Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.38 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: /4/2012 Ngày giảng: /4/2012 lớp 6A</i>
<i><b> Tiết 129. Văn bản:</b></i>


<b>ĐỘNG PHONG NHA</b>


<b> 1. Mục tiêu bài dạy: </b>


<i><b> a) Về kiến thức: Giúp học sinh:</b></i>


- Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhật dụng; thấy được vẻ đẹp kì ảo của động
Phong Nha và hiểu được vị trí của nó trong cuộc sống Việt Nam hôm nay và mãi mãi
về sau. Từ đó, có ý thức tham gia bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước.
- Thấy vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.


b) Về kỹ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ mơi
trường, danh lam thắng cảnh.


- Tích hợp với phần TLV để viết một bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng sống: Tôn trọng giá trị văn hoá thiên nhiên.


c) Về thái độ: Giáo dục học sinh có lịng u q, tự hào, chăm lo bảo vệ và biết
cách khai thác các danh lam thắng cảnh, nhằm phát triển kinh tế du lịch, một trong
những mũi nhọn của ngành kinh tế Việt nam thế kỷ XXI.


2. Chuẩn bị của GV và HS:


a. - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.
b. - Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút- Miệng).</i>
<i>* Câu hỏi:</i>



? Vì sao có ý kiến cho rằng, bức thư bàn về chuyện mua bán đất giữa một thủ
lĩnh da đỏ và Tổng thống Mĩ lại được coi là một trong những văn bản hay nhất về vấn
đề bảo vệ môi trường sinh thái?


? Nêu những hiểu biết của em về vấn đề ô nhiễm và bảo vệ môi trường ở nơi
em ở hoặc trên cả nước ta?


<i>* Đáp án - biểu điểm:</i>


<i>(5 điểm) - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ được coi là một trong những văn bản hay nhất</i>
về vấn đề bảo vệ mơi trường vì:


+ Nó đề cập đến vấn đề mn thuở của nhân loại: Quan hệ giữa con
người và môi trường thiên nhiên.


+ Bức thư được viết bằng tình yêu sâu sắc, mãnh liệt dành cho quê
hương, đất nước, bằng lời văn giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục.
<i>(5 điểm) - Học sinh liên hệ được với thực tế theo đúng yêu cầu.</i>


<i>* Giới thiệu: (1 phút)</i>


- Đất nước ta có rất nhiều những hang động nổi tiếng như chùa Hương Tích,
Bích Đơngj, Động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. mỗi nơi có một vẻ đẹp thần tiên kì
vĩ do thiên tạo. Động Phong Nha là một kì quan, một “Đệ nhất động”. Bài giới thiệu
<i><b>“Động Phong Nha” của Trần Hoàng mà chúng ta học trong tiết học hơm nay sẽ</b></i>
giúp ta có được những hiểu biết sâu sắc hơn về kì quan này.


<i><b> b) Dạy nội dung bài mới.</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thiệu một danh lam thắng cảnh nên việc miêu tả thiên
nhiên được sử dụng là chủ yếu. Khi đọc cần chú ý
giọng to, rõ ràng như lời mời gọi hiếu khách.


GV - Đọc mẫu đoạn từ đầu đến “bãi mía nằm rải rác”.
HS 1 - Đọc tiếp từ “Phong Nha gồm hai bộ phận” <sub></sub><i> “nơi</i>


<i>cảnh chùa, đất Bụt”.</i>


HS 2 - Nhận xét cách đọc của bạn và đọc tiếp từ “Với một
<i>vẻ đẹp đặc sắc” </i><sub></sub><i> hết văn bản </i>


GV - Theo dõi, nhận xét, uốn nắn cách đọc của học sinh.
? K * Giải nghĩa các từ: Đệ nhất kì quan, vân nhũ, ngọc


<i>bích, du lịch, thám hiểm, ngun sinh, huyền bí, kì ảo,</i>
<i>khánh, kim cương, hội địa lý Hoàng gia Anh?</i>


HS - Giải thích theo ý hiểu.
GV - Cùng HS theo dõi, bổ sung.


? K * Căn cứ vào nội dung, hãy xác định bố cục của văn
bản? Cho biết nội dung chính của của từng phần?
HS - Văn bản chia làm 3 phần:



1. Từ đầu đến “bãi mía nằm rải rác”: Giới thiệu vị trí
của động Phong Nha


2. Tiếp đến “nơi cảnh chùa, đất Bụt”: Vẻ đẹp của
động Phong nha


3. Còn lại: Giá trị của động Phong Nha.


GV <i>Chuyển: Động Phong Nha được giới thiệu như thế</i>
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản theo bố cục trên.


<b>II. Phân tích văn</b>
<b>bản.</b>


HS
? Tb


- Đọc lại đoạn văn bản 1.


* Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn bản này?


HS - Giới thiệu khái quát vị trí của động Phong Nha. <i><b>1. Vị trí động</b></i>
<i><b>Phong Nha.</b></i>


? Tb * Tìm những chi tiết giới thiệu động Phong Nha trong
đoạn đầu của văn bản?


HS <i>- " Đệ nhất kì quan Phong Nha" nằm trong một quần thể</i>
<i>hang động thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng ở miền tây</i>
<i>Quảng Bình. Có thể tới Phong Nha rất dễ dàng bằng</i>


<i>hai con đường: Đường thuỷ ngược dịng sơng Gianh</i>
<i>đến đoạn sơng Gianh gặp sơng Son rồi cứ theo sông</i>
<i>Son mà vào. Đường bộ theo tỉnh lộ số 2 đến bến sông</i>
<i>Son. Từ bến sông này đi thuyền máy độ ba mươi phút</i>
<i>là tới cửa hang Phong Nha [... ] Ngồi trên thuyền,</i>
<i>nhìn hai bên bờ, ta thấy những khối núi đã vôi trùng</i>
<i>điệp,... </i>


? K Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả?


HS Câu văn đầu tiên của bài viết giới thiệu một cách khái
quát nhất về vị trí, nguồn chất tạo thành (khối núi đá
<i>vôi) và giá trị của động Phong Nha.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tưởng như theo chỉ dẫn trên, khách du lịch hồn tồn
có thể dễ dàng tới động Phong Nha. Để người chưa
đến hình dung thêm, tác giả cịn giải thích màu nước
sơng trong thực tế khơng giống như tên của nó, tả cảnh
đơi bờ: Núi non, xóm làng, bờ bãi... khá ngoạn mục.
?K Chúng ta cảm nhận được gì về thắng cảnh, vị trí của


động Phong Nha?


Động Phong Nha
nằm ở miền tây
Quảng Bình được
coi là "Đệ nhất kỳ
<i>quan".</i>


?Tb Toàn cảnh động Phong Nha được giới thiệu qua mấy


bộ phận? là những bộ phận nào?


<i><b>2. Tồn cảnh động</b></i>
<i><b>Phong Nha</b></i>


HS -Trình tự miêu tả của người viết theo trật tự không
gian, từ khái quát đến cụ thể, từ ngồi vào trong gồm
ba bộ phận: Động khơ, động nước, động Phong Nha.
?Tb Em hãy tìm những chi tiết giới thiệu cảnh động khô


Phong Nha?


HS <i>[...] Động khơ nằm ở độ cao 200m, nhiều vịm đá vân</i>
<i>nhũ, nhiều cột đá xanh ngọc bích.</i>


?Tb


?Tb


?K


HS


Theo em tại sao người ta gọi động là động khơ?


- Vì thuở xưa, vốn là dịng sơng ngầm nay đã kiệt
nước, chỉ cịn vịm đá trắng vân nhũ và vơ số cột đá
xanh màu ngọc bích óng ánh -> tác giả gọi tên động
theo đặc điểm của động.



Em có nhận xét gì về cách miêu tả động khơ của tác
giả?


- Tác giả miêu tả động khơ theo trình tự thời gian, giới
thiệu vắn tắt song đầy đủ cả về nguồn gốc lẫn vẻ đẹp
bằng từ ngữ, hình ảnh gợi cảm.


Em hình dung về cảnh khô động Phong Nha như thế
nào?


Chú ý đoạn tiếp theo


- Động khô Phong
Nha là hang động
lớn nằm trên núi
cao nhiều nhũ đá,
cột đá đẹp, rất hấp
dẫn khách tham
quan.


?Tb


?Tb


Động nước Phong Nha được kể và tả qua những chi
tiết nào?


<i>- Là một con sông dài, chảy suốt ngày đêm, khi vào</i>
<i>phải đi bằng thuyền, động chính chứa nhiều buồng,</i>
<i>buồng thấp nhất là 10m, cao nhất là 40m, có nhiều</i>


<i>điều bí mật chưa được khám phá.</i>


<i>- Cảnh sắc lộng lẫy, kỳ ảo, thạch nhũ đủ thứ hình khối,</i>
<i>màu sắc (con gà, con cóc, đồi trúc, mâm xơi), lóng</i>
<i>lánh như ơng tiên đánh cờ... lóng lánh như kim cương,</i>
<i>vách động rủ xuống những nhánh phong lan xanh</i>
<i>biếc, có bờ cát, bãi đá để thuyền ghé lại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?K


?Tb


?Tb
?K


?K


?G


?K


?K


<i>mô động) đến cụ thể (tả cảnh sắc cụ thể trong động)</i>
khiến cho người đọc đễ hình dung ra cảnh sắc của
động, lời văn kết hợp kể, tả với bày tỏ thái độ (chúng
<i>ta sẽ vô cùng kinh ngạc, thích thú... khơng bút nào lột</i>
<i>tả hết được) lời văn vừa chứa thơng tin tài liệu, vừa gợi</i>
hình gợi cảm, vừa biểu hiện cảm xúc.



Em hình dung cảnh động nước Phong Nha như thế
nào?


Cảnh ngoài động Phong Nha được tác gủa cảm nhận
như thế nào?


