễn
Tỉnh Đồng Tháp có nhiều đề án, dự án nghiên cứu, tìm kiếm thăm dò tài
nguyên nước dưới đất phục vụ cho công tác quản lý cũng như phát triển kinh tế.
Các nghiên cứu này là những tài liệu quan trọng trong việc đánh giá trữ lượng cũng
như chất lượng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước tỉnh Đồng
Tháp. Các tài liệu gồm:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
- Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm năm 2012.
- Quy hoạch nông nghiệp Đồng Tháp đến năm 2020.
- Quy hoạch nuôi trồng cá tra tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
- Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển tôm càng xanh đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
- Dự án tổng thể đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi trồng thủy sản
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012-2015.
- Quy hoạch khai thác và bảo vệ môi trường nước mặt sông Tiền và sông Hậu
đến năm 2020 - tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch mơi trường tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
- Tiêu chuẩn TCXDVN33:2006 Cấp nước-mạng lưới đường ống và cơng trình
tiêu chuẩn thiết kế.
- Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.


4


- Báo cáo nghiên cứu nước dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long, năm
1986. Lưu trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Báo cáo lập bản đồ ĐCTV - ĐCCT tỉ lệ 1:200.000 vùng Nam bộ, năm 1992
Lưu trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Báo cáo tìm kiếm nước dưới đất vùng Cao Lãnh, Đồng Tháp năm 1994.Lưu
trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Thi công mạng lưới quốc gia quan trắc động thái nước dưới đất đồng bằng
Nam Bộ, năm 1996. Lưu trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Báo cáo phân chia địa tầng N-Q nghiên cứu cấu trúc địa chất đồng bằng Nam
Bộ năm 2004. Lưu trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Báo cáo đánh giá nguồn nước dưới đất vùng Lai Vung – Châu Thành tỉnh
Đồng Tháp, năm 2008. Lưu trữ Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Dự án Quy hoạch quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài
- Phân tích đánh giá đặc điểm tài nguyên NDĐ và hiện trạng khai thác, sử
dụng NDĐ ở tỉnh Đồng Tháp.
- Phân tích lựa chọn các chỉ số đánh giá tính bền vững trong việc khai thác
NDĐ ở tỉnh Đồng Tháp.
- Tính tốn, đánh giá tính bền vững khi khai thác NDĐ và phân vùng khai thác
bền vững NDĐ.
- Đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên NDĐ cho những
vùng đã phân chính ở tỉnh Đồng Tháp.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu để đảm bảo có được đầy đủ các tài liệu nghiên cứu có liên
quan đã được đầu tư thực hiện trong tỉnh Đồng Tháp và các khu vực liên quan.
- Phương pháp xử lý và tổng hợp tài liệu: được sử dụng xuyên xuốt trong quá
trình thực hiện đề tài, thu thập các tài liệu trong và nước ngoài hiện có liên quan nội
dung nghiên cứu của đề tài.



5

- Phương pháp kế thừa: kế thừa các nội dung, kết quả tính tốn của các dự án,
cơng trình nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt và công bố.
- Phương pháp phân tích, thống kê tổng hợp số liệu trữ lượng khai thác tiềm
năng, hiện trạng khai thác NDĐ, dân số nhằm phục vụ tính tốn các chỉ số nước
dưới đất
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia địa chất thủy
văn.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Đề tài làm rõ được đặc điểm địa chất thủy văn và hiện trạng, xu thế khai thác
sử dụng NDĐ ở tỉnh Đồng Tháp.
- Phân vùng khai thác bền vững NDĐ và đề xuất các giải pháp khai thác hợp
lý, bảo vệ tài nguyên NDĐ.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn gồm 4 chương không kể mở đầu và kết luận.
9. Lời cảm ơn
Luận văn tốt nghiệp cao học của tác giả được thực hiện và hồn thành tại Bộ
mơn Địa chất thủy văn, Khoa Địa chất, trường Đại học Mỏ - Địa chất dưới sự
hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy.
Trong suốt thời gian nghiên cứu, viết luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo, cô giáo hướng dẫn. Tác giả cũng luôn nhận được
sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cơ giáo trong Bộ môn Địa chất thủy văn, các đồng
nghiệp thuộc Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc, Cục
Quản lý tài nguyên nước. Sự đóng góp những ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo
và các bạn bè đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tác
giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.Nguyễn Thị Thanh Thủy đã hướng
dẫn và chỉ bảo tận tình cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện và viết luận văn.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong bộ môn Địa chất thủy
văn, Khoa Địa chất, phòng Đào tạo sau đại học - Trường đại học Mỏ - Địa chất Hà
Nội, Cục Quản lý tài nguyên nước, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ


