Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiên hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH 1 thành viên Lâm nghiệp Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM

HỒNG THỊ TÂM

HỒN THIÊN HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM
TẠI CƠNG TY TNHH 1TV LÂM NGHIỆP SÀI GỊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh - năm 2014

---------------


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM

HỒNG THỊ TÂM

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM
TẠI CƠNG TY TNHH 1TV LÂM NGHIỆP SÀI GỊN

Chun ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS PHẠM NGỌC TỒN

TP Hồ Chí Minh - năm 2014



---------------


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Hồng Thị Tâm


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 7
1.1. Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm ........................................................... 7
1.1.1. Khái niệm hệ thống kế toán trách nhiệm ............................................................. 8
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kế toán trách nhiệm ....................................................... 10
1.1.2.1. Cung cấp thông tin đánh giá trách nhiệm các cấp bậc quản lý ....................... 10
1.1.2.2. Cung cấp cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp giữa các quyết định bộ phận
với mục tiêu chung ....................................................................................................... 10

1.1.2.3. Đảm bảo sử dụng hữu hiệu và hiệu quả các nguồn lực của tổ chức ............... 10
1.1.3. Chức năng .......................................................................................................... 11
1.1.3.1. Chức năng thông tin ........................................................................................ 11
1.1.3.2. Chức năng xác định trách nhiệm ..................................................................... 11
1.1.4. Vai trị của hệ thống kế tốn trách nhiệm trong doanh nghiệp .......................... 11
1.1.4.1. Hỗ trợ nhà quản trị thực hiện chức năng tổ chức và điều hành doanh nghiệp 11
1.1.4.2. Cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm soát quản lý và kiểm
soát tài chính của doanh nghiệp ................................................................................... 12
1.1.4.3. Kế tốn trách nhiệm khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu chung
của tổ chức ................................................................................................................... 12
1.2. Nội dung tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệms .................................................. 12
1.2.1. Phân cấp quản lý và xác lập các trung tâm trách nhiệm .................................... 12


1.2.1.1. Phân cấp quản lý ............................................................................................. 12
1.2.1.2. Xác định các trung tâm trách nhiệm ............................................................... 14
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường đánh giá các trung tâm trách nhiệm ....................... 16
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm chi phí ......................................... 16
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm doanh thu .................................... 17
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm lợi nhuận ..................................... 18
1.2.2.4. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm đầu tư .......................................... 18
1.2.3. Báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm............................................. 19
1.2.3.1. Báo cáo thành quả quản lý của trung tâm chi phí ........................................... 20
1.2.3.2. Báo cáo thành quả quản lý của trung tâm doanh thu ...................................... 20
1.2.3.3. Báo cáo thành quả quản lý của trung tâm lợi nhuận ....................................... 20
1.2.3.4. Báo cáo thành quả quản lý của trung tâm đầu tư ............................................ 21
1.2.4. Các công cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm khác ........................................ 21
1.2.4.1. Dự tốn và vai trị dự tốn trong kế tốn trách nhiệm .................................... 21
1.2.4.2. Phân loại chi phí .............................................................................................. 21
1.2.4.3. Phân bổ chi phí cho các báo cáo bộ phận ....................................................... 23

1.2.4.4. Kỹ thuật phân tích chênh lệch ......................................................................... 23
1.2.4.5. Định giá sản phẩm chuyển giao ...................................................................... 24
1.3. Tổ chức kế toán trách nhiệm ở một số quốc gia và những bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ............................................................................................................... 26
1.3.1. Tổ chức kế toán trách nhiệm ở Mỹ .................................................................... 26
1.3.2. Tổ chức kế toán trách nhiệm ở các nước Châu Âu ............................................ 27
1.3.3. Kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và cho Cơng ty TNHH 1TV Lâm
Nghiệp Sài Gịn nói riêng ............................................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM TẠI
CƠNG TY TNHH 1TV LÂM NGHIỆP SÀI GỊN ................................................. 31
2.1 Khái qt chung về Cơng ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài Gòn. .......................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của cơng ty. ........................................................ 31


2.1.2. Quy mô hoạt động .............................................................................................. 31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ..................................................................... 33
2.1.3.1. Chức năng. ...................................................................................................... 33
2.1.3.2. Nhiệm vụ. ........................................................................................................ 33
2.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty.......................... 34
2.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 34
2.1.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 34
2.1.4.3. Phương hướng phát triển ................................................................................. 35
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. .................................................................. 35
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ...................................................................................... 35
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận ....................................... 35
2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................................. 36
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ...................................................................................... 36
2.1.6.2. Trách nhiệm và quyền hạn từng phần hành kế toán ....................................... 36
2.1.6.3. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng ................................................................ 38