<i>- Tiên cảnh: là cảnh nơi tiên ở;</i>


<i>- Cảnh đẹp hư ảo, như khơng có thật, chỉ có trong</i>
<i>tưởng tượng.</i>


<i>- Cảnh ấy thốt tục.</i>


Tiên cảnh ngồi động được tăng thêm "chất thơ" bởi
âm thanh vọng ra từ trong động - đó là âm thanh nào?
- Đó là tiếng nước gõ long tong.


Cách miêu tả âm thanh đó có gì đặc sắc? tác dụng.
- So sánh tiếng nước với tiếng đàn, tiếng chuông nơi
cảnh chùa đất bụt - Từ đó gợi cảm giác về sự huyền bí
thiêng liêng của động nước Phong Nha.


Nhà thám hiểm khoa học người Anh đã đánh giá như
thế nào về động Phong Nha?


- Đó là hang động có bảy cái nhất (HS chỉ ra 7 cái
<i>nhất đó).</i>


Em có cảm nghĩ gì về lời đánh giá đó?



- Đó là một đánh giá đúng vì đó là đánh giá của một
nhà khoa học, ơng đã khẳng định "kỳ quan đệ nhất
động" thuộc về Phong Nha - Phong Nha là thắng cảnh
của Việt nam và thế giới.


Em nghĩ gì về triển vọng của động Phong Nha?


Qua phân tích bài văn, em cảm nhận được gì về nghệ
thuật và nội dung của văn bản?


<b>- Cảnh động nước</b>
Phong Nha đẹp
lộng lẫy và kỳ ảo,
danh lam thắng
cảnh ở đây là nước
non hữu tình, hùng
vĩ, tráng lệ, nên
thơ.


- Cảnh ngoài động
là tiên cảnh đẹp hư
ảo.


<i><b>3. Giá trị của động</b></i>
<i><b>Phong Nha.</b></i>


- Động Phong Nha
là nơi hấp dẫn các
nhà khoa học
nghiên cứu hang


động và là điểm du
lịch hấp dẫn góp
phần giới thiệu đất
nước Việt nam với
thế giới.


<b>III. Tổng kết - ghi</b>
<b>nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nội dung: Động
Phong Nha ở miền
tây Quảng Bình
được xem là kỳ
quan thứ nhất (Đệ
nhất kỳ quan).
Động Phong Nha
đã và đang thu hút
khách tham quan
trong và ngoài
nước. Chúng ta tự
hào vì đất nước có
động Phong Nha
cũng như những
thắng cảnh khác.
<i>* Ghi </i>
<i>nhớ(SGK-148)</i>


?K Thử đóng vai người hướng dẫn du lịch giới thiệu cho
khách tham quan về quần thể động Phong Nha?



- HS dựa vào việc kể, tả ĐPN của tác giả kể và tả lại.
Trọng tâm là vẻ đẹp lộng lẫy, kỳ ảo của động. Liệt kê
các dạng hình khối, hình tượng thạch nhũ, màu sắc, âm
thanh.


<b>IV. Luyện tập </b>


c) Củng cố, luyện tập


? Em hãy nêu cảm nhận của em về cảnh động Phong Nha?
HS: Nêu cảm nhận của mình.


GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà.


- Đọc lại toàn bộ văn bản, tập phân tích lại nội dung đã tìm hiểu; nắm chắc nội
dung, nghệ thuật của bài văn. Tập giới thiệu với khách du lịch về danh lam động
Phong Nha


- Chuẩn bị bài Tổng kết Văn - Tập làm văn..


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...
...
<i>Ngày soạn: /4/2012 Ngày giảng: /4/2012 Dạy lớp 6A</i>


<i><b> Tiết 130: Tiếng Việt:</b></i><b> </b>

<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



(<i><b>Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu</b><b>chấm than</b></i>)



<i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>.


a) Về kiến thức: Củng cố kiến thức về công dụng và cách sử dụng dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than.


b) Về kỹ năng: Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Rèn kĩ năng sống: Tự giác, tích cực


c) Về thái độ: Giáo dục HS có ý thức cao trong việc dùng các kiểu dấu kết thúc
câu.


2. Chuẩn bị của Gv và Hs:


a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ: (3phút).</i>


GV: Kiểm tra vở bài tập của HS, thu chấm một số em (10em).
Nhận xét.


<i>* Giới thiệu (1 phút): Khi viết bài, các em nên sử dụng dấu câu, nếu các em</i>
biết sử dụng dấu câu đúng chỗ bài viết sẽ có ý nghĩa, sinh động, tạo hứng thú cho
người đọc, người nghe. trong tiết học hôm nay cô cùng các em ôn tập dấu câu (dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than).



* GV: Ghi đầu bài lên bảng.
<i><b> b) Dạy nội dung bài mới.</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV
HS
?K


?Tb


?Tb


?K


HS
?K


Treo bảng phụ, lấy ví dụ trong SGK
Đọc ví dụ a,b,c,d.


Các em đã từng biết được về công dụng của dấu câu,
em hãy nhắc lại công dụng của từng dấu câu?


- Dấu chấm đặt sau câu trần thuật, câu kể. Dấu hỏi
đặt sau câu nghi vấn. Dấu chấm than đặt sau câu cầu
khiến, câu cảm thán.


Em hãy xác định các câu trên, câu nào là câu trần


thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?
a. Câu cảm thán.


b. Câu nghi vấn (hỏi).
c. Câu cầu khiến.
d. Câu trần thuật.


Em hãy đặt dấu câu thích hợp vào trong dấu ngoặc
đơn?


a. Dấu chấm than (!)
b. Dấu chấm hỏi (?)
c. Dấu chấm than (!)
d. Dấu chấm (.)


Lí do nào em đặt dấu câu như trên?
- Dấu chấm (.) đặt cuối câu trần thuật.
- Dấu hỏi (?) đặt cuối câu nghi vấn.


- Dấu chấm than (!) đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm
thán.


Đọc ví dụ 2 phần a,b.


Em hãy cho biết câu 2 và câu 4 ở ví dụ a thuộc loại
câu gì?


- Cả hai câu đều là câu cầu khiến, nhưng ở cuối các
câu ấy đều dùng dấu chấm -> đây là cách dùng dấu
câu đặc biệt.



<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?Tb


?K


HS
GV
?K


?Tb


HS


Ở câu b dấu chấm than và dấu chấm hỏi dặt trong
dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?


- Đây là cách dùng đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc
mỉa mai, châm biếm đối với nội dung của một từ
ngữ đứng trước hoặc với nội dung cả câu.


Qua phân tích trên, em rút ra kết luận gì?


Đọc ghi nhớ trong SGK-150.


Treo bảng phụ - ví dụ 1 (a,b) SGK-150.


Em có nhận xét gì về cách dùng dấu câu ở mỗi cặp
câu trên? (so sánh cách dùng dấu câu trong từng


<i>cặp)</i>


- Cách dùng dấu câu khác nhau: Ví dụ a: dùng dấu
chấm sau câu 1 " Đệ nhất kỳ quan... Quảng Bình" là
hợp lí. Việc dùng dấu câu (.) để phân tách lời nói
thành các câu khác nhau có tác dụng giúp người đọc
hiểu đúng ý nghĩa của câu.


Câu 2: Dùng dấu phẩy biến câu này trở thành câu
ghép có hai vế, nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời
rạc không chặt chẽ. -> Do vậy dùng dấu chấm ở đây
để tách thành phần hai câu là không đúng.


- Ví dụ b: Câu 1 dùng dấu chấm sau từ "bí hiểm" là
khơng hợp lí vì tách vị ngữ 2 phần chủ ngữ, cắt đôi
cặp quan hệ từ vừa...vừa


Câu 2: Dùng dấu phẩy là hợp lí.


Đọc ví dụ 2, cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm
than trong các câu trên vì sao khơng đúng? Hãy chữa
lại cho đúng.


- Dấu câu đặt cuối cùng của câu chưa hợp lí vì nó
khơng phù hợp với kiểu câu mà nó đi kèm. Câu này
ở cuối câu phải đặt dấu chấm mới hợp lí.


- Câu b: "Chỉ cần một lỗi nhỏ là tơi gắt um lên" phải
đặt dấu chấm mới hợp lí vì nó là câu trần thuật.
Đọc u cầu bài tập 1



<i><b>2. Bài học.</b></i>


- Thông thường, dấu
chấm đặt sau câu trần
thuật, dấu chấm hỏi đặt
sau câu hỏi (nghi vấn),
dấu chấm than đặt sau
câu cầu khiến, câu cảm
thán.


- Tuy vậy: Cũng có lúc
người ta dùng dấu
chấm ở cuối câu cầu
khiến và đặt các dấu
chấm hỏi, chấm than
trong ngoặc đơn vào
sau một ý hay một từ
ngữ nhất định để biểu
thị thái độ nghi ngờ
hoặc châm biếm đối
với ý đó hay nội dung
của từ ngữ đó.


<i>*Ghi nhớ (SGK-150)</i>
<b>II. Chữa một số lỗi</b>
<b>thường gặp </b>


- Ví dụ 1:



+ Câu đúng phần a là
câu 1.


+ Câu đúng phần b là
câu 2.


- Ví dụ 2:


+ Câu a: Thay dấu hỏi
bằng dấu chấm.


+ Câu b: Thay dấu
chấm than bằng dấu
chấm.


<b>III. Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV
HS


HS
GV
HS
GV


HS
GV


HS
GV



GV


Hướng dẫn.
Cùng làm tại lớp.


Đọc yêu cầu bài tập 2.


Cho hs làm bài theo nhóm trong thời gian 3'.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.


Nhận xét, bổ sung.


Đọc yêu cầu bài tập 3.


Gợi ý, gọi hs lên bảng làm. Nhận xét.


Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ - lên bảng điền.
Nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS chép vào vở.


Đọc, HS nghe - viết đoạn trong văn bản: "Bức thư
của thủ lĩnh da đỏ". Khi viết các em chú ý lỗi chính
tả: l-đ, t-th.