6

tác giả hoàn thành bản luận văn. Một lần nữa, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành nhất tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN VÙNG KHAI THÁC BỀN VỮNG
NDĐ
Phân vùng khai thác bền vững NDĐ hay nói cách khác đánh giá tính bền vững
tài nguyên nước dưới đất, dựa trên việc sử dụng các bộ chỉ số NDĐ phù hợp với đặc
điểm ĐCTV, hiện trạng tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng, nhu cầu khai thác sử
dụng nước, định hướng, xu thế phát triển kinh tế xã hội. Các chỉ số NDĐ phục vụ
một loạt các mục tiêu chính sách. Chúng hỗ trợ việc cải thiện chính sách quản lý tài
nguyên nước thông qua đánh giá tốt hơn về tình hình tài nguyên nước trong một
đơn vị thủy văn, địa chất thuỷ văn hoặc không gian, thông qua xác định các vấn đề
quan trọng và các nguyên nhân và bằng cách cung cấp cơ sở để so sánh với các đơn
vị không gian tương tự ở những nơi khác. Điều này sẽ dẫn tới cải thiện các báo cáo
giám sát tiến độ so với mục tiêu đề ra và đánh giá cải tiến chiến lược và hành động
các chính sách về nước. Các chỉ số cung cấp nền tảng cho việc thiết lập mục tiêu
quốc gia phù hợp hơn, liên quan đến mục tiêu chính sách và cải cách luật pháp quốc
gia và có thể dùng để huy động tốt hơn các nguồn lực.
Nói tóm lại, cần lưu ý rằng chức năng chính của chỉ số là đơn giản hóa, định
lượng, thơng tin liên lạc, u cầu và cho phép so sánh các nước và vùng lãnh thổ

khác nhau và các khía cạnh khác nhau. Các chỉ số cung cấp thơng tin về hệ thống
hoặc q trình một cách dễ hiểu. Do đó, nó là cơng cụ giao tiếp quan trọng cho các
nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý và công chúng. Chúng đánh giá hiệu
quả của các hoạt động chính sách và kế hoạch thực hiện và chúng có thể hỗ trợ phát
triển các hoạt động mới. Chúng cũng hỗ trợ để dịch các yêu cầu thông tin thành các
dữ liệu thu thập và dịch dữ liệu thu thập thành thơng tin chính sách có liên quan.
Các chỉ số có thể cung cấp nhiều loại thông tin. Chỉ số được sử dụng phổ biến nhất
để mô tả tài nguyên quốc gia. Các chỉ số thường xun (hiển thị các xu hướng) có
thể cung cấp thơng tin về các chức năng của hệ thống và phản ứng của nó đối với
việc quản lý. Một chức năng quan trọng khác của chỉ số là thông tin liên lạc. Các
chỉ số có thể là một cơng cụ để giao tiếp các mục tiêu chính sách và kết quả dễ hiểu
cho cơng chúng. Giá trị chỉ số cũng có thể là tài liệu tham khảo và do đó, có thể
dùng làm công cụ đánh giá. Cuối cùng, các chỉ số có thể được dùng để dự đốn