2.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài Gòn tác động
đến hệ thống kế toán trách nhiệm ................................................................................ 39
2.3 Thực trạng áp dụng hệ thống kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty TNHH 1TV Lâm
Nghiệp Sài Gòn. ........................................................................................................... 41
2.3.1. Mục tiêu, nội dung, đối tượng, phạm vi và phương pháp khảo sát.................... 41
2.3.2. Kết quả khảo sát ................................................................................................. 42
2.3.2.1. Tình hình tổ chức và quan điểm của nhà quản lý về kế toán quản trị nói
chung và kế tốn trách nhiệm nói riêng ....................................................................... 42
2.3.2.2. Về phân cấp quản lý và xác lập các trung tâm trách nhiệm ............................ 42
2.3.2.3. Các chỉ tiêu và báo cáo đánh giá thành quả tại các trung tâm ........................ 45
2.3.2.4. Thực trạng về các công cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm khác. .............. 50
2.4 Đánh giá thực trạng hệ thống kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty TNHH 1TV Lâm
Nghiệp Sài Gòn. ........................................................................................................... 52
2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 52


2.4.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 54
2.4.3. Nguyên nhân những hạn của hệ thống kế tốn trách nhiệm tại cơng ty ............ 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 60
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM TẠI
CƠNG TY TNHH 1TV LÂM NGHIỆP SÀI GỊN ................................................. 61
3.1 Quan điểm hồn thiện hệ thống kế tốn trách nhiệm. ............................................ 61
3.1.1. Phù hợp mơ hình tổ chức quản lý của công ty ................................................... 61
3.1.2. Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của cơng ty ........................................ 61
3.1.3. Tính phù hợp và hài hịa giữa chi phí và lợi ích ................................................ 61
3.1.4. Kế thừa kinh nghiệm các đơn vị áp dụng thành công ........................................ 62
3.2 Những nội dung hồn thiện hệ thống kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty TNHH
1TV Lâm Nghiệp Sài Gịn. .......................................................................................... 62
3.2.1. Hồn thiện một số nội dung cơng tác kế toán phục vụ kế toán trách nhiệm ..... 62
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy vận hành hệ thống kế toán ................................................... 62

3.2.1.2. Xây dựng chứng từ .......................................................................................... 63
3.2.1.3. Xây dựng tài khoản ......................................................................................... 64
3.2.2. Hoàn thiện về phân cấp quản lý và xác lập các trung tâm trách nhiệm ............. 65
3.2.2.1. Trung tâm chi phí ............................................................................................ 65
3.2.2.2. Trung tâm doanh thu ....................................................................................... 66
3.2.2.3. Trung tâm lợi nhuận ........................................................................................ 66
3.2.2.4. Trung tâm đầu tư ............................................................................................. 66
3.2.3. Hoàn thiện về hệ thống chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm trách nhiệm. .... 66
3.2.3.1. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm chi phí. ........................................ 67
3.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm doanh thu. ................................... 67
3.2.3.3. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm lợi nhuận. .................................... 68
3.2.3.4. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm đầu tư. ......................................... 68
3.2.4. Hoàn thiện về báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm. ..................... 68
3.2.4.1. Tại trung tâm chi phí. ...................................................................................... 68
3.2.4.2. Tại trung tâm doanh thu .................................................................................. 69


3.2.4.3. Tại trung tâm lợi nhuận ................................................................................... 70
3.2.4.4. Tại trung tâm đầu tư. ....................................................................................... 70
3.2.5. Hồn thiện về các cơng cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm khác. ................. 70
3.2.5.1. Dự tốn. ........................................................................................................... 70
3.2.5.2. Phân loại chi phí .............................................................................................. 74
3.2.5.3. Phân bổ chi phí cho các báo cáo bộ phận ....................................................... 75
3.2.5.4. Kỹ thuật phân tích chênh lệch. ........................................................................ 75
3.2.5.5. Định giá sản phẩm chuyển giao. ..................................................................... 75
3.3 Một số kiến nghị và giải pháp hỗ trợ thực hiện các giải pháp hồn thiện hệ thống
kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài Gịn............................ 75
3.3.1. Những giải pháp hỗ trợ đối với công ty ............................................................. 75
3.3.1.1. Nâng cao nhận thức và sự đồng thuận của các cấp quản lý trong việc vận
dụng, hoàn thiện hệ thống kế tốn trách nhiệm tại cơng ty ......................................... 75

3.3.1.2. Đào tạo và chuẩn bị nguồn nhân lực thực hiện công tác KTTN ..................... 76
3.3.1.3. Đầu tư và ứng dụng cơng nghệ thơng tin thực hiện hồn thiện KTTN .......... 77
3.3.2. Những kiến nghị với cơ quan chức năng ........................................................... 77
3.3.3. Những kiến nghị các cơ sở đào tạo .................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phần Tiếng Việt:
BGD

: Ban Giám đốc

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

:Bảo hiểm y tế

CC-DC


: Cơng cụ- dụng cụ

CP

: Chi phí

DT

: Doanh thu

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

GTR

:Giống trồng rừng

HĐSX KD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐTV

: Hội đồng thành viên

KPCĐ

:Kinh phí cơng đồn


KTTN

:Kế tốn trách nhiệm

LN

: Lợi nhuận

NCTT

: Nhân công trực tiếp

NM

:Nhà Máy

CBG

: Chế biến Gỗ

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH 1TV


: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TTTN

: Trung tâm trách nhiệm

TSCĐ

: Tài sản cố định

VP

: Văn phòng

SX

: Sản xuất

SXC

: Sản xuất chung

XN

: Xí nghiệp


Phần Tiếng Nước ngoài:
NOPAT


: Net Operating Profit After Tax

RI

: Residual Income

ROI

: Return On Investment


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên Bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng số lao động bình quân, doanh thu và lợi nhuận thực hiện
qua các năm ........................................................................................................32


