Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện quản lý quá trình thi công xây dựng công trình tại công ty cổ phẩn beton 6 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN MINH TUẤN

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BETON 6 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN MINH TUẤN

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BETON 6 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Từ Sỹ Sùa


HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Minh Tuấn tác giả luận văn này, xin cam đoan rằng cơng trình
này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của các giảng viên trường Đại Học Mỏ Địa Chất, cơng trình này chưa được công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về
nội dung và lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày …. tháng ….năm 2014
Tác giả

Trần Minh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Từ Sỹ Sùa, người Thầy đã
dành nhiều thời gian quý báu hướng dẫn tận tình, định hướng và hỗ trợ chuyên môn
cho tôi rất nhiều từ những ý tưởng ban đầu cho đến khi hồn thành cơng trình
nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong bộ môn Kinh Tế,
Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành quý
giá làm nền tảng vững chắc cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng chân thành cám ơn Ban giám đốc công ty cổ phần Beton 6 đã cho
phép tôi sử dụng các số liệu, tài liệu của công ty vào luân văn của tôi. Và tôi gởi lời
cảm ơn đến các bạn bè, đồng nghiệp về những ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ tận
tình trong suốt q trình đào tạo.
Cuối cùng, tơi bày tỏ lịng tri ân sâu sắc đến các thành viên trong gia đình,
những người thân đã quan tâm, động viên, thúc đẩy về vật chất lẫn tinh thần để tôi
yên tâm học tập và hoàn thành Luận văn thạc sĩ này.

Tác giả



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận về dự án xây dựng cơng trình và quản lý dự án xây dựng
cơng trình ....................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án xây dựng cơng trình ................................... 3
1.1.2 Mục tiêu, Bản chất của dự án xây dựng .................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của dự án xây dựng công trình............................................... 6
1.2. Quản lý dự án xây dựng và quá trình thi cơng cơng trình ............................... 7
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của Quản lý dự án xây dựng công trình ............. 7
1.2.2. Đặc điểm của cơng tác quản lý dự án xây dựng ................................... 11
1.2.3 Một số điểm khác nhau giữa quản lý dự án xây dựng với quản lý quá
trình sản xuất liên tục của doanh nghiệp................................................ 12
1.2.4. Nội dung quản lý dự án xây dựng . ...................................................... 14
1.2.5 Khái niệm quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình ................... 14
1.2.6 Nội dung của quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình ............... 15
1.2.7. Đặc điểm chung ngành xây dựng Giao thông ở nước ta hiện nay. ....... 28
1.2.8 Phân tích SWOT tình hình phát triển các dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng tại Việt Nam: ................................................................................. 29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ Q TRÌNH THI

CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BETON 6......... 31
2.1 Tổng quan về cơng ty cổ phần Beton 6 ........................................................ 31
2.1.1Tóm tắc q trình hình thành và phát triển ............................................ 31
2.1.2.Ngành nghề hoạt động ......................................................................... 32


2.1.3 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................... 33
2.1.4. Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty........................................... 35
2.2 Kết quả hoạt động sxkd của công ty cổ phần Beton 6 giai đoạn 2009-2013. . 37
2.2.1 Doanh thu ............................................................................................ 37
2.2.2 Một số chỉ tiêu cơ bản ......................................................................... 38
2.2.3 Kết quả thực hiện các dự án xây lắp hạ tầng giao thông tiêu biểu ........ 40
2.3 Đánh giá công tác quản lý quá trình thi cơng xây dựng cơng trình ở Cơng
ty Beton 6. .................................................................................................... 41
2.3.1 Đánh giá công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình. .......... 41
2.3.2 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ................................ 50
2.3.3 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình. ...................................... 58
2.3.4 Những tồn tại, phân tích ngun nhân. ................................................. 67
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ Q TRÌNH
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BETON6 .. 71
3.1 Định hướng phát triển công ty cổ phần beton 6 đến năm 2020 ...................... 71
3.1.1 Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020....................... 71
3.1.2 Định hướng phát triển của Beton6 đến năm 2020 ................................. 72
3.1.3 Phân tích SWOT về năng lực của Beton6 ............................................. 73
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện các quá trình quản lý ........................................ 75
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị triển khai dự án xây dựng........ 75
3.2.2 Quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình. ...................................... 76
3.2.3 Quản lý chất lượng xây dựng. .............................................................. 80
3.2.4 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình. ...................................... 83
3.3 Một số giải pháp cải tiến tổ chức quản lý ...................................................... 88

