Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.27 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 25</b>
<b>Ngày soạn: 5/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021</b>
<b> MƠN: TỐN</b>


<b>BÀI : EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b> Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:</b>
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
<b>2. Năng lực</b>


- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
<b>3. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh</b>


- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =)
để so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề tốn học.


- Thơng qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển
NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- Bảng các số từ 1 đến 100.


- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<b>A. Hoạt động khởi động 5’</b>


<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>Bài 1: Đọc những số còn thiếu để có</b>
<i>bảng các số từ 1 đến 100</i>


<i>- Gv đưa bảng, yêu cầu HS đọc các số</i>
đã cho


- Yêu cầu HS bài


Chơi trị chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo
nhóm hoặc cả lớp:


Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn
trong nhóm xem.


Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán
và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết
ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đốn 3 lần, ai
giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người
đó thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc bảng



- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn để
cùng nhau nắm vững một số đặc điểm
của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?


+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng
dọc.


+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc
các số đã che.


+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số
nào lớn nhất, số nào bé nhất.


<b>Bài 2</b>


<i>a) Trò chơi “Số nào lớn hơn”</i>


<i>b) >, <, =</i>


- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so
sánh của các em.


<b>Bài 3. Trả lời câu hỏi</b>


- Yêu cầu HS trả lời rồi chia sẻ với bạn,
cùng nhau kiểm tra kết quả:


Số 28 gồm mấy chục và mấy đơn vị?


Sổ 41 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 55 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS có thể đặt câu hỏi để đố
bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66
gồm mấy chục và mấy đơn vị?


<b>C. Củng cố, dặn dò 2’</b>
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Có 100 số


- Số hàng ngàng tăng thêm 1 đơn vị.
Hàng dọc tăng thêm 10 đơn vị


- 2, 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92.


a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút
ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào
lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn
nghe kết quả và chia sẻ cách làm.


b) HS thực hiện các thao tác:


Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số,
sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả
vào vở.



HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và
chia sẻ với bạn cách làm.


15 < 21 98 > 89 74 = 74 30 < 48
- Số nào đọc trước thì số đó bé hơn


Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn,
cùng nhau kiểm tra kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiếng việt</b>


<b>BÀI 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và
nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu kiến vàng
kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng.


- Viết đúng tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc tiếng mang thanh hỏi/ thanh ngã. Chép đúng
đoạn 2 bài bồ câu và kiến vàng.


- Biết kể về một số con vật.
2. Năng lực


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng
3. Phẩm chất


- HS có ý thức bảo vệ các con vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hai bộ tranh phóng to luyện chữ chính tả mục a hoặc mục b, 2 bộ thẻ chữ l/n hoặc thẻ
<i>dấu hỏi, dấu ngã.</i>


- Vở bài tập có bài Con quạ thơng minh hoặc một truyện đọc rộng về chủ điểm Cuộc
<i>sống quanh em</i>


- Vở vài tập tiếng việt tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HĐ1. Nghe – nói 5’</b>
- Treo tranh và hỏi:


+ Từng cặp kể cho nhau nghe về các con vật
đáng yêu mình biết ( là con vật 4 bức tranh
của HDD1 và con vật khác)


- Nhận xét – tuyên dương.
<b>B. KHÁM PHÁ.</b>


<b>HĐ2. Đọc. 15’</b>
<b>Nghe đọc.</b>


* Giới thiệu bài: Câu truyện mà các em nghe
cô đọc sau đây kể về việc giúp nhau của bồ


câu và kiến vàng.


- Câu chuyện gồm 4 đoạn có tranh minh họa
mỗi đoạn.


- Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy,
dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.


- Nghe gv đọc chậm.
<b> a) Đọc trơn.</b>


- Trả lời theo cặp
- Cá nhân trả lời.
- Nhận xét bạn


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.
- YC đọc.


- YC đọc nối tiếp theo câu.
- YC đọc nối tiếp theo đoạn.
- YC đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.


- Nhận xét- tuyên dương.
<b> b) Đọc hiểu.</b>



-Trả lới câu hỏi:


- Đọc thầm đoạn 2 và 3 để trả lời câu hỏi:
+ Sợ bồ câu trúng tên, kiến vàng đã làm gì?


- Nhận xét- tuyên dương
- Hoạt động nhóm


c) Đọc thầm đoạn 2 trả lời vào bảng nhóm:
+ Bồ câu giúp kiến vàng như thế nào?
- YC đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- tun dương.


+ Ai thích bồ câu, ai thích kiến vàng? Vì sao?


- GV kết luận: Trong câu chuyện bồ câu và
kiến vàng ai cũng đáng yêu vì giúp bạn, biết
làm việc tốt.


<b>C. LUYỆN TẬP.</b>
<b>HĐ3: Viết.</b>


<b>a, Chép đoạn 2 trong </b><i><b>bài bồ câu và kiến </b></i>
<i><b>vàng</b>.</i>


- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn văn.


- Đọc từng cụm từ và nghi nhớ, chép lại cum
từ đã ghi nhớ, chú ý đến dấu chấm câu.



<i>Bồ câu/ đậu trên cành cây/ vội gắp chiếc lá, /</i>
<i>thả xuống sông. Kiến vàng/ leo lên chiếc lá/ </i>
<i>thốt chết.</i>


- Trượt chân, xuống sơng, kiến vàng,
<i>vụt bay……..</i>


- Đọc đồng thanh cả lớp
- Đọc cá nhân.


- Đọc nối tiếp câu.


- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.
- Đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc


- Nhận xét nhóm bạn


+ Sợ bầu câu trúng tên kiến vàng đã
đốt chân người đàn ông khiến anh ta
bị đau, gây tiếng động để bồ câu biết
bay đi.


- Nhận xét bạn.


- Họat động nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét.


- Tơi thích bạn bồ câu vì bạn ấy đã
nhanh trí cứu nguy cho kiến vàng; Tơi
thích kiến vàng vì bạn ấy đã nghĩ
được cách gây tiếng động để bồ câu
bay đi.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Từng học sinh viết các chữ có chữ
cái viết hoa vào vở nháp: Bồ câu, kiến
vàng, thấy..