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Tên Hình vẽ, Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn văn phịng cơng ty............................ 38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập là xu thế tất yếu của bất kỳ quốc gia nào. Đối với Việt Nam cũng vậy,
trong những năm qua Việt Nam đã thực hiện rất nhiều đàm phám và ký kết nhiều
hiệp định. Hiện tại Việt Nam cũng đang và sẽ tích cực tham gia đàm phán nhằm đi
đến ký kết nhiều hiệp định quan trọng khác. Trong số đó hiệp định đối tác kinh tế
chiến lược xuyên Thái Bình Dương (viết tắt TPP) được đánh giá là một trong những
hiệp định quan trọng trong chiến lược hội nhập và phát triển của Việt Nam. Theo
đánh giá của các chuyên gia trong nước và quốc tế, khi tham gia TPP, các doanh
nghiệp Việt Nam sẽ đứng trước những cơ hội thuận lợi để phát triển mở rộng thị
trường, tạo chỗ đứng trong chuỗi liên kết,… Bên cạnh đó, khi tham gia vào hiệp
định này, sẽ có khơng ít những khó khăn và thách thức mà các doanh nghiệp phải
đối mặt.
Đứng trước thực trạng đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tự mình cải tiến
và có những bước đi thích hợp nhằm tận dụng tối đa các cơ hội, những thế mạnh
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động trước khó khăn và thách thức,… Để
làm được điều này, doanh nghiệp phải quan tâm thích đáng đến việc đổi mới tư duy
và cải tiến các phương pháp quản trị doanh nghiệp. Đổi mới quản trị doanh nghiệp
đóng vai trị hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề nổi bật trong việc đổi mới hệ thống quản trị doanh nghiệp
là cải tiến và hồn thiện hệ thống kế tốn quản trị mà đặc biệt là hệ thống KTTN
trong các doanh nghiệp. Hệ thống KTTN dùng để kiểm tra các quá trình hoạt động
và đánh giá thực hiện nhiệm vụ ở từng bộ phận trong một tổ chức và nó được xem
là một công cụ hữu hiệu giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể đánh giá, quản lý,
điều hành hiệu quả các bộ phận, các hoạt động SXKD, phát huy tối đa nguồn lực
và từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong bối cảnh như vậy, Cơng ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài Gịn (gọi tắt là
Công ty Forimex), một doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trực thuộc Tổng cơng ty
Nơng Nghiệp Sài Gịn, cũng cần thiết phải có những sự đổi mới nói chung và đổi



2
mới hệ thống KTTN nói riêng để có thể đứng vững và phát triển ngay khi Việt Nam
chính thức tham gia TPP. Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu cụ thể tại Công ty
Forimex, tôi nhận thấy rằng công ty đã bước đầu xây dựng hệ thống KTTN. Tuy
nhiên, hệ thống này tại cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế, cần được hoàn thiện và cải
tiến hơn để đánh giá tốt hơn trách nhiệm quản lý. Do đó, trên cơ sở hệ thống lý
thuyết về hệ thống KTTN và phân tích tình hình thực tế của cơng ty, tác giả đã chọn
đề tài:
“Hồn thiện hệ thống KTTN tại Cơng ty
TNHH 1TV Lâm nghiệp Sài Gòn”
làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Thuật ngữ KTTN (responbility accounting) được đề cập lần đầu tiên vào năm
1950 trong tác phẩm “Basic organizational planning to tie in with responsibility
accounting" của Ailman (1950) [19]. Kể từ đó đến nay, về mặt lý thuyết, KTTN đã
được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau trên thế giới: Robert N.
Anthony (1956) [13], M. N. Kellogg (1962) [17], N. J. Gorden (1963) [18] …
Bên cạnh các nghiên cứu về lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm về KTTN
cũng dần dần được triển khai, ứng dụng. Chẳng hạn, trong năm 1998, thông qua
công trình nghiên cứu của mình, R. Antle và J. S. Demski (1998) [20] đã làm sáng
tỏ nguyên tắc có thể kiểm soát được trong KTTN. Năm 2009, Emma I. Okoye đã
trình bày những nghiên cứu về mối quan hệ giữa KTTN và thành quả quản lý trong
các doanh nghiệp SX; KTTN là công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý E. I.
Okoye (2009) [16].
Như vậy, KTTN là một công cụ kiểm soát hiệu quả và đã được nghiên cứu dưới
nhiều góc độ khác nhau cả về mặt lý thuyết lẫn ứng dụng bởi các tác giả ngoài
nước. Việc tiếp thu và vận dụng những kết quả đã có trong điều kiện thực tiễn ở các
doanh nghiệp Việt Nam là cần thiết. Đây cũng là một vấn đề mà những các nhà
nghiên cứu trong nước đã quan tâm, tiếp tục khai thác và đẩy mạnh. Đã có một số

