Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần xi măng và xây dựng quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.07 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ VĂN HUỲ

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ VĂN HUỲ

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Công nghiệp
Mã số

: 60.31.09

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. Nhâm Văn Toán

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn của tôi với đề tài “Nghiên cứu một số giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phẩn Xi măng và Xây
dựng Quảng Ninh” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2013
Tác giả

Lê Văn Huỳ


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bầy tỏ lòng cám ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Nhâm Văn Toán – giáo viên hướng dẫn Luận văn cho tác giả, chỉ
bảo nhiệt tình và định hướng khoa khọc cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu, thu nhập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo và anh chị em trong
Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tác
giả trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp số
liệu và viết luận văn.
Tác giả xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa kinh
tế - quản trị kinh doanh và phòng đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Mỏ Địa Chất, các nhà khoa học, bạn bè, người thân đã động viên giúp đỡ và chia
sẻ với tác giả trong suốt q trình học tập, cơng tác và thực hiện luận văn.
Trân trọng cám ơn!

Tác giả

Lê Văn Hùy


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................................................4
1.1 Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ......................................4
1.1.1 Khái niệm. ...............................................................................................4
1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ..........................6
1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất
kinh doanh........................................................................................................6
1.1.4 Phân loại hiệu quả. ..................................................................................8
1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. .................................................................................................11
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. ..........................................12
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng quát. ........................................................12
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp. .................................13
1.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng doanh thu thuần........................................13
1.2.4 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu (ROE) ..................................14

1.2.5 Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA)........................................................14
1.2.6 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí..........................................15
1.2.7 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả bộ phận.. .........................................................15
1.2.8 Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh khác của
Công ty. ..........................................................................................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp....16
1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.................................................16


1.3.2 Nhân tố con người tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.........16
1.3.3 Nhân tố về quản lý ................................................................................17
1.3.4 Nhân tố về vốn và cơ sở vật chất ..........................................................18
1.3.5 Nhân tố về thiết bị và công nghệ. .........................................................19
1.3.6 Nhân tố ngun vật liệu. .......................................................................19
1.3.7 Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ................................................20
1.4 Tóm tắt chương ...................................................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH .......25
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh. .................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ...................................25
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPXi măng và Xây dựng
Quảng Ninh. ...................................................................................................26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị ....27
2.1.4 Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty thời
gian qua...........................................................................................................33
2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xi măng và
Xây dựng Quảng Ninh (2010, 2011).....................................................................41
2.2.1 Những đặc điểm chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty ...........................................................................................................41

2.3 Đánh giá về thành tựu và tồn tại trong sản xuất kinh doanh của Công ty. .........63
2.4 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh. ............................................................65
2.4.1 Nguyên nhân khách quan......................................................................65
2.4.2 Nguyên nhân chủ quan..........................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH.................69
3.1 Định hướng phát triển của ngành Xi măng, Than Việt Nam và định hướng
phát triển của Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh....................69
3.1.1 Định hướng phát triển của ngành xi măng Việt Nam. ..........................69


3.1.2 Định hướng phát triển của ngành than Việt Nam. ................................72
3.1.3 Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn tới. .......................76
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
CPXi măng và Xây dựng Quảng Ninh. .................................................................79
3.2.1 Giải pháp về lao động. ..........................................................................79
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý kỹ thuật. ......................................81
3.2.3 Giải pháp chuyển kho chứa than và hệ thống nghiền sàng than từ
kho Cánh Gà Vàng Danh về lắp đặt tại kho bãi đổ thải hầm 82 Vàng
Danh nhằm giảm chi phí vận chuyển than từ của lò xuống và vận
chuyển đá thải. ...............................................................................................81
3.3 Cải tạo lại hệ thống máy móc thiết bị để khai thác tối đa năng suất của máy
móc thiết bị. ...........................................................................................................87
3.3.1 Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm........................................88
3.3.2 Sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả....................................................88
3.3.3 Tính tốn sử dụng chi phí hợp lý. .........................................................89
3.3.4 Quản lý và sử dụng nguyên nhiên liệu, vật tư phụ tùng dự phòng
tồn kho một cách hiệu quả. ............................................................................90