- Từng học chép đoạn văn vào vở .
- Chép vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.
- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.
<b>b, Luyện tập </b>


- Chọn HĐ(1) hoặc HĐ(2) chia lớp thành các
2 đội, thi giữa các đội


- Thi viết đúng l/n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
- Cách thi: Lập 2 đội , mỗi đội 4 người ,
nhận thẻ l/n hoặc 4 dấu hỏi/ dấu ngã , đội nào
đặt thẻ đúng đội ấy thắng.



- Chọn đội thắng.


- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
<b>D. VẬN DỤNG.</b>


<b>HĐ4: Nghe- nói.</b>


<b>- Nói một câu về tình bạn của bồ câu và kiến</b>
vàng.


- Nhận xét- tuyên dương.


- Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại bài đọc.


lỗi, sửa lỗi.


- Lắng nghe.


- Nhận thẻ, nghe lệnh.
- Thực hiện thi.


- Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.
- Làm bài tập trong vở bt.


- Từng em nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét.


- Lắng nghe.
<b>Đạo đức</b>



<b>BÀI 23: BIẾT NHẬN LỖI</b>
<b>I. MỤCTIÊU</b>


1. Kiến thức


<i>Sau bài học này, HS sẽ:</i>


- Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi.


2. Năng lực


- Thực hiện ứng xử khi mắc lỗi (nói lời xin lỗi một cách chân thành, có hành động


sửasai khi mắc lỗi).


- Rèn luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi.


3. Phẩm chất


- HS có ý thức nhận lội và sửa lỗi khi mắc lỗi


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1<i><b>;</b></i>


- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài


học“Biết nhận lối”



- Máy tính, máy chiếu projector> bài giảng powerpoint,...


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động 5’</b>
<i>Tổ chức hoạt động tập thể</i>


- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Cái


bình hoa” (Phỏng theo Kể chuyện
<i>Lê-nin)</i>


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thấy cần làm gì khi mắc lỗi?


- HS suy nghĩ, trả lời.


<i>Kết luận: Chúng ta cần biết nhận lỗi khi mắc</i>
lỗi. Biết nhận lỗi chứng tỏ mình là người dũng
cảm, trung thực.


<b>2. Khám phá 10’</b>


Khám phá vì sao phải biết nhận lỗi


- GV treo ba tranh hoặc chiếu hình để HS



quan sát, mời HS kể nội dung các bức
tranhvà cho biết:


- Em đồng tình với bạn nào? Khơng đồng


tình với bạn nào?


- Cả lớp lắng nghe, GV khen ngợi HS và


nhắc lại nội dung các bức tranh.


+ Tranh 1: Anh trai vơ tình giẫm vào chân em
gái. Khi thấy em gái khóc vì đau, anh trai đã
xin lỗi và hỏi han em.


+ Tranh 2: Trong lớp học, vào giờ uống sữa,
bạn gái vơ tình làm đổ sữa vào áo củabạn ngồi
bên cạnh và đã xin lỗi bạn.


+ Tranh 3: Ba bạn nam chơi đá bóng làm vỡ
cửa kính nhà bác hàng xóm nhưng
khơng xin lỗi, nhận lỗi mà cùng nhau trốn đi
nơi khác.


- GV mời HS chia sẻ:


+ Vì sao khi mắc lỗi em cần biết nhận lỗi?
+ Sau khi nhận lỗi và sửa lỗi, em cảm thấy như
thế nào?



- GV khen ngợi các ý kiến của HS, tổng


kết:


<i>Kết luận: Khi mắc lỗi, cần thật thà nhận lỗi,</i>
xin lỗi giống như bạn trong tranh 1, 2 để lần
sau mình khơng mắc phải lỗi sai đó. Chúng ta
khơng nên học theo hành động khơng biết nhận
lỗi trong tranh 3.


<b>3. Luyện tập</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b></i>


- GV cho HS quan sát tranh trong SGK


hoặc treo/chiếu tranh lên bảng để HS
đưa ra phương án xử lí khi mình ở trong
mỗi tình huống đó.


+ Tình huống 1: Trong giờ học vẽ, chẳng may
em làm màu vẽ nước dính vào quầnáo đồng
phục của bạn.


+ Tình huống 2: Trong giờ ra chơi, em và các
bạn đùa nhau, xô ngã một bạn và


- HS quan sát tranh
- HS trả lời



- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn
vừa trình bày.


-HS lắng nghe
- Học sinh trả lời


- HS tự liên hệ bản thân kể ra.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát
- HS chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khiến bạn bị đau.


- GV mời HS phát biểu và khen ngợi HS có
cách xử lí đúng. Hoặc GV có thể cho HS đóng
vai để xử lí tình huống.


<i>Kết luận: Biết nhận lỗi khi làm giây màu vẽ</i>
nước ra áo bạn; mải chơi, xô ngã làm bạn bị
đau, đã thành thật xin lỗi là cách xử lí đáng
khen.


<i><b>Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn</b></i>


- GV nêu yêu cầu: Em nhớ lại và chia sẻ


với bạn: Em đã từng mắc lỗi với ai
chưa? Em đã làm gì để nhận lỗi và sửa


lỗi.


- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học


có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp
hoặc các em chia sẻ theo nhóm đơi.


- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi những câu trả


lời trung thực và dặn dò HS cần xin lỗi
chân thành khi mắc lỗi.


<b>4. Vận dụng 10’</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn</b></i>


- GV cho HS quan sát tranh mục Vận


dụng trong SGK, chia HS theo nhóm
đơi, nêu rõ yêu cầu: Kể nội dung bức
tranh và cho biết: Em có lời khun gì
cho bạn?


- GV mời đại diện một nhóm lên trình


bày. Các nhóm khác bổ sung nếu bạn kể
nội dung tranh chưa đủ ý. Các nhóm cịn
lại đưa ra lời khun của nhóm mình.



- GV lắng nghe, khen ngợi HS, nhắc lại


nội dung tranh để kết luận.


<i>Kết luận: Khi mắc lỗi, biết nhận lỗi và xin lỗi</i>
sẽ được mọi người sẵn sàng tha thứ, yêu quý
và tin tưởng mình hơn. Không nên đổ lỗi cho
người khác.


<i><b>Hoạt động 2: Em cùng các bạn rèn luyện thói</b></i>
<i><b>quen biết nhận lỗi và sửa lỗi</b></i>


- HS đóng vai nhắc nhau biết nhận lỗi và


sửa lỗi, HS có thể tưởng tượng và đóng
vai theo các tình huống khác nhau.