đen xám. Trên
những ... đã đến.
Những ngày ... trắng
xố. Có những buổi....
<i><b>2. Bài tập 2(SGK-151)</b></i>
- Câu: Bạn đã


đến...chưa? (đúng).
- Câu: Chưa? (sai)
- Câu Thế còn bạn đã
đến chưa? (đúng).
- Câu: Nếu tới đó...như
vậy? (sai).


<i><b>3. Bài tập 3(SGK-152)</b></i>
Câu 1: Động Phong
Nha ... nước ta !


Câu 2: ... thăm động
Phong Nha quê tôi !
Câu 3:... chưa biết hết.
<i><b>4. Bài tập 4(SGK-152)</b></i>
Mày nói gì?


Lạy chị em có nói gì
đâu !


Rồi Dế Choắt lủi vào.
Chối hả? chối này !
chối này !


Mỗi câu chối này, chị
Cốc lại giáng một mỏ
xuống.


<i><b>5. Bài tập 5: Chính tả</b></i>
<i><b>(nghe - viết).</b></i>



c) Củng cố, luyện tập


? Em hãy cho biết công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than?
- HS: Trả lời.


- GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà


- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Xem lại tất cả các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập về dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: /4/2012 Ngày giảng: /4/2012 lớp 6A


<i><b> Tiết 131: Tiếng Việt:</b></i><b> </b>


<b> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b> (<i><b>Dấu phẩy</b></i>)
<i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>.


a) Về kiến thức: Nắm được công dụng của dấu phẩy.


b) Về kỹ năng: HS biết tự phát hiện và chữa đúng lỗi về dấu phẩy thường gặp
trong bài viết. Lựa chọn và SD đúng dấu phẩy trong khi viết để dạt được mục đích
giao tiếp.


- Rèn kĩ năng sống: Tự giác, tích cực


c) Về thái độ: Biết sử dụng dấu phẩy trong nói và viết.
2. Chuẩn bị của Gv và HS:



a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ (5phút-miệng)</i>


Câu hỏi: Em hãy điền dấu thích hợp vào các câu sau:


a) Động Phong Nha thật đúng là "Đệ nhất kỳ quan" của nước ta
b) Xin mời bạn đến thăm Phong Nha quê tôi


c) Động Phong Nha còn cất giữ bao điều bí mật, hấp dẫn và thú vị
Trả lời: a (!), b (!), c (.)


<i>* Giới thiệu (1 phút): Khác với các loại dấu câu đã học ở tiết trước, dấu phẩy</i>
được dùng ở trong nội bộ câu, nó khơng phải là dấu dùng để kết thúc câu. Vậy công
dụng cụ thể của dấu phẩy là gì, tiết học hơm nay cơ cùng các em tìm hiểu.


<i><b> b) Dạy nội dung bài mới.</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV
?Tb


?K


Treo bảng phụ, HS đọc ví dụ a,b,c trên bảng.



Em hãy xác định các thành phần câu trong các câu
trên?


a1: Vừa lúc đó, sứ giả / đem ngựa sắt, roi sắt, áo sắt
đến.


a2: Chú bé / vùng dậy vươn vai bỗng biến thành một
tráng sĩ.


b) Suốt một đời người, từ thuở lọt lịng đến khi nhắm
mắt xi tay tre với mình / sống chết có nhau chung
thuỷ.


c) Nước / bị cản văng bọt tứ tung, thuyền / vùng vằng
cứ chực trụt xuống.


Hãy xác định trong mỗi câu các từ ngữ có cùng chức
vụ ngữ pháp?


- Câu a1: ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. (VN)


Câu a2: vùng dậy, vươn vai, bỗng biến thành một
tráng sĩ (VN).


- Câu b: Cụm từ "Từ thuở lọt lịng cho đến khi nhắm
<i>mắt xi tay" chú thích cho trạng ngữ "Suốt một đời</i>
<i>người"</i>


- Câu c: Các vế câu ghép: Vế 1: nước bị cản văng bọt



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?K
?Tb
HS
?K
HS
HS
GV
?K
HS
GV
HS


tứ tung. Vế 2: thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
Giữa các ranh giới ấy người ta thường dùng dấu câu
nào để ngăn cách?


- Giữa các ranh giới ấy người ta thường dùng dấu
phẩy để ngăn cách:


+ Ngăn cách giữa trạng ngữ với nòng cốt câu.
+ Ngăn cách giữa các từ ngữ có cùng chức vụ.


+ Ngăn cách giữa các trạng ngữ với bộ phận chú thích
của nó.


+ Ngăn cách giữa các vế của một câu ghép.


Em hãy điền dấu phẩy thích hợp vào các câu trên?
Lên bảng điền - GV nhận xét và sửa cho đúng.


Em rút ra kết luận gì về cơng dụng dấu phẩy?


Đọc ghi nhớ trong SGK-158.
Đọc 2 đoạn văn trong SGK.


Đoạn 1 trích "Hoa và chim mùa xuân" - Vũ Tú Nam.
Đoạn 2 trích đoạn văn của Ma Văn Kháng.


Bằng những hiểu biết của mình, em hãy đặt dấu phẩy
vào đúng chỗ của nó?


a) Chào mào, sáo sậu, sáo đen,... Đàn đàn, lũ lũ bay
<i>đi, bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng nó gọi nhau,</i>
<i>trị chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn ào mà vui</i>
<i>không thể tưởng được.</i>


b) Trên những cành cơi già nua cổ thụ, những chiếc
<i>lá bằng vàng cịn sót lại cuối cùng đang khua lao xao</i>
<i>trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng</i>
<i>cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của</i>
<i>mùa đơng, chúng vẫn cịn y ngun những tàu lá vắt</i>
<i>vẻo mềm mại như cái đuôi én.</i>


Đọc yêu cầu bài tập 1.
Hướng dẫn, làm mẫu.
Cùng làm tại lớp.


a)Từ xưa đến nay, Thánh Gióng ln là hình ảnh rực


<i><b>2. Bài học.</b></i>



- Dấu phẩy được
dùng để đánh dấu
ranh giới giữa các bộ
phận của câu, cụ thể
là:


+ Giữa các thành
phần phụ của câu với
CN và VN.


+Giữa các từ ngữ có
cùng chức vụ trong
câu.


+ Giữa một từ ngữ và
bộ phận chú thích
của nó.


+ Giữa các vế của
một câu ghép.


<i>* Ghi nhớ </i>
<i>(SGK-158)</i>


<b>II. Chữa một số lỗi</b>
<b>thường gặp </b>


a) Câu đầu: Dấu
phẩy dùng giữa các


từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu (CN);
Câu cuối: dấu phẩy
dùng giữa các từ ngữ
có cùng chức vụ
trong câu (VN)


b) Câu đầu: dấu phẩy
dùng giữa các thành
phần phụ trạng ngữ
với CN-VN. Câu sau:
dấu phẩy dùng giữa
các vế câu ghép.
<b>III. Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS
GV
HS


GV
HS


HS
GV
HS


rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh
thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
ta. (Dấu phẩy ngăn cách TN-CN-VN và ngăn cách
<i>giữa các TN có cùng chức vụ).</i>



b) Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.
Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản
chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn
vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. ( Dấu phẩy
<i>ngăn cách TN - CN -VN, và ngăn cách các từ ngữ có</i>
<i>cùng chức vụ CN, VN).</i>


Đọc yêu cầu bài tập 2.


Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm 1ý, trong thời gian2'
Đại diện lên bảng làm.


a) Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy, xe đạp đi lại
<i>nườm nượp trên đường phố.</i>


b) Trong vườn, hoa lay ơn, hoa hồng, hoa huệ đua
<i>nhau nở rộ.</i>


c) Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn nhãn, vườn
<i>mít xum xuê trĩu quả.</i>


Hướng dẫn hs làm như bài tập 2; chia lớp làm 4 nhóm
mỗi nhóm 1ý.


Đại diện lên bảng làm.


a) Những chú chim bói cá thu mình trên cây, rụt cổ
<i>lại.</i>



b) Mỗi dịp về quê, tôi đều thăm lại ngôi trường cũ,
<i>thăm thầy giáo, cô giáo cũ của tôi.</i>


c) Lá cọ dài, thẳng, xoè cánh quạt.


d) Dịng sơng q tơi xanh biếc, hiền hồ.
Đọc yêu cầu bài tập 4.


Gợi ý.


Trả lời: Dấu phẩy ở đây được dùng nhằm mục đích tu
từ, nhờ hai dấu phẩy Thép Mới đã ngắt câu thành
những khúc, đoạn cân đối diễn tả nhịp quay đều đặn,
chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay.


<i><b>2. Bài tập </b></i>
2(SGK-159)


<i><b>3. Bài tập </b></i> <i></i>
<i>3(SGK-159).</i>


<i><b>4. Bài tập </b></i> <i><b></b></i>
<i>4(SGK-159)</i>


- Dấu phẩy ở đây
được dùng nhằm mục
đích tu từ, nhờ hai
dấu phẩy Thép Mới
đã ngắt câu thành
những khúc, đoạn


cân đối diễn tả nhịp
quay đều đặn, chậm
rãi và nhẫn nại của
chiếc cối xay.


c) Củng cố, luyện tập


? Em hãy cho biết công dụng của dấu phẩy có điểm gì khác với các dấu câu đã học?
- HS: Trả lời.


- GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà


- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.


- Xem lại và làm hoàn chỉnh các bài tập trên.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...
...
<i>Ngày soạn: /4/2012 Ngày giảng: / /2012 lớp 6A</i>


<i><b> Tiết 132:</b></i><b> </b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – </b>


<b>TẬP LÀM VĂN (MIÊU TẢ SÁNG TẠO)</b>



<b> </b><i><b>1.Mục tiêu bài dạy.</b></i>



a) Về kiến thức: Giúp HS:


- Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của bài kiểm tra tiếng Việt và bài tập làm
văn - miêu tả sáng tạo.


- Củng cố các kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học ở kỳ II và các bước xây dựng
bài văn miêu tả nói chung, miêu tả sáng tạo nói riêng.


b) Về kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng trình bày, sắp xếp ý theo một trình tự nhất
định.