cơng trình được cơng bố trên sách, báo, tạp chí… Tuy nhiên mảng đề tài KTTN


3
hiện nay trong nước có rất ít tài liệu cũng như tác giả nghiên cứu, trình bày. Một số
luận án, luận văn nghiên cứu nội dung này gần đây như sau:
Luận án của Tiến sĩ Trần Văn Tùng (2010) [11] “Xây dựng hệ thống báo cáo
đánh giá trách nhiệm quản trị trong công ty niêm yết ở Việt Nam” đã trình bày
những nghiên cứu về mặt lý luận của hệ thống báo cáo KTTN; những đặc thù và mơ
hình tổ chức KTTN trong các công ty cổ phần của một số nước phát triển trên thế
giới; những đặc trưng công tác kế tốn, hệ thống báo cáo KTTN trong cơng ty niêm
yết ở Việt Nam và đưa ra mơ hình cơ cấu tổ chức phổ biến trong công ty niêm yết
với cơ chế quản lý theo mơ hình tổng cơng ty, hoạt động trong lĩnh vực SX. Từ đó
tác giả xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm cho tổng cơng ty. Ngồi ra, luận án
cũng đã đưa ra được một số điều kiện để thực hiện quy trình xây dựng hệ thống báo
cáo trách nhiệm trong các công ty niêm yết như: công ty phải xây dựng rõ mục tiêu
chung; lựa chọn mơ hình tổ chức quản lý phù hợp, phân cấp quản lý rõ ràng, trên cơ
sở đó để xác lập cơ chế quản lý thành những TTTN cụ thể; xây dựng hệ thống định
mức (hoặc tiêu chuẩn) liên quan đến các chỉ tiêu của các báo cáo trách nhiệm; xác
lập các phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp và phân tích các báo cáo bộ phận;
định giá sản phẩm- dịch vụ chuyển giao và các giải pháp hỗ trợ triển khai thực
hiện…
Năm 2014, Luận án “Tổ chức KTTN trong các tổng công ty xây dựng thuộc Bộ
Giao Thông Vận Tải” của Tiến sĩ Nguyễn Hữu Phú [9] đã nghiên cứu việc tổ chức
hệ thống KTTN nhằm cung cấp các thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị đánh giá
hiệu quả kinh doanh và trách nhiệm quản lý của từng bộ phận trong đặc thù trong
các tổng công ty xây dựng thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải tại Việt Nam. Đây là một
trong những tài liệu có giá trị về nghiên cứu và tổ chức hệ thống KTTN trong doanh
nghiệp đặc thù.
Năm 2010, Luận văn “Hoàn thiện hệ thống KTTN tại công ty Dược- Trang thiết

bị y tế Bình Định” của Thạc sỹ Lê Văn Tân [7] hay năm 2013, Luận văn “Hoàn
thiện hệ thống KTTN tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng Constrexim”
của Thạc sỹ Lê Thị Mỹ [6]… đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính như:


4
quan sát, thu thập thông tin, kết hợp thống kê thực tế, để từ đó mơ tả, phân tích và
đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KTTN nhằm cung cấp các thơng tin hữu
ích cho các nhà quản trị đánh giá hiệu quả kinh doanh và trách nhiệm quản lý của
từng bộ phận trong các công ty cụ thể. Luận Văn của thạc sỹ Nguyễn Đức Loan
(2011) [8] “Hồn thiện hệ thống KTTN tại cơng ty cổ phần Đá Núi Nhỏ” cũng sử
dụng các phương pháp tương tự, tuy nhiên Luận văn đã vận dụng và xây dựng thẻ
cân bằng điểm (BSC) tại công ty để hỗ trợ đánh giá hiệu quả kinh doanh và trách
nhiệm quản lý…
Như vậy, có thể nói, các nghiên cứu trong nước về tổ chức KTTN trong những
năm gần đây bắt đầu đã đi vào cụ thể một số loại hình doanh nghiệp, hay một doanh
nghiệp cụ thể. Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức, vận dụng hay
hồn thiện KTTN trong doanh nghiệp. Đây cũng chính là những nội dung mà luận
văn kế thừa và tham khảo trong quá trình thực hiện nghiên cứu cho phù hợp với
thực trạng của công ty đang nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chính của đề tài là đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KTTN tại
Cơng ty Forimex để có thể đáp ứng tốt hơn với mơi trường cạnh tranh mới. Mục
tiêu chính này được tác giả cụ thể hóa thành các mục tiêu cụ thể như sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống KTTN: khái niệm, mục
tiêu, chức năng, vai trò, các nội dung cơ bản và sự cần thiết của hệ thống KTTN
trong doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực trạng, từ đó phân tích và đánh giá ưu- nhược điểm hệ thống
KTTN tại Công ty Forimex và xác định nguyên nhân những tồn tại, hạn chế hiện
nay.