3.3.5 Giải pháp về quản trị.............................................................................91
3.3.6 Giảm định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu. ........................................92
3.3.7 Giải pháp về thị trường, tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm,
giảm chi phí bán hàng. ...................................................................................92
3.3.8 Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. ...................................................93
3.4 Một số giải pháp mang tính kiến nghị với các cấp quản lý. ...............................94
3.4.1 Đối với Bộ Xây dựng............................................................................94
3.4.2 Đối với cơ quan chủ quản: TCT xi măng Việt Nam.............................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................95
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- DN

: Doanh nghiệp

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- TSNH

: Tài sản ngắn hạn

- TSDH

: Tài sản dài hạn


- CNSX

: Công nhân sản xuất

- TSLĐ

: Tài sản lưu động

- CP

: Cổ phần

- NSLĐ

: Năng suất lao động

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả HĐSX kinh doanh của Công ty CP XM & XD
Quảng Ninh năm 2007 - 2011...............................................................35
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................48
Bảng 2.3: Cơ cấu tổng tài sản ...................................................................................49
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của Công ty năm 2010, 2011 ....................................53
Bảng 2.5: Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu năm 2010 - 2011 .........................55
Bảng 2.6: Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lợi doanh thu .......................................................55
Bảng 2.7: Chỉ tiêu về tỷ sinh lợi tài sản ....................................................................56
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng chi phí năm 2010 – 2011.............................................57
Bảng 2.9: Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản cố định............................................57
Bảng 2.10: Chỉ tiêu về vòng quay tổng tài sản .........................................................58
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2010 – 2011 ............................59
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng lao động 2010 – 2011................................................61
Bảng 2.13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh 2010 – 2011 ...........................................62
Bảng 2.14: Đánh giá về tình hình thực hiện mục tiêu sản xuất và kinh doanh
năm 2011 của Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh ..64
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng cả nước .............................................................71
Bảng 3.2: Cân đối cung cầu xi măng cả nước năm 2011 và năm 2012....................72
Bảng 3.3: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012 ............................78
Bảng 3.4: Định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu sản xuất xi măng Năm (2009 –
2011 và kế hoạch năm 2012) ................................................................92


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình


Trang

Hình 1.1. Phân loại hiệu quả kinh doanh ....................................................................9
Hình 1.2: Sơ đồ Dupont ............................................................................................14
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CPXi măng và Xây dựng Quảng Ninh ..28
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu từ hoạt động sản xuất của Công ty CPXi măng và
Xây dựng Quảng Ninh từ năm 2007 đến năm 2011................................37
Hình 2.3: Biểu đồ Các khoản nộp Ngân sách Nhà nước của Công ty CPXi
măng và Xây dựng Quảng Ninh từ năm 2007 đến năm 2011.................38
Hình 2.4 Biểu đồ các khoản phải trích nộp của Cơng ty CPXi măng và Xây
dựng Quảng Ninh từ năm 2007 đến năm 2011 ......................................39
Hình 2.5: Biểu đồ tổng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
CPXi măng và Xây dựng Quảng Ninh từ năm 2007 đến năm 2011 .......39
Hình 2.6: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty CPXi măng và Xây dựng Quảng Ninh
từ năm 2007 đến năm 2011 .....................................................................40
Hình 2.7: Sơ đồ Cơng nghệ khai thác than lị chợ ....................................................42
Hình 2.8: Sơ đồ cơng nghệ đào lị khai thác than .....................................................42
Hình 2.9: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất xi măng lò quay...............................................43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Quy luật khan hiếm bắt buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời
chính xác ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai?
Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để sản xuất sản phẩm không tiêu thụ được trên thị trường - tức kinh
doanh khơng có hiệu quả, lãng phí nguồn lực xã hội.
Mặt khác kinh doanh trong cơ chế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập,

doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng
trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh chất
lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả
doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn các doanh nghiệp
khác. Chỉ trên cơ sở kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng
đạt được điều này.
Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là tối
đa hoá lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm
- dịch vụ cung cấp cho thị trường. Để sản xuất phải sử dụng các nguồn lực sản xuất
xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu
sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất
xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện
mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
Để góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược đó, tơi đã quyết định chọn đề tài:
“Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh” làm luận văn Thạc sĩ của mình.