8

tương lai. Khi các mơ hình được liên kết đến các chỉ số, một chuỗi thời gian trong
tương lai có thể được mở rộng. Trường hợp đánh giá kết quả như mong muốn trong
điều kiện tốt như thế nào.
Phát triển bền vững, bảo vệ và quản lý tài nguyên nước có ảnh hưởng đến phát
triển và xây dựng các chỉ số. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (IWRM) thông qua
cách tiếp cận tồn diện cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình của nền kinh tế, xã
hội, sinh thái và tài nguyên nước (cả nước mặt, nước ngầm, khối lượng và cả chất
lượng nước), và mối quan hệ giữa chúng. Phải có cơng cụ để giao tiếp hiệu quả giữa
các nhóm khác nhau của các bên liên quan, ví dụ như các nhà hoạch định chính
sách và các nhà ra quyết định, nhà quy hoạch, quản lý, các nhà khoa học và cơng
chúng. Các chỉ số có thể giúp đơn giản hóa thơng tin về IWRM và thiết lập giao tiếp
hiệu quả giữa các nhóm người sử dụng nước khác nhau.
Tuy nhiên, do việc quản lý, kiểm soát việc khai thác và bảo vệ nguồn NDĐ

chưa triệt để nên đã dẫn đến việc suy thoái nguồn NDĐ tại nhiều nơi. Q trình khai
thác có thể ảnh hưởng đến nguồn cấp, dòng chảy, mực nước, trữ lượng, đến quan hệ
nước mặt, NDĐ, các vùng đất ngập nước và có thể làm sụt lún mặt đất. Suy thoái
chất lượng NDĐ do khai thác nhiều và làm ô nhiễm nguồn NDĐ đã được ghi nhận
ở nhiều nước. Thường xuyên nhất là sự xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước ven
biển, dòng chảy lên, xuống nước chất lượng kém vào tầng chứa nước đang khai
thác, dòng chảy nước nhiễm bẩn từ hệ thống thủy lợi vào tầng chứa nước nông.
NDĐ dễ bị tổn thương do tác động của con người được ghi nhận là vấn đề cần liên
quan đến sức khỏe, kinh tế và các vấn đề sinh thái.
Phát triển bền vững tài nguyên nước và bảo vệ môi trường là một q trình
tổng hợp và tồn diện. Các giải pháp thường liên quan đến chính sách, quy hoạch,
quản lý nước và phát triển kinh tế xã hội. Mục tiêu chính của quản lý tổng hợp là để
đảm bảo về số lượng, chất lượng, an toàn và bền vững của NDĐ. Lúc này NDĐ
được xem như là:
- Nguồn nước chiến lược cho cuộc sống (để uống và các mục đích vệ sinh
khác và phát triển kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp).


9

- Thành phần quan trọng của hệ sinh thái.
Căn cứ vào chương trình giám sát, đánh giá và quản lý bền vững tài nguyên
NDĐ, các chỉ số NDĐ sẽ cung cấp thơng tin tóm tắt về hiện trạng và xu hướng quan
trọng hệ thống NDĐ. Như vậy, các chỉ số NDĐ cịn giúp phân tích quy mơ ảnh
hưởng của các quá trình tự nhiên và tác động của con người lên hệ thống NDĐ
trong không gian và theo thời gian.
3.1. Thế giới
Theo chương trình Thủy văn Quốc tế (IHP) và chương trình đánh giá Nước
Thế giới (WWAP) thì tài nguyên NDĐ đóng vai trị quan trọng trong đánh giá tổng
hợp tài nguyên nước trên thế giới. Do đó, phạm vi nghiên cứu phải được xem xét

mở rộng như sau:
NDĐ cần được nghiên cứu trong không gian rộng hơn bao trùm cả chủ trình
thủy văn và các tầng chứa nước. Lúc đó NDĐ sẽ là một thành phần có ý nghĩa quan
trọng của lưu vực sông và các bồn chứa.
NDĐ cần được nghiên cứu trong bối cảnh rộng lớn hơn bao hàm các điều kiện
kinh tế, xã hội và sinh thái. Đặc biệt là các nhân tố liên quan đến việc sử dụng và
chịu những hậu quả của việc sử dụng NDĐ.
Trong tự nhiên, NDĐ là một yếu tố quan trọng trong nhiều q trình địa chất
và thủy địa hóa. NDĐ cũng có một chức năng sinh thái, thốt nước để duy trì dịng
chảy cho các suối, sơng, hồ và các vùng đất ngập nước vào mùa khô. Sử dụng NDĐ
đã tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây do xuất hiện rộng rãi của nó, chủ yếu
là chất lượng tốt, độ tin cậy cao trong thời gian hạn hán và giá thành thấp Các
chuyên gia UNESCO, IAEA và IAH đã thành lập một nhóm xây dựng một bộ chỉ
số NDĐ sau khi cân nhắc kỹ lưỡng các vấn đề được nêu trong Báo cáo Phát triển
nước Thế giới (WWDR) xuất bản trong lần đầu tiên. Các chỉ số đề xuất trong báo
cáo này đã được sự đồng thuận của nhiều người vì tính tốn đơn giản nhưng có cơ
sở khoa học và phù hợp với các chính sách phát triển xã hội. Các Hội nghị mở rộng
của Liên hợp quốc về phát triển chỉ số tại Rome (FAO-2002). Paris (UNESCO2004) và Hội nghị WG về chỉ số NDĐ tại (UNESCO-2002), Vienna (IAEA-2003),