 Xác định quan điểm, yêu cầu, nội dung hoàn thiện hệ thống KTTN tại Công ty
Forimex và đưa ra những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc hoàn thiện này.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu mà đề tài đã đặt ra, cần phải trả lời một cách thỏa đáng
một số vấn đề nghiên cứu sau:


5
 KTTN là gì? Mục tiêu, chức năng, vai trị, các nội dung cơ bản của hệ thống kế
toán trách nhệm cụ thể là gì? Tình hình nghiên cứu và ứng dụng KTTN trong và
ngoài nước đã được giải quyết ra sao? Kinh nghiệm có thể rút ra cho doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và Cơng ty Forimex nói riêng như thế nào?
 Đặc điểm hoạt động SXKD tại công ty có ảnh hưởng đến hệ thống KTTN? Tình
hình tổ chức, thực hiện hệ thống KTTN trong Công ty Forimex trong thời gian qua
đã được thực hiện như thế nào? Những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân?
 Các giải pháp hồn thiện hệ thống KTTN tại cơng ty là gì để phù hợp cơ sở thực
tiễn và xu hướng phát triển trong tương lai của công ty, Những kiến nghị hỗ trợ
thực hiện các giải pháp từ các cơ quan chức năng, cơ sở đào tạo để hỗ trợ cơng ty
thực hiện các giải pháp hồn thiện này.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và điểm mới của đề tài
 Đối tượng: Đề tài nghiên cứu hệ thống KTTN tại Công ty Forimex.
 Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Forimex, sử dụng số liệu từ năm 2011- 2013.
 Điểm mới của đề tài: Tác giả đã kết hợp phỏng vấn, khảo sát bằng bảng câu hỏi
các nhà quản lý và nhân viên kế toán kết hợp với quan sát và thu thập dữ liệu-tài
liệu, mô tả lại, phân tích để tìm hiểu các đặc điểm HĐKD của Công ty Forimex ảnh
hưởng đến hệ thống KTTN, thực trạng hệ thống KTTN những ưu- nhược điểm và
nguyên nhân, đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KTTN phù hơp với công ty.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tác giả đã đưa ra được các giải pháp khả thi được xây dựng trên cơ sở thực tiễn
và xu hướng phát triển trong tương lai của công ty. Đây là vấn đề thực sự cần thiết,

cấp bách, quan trọng, quyết định đến sự sống cịn và thành cơng của công ty trong
điều kiện cạnh tranh hiện nay, đặc biệt sau khi cơng ty tiến hành cổ phần hóa. Tác
giả còn đưa ra những kiến nghị để hỗ trợ thực hiện các giải pháp này, ngồi những
hữu ích, hỗ trợ cho Cơng ty Forimex nó cịn hỗ trợ cho các doanh nghiệp khác trong
việc xây dựng, củng cố, hoàn thiện hệ thống KTTN tại cơng ty mình.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong luận văn là phương pháp


6
định tính: Khảo sát bằng phỏng vấn, quan sát, thu tập dữ liệu, thống kê thực tế để từ
đó mơ tả, phân tích, so sánh tổng hợp các vấn đề lý luận, thực trạng và xác lập các
quan điểm, phương hướng, nội dung hoàn thiện hệ thống KTTN.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày
trong ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hệ thống KTTN trong doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng hệ thống KTTN tại Cơng ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài
Gịn
Chương 3. Hồn thiện hệ thống KTTN Cơng ty TNHH 1TV Lâm Nghiệp Sài
Gịn


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm
KTTN là một nội dung cơ bản của kế toán quản trị. Do đó q trình hình thành
và phát triển của KTTN gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của kế toán

quản trị. Theo ấn phẩm “Management accounting concepts” do Liên đoàn kế ttoans
quốc tế ban hành năm 1989 thì q trình này có thể được chia thành 4 giai đoạn dựa
trên trọng tâm thông tin mà kế toán quản trị cung cấp trong từng thời kỳ. Cụ thể như
sau:
Giai đoạn 1 (trước năm 1956): Thông tin được sử dụng để kiểm soát và định
hướng CP SXKD.
Giai đoạn 2 (từ 1956 đến cuối năm 1980): Thông tin được sử dụng để hoạch định
và kiểm sốt tài chính HĐSXKD.
Giai đoạn 3 (từ 1980 đến cuối năm 1995): Thông tin được sử dụng để giảm
những tổn thất nguồn lực kinh tế trong quy trình SXKD.
Giai đoạn 4 (từ 1995 đến nay): Thông tin được sử dụng để phát huy hiệu quả các
nguồn lực kinh tế và tạo ra giá trị.
Có thể nói rằng cho đến trước thế kỷ XIX thì kế tốn quản trị mặc dù chưa được
ghi nhận một cách chính thức nhưng các hoạt động thu thập và xử lý các thơng tin
kinh tế tài chính đã đươc sử dụng tại một số công ty lớn như công ty Dupont, công
ty General Motor. Lúc bấy giờ, kế toán quản trị tồn tại tiềm ẩn dưới dạng kế toán
CP như là một hoạt động kỹ thuật cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp (Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2011) [4]. Một trong những dấu mốc
quan trọng gắn liền với sự ra đời của kế toán quản trị là sự xuất hiện tác phẩm
"Management Accounting: Text and Cases" (R. N. Anthony, 1956) [13]. Tác phẩm
này đề cập đến các vấn đề như: giới thiệu kế tốn quản trị là gì, làm thế nào có thể
hệ thống và phân tích các vấn đề mới để ra quyết định, giới thiệu các cơng cụ kiểm
sốt CP thích hợp,.... Kể từ thời điểm đó, nhiều cơng cụ của kế toán quản trị đã


