Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHIA KHOA VANG LUYEN THI CAP TOC SU DUNG MAY TINH GIAI NHANHKB 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.9 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHỮNG BÀI TỐN KHĨ CĨ CÁCH GIẢI HAY(KB-2010)</b>
<b>(CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ TÍNH RA KẾT QUẢ)</b>


<b>sử dụng máy tính </b>



<b>giải 8 phút cho 19 bài tốn khó KHỐI B 2010</b>


<b>BÀI GIẢI CỦA: Thạc sỹ</b>

<b> : Nguyễn Văn Phú</b>

<b> : 01652.146.888 OR 01254.970.999</b>



<b>hoặc 098.92.92.117 </b>


<b>(mail: )</b>



<b>BẠN LÀ GIÁO VIÊN TRẺ, NĂNG ĐỘNG, TÂM HUYẾT VỚI NGHỀ NHÀ GIÁO</b>


<b>VÀ KHÔNG ĐỂ HS XEM LÀ KHƠNG CẬP NHẬT, PHƯƠNG PHÁP CŨ, GIẢI</b>


<b>CÁC BÀI TỐN CHẬM VÀ ÍT CÁCH GIẢI HAY, CHƯA HIỆU QUẢ... THÌ BẠN</b>


<b>HÃY GỌI ĐIỆN CHO TƠI ĐỂ SỞ HỮU 30 CHÌA KHĨA VÀNG+ 6 CHUN ĐỀ</b>


<b>GIẢI NHANH BẰNG MÁY TÍNH+ 100 ĐỀ THI THỬ GIẢI CHI TIẾT...VỚI MỘT</b>


<b>CHI PHÍ VƠ CÙNG NHỎ BÉ CHỈ 50K (KHÔNG BAO GỒM ĐỀ THI THỬ) . CHÚC</b>


<b>CÁC ĐỒNG NGHIỆP LUÔN VỮNG TAY CHÈO ĐỂ ÂM THẦM VÀ LẶNG LẼ</b>


<b>ĐƯA NHỮNG CHUYẾN ĐÒ CẬP BẾN THẬT AN TOÀN.</b>



Hiện nay tác giả đang biên soạn “<b>100 đề thi thử ĐH</b>” và hớng dẫn giải rất chi tiết. Những độc giả nào
muốn sở hữu các đề thi thử ĐH và tài liệu luyện thi ĐH thì hãy gửi mail ở d ới.nếu muốn sở hữu tài liệu này
thì hãy vào <b>Google</b> sau đó đánh dịng chữ: <b>chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc của nguyễn văn phú</b>.


Tôi rất mong muốn và chia sẽ cùng tất cả các độc giả trong cả nớc, trao đổi tài liệu, đề thi thử giải chi tiết,
các chuyên đề hay....


Trong q trình biên soạn khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất chân thành cảm ơn và mong quý
độc giả lợng thứ cũng nh nhận đợc sự đóng góp ý kiến quý báu, xây dựng để lần sau tốt hơn.