10

Paris (UNESCO-2004) và Utrecht (IGRAC-2004) đã thống nhất cách tiếp cận là
phải có sự cân bằng giữa khoa học và chính sách trong việc phát triển chỉ số NDĐ.
Từ những năm đầu của thập kỷ 1960, người ta đã có những nỗ lực tiến hành
để phát triển một bộ chỉ số và chú dẫn đối với các nguồn tài nguyên nước. Sau đó là
các tổ chức IHP, FAO, IAEA và UNEP đã cho ra đời một số hướng dẫn quan trọng
về phương pháp luận phát triển chỉ số. Trong bối cảnh đó, WWAP đã được giao
nhiệm vụ để lựa chọn các chỉ số thông qua một phương pháp luận đẩy mạnh việc
phát triển chỉ số bằng cách học hỏi từ các sáng kiến trước đây. Đến nay, UNESCO

đã đúc kết được một danh sách khoảng 100 chỉ số có liên quan đến NDĐ, trong đó
mỗi chỉ số sẽ mơ tả một khía cạnh hay một q trình của hệ thống NDĐ liên quan
cả về số lượng và chất lượng.
Các chỉ số NDĐ có thể được kết hợp thành bộ chỉ số, nhằm cung cấp những
thông tin đơn giản cho mục tiêu lập kế hoạch và quản lý tài nguyên NDĐ với những
khía cạnh liên quan đến chính sách và quản lý tài nguyên NDĐ. Các chỉ số này
được xác định dựa trên dữ liệu đo lường và quan sát được về hệ thống NDĐ. Các
chỉ số NDĐ sữ cung cấp thông tin về số lượng, chất lượng NDĐ (hiện trạng và xu
hướng), xã hội (những vấn đề ảnh hưởng, khai thác và sử dụng NDĐ), kinh tế (các
yêu cầu về khai thác, bảo vệ và xử lý NDĐ) và môi trường (dễ bị tổn thương, cạn
kiệt, ô nhiễm nguồn NDĐ)
Đây là một hướng nghiên cứu mới về tài nguyên NDĐ nhằm hỗ trợ cho công
tác quản lý và khai thác bền vững NDĐ. Việc nghiên cứu, lựa chọn và áp dụng
những chỉ số phù hợp với vùng nghiên cứu, sau này nhân rộng là phương pháp ít
tốn kém và hiệu quả cao. Có thể xem đây là phương pháp tốt nhất và mất ít thời
gian mà đem lại những hiệu quả tốt nhất.

Một số nghiên cứu áp dụng chỉ số NDĐ trên thế giới:
Tại Tây Ban Nha: vùng Sierrs de Estepa nằm về phía nam của Tây Ban Nha
(trung tâm của Andalusia- tỉnh Seville) thuộc lưu vực sông Guadalquivir đã được
thực hiện nghiên cứu và tính tốn các chỉ số NDĐ trong diện tích khoảng 30 km2 ở


