Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.11 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày tháng năm .
Giúp học sinh.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilơmét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng
cách đo bằng kilômét.
- Nắm được được quan hệ giữa kilơmét và mét.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đv là kilômét (km)
- Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km)
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bản đồ Việt Nam.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km):
- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,
đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách lớn , chẳng hạn
quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1 đơn vị đo lớn hơn là
kilơmét.
- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.
1km = 1000m
<b>c/ Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Số.</b>
- GV gọi HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột.
- GV nhận xét sửa chữa.
1km = 1000m <b>1000m = 1km</b>
1m = 10dm 10dm = 1m
1m = 100cm 100cm = 1dm
<b>Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:</b>
- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
B 42km C
23km 48km
A D
a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét ?
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp
đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS lên bảng làm bài, mỗi
em làm 1 cột.
- Lớp nhận xét.
b. Qng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu
kilômét? (90km).
c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu
kilơmét? (45km).
<b>Bài 3: Nêu số đo.</b>
- GV cho HS làm bài vào vở (nhìn SGK làm bài).
- GV chấm 1 số vở của HS.
Quãng đường Dài
Haø Nội – Cao Bằng. 285km
Hà Nội – Lạng Sơn . 169km
Hà Nội – Vinh. 308km
Vinh – Huế. 368km
TP HCM – Cần Thơ. 174km
TP HCM – Cà Mau. 354km
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
* GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
...
...
...
---ặb
<b>1. Đọc</b>
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời các nhân vật .
<b>2. Hiểu</b>
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : <i>hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.</i>
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến
việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng
cảm.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
<i>Cây si già</i>.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
- Cho cả lớp hát bài : <i>Ai yêu Bác Hồ Chí Minh</i>
của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi cịn sống, Bác Hồ ln dành tất cả sự quan
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Chú ý : Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu
mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan
tâm; Lời của các thiếu nhi đọc với giọng thể
hiện sự vui mừng, ngây thơ; Lời của Tộ đọc nhẹ,
rụt rè.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- u cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các em.
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và
chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
<i><b>c) Luyện đọc đoạn</b></i>
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu
hỏi :
+ Cậu bé đã làm gì khơng phải với cây
si ?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi
đau của nó ?
+ Qua câu truyện này em hiểu được
điều gì ?
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài
- Từ : <i>quây quanh, hồng hào, trở lại,</i>
<i>lời non nớt, leo lên, tắm rửa, vòng</i>
<i>rộng, vâng lời, nhận lỗi, …; quây</i>
<i>quanh, tắm rửa, vâng lên, mắng phạt,</i>
<i>hồng hào, khẽ thưa, mừng rỡ,…</i>
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc bài đồng thanh.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi : Câu chuyện
được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn
như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần đọc
với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có lời của
Bác Hồ và lời của các thiếu nhi. Khi đọc lời của
Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi
đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài
giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui
mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Tộ và của Bác
trong đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
<i><b>d) Thi đọc</b></i>
<i><b>c) Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
<b>2.3. Tìm hiểu bài</b>
- GV đọc lại cả bài lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các
em nhỏ như thế nào ?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trang trại
nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : <i>Một hôm … nơi tắm rửa …</i>
+ Đoạn 2 : <i>Khi trở lại phòng họp …</i>
<i>Đồng ý ạ!</i>
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- 1 HS khá đọc bài
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn :
Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu
hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp
đọc đồng thanh câu trả lời của các
cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc câu :
<i>+ Thưa Bác,/ hôm nay cháu không</i>
<i>vâng lời cô,// cháu chưa ngoan/ nên</i>
<i>không được ăn kẹo của Bác,// </i>(Giọng
nhẹ, rụt rè)
<i>+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan</i>
<i>lắm!//cháu vẫn được phần kẹo như các</i>
<i>bạn khác.// </i>(Giọng ân cần, động viên)
-1 HS đọc đoạn 3
- Nối tiếp theo đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc
- Các em chạy ùa tới, quay quanh Bác.
Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phịng ngủ, phịng ăn,
nhà bếp nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không ? /Các cháu
ăn có ngon không ? /Các cô có mắng
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho ?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Chỉ vào bức tranh : Bức tranh thể hiện nội dung
đoạn nào ? Em hãy kể lại.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
- Tuyên dương những HS thuộc 5 điều Bác Hồ
dạy.
- Nhận xét tiết hoïc
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
phạt các cháu không ? /Các cháu có
thích kẹo không ?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,
nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn
mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia
kẹo. Ai không ngoan sẽ khơng được
nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hơm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cơ.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi
là rất đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).