<b>CHỈ CỊN ÍT THỜI GIAN NŨA LÀ THI ĐẠI HỌC, MỘT MỐC QUAN TRONG TRONG CUỘC</b>


<b>ĐỜI, VẬY CÁC BẠN ĐÃ TRANG BỊ NHỮNG GÌ CHO KỲ THI ĐẦY KHỐ KHĂN VÀ KHỐC</b>
<b>LIỆT NÀY. BẠN PHẢI CÓ MỘT CUỘC CHIẾN TRANH MỘT MẤT MỘT CỊN VÌ TỶ LỆ CHỌI</b>
<b>TRUNG BÌNH 1/10, NGHĨA LÀ BẠN PHẢI LOẠI 1O ĐỐI THỦ KHÁC ĐỂ BƯỚC VÀO ĐẤU</b>
<b>TRƯỜNG DANH GIÁ. MỖI NGƯỜI ĐỀU CÓ CON ĐƯỜNG RIÊNG NHỮNG ĐIỀU CHUNG</b>
<b>NHẤT LÀ BẠN ĐÃ CÓ NHỮNG TÀI LIỆU GÌ ĐỂ PHỤC VỤ KỲ THI TỚI. VẬY PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>MÀ TÔI KHUYÊN CÁC BẠN HÃY XEM QUA ĐĨ LÀ: BẠN HÃY SỞ HỮU 30 CHÌA KHĨA</b>
<b>VÀNG GIẢI NHANH VÔ CƠ , HỮU CƠ VÀ 100 ĐỀ THI THỬ CĨ ĐÁP ÁN GIẢI VƠ CÙNG CHI</b>
<b>TIẾT, NẾU BẠN CỊN THIẾU CHÌA KHĨA VÀNG HAY ĐỀ THÌ HÃY GỌI CHO TƠI ĐỂ SỞ</b>
<b>HỮU NĨ, NẾU BẠN THẤY HAY THI HÃY NHẮN TIN CHO TÔI, NẾU BẠN THẤY KHƠNG</b>
<b>HAY THI HÃY NHẮN TIN GĨP Ý NHÉ: XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN. NẾU BẠN MUỐN HỌC</b>
<b>MỘT KHĨA ƠN THI CẤP TỐC Ở NGHỆ AN THÌ HÃY GỌI CHO TƠI NHÉ: 098.92.92.117</b>


<b>nh vậy trong MỘT THỜI GIAN NGẮN tôi đã gữi lên violet 10 cKV trong tổng</b>
<b>số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm hơn trc khi bc vo k thi</b>


<b>cđ-đh năm 2012.</b>


<b>*************************************************************</b>


<b>s dng mỏy tính giải 8 phút cho 19 bài tốn khó KB_2010</b>



<b>Câu 1: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được</b>
2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là


A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. <b>D. 0,18.</b>
<b>Bài giải:</b>


<i><b>Cách 1</b><b> .</b><b> Bài này </b></i>chúng ta không được sử dụng bút để nháp mất nhiều thời gian mà phải sử dụng <b>máy tính FX570ES</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có: HNO3 O (oxit) NO


(2,71-2,23).2 0,672


n = 2.n + 4n = + 4. = 0,18 mol


16 22,4 <sub>. D là đáp án đúng</sub>
<i><b>Cách 2.</b></i>


3 2 3


3 3 3


( ) ( ) ( )


( ) ( ) (oxi hoa )


(2,71 2, 23).2


3.0,03 0,15
16


0,15 0,15 0.03 0,18 dúng


<i>HNO tao muoi</i> <i>M cho</i> <i>O thu</i> <i>HNO thu</i>


<i>HNO pu</i> <i>HNO tm</i> <i>HNO</i> <i>NO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>D</i>




     


       


<b>Chú ý: </b>Cách 1 bài tốn này theo tính tốn chỉ mất 22S kể cả đọc đề và làm. hãy thử đi nhé. Bạn có biết mỗi câu tính
bình qn là bao nhiêu phút khơng??? đề thi CĐ- ĐH bình qn mỗi câu là 108 giây =1,8 phút. Tất nhiên có những
bài khó, bài dễ, song chúng ta phải dành nhiều thời gian cho bài tốn khó chứ.


<b>- n </b><i><b>HNO</b></i>


¿


3


¿ ¿❑


<i><b>= 2n</b></i><b>NO</b> ❑2 <b>+ 4 nNO + 10nN</b> ❑2 <b>O +12nN</b> ❑2 <b>+ 10nNH</b> ❑4 <b>NO</b> ❑3 <b>( Sản phẩm khử</b>
nào khơng có thì bỏ qua)


<b>Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung</b>
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7
gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là


<b>A. 0,015.</b> B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.


<b>Bài giải:</b>



Axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo nH O2 = nCO2 cịn axit linoleic khơng no có
2 liên kết đơi trong gốc hiđrocácbon và đơn chức nên khi cháy cho:


Ta có:


2 2


CO H O


axit axit linoleic


n - n <sub>(0,68 - 0,65)</sub>


n = .==> n = = 0,015 mol


2 2 <sub>. A đúng.</sub>


<b>Chú ý: </b>bài này theo tính tốn khơng q 10S kể cả đọc đề và làm ra kết quả đúng. Song chúng ta phải biết được bản
chất của 3 axit béo trên là như thế nào? Bạn có nhớ ctct, ctpt, khối lượng mol của 3 axit béo đó hay khơng???Nếu
khơng thì phải xem lại đó nha. Cung cấp 4 axit béo thường gặp hay ra trong đề thi.