2

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Xây dựng các giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp trên các khía cạnh về hiệu qủa sử dụng các yếu tố đầu vào, các giải pháp

nâng cao hiệu quả kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp và chủ
yếu tập trung vào Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Thực trạng về hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Xi măng và Xây
dựng Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty cổ phần
Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương pháp như: quan sát, điều tra, tổng hợp, so sánh,
thay thế liên hoàn, đồ thị, phân tích, đối chiếu, kết hợp với việc sử dụng các bảng
biểu số liệu minh hoạ để làm sáng tỏ quan điểm của mình về nghiên cứu đã được
đặt ra.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Ý nghĩa khoa học: Bổ sung hoàn thiện hệ thống lý luận về hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp, xây dựng căn cứ khoa học cho các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham
khảo cho các doanh nghiệp và áp dụng vào thực tế hoạt động kinh doanh cho Công
ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh.


3

7. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bầy trong 97 trang, bảng biểu 18 và 10 hình vẽ bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh trong

doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng về hiệu quả kinh doanh Công ty cổ phần Xi
măng và Xây dựng Quảng Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh.
Đề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh”.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm.
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, tất cả các doanh nghiệp kinh
doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu này, các doanh nghiệp phải xác định chiến lược kinh doanh phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của doanh nghiệp đồng thời phù hợp với sự thay đổi của môi
trường kinh doanh, phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực của doanh
nghiệp. Do vậy phải kiểm tra tính hiệu quả và đánh giá được hiệu quả kinh doanh
của toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống còn để các doanh nghiệp tồn
tại, phát triển. Hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản
xuất nào. Đó cũng là vấn đề bao trùm, xuyên xuốt thể hiện chất lượng của tồn bộ
cơng tác quản lý kinh tế. Bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết
quả và hiệu quả cao nhất cho mọi quá trình, mọi giai đoạn của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy hiệu quả là gì? Hiện nay cịn có nhiều quan điểm

khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo [3] Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào,
giữa kết quả kinh doanh với chi phí kinh doanh đã bỏ ra. Chi phí ở đây được hiểu là
chi phí lao động xã hội, là sự kết hợp giữa các yếu tố của quá trình sản xuất với một
tương quan hợp lý trong quá trình kinh doanh để tạo ra kết quả. Kết quả có thể là
một đại lượng vật chất hoặc mức độ thoả mãn nhu cầu và có phạm vi xác định.
Theo [2] Hiệu quả kinh tế là mục tiêu đề ra của quá trình sản xuất kinh
doanh, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định lượng, thể hiện quan hệ giữa chi phí
bỏ ra và kết quả mà doanh nghiệp đạt được sau quá trình sản xuất kinh doanh.


5

Theo [3] cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh
giữa chỉ tiêu đầu ra và chỉ tiêu đầu vào của doanh nghiệp. Đây chỉ là chỉ tiêu phẩn
ánh về số lượng tương đối, số tuyệt đối giữa tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để phục vụ cho SXKD với tổng giá trị (tổng doanh thu) mà doanh nghiệp thu
được trong SXKD đó.
Theo [1] Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực sẵn có của doanh nghiệp như
lao động, vật tư, tiền vốn … để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí
thấp nhất.
Theo P.Samueleson và Ư.Nordhaus trình bày quan điểm của mình trong
cuốn Giáo trình Kinh tế học năm 1991 cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hố mà khơng cắt giảm sản lượng của
loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
xuất của nó”. Thực chất quan điểm này đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả
các nguồn lực của nền sản xuất xã hội sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực
trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cho nền kinh tế có hiệu quả. Về mặt lý
thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được và hiệu

quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả kinh tế này cần rất nhiều điều kiện
trong đó có vấn đề dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với
nhu cầu thị trường.
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh
là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn,…)
để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được
đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem mỗi sự hao phí nguồn lực xác
định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy hiệu quả kinh doanh được xác định
theo công thức:
H=

K
C


6

Trong đó:

H – Hiệu quả kinh doanh
K – Kết quả đạt được
C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.

Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt động các
sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q
trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của
từng nhân tố. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật
hay giá trị mà là một phạm trù tương đối: Tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực.