3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức & nâng cao vai trò nhiệm vụ của các Ban
quản lý dự án. ....................................................................................... 88
3.3.2 Chính sách và biện pháp phát triển nguồn nhân lực. ............................. 90
3.3.3 Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án .................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 1-1. Các tình huống đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án ..........................11
Bảng 1-2 Sự khác nhau cơ bản giữa quản lý quá trình sản xuất liên tục và quản
lý dự án xây dựng .....................................................................................13
Bảng 2-1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................37
Bảng 2-2 Chỉ tiêu tỷ suất chi phí trên doanh thu ....................................................38
Bảng 2-3 Chỉ tiêu suất sinh lợi...............................................................................39
Bảng 2-4 Kết quả thực hiện các dự án xây lắp hạ tầng giao thông tiêu biểu ...........40
Bảng 2-5 Đánh giá tiến độ thực hiện 10 dự án xây lắp tiêu biểu.............................42
Bảng 2-6 Đánh giá cho 10 dự án điển hình tại cơng ty cổ phần Beton 6 (với tư
cách nhà thầu thi cơng) .............................................................................44
Bảng 2-7 Vai trị của cơng ty cổ phần Beton6 trong các dự án có tiến độ trễ..........45
Bảng 2-8 Vai trị của cơng ty cổ phần Beton 6 trong các dự án có tiến độ tốt .........48
Bảng 2-9 Bảng thống kê số lỗi vi phạm chất lượng ................................................53
Bảng 2-10 Bảng phân tích cơ cấu chi phí...............................................................63
Bảng 2-11 Bảng thống kê tỷ lệ chi phí ...................................................................66

Bảng 3-1 Các tiêu chí cần giám sát trong báo cáo mẫu ..........................................77
Bảng 3-2 Mẫu sơ đồ mốc cho một cơng trình cầu ..................................................78
Bảng 3-3 Phân tích ảnh hưởng của các bên tham gia dự án....................................92
Bảng 3-4 Bảng mơ hình OGSM.............................................................................94
Bảng 3-5 Phân chia cơng việc WBS ......................................................................96


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1-1. Các giai đoạn phát triển của dự án xây dựng ............................................4
Hình 1-2. Chu trình quản lý dự án xây dựng cơng trình ...........................................9
Hình 1-3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả...................11
Hình 1-4. Các cơng tác quản lý trong cơng tác quản lý q trình xây dựng ............18
Hình 1-5. Các cơng tác quản lý kế hoạch ...............................................................19
Hình 1-6 Các cơng tác quản lý thời gian ................................................................20
Hình 1-7. Các cơng tác quản lý chi phí ..................................................................21
Hình 1-8. Các cơng tác quản lý chất lượng ............................................................22
Hình 1-9 Các cơng tác quản lý nhân lực ................................................................23
Hình 1-10. Các cơng tác quản lý thơng tin .............................................................24
Hình 1-11. Các hoạt động quản lý an tồn & vệ sinh mơi trường ...........................25
Hình 1-12.Các hoạt động quản lý mua bán, cung ứng ............................................26
Hình 1-13. Các hoạt động quản lý khối lượng........................................................27
Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần Beton 6 ...................................................34
Hình 2-2 Các cơng ty con & cơng ty liên kết .........................................................35
Hình 2-3 Biểu đồ doanh thu - lợi nhuận .................................................................38