CH3 – (CH2)14 – COOH : (C15H31-COOH) axit panmitic (t0<sub>n/c63</sub>0<sub>C)</sub>
CH3 – (CH2)16 – COOH: (C17H35-COOH)axit steric (t0<sub>n/c 70</sub>0<sub>)</sub>


CH3 – (CH2)7 - CH = CH – (CH2)7 – COOH : (C17H33-COOH)axit oleic (t0<sub>n/c13</sub>0<sub>C)</sub>


CH3(CH2)4 – CH = CH –CH2- CH = CH – (CH2)7 – COOH : (C17H31-COOH)axit linoleic (t0<sub>n/c 5</sub>0<sub>C).</sub>
<b>Câu 3: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho</b>
Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác


dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối
lượng của X trong Z là


A. C3H5COOH và 54,88%. <b>B. C2H3COOH và 43,90%.</b>
C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.


<b>Bài giải:</b>


<b> Cách 1. n hỗn hợp axit = (11,5-8,2)/22 = 0,15 mol, nHCOOH = ½ n Ag = 0,1 mol</b>


 0,1.46 + 0,05.(R + 45) = 8,2  R = 27 (C2H3). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%). B đúng.


Cách 1 bài tốn này theo tính tốn chỉ mất 18S kể cả đọc đề và làm. hãy thử đi nhé. Bạn không tin ư???Vậy phải làm
như thế nào?


- Thứ nhất: tính số mol hỗn hợp axit phải sử dụng pp tăng giảm khối lượng.( khi tác dụng với NaOH thì
khối lượng muối tăng 22)


- Thứ hai: Axit cacboxylic tham gia phản ứng tráng gương chỉ có 1 axit duy nhất là axit fomic: HCOOH .
1moll axit này khi tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2 mol Ag.


- Thứ 3: khó hiểu thì xem cách giải sau.
<i><b>Cách 2. X, Y đơn chức =></b></i>


11,5 8, 2 8, 2


0,15 54.667


23 1 0,15



<i>Z</i> <i>Z</i>


<i>n</i>    <i>mol</i><i>M</i>  


Z tác dụng được với AgNO3=> Z có HCOOH đây chính là Y vì M=46<MZ<MX .
Ta có


1 0,1.46


0,1 % .100% 56,10% % 43,90%


2 8, 2


<i>Y</i> <i>Ag</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>mol</i> <i>Y</i>    <i>Z</i> 


vậy B đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. [Ar]3d5<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>B. [Ar]3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>.</sub></b> <sub>C. [Ar]3d</sub>6<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <sub>D. [Ar]3d</sub>3<sub>4s</sub>2<sub>.</sub>
<b>Bài giải:</b>


<i><b>Cách 1: </b></i>


6 2


79


26,33 26 ( 26) :[Ar]3d 4s . dúng


3


<i>Z</i>    <i>Fe Z</i> <i>B</i>


<i><b>Cách 2.M có tổng số hạt n,p, e là 79+3=82=> ZM=26. Vậy B đúng.</b></i>


Thực ra bài này thì quá đơn gian, vì học hố thì nhìn vào cấu hình ở đáp án thì biết ngay M là
6 2


( 26) :[Ar]3d 4s .


<i>Fe Z</i>  <sub> Bạn nên nhớ tổng số hạt proton, nơtron, electron nhỏ hơn 100 thì suy ra nguyên tố</sub>


nào , nằm ở đâu trong BTH.


<b>Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn</b>
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Cơng thức của ankan và anken lần lượt là


A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. <b>C. CH4 và C3H6.</b> D. CH4 và C4H8.
<b>Bài giải:</b>


<i><b>Cách 1.</b></i>


<i>M</i> X = 22,5 . Nên ankan là CH4. mH = mX - mC = 0,9gam  nH2O =0,45 mol
 nCH4 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol  nanken = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol.