- Rèn kĩ năng sống:


c) Về thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
<i><b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


a- Giáo viên: Soạn giáo án + chấm bài.


b- Học sinh: Ôn lại lý thuyết, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
<i><b>3. Tiến trình bài dạy</b></i>.


<i> a) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong tiết trả bài)</i>


* Giới thiệu bài mới (1phút): Các em đã viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo và
kiểm tra tiếng Việt học kỳ II. Vậy qua bài viết các em đã đạt được những u cầu gì ?
Cịn những điểm gì cần phải rút kinh nghiệm? Trong tiết học này cô sẽ trả bài cho các
em.


* GV ghi đầu bài lên bảng.


<i> b) Dạy nội dung bài mới.</i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV


HS
?Tb
HS
GV


Bảng phụ ghi các đề bài (Tiếng Việt, Tập làm
văn).


Đọc lại đề bài trên bảng.


Em hãy xác định yêu cầu của đề bài trên?
Xác định yêu cầu của đề.


Ghi tóm tắt những u cầu chính lên bảng.


<b>I. Tìm hiểu đề </b>
1. Đề bài:


<i><b> a) Phần tiếng Việt.</b></i>


<i><b> b) Tập làm văn: Em đã từng</b></i>
gặp ông Tiên trong những
truyện cổ dân gian, hãy tả lại
hình ảnh ông Tiên theo trí
tưởng tượng của em.



<i><b>2. Yêu cầu:</b></i>


<i><b>a) Phần tiếng Việt.</b></i>
<i><b>b) Tập làm văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV
?Tb
HS
GV
?Tb
?K
HS


?Tb
HS


GV


Sau khi đã xác định được yêu cầu của đề,
chúng ta tiến hành lập dàn ý theo bố cục ba
phần của bài văn miêu tả.


Hãy cho biết yêu cầu phần mở bài của bài văn
miêu tả?


Trình bày.
Khái quát lại.


Với đề bài này, ta nên mở bài như thế nào?


Hãy xác định những nội dung cần miêu tả
trong phần thân bài?


Lần lượt chỉ ra các ý cụ thể theo một trình tự
nhất định.


Phần kết bài cần đảm bảo được ý gì?


Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về ông Tiên.


Thông qua biểu điểm.
<b>Phần tiếng Việt: </b>


- Phần tiếng Việt có hai phần: Trắc nghiệm và
tự luận.


Phần trắc nghiệm (3điểm - mỗi câu 0,5điểm)


- Nội dung: Ông Tiên trong
truyện cổ dân gian.


- Phạm vi, giới hạn: Hình ảnh
ông Tiên từ những câu
chuyện đã đượ học, tả lại
bằng trí tưởng tượng của
mình.


<b>II. Lập dàn ý </b>


<i><b>a) Mở bài: Giới thiệu khái</b></i>


quát về ông Tiên mà em đã
gặp.


<i><b>b) Thân bài: Lần lượt miêu</b></i>
<i><b>tả ơng Tiên theo một trình</b></i>
<i><b>tự nhất định:</b></i>


- Ngoại hình:


+ Dáng vẻ ung dung, mặc bộ
quần áo chùng cổ xưa, ống
tay rộng.


+ Tay chống gậy trúc, toàn
thân toả ánh hào quang.


+ Khuôn mặt hiền từ, phúc
hậu; râu, tóc, nước da,...
- Việc làm và tính cách của
ơng Tiên:


+ Ln quan tâm theo dõi
mọi sự trong dân gian.


+ Xuất hiện kịp thời để giúp
đỡ người lương thiện và
trừng trị kẻ ác.


+ Giọng nói ấm áp, ân cần,
gần gũi với những người bất


hạnh.


+ Ban phép lạ, gỡ bí cho
người lương thiện.


+ Thường biến mất sau mỗi
lần hoàn thành xứ mệnh.
<i><b>c) Kết bài: Nêu tình cảm, suy</b></i>
nghĩ với ơng Tiên; muốn làm
nhiều việc thiện, việc tốt như
ông Tiên trong những câu
chuyện dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV


Câu 1: A Câu 4: D
Câu 2: D Câu 5: D
Câu 3: B Câu 6: B
<i><b>Phần II: Tự luận (7điểm)</b></i>


- Hình thức (2điểm): HS viết được đoạn văn
theo đúng yêu cầu; đảm bảo có câu mở đoạn,
các câu phát triển đoạn và câu kết đoạn. HS
gạch chân các biện pháp tu từ được sử dụng
trong đoạn văn.


- Nội dung:


+ Câu mở đoạn: Giới thiệu cảnh mặt trời mọc
trên núi (0,5điểm).



+ Các câu phát triển đoạn: Miêu tả cụ thể
cảnh mặt trời mọc:


- Hướng mặt trời mọc (1điểm)


- Hình dáng, màu sắc của mặt trời lúc mới
mọc (1điểm).


- Nền trời, mây khi những tia nắng đầu tiên
xuất hiện (1điểm).


-Cảnh rừng, núi; âm thanh (1điểm).


+ Câu kết đoạn: Bộc lộ thái độ của bản thân
đối với cảnh được miêu tả (0,5điểm).


<b>Tập làm văn:</b>


<b>1. Hình thức (1điểm): Trình bày sạch đẹp,</b>
khoa học, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp;
lời văn trân thành; diễn đạt lưu loát, rõ ràng;
kết hợp được các yếu tố tưởng tượng, tự sự,
biểu cảm.


<b>2. Nội dung:</b>


<i><b>a) Mở bài (1điểm): Giới thiệu nhân vật ông</b></i>
Tiên.



<i><b>b) Thân bài (7điểm)</b></i>


- Ngoại hình (4điểm - mỗi ý 1điểm).


- Việc làm và tính cách của ơng tiên (3điểm)
<i><b>c) Kết bài (1điểm): Nêu được tình cảm, suy</b></i>
nghĩ của em với ông Tiên.


Nhận xét bài viết của học sinh:
<i><b>Ưu điểm:</b></i>


- Nhìn chung các em có ý thức tự giác làm
bài, nhiều em có tiến bộ hơn so với các bài
viết trước. Các em đều nắm vững thể loại, xác
định được nội dung yêu cầu của đề; biết lựa
chọn các chi tiết tiêu biểu để tả.


- Một số bài trình bày tương đối khoa học; lời
lẽ tự nhiên, biết sử dụng các từ ngữ có hình
ảnh, giàu sức gợi tả, tình cảm trân thành:
Thương, Thành, Thực


<i><b>Nhược điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV


HS
?Tb


- Kết quả bài viết một số em còn thấp do chưa


xác định rõ yêu cầu của đề.


- Một số em còn lười học, lười suy nghĩ thể
hiện: Bài viết sơ sài, chữ viết cẩu thả, cịn
mắc nhiều lỗi chính tả.


- Một số em chưa biết lựa chọn chi tiết để
miêu tả (còn tả lan man), các ý sắp xếp cịn
lủng củng, tuỳ hứng: Hồ, Sơn, Quý,Cương,
Mạnh.


Đưa ra câu mắc lỗi:
<b>Lớp 6A:</b>


1. Trong giấc mơ hiện lên một ơng già râu tóc
<i>bạc phơ hiện lên trước mắt em.</i>


2. Cụ mặc chiếc áo màu trắng, lướt da hơi
<i>nhăn nheo và có màu nâu xám, ơng cịn</i>
<i>chống gậy bước tới gần em và bảo.</i>


3. Chân ông dài, mặc bộ quần áo cánh trắng
<i>dản dị, mộc mạc. Ông cầm cây phất trần bay</i>
<i>đi bay lại trên những đám mây cao tít chân</i>
<i>trời cùng những con nhạn lướt trên mây.</i>
4. ngày xửa ngày xưa có rất nhiều người
<i>nghèo khổ và những ông tiên tã tến giúp họ</i>
<i>và em sin kể lại như sau.</i>


5. Trong câu truyện cổ tích ln có một người


<i>ln đứ vền cái thiện như truyện sọ dừa,</i>
<i>trạch xanh.</i>


6. Trong những câu truyện cổ tích tơi thường
<i>được gặp ơng tiên, dâu ơng dài, tóc bạc phơ</i>
<i>và mạc bo áo tráng dất dài, vài cầm gậy.</i>
Đọc các câu mắc lỗi.


Em hãy chỉ ra các lỗi sai ở các câu trên và sửa
lỗi.


<b>Lớp 6A:</b>


1.Lặp từ: "hiện lên", dấu câu không được sử
dụng.


<b>Sửa lại: Trong giấc mơ, có một ơng già râu</b>
<i>tóc bạc phơ hiện lên trước mắt em.</i>


2. Sai lỗi chính tả, diễn đạt chưa thoát ý.
<b>Sửa lại: Ông cụ mặc chiếc áo màu trắng,</b>
<i>nước da hơi nhăn nheo và có màu nâu xám.</i>
<i>Ơng thường chống gậy trúc.</i>


3. Sai lỗi chính tả, diễn đạt chưa thốt ý.
<b>Sửa lại: Dáng ông cao, ông thường mặc bộ</b>
<i>quần áo trắng muốt. Ông cầm cây phất trần</i>
<i>bay đi bay lại trên những đám mây cao tít</i>
<i>chân trời cùng những con nhạn lướt trên mây.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV
GV


4. Sai lỗi chúnh tả, dấu câu không được sử
dụng, diễn đạt chưa thoát ý.


<b>Sửa lại: Trong những câu chuyện cổ tích</b>
<i>ngày xưa có rất nhiều người nghèo khổ,</i>
<i>những ông Tiên đã đến giúp họ thoát khỏi</i>
<i>nghèo khổ sau đây em xin tả lại hình ảnh ơng</i>
<i>Tiên.</i>


5. Sai lỗi chính tả, dùng từ.


<b>Sửa lại: Trong các câu chuyện cổ tích có một</b>
<i>người ln đứng về cái thiện đó là hình ảnh</i>
<i>ơng Tiên.</i>


6. Sai lỗi chính tả, dùng từ chưa chính xác.
<b>Sửa lại: Trong những câu chuyện cổ tích, tơi</b>
<i>thường được gặp ơng Tiên, râu tóc ơng dài và</i>
<i>bạc phơ, ơng thường mặc bộ quần áo trắng</i>
<i>rất dài và tay thường cầm gậy.</i>


Đọc bài mẫu 6A: Thương, Thành
Thông báo kết quả.