Hình 2-4 Qui trình thanh tốn bên A......................................................................59
Hình 2-5 Qui trình thanh lý hợp đồng và thu hồi cơng nợ ......................................60
Hình 2-6 Qui trình theo dõi thanh tốn ..................................................................61
Hình 2-7 Qui trình tạm ứng, thanh tốn các cơng trình/ gói thầu ............................62
Hình 3-1 Mẫu biểu đồ xương cá xác định nguyên nhân chậm tiến độ ....................79
Hình 3-2 Các bước phân tích tác động của mơi trường ..........................................91
Hình 3-3 Biểu đồ các thành phần mơi trường của dự án.........................................92
Hình 3-4 Các bước phân tích tác động của các bên liên quan đến dự án.................92


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có những bước tiến đáng
kể, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm sau ln duy trì ở mức cao. Nước ta đang trong
quá trình hội nhập nền kinh tế Thế giới theo cả chiều sâu và chiều rộng. Nhất là gần
đây nước ta đã gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), việc phát triển cơ sở
vật chất và hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội là
một điều tất yếu, do vậy có rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh
nghiệp hoạt động xây dựng của Việt Nam.
Cơ hội là sẽ có rất nhiều nguồn việc phong phú đa dạng từ các nguồn vốn đổ
vào đầu tư cũng như đa dạng hóa các loại hình đầu tư xây dựng; đi đôi với cơ hội
cũng sẽ là thách thức lớn với các doanh nghiệp hoạt động xây dựng của Việt Nam
khi đối mặt với các nhà thầu nước ngoài với ưu thế vượt trội về qui mô, công nghệ
xây dựng và quản lý, nguồn vốn và kinh nghiệm hoạt động.
Để có thể tồn tại và phát triển vươn lên ngang tầm các công ty trong khu vực,
các doanh nghiệp hoạt động xây dựng của Việt Nam phải tích cực hồn thiện chính
mình để tăng cường khả năng cạnh tranh cũng hiệu quả hoạt động của mình lên một
cấp bậc mới.
Đối với mơi trường đầy cạnh tranh như vậy thì việc tối ưu hóa q trình hoạt

động nhằm nâng cao lợi nhuận, giảm chi phí, chống thất thốt là vấn đề then chốt
sống còn với doanh nghiệp xây dựng. Trong nỗ lực trên thì điểm cơ bản mà các
doanh nghiệp xây dựng cần quan tâm là chống thất thốt, lãng phí trong q trình
thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình do cơng tác quản lý dự án cịn yếu kém.
Là một trong những công ty vững mạnh của bộ giao thơng vận tải được tiến
hành cổ phần hóa đầu tiên trong ngành vào năm 2000, công ty cổ phần Beton 6 đã
sớm nhận thức được các vấn đề nêu trên. Do vậy việc nghiên cứu hồn thiện quản
lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình là vấn đề quan trọng và cấp thiết hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở lý luận về khả năng tối ưu hóa hiệu quả quản lý của doanh nghiệp
xây dựng nói chung và trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động quản lý quá trình thi


2
cơng xây dựng cơng trình của cơng ty cổ phần Beton 6 để tìm ra giải pháp hồn
thiện quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng ty hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các dự án thi công xây dựng cơng trình của cơng ty
cổ phần Beton 6.
Phạm vi nghiên cứu: trong khn khổ các q trình hoạt động thi công xây
lắp tại công ty cổ phần Beton 6.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích tổng hợp kết hợp với
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, mơ hình hố các số liệu thu thập
thực tế, thống kê, phân tích so sánh... của những dự án thi cơng xây dựng cơng trình.
Phân tích thực trạng tình hình quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình
tại cơng ty cổ phần Beton 6.
Tổng kết, đánh giá, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý q trình
thi cơng xây dựng của công ty.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài luận văn có giá trị ứng dụng để hồn thiện cơ sở lý luận, đề xuất
những định hướng, giải pháp hồn thiện việc quản lý q trình thi cơng xây lắp
cơng trình tại cơng ty cổ phần BETON 6 và có thể tham khảo cho các cơng ty khác
tương tự.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và 3 chương, được kết
cấu trong 98 trang, 18 bảng, 24 hình vẽ đồ thị.
Chương 1: Tổng quan về dự án xây dựng cơng trình và quản lý dự án xây
dựng cơng trình
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng
trình tại cơng ty cổ phần Beton6
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quản lý q trình thi cơng xây dựng
cơng trình tại cơng ty cổ phần Beton6