Gọi CTPT anken: CnH2n (n 2)  n = 3 (C3H6)


<i><b>Cách 2</b><b> .</b><b> Số nguyên tử C trung bình=</b></i>
2



4 2


1,5


<i>CO</i>


<i>n</i> <i>n</i>
<i>X</i>


<i>n</i>


<i>Ankan la CH va Anken C H</i>


<i>n</i>  


Theo quy tắc đường chéo về KLPT(M) và số nguyên tử C (n) ta có:
(14 22,5) ( 1,5)


3
22,5 16 1,5 1


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>C dung</i>


 


   



 


<b>Chú ý:</b> - Bài tốn này theo tính tốn chỉ mất không quá 20S kể cả đọc đề và làm.


- Nên sử dụng <b>máy tính FX570ES</b> để tính ra kết quả nhé. Nếu bạn chưa sử dụng máy tính này thì nên thử
tính ở cách 2 xem có nhanh hơn máy thường khơng nhé.


- Nhìn vào tỉ khối thì biết ngay ankan là CH4. (Vì <i>M</i> X = 22,5) Song đừng vì thế mà suy ra anken là
C2H4 nhé. phải làm theo một bước nữa nhé. Đề thi ĐH cũng không đơn giản tý nào đâu???nhiều cảm bẫy và
đầy chơng gai lắm đó.


<b>Câu 6: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, cịn lại gồm các chất</b>
không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là


A. 48,52%. <b>B. 42,25%.</b> C. 39,76%. D. 45,75%.
<b>Bài giải:</b>


<b>Cách 1: chỉ mất không đầy </b>10S kể cả đọc đề và làm ra kết quả,


2 5


142


=> %P O .69,62% 42, 25%.
234


 


B đúng.
Nếu khó hiểu thì làm như sau:



<b>Cách 2:Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H2PO4)2 </b> <sub>❑</sub>⃗ P2O5
234 gam 142 gam


69,62 gam 42.25 gam => B đúng
<b>Chú ý: Độ dinh dưỡng được tính theo cơng thức hàm lượng P2O5: </b>


5
2
P O
2 5


muoi


M


%P O = .% muoi.
M


<b>Câu 7: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng</b>
xảy ra hồn tồn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là


A. 0,60. B. 0,36. <b>C. 0,54.</b> D. 0,45.
<b>Bài giải:</b>


13.74


(6 + 1,5 + 1,5)=0,54 mol
229



<i>x</i>


<b> => C đúng (chỉ mất không đầy </b>10S kể cả đọc đề và làm ra kết quả)


<b>- Nếú chưa quen thì làm theo cách sau thôi.</b>
C6H3N3O7 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> CO2 + 5CO + 1,5N2 + 1,5H2</sub>


0,06mol 0,06 0,3 0,09 0,09  x = 0,54 mol => C đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 39,34%. B. 65,57%. <b>C. 26,23%.</b> D. 13,11%.
Giải:


<b>Cách 1: Bạn có tin khơng khi làm bài này chỉ mất không đầy </b>5S kể cả đọc đề và làm ra kết quả đúng. Nhìn thử
xem nhé!


64


% .100% 26, 23%


244


<i>Cu</i> 


=>C đúng.


Vậy bí quyết là ở đâu??? ( kỹ năng giải toán và xử lý thơng tin) . nếu khơng thì phải giải theo cách sau:
<b>Cách 2: gọi a, b là số mol FexOy và Cu. </b>


ta có hệ: 56ax+16ay+64b=2,44 (1) , 3ax-2ay+2b=0,045 (2), 400ax+160b=6,6 (3) giải hệ ta được
ax=ay=0,025mol (FeO) và b=0,01mol (Cu)  %m Cu = 26,23 %=>C đúng.



<b>Cách 3: 2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa: </b>


Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + <sub>22</sub>0<i>,</i>504<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> .16 = 2,8 gam
Gọi: số mol Fe2O3 x <sub>❑</sub>⃗ Fe2(SO4)3 x


CuO y <sub>❑</sub>⃗ CuSO4 y
Ta có: 

{

160<sub>400</sub><i>x<sub>x</sub></i>+80<i>y</i>=2,8


+160<i>y</i>=6,6 

{



<i>x</i>=0<i>,</i>0125


<i>y</i>=0<i>,</i>01  %m Cu = 26,23 %=>C đúng.