8
được phát triển. Hơn nữa, kế toán quản trị đã tập trung vào việc cung cấp thông tin
cho hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát của nhà quản trị, thơng qua việc sử dụng
các kỹ thuật như phân tích để ra quyết định và đặc biệt là KTTN.
Như vậy KTTN, một bộ phận của kế toán quản trị, đã ra đời trong bối cảnh mà

vai trò chủ đạo của kế tốn quản trị đã chuyển sang cung cấp thơng tin cho mục
đích lập kế hoạch và kiểm sốt. Từ thời điểm đó đến nay, KTTN đã được sự quan
tâm nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau ở nhiều quốc gia trên thế giới như
Atkinson, R.D Banker, R.S Kaplan, S.M. Young, James R.Martin …
1.1.1. Khái niệm hệ thống kế toán trách nhiệm
Để quản lý tốt các tổ chức cũng như các doanh nghiệp có quy mơ lớn, các nhà
quản trị thường phải cấu trúc đơn vị mình theo hình thức quản lý phân quyền. Việc
phân quyền trong một tổ chức tạo nên cơ cấu nhiều cấp bậc và đòi hỏi cấp trên phải
theo dõi, đo lường và đánh giá kết quả kết hoạt động của cấp dưới. KTTN là một
cơng cụ nhằm đáp ứng u cầu này.
Có nhiều quan điểm về KTTN đã được trình bày bởi các tác giả khác nhau như
A. A. Atkinson; Clive Emmanuel; James R.Martin,… Dưới đây chúng tơi sẽ trình
bày một số quan điểm tiêu biểu.
Theo A. A. Atkinson và cộng sự (2001) [12] thì KTTN là một hệ thống kế tốn
có chức năng thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu kế tốn có liên quan đến
trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt trong một tổ chức thông qua các báo
cáo liên quan đến CP, thu nhập và các số liệu hoạt động bởi từng khu vực trách
nhiệm hoặc đơn vị trong tổ chức. Đó là một hệ thống cung cấp thông tin nhằm đánh
giá trách nhiệm và thành quả của mỗi nhà quản lý, chủ yếu ở khía cạnh thu nhập và
những khoản CP mà họ có quyền kiểm soát đầu tiên.
Clive Emmanuel và cộng sự (1990) [14] thì cho rằng KTTN là sự thu thập, tổng
hợp và báo cáo những thơng tin tài chính về những trung tâm khác nhau trong một
tổ chức (những TTTN), cũng còn được gọi là kế toán hoạt động hay kế toán khả
năng sinh lợi. Nó lần theo các CP, thu nhập hay LN đến những nhà quản lý riêng
biệt, những người chịu trách nhiệm cho việc đưa ra các quyết định về CP, thu nhập


9
hay LN đang được nói đến, và thực thi những hành động về chúng. KTTN tỏ ra phù
hợp ở những tổ chức mà ở đó nhà quản lý cấp cao thực hiện chuyển giao quyền ra

quyết định cho các cấp thuộc quyền.
Theo James R. Martin, "KTTN là hệ thống kế tốn cung cấp thơng tin về kết quả,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị bộ phận trong doanh nghiệp. Đó là một cơng cụ
đo lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến DT, CP, vốn đầu tư
và LN,... mà bộ phận đó có quyền kiểm sốt và có trách nhiệm tương ứng”.
Một khía cạnh quan trọng trong khái niệm KTTN của James R. Martin là tính có
thể kiểm sốt. Theo đó các bộ phận và cá nhân chỉ nên chịu trách nhiệm cho những
lĩnh vực mà họ có thể kiểm sốt được. Tuy nhiên, cũng theo James R. Martin, tính
có thể kiểm sốt khó có thể được áp dụng thành công trong thực tiễn bởi vì sự vận
hành trong một tổ chức hay doanh nghiệp là thường xuyên biến động.
Đối với David F. Hawkins và cộng sự (2004) [15] thì KTTN là một hệ thống tạo
ra những thơng tin tài chính và phi tài chính có liên quan, về những hoạt động thực
tế và được lập kế hoạch của những TTTN trong một công ty – những đơn vị trong
tổ chức được đứng đầu bởi những nhà quản lý có trách nhiệm cho kết quả hoạt động
của đơn vị họ quản lý. Những bộ phận chủ yếu bao gồm: hệ thống dự toán ngân
sách, các báo cáo kết quả hoạt động, các báo cáo về sự biến động và những mức giá
chuyển nhượng sản phẩm, dịch vụ nội bộ giữa các bộ phận trong công ty. Theo đó,
KTTN đi sâu vào việc so sánh kết quả hoạt động thực tế của TTTN với kế hoạch
(được dự toán) được giao, và những nguồn lực được chuyển nhượng từ trung tâm
này đến trung tâm khác như thế nào. Đồng thời, KTTN cũng lý giải việc lập kế
hoạch quản lý và q trình kiểm sốt.
Trên cơ sở các quan điểm đã nêu trên chúng ta có thể rút ra một số vấn đề
chung về KTTN như sau:
Thứ nhất, KTTN là một nội dung cơ bản của kế toán quản trị và là một quá trình
tập hợp và báo cáo các thơng tin có thể kiểm sốt, được dùng để kiểm tra các quá
trình hoạt động và đánh giá thực hiện nhiệm vụ ở từng bộ phận trong một tổ chức.
Hệ thống KTTN là một hệ thống thông tin sử dụng các thơng tin tài chính và phi tài