1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét một cách chung nhất, hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất như lao động, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, tiền vốn… vào quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất đến
khâu tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mọi
nền sản xuất xã hội và của mọi doanh nghiệp. Hiểu rõ được bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh mới xác định đúng các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu, các yêu cầu đối
với việc đề ra các mục tiêu và các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân biệt rõ ranh
giới giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả:
* Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục
tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá
trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tuỳ thuộc vào đặc trưng của sản phẩm
mà q trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2, m3, lít… Các đơn vị giá
trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất


7

lượng của sản xuất kinh doanh hồn tồn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh
nghiệp, chất lượng sản phẩm… Cần chú ý rằng không phải chỉ kết quả định tính mà
kết quả định lượng của một thời kỳ kinh doanh nào đó thường là rất khó xác định
bởi nhiều lý do như kết quả không chỉ là sản phẩm hồn chỉnh mà cịn là sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm… Hơn nữa, hầu như quá trình sản xuất lại tách rời quá
trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất xong ở một thời kỳ nào đó cũng chưa

thể khẳng định được liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được khơng và bao giờ thì tiêu thụ
được và thu được tiền về…
* Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực khơng thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị
mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ
có thể được phản ánh bằng số tương đối: tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực.
Chênh lệch giữa kết quả và chi phí ln là số tuyệt đối, phạm trù này chỉ phản ánh
mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết quả của q
trình kinh doanh và khơng bao giờ phản ánh được trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất.
* Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là
phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó.
Hao phí nguồn lực của một thời kỳ trước hết là hao phí về mặt hiện vật, cũng
có thể được xác định bởi đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, thông thường
người ta hay sử dụng đơn vị giá trị vì nó mang tính so sánh cao. Rõ ràng, việc xác
định hao phí nguồn lực của một thời kỳ xác định cũng là vấn đề không đơn giản.
Không đơn giản ở ngay sự nhận thức về phạm trù này: hao phí nguồn lực được đánh
giá thơng qua phạm trù chi phí, chi phí tài chính hay chi phí kinh doanh? Cần chú ý
rằng, trong các phạm trù trên chỉ phạm trù chi phí kinh doanh là phản ánh tương đối
chính xác hao phí nguồn lực thực tế. Mặt khác, việc có tính tốn được chi phí kinh
doanh trong từng thời kỳ kinh doanh ngắn hay khơng cũng như có tính tốn được
chi phí kinh doanh đến từng bộ phận doanh nghiệp hay khơng cịn phụ thuộc vào
trình độ phát triển của khoa học tính chi phí kinh doanh.


8

Cũng cần chú ý rằng, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực sản xuất trong một thời kỳ kinh doanh nào đó hồn tồn khác với việc so sánh sự
tăng lên của kết quả với sự tăng lên của sự tham gia các yếu tố đầu vào.

Vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực, phản ánh mặt chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh,
phức tạp và khó tính tốn bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một
thời kỳ cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác.
1.1.4 Phân loại hiệu quả.
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của luận văn và các tài liệu có thể phân
hiệu quả thành các loại theo hình 1.1. Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ
khác nhau, phạm vi khác nhau… Để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu quả kinh
doanh cần xem xét phạm trù hiệu quả trên từng góc độ cụ thể. Phân loại hiệu quả là
việc chia hiệu quả thành các loại khác nhau phục vụ mục đích nghiên cứu cụ thể.
1.1.4.1 Theo căn cứ đánh giá.
a, Hiệu quả thực tế: Là hiệu quả được đánh gia căn cứ vào báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được lập hàng năm của doanh nghiệp. Hiệu quả thực
tế là cơ sở để kiểm tra hiệu quả đã được nêu trong dự án đầu tư và để điều chính kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
b, Hiệu quả theo dự án đầu tư: Là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
được đánh giá căn cứ vào số liệu của dự án đầu tư. Hiệu quả theo dự án đầu tư
thường được xét cho cả quá trình từ lúc bỏ vốn để xây dựng dự án đến khi dự án kết
thúc hoạt động.
1.1.4.2 Theo phạm vi thời gian.
a, Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét,
đánh giá trong khoảng thời gian ngắn: Tuần, tháng, quý, năm.