11

độ cao từ 500 đến 845m. Dân số tại đây khoảng là 500.000 người, sống bằng nông
trại và trồng ôliu.
Tầng chứa nước nghiên cứu được cấu tạo bởi đá vôi có diện tích lộ trên mặt
đất là 24 km2, thường được bổ cập bởi lượng mưa hàng năm thoát ra các sơng suối
chung quanh. Nước có hàm lượng bicarbonat và canxi khá cao, hiện đang được sử

dụng cho cả cấp nước đô thị và nông nghiệp. Hệ thống quan trắc động thái NDĐ đã
được thực hiện từ những năm 1970. Các chỉ số bền vững được đánh giá như sau:
- Chỉ số lượng bổ cập/tổng lượng khai thác có giá trị dao động từ 52 (mùa
khô) đến 208 (mùa mưa), với giá trị trung bình của 114.
- Chỉ số tổng số khai thác/trữ lượng tĩnh cho thấy chỉ đảm bảo tính bền vững
khi khai thác 0,017 km3 nước trong thời gian không quá 3,3 năm, (trong trường hợp
này chỉ số này có giá trị là 100)
- Chỉ số sự thay đổi trữ lượng tĩnh; các số liệu quan trắc cho thấy khơng có
dấu hiệu nảo chỉ ra của sự suy giảm tài nguyên nước ngầm.
- Chỉ số mức độ bị tổn thương: chỉ số này được đánh gía theo phương pháp
DRASTIC và GOD. Kết quả cho thấy mức độ tổn thương tầng chứa nước khá cao.
- Chỉ số chất lượng NDĐ: chỉ số này cho thấy NDĐ có chất lượng đáp ứng
được các tiêu chuẩn nước uống. Tuy nhiên, các chỉ số cũng cho thấy nguy cơ tiềm
ẩn của ô nhiễm nitrat và ơ nhiễm nhẹ đối với clorua, natri.
Tích hợp của tất cả các chỉ số cho thấy NDĐ ở Tây Ban Nha đã được sử dụng
bền vững về cả chất lượng lẫn số lượng. Tình trạng khơng bền vững chỉ xảy ra trong
giai đoạn mùa khô (khi lượng mưa bổ cập nhỏ hơn 20%) hoặc khi trữ lượng tĩnh bị
khai thác trong thời gian kéo dài 3 năm. Về chất lượng, có xu hướng tăng mức độ
nhiễm nitrate, do đó cần được kiểm sốt. Bên cạnh đó, một vấn đề quan trọng khác
là khi gia tăng lượng khai thác NDĐ sẽ dẫn tới mối nguy hiểm ô nhiễm clorua natri
trong khu vực ven biển Keuper (xâm nhập mặn).
Việc nghiên cứu các chỉ số khá đầy đủ và phù hợp với điều kiện tự nhiên của
hệ thống NDĐ nên có tính thuyết phục cao. Thành cơng đáng kể của nghiên cứu


12

này là được đầu tư hồn chỉnh nên có bộ số liệu tốt. Đây là hướng nghiên cứu khá
phù hợp mục tiêu nghiên cứu của đề tài và sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị.
Tại Phần Lan, lượng NDĐ đóng góp 60% lượng nước sử dụng trong cộng

đồng vì vậy chất lượng nước được quan tâm hàng đầu. Phương pháp xử lý được bắt
buộc sử dụng tại các nhà máy xử lý NDĐ ở Bắc Ostrobothnia, Kainuu và trung tâm
Phần Lan. Việc phân loại các phương pháp trở thành đơn giản với việc chỉ ra được
các yêu cầu xử lý. Kết quả phân loại phương pháp xử lý cho thấy 28,9% lượng nước
khơng địi hỏi bất kỳ biện pháp xử lý nào, 63,3% lượng nước- bằng các phương
pháp xử lý đơn giản, 7,5% lượng nước địi hỏi có phương pháp xử lý cụ thể và 0,2%
chưa đề xuất được phương pháp xử lý.

Để có được các quyết định trên, ở Phần Lan đã tiến hành đánh giá các
chỉ số NDĐ như sau:

- Chỉ số 1:

x 100%

- Chỉ số 2:

x100%

- Chỉ số 3:

x100%

- Chỉ số 4:
- Chỉ số 5:
- Chỉ số 6:

x100%

Chỉ số về tổn thương nước dưới đất

x100%

Chỉ số thứ 2 có giá trị 1,2% và thứ 3 có giá trị 10,3%, điều này cho thấy tính
bền vững cao của tài nguyên nước dưới đất và có khả năng gia tăng lượng khai thác
nhiều nơi.