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.1. Cơ sở lý luận về dự án xây dựng cơng trình và quản lý dự án xây
dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Khái niệm
Dự án xây dựng cơng trình là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế
hoạch thời gian được xác định nhằm tạo ra một công trình xây dựng mới hay cải tạo
cơng trình xây dựng cũ. Ví dụ như dự án câu Cần Thơ, Cầu Phú Mỹ, Dự án nâng
cấp cải tạo QL1….
Khái niệm này nhấn mạnh các đặc trưng:

- Phương pháp riêng, nguồn lực riêng: Sản phẩm là cơng trình xây dựng là
sản phẩm mang tính đơn chiếc, mới lạ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã
có hoặc dự án khác.
Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án cơng
trình xây dựng khơng phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao;
là duy nhất, hầu như không lặp lại như Kim tự tháp ở Ai Cập hay Vạn Lý Trường
Thành ở Trung Hoa. Tuy nhiên, ở nhiều các dự án cơng trình xây dựng khác, tính
duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự về hình dáng giữa chúng.
Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách
hàng khác nhau.
- Theo một kế hoạch thời gian được xác định: Mọi dự án cơng trình xây
dựng đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án có thời gian tồn tại từ lúc
khởi đầu và kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ.
Dự án trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, kết thúc; có thời điểm bắt
đầu, kết thúc.


4
- Có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều phải có kết quả được
xác định rõ. Kết quả này có thể là cải tạo một tòa nhà, hay xây dựng mới một nhà
máy sản xuất hiện đại.

Nguồn lực
Giai đoạn

Giai đoạn

Giai đoạn

Hình thành


phát triển

Kết thúc

thành

Giai đọan
DĐọađoạn
Khởi đầu

Kết thúc

Hình 1-1. Các giai đoạn phát triển của dự án xây dựng

1.1.1.2 Phân loại dự án xây dựng công trình
1. Phân loại theo quy mơ và tính chất dự án
Theo quy mơ và tính chất quan trọng có:
- Dự án xây dựng cơng trình quan trọng quốc gia
- Dự án xây dựng cơng trình nhóm A, B, C.
Tiêu chí phân loại được quy định trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP.

2. Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Gồm 04 loại:
- Dự án xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Dự án xây dựng cơng trình sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.
- Dự án xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp,
các thành phần kinh tế khác.



5
- Dự án xây dựng cơng trình sử dụng vốn khác (bao gồm cả vốn tư nhân,
vốn hỗn hợp)
Việc phận loại này đưa ra làm cơ sở trong việc quản lý nhà nước đối với
từng loại dự án, xem thử nhà nước được quyền can thiệp đến đâu về các vấn đề
bằng cách đưa ra các quy định như: Người quyết định đầu tư là ai? Chủ đầu tư là cơ
quan nào? Dự án phải qua mấy bước? Quy định về nội dung lập, thẩm định, phê
duyệt dự án như thế nào? Xếp loại năng lực các tổ chức, cá nhân lập dự án ra sao?..
và cả với nguồn vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản
lý dự án.

3. Phân loại theo công năng sử dụng
Theo nghị định 209/2004 thì cơng trình xây dựng được phân thành 5 loại:
-

Cơng trình dân dụng

-

Cơng trình cơng nghiệp

-

Cơng trình giao thơng

-

Cơng trình thủy lợi


-

Cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
Loại cơng trình dùng để xếp hạng và phân loại nhà thầu.

1.1.2 Mục tiêu, Bản chất của dự án xây dựng
1.1.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu của dự án xây dựng cơng trình là tạo ra các cơng trình xây dựng
thực hiện hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong) nhằm
gia tăng cơ sở vật chất nhất định để đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy
trì cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác định.