Phân loại hiệu quả kinh doanh

Theo căn cứ
đánh giá

Theo phạm vi

thời gian

Theo tính chất
lợi ích

Theo quan điểm
đánh giá

Theo vi phạm tính
lợi ích v chi phí

Hiệu quả thực
tế

Hiệu quả KD
ngắn hạn

Hiệu qu¶ kinh
tÕ - x· héi

HiƯu qu¶ tÜnh

HiƯu qu¶ trùc
tiÕp

HiƯu qu¶ theo
dự án đầu t

Hiệu quả KD
di hạn


Hiệu quả
doanh nghiệp

Hiệu quả động

Hiệu quả gián
tiếp

Hỡnh 1.1. Phõn loi hiu qu kinh doanh


10

b, Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh
giá trong khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, kế hoạch dài hạn hay một dự
án đầu tư.
1.1.4.3 Theo tính chất lợi ích.
a, Hiệu quả kinh tế xã hội: Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã
hội thường là giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người lao động, đảm bảo và
nâng cao sức khoẻ người lao động, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, góp phần
tăng trưởng kinh tế đất nước,…
b, Hiệu quả doanh nghiệp: Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp, phản ánh mặt chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Hiệu quả doanh nghiệp thường được gọi là hiệu quả kinh tế trong đó
lợi ích được hiểu là lợi ích kinh tế đó là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được.
1.1.4.4 Theo quan điểm đánh giá.
a, Hiệu quả tĩnh: Là hiệu quả trong đó các số liệu tính tốn được xem xét với
quan điểm tĩnh, tức là chúng không chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của nhân tố thời

gian và những nhân tố ảnh hưởng khác như lãi xuất, giá cả… Hiệu quả tĩnh thường
được dùng để tính tốn hiệu quả thực tế của doanh nghiệp trong thời gian ngắn.
b, Hiệu quả động: Là hiệu quả trong đó số liệu tính tốn được xem xét với
quan điểm động, tức là chúng có thể chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của nhân tố
thời gian và những nhân tố ảnh hưởng khác. Hiệu quả động thường được dùng để
tính hiệu quả kinh tế của đầu tư theo số liệu của một dự án cho trước.
1.1.4.5 Theo phạm vi lợi ích và chi phí.
a, Hiệu quả trực tiếp: Phản ánh khái quát và cho phép kết luận hiệu quả kinh
doanh của tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc của một bộ
phận trong doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Đây là hiệu quả phản ánh đầy
đủ nhất mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.


11

b, Hiệu quả gián tiếp: Phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp. Là hiệu quả chỉ đánh giá ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng vốn, lao
động,…) cụ thể của doanh nghiệp. Đây là hiệu quả phản ánh quan hệ giữa lợi ích
thu được và chi phí sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp xét theo một mặt cụ thể
nào đó của lợi ích hoặc chi phí sử dụng nguồn lực.
1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp.
1.1.5.1 Sự cần thiết phải tính hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là tối
đa hoá lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm
cung cấp cho thị trường. Để sản xuất phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội
nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ
càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu.
Để sử dụng tiết kiệm nguồn lực, doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh

đúng, phân bổ nguồn lực đúng và thường xuyên điều chỉnh cho phù hợp với các
điều kiện mới của thị trường. Để làm điều đó cần đo lường hiệu quả. Thông qua kết
quả đo lường này mà biết hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và các nguồn lực ở mức
độ nào. Từ đó mới biết chiến lược có cịn đúng ở mức độ nào, phân bổ nguồn lực
còn đúng ở mức độ nào,... để điều chỉnh chúng. Như thế, đánh giá để cung cấp các
thông tin hiệu quả là tất yếu để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.
1.1.5.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày người
ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ
các nhu cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày
càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và tăng khơng có giới
hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh
nghiệp phải lựa chọn và trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như
thế nào? và sản xuất cho ai? vì thị trường chỉ chấp nhận các doanh nghiệp nào quyết
định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp. Mọi doanh


12

nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội
để sản xuất sản phẩm không tiêu thụ được trên thị trường – tức kinh doanh khơng
có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội – sẽ khơng có khả năng tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập
sâu, doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng
trong cạnh tranh, doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh nhất:
chất lượng và sự khác biệt hoá, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả
doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh
nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới
có khả năng đạt được điều này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh tương đối của việc sử

dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu
bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng
phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao
trùm, lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng quát.
+ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được do tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Là
điều kiện để doanh nghiệp thực hiện tái đầu tư mở rộng sản xuất, đồng thời để tạo
lập các quỹ của doanh nghiệp như quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi xã hội, quỹ dự
phòng mất việc…
Lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh

=

Doanh thu thuần
về bán hàng

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng


-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là phần chênh lệch giữa thu và chi về
hoạt động tài chính của doanh nghiệp gồm tiền gửi tiết kiệm ngân hàng, lãi cho vay
vốn, lãi mua, bán chứng khốn, cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, ngoại tệ, lãi do góp


13

vốn liên doanh, liên kết, lãi cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, lãi kinh doanh bất động
sản, hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn…
Lợi nhuận hoạt
động tài chính

=

Doanh thu hoạt

-

động tài chính

Chi phí hoạt
động tài chính

-


Thuế gián thu
(nếu có)

+ Lợi nhuận khác: Là các khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh, khơng dự tính được trước hoặc những khoản thu
được bất thường không xẩy ra một cách đều đặn, thường xuyên gồm lãi do nhượng,
bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được do vi phạt hợp đồng, thu các khoản nợ
khó địi đã xử lý xố sổ, thu các khoản nợ khơng xác định được chủ, thu được từ
quà biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân cho doanh nghiệp…
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Thuế gián thu (nếu có)
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận
trước thuế

=

Lợi nhuận hoạt

+

động SXKD

Lợi nhuận hoạt
động tài chính

+

Lợi nhuận
khác


Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =

Kết quả đầu ra (doanh thu)
Chi phí đầu vào (Tổng chi phí)

Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, sức sinh lời bình quân của đầu vào trong
thời kỳ sản xuất kinh doanh, cứ một đồng chi phí đầu vào thì tạo ra n đồng kết quả ở
đầu ra.
1.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng doanh thu thuần.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để xét hiệu quả kinh tế mà các
doanh nghiệp thường dùng. Chỉ tiêu này cho biết: cứ một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lãi.


14

1.2.4 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận. Khả năng sinh lợi của
vốn CSH càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng vốn CSH =
Vốn CSH bình quân
1.2.5 Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) =
Tổng tài sản bình quân
Phân tích mối quan hệ giữa ROA, ROE bằng phương trình DUPONT
Phương pháp phân tích tài chính DUPONT cho thấy mối quan hệ tương hỗ
giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ
tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự nhất định. Theo phương pháp này, trước hết chúng ta
xem xét được mối quan hệ tương tác giữa hệ số sinh lời doanh thu với hiệu suất sử
dụng vốn tài sản. Tiếp đến chúng ta xem xét được tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp, ta có sơ đồ như sau:
LNST/DT thuần

X

DT thuần/Tổng tài
sản

LNST/Tổng tài
sản

X

Tổng tài sản/Vốn
CSH


LNST/Vốn
CSH

Hình 1.2: Sơ đồ Dupont


15

1.2.6 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí.
Đây là chỉ tiêu đánh giá đo lường trực tiếp hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, phản ánh công ty thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trên
một đồng chi phí đầu vào bỏ ra trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn nghĩa là trình
độ sử dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
càng tốt và ngược lại chỉ tiêu này càng nhỏ thì trình độ sử dụng các yếu tố chi phí
càng kém hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng chi phí =

Doanh thu thuần
Tổng chi phí

1.2.7 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả bộ phận..
1.2.7.1 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

Lợi nhuận
Tổng giá trị tài sản cố định BQ

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho thấy từ một đồng giá trị tài sản
số định trong kỳ tạo ra được bao nhiên đồng lợi nhuận, qua đó chúng ta biết được

trình độ sử dụng tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.7.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
* Sức sản xuất tài sản ngăn hạn thể hiện bằng tỷ lệ giữa doanh thu thuần và
tài sản ngắn hạn bình quân
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn =

Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân

1.2.7.3 Hiệu quả sử dụng lao động.
Mức sinh lời bình quân của lao động =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng số lao động tham gia

Chỉ tiêu này phản ánh: cứ một lao động tham gia thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Ngồi ra chúng ta có thể sử dụng chỉ tiêu năng suất lao động bình quân, doanh
thu bình quân... để đánh giá trình độ sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.


×