<b>Câu 9: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số</b>
mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O.
Hiđrôcacbon Y là


A. CH4 B. C2H2 <b>C. C3H6</b> D. C2H4


Giải: bài này cũng bình thường thơi, giải chỉ mất 15S thơi đó nha. nhưng cẩn thận một chút khơng thì chọn
nhầm đáp án D đó.


Ta có: nH2O = nCO2 = 0,4 mol  HC là anken hoặc xicloankan.


Mặt khác số nguyên tử CTB = nCO2/nM = 2. Nên X là HCHO và Y là C3H6=>C đúng.


<b>Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y</b>
gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là



A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 <b>D. 0,2</b>


Giải :


<b>Cách 1: </b>Bạn có tin khơng khi làm bài này chỉ mất không đầy 5S kể cả đọc đề và làm ra kết quả đúng. Nhìn thử
xem nhé!


Nhìn vào 4,6 gam thì biết ngay đó là amin 2 chức : CH2(NH2)2 ( khối lượng mol=46), 0,1 mol amin thì cần 0,2
mol axit thơi. Nên dễ dàng chọn đáp án D mà không cần quan tâm đến dữ liệu khác của bài toán.


<b>Cách 2: Gọi CT của amin: CnH2n+2+xNx</b>


CnH2n+2+ xNx ⃗<sub>+</sub><i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>nCO2 + (n + 1+ 0,5x)H2O + 0,5xN2</sub>


0,1 0,1n (n + 1+ 0,5x).0,1 0,5x.0,1


 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5  2n + x = 4  n = 1; x = 2 thõa mãn:
 nHCl = 2nCH6N2 = 0,2 mol


<b>Chú ý: Tôi đã chú ý các bạn cần nhớ khối lượng mol của các chất thì lúc đó giải tốn trắc nghiệm mới</b>
nhanh, theo tính tốn thì một phép tính cộng như vậy sẽ nhanh hơn khơng dưới 5S, mà có hàng trăm phép
tính như vậy thì liệu thời gian mà chúng ta tiết kiệm là không thể tưởng nổi. Cần nhớ KL mol sau


- CH6N2 (46), Amin 2 chức
- C2H8N2 (60), Amin 2 chức


- <i>CH N</i>5 <sub>(31) có 1 đồng phân. ( 1 đp bậc 1)</sub>


- <i>C H N</i>2 7 <sub> (45) có 2 đồng phân. ( 1 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2)</sub>



- <i>C H N</i>3 9 <sub>(59) có 4 đồng phân. ( 2 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).</sub>
- <i>C H N</i>4 11 <sub>(73) có 8 đồng phân. ( 4 đp bậc 1+ 3 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3). </sub>


<b>Câu 11: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được</b>
dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được
2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giải: Bài này nhìn có vẻ phức tạp đây nhỉ? nhiều dữ kiện q. Nếu khơng xem cách giải sau thì liệu bạn
phải giải mất bao lâu nhỉ???? 098 giây hay 9,2 phút và cũng có thể 921 giây, nhưng tơi chỉ giải không quá


17 giây. Thử xem( 098.92.92.117)hii.


<b>Cách 1: </b>n - = 4.n<sub>OH</sub> <sub>Al</sub>3+  n<sub></sub> 0,39 4.0,1. <i>x</i> 0,09 <i>x</i>1, 2<i>M</i>


=> A đúng.
Nhanh không nhỉ ? bí quyết thế nào ?


- Thứ nhất : dạng tốn này cần nắm cơng thức giải nhanh sau:


<i>Ta có hai kết quả :</i>


<i>- n OH</i> ❑<i>−</i> <i>= 3.nkết tủa</i>
<i>- n OH</i> ❑<i>−</i> <i>= 4. nAl</i> 3+¿


❑¿ <i> - nkết tủa</i>


- Thứ hai: nOH-= (0,15+0,175).1,2=0,39 mol
- Thứ ba: <i>nkết tủa</i>=



4,68 2,34 7,02


0,09


78 78 <i>mol</i>




 


- Thứ tư : <i>nAl</i> 3+¿


❑¿ =0,1.x (mol) Sau đó thay vào cơng thức tính nhanh là ra kết quả thơi. Nếu khó
hiểu thì tham khảo cách giải sau nhé.