1.1.2.2. Bản chất
Dự án cơng trình xây dựng là kết hợp của các thành quả khoa học - cơng
nghệ và tổ chức sản xuất của tồn xã hội ở một thời kỳ nhất đinh. Nó là một sản
phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm
chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tư


6
vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây
dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính, các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Dự án xây dựng cơng trình hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án xây
dựng cơng trình là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài
liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công
v.v… về mặt khoa học kỹ thuật; mặt khác, đây là môi trường hoạt động kinh doanh
phù hợp với những mục đích đã được đặt ra, nghĩa là một q trình xây dựng có
định hướng đối với các cơng trình mới hoặc cải tạo đối với các cơng trình hiện hữu

đang sản xuất.
Tóm lại, dự án xây dựng được hiểu như một phạm vi hoạt động sáng tạo
hoặc thay đổi cả những chức năng hoạt động của cơng trình, hệ thống sản xuất,
công nghệ kỹ thuật, môi truờng… cũng như sự hình thành tồn thể từ quan điểm
thống nhất của các mục tiêu, địa điểm và thời gian thực hiện.

1.1.3. Đặc điểm của dự án xây dựng cơng trình
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng.
Những đặc điểm sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho việc thi cơng xây lắp cơng
trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm của các
ngành khác. Sản phẩm xây dựng với tư cách là các cơng trình xây dựng hồn chỉnh
thường có đặc điểm sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng
của chủ đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng.
- Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu
tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến
hành xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo


7
sát thiết kế và tổ chức thi công xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm
lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của cơng trình.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại
vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất
khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất
phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các

yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và mơi trường tự nhiên,
do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi
đặt cơng trình.
- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ
thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến
trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói:
“ sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong
từng giai đoạn phát triển một đất nước”.
- Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ, bao che, không trực tiếp
tác động tới đối tượng lao động trong q trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này
địi hỏi người thiết kế phải chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng
hợp lý, tiết kiệm.

1.2. Quản lý dự án xây dựng và quá trình thi cơng cơng trình
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của Quản lý dự án xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý dự án xây dựng cơng trình là tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý thông qua quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt


8
nhất cho phép. Quản lý dự án xây dựng công trình là hoạt động quản trị quá trình
hình thành triển khai và kết thúc dự án xây dựng, trong một môi trường hoạt động
nhất định, với không gian và thời gian xác định.
Quản lý dự án xây dựng cơng trình bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc
lập kế hoạch, điều phối và giám sát chất lượng việc thực hiện các công việc dự án

nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
- Lập kế hoạch thực hiện: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định
công việc, thời gian thực hiện và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.
Lập kế hoạch thực hiện công tác xây dựng là tạo nên sự phối hợp giữa các con
người, công cụ lao động, đối tượng lao động tham gia vào q trình thi cơng xây
dựng cơng trình một cách nhịp nhàng, ăn khớp theo khơng gian và thời gian nhằm
đạt được mục đích xây dựng cơng trình.
- Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền
vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ, thời
gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và toàn
bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực
và thiết bị phù hợp.
- Giám sát thực hiện: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân
tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những
vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác đánh
giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm,
kiến nghị các giải pháp cho các dự án sau này.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình 1.2:


9
Lập kế hoạch
 Thiết lập mục tiêu
 Dự tính nguồn lực

Giám sát thực

Điều phối thực


hiện

hiện

Đo lường kết quả

 Bố trí tiến độ thời gian

So sánh với mục tiêu

 Phân phối nguồn lực

Hình 1-2. Chu trình quản lý dự án xây dựng cơng trình

1.2.1.2 Mục tiêu của quản lý dự án xây dựng cơng trình
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc dự
án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong khoản ngân sách được duyệt,
theo tiến độ thời gian cho phép và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.
Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu
diễn theo công thưc sau:

C = f(P, T, S)  tối ưu
Trong đó:

(1.1)

C: chi phí dự án
P: mức độ hồn thành cơng việc (kết quả)
T: yếu tố thời gian

S: phạm vi dự án

Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: mức độ hồn
thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự án
tăng lên khi chất lượng hồn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và
phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trường
hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục nguyên
vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do
công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo… làm phát sinh
tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi vay