10

chính trong phạm vi hệ thống kiểm sốt của ban quản lý một đơn vị.
Thứ hai, KTTN chỉ có thể được thực hiện trong đơn vị có cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý phải có sự phân quyền rõ ràng. Bởi lẽ, mục tiêu chính của hệ thống KTTN
là hạn chế tối đa những bất lợi, đồng thời giúp cho tổ chức gặt hái được những lợi
ích từ việc phân cấp trong quản lý.
Thứ ba, một hệ thống KTTN hữu ích phải thỏa mãn lý thuyết phù hợp. Theo đó,
hệ thống KTTN phải phù hợp với mơi trường tổ chức hoạt động, với chiến lược
tổng hợp của tổ chức, và với các giá trị và sự khích lệ của quản trị cấp cao.
Theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2010) [10] Mơ hình báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản trị trong công ty niêm yết, luận án của Tiến sĩ Trần Văn Tùng (2010)
[11] “Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị trong công ty niêm
yết ở Việt Nam”và luận văn “Hoàn thiện hệ thống KTTN tại cơng ty Dược- Trang
thiết bị y tế Bình Định” của Thạc sỹ Lê Văn Tân (2010) [7] tác giả có thể trình bày
mục tiêu,chức năng và vai trị của hệ thống KTTN như sau:
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kế tốn trách nhiệm
1.1.2.1. Cung cấp thơng tin đánh giá trách nhiệm các cấp bậc quản lý
Nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của doanh nghiệp mang tính trách nhiệm cao,
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển ổn định và bền vững, KTTN phải xây dựng được
các chỉ tiêu đo lường và đánh giá kết quả hoạt động một cách định kỳ cho từng cá
nhân được phân cấp quản lý trong doanh nghiệp như: các thành viên BGĐ, trưởng
các phòng ban, quản đốc,.v.v.
1.1.2.2. Cung cấp cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp giữa các quyết định bộ
phận với mục tiêu chung
Mỗi nhà quản trị ở các cấp khác nhau trong doanh nghiệp đều phải thường xuyên
đưa ra những quyết định có tác động đến mục tiêu chung của doanh nghiệp. Mức độ
phù hợp của các quyết định này cũng cần được kiểm soát và đánh giá căn cứ trên
những thông tin và những cơ sở mà KTTN cần nêu ra.
1.1.2.3. Đảm bảo sử dụng hữu hiệu và hiệu quả các nguồn lực của tổ chức
Những nguồn lực của doanh nghiệp cần thiết phải được sử dụng hữu hiệu-được



11
thể hiện thông qua mức độ khả thi của các hoạt động có liên quan đến các nguồn lực
đó-và hiệu quả mà các hoạt động này mang lại. Thông qua hệ thống KTTN giúp
nhà quản trị xác định được tình hình thực thi, hiệu lực các quyết sách kinh doanh
của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh tế của mỗi cá nhân, bộ
phận, đơn vị trong doanh nghiệp.
1.1.3. Chức năng
Xét trong doanh nghiệp, KTTN có hai chức năng cơ bản là chức năng thông tin
và chức năng xác định trách nhiệm (Huỳnh Lợi và Nguyễn Khắc Tâm, 2001) [5].
Hai chức năng này có quan hệ mật thiết với nhau và giúp cho KTTN đáp ứng được
mục tiêu của nó.
1.1.3.1. Chức năng thơng tin
KTTN giữ chức năng là một kênh thông tin mà các nhà quản trị có thể sử dụng
để nắm bắt tình hình hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp, qua đó nhà
quản trị có thể đưa ra những nhận định và phân tích khách quan về nguyên nhân,
điểm thuận lợi và hạn chế của những thành quả mà mỗi đơn vị đạt được. Những
phân tích này sẽ hỗ trợ để nhà quản trị có thể đề ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Chức năng xác định trách nhiệm
KTTN giúp nhà quản trị cấp cao xác định được mức độ đóng góp của từng đơn
vị, bộ phận vào kết quả chung của doanh nghiệp. Qua đó, có thể đánh giá trách
nhiệm của từng đơn vị, bộ phận và đưa ra những định hướng phù hợp nhằm mang
lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò của hệ thống kế toán trách nhiêm trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Hỗ trợ nhà quản trị thực hiện chức năng tổ chức và điều hành doanh
nghiệp
Trên cơ sở phân chia cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp thành các TTTN
khác nhau, KTTN giúp nhà quản trị xác định rõ quyền ra quyết định và trách nhiệm
của một bộ phận nào đó đối với một phần hay tồn bộ cơng việc. Từ đó, nhà quản