<b>Cách 2:</b>


Al3+<sub> + OH</sub>


❑<i>−</i> ❑⃗ Al(OH)3 + Al(OH) ❑4


<i>−</i>


0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09)


 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4  x = 1,2 M


<b>Chú ý: Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al</b>3+<sub> để xuất hiện một lượng kết tủa</sub>
theo yêu cầu .( hoặc các yêu cầu khác, tùy vào trường hợp cụ thể)



<i>Ta có hai kết quả :</i>


<i>- n OH</i> ❑<i>−</i> <i>= 3.nkết tủa</i>
<i>- n OH</i> ❑<i>−</i> <i>= 4. nAl</i> 3+¿


❑¿ <i> - nkết tủa</i>


<b>Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số</b>
nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc).
Giá trị của V là


<b>A. 14,56</b> B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48


Giải:


Gặp bài toán hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đơn chức, mạch hở) thì đơn giản hơn nhiều, nhưng lại gồm 2
ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thế mới phức tạp chứ. Nhưng không sao, “vỏ quýt
dày có móng tay nhọn”


<b>Cách 1:</b>


2 2 2 2


1 1


.22, 4 (2. ).22, 4 (2.0,5 .0,7).22, 4 14,56 ít


2 2


<i>O</i> <i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i>



<i>V</i> <i>n</i>  <i>n</i>  <i>n</i>    <i>l</i>


=> A đúng.


(phép tính này bấm máy tính mất 10S thôi, chỉ áp dụng cho n ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có 2
nhóm -OH) ). Nếu khơng hiểu thì xem cách 2 thì sẽ hiểu thôi.


<b>Cách 2:</b>


,nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol. Số nguyên tử C TB = nCO2/n ancol =2,5.  một ancol là C2H4(OH)2 .


Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi


O2 CO2 H2O ancol O2


1 1


n = n + n - n = (0,5 + .0,7 - 0,2)=0,65 mol => V =0,65.22,4=14,56 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 13: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH</b>
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 112,2</b> B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0


<b>Giải: </b>


Gọi số mol: alanin là x (mol), axit glutamic là y (mol)
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)



+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (**)


Giải (*), (**)  x = 0,6 mol; y = 0,4 mol  m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam => A đúng.


<b>Chú ý: </b>Giải bài này không quá 22S. Để làm được điều đó, bạn phải bấm máy tính nhanh và nhớ cơng thức
và khối lượng mol các amino axit. Nếu chưa thì nên xem lại đi.


2 2


H N-CH -COOH (75) glixin (axit aminoaxetic)


3 2


CH CH(NH )-COOH (89) Alanin (axit -aminopropionic)


3 2 2


(CH ) CH-CH(NH )-COOH(117) Valin ( axit - aminoisovaleric)


2 2 4 2


H N-(CH ) -CH(NH )-COOH(202) Lysin ( axit , - diaminocaproic) 


2 2 2


HOOC-CH(H N)-CH -CH COOH (147) axit glutamic


<b>Câu 14: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản</b>
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho


hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là


A. 76,755 <b>B. 73,875</b> C. 147,750 D. 78,875
Giải:


<b>Cách 1: Giải nhanh nhé(25S cho bài tốn này): </b>
ơi ( oxit kimloai)


( oxit kimloai)


-m <sub>85, 25 44</sub>


0, 75


2. 71 16


<i>mu</i> <i>hh</i>
<i>hh</i>


<i>Cl</i> <i>O</i>
<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>M</i>




  



  <sub> Vậy trong 22 gam X thì</sub>


2 oxit kl


1 0, 75


0,375 197.0,375 73,875


2 2


<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>n</i><sub></sub> <i>n</i> <i>n</i>  <i>n</i>   <i>mol</i><i>m</i><sub></sub>   <i>gam</i>


=> B đúng.
Cần chú ý KL mol của BaCO3(197), nếu chưa hiểu thì xem thêm cách sau.