- Ngồi ra, GV có thể lấy một vài tình


huống cụ thể để giúp HS có ý thức dũng
cảm nhận lỗi khi mắc lỗi. Ví dụ: đánh vỡ
cốc hoặc bát khi ở nhà, làm rách vở, gãy


- HS chia sẻ
- HS nêu


- HS lắng nghe


- HS thảo luận và nêu
- Đại diện nhóm nêu



- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thước, hỏng bút của bạn khi ở lớp,...


- GV hướng dẫn HS cách xin lỗi:


+ Với người lớn cần khoanh tay, cúi đầu, xưng
hô lễ phép, nhìn thẳng vào người
mình xin lỗi.


+ Với bạn bè, có thể nắm tay, nhìn vào bạn
thành thật xin lỗi.


<i>Kết luận: Để trở thành người biết cư xử lịch</i>
sự, em cần biết nhận lỗi và dũng cảm sửa lỗi,
có như vậy em sẽ nhận được sự tha thứ khi em
mắc lỗi.


<b>5. Củng cố, dặn dị 2’</b>


<i>Thơng điệp:GV chiếu/viết thơng điệp lên bảng</i>
(HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK),
đọc.


- Dặn dị: Chuẩn bị bài sau
<b>Ngày soạn: 5/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021</b>
<b>Tiếng việt</b>



<b>BÀI 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (T3)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Viết đúng tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc tiếng mang thanh hỏi/ thanh ngã. Chép đúng
đoạn 2 bài bồ câu và kiến vàng.


2. Năng lực


- Viết đúng tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc tiếng mang thanh hỏi/ thanh ngã. Chép đúng
đoạn 2 bài bồ câu và kiến vàng.


3. Phẩm chất


- HS có ý thức viết cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hai bộ tranh phóng to luyện chữ chính tả mục a hoặc mục b, 2 bộ thẻ chữ l/n hoặc thẻ
<i>dấu hỏi, dấu ngã.</i>


- Vở bài tập có bài Con quạ thông minh hoặc một truyện đọc rộng về chủ điểm Cuộc
<i>sống quanh em</i>


- Vở vài tập tiếng việt tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HĐ1. Nghe – nói 5’</b>
- HS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>a, Chép đoạn 2 trong </b><i><b>bài bồ câu và kiến </b></i>
<i><b>vàng</b>.</i>


- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn văn.


- Đọc từng cụm từ và nghi nhớ, chép lại cum
từ đã ghi nhớ, chú ý đến dấu chấm câu.


<i>Bồ câu/ đậu trên cành cây/ vội gắp chiếc lá, /</i>
<i>thả xuống sông. Kiến vàng/ leo lên chiếc lá/ </i>
<i>thoát chết.</i>


- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.
- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.
<b>b, Luyện tập </b>


- Chọn HĐ(1) hoặc HĐ(2) chia lớp thành các
2 đội, thi giữa các đội


- Thi viết đúng l/n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
- Cách thi: Lập 2 đội , mỗi đội 4 người ,
nhận thẻ l/n hoặc 4 dấu hỏi/ dấu ngã , đội nào
đặt thẻ đúng đội ấy thắng.


- Chọn đội thắng.



- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
<b>C. Củng cố, dặn dò 2’</b>


- yêu cầu Hs đọc lại bài


- Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại bài đọc.


- Lắng nghe.


- Từng học sinh viết các chữ có chữ
cái viết hoa vào vở nháp: Bồ câu, kiến
vàng, thấy..


- Từng học chép đoạn văn vào vở .
- Chép vào vở.


- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát
lỗi, sửa lỗi.


- Lắng nghe.


- Nhận thẻ, nghe lệnh.
- Thực hiện thi.


- Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.
- Làm bài tập trong vở bt.
- Lắng nghe.


<b>Tiếng Việt</b>



<b>BÀI 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM (T1 -2)</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu? kết
hợp đọc chữ và nhìn tranh, biết được mùi thơm của phần lớn các loài hoa ra từ đâu và
cách ngửi mùi hoa thế nào cho đúng.


- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ
<i>đâu?</i>


- Nghe hiểu câu chuyện Bô lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một câu
chuyện.


2. Năng lực


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ
<i>đâu?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS có ý thức chăm sóc cây.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hai bộ thẻ, mỗi bộ gồm 8 thẻ chữ chứa tiếng có âm đầu c/k
- Vở vài tập tiếng việt tập 2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HĐ1. Nghe – nói 5’</b>
- Treo tranh và hỏi:


+ Ở mỗi bức tranh cô treo trên bảng các em
đều nhìn thấy mọt bơng hoa. Ai biết tên các
hoa này, hãy nói cho cơ và các bạn biết.
+ Hoa hồng có thơm khơng?


+ Hoa sen có thơm khơng?
+ Hoa huệ có thơm khơng?
+ Hoa bưởi có thơm khơng?
- Nhận xét – tun dương.
- Nhận xét- tuyên dương.


+ Các em có biết mùi thơm tỏa ra từ đâu
không?


<b>B. KHÁM PHÁ. 30’</b>
<b>HĐ2. Đọc.</b>


<b>Nghe đọc.</b>


* Giới thiệu bài: Bài mà cô đọc cho các em
nghe sau đây là mọt văn bản thông tin gồm 3
đoạn. Thơng tin chính của bài thể hiện ở đoạn
2 và đoạn 3.



- GV đọc bài.
<b> </b>


<b> a) Đọc trơn.</b>


- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.
- YC đọc.


- YC đọc nối tiếp theo câu.
- YC đọc nối tiếp theo đoạn.
- YC đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.


- Nhận xét- tuyện dương.
<b> b) Đọc hiểu.</b>


- YC hs đọc câu hỏi a?
- Hoạt đọng theo cặp:


- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.


- 4 HS chỉ tranh và trả lời.
- Cá nhân trả lời.


- Nhận xét bạn


- 2-3 học sinh trả lời.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Chú ý cách đọc từng đoạn
- Đọc thầm theo GV.


- Tỏa ra, trong nhụy hoa, nhiều loài
<i>hoa, nhụy hoa……</i>


- Đọc đồng thanh cả lớp
- Đọc cá nhân.


- Đọc nối tiếp câu.


- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.
- Đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhận xét, tuyên dương.
<b>HĐ3: Viết. 25’</b>


<b>a, Nghe – viết đoạn 3 bài </b><i><b>Mùi thơm của </b></i>
<i><b>hoa tỏa ra từ đâu?</b></i>


- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi
thơm của hoa tỏa ra từ đâu?


- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.



- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.
- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.


- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.
<b>b, Chọn từ ngữ viết đúng.</b>


<b>- Chia lớp thành các 2 đội, thi giữa các đội</b>
- Tìm được những chữ viết đúng âm đâu c/k
ghi nhớ để viết đúng.


- Cách thi: Lập 2 đội, mỗi đội 4 người, nhận
thẻ chữ.


+ Nhìn giáo viên đính thẻ tranh và nghèo
giáo viên đọc các từ ngữ phù hợp với mỗi thẻ
(GV đặt “nhà” ở hai bên mỗi thẻ tranh để 2
nhóm đặt thẻ chữ).


+ Nghe GV phát lệnh:


Vào nhà viết c vào nhà viết k.
- YC HS tham gia chơi.


- Chọn đội thắng.


+ Đọc các thẻ chữ theo nhà.


+ Đính kèm thẻ chữ dưới tranh(đại diện
nhóm đính kèm chữ viết đúng c, đại diện


nhóm đính kèm chữ viết đúng k)


- Nhận xét thẻ chữ viết sai, sửa lại cho đúng,
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.


<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 2’</b>
- Gọi HS đọc lại bài


- Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện.


- Đại diện cặp trình bày.
- Nhận xét.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.
- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi,
sữa lỗi.


- Lắng nghe


- Lắng nghe.


- Tham gia chơi.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc



<b>Ngày soạn: 5/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 20201</b>
<b> Tốn</b>


<b>BÀI : EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Năng lực</b>


- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
<b>3. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh</b>


- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =)
để so sánh hai số, đo chiều dài của ngơi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề tốn học.


- Thơng qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển
NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- Bảng các số từ 1 đến 100.


- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Hoạt động khởi động 5’</b>


<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>Bài 4: Cho các số: 49, 68, 34, 55.</b>
- Suy nghĩ tìm:


a) Số bé nhất
b) Số lớn nhất


c) Sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.


Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực
hiện tương tự như trên.


<b>Bài 5: Số?</b>


Kể một vài tình huống, ...


<b>C. Hoạt động vận dụng</b>
<b>Bài 6</b>


Chơi trị chơi “Bí ẩn mỗi con số” cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thơng tin bí mật và có ý nghĩa nào đó
liên quan đến người viết) rồi đưa cho các
bạn trong nhóm xem.


Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán
và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết


ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đốn 3 lần, ai
giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người
đó thắng cuộc.


HS quan sát các số 49, 68, 34, 55.
- Số 34


- Số 68


34, 49, 55, 68.


Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số
lượng đồ vật trong mỗi hình.


- HS làm bài


- Có 16 quyển sách
- Có 21 khối hình


HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số
lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các
em có phải đếm khơng?


Cá nhân HS dùng thước có vạch
xăng-ti-mét để đo chiều cao của:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>D. Củng cố, dặn dò</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điêu gì?



- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh
chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?


Chiều ngang ngơi nhà (10cm)
Chiều dài mái nhà (7cm)


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM (T3)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu? kết
hợp đọc chữ và nhìn tranh, biết được mùi thơm của phần lớn các loài hoa ra từ đâu và
cách ngửi mùi hoa thế nào cho đúng.


- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ
<i>đâu?</i>


- Nghe hiểu câu chuyện Bô lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một câu
chuyện.


2. Năng lực


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ
<i>đâu?</i>



3. Phẩm chất


- HS có ý thức chăm sóc cây.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hai bộ thẻ, mỗi bộ gồm 8 thẻ chữ chứa tiếng có âm đầu c/k
- Vở vài tập tiếng việt tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG 2’</b>
- GV cho HS hát
<b>B. KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc 5’</b>


c) YC cầu thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Ngửi hoa như thế nào cho đúng cách?
- GV kết luận: Chúng ta phải ngửi hoa đúng
cách, nếu để mũi sát bông hoa một số hoa sẽ


+ 2-3 học sinh trả lời.
- Nhận xét bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

có thể gây độc cho người.


- Ở trường hay công viên chúng ta không
được tự tiện bẻ hoa, bẻ cành.



<b>C. LUYỆN TẬP.</b>
<b>HĐ4: Nghe- nói. 30’</b>


a, Nghe kể chuyện bộ rực rỡ chim thiên
<i>đường.</i>


- Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh
1, Sắp sang đông, chim thiên đường muốn lọt
lại tổ. Nó bay đi rất xa và tìm được chiếc lá
sồi đỏ thắm. Trên đường về, khi đi bay qua tổ
sao đen, sáo đen thấy sồ đẹp, ngỏ lời xin.
Thiên đường vui vẻ tặng chiếc lá cho sáo đen.
2, Thiên đường bay tiếp. Nó kiếm được một
càn hoa lau. Khi bay qua tổ gõ kiến, nghe
tiếng gọi rối rít, thiên đường đậu lại. Thấy gõ
kiến thích cành hoa lau, thiên đường khơng
nỡ mang về.


3, Bay thêm nhiều chặng đường, thiên đường
mới tìm được một cụm cỏ mật khô, vàng
rượi. Về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ trống
tuềnh toàng, mà mai hoa thì đang ốm, thiên
đường ngủi lịng. Nó gài cụm cỏ vào tổ che
gió cho ban. Nhưng mai hoa vẫn rét run.
Thiên đường lấy mỏ rứt từng túm lơng trên
ngực, lót thêm cho tổ hoa mai.


4, Mùa đông đến, thiên đường loay hoay sửa
tổ. Nhưng khi thiên đường che kín được chỗ
này thì lại hở chỗ kia. Bộ lơng của nó xù lên,


trơng thật tội nghiệp. Chẻo bẻo bay qua thấy
thế, vội báo cho sáo sậu, gõ kiến, mai hoa,
bói cá và các bạn chim khác đến sửa tổ cho
thiên đường. Chẻo bèo cùng các bạn rứt một
chiếc lông đẹp nhất của mình, góp lại và kết
thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tăng
chim thiên đường.


- Trả lời câu hỏi;


+ Thiên đương trao cho ai chiếc lá sồ đó?
+ Thiên đường cho ai cành hoa lau?


+ Thiên đường làm những gì giúp chim hoa
mai?