---ặb
---ặb
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
- 2 tờ giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây chỉ khoảng
15cm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU :
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
- GV gọi các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị của các tổ
viên của mình và báo cáo.
- GV nhận xét.
<b>3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
<b> b/ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:</b>
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy và đặt các câu
hỏi định hướng cho HS quan sát: Con bướm được làm bằng
- GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vng để HS nhận
xét về cách gấp cánh bướm (nếp gấp cách đều)
c/ GV hướng dẫn mẫu:
<b>Bước 1: Cắt giấy.</b>
+ Cắt 1 tờ giấy hình vng có cạch 14ơ.
+ Cắt 1 tờ giấy hình vng có cạch 10ơ.
+ Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ơ, rộng gần
nửa ô để làm râu bướm.
<b>Bước 2: Gấp cách bướm.</b>
+ Tạo các đường nếp gấp.
Gấp đôi tờ giấy hình vng 14 ơ theo đường chéo như
hình 1 được hình 2.
Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở hình 2, 3, 4
sao cho các nếp gấp cách đều, ta được hình 5 (chú ý miết kĩ
các nếp gấp)
+ Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vng ban đầu.
Gấp các nếp gấp cách đều, theo các đường dấu gấp cho đến
hết tờ giấy, sau đó gấp đơi lại để lấy dấu giữa (H.6) ta được
đôi cách bướm thứ nhất.
+ Gấp tờ giấy hình vng cạch 10 ơ giống như đã gấp tờ giấy
- GV hướng dẫn HS dùng chỉ duộc chặt 2 đôi cách bướm ở
nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng
ngược chiều nhau (H.8).
* Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm
- Cả lớp hát vui.
- Các tổ trưởng kiểm tra
và báo cáo.
- HS nhắc lại tựa bài. Cả
lớp đọc đồng thanh.
cho đẹp.
<b>Bước 4: Làm râu bướm.</b>
+ Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ơ ra ngồi, dùng
thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đâu nan
râu bướm.
+ Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh
(H.9).
- GV cho HS cắt giấy và tập gấp cách bướm.
- GV theo dõi, uốn nắn sửa chữa.
<b>4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
- Về nhà các em tập gấp lại cánh bướm. Tiết sau các em sẽ
thực hành gấp lại.
* GV nhận xét tiết học.
- HS thực hành gấp cánh
bướm.
---ặb---Thứ ba ngày tháng năm .
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái <i>M</i> hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : <i>Mắt sáng như sao </i>theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và
nối nét đúng quy định.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Mẫu chữ <i>M</i> hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : <i>Mắt sáng như sao.</i>
- Vở <i>Tập viết 2, tập hai</i>.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ GIỚI THIỆU BAØI :</b>
- Trong giờ <i>Tập viết</i> này, các em sẽ tập viết chữ
<i>M </i>hoa và cụm từ ứng dụng <i>Mắt sáng như sao.</i>
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :</b>
<i><b>a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ M hoa:</b></i>
- Chữ <i>M</i> hoa cao mấy li , gồm mấy nét, là những
nét nào ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.
- Từ điểm đặt bút của ĐKN 5, ta viết nét móc hai
đầu nên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong
- Chữ <i>M</i> hoa cao 5, gồm có 3 nét là
một nét móc hai đầu, một nét móc
xi trái và một nét kết hợp của nét
lượn ngang và cong trái.
điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2. Từ điểm dừng
bút của nét 1 lia bút đến đoạn nét cong ở ĐKN 5,
viết tiếp nét móc xi trái độ rộng 1 ly, điểm
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu
trong khung chữ.
<i><b>b) Viết bảng :</b></i>
- u cầu HS viết chữ <i>M </i>hoa trong không trung
và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
<b>2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</b>
<i><b>a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :</b></i>
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- <i>Mắt sáng như sao </i>là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh.
Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt
của Bác Hồ.
<i><b>b) Quan sát và nhận xét :</b></i>
- Cụm từ <i>Mắt sáng như sao </i>có mấy chữ, là những
chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ <i>M</i> hoa
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khi viết chữ <i>Mắt</i> ta viết nét nối giữa chữ <i>M</i> và <i>a</i>ê
như thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
<i><b>c) Viết bảng :</b></i>
- Yêu cầu HS viết chữ <i>Mắt</i> vào bảng con. Theo
dõi và sửa lỗi cho HS.
<b>2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :</b>
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Viết bảng.
- Đọc : <i>Mắt sáng như sao.</i>
- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau,
đó là : <i>Mắt, sáng, như, sao </i>
- Chữ <i>g, h</i> cao 2 li rưỡi.
- Chữ <i>t</i> cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ <i>M</i> lia bút lên
- Dấu sắc đặt trên chữ <i>ă, a</i>
- Bằng 1 con chữ <i>o</i>.