trị có thể đánh giá và điều chỉnh các bộ phận trong doanh nghiệp phù hợp với mục


12
tiêu và tình hình hoạt động.
1.1.4.2. Cung cấp thơng tin cho việc thực hiện chức năng kiểm soát quản lý
và kiểm sốt tài chính của doanh nghiệp
Thơng qua báo cáo KTTN, nhà quản trị có thể nắm được tình hình tài chính của
các bộ phận và đơn vị liên quan, từ đó đưa ra các phân tích, đánh giá hoạt động thu
chi cũng như DT và LN của đơn vị, bộ phận. Điều đó giúp nhà quản trị phát hiện
các vấn đề hạn chế trong quản lý tài chính của từng đơn vị, bộ phận và có sự điều
chỉnh thích hợp, kịp thời sao cho hiệu quả kinh doanh là tốt nhất.
Báo cáo KTTN là nguồn thông tin quan trọng giúp nhà quản trị có thể phát huy
một cách hiệu quả việc sử dụng vốn, giảm CP một cách hợp lý nhằm tối đa hóa LN.
1.1.4.3. Kế tốn trách nhiệm khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu
chung của tổ chức
Việc phân chia cơ cấu tổ chức thành các TTTN cho thấy rằng mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp đã được gắn vào mục tiêu của các trung tâm này. Khi KTTN
có thể kiểm sốt được cơng tác tài chính và cơng tác quản lý thì nó sẽ điều chỉnh
hoạt động hướng đến các mục tiêu chung của doanh nghiệp. Trên cơ sở xác định
trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng đối với mỗi TTTN, nhà quản trị của các trung tâm
này được khuyến khích thực hiện các hoạt động hướng đến mục tiêu cơ bản của
doanh nghiệp.
1.2. Nội dung tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm
Theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2010) [10] Mơ hình báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản trị trong công ty niêm yết, luận án của Tiến sĩ Trần Văn Tùng (2010)
[11] “Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị trong công ty niêm
yết ở Việt Nam” và luận án “Tổ chức KTTN trong các tổng công ty xây dựng thuộc
Bộ Giao Thông Vận Tải” của Tiến sĩ Nguyễn Hữu Phú (2014) [9] tác giả có thể tóm
tắt nội dung của tổ chức hệ thống KTTN như sau:

1.2.1. Phân cấp quản lý và xác lập các trung tâm trách nhiệm
1.2.1.1. Phân cấp quản lý
Một trong những vấn đề trọng tâm của KTTN là hình thành các TTTN. Điều này


13
được thực hiện thông qua việc phân cấp quản lý- đó là việc nhà quản lý cấp cao
giao quyền cho cấp quản lý thấp hơn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để
giúp họ có thể điều hành các cơng việc thường xun tại bộ phận mà họ có trách
nhiệm quản lý. Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp, việc phân quyền này có
thể gồm một hay nhiều cấp độ. Các nhà nghiên cứu cho rằng KTTN gắn liền với sự
phân cấp quản lý. Hệ thống KTTN hoạt động thực sự hiệu quả trong các tổ chức mà
sự phân quyền được thưc hiện đúng mức và phù hợp với cơ cấu tổ chức.
Khi tiến hành phân cấp quản lý, ta cần lưu ý rằng nếu doanh nghiệp chia ra q
nhiều cấp thì sẽ có thể dẫn đến sự cồng kềnh trong bộ máy tổ chức. Ngược lại nếu
tập trung quá nhiều quyền quyết định vào một nơi có thể làm giảm hiệu quả hoạt
động. Vì thế, nhà quản lý cần phải cân nhắc giữa lợi ích và khó khăn mà việc phân
cấp quản lý có thể mang lại.
 Những lợi ích của phân cấp quản lý: Khi một tổ chức thực hiện phân cấp rõ
ràng trong quản lý sẽ mang lại những lợi ích như:
- Người quản lý có thể giảm bớt khối lượng cơng việc bằng cách san sẻ cho
người khác, từ đó có thể tiết kiệm thời gian làm việc của mình và có thể tập trung
vào thực hiện các mục tiêu lớn hơn.
- Nguồn thông tin được cung cấp đầy đủ và kịp thời hơn. Chính sự phân quyền
trong quản lý mà các bộ phận có thể chủ động trong tiếp cận các thơng tin và phản
hồi nhanh chóng.
- Tạo mơi trường thuận lợi phát triển những nhà quản lý cấp thấp hơn. Nhà quản
lý có thể đánh giá nhân viên tốt và đào tạo lớp quản lý mới để kế thừa.
- Khuyến khích nhân viên nỗ lực với trách nhiệm được giao hơn, từ đó góp phần
hồn thành mục tiêu chung của tồn doanh.

 Những hạn chế của phân cấp quản lý: Bên cạnh những lợi ích mang lại thì
việc phân cấp quản lý cũng đặt ra những khó khăn. Việc phân cấp quản lý q nhiều
có thể gây ra tình trạng khó kiểm sốt. Thậm chí nếu kiểm sốt khơng tốt, phân cấp
trách nhiệm có thể dẫn đến việc sai lệch các mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp
bởi các nhà quản lý bộ phận chỉ tập trung vào lợi ích của đơn vị mình mà khơng


×