+ Bầy chim đã làm gì để giúp thiên đường
khi mùa đông vê?


b, Kể một đoạn câu chuyện.
- Kể vắn tắt 3 đoạn đầu


- Hoạt động nhóm tập kể đoạn 4 của câu


- Nhìn tranh nghe kể nối tiếp từng
đoạn theo tranh.


- Lắng nghe.


- Lần lượt trả lời các câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chuyện.


- Thi kể giữa các nhóm.
- Tun dương nhóm kể hay.
<b>D. Củng cố, dặn dị 2’</b>
- Gọi HS đọc tồn bài


- Dặn dị: HS về tập kể lại câu chuyện.


- Tập kể theo nhóm.


- Một số bạn kể trong nhóm theo lời
kể đã chọn.


- Đại diện thi kể.
- Nhận xét nhóm bạn.
- Lắng nghe.


<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


Sau khi học xong, HS:


- Kể được tên, đổ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình
mình sống.



- Kể được một số việc làm của mình và gia đình đã cùng làm với hàng xóm.


- Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.
<b>2. Hình thành năng lực, phẩm chất: </b>


+ Phẩm chất: nhân ái, yêu thương


+ Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. GV: - Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.</b>
- SGK bộ môn HĐTN.


<b>2. HS: - SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở BT Hoạt động trải nghiệm 1.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khỏi động 2’</b>
- HS hát


<b>2. Khám phá 20’</b>


<b>Hoạt động 3: Chào hỏi hàng xóm</b>


<i>Bước 1: GV nêu ý nghĩa của việc tươi</i>
cười chào hỏi hàng xóm:


<i>Khi chào hỏi hàng xóm chúng ta cần tươi</i>


<i>cười để hàng xóm thấy tình cảm của mình</i>
<i>và thấy mình dễ mến, dễ gần hơn. Họ sẽ</i>
<i>cảm thấy thoải mái, vui vẻ hơn.</i>


<i>Bước 2: GV làm mẫu chào hỏi tươi cười</i>
với hàng xóm


<i>Vd: Em chào chị, chị đi học về ạ!</i>
( Vẻ mặt tươi tắn)


<i>Bước 3: Đưa ra các tình huống trong</i>
SGK/ Trang 66, 67. Yêu cầu HS sắm vai
các nhân vật trong nhóm 4 và thực hiện
lời chào hỏi. Sau đó đổi vai cho nhau:


- HS quan sát


- HS quan sát – thực hiện sắm vai
- Chào bạn, bạn mới đi học về à?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>TH1: Gặp bạn hàng xóm đi qua nhà.</i>
<i>TH2: Đến chơi nhà bạn hàng xóm, gặp</i>
<i>bố của bạn.</i>


<i>TH3: Gặp bà và chú hàng xóm ngồi</i>
<i>đường.</i>


<i>TH4: Khi em đi qua nhà hàng xóm gặp</i>
<i>nhiều người bên nhà bạn.</i>



<i>Bước 4: GV quan sát các hoạt động của</i>
HS, hỗ trợ HS nếu thể hiện chưa tốt hành
vi chào hỏi, lưu ý về thái độ khi chào hỏi.
<i>Bước 5: Bổ sung các tình huống gắn với</i>
cuộc sống của HS để rèn luyện.


<i>Vd: Em gặp bác hàng xóm có chuyện</i>
<i>buồn( có người mất)</i>


<i>Bước 6: Mời một số HS thực hiện lời</i>
chào trước lớp


<i>Bước 7:GV nhận xét, chốt:</i>


Trong các tình huống mà các em vừa xử
lí. Khi chào hỏi các em cần chú ý khi
chào người lớn tuổi cần có thái độ lễ
phép, kính trọng. Khi gặp nhiều người
cùng 1 lúc các em cần chào người lớn
tuổi trước rồi chào người ít tuổi. Khi
chào, các em có thể hỏi thăm hàng xóm
của mình. Chú ý khi chào hỏi các em cần
phải tươi tắn. Nếu gặp hàng xóm mà nhà
hàng xóm đang có chuyện buồn thì các
em cần chú ý không nên tươi cười và cần
động viên, an ủi họ.


<b>3. Củng cố, dặn dò 2’</b>
- Nhắc lại nội dung
- Dặn dò



- Con chào bà và chú ạ! Bà và chú đi đâu
đấy ạ?


- Cháu chào các bà, các cô và các chú ạ!
- HS thực hiện chào hỏi


- HS thực hiện


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (t1- 2)</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ của bài Hại mưa; Kết hợp chữ và
nhìn tranh hiểu được lợ ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem
lại.


- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.


- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh,
thể hiện được theo ý bảo vệ mơi trường và tình u đối với con vật.


2. Năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em.
3. Phẩm chất



- Có ý thức giữ gìn nguồn nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.


Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa( chữ nét mờ)
+ L/M


+ Mê Linh


- Vở vài tập tiếng việt tập 2.
- Tập viết tập 2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HĐ1. Nghe – nói 5’</b>
- Treo tranh và hỏi:


+ Các em thấy gì ở mỗi bức tranh?
- YC học sinh hỏi đáp.


- Nhận xét – tuyên dương.
B. KHÁM PHÁ.


<b>HĐ2. Đọc. </b>
<b>Nghe đọc. 10’</b>



* Giới thiệu bài: Cô sẽ đọc cho các em nghe
bài đòng dao hạt mưa. Bài này gồm 2 khổ thơ
<i>có tranh minh họa (GV vừa nói vừa đính </i>
tranh phóng to và chữ phóng to lên bảng).
<i>Các em vừa nghe đọc, vừa nhìn tranh, chú ý </i>
<i>mỗi cách đọc dòng thơ(cuối mỗi dòng ngắt </i>
nghỉ hơi) và mỗi khổ thơ( cuối mỗi khổ thơ
nghỉ và dừng lại)


- GV đọc bài.
<b>a) Đọc trơn. 15’</b>


- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.
- YC đọc.


- YC đọc nối tiếp theo câu.
- YC đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- YC đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc nối tiếp 2 khổ thơ giữa các nhóm.


- Nhận xét- tuyên dương.
<b>b) Đọc hiểu. 10’</b>


- YC thực hiện việc kể tiếp sức:


- Hoạt động theo cặp.( thay nhau hỏi-
đáp)



- Nhận xét.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- Chú ý cách đọc từng đoạn
- Đọc thầm theo GV.