- Viết bảng.
- HS viết :
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong <i>Vở</i>
<i>Tập Viết 2, tập hai. </i>
+ 1 dòng chữ <i>Mắt</i>, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ <i>Mắt</i>, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng cụm từ ứng dụng : <i>Mắt sáng</i>
<i>như sao</i>, cỡ chữ nhỏ.
Giúp học sinh.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị milimét.
- Nắm được được quan hệ giữa cm và milimét, giữa m và milimét.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm
- SGK.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. OÅN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
- GV hỏi:
Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học (cm, dm, m,
km)
+ 1dm = …?… Bao nhieâu cm ?
+ 10 cm = …?… Bao nhieâu dm ?
+ 1 m = …?… Bao nhieâu dm ? cm ?
+ 1km = …?… Bao nhiêu m ?
<b>3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV nói: Hơm nay chúng ta học thêm 1 đơn vị đo độ dài
b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimét (mm):
- GV y/c HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và hỏi:
Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1, được chia
thành bao nhiêu phần bằng nhau? (10 phần bằng nhau)
- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và cho HS
biết độ dài của một phần chính là 1 milimét.
- GV hoûi.
Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao
nhiêu milimét? (10mm).
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
<b>-</b> GV viết lên bảng.
1cm = 10mm
- GV hỏi.
1m bằng bao nhiêu milimét? (1000mm)
- GV viết lên bảng.
1m = 1000mm
- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
<b>c/ Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b>
- GV cho HS làm bài vào bảng con, mỗi em làm 1 cột. GV
gọi 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa.
1cm = 10mm <b>1000mm = 1m</b>
1m = 1000mm 10mm = 1cm
5cm = 50mm
3cm = 30mm
<b>Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu milimét?</b>
- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
+ MN : 60mm.
+ AB : 30mm.
+ CD : 70mm.
<b>Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:</b>
24mm, 16mm và 28mm.
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
<b>Giải.</b>
Chu vi hình tam giác là.
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68 mm
<b>Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp.</b>
<b>a.</b> Bề dày của cuốn sách “Tốn 2” khoảng 10 mm.
<b>b.</b> Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2 mm.
<b>c.</b> Chiều dài chiếc bút chì là 15 cm.
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
- GV hỏi lại.
1cm = bao nhieâu mm?
1m = bao nhieâu mm?
* GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng
thanh. 1cm = 10mm
1m = 1000mm
- HS laøm baøi vaøo bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS xem SGK và trả lời
miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên làm.
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CUÕ :</b>
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện <i>Những quả</i>
<i>đào.</i>
<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI :</b>
- Trong giờ kể chuyện hơm nay, lớp mình sẽ kể
lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện <i>Ai ngoan</i>
<i>sẽ được thưởng</i>, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem
bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
<b>2.1. Hướng dẫn kể chuyện :</b>
<i><b>a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh :</b></i>
<i>Bước 1 :</i> Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại
nội dung của mỗi bức tranh trong nhóm.
<i>Bước 2 :</i> Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Cho điểm các HS kể tốt.
- Nếu khi kể, HS cịn lung túng GV có thể đưa
ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau :
<i>Tranh 1 </i>
- Bức tranh thể hiện cảnh gì ?
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt)
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyêän
được kể lần 1 (3HS)
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,
<i>Tranh 2</i>
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi
đã nói chuyện gì ?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ?
<i>Tranh 3 :</i>
- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác
chia kẹo cho Tộ ?
<i><b>b) Kể lại toàn bộ truyện</b></i>
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi 3 HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của</b></i>
<i><b>Tộ</b></i>
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của
câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải
xưng là “tơi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
- Qua câu chuyện, con học tập bạn Tộ đức tính
gì ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại chuyện cho
người thân nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cơ giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phịng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn
có no không, các cô có mắng phạt các
cháu không, các cháu có thích ăn kẹo
không ?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo,
ai khơng ngoan thì khơng được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1
đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghó trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn,
tơi thấy buồn lắm vì hơm nay tơi khơng
ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tơi
khơng dám nhận chỉ lí nhí nói : “Thưa
Bác, hơm nay cháu không vâng lời cô.
Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên
không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên,
Bác xoa đầu tơi, trìu mến nói : “Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm !
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.
...
...
- Ở tiết 1.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- SGK, VBT.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
b/ Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với
lồi vật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu:
+ Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy
chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách
ứng xử nào dưới đây:
a. Maëc các bạn, không quan tâm.
b. Đứng xem, hùa theo trị nghịch của bạn.
c. Khuyên ngăn các bạn.
d. Mách người lớn.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo tình huống đưa ra.
- GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>GVKL: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn</b>
khơng nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích.
c/ Hoạt động 2: Chơi đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp
đọc đồng thanh.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm theo
tình huống.
bảo vệ lồi vật có ích.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống:
+ An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy
rủ:
- An ơi trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên
bắt chom non về chơi đi!
+ An cần ứng xử như thé nào trong tình huống đó?
- GV cho HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp
và phân cơng đóng vai.
- GV gọi các nhóm HS lên đóng vai.
- GV gọi HS nhận xét.
<b>GVKL: Trong tình huống đó, An cần khun ngăn bạn</b>
khơng nên trèo cây, phá tổ chim vì:
+ Nguy hiểm, dễ bị ngã có thể bị thương.
+ Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
<b> d/ Hoạt động 3: Tự liên hệ.</b>
* Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ lồi vật
có ích.
* Cách tiến hành:
- GV nêu y/c: “Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa?
Hãy kể 1 vài việc làm cụ thể”.
- GV nhận xét chung.
<b>GVKL: Khen những HS đã biết bảo vệ lồi vật có ích và</b>
nhắc nhở HS trong lớp học tập các bạn.
<b>GVKL chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con</b>
người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được
sống và phát triển trong mơi trường trong lành.
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
* GV nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lên đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
...
...
...
<b>1. Đọc</b>
- Đọc lưu lốt được tồn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
<b>2. Hieåu</b>
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : <i>chật ních, phát âm viên, háo hức, bình phẩm</i>
- Hiểu được nội dung của bài : Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người
dân lần đầu tiên được xem truyền hình. Từ đó, cho chúng tathấy được lợi ích, vai trị của
truyền hình trong cuộc sống.
- Có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc <i>Ai ngoan sẽ được thưởng</i>.
- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
- Treo bức tranh và hỏi : Mọi người trong tranh
đang làm gì?
- Trong giờ tập đọc hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiều
về tình cảm của những người dân lần đầu tiên
được xem truyền hình, qua đó các con cũng thấy
được lợi ích của vơ tuyến truyền hình trong cuộc
<b>2.2. Luyện đọc</b>
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
+ Giọng người kể : vui, nhẹ nhàng.
+ Giọng Liên : tỏ ra hiểu biết.
+ Giọng cô phát thanh viên : rõ ràng, thong thả.
+ Giọng bà con xem ti vi : ngạc nhiên, vui thích.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví
dụ :
- 3 HS đọc bài, mỗi HS đọc một
đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Mọi người trong tranh đang xem ti
vi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
+ Tìm các từ có âm đầu <i>l, n, tr, ch, r, …</i> trong bài
+ Tìm các từ có <i>thanh hỏi, thanh nga</i>õ
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có
<i><b>c) Luyện đọc đoạn</b></i>
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn, sau đó hướng
dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc và chỉnh
sửa lỗi, nếu có.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng và đọc diễn cảm đoạn
2.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh cách
ngắt câu, giọng đọc của HS cho đúng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV
và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
<i><b>d) Thi đọc</b></i>
GV :
+ Các từ đó là : <i>chú La, truyền hình,</i>
<i>chật ních, trong trẻo, lễ kỉ niệm, reo</i>
<i>vui, nổi lên, …</i>
+ Các từ đó là : <i>chú La, truyền hình,</i>
<i>vơ ten, háo hức, bình phẩm, ăn bắp</i>
<i>nướng</i>.
- Từ 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng
dẫn :
+ Đoạn 1 : <i>Nhà chú La … về xã nhà.</i>
+ Đoạn 2 : <i>Chưa đến … trẻ quá</i>.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc các câu:
<i>+ Chưa đến 7 giờ,/ nhà chú La đã</i>
<i>chật ních người,// Ai cũng háo hức</i>
<i>chờ xem/ cái máy phát hình xã mình</i>
<i>+ Đây rồi !// giọng cơ phát thanh</i>
<i>viên trong trẻo://”Vừa qua,/ xã Hoa</i>
<i>Ban đã tổ chức lể kĩ niệm sinh nhật</i>
<i>Bác/ và phát động trồng 1000 gốc</i>
<i>thơng phủ kính đồi trọc.”//</i>
<i>+ Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi</i>
<i>lên : “A,/ núi Hồng//! Kìa,/ Chú La,/</i>
<i>đúng không? Chú La trẻ quá!”//</i>
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
<i><b>e) Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
<b>2.3. Tìm hiểu bài</b>
- Gọi1 HS khá đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Nhà chú La có gì mới ?
- Chú La mời mọi người đến nhà mình để làm gì ?
- Tâm trạng của bà con ra sao ?
- Tối hôm ấy, mọi người được xem gì trên ti vi ?