<b>Lớp 6A:</b>


<i><b>Tiếng Việt: 33 bài. Tập làm văn: 33</b></i>


bài


Giỏi: Giỏi:
Khá: Khá:
T.Bình: T.Bình:
Trả bài, thắc mắc (nếu có)


Giải đáp thắc mắc và gọi điểm vào sổ.


<b>VI. Đọc bài mẫu (5phút)</b>


<b>VII. Trả bài - gọi điểm</b>


<i> c) Củng cố, luyện tập </i>


? Muốn làm tốt bài văn miêu tả, ta cần có những năng lực nào? năng lực nào là
quan trọng nhất?


- HS: Trả lời.


- GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà


- Các em về ơn tập lại lí thuyết đã học từ học kỳ II đến nay, cả phần tiếng Việt
và phần Tập làm văn.


- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần văn và tập làm văn. Ôn tập tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: /5/2012 lớp 6A</i>
<i> </i>



<i><b>Tiết 133:</b></i><b> </b>


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN</b>



<b>(Tiết 1 học phần văn)</b>
<b> </b><i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>


a) Về kiến thức: Giúp HS: Hệ thống lại nội dung, nghệ thuật của các văn bản. Thể
loại, phương thức biểu đạt của các văn bản.


b) Về kỹ năng: Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của
bài tổng kết.


- Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
- cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.


- Rèn kĩ năng sống: Tự giác, tích cực học phân môn.


c) Về thái độ: Giúp HS nhận thức được hai chủ đề chính: truyền thống yêu nước và
tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 6.


<i><b> 2. Chuẩn bị của Gv và Hs:</b></i>


a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b - Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ (3phút)</i>



GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Nhận xét.


<i>* Giới thiệu bài(1phút): Các em đã học và đã biết được vị trí, vai trị quan trọng của</i>
mơn Ngữ văn. Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ đi hệ thống hố lại kiến thức Văn bản
đã học.


* GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Dạy nội dung bài mới.


I. Ý nghĩa của bài tổng kết (8phút).


<i><b> ? KH: Em hãy nêu ý nghĩa của bài tổng kết? (mục đích chính của bài tổng kết là</b></i>
<i>gì?)</i>


HS: Nêu theo ý hiểu của mình.
GV: Nhận xét và cho hs ghi:


Trong chương trình Ngữ văn 6 - phần Văn có hai loại hình bài học: Bài học tác
phẩm và bài tổng kết (gồm tổng kết một cụm bài, tổng kết chương trình cả năm học).
Chương trình Ngữ văn thực hiện theo phương hướng tích hợp, trong đó vừa đan xen
giữa ba phần: Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn, bài tổng kết này dành riêng cho phần
văn nhưng ít nhiều vẫn khơng xa rời tinh thần tích hợp.


- Bài tổng kết có một ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo kết quả học tập của
<i><b>chương trình, giúp học sinh nắm vững trọng tâm, trọng điểm của chương trình,</b></i>
<i><b>khơng để kiến thức ở vào trạng thái lộn xộn, rời rạc, dễ bị rụng rơi vì khơng đặt</b></i>
<i><b>vào các hệ thống.</b></i>



<i><b> - Rèn kỹ năng học tập các loại bài tổng kết, kỹ năng nhận biết ý nghĩa cách thực</b></i>
<i><b>hiện yêu cầu của một bài tổng kết.</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? TB: Em hãy nhớ và ghi lại tên tất cả các văn bản đã được đọc - hiểu trong cả năm?
(tự kiểm tra và bổ sung chỗ còn thiếu, sai và viết vào vở).


HS: Đã chuẩn bị ở nhà, GV kiểm tra cho học sinh ghi vào vở.


* Truyền thuyết, truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười, truyện trung đại, truyện
<i><b>và ký hiện đại, văn bản nhật dụng.</b></i>


<b> * Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy,....Bài học đường đời đầu tiên,</b>
<i><b>Sông nước Cà Mau,... Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử, ... Động Phong Nha.</b></i>
Câu 2:


? Yếu: Hãy đọc lại các chú thích dấu sao ở các bài 1,5,10,12,14,29.
? KH: Em hãy nhắc lại khái niệm của các thể loại trên?


Khái niệm của các thể loại: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
<i><b>truyện cười, truyện trung đại, văn bản nhật dụng.</b></i>


HS: Nhắc lại.


GV: Nhấn mạnh, sửa chữa và khắc sâu.


Câu 3: Hãy lập bảng thống kê các văn bản là truyện theo mẫu trong SGK - 154.
GV: Hướng dẫn, HS làm tại lớp một số truyện theo mẫu trong SGK.



<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Tên văn bản</b></i> <i><b>Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật</b></i>
<i><b>chính.</b></i>


1
2
3
4
5
...
6


- Con Rồng
cháu Tiên.
- Bánh chưng
bánh giầy.
-Thánh Gióng
- Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
- Sự tích Hồ
Gươm.


- Buổi học
cuối cùng.


- Lạc Long
Quân, Âu Cơ.
- Lang Liêu.


- Gióng


- Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.
- Lê Lợi


- Thầy Ha-men.


- Mạnh mẽ, xinh đẹp - cha mẹ đầu tiên của
người Việt.


- Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Là người
làm ra hai thứ bánh quý.


- Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước.
- Tài giỏi, đắp đê ngăn nước cứu dân.


- Anh hùng nhưng ghen tuông, hại nước, hại
dân.


- Anh hùng dân tộc đánh giặc Minh cứu dân,
cứu nước.


- Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm giận quân
Đức xâm lược.


Câu 4: Trong các nhân vật chính ở trên, em thích nhân vật nào nhất? vì sao.
HS: Chọn nhân vật mà mình u thích và giải thích vì sao lại thích nhân vật đó.
Ví dụ: Nhân vật Thánh Gióng vì Gióng là cậu bé kỳ lạ, là người anh hùng trong
dân gian đánh giặc Ân cứu nước.



- Nhân vật Lê Lợi: Là vị anh hùng dân tộc của dân tộc Việt Nam, đánh đuổi
giặc Minh cứu nước, cứu dân.


GV: Nhận xét.


<b>Câu 5: Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện</b>
hiện đại có điểm gì giống và khác nhau? Em thử đọc lại: "Thánh Gióng" (dân gian),
"Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng" (truyện trung đại), "Bức tranh của em gái tơi"
<i>(truyện hiện đại).</i>


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét và cho hs ghi:


- Giống nhau: Đều trình bày diễn biến sự việc, có cốt truyện, nhân vật, chi tiết,
<i><b>lời kể, lời tả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 6: Sách Ngữ văn 6 (tập 1,2), em hãy liệt kê những văn bản thể hiện truyền
thống yêu nước và văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc?


HS: Trả lời.


GV: Trong những tác phẩm đã học tuy mỗi tác phẩm có một nội dung riêng biệt,
<i><b>nhưng hầu hết vẫn xoay quanh hai chủ đề chính của lịch sử văn học dân tộc là:</b></i>
<i><b>truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái. Cụ thể:</b></i>


- Các văn bản thể hiện truyền thống yêu nước: <i><b>Con Rồng cháu Tiên, Thánh</b></i>
<i><b>Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Thạch Sanh, Lượm, Cây tre Việt Nam, Cầu Long Biên </b></i>
<i><b>-chứng nhân lịch sử, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Lòng yêu nước, Buổi học cuối</b></i>


<i><b>cùng....</b></i>


<b> - Các văn bản thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc: Thạch Sanh, Con hổ có</b>
<i><b>nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng, Bức tranh của em gái tôi, Đêm nay</b></i>
<i><b>Bác không ngủ, Cây tre Việt Nam....</b></i>


Câu 7: Em hãy đọc kỹ bảng tra cứu về yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn 6 tập 2.
Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.


GV: Yêu cầu HS nhớ được phần lớn các yếu tố Hán Việt trong bảng tra cứu. Ngồi
ra cịn ghi thêm vào sổ tay những từ mở rộng, khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.
c) Củng cố, luyện tập (2phút)


? Em hãy cho biết ý nghĩa của bài tổng kết phần Văn?
HS: Trả lời.


GV: Nhắc lại và nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút).
- Các em nắm chắc nội dung đã tổng kết.


- Đọc và xem lại các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 6.
- Tập phát biểu cảm nghĩ về nhân vật văn học mà em yêu thích.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Tập làm văn.


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...
...
=====================================================



<i>Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: /5/2012 lớp 6A</i>
<i> </i>


<i> <b>Tiết 134:</b></i><b> </b>


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (Tiếp)</b>



<b>( Tiết 2 học phần TLV)</b>
<b> </b><i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>


a) về kiến thức: Hệ thống kiến thức về các phương thức biẻu đạt đã học.
- Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.


- Bố cục của các loại văn bản đã học.


b) Về kỹ năng: Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.
- Phân biệt được 3 loại văn bản: Tự sự, miêu tả, hành chính công vụ (Đơn từ).


- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn.


- Rèn kĩ năng sống: Tự giác, tích cực học phân môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ (3phút)</i>


GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.


Nhận xét.




<i> * Giới thiệu bài (1phút): Để giúp các em củng cố những kiến thức về các phương</i>
thức biểu đạt đã học, đã biết và đã làm. Nắm vững những yêu cầu cụ thể cơ bản về
nội dung, hình thức, mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm ba phần với
các yêu cầu về nội dung của chúng. Trong tiết học hôm nay, cô cùng các em tổng kết
phần Tập làm văn.