<b>Khuyến cáo: đứng trước những bài tốn khó thì chúng ta phải bình tĩnh, thể hiện sự bản lĩnh vốn có của</b>
mình, tìm hướng giải quyết nhanh gọn, xem sử dụng phương pháp nào là tối ưu nhất. Vậy theo các bạn thì
cách giải trên đã tối ưu hay chưa???. Hiện này người ra đề tính đáp án nhiểu rất cao, mà số nào cũng đẹp
nên cũng hơi khó khăn chút ít làm ngược từ đáp án. Nhưng kín thế nào cũng có chổ hở chứ? Nếu cửa chính
đóng lại thì vẩn đang cịn cửa số còn mở cơ mà:


<b>Cách 2:</b>


lấy các đáp án chia cho toàn bộ KL MOL của BaCO3(197). đáp án nào số mol đẹp thì ta chọn, vậy thì nếu nhiều đáp
án đẹp thì làm răng??? thì làm bình thường như cách 1, cách 3.


Trường hợp A:



76,755


0,38961928...
197


<i>n</i><sub></sub>  


quá lẽ nên loại A
Trường hợp B:


73,875


0,375
197


<i>n</i><sub></sub>  


B đúng
Trường hợp C:


147,75


0,75
197


<i>n</i><sub></sub>  


loại C
Trường hợp D:



78,875


0,4003807...
197


<i>n</i><sub></sub>  


quá lẽ nên loại D


Tại sao chọn đáp án B đúng mà không chọn C hãy cho biết lý do chứ nhỉ??


-Thứ nhất: ban đầu hh là 44 gam nhưng sau chỉ lấy một nữa là 22 gam. ( mà 0,75= 2.0,375).
- Thứ hai: 3 đáp án có khối lượng nhỏ hơn 100 chỉ có C là lớn hơn 100.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thứ tư: ai có cách nào hay hơn , nhanh hơn,...thì cùng chia sẽ nhé, tôi mong muốn được sự quan tâm chia
sẽ cùng tất cả các độc giả trong cả nước,


<b>Cách 3:</b>


Ta có: 2nO2- (oxit) = nCl- = a (mol) (trong 44 gam X)


mCl- - mO2- = 41,25 <sub></sub> a. 35,5 – ½ a.16 = 41,25 <sub></sub> a = 1,5 mol


 Trong 22 gam X có nO2- (oxit) = 0,375 mol <sub></sub> nBaCO3 = nCO2 = 0,375 mol. <sub></sub> m = 73,875 gam


<b>Câu 15: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn</b>
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH lỗng
nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là



A. 19,81% B. 29,72% <b>C. 39,63%</b> D. 59,44%
Giải: Ta có n Zn = nH2 = 0,15 mol  n Cu = 0,1 mol  nZn/nCu = 3/2


Gọi số mol Zn 3x


Cu 2x  81.3x + 80.2x = 40,3  x = 0,1 mol  %mCu = 39,63%


Giải bài này không quá 30S nhé các bạn. oh!!Mà khơng nên giải cách đó đâu mất nhiều thới gian lắm các
bạn ah!!! giải cách sau chỉ mất 15S thui ah!! Xem nhé.


0,1.64


0, 25 0, 25 0,15 0,1 % .100% 39,63%


0,1.64 0,15.65


<i>Cu</i> <i>Zn</i>


<i>n</i>   <i>n</i>    <i>mol</i> <i>Cu</i> 


 <sub> =>C đúng.</sub>


Có nhanh hơn nhiều không??? Oh trời! mà sao các “sư phụ” của tôi lại ra đề ‘thu được 40,3 gam hỗn hợp
gồm CuO và ZnO’ để làm gì nhỉ???.


<b>Câu 16: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các</b>
phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là


A. 6,72 <b>B. 8,96</b> C. 4,48 D. 10,08



Giải:


<b>Cách 1: áp dụng ĐLBT e : </b>2.<i>n<sub>Cu</sub></i>1.<i>n<sub>Fe</sub></i>2 3.<i>n<sub>NO</sub></i> <i>n<sub>NO</sub></i> 0, 4<i>mol</i> <i>V<sub>NO</sub></i>8,96<i>lit</i>. B đúng
Cách này giải không được quá 10S nhé các bạn.