- Hằng ngày con thích xem chương trình gì trên ti
vi ? Chương trình đó có gì hay ?
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>
- Gọi 3 HS đọc lại tồn bài
- Vơ tuyến truyền hình cần với con người như thế
nào ?
- Xem vô tuyến có tác dụng gì ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem những chương
trình phù hợp với trẻ em và có ích cho học tập.
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Chú La mới mua ti vi.
- Chú La mời mọi người đến xem ti
vi đưa tin về xã nhà.
- Bà con háo hức chờ xem.
- Mọi người được xem cảnh xã nhà
tổ chức lễ sinh nhật Bác và phát
động trồng 1000 gốc thông, thấy
cảnh núi Hồng, thấy chú La, sau đó
- 5 đến 7 HS được phát biểu.
- Đọc bài theo vai, 1 HS dẫn chuyện,
1 HS đóng vai Liên, 1 HS đóng vai
cơ phát thanh viên, cả lớp đóng vai
dân làng.
- Làm cho mọi người ở khắp mọi nơi
biết tin tức về nhau.
- Naâng cao hiểu biết, giải trí, …
Sau bài học HS có theå.
- Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
- Biết được có những cây cối và con vật vừa sôngs đợc ở dưới nước, vừa sống được ở
trên khơng.
- Có ý thức bảo vệ của cây cối và các con vật.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình vẽ trong SGK trang 62, 63.
- Phiếu bài tập.
- SGK + VBT.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIEÅM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
b/ Hoạt động 1:
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
- GV cho HS quan sát tranh trang 62, 63 và trả lời câu hỏi
vào trong phiếu học tập bằng cách đánh dấu “X” vào các
cột theo yêu cầu.
+ Hãy chỉ và ghi ra: Cây nào sống trên cạn, cây nào
sống dưới nước, cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước, cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong
khơng khí.
+ Con vật nào sống trên cạn, Con vật nào sống dưới
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm
khác bổ sung.
<b>Cây cối có thể sống ở đâu?</b>
- HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp
đọc đồng thanh.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm quan sát tranh và
trả lời câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
<b>c/ Hoạt động2: Triển lãm.</b>
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối
và các con vật.
* Cách tiến hành:
<b>Bước 1:</b>
- GV chia lớp ra các nhóm, mỗi nhóm dán tranh sưu tầm
được của nhóm vào các cột.
+ Các cây cối và các con vật sống ở trên cạn.
+ Các cây cối và các con vật sống dưới nước.
+ Các cây cối và các con vật sống trên khơng.
<b>Bước 2:</b>
- GV cho từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước
lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên
dương nhóm làm việc tốt.
* GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm làm việc.
- Các nhóm trình bày.
Giúp học sinh củng cố.
- Về các đơn vị đo độ dài: m, km, mm.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải bài tốn có liên quan đến các số đo theo đơn vị độ
- Kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- SGK và vở.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
b/ Luyện tập – thực hành:
<b>Bài 1: Tính.</b>
- Cả lớp hát vui.
- GV cho HS làm bài vào vở. GV nhắc nhở và hướng dẫn
cách làm.
+ Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm bình thường
như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó ghép đơn vị km vào
13m + 15m = 28m 5km x 2 = 10km
66km – 24km = 42km 18m : 3 = 6m
23mm + 42mm = 65mm 25mm : 5 = 5mm
<b>Baøi 2:</b>
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên giải.
<b>Giải.</b>
Quãng đường người đó đi được là.
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
<b>Bài 4: GV cho HS dùng thước của mình đo độ dài các cạnh.</b>
Gọi 1, 2 HS đọc y/c của bài.
- GV gọi 2 HS lên thi đua giải bài toán.
- GV nhận xét tuyên dương.
A Giaûi
Chu vi hình tam giác ABC là.
3cm 4cm 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
B 5cm C
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
* GV nhận xét tiết hoïc.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 1 HS
lên bảng làm.
- HS đo.
- 1, 2 HS đọc
- 2HS lên bảng làm thi đua.
- Lớp nhận xét.
...
...
...
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn <i>Một buổi sáng … da Bác hồng hào</i> trong bài <i>Ai</i>
<i>ngoan sẽ được thưởng</i>.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>tr/ch; êt/êch</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
- Giờ <i>Chính ta</i>û hơm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn
1 của bài tập đọc A<i>i ngoan sẽ được thưởng</i> và
làm các bài tập chính tả phân biệt <i>tr/ch; êt/êch</i>
<b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đọan viết</b></i>
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc <i>Ai ngoan sẽ</i>
<i>được thưởng ?</i>
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao
?