* GV ghi đầu bài lên bảng.
<i><b> b) Dạy nội dung bài mới.</b></i>


<b>I. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt</b>.(10 phút)


<i><b>? KH</b></i>: Em hãy dẫn ra một số bài văn đã học (văn bản đã học trong SGK Ngữ văn 6)


từ đó phân loại những bài văn đã học theo các phương thức biểu đạt chính: Tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận,...


<b>HS</b>: Xem lại các văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản trong SGK Ngữ văn


6, tập 1,2.


<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Các PTBĐ</b></i> <i><b> Thể hiện qua các bài văn đã học</b></i>



1 Tự sự - Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy,...


- Truyện cổ tích: Thạch Sanh, Cây bút thần,...


- Truyện ngụ ngơn: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi,...
- Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới, áo mới.


- Truyện trung đại: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy
thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng.


- Truyện và kí hiện đại: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh
của em gái tôi, Lượm, Buổi học cuối cùng, Đêm nay Bác không
ngủ.


2 Miêu tả - Sông nước Cà Mau, Vượt thác, Mưa, Cô Tô, Cây tre Việt


Nam, Lao xao, Động Phong Nha.


3 Biểu cảm Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mưa, Cô Tô, Lao xao, Cầu


Long Biên - chứng nhân lịch sử.


4 Nghị luận Lòng yêu nước, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.


5 Nhật dụng (


<i>thuyết minh,</i>
<i>giới thiệu)</i>


Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử, Bức thư của thủ lĩnh da


đỏ, Động Phong Nha.


6 Hành chính


cơng vụ


Đơn (theo mẫu và khơng theo mẫu)


<i> <b>? KH</b>: Hãy xác định và ghi vào vở PTBĐ chính trong các văn bản sau: Thạch</i>
<i>Sanh, Lượm, Mưa, Bài học đường đời đầu tiên, Cây tre Việt Nam?</i>


<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Tên văn bản</b></i> <i><b>Phương thức biểu đạt chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm - thơ hiện đại.


3 Mưa Miêu tả, biểu cảm - thơ hiện đại.


4 Bài học đường đời đầu


tiên


Tự sự hiện đại - truyện đồng thoại.


5 Cây tre Việt Nam Miêu tả, biểu cảm, giới thiệu, thuyết minh, bút


kí, thuyết minh phim tài liệu.



<i><b> </b></i>


<i><b> ? TB</b></i>: Trong SGK Ngữ văn 6, em đã được luyện tập các loại văn bản theo những
phương thức biểu đạt nào? ghi vào vở bảng sau và đánh dấu X vào.


<b> HS</b>: Kẻ bảng như SGK và đánh dấu vào ô: Tự sự, miêu tả.




<b>II. Đặc điểm và cách làm</b> (18phút).


<b>Câu 1</b>: Theo em các văn bản tự sự, miêu tả và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? Hãy so
sánh mục đích, nội dung, hình thức trình bày của ba loại văn bản này.


<b>GV</b>: Gợi ý.


<b>HS</b>: Ghi vào vở theo bảng sau:


<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Văn bản Mục đích</b></i> <i><b> Nội dung</b></i> <i><b>Hình thức</b></i>


1 Tự sự Thơng báo, giải


thích, nhận thức.


Nhân vật, sự việc, thời gian,
địa điểm, diễn biến, kết quả.



Văn xuôi tự
do.


2 Miêu tả Cho hình dung, cảm


nhận.


Tính chất, thuộc tính, trạng
thái, cảnh vật, con người.


Văn xuôi tự
do.


3 Đơn từ Đề đạt yêu cầu. Lý do và yêu cầu. Theo mẫu


với đầy đủ
các yêu cầu
của nó.




<b>Câu 2</b>: Mỗi văn bản đều có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Hãy nêu nội dung
và lưu ý trong cách thể hiện của từng phần?


<b> HS</b>: Suy nghĩ, trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét cho hs ghi theo bảng sau:


<i><b>ST</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b>Các phần</b></i> <i><b> Tự sự</b></i> <i><b> Miêu tả.</b></i>


1 Mở bài Giới thiệu nhân vật, tình


huống sự việc.


Giới thiệu đối tượng miêu tả.


2 Thân bài Diễn biến tình tiết. Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ


bao quát đến cụ thể.


3 Kết bài Kết quả sự việc, suy nghĩ. Cảm xúc suy nghĩ (cảm tưởng).




<b>Câu 3</b>: Hãy nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn bản tự sự?
Cho ví dụ cụ thể.


<b>HS:</b> Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét và chốt ý cho hs ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> </b><i><b>- Ví dụ: Truyện "</b><b>Thánh Gióng"</b></i>


<i><b> + Sự việc: Sự thụ thai kỳ lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời của Thánh</b></i>
<i><b>Gióng.</b></i>



<i><b> + Nhân vật: Thánh Gióng. </b></i>


<i><b> + Chủ đề: Bài ca chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của</b></i>
<i><b>dân tộc Việt Nam</b></i><b>.</b>




<b>Câu 4:</b> Nhân vật thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? Nêu dẫn


chứng.


<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét.


<i><b>- Nhân vật thường được kể và miêu tả qua các yếu tố: Chân dung, ngoại hình,</b></i>


<i><b>ngơn ngữ, cử chỉ, hành động, suy nghĩ, lời nhận xét của nhân vật khác, hoặc</b></i>
<i><b>người kể, người tả.</b></i>


<i><b> - Ví dụ: Nhân vật Dế Mèn trong văn bản: "</b><b>Bài học đường đời đầu tiên"</b><b> - Tơ Hồi.</b></i>


<b>Câu 5</b>: Thứ tự kể và ngơi kể có tác dụng làm cho lời kể linh hoạt như thế nào? Cho
ví dụ.


<i><b>- Thứ tự kể và ngơi kể có tác dụng làm cho lời kể thêm linh hoạt:</b></i>


<i><b> + Kể theo trình tự thời gian, khơng gian làm cho lời kể mạch lạc, rõ ràng, dễ</b></i>
<i><b>theo dõi.</b></i>



<i><b> + Ngôi kể: Ngôi thứ nhất và ngơi thứ ba.</b></i>
<i><b> - Đưa ra ví dụ, phân tích.</b></i>


<b>GV</b>: Nói thêm:


- Ngơi kể thứ nhất số ít: Người kể có thể nhập mình vào vai nhân vật để kể, xưng
tơi để làm tăng độ tin cậy và tính biểu cảm của văn bản. Ví dụ: "Dế Mèn phiêu lưu
<i>ký", " Bức tranh của em gái tôi", " Đất rừng Phương Nam",...</i>


- Ngôi kể thứ ba: Làm cho bức tranh câu chuyện trở nên khách quan như đang
diễn ra trước mắt người đọc, người nghe, người xem.


<b>Câu 6</b>: Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người?


<b>HS:</b> Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét và chốt ý cho hs ghi.


<i><b>- Để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc.</b></i>


<i><b> - Để tránh tả chung chung, hời hợt bề ngoài, chủ quan theo ý mình.</b></i>


Ví dụ: Tả Dế Mèn tác giả phải có sự quan sát kỹ lưỡng, tinh tường.
<b>Câu 7</b>: Em hãy nhắc lại các phương pháp miêu tả đã học?


<i><b>- Các phương pháp miêu tả đã học: Phương pháp tả cảnh và tả người.</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>III. Luyện tập</b> (10phút)



<i><b>1. Bài tập 1</b></i> (SGK-157)


<b> HS</b>: Đọc yêu cầu bài tập.


<b>GV</b>: Gợi ý: Bài văn gồm ba phần ; Nhân vật kể xưng tôi (ngôi thứ nhất); Dựa


vào nhân vật và diễn biến sự việc trong bài thơ


<b>HS</b>: Kể lại.


<b>GV</b>: Nhận xét, bổ sung.Hướng dẫn hs làm bài tập 2 ở nhà.


<i><b>2. Bài tập 3</b></i> (SGK-157)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV</b>: Nhận xét, nhấn mạnh lại: <i><b>Trong các nội dung của tờ đơn nêu trên cịn</b></i>
<i><b>thiếu mục: Trình bày sự việc, lí do và nguyện vọng (đề nghị).Mục đó khơng thể</b></i>
<i><b>thiếu được khi làm đơn.</b></i>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập</b></i> (2phút)


? Qua bài tổng kết, em nắm được những nội dung gì về phần Tập làm văn 6?


<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i> (1phút).


- Làm hoàn chỉnh các bài tập phần luyện tập.


- Ôn và nắm được nội dung của bài.


- Chuẩn bị bài: Tổng kết tiếng Việt.


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...
...
==================================================


Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: /5/2012 lớp 6A
<i> </i>


<i> <b>Tiết 135:</b></i><b> </b>


<b>TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b> </b>


<b> </b><i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>


a) Về kiến thức: Giúp HS ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học
trong phần tiếng Việt lớp 6.


- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: Danh từ, động từ, tính
từ, số từ, lượng từ, phó từ, câu đơn, các thành phần chính của câu, các kiểu câu,các
phép so sánh,nhân hoá, ẩn dụ, dấu chấm, dấu chám hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
b) Về kỹ năng: Nhận ra các từ loại và phép tu từ. Chữa được các lỗi về câu và dấu
câu.



- Rèn kĩ năng sống: Ra quyết định, tư duy sáng tạo.


c) Về thái độ: Giúp HS biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Chuẩn bị của GV và Hs:


a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i><b> </b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ (3phút)</i>


GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Nhận xét.




<i> * Giới thiệu bài (1phút): Để giúp các em nắm được kiến thức đã học trong phần</i>
tiếng Việt một cách có hệ thống. trong tiết học hôm nay cô cùng các em tổng kết
phần tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn 6.


* GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Dạy nội dung bài mới.
I. Lý thuyết


1. Các từ loại đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Các từ loại đã học: Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, Lượng từ, Chỉ từ, Phó từ.


? Hãy nhắc lại khái niệm của từng từ loại trên? Cho ví dụ.


HS: Nhắc lại khái niệm từng từ loại và lấy ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung.