- Trên trời, tưởng rằng, chảy ra,
<i>mn lồi……</i>


- Đọc đồng thanh cả lớp
- Đọc cá nhân.


- Đọc nối tiếp câu.


- Mỗi hs đọc khổ thơ cho hết bài.
- Đọc đồng thanh cả lớp.


- Thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hãy đóng vai hạt mưa để kể về mình. Muốn
vậy trước hết chúng ta phải tìm được các từ
ngữ trong bài để điền vào chỗ trống.


+ Một số hs tìm từ ngữ phù hợp.
1 …….trời …….đất.


2 ………mương máng…..trồng trọt
3 ……….thóc……cơm……



- Nhận xét, tuyên dương.


- Từng hs kể nối tiếp 3 câu( mỗi em 1 câu)
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>c) YC HS đọc yêu câu ý C. 5’</b>


- Bài thơ nói về lợi ích gì của hạt mưa?
- Kết luận: Trong bài đồng dao này, qua việc
hạt mưa tự kể về mình, chúng ta thấy điều
được nói đến là lợi ích của hạt mưa. Nhờ có
mưa, con người mới có nguồn nước để sinh
sống.


<b>C.LUYÊN TẬP.</b>
<b>HĐ3: Viết.</b>
a, Tô và viết.


- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M


b, Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong
tranh.


- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát
tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các
bạn trong tranh.


+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?
+ Ai đang tưới hoa?



+ Bạn nam đang làm gì?
- YC viết 1-2 câu vào vở.


- Những việc làm nào của các ban trong tranh
thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến mơi
trường sống của mình?


- Nhận xét, tun dương.
<b>D. VẬN DỤNG. 20’</b>
<b>HĐ4: Nghe- nói.</b>
<b>- YC HS đọc yêu cầu.</b>


- Hướng dẫn cách tìm các từ ngữ để điền vào
chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để chọn
từ ngữ phù hợp.


+ Ở bức tranh thứ 2, các em thấy người đàn
<i>ông đang uống nước vậy từ cần điền phù hợp </i>
<i>là từ uống.</i>


- Các em hãy làm việc theo nhóm tìm tiếp các
từ ngữ để hồn thành các dòng còn lại các bài


- Lắng nghe.


- Nối tiếp điền từ ngữ phù hợp.
- Nhận xét bạn.


- Kể nối tiếp.



- Đọc yêu cầu đề bài.


- Một số nhóm kể trước lớp.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Tô chữ L/M trong vở tập viết
+ Viết từ Mê Linh.


- Lắng nghe


- Hỏi đáp theo gợi ý
- Viết vào vở.


- Biết làm cho mơi trường sạch, đẹp,
biết gắn bó u thương các con vật.
- Nhận xét.


- Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn
thành bài đồng dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đồng dao này.


- Nhóm nào xong trước nêu kết quả lên dính
các từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.


- Nhận xét, tuyên dương.
- Cùng đọc lại bài đồng dao.



<b>E. Củng cố, dặn dò 2’</b>
- Gọi HS đọc bài


- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại bài
thơ.


- Hoạt động nhóm.


- Đại diện nhóm lên thực hiện.
( <i><b>cày, cơm đầy, cá to)</b></i>


<b>- Nhận xét.</b>


- Đọc đồng thanh.
<i>Lạy trời mưa xuống</i>
<i>Lấy nước tôi uống</i>
<i>Lấy ruộng tôi cày</i>
<i>Lấy bát cơm đầy</i>
<i>Lấy khúc cá to.</i>
- Lắng nghe.


<b>Ngày soạn: 5/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (t3)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức


- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.
2. Năng lực


- Biết tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.
3. Phẩm chất


- Có ý thức giữ gìn sách vở
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa (chữ nét mờ)
+ L/M


+ Mê Linh
- Tập viết tập 2


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG 2’</b>
- HS hát


<b>B.LUYÊN TẬP.</b>
<b>HĐ3: Viết. 30’</b>
a, Tô và viết.


- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M



b, Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong


- Tô chữ L/M trong vở tập viết
+ Viết từ Mê Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tranh.


- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát
tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của
các bạn trong tranh.


+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?
+ Ai đang tưới hoa?


+ Bạn nam đang làm gì?
- YC viết 1-2 câu vào vở.


- Những việc làm nào của các ban trong tranh
thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến mơi
trường sống của mình?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>E. Củng cố, dặn dò 2’</b>
- Gọi HS đọc bài


- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại
bài thơ.


- Hỏi đáp theo gợi ý
- Viết vào vở.



- Biết làm cho môi trường sạch, đẹp,
biết gắn bó yêu thương các con vật.
- Nhận xét.


- Lắng nghe.


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.


- Viết được câu nói về nội dung tranh.
2. Năng lực


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.


- Viết được câu nói về nội dung tranh.
3. Phẩm chất


- Có ý thức đọc bài
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh phóng to HĐ1.



- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.
- Vở vài tập tiếng việt tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HĐ1. Nghe – nói 5’</b>
- Treo tranh và hỏi:


+ Ở lớp chúng ta, em nào đã nhìn thấy cá
heo?


+ Em nào có thể kể một vài điều mình biết về
cá heo cho cả lớp nghe


- Nhận xét – tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cá heo là một lồi cá bơi rất nhanh. Nó có
thể học tiếng nói của con người, có thể thực
hiện một số động tác phức tạp (cá heo diễn
xiếc). Một chú heo ở Biển Đen đã cứu sống
một phi công và được thưởng huy chương.
B. KHÁM PHÁ.


<b>HĐ2. Viết. 20’</b>


a, Viết một câu về việc làm của con qua trong


mỗi bức tranh.


- Treo tranh phóng to HĐ2a trên bảng nghe
giải thích: Hai bức tranh thể hiện nội dung
một câu chuyện nói về những con vật thông
minh mà ở đây là con quạ. Con quạ này khát
nước. Nó đi tìm nước, và chỉ tìm được một
chiếc lọ cổ cao có ít nước. Nó liền nghĩ ra
cách nhặt sỏi vào lo, để nước dâng cao. Thế
là quạ có thể tha hồ uống.


- Hoạt động nhóm: Thi viết lời cho 2 bức
tranh thể hiện câu chuyện vừa nghe GV kể
vắn tắt.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh nhất.
- Dăn dò: Dặn học sinh về đọc lại bài làm bài
tập trong sách bài tập.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Hoạt động nhóm.