- Khi xuống dịng chữ đầu câu được viết như thế
nào ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
-Đọc các từ sau cho HS viết : <i>Bác Hồ, ùa tới,</i>
<i>quay quanh, hồng hào.</i>
- Chỉnh sửa lỗi choHS, nếu có.
<i><b>d) Viết chính tả</b></i>
<i><b>e) Sốt lỗi</b></i>
<i><b>g) Chấm bài</b></i>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp
làm bài vào <i>Vở bài bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.</i>
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Viết từ theo đọc của GV.
<i>+ Cái xắc, xuất sắc; đường xa, sa lầy,</i>
<i>…</i>
<i>+ bình minh, thân toni; to phình, lúa</i>
<i>chín, …</i>
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ thăm trại nhi
đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu : Một , Vừa, Mắt, Ai.
- Tên riêng : Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
một ơ.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống ?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án :
a) cây <i>trúc, chúc</i> mừng; <i>trơ</i>û lại, che
<i>chở</i>.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
đồng hồ <i>chết</i>.
<b>1. Đọc</b>
- Đọc lưu lốt được tồn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Đọc thể hiện tình cảm thong nhớ Bác
<b>2. Hieåu</b>
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : <i>cất thầm, ngẩn ngơ, ngơ</i>ø.
- Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của
thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Băng bài hát <i>Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ </i>(<i>Nhạc và lời</i> của XUÂN GIAO)
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIEÅM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài <i>Xem</i>
<i>truyền hình.</i>
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
- Bật băng cho cả lớp cùng hát bài <i>Đêm qua em</i>
<i>gặp Bác Hồ.</i>
- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh
cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là
tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền
Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp
mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ <i>Cháu nhớ Bác</i>
<i>Hồ</i> để hiểu thêm về điều đó.
<b>2.2. Luyện đọc</b>
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu tồn bài thơ.
Giọng đọc : tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những
từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn
ngơ của bạn nhỏ.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- u cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm :
+ Tìm cho cơ các tiếng trong bài có âm đầu <i>l/n, …?</i>
+ Tìm cho cơ các tiếng trong bài có thanh <i>ngã/hỏi</i>,
âm cuối là <i>n, c, t, …</i>
( HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.( Tập
trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài .
<i><b>c) Luyện đọc đoạn</b></i>
- Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó
ngắt.
- Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn. Đoạn 1 :
8 khổ thơ đầu. Đoạn 2 : 6 câu thơ cuối.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm có 4 HS
<i><b>d) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>
<i><b>e) Đọc đồng thanh</b></i>
<b>2.3. Tìm hiểu bài</b>
- Gọi 2 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- Chỉ bản đồ giới thiệu sơng Ơ Lâu : Ơ Lâu là con
sông chảy qua các tỉnh Quảng tri và Thừa Thiên.
- Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm 2
miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm chiếm.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-<i> Ô Lâu, bâng khng, lời, bấy lâu,</i>
<i>càng nhìn càng lại, …</i>
<i>- Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm,</i>
<i>vầng trán, ngẩn ngơ, …</i>
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc
theo tổ, đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1
câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng các câu sau:
<i>Đêm nay/ bên bến / Ơ Lâu/</i>
<i>Cháu ngồi cháu nhớ/ chịm râu Bác</i>
<i>Hồ//</i>
<i> Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/</i>
<i>Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái</i>
<i>đầu.//</i>
<i> Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/</i>
<i>Ơm hơm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,//</i>
- Nối tiếp nhau đọc bài theo từng
đoạn
- Lần lượt HS đọc trong nhóm. Mỗi
HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- 2 HS đọc bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.
- Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân ta
treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân
dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng
thơ đầu ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính u Bác
Hồ của bạn nhỏ ?
- Qua câu truyện của 1 bạn nhỏ sống trong vùng
tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra
ngắm với sự kính u vơ vàn, ta thấy được tình
cảm gì của thếu nhi đối với Bác Hồ?
- Nếu cịn thời gian, GV có thể kể cho HS nghe
thêm về câu chuyện <i>Bức tranh cụ già ngồi câu ca</i>ù
để HS hiểu thêm tình cảm của dân ta đối với Bác
Hồ.
<b>2.4. Học thuộc lòng bài thơ</b>
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả
bài thơ.
- GV xố dần từng dịng thơ chỉ để lại những chữ
đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét , cho điểm HS
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ, sưu tầm
các câu chuyện về Bác và chuẩn bị bài sau.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ
ảnh Bác.
- Nghe giảng.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi
má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc
phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán
rộng.
- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh
Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà
ngỡ được Bác hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng
và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu
Bác Hồ
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài
thơ.
- 10 HS đọc thuộc lịng
...
...
...
- Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
- Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000).
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bộ ĐD toán của GV và HS.
- SGK và vở.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc lại.
b/ Ôn thứ tự các số:
- GV cho HS đếm miệng. GV nhận xét.
<b>+</b> Từ 201 đến 210.
<b>+</b> Từ 321 đến 332.
<b>+</b> Từ 461 đến 472.
<b>+</b> Từ 591 đến 600.
<b>+</b> Từ 991 đến 1000.
c/ Hướng dẫn chung:
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Viết số 357 thành tổng các
trăm, chục và đơn vị.
* Phân tích 357.
- GV gợi ý HS xác định 357 gồm mấy trăm, chục, đơn vị.
- GV ghi lên bảng. 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị.
* Viết số thành tổng.
- GV hướng dẫn: Nhờ việc phân tích này ta viết số thành
tổng như sau: GV ghi lên bảng, gọi HS đọc.
+ Đọc: “Ba trăm năm mươi bảy (viết 357) gồm, ba trăm
(viết 300, rồi viết dấu +) năm chục (viết 50 rồi viết dấu +),
bảy đơn vị (viết 7)”.
357 = 300 + 50 + 7
- GV cho HS làm tiếp các số 820, 703.
+ 820 gồm 8 trăm, 2 chục, 0 đơn vị 820 = 800+ 20.
<b>Bài 1: (Viết theo mẫu).</b>
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
389 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị. 389 = 300 + 80 + 9
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp
đọc đồng thanh.
- HS đếm miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS thực hành.
- HS đọc cá nhân.
237 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị. 237 = 200 + 30 + 7
164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. 164 = 100 + 60 + 4
352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. 352 = 300 + 50 + 2
658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị. 658 = 600 + 50 + 8
271 = 200 + 70 + 1
987 = 900 + 80 + 7
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
<b>Baøi 3: </b>
- GV cho HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành
tổng nào.
975 600 + 30 + 2 500 + 5 731
632 900 + 70 + 5 700 + 30 + 1 980
842 800 + 40 + 2 900 + 80 505
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
* GV nhận xét tiết học.
- HS nộp bài.
- HS lên bảng làm, mỗi em
làm 1 bài.
- Lớp nhận xét.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Bác Hồ
- Củng cố kĩ năng đặt câu.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh họa trong SGK(phóng to, thu nhỏ)
- Bút dạ và 4 tờ giấy to.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ chỉ bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có
cụm từ <i>“Để làm gì ?”</i>
Ví dụ :
- HS 1 : Thân cây : <i>khẳng khiu, sần sùi, </i>
- HS 2 : Lá cây : <i>xanh mướt, …</i>
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
- Trong tiết <i>Luyện từ và câu</i> hôm nay, các
em sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ đề <i>Bác</i>
<i>Hồ</i> và luyện tập về đặt câu với từ có trước,
đặt câu theo nội dung tranh minh họa.
<b>2.2. Hướng dẫn bài làm</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và y/cầu :
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên
trình bày kết quả họat động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tun
dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
<i><b>Baøi 2</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu
nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan
hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
<i><b>Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày làm của mình .
GV có thể ghi bảng các câu hay.
- HS 1 : Cậu đến trường <i>để làm gì ?</i>
- HS 2 : Cậu đến trường để học tập và vui
chơi cùng bạn bè.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy lên
bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ :
<i>a) Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan</i>
<i>tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo, …</i>
<i>b) Kính u, kính trọng, tơn kính, biết ơn,</i>
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT1
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
(khoảng 20 HS). Ví dụ : Em rất yêu thương
các em nhỏ. Bà em săn sóc chúng em rất
chu đáo.
Bác Hồ là một vị lãnh tụ muôn vàn kính
yêu của dân tộc ta …
- Đọc u cầu trong SGK
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1 : <i>Các cháu thiếu nhi vào lăng</i>
<i>viếng Bác. / Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng</i>
<i>Bác.</i>
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về
Bác trong 5 phút.
- Gọi 1 số HS xung phong đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đọan văn và chuẩn
bị bài sau.
<i>ôn Bác. / Các bạn thiếu nhi tham gia Tết</i>
<i>trồng cây. </i>
...
...
...
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ <i>Cháu nhớ Bác Hồ</i>
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>tr/ch; êt/êch</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng viết sẵn bài tập 2.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CUÕ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp
theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
- Giờ <i>Chính ta</i>û này chúng em sẽ nghe cơ (thầy) đọc
và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ <i>Cháu nhớ</i>
<i>Bác Ho</i>à và làm các bài tập chính tả.