2. Các phép tu từ đã học.


? TB: Ở phần tiếng Việt lớp 6, các em đã học các phép tu từ nào?
- Các phép tu từ đã học: So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ.
? Hãy nhắc lại từng khái niệm từng phép tu từ? Cho ví dụ.


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, nhấn mạnh lại.
<i><b> 3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.</b></i>


? TB: Các em đã học các kiểu câu nào?
- Câu đơn:


<i><b> + Câu trần thuật đơn có từ là;</b></i>


<i><b> + Câu trần thuật đơn không có từ là.</b></i>
- Câu ghép.


? Hãy nhắc lại các kiểu cấu tạo câu đó? Cho ví dụ.
HS: Nhắc lại khái niệm từng kiểu câu, cho ví dụ.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại.


4. Các dấu câu đã học.



? TB: Em hãy nhắc lại các dấu câu đã học trong chương trình tiếng Việt 6?
<i><b> - Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.</b></i>


<i><b> - Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy.</b></i>


? Em hãy nhắc lại công dụng của các dấu câu trên? Cho ví dụ.
HS: Nhắc lại cơng dụng của từng dấu câu, cho ví dụ.


GV: Nhận xét, nhấn mạnh lại.


II. Luyện tập


GV: Yêu cầu các em xem lại các bài tập đã làm.
- Giải đáp thắc mắc các ý kiến của các em.


- Hướng dẫn hs làm bài tập ở bài 33 (Sách bài tập - 74).
c) Củng cố, luyện tập


? Qua tiết tổng kết, em nắm được những kiến thức gì trong chương trình tiếng
Việt 6?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học sinh ở nhà.


- Các em ôn tập theo các nội dung đã ôn trên lớp.
- Xem lại các bài tập đã làm (SGK, SBT).



- Chuẩn bị bài: Ôn tập tổng hợp.


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...
...
<i>Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: / 5 /2012 lớp 6A</i>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>


<b> </b><i><b>1. Mục tiêu bài dạy</b></i>


a) Về kiến thức: Bài Tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm
đánh giá HS ở các phương diện sau: Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các
kiến thức và kỹ năng của môn học Ngữ văn.


b) Về kỹ năng: Giúp HS rèn luyện năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức
biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kỹ năng viết bài nói chung.


- rèn kĩ năng sống: Tự giác, tích cực.


c) Về thái độ: Giáo dục HS u thích bộ mơn.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:


a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>



<i> a) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong tiết ôn tập)</i>


<i> * Giới thiệu bài (1phút): Tiết học này, cô cùng các em ôn tập tổng hợp cả ba phân</i>
môn để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.


* GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Dạy nội dung bài mới.


<b>I. Những nội dung cơ bản cần chú ý.</b>
1. Về phần Đọc - hiểu văn bản.


- Nắm chắc đặc điểm thể loại của các văn bản đã học.


- Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản tác phẩm đã học trong chương trình:
Nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu. Vẻ đẹp của các trang miêu tả, bút pháp
miêu tả, kể chuyện của các tác phẩm. Cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ
cũng như ý nghĩa của văn bản.


- Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm thể loại ở những văn bản đã học.
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng.


<i><b>2. Về phần tiếng Việt.</b></i>


- Tiếng Việt tập 1: Tập trung vào các vấn đề về từ như: Từ mượn, nghĩa của từ,
hiện tượng chuyển nghĩa của từ, danh từ - cụm danh từ, động từ - cụm động từ, tính
từ - cụm tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.



- Tiếng Việt tập 2:
+ Phó từ.


+ Các vấn đề về câu: Các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn và các kiểu
câu trần thuật đơn, chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ.


+ Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
<i><b>3. Về phần Tập làm văn</b></i>: Văn tự sự, văn miêu tả.


<i><b>* Ôn lại một số vấn đề về văn tự sự (văn kể chuyện).</b></i>


- Dàn bài của một bài văn tự sự;
- Ngôi kể khi viết bài văn tự sự;
- Thứ tự kể trong bài văn tự sự;
- Biết cách làm một bài văn tự sự.


<i><b>* Nắm được một số vấn đề chung về văn miêu tả.</b></i>


- Thế nào là văn miêu tả, mục đích và tác dụng của văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Phương pháp tả cảnh;
- Phương pháp tả người.


<i><b>* Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn</b></i>.


<b>II. Cách ôn tập và hướng kiểm tra đánh giá.</b>


<i><b>* GV hướng dẫn HS trả lời đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6 (SGK - 164).</b></i>


<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>



Câu 1: B Câu 4: D Câu 7: C
Câu 2: D Câu 5: C Câu 8: C
Câu 3: C Câu 6: A Câu 9: B


<b>Phần II: Tự luận</b> (GV gợi ý đề bài trong SGK).


<i><b>* GV hướng dẫn HS trả lời một số đề kiểm tra trong sách bài tập.</b></i>


<b>*</b><i><b>GV hướng dẫn HS trả lời đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6 năm học </b></i>


<i><b>09-10.</b></i>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập</b></i>.


<b>GV</b>: Yêu cầu các em xem lại kiến thức đã học, đã ôn.


<b>HS</b>: Đưa ra các ý kiến chưa hiểu, chưa rõ.


<b>GV</b>: Giải đáp.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>.


- Về nhà các em ơn tập tồn bộ kiến tức Ngữ văn học kỳ II ở cả ba phân môn:
Văn bản - Tiếng Việt - Tập làm văn.


- Xem lại tất cả các bài tập đã làm (cả trong SGK, sách bài tập).
- Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kỳ II.


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...


...
...
...
======================================================
Ngày soạn: /5/2012 Ngày kiểm tra 6A: /5/2012
<i><b>Tiết 137,138</b></i><b>: </b>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>



<i><b>1.Mục tiêu bài dạy</b></i>


a) Về kiến thức: Giúp HS làm bài tổng hợp học kỳ II cả ba phân môn: Văn bản
-Tiếng Việt - Tập làm văn.


b) Về kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tổng hợp của hs.


c) Về thái độ: Giáo dục HS tính trung thực và tự giác làm bài.
<i><b>2. Nội dung đề:</b></i>


a. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ


Tên chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận Dụng Cộng


Cấp độ thấp Cấp độ
cao


1. <b>Văn học</b>



(Truyện hiện
đại)


Hiểu giá trị nội
dung của đoạn
trích “Dế Mèn
phiêu lưu kí”


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

kí”
Số câu


Số điểm,
Tỉ lệ %


Số câu 2
(2đ)


= 20%
2. <b>Tiếng Việt</b>


(Từ láy, các
biện pháp tu
từ, dấu phẩy)


Nêu định nghĩa
về từ láy


Nhận ra các từ
láy được sử


dụng trong
đoạn trích


Hiểu tác dụng của
việc sử dụng các
tính từ, cụm tính
từ, biện pháp tu
từ, dấu phẩy
trong câu văn
Số câu


Số điểm,
tỉ lệ


Số câu: 2
Số điểm: 1


Số câu: 3
Số điểm: 1,5


Số câu 5
2,5 điểm
25%


<b>3. TLV</b>


Phương thức
biểu đạt, ngôi
kể.



Viết bài TLV
tả người


Nhận ra


phương thức
biểu đạt trong
đoạn trích


Viết bài
văn tả
người


Số câu
Số điểm tỉ lệ


Số câu: 1
Số điểm: 0,5


Số câu: 1
Số điểm:
5


Số câu: 2
Số điểm:
5,5


55%
Số câu: 3



Số điểm: 1,5
15%


Số câu: 4
Số điểm: 2
20%


Số câu: 2
Số điểm: 6,5
65%


Số câu: 9
Số điểm:
10


100%


<b>b. Đề bài</b> (GV phát đề cho hs).


* Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏitừ 1 đến 5:


“Bởi tôi ăn uống chừng mực và điều độ nên tơi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã
<i>trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bóng. Những cái</i>
<i>vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại</i>
<i>của những chiếc vuốt tôi co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ</i>
<i>gãy rạp như có nhát dao lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ</i>
<i>thành cái áo dài kín xuống tận chấm đi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành</i>
<i>phạch rộn rã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung lên một màu nâu bóng mỡ soi</i>
<i>gương được và rất ưa nhìn”</i>



1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5điểm)


2. Giải thích vì sao em xác định được phương thức biểu đạt của đoạn văn? (0,5điểm)
3. Việc sử dụng các tính từ: chừng mực, điều độ, cường tháng, mẫm bóng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì? (0,5điểm)


4. Thế nào là từ láy? (0,5điểm)


5. Chép lại 4 từ láy trong đoạn văn trên? (0,5điểm)


6. Nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Những ngọn cỏ gãy
rạp như có nhát dao lia qua.” (0,5điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

8. Viết đoạn văn nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đọan văn trên?
(1,5điểm)


9. Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của 1 em bé mà em quý mến? (5điểm)


<i><b>3. Đáp án</b></i>


<b>Câu 1: </b>Phương thức biểu đạt chính của đoạn: Tự sự kết hợp với miêu tả (0,5điểm)
Câu 2: đoạn văn trên đã tái hiện được ngoại hìmh và hành động của nhân vật Dế
Mèn. (0,5điểm)


Câu 3: Tác dụng: góp phần tái hiện sinh động, cụ thể ngoại hìmh và hành động của
nhân vật Dế Mèn trong đoạn văn trên. (0,5điểm)


Câu 4: Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. (0,5điểm)
Câu 5: Chép đúng 5 từ láy: phanh phách, hủn hoẳn, phành phạch/ rộn rã, rung
rinh(0,5điểm)



Câu 6: Phép tu từ so sánh trong câu văn có tác dụng miêu tả cụ thể sinh động hình
ảnh những ngọn cỏ bị gãy(0,5điểm)


Câu 7: Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách giữa cụm chủ vị với thành phần phụ của nó.
(0,5điểm)


Câu 8: HS biết dung từ, dặt câu, sử dụng được câu chốt nêu chủ đề và những câu
triển khai, diễn đạt trôi chảy, trong sang khi viết đoạn văn trình bày những nhận xét
cá nhân về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn văn trên. (1,5điểm)


Câu 9: Viết bài văn tả em bé:


- Giới thiệu được em bé mà mình u thích (0,5điểm)


- Tả được các nét đáng yêu của em bé theo một trình tự hợp lí trên các phương
diện:


+ Các chi tiết hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình. (1 điểm)
+ Các chi tiết hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động. (1 điểm)
+ Các chi tiết hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về cử chỉ. (1 điểm)
+ Các chi tiết hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngơn ngữ. (1 điểm)


- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình với em bé. (0,5điểm)


<i><b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b></i>: (Tiết trả bài)


* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
...
...