<b>Cách 2: </b>


3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub> <sub>❑</sub>
3


<i>−</i> <sub>⃗</sub>


❑ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)


0,3 0,8 0,2 0,2
3Fe2+<sub> + 4H</sub>+<sub> + NO</sub> <sub>❑</sub>


3


<i>−</i>




❑ 3Fe3+ + NO + 2H2O (2)


0,6 1,0 1,0 0,2
Từ (1), (2)  nNO = 0,4 mol  V = 8,96 lít =>B đúng


<b>Câu 17: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit</b>
HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có cơng thức là



A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2 <b>D. H2NCH2CH2CH2NH2.</b>
Giải:


<b>Cách 1: M(amin) = 8,88:0,24=37 khơng có amin nào thỏa mãn </b>


 2 nhóm NH2. nên M(amin) = 8,88:0,12=74 ==> D đúng
Cách này giải không được quá 10S nhé các bạn.


<b>Cách 2:Ta có : nHCl = 0,24 mol ; Gọi CT của amin R(NH2)2</b>
R(NH2)2 + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ <sub>R(NH3Cl)2 </sub>


0,12 0,24  R = 42 (C3H6) ==> D đúng


<b>Câu 18: Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu</b>
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng
khối lượng ete tối đa thu được là


<b>A. 7,85 gam.</b> B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
Giải:


Cách 1: Áp dụng CT tính nhanh


:


2
CO


ancol H2O ancol ete H2O



ete ancol H2O


V 8,96


m = m - 11,7 10,1 m = m + m


5,6 5,6


0, 25


m = m - m 10,1 .18 7,85
2


<i>gam</i>
<i>gam</i>


   


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chú ý</b>: Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức no theo khối lượng
<i>CO2 ( hoặc thể tích CO2) và khối lượng H2O :thì ta cần nhớ CT nhanh sau:</i>


<b> mancol = mH</b>


❑<sub>2</sub>


<b>O - </b>



<i>m</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>


11 <b> hoặc </b>


2
CO
ancol H2O


V
m = m -


5,6 <sub> ( đã chứng minh trong tập 3 chìa</sub>
khóa vàng hữu cở, mà bạn đã xem tài liệu đó chưa tề??? Nếu cần thì liên lạc để lấy tài liệu mà ôn thi
cấp tốc nhé.)


<b>Cách 2: nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,65 mol. Gọi CT chung ancol là: C</b> ❑<i><sub>n</sub></i> <sub>H</sub> ❑<sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>2</sub> <sub>O;</sub><sub></sub><sub> nX = 0,25 mol</sub>
 <i>n</i> = 1,6  m = 10,1 gam.


Áp dụng bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O  mete = 10,1 – 0<i>,</i><sub>2</sub>25 .18 = 7,85 gam


<b>Câu 19: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M.</b>
Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Oxit MxOy là


A. Cr2O3. B. FeO. <b>C. Fe3O4.</b> D. CrO.
<b>Bài giải:</b>


<b> Cách 1.</b> Cách này giải không được quá 30S đâu nhé.


.Giả sử M <sub>❑</sub>⃗ M <sub>❑</sub>+<i>x</i> <sub>⃗</sub>



❑ M+m. (+x là số oxi hóa của M trong oxit, +m là số oxi hóa của M trong muối


sunfat).


Ta có: nelectron ion kim loại trong oxit nhận = 2nCO = 1,6 mol (khi tác dụng với CO)
nelectron kim loại nhường = 2nSO2 = 1,8 mol (khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng)


 <i>x</i>


<i>m</i> =
8


9 . Chỉ có cặp m = 3; x = 8/3 thỏa mãn. C đúng


<b>Cách 2. số mol CO khác với SO2=> Loại Cr2O3 ( do số oxi hố Cr khơng đổi, CO v à SO2 đều trao đổi 2e) </b>
Ta thấy Fe và Cr đều phản ứng với H2SO4 đặc tạo muối số oxi hoá +3).


Xét trường hợp MO => nM=nCO=0,8 mol=> nSO2=3/2 nM=0,12 mol > 0,9 mol (loại). Vậy C đúng


Những bt trên nếu có gì sai sót, hay có cách nào giải nhanh hơn thì gửi cho tơi được tham khảo nhé.


</div>

<!--links-->

×