13

Chỉ số cạn kiệt nước dưới đất được thực hiện theo cách xây dựng bản đồ
DRASTIC nhưng chỉ xét đến 4 thành phần là: Môi trường lớp phủ, chiều sâu tới
mực nước ngầm, thành phần thạch học của đới chứa bão hịa và mơi trường chứa
nước. Khu vực dễ bị tổn thương nhất là sườn núi Eske có độ sâu mực nước ngầm
lớn nhất nhưng môi trường lớp phủ thuận lợi cho q trình ơ nhiễm xảy ra.
Chỉ số thứ 6 được xem là độ pH, độ dẫn điện và nồng độ sắt, mangan, florua,
clorua và nitrat. Nồng độ Asen, Selen và Magie sulfat do khơng thường xun phân
tích nên nó khơng được coi là chỉ số chất lượng này. Giá trị của chỉ số này là 74%.
Hướng nghiên cứu khá phù hợp với đề tài, tuy nhiên phương pháp tính tốn
khơng phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam, nên đây chỉ là tài liệu tham khảo.
Tại Brazil: Bang São Paulo được cấu tạo bởi hai vùng ĐCTV gồm:
- Vùng ĐCTV các trầm tích sơng Volcano Parana, trong đó bao gồm các hệ
tầng Bauru, serra Geral và Guarani.
- Vùng ĐCTV Tubaraox Massif ở phía Đơng và Đơng Nam, trong đó bao gồm
các hệ tầng Shoreline, Taubates, São Paulo và các tầng chứa nước tiền Cambri.
Bang São Paulo có diện tích 248,209 km2 có dân số đơng nhất Brazil (Khoảng
37 triệu người). Trong 645 khu vực khác nhau đã được NDĐ cung cấp từ 70-100%
nhu cầu sử dụng. Mặc dù tài nguyên nước dưới đất đảm nhiệm một vai trị quan
trọng như vậy nhưng lại rất ít được quan tâm bảo vệ.
Do hạn chế hiểu biết về bổ cập của các tầng chứa nước, trữ lượng khai thác và
thực tế khai thác đã ngăn cản tiến trình xây dựng các chính sách phù hợp cho việc

quản lý bền vững nguồn tài nguyên này. Một số địa phương đang phát triển mạnh
mẽ nhưng lại bị hạn chế khai thác vì đã cho rằng lượng khai thác đã vượt mức cho
phép. Tương tự như vậy, một số trường hợp được biết ô nhiễm rất nhỏ nhưng cũng
bị hạn chế khai thác.
Các chỉ số sẽ được trình bày theo thứ tự để vẽ một bức tranh về tình hình tài
nguyên nước dưới đất trong 22 đơn vị quản lý tài nguyên nước (liên quan đến lưu
vực chính của bang São Paulo). Điều này nhằm mục đích xác định nhưng vấn đề về


14

tiềm năng trong hiện tại và tương lai liên quan đến nguồn tài nguyên này. Bộ chỉ số
NDĐ được đề nghị nghiên cứu gồm 6 chỉ số, gồm:
Nhóm các chỉ số NDĐ liên quan đến xã hội

- Chỉ số 1:

- Chỉ số 2:

x100%

x100%

Nhóm các chỉ số nước dưới đất liên quan đến khai thác

- Chỉ số 3:

- Chỉ số 4:

x100%


Nhóm các chỉ số về chất lượng nước dưới đất

- Chỉ số 5:

- Chỉ số 6:

x100%

x100%

Nước dưới đất ở Bang São Paulo có tầm quan trọng rất đáng kể và có thể
được đánh giá bằng các chỉ số 1 và 2. Liên quan để cung cấp công cộng (chỉ số 1)
người ta quan sát thấy rằng 9 khu vực cao (hơn 50% dân số được cung cấp bởi nước
ngầm), 6 khu vực trung bình(49 đến 25% dân số được cung cấp bời nước ngầm) và
7 khu vực thấp (dưới 24% dân số được cung cấp bởi nước ngầm).
Xem xét việc cung cấp bởi nước ngầm cho bất kỳ mục đích nào (Chỉ số 2) sự
phụ thuộc vào nước ngầm phản ánh nhỏ hơn. Chỉ có một khu vực (miền trung của
Parananema) rơi vào loại cao, còn lại 3 khu vực trung bình và 18 khu vực thấp.
Vấn đề khai thác NDĐ được đánh giá thông qua các chỉ số 3 và 4. Chỉ số 4
chỉ ra rằng tài nguyên NDĐ vẫn dồi dào và cịn có thể tiếp tục khai thác lớn tại hầu