...
<i>Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: /5/2012 lớp 6A</i>
<i><b>Tiết 139+140</b></i>: <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1. Mục tiêu bài dạy: </b></i>


a) Về kiến thức: Giúp HS:


- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế
hoạch bảo vệ mơi trường nơi địa phương mình đang sinh sống.


- vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.


b) Về kỹ năng: Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương


- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép các thơng tin cụ thể về đối tượng.
- Trình bày trước tập thể lớp.


c) Về thái độ: Giáo dục HS bảo vệ và giữ gìn những danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử và bảo vệ mơi trường ở địa phương mình đang sinh sống.


2. Chuẩn bị của Gv và HS:


a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án.


b- Học sinh: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
<i><b> 3. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i> a) Kiểm tra bài cũ </i>



GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét.


<i><b> </b></i>


<i> * Giới thiệu bài (1phút): Tiết học này, cơ cùng các em tìm hiểu một số danh lam</i>
thắng cảnh, di tích lịch sử và chương trình bảo vệ mơi trường ở địa phương em đang
sinh sống.


* GV ghi đầu bài lên bảng.
<i><b>b) Dạy nội dung bài mới.</b></i>
<b>I. Nội dung chương trình.</b>


<b>GV</b>: Nhắc lại mục đích, u cầu, ý nghĩa tiết chương trình địa phương; Nội dung


lớn có liên quan nhiều đến các địa phương trong chương trình Ngữ văn 6, tập 2 là
phần văn bản nhật dụng với ba chủ đề chính:


- Nội dung và ý nghĩa của một số di tích lịch sử;
- Vẻ đẹp của một số danh lam thắng cảnh;


- Vấn đề bảo vệ và gìn giữ mơi trường.


Những nội dung trên đều là các vấn đề có ý nghĩa đối với tất cả mọi người trong
cộng đồng xã hội. SGK đã nêu phương hướng giúp các em chuẩn bị tốt cả ba vấn đề
trên.


<i><b>? TB</b></i>: Em hãy kể tên những bài văn giới thiệu về di tích lịch sử, danh lam thắng



cảnh và bảo vệ môi trường trong SGK Ngữ văn 6, tập 2?


<b>HS</b>: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử (di tích lịch sử); Động Phong Nha (danh


lam thắng cảnh); Bức thư của thủ lĩng da đỏ (bảo vệ thiên nhiên và môi trường).


<i><b>? KH</b></i>: Em hãy kể tên những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Sơn La mà em


biết ?


* Di tích lịch sử: * Danh lam thắng cảnh
- Nhà tù Sơn La; - Hang Thẳm Tát Tòng;


<i> - Kì đài Thuận Châu; - Hồ Chiềng Khoi (Yên Châu)</i>
<i> - Văn Bia Quế Lâm Ngự Chế; - Hang Dơi;</i>


<i> - Ngã ba Cò Nòi; - Hang Co Noong (Mường La)</i>
<i> - Tập đoàn cứ điểm Nà Sản; - Hồ Tiền Phong;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> - Bia căm thù ở Bản Giảng; </i>


<i> - Kì đài chiến thắng Chiềng Đơng (Yên Châu); </i>
<i> - Thành cổ Chiềng Khương;</i>


...


<b> HS: Dựa vào câu hỏi 2 trong SGK - 161, để xem lại bài mình đã chuẩn bị.</b>


? TB: Môi trường xung quanh địa phương em có xanh, sạch, đẹp chưa? cịn những
việc làm nào làm cho môi trường đang bị ô nhiễm?



HS: Trả lời theo tình hình mơi trường ở địa phương mình.


? KH: Hiện nay địa phương và trường em có những chủ trương, chính sách gì để
bảo vệ và gìn giữ mơi trường xanh, sạch, đẹp?


HS: Trả lời.


GV: Nhấn mạnh lại.
II. Hoạt động trên lớp.


GV: Chia lớp làm 4 nhóm, cho hs trao đổi theo nhóm trong thời gian 30'.
HS: Thảo luận.


GV: - Yêu cầu HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả trao đổi của nhóm
mình.


- Nhận xét, đọc bài cho hs tham khảo.


Đầu năm 1908, nhà tù Sơn La được xây dựng và hoàn thành vào cuối năm 1908,
<i>với diện tích: 500 mét vng. Tỉnh Sơn La có 12 dân tộc anh em cùng sinh sống từ</i>
<i>lâu đơi, trước năm 1908 Sơn La nằm trong địa phận tỉnh Vạn Bú, tỉnh lị đặt tại tỉnh</i>
<i>Sà Giang bên bờ sơng Đà. Đầu năm 1908 chính quyền thực dân cho rời tỉnh lị về thị</i>
<i>trấn Sơn La, lấy tên của thị trấn nhỏ này đặt tên cho tỉnh ngay khi chuyển tỉnh lị về</i>
<i>đây.</i>


Đầu năm 1930, Đảng CSVN ra đời lãnh đạo nhân dân ta nổi dậy đấu tranh chống
<i>lại thực dân phong kiến, chúng tìm đủ mọi cách đàn áp phong trào cách mạng của</i>
<i>quần chúng. Chúng gấp rút xây dựng nhà tù gấp ba lần trên 1200 mét vuông trở</i>
<i>thành trung tâm đầy ải giam giữ, tiêu hao lực lượng cách mạng Việt Nam. Sau này</i>


<i>đổi tên là nhà ngục Sơn La.</i>


<i> Nhà tù Sơn La nằm trên đỉnh đồi Khau Cả, từ đây có thể bao qt được tồn cảnh</i>
<i>của Thị Xã Sơn La. Đặc biệt khu đồi này nằm độc lập gần như tách rời với vùng dân</i>
<i>cư bên ngoài. Chúng chọn đồi Khau Cả để xây dựng nhà tù Sơn la để thực hiện âm</i>
<i>mưu đen tối và tội ác của chúng rất có hiệu quả, địa điểm nằm trên cao chúng có thể</i>
<i>dễ dàng bao quát được mọi hoạt động xung quanh nhà tù và cách li những tù nhân</i>
<i>chính trị với người dân các dân tộc bản địa.</i>


Chúng xây dựng nhà tù Sơn La để thực hiện âm mưu thâm độc đó là giết dần, giết
<i>mịn lực lượng cách mạng và tiêu hao ý chí cách mạng. Thực dân Pháp ban hành ở</i>
<i>nhà tù Sơn La một chế độ tù đày hết sức dã man thể hiện trên ba mặt: Ăn, ở, làm việc</i>
<i>khổ ải.</i>


<i> Nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị giam cầm ở đây như: Trường Chinh, Lê Duẩn,</i>
<i>Nguyễn Lương Bằng, Lê Thanh nghị, Văn Tiến Dũng, Tô Hiệu, Xuân Thuỷ, Trần Huy</i>
<i>Liệu,... Họ đã phải làm việc vất vả như: đục đá, đẩy xe chở đá, chở nước,..., ăn ở khổ</i>
<i>cực, bẩn thỉu, mỗi người chỉ được một nắm cơm nhão nhoét lẫn trấu sạn, thức ăn là</i>
<i>muối trắng; nhiều căn bệnh hoành hành: cơn sốt rét ác tính, đái ra máu, ghẻ lở, hắc</i>
<i>lào,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>quần chúng nhân dân các dân tộc tên cai ngục Cut Xơ đã đọc lệnh bêu đầu đồng chí</i>
<i>Đồn Văn Lí ở cổng nhà tù và chợ Chiềng Lề.</i>


<i> Tháng 12 - 1939 các đồng chí trong nhà tù đã bí mật họp và lập ra chi bộ lâm thời</i>
<i>gồm 10 đồng chí. Đồng chí Nguyễn Lương Bằng được cử làm bí thư.</i>


<i> Tháng 12 - 1940 Chi bộ lâm thời được chuyển chính thức bác Tơ Hiệu được bầu</i>
<i>làm bí thư. Có thể nói Chi bộ nhà tù Sơn La là vườn ươm hạt giống, nơi toả sáng</i>
<i>nhân dân các dân tộc Sơn La. Từ cơ sở cách mạng và những cốt cán trung kiên được</i>


<i>Chi bộ nhà tù Sơn La đã vững mạnh sau này. Trong đó có các hạt giống như anh</i>
<i>hùng Lò Văn Giá, Chu Văn Thịnh,...</i>


Qua việc tìm hiểu di tích lịch sử này, chúng ta rất khâm phục và tự hào về truyền
<i>thống cách mạng của cha ông đi trước. Chúng ta quyết tâm phấn đấu rèn luyện để</i>
<i>trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, để xứng đáng với những gì mà các chiến</i>
<i>sĩ đã hi sinh để bảo vệ cho độc lập dân tộc.</i>


GV: Tổng kết và đánh giá kết quả tiết học:


- Những nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng của các nội dung đã học trong 2
tiết này.


- Nhận xét, đánh giá ý thức và kết quả học tập của một số học sinh tiêu biểu.
- Rút ra bài học chung khi học chương trình địa phương.


c) Củng cố, luyện tập


? Em rút ra bài học gì qua 2 tiết học này?
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, nhấn mạnh lại.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà


- Về nhà sưu tầm các văn bản về các nội dung trên.
- Tự viết một bài thuyết minh về các nội dung trên.
- Chuẩn bị ôn hè, lớp 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×