10
ngân hàng, chi phí gián tiếp cho bộ phận (chi phí hoạt động của văn phịng dự án)
tăng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát sinh tăng khoản tiền phạt do khơng
hồn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt đối
với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình
quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án
là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều
kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu
dài hạn của quá trình quản lý dự án. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế
hoạch thì khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi cơng việc dự
án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác
nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi
mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án.
Ở mỗi giai đoạn của q trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành
yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay

đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục
tiêu khác.
Đánh đổi mục tiêu phải luôn dựa trên các điều kiện hay các ràng buộc nhất
định. Bảng 1 trình bày các tình huống đánh đổi. Tình huống A và B là những tình
huống đánh đổi thường gặp trong quản lý dự án. Theo tình huống A, tại một thời
điểm chỉ có một trong ba mục tiêu cố định, trong tình huống B, có hai mục tiêu cố
định cịn các mục tiêu khác thay đổi. Tình huống C là trường hợp tuyệt đối. Cả ba
mục tiêu đều cố định nên không thể đánh đổi hoặc cả ba mục tiêu cùng thay đổi nên
cũng không cần phải đánh đổi.


11
Bảng 1-1. Các tình huống đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án
Loại tình
huống
A

B

C

Thời gian

Chi phí

Hồn thiện

T

C


P

A1

Cố định

Thay đổi

Thay đổi

A2

Thay đổi

Cố định

Cố định

A3

Thay đổi

Thay đổi

Cố định

B1

Cố định


Cố định

Thay đổi

B2

Cố định

Thay đổi

Cố định

B3

Thay đổi

Cố định

Cố định

C1

Cố định

Cố định

Cố định

C2


Thay đổi

Thay đổi

Thay đổi

Ký hiệu

Kết quả
Kết quả
Mong muốn
Mục tiêu
cộng hợp
Chi phí
Chi phí
Thời gian
Cho phép

Cho phép

Thời gian

Hình 1-3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải
đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp
tốt nhất giữa các mục tiêu của dự án như thể hiện trong hình 1.3.

1.2.2. Đặc điểm của cơng tác quản lý dự án xây dựng

- Chủ thể quản lý dự án là một tổ chức tạm thời: Chủ thể quản lý dự án
được hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn


12
tại dự án, nhà quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức
năng. Sau khi kết thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại
máy móc thiết bị.
- Quan hệ giữa nhà quản lý dự án với phòng ban chức năng trong tổ chức:
Cơng việc của dự án địi hỏi có sự tham gia của nhiều phịng chức năng. Người đứng
đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án, là những người có trách nhiệm phối
hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phịng chun mơn nhằm thực hiện thắng lợi
mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự,
chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
- Yêu cầu về chuyên môn cao: Công tác quản lý dự án là một cơng tác có
bản chất năng động, mang tính thời điểm. cơng việc quản lý có rất nhiều ràng buộc
về thời gian, nguồn lực, chi phí, mơi trường, … nhưng một cơng tác quản lý được
cho là hồn thành tốt chỉ khi :
+ Hoàn thành trong thời hạn quy định,
+ Hoàn thành trong chi phí cho phép,
+ Đạt được thành quả mong muốn,
+ Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả.
Do vậy mức độ tập trung chuyên môn trong công việc quản lý dự án xây
dựng là rất cao.

1.2.3 Một số điểm khác nhau giữa quản lý dự án xây dựng với quản lý quá
trình sản xuất liên tục của doanh nghiệp
- Quản lý rủi ro một cách thường xuyên: Quản lý dự án thường phải đối
phó với nhiều rủi ro có độ bất định cao trong cơng tác lập kế hoạch, dự tính chi phí,
dự đốn sự thay đổi công nghê, sự thay đổi cơ cấu tổ chức… Do vậy, quản lý dự án

nhất thiết phải đặc biệt chú trong công tác quản lý rủi ro, cần xây dựng các kế
hoạch, triển khai thường xuyên các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Quản lý sự thay đổi: Đối với quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
thường xuyên của doanh nghiệp, các nhà quản lý thường nhìn vào mục tiêu lâu dài
của tổ chức để áp dụng các phương pháp, kỹ năng quản lý phù hợp. Ngược lại,