15

hết các khu vực. Tuy nhiên ở khu vực Tiete Upper và các lưu vực Pardo cho thấy sẽ
có sự khai thác quá mức và cần được quan tâm đặc biệt do chỉ số 3 thấp.
Chỉ số 5 đã được chỉ ra 6 khu vực cần được xem xét một cách cẩn than do hiện
diện nhiền bãi thải nằm gần các khu bổ cập của tầng chứa nước triển vọng Guarani.
Đối với chất lượng nước ngầm tự nhiên, chỉ số 6 chỉ ra chất lượng tuyệt vời của nó

nói chung mặc dù nó cũng biêu thị rằng một số khu vực nhỏ (Sao Jose dos
Dourados, Turvo/Grande, và Piracicaba/Capivari Jundiai) cần xem xét đặc biệt.
Nghiên cứu các chỉ số NDĐ ở bang São Paulo rất phù hợp với hương nghiên
cứu của đề tài. Các chỉ số được áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam.
Vì vậy, đây là tài liệu sẽ được tham khảo sử dụng, đặc biệt là thang phân chia đánh
giá các mức độ khác nhau của từng chỉ số (Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Thang đánh giá các chỉ số nước dưới đất
TT
1

2

3

4

5
6

Thang đánh giá
Trung
Thấp
Cao
bình

Chỉ số nước dưới đất

<25

25-50


≥50

<25

25-50

≥50

>1500

1500-500

<500

<25

25-40

≥40

<5

5-10

≥10

<5

5-10


≥10

x 100%
x 100%

x 100%

x 100%

x 100%
x 100%

Nguồn: [1]

Ở Nam Phi: Bộ trưởng Bộ tài nguyên nước và Lâm nghiệp đã yêu cầu tiến
hành phân loại tất cả các nguồn nước ý nghĩa. Phân loại này cho phép đề xuất được
các biện pháp phù hợp nhằm bảo vệ hiệu quả các nguồn tài nguyên và thiết lập các
hướng dẫn về mục tiêu chất lượng nước của từng nguồn nước.


16

Bước đầu tiên trong việc thực hiện biện pháp phát triển nguồn nước là thiết lập
hệ thống phân loại.
Chỉ số NDĐ được coi là một cơng cụ hữu ích trong việc hình dung về nhiều
khía cạnh khác nhau của quản lý tài nguyên nước. Các chỉ số này đã nhấn mạnh tình
trạng phát triển, mức độ căng thẳng và khía cạnh khác nhau liên quan đến tình trạng
của hệ thống NDĐ và hộ trợ đáng kể cho các giải pháp cung cấp nước bền vững.
Chỉ số NDĐ tại Nam Phi được nghiên cứu dựa trên cơ sở bộ bản đồ liên quan tài

nguyên NDĐ tỉ lệ 1: 50.000 bao gồm:
-

Chỉ số 1:

-

Chỉ số 2:

-

Chỉ số 3:

x100%

x100%

x100%

Kết quả tính tốn cho thấy chỉ số 1 có giá trị 261m3/ngày/người, điều này chỉ
ra rằng tiền năng nước dưới đất không cao. Tuy nhiên do nhiều nơi một lượng đáng
kể thốt ra sơng suối để duy trì dịng chảy và thốt ra các quốc gia chung quanh.
Chỉ số 2 được xác định trung bình cho cả nước là 5,8%, điều này có nghĩa là
so với tổng lượng bổ cập cho NDĐ thì tổng lượng khai thác hiện nay cịn rất thấp.
Như vậy, có thể tiếp tục phát triển khai thác sử dụng ở nhiều nơi với mức độ cao
hơn.
Chỉ số 3 được xác định trung bình cho cả nước là 17,1% điều này có nghĩa là
so với trữ lượng tiềm năng của NDĐ thì tổng lượng khai thác nước dưới đất cịn rất
thấp và có thể phát triển khai thác thêm nhiều nơi.
Kết quả đã giúp các nhà quản lý, quy hoạch và khai thác hợp lý nguồn tài

nguyên NDĐ phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


×