(Gắp sỏi cho vào lọ là sáng kiến của
quạ; có nước uống là phần thưởng cho
sáng kiến của quạ; quạ tìm ra cách để
nước dâng cao; quạ đã tự giải khát
cho mình.



- Đại diện nói tên đặt cho mỗi bức
tranh, nêu kết quả.


- Nhận xét nhóm bạn.


<b> </b>


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2)</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức</i>


<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>


- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngồi cơ thể; vẽ hoặc sử
dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được
con trai, con gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Năng lực


- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ
thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.


3. Phẩm chất


- Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể


mình, tơn trọng sự khác biệt của người khác, tơn trọng những người khuyết tật kém may
mắn hơn mình.


<b> II. CHUẨN BỊ</b>
GV:


+ Hình phóng to trong SGK, hình vẽ cơ thể người.
+ Hình bé trai, bé gái.


+ Thẻ chữ để chơi trị chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.
HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Mở đầu 5’</b>


- GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát
vừa múa theo nhạc bài <i>Hai bàn tay của</i>
<i>em..</i>


<b>2. Hoạt động khám phá 10’</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Gv cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt
động của Hoa ở nhà và nói về các việc
bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự sinh
cơ thể.



- GV kết luận và nêu cho HS biết có
những hoạt động thường chỉ làm một
lầnrong ngày như cũng có những hoạt
động cần thực hiện nhiều lần trong ngày
như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi
vệ sinh,…), chải răng (sau các bữa ăn,
buổi sáng và trước khi đi ngủ), chải
đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy),
rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi
ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi
đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về).


<i><b>Hoạt động 2 </b></i>


- GV cho HS liên hệ với bản thân, kể
những việc các em đã làm để giữ sạch cơ
thể.


- GV nhận xét, góp ý


<i>- GV kết luận: </i>HS tự tin, hào hứng kể về
những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.


- HS hát, múa


- HS quan sát hình và diễn tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Hoạt động thực hành 5’</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>



- GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn
có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo
hứng thú cho HS.


-Trong quá trình thực hành, cần hướng
dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời
gian.


<i>Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các</i>
bước rửa tay bằng xà phòng với nước sạch
theo đúng thứ tự, biết được thời điểm cần
rửa tay (khi tay bẩn, trước khi ăn và sau
khi đi vệ sinh,…)


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


- Sau khi thực hành rửa tay đúng cách,
GV cho HS quan sát quy trình chải răng
và yêu cầu HS thực hành.


<i>Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc</i>
chải răng đúng cách.


<b>4. Hoạt động vận dụng 5’</b>


- GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận
nhóm và nói với bạn những việc mình và
người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ
thể.



- GV kết luận


<i>Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nói</i>
được những viêc mình và người thân đã
làm để giữ vệ sinh cơ thể.


<b>5. Củng cố, dặn dò 3’</b>


- HS nêu được các việc làm cần thiết để
giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện
đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ
phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh
khỏe


- Định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng
kết cuối bài và đặt câu hỏi:


+Minh đã nói gì với mẹ?


+Nhận xét về việc làm của Minh.


+ Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ
sinh như Minh khơng?


-Sau đó GV cho HS đóng vai.
- GV nhận xét


- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm
vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể


và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ


- HS trả lời


- HS tiến hành rửa tay


- HS quan sát quy trình chải răng
và yêu cầu HS thực hành.


- HS liên hệ thực tế


- HS trả lời


- HS nêu


- - HS đóng vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các bộ phận đó.
- Nhận xét tiết học


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.



- Viết được câu nói về nội dung tranh.
2. Năng lực


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.


- Viết được câu nói về nội dung tranh.
3. Phẩm chất


- Có ý thức đọc bài
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh phóng to HĐ1.


- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.
- Vở vài tập tiếng việt tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG 2’</b>
- HS hát


<b>B. LUYỆN TẬP. 20’</b>
b) Chép đoạn văn.


- Nghe đọc đoạn văn Cá heo.
- YC học sinh chép bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.



- Nhận xét một số bài và nêu lỗi sai nhiều mà
HS mắc phải.


c) Thi tiếp sức: Đặt đúng c hoặc k vào chỗ
trống trong thẻ.


- Treo tranh và chữ phóng to của HĐ2c trên
bảng.


- Tổ chức thi tiếp sức (Lập 2 đội thi, mỗi đội
2 học sinh; nhận thẻ c và k. Sau khi nghe hiệu
lệnh bắt đầu, cá nhân mỗi đội lên đặt( dính)
thẻ vào chỗ trống phù hợp; đặt xong, về
nhanh về vị trí đứng của đội, người thứ 2 tiếp
tục…….


- Từng HS chép vào vở theo lời đọc
của GV, nghe, chép, từng cụm từ.
- Từng HS nghe GV đọc lại để soát
lỗi.


- Từng HS sửa lỗi.
- Soát lỗi theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hai đội thi, đột nào đặt (dính) thẻ chữ c, k
nhanh và đúng là đội thắng cuộc.


- Tổ chức chơi.


- Nhận xét, tuyên dương.


- YC đọc các từ ngữ đã đặt.
- Nhắc nhở cách viết c/k.
<b>C. VẬN DỤNG 10’</b>
<b>HĐ3: Đọc</b>


- Hướng dẫn nhiệm vụ:


+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật có
ở nước ta hoặc nước ngồi (em biết nhờ đọc
sách, truyện)


+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn, bài
thơ đã đọc.


- Qua bài Quạ có thơng minh hay khơng?
Hãy nói điều em thích trong bài?


- Liên hệ: Xung quanh chúng ta có nhiều rất
<i>con vật đáng u, thơng minh các em phải</i>
<i>biết quý trong những con vật xung quanh</i>
<i>mình.</i>


- Dăn dị: Dặn học sinh về đọc lại bài làm bài
tập trong sách bài tập.


- HS chơi.


- Đọc từ ngữ đã đặt c/k.
- Lắng nghe.



- Tìm sách theo hướng dẫn của GV.
- Ghi chép lại điều thấy hay trong
đoạn văn bản đọc được.


- Trả lời.


- Lắng nghe.


<b>Ngày soạn: 5/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.


- Viết được câu nói về nội dung tranh.
2. Năng lực


- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Chép đoạn văn Cá heo, viết đúng tiếng có âm đầu c/k.