13
trong quản lý dự án, vấn đề được đặc biệt quan tầm là quản lý thời gian và quản lý
sự thay đổi. Môi trường của dự án là môi trường biến động do ảnh hưởng của nhiều
nhân tố. Quản lý tốt sự thay đổi góp phần thực hiện tốt mục tiêu của dự án.
- Quản lý nhân sự: Chức năng tổ chức giữ vị trí quan trọng trong quản lý
dự án. Lựa chọn mơ hình tổ chức phù hợp sẽ có tác dụng phân rõ trách nhiệm và
quyền lực trong quản lý dự án, do đó, đảm bảo thực hiện thành cơng dự án. Ngồi
ra, giải quyết vấn đề “hậu dự án” cũng là điểm khác biết giữa hai lĩnh vực quản lý.
Bảng 1-2 Sự khác nhau cơ bản giữa quản lý quá trình sản xuất liên tục và quản
lý dự án xây dựng
Quản lý quá trình sản xuất liên tục
- Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục

Quản lý dự án xây dựng
- Nhiệm vụ khơng có tính lặp lại, liên
tục mà có tính chất mới mẻ
- Tỷ lệ sử dụng nguồn lực không cao
- Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao
- Một khối lượng lớn hàng hóa dịch vụ - Tập trung vào một loại hay một số
được sản xuất trong một thời kỳ (sản
lượng nhất định hàng hóa hoặc dich
xuất hàng loạt)
vụ (sản xuất đơn chiếc)

- Thời gian tồn tại của các công ty, - Thời gian tồn tại của dự án có giới
doanh nghiệp lâu dài
hạn
- Các số liệu thống kê sẵn có và hữu - Các số liệu thống kê ít có nên khơng
ích đối với việc ra quyết định
được dùng nhiều trong các quyết định
về dự án
- Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi - Phải trả giá đắt cho các quyết định sai
lầm
lầm
- Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức - Nhân sự mới cho mỗi dự án
phổ biến
- Trách nhiệm rõ ràng và được điều - Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy
chỉnh qua thời gian
thuộc vào tính chất của từng dự án
- Môi trường làm việc tương đối ổn - Môi trường làm việc thường xuyên
định
thay đổi
- Bản chất ổn định
- Bản chất năng động


14
1.2.4. Nội dung quản lý dự án xây dựng .
Các nội dung cụ thể của quản lý dự án xây dựng cơng trình theo từng giai
đoạn:
Quản lý giai đoạn chuẩn bị
-

Quản lý lập báo cáo đầu tư để xin phép đầu tư


-

Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho các dự án hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình.

-

Quản lý việc điều chỉnh dự án đẩu tư xây dựng cơng trình.

-

Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây
dựng cơng trình.

Quản lý giai đoạn thực hiện xây dựng
-

Quản lý về cấp phép xây dựng cơng trình.

-

Quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng

-

Quản lý thi công xây dựng cơng trình

-


Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng

-

Quản lý môi trường xây dựng

Quán lý giai đoạn kết thúc xây dựng
-

Quản lý hồn cơng, nghiệm thu bàn giao cơng trình

-

Quản lý bảo hành cơng trình xây dựng.

1.2.5 Khái niệm quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình
Là hoạt động quản lý của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý từ khâu
chuẩn bị xây dựng, thực hiện xây dựng, kết thúc xây dựng và bàn giao cơng trình đi
vài khai thác sử dụng.
- Q trình thi cơng xây dựng cơng trình: là khoảng thời gian nằm trong
giai đoạn thực hiện dự án bắt đầu từ khi triển khai ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư
với nhà thầu xây dựng cho đến khi thực hiện hồn chỉnh cơng tác thi cơng xây
dựng cơng trình, nghiệm thu và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư.


15
- Quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình: là tập hợp những đề
xuất, mệnh lệnh, chỉ đạo của những người có trách nhiệm điều hành dự án xây dựng
cơng trình được thực hiện theo một qui trình có kiểm sốt để đạt được một mục tiêu
là xây dựng hồn thiện cơng trình trong một khoảng thời gian theo qui định của hợp

đồng giao thầu với việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài chính) nhằm đảm bảo nằm trong khn khổ tài chính cho phép theo nguyên
tắc, qui định của hợp đồng giao thầu đã ký kết.