- Viết được câu nói về nội dung tranh.
3. Phẩm chất



- Có ý thức đọc bài


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to HĐ1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. KHỞI ĐỘNG 2’</b>
- HS hát


<b>C. VẬN DỤNG 30’</b>
<b>HĐ3: Đọc</b>


- Hướng dẫn nhiệm vụ:


+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật có
ở nước ta hoặc nước ngồi (em biết nhờ đọc
sách, truyện)


+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn, bài
thơ đã đọc.


- Qua bài Quạ có thơng minh hay khơng?
Hãy nói điều em thích trong bài?


- Liên hệ: Xung quanh chúng ta có nhiều rất
<i>con vật đáng u, thơng minh các em phải</i>
<i>biết quý trong những con vật xung quanh</i>


<i>mình.</i>


- Dăn dị: Dặn học sinh về đọc lại bài làm bài
tập trong sách bài tập.


- Tìm sách theo hướng dẫn của GV.
- Ghi chép lại điều thấy hay trong
đoạn văn bản đọc được.


- Trả lời.
- Lắng nghe.


<b>TOÁN</b>


<b>BÀI : EM VUI HỌC TOÁN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b> Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:</b>


- Chơi trị chơi, thơng qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
<b>2. Năng lực</b>


- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng
sáng tạo của HS.


- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
<b>3. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh</b>



- Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo thành các số có hai chữ số từ hai chiếc côc,
lắp ghép tạo hình mới bằng nhiều vật liệu khác nhau, đo đạc trong thực tế và giái quyết
các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mơ hình hố tốn học, NL giải
quyết vấn đề tốn học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học tốn.


- Thơng qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ
hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận tốn học.


- Thơng qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).


- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.


- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa
hai vị trí.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” 5’</b>


<b>B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và</b>
<b>đất nặn 10’</b>


GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình
đó được tạo bởi các hình nào?


<b>C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách</b>


<b>vẽ đường viền quanh đồ vật 10’</b>


HS hoạt động theo nhóm:


Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để
tạo hình phẳng.


- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình
vừa tạo được.


<b>D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa</b>
<b>hai vị trí 10’</b>


GV chia HS theo nhóm và giao cho HS
thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt
động sau:


Phân công nhiệm vụ.


Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một
sợi dây.


Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao
nhiêu thanh gỗ.


Ghi lại kết quả và báo cáo.
Cử đại diện nhóm trình bày.
<b>E. Củng cố, dặn dị 2’</b>
HS nói cảm xúc sau giờ học.



HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ
học.


HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự
kiến nếu làm lại sẽ làm gì.


HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn
như trong bài 1 trang 122 SGK.


HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm
5 chục và 4 đơn vị.


HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
HS hoạt động theo nhóm:


Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc
gợi ý trong SGK.


Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá
nhân.


Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của
mình.


HS hoạt động theo nhóm:


Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo
như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi
Vinamilk, cốc uống nước,...



Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật
nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc
Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>


- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết
được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.
2. Năng lực


- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi,
lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của
người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng
tránh.


3. Phẩm chất


- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và
bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác
quan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV:



+ Hình phóng to trong SGK (nếu), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và
bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.


+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Mở đầu 3’ </b>


- GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn
hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát
vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.
<b>2. Hoạt động khám phá</b>


- GV cho HS quan sát các hình vẽ minh
họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh
chơi.


- GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trị
của các giác quan thơng qua việc tự phân
tích nội dung các hình.


- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các
giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa
hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi
thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt
của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và
da tay giúp cảm nhận lơng mèo mượt mà)
để nhận biết mọi vật xung quanh.



-GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da


- -HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai
điệu của bài hát.


- HS quan sát các hình vẽ minh họa
- 2,3 hs trả lời


- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trên cơ thể là một giác quan có chức năng
xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù
xì/ thơ ráp hay mượt mà, mềm hay cứng,
nóng hay lạnh,… khi tiếp xúc chứ khơng
phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều
người lầm tưởng.


<i>Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác</i>
định được vị trí và chức năng của 5 giác
quan.


<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác
quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm,
nhiệt độ,… là da chứ không phải dấu ngón
tay.



<i>Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí,</i>
nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.


<b>- HS lắng nghe</b>


<b>4. Hoạt động vận dụng</b>


- GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5
nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là:


+ Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để
nhận biết nhóm đồ vật tương ứng.


+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về
chức năng của các giác quan.


<i>Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các </i>
giác quan cùng chức năng của chúng, GV
tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác
quan là dùng để nhận biết thế giới xung
quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc,
mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ,
…).


<b>5. Củng cố, dặn dò</b>


- HS xác định được vị trí, nêu được tên và
chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý
thức bảo vệ chúng.



-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm
hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác
quan


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


- HS quan sát và trả lời


<b>Hoạt động trải nghiệm</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 25</b>


<b>Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nắm được phương hướng


- Giữ gìn nét đẹp của Tết truyền thống
- Tham gia làm món bánh truyền thống
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT</b>


<b>1. Đánh giá hoạt động trong tuần</b>
<b>* Cán sự lớp lên điều khiển:</b>


- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.


- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.


- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.


<b>* GVCN nhận xét bổ sung:</b>


- Ưu điểm: + Chuyên cần; Nền nếp; Học tập; Lao động
- Khuyết điểm: ...
- Tuyên dương: Tổ, cá nhân


<b>* Phương hướng tuần tới:</b>
a) Nề nếp:


- Mặc đồng phục trường ngày thứ 2.


- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, khơng nói chuyện.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.


b) Học tập:


- Khắc phục nhược điểm.


- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.
- Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng.


- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>* Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút)</b>


<b>Chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học học sinh:</b>
+ Hiểu được ý nghĩa Ngày quốc tế phụ nữ 8-3


<b>2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh</b>
+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm


+ Phẩm chất: Biết kính trọng bà, mẹ, chi, em và các cô giáo
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK
<b>2. Học sinh</b>


- SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, tấm bìa, kéo
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS hát


<b>2. Hoạt động khám phá 10’</b>
- GV hỏi: Ngày 8-3 là ngày gì?
- GV giới thiệu ý nghĩa ngày 8-3
<b>3. Hoạt động thực hành 10’</b>


- Gv cho HS thảo luận nhóm: Trang trí
thiếp


- u cầu HS trang trí


- Trưng bày sản phẩm
<b>4. Củng cố, dặn dò 2’</b>
- Nhận xét tiết dạy


- HS hát
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×