1.2.6 Nội dung của quản lý q trình thi cơng xây dựng cơng trình
Các cơng việc chính trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình theo từng
giai đoạn:

- Giai đoạn chuẩn bị
Đối với Chủ đầu tư:
1. Xin giấy phép xây dựng, xin cấp đất xây dựng
2. Đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng cơng trình
3. Lựa chọn và ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu xây dựng, nhà thầu
tư vấn giám sát, nhà thầu tư vấn quản lý, …
4. Bàn giao hồ sơ tài liệu thiết kế kỹ thuật và mặt bằng cơng trình cho nhà
thầu và các bên liên quan.
5. Phê duyệt hồ sơ thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo do nhà thầu đệ trình và
đề cương tư vấn giám sát do nhà thầu tư vấn giám sát đệ trình.
Đối với Nhà thầu xây dựng
- Ký kết hợp đồng xây dựng.
- Tiếp nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật và mặt bằng xây dựng cơng trình.
- Thiết lập ban chỉ huy thi cơng cơng trình.
- Lập thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo và bản vẽ thiết kế thi cơng đệ trình
chủ đầu tư và tư vấn giám sát.


16
- Thiết lập hạ tầng kỹ thuật cho công trường thi cơng: xây dựng văn phịng,
nhà kho bến bãi, rào chắn công trường, đường tạm, cầu tạm, nguồn điện, nguồn
nước, hệ thống thông tin liên lạc, xử lý chất thải, … và thực hiện điều tiết đảm bảo

giao thông.
- Thực hiện các công tác chuẩn bị về tổ chức cho thi công: xác định các đơn
vị và bộ phận và lực lượng tham gia xây dựng cơng trình. Thỏa thuận với các đối
tác về các mặt cung cấp vật tư, lao động, thuê mướn máy móc, cung cấp dịch vụ, …

- Giai đoạn xây dựng
Đối với Chủ đầu tư:
+ Quản lý việc giám sát, nghiệm thu quá trình thực hiện thi cơng của các
nhà thầu
+ Quản lý việc thanh tốn chi phí thực hiện hợp đồng với các nhà thầu. Báo
cáo chi phí với cơ quan chủ quản.
+ Phê duyệt các điều chỉnh kỹ thuật hay phạm vi công việc, các cơng việc
phát sinh tăng hay giảm nếu có.
+ Phối hợp các bên liên quan, giải quyết các vướng mắc nếu có.
Đối với Nhà thầu xây dựng
- Tiến hành thi công xây dựng theo đúng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng.
- Quản lý công tác lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu, hồn cơng kịp thời theo
tiến trình thi cơng.
- Quản lý chi phí thi cơng, q trình thanh tốn với chủ đầu tư.
- Quản lý cơng tác an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.

- Giai đoạn kết thúc
Đối với Chủ đầu tư:
- Phê duyệt công tác hồn cơng, nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào sử
dụng của nhà thầu. Lập các thủ tục bàn giao cho các cơ quan chức năng vận hành
sử dụng.


17
- Thanh quyết toán giá trị thực hiện với các nhà thầu. Báo cáo chi phí với cơ

quan chủ quản.
- Quản lý cơng tác bảo hành cơng trình xây dựng.
Đối với Nhà thầu:
+ Hồn thiện cơng tác hồn cơng, nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào
sử dụng.
+ Thực hiện cơng tác bảo hành cơng trình xây dựng.
+ Thanh quyết tốn giá trị nghiệm thu cơng trình với chủ đầu tư. Quyết tốn
chi phí thi cơng cơng trình.
Thơng qua các cơng việc chính trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình ta
tổng hợp các qui trình quản lý chính như sau:
- Quản lý kế hoạch
- Quản lý thời gian
- Quản lý chi phí
- Quản lý chất lượng
- Quản lý khối lượng
- Quản lý nhân lực
- Quản lý thông tin
- Quản lý hoạt động cung ứng
- Quản lý an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp


×