<b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả</b>
- Tìm những tiếng có chứa âm đầu :
<i>ch,tr</i>
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết</b></i>
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và
kính u Bác Hồ ?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Dịng thơ thứ nhất có mấy tiếng ?
- Dịng thơ thứ hai có mấy tiếng ?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý
điều gì ?
- Đoạïn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- Hướng dẫn HS viết các từ sau :
<i>+ bâng khng, gởi xem, chịm râu, trán rộng, mắt</i>
<i>sáng.</i>
<i>+ bâng khuâng, vầng trán, ngần ngơ.</i>
<i><b>d) Viết chính tả</b></i>
<i><b>e) Sốt lỗi</b></i>
<i><b>g) Chấm bài</b></i>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<i><b>Bài 2</b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 3</b>:</i> Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2 nhóm
bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi nhóm 1
nói được 1 câu theo u cầu thì nhóm 2 phải đáp
lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ của miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được
Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dịng.
- Dịng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dịng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng
thứ nhất viết lùi vào một ơ, dịng thơ
thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu : Đêm,
Giở, Nhìn, Càng, Ơm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng tơn
kính với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết
các từ bên bảng con.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào <i>Vở bài tập T V 2, tập 2.</i>
a) <i>ch</i>ăm sóc, một <i>tr</i>ăm, va <i>ch</i>ạm,
<i>tr</i>ạm y tế.
b) ngày T<i>ết</i>, dấu v<i>ết</i>, ch<i>ênh</i> lệch, d<i>ệt</i>
vải.
Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm.
Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng
cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trị chơi.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và
chuẩn bị lại bài sau.
...
...
Giúp học sinh.
- Biết cách đặt tính rồi cộng các số có ba chữ số theo cột dọc.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Các hình vng to, các hình chữ nhật như bài học.
- SGK, bảng con.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>2. KIỂM TRA:</b>
<b>3. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b> a/ Giới thiệu:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
b/ Cộng các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ?
+ Thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vng 3 thẻ, thẻ
chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi.
Cố định được tất cả bao nhiêu? (326)
- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông và
hỏi.
Cố định được tất cả bao nhiêu? (253)
+ Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn viết phép tính (viết sang bên phải hình)
Viết số thứ nhất (326) xuống dòng viết dấu cộng ở giữa 2
dòng, xuống dòng. Viết số thứ hai (253) dưới số thứ nhất sao
cho chữ số hàng trăm dưới chữ số hàng trăm, chữ số hàng
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và trả lời.
chục dưới chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị dưới chữ số
hàng đơn vị. Kẻ vạch nga dưới số thứ hai.
+ Thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn: Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn
Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV viết)
Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 (GV viết)
Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 (GV viết)
- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.
Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới
đơn vị.
<b>Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng</b>
chục, trăm cộng trăm.
<b> c/ Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Tính.</b>
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài.
- GV chấm điểm 1 số vở cho HS.
235 637 503 625 326
+ <sub>451 </sub>+<sub>162 </sub>+<sub> 354 </sub>+<sub> 43 </sub>+<sub> 251</sub>
686 799 857 668 577
200 408 67
+ <sub>627 </sub>+<sub> 31 </sub>+<sub> 132 </sub>
827 439 199
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính.</b>
a) 832 257
+<sub> 152 </sub>+<sub> 321 </sub>
984 578
<b>Bài 3: Tính nhẩm.</b>
- GV cho HS đọc kết quả nối tiếp của bài tập 3.
- GV nhận xét tuyên dương.
a) 200 + 100 = 300 500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
500 + 200 = 700 300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
300 + 200 = 500 600 + 300 = 900 800 + 100 = 900
b) 800 + 200 = 1000 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000
<b>4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và tự kiểm
tra bài của mình đánh dấu
Đ, S.
- GV hỏi.
Em hãy nêu lại cách đặt tính?
Em hãy nêu lại cách thực hiện phép tính?
- Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài: “Luyện tâp”.
* GV nhận xét tiết học.
...
...
...
- Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện <i>Qua suối.</i>
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn
đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
- Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>
- Gọi HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện
<i>Sự tích hoa dạ lan hương.</i>
- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY- HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>
- Bác Hồ muôn vàn kính u khơng những
quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan
tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện
Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về
điều đó.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1:</b></i>
- GV treo bức tranh
- 3 HS kể lại truyện.
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Cây hoa xin Trời điều gì ?
- GV kể chuyện lần 1.
Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu
tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến sĩ
làm gì ?
d) Câu chuyện <i>Qua suối</i> nói lên điều gì về Bác
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến só đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hịn đá
bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy
chân ngã vì có một hịn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
chắc để người khác qua suối không bị
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người.
Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh
ngã có đau khơng. Bác cịn cho kê lại
Hoà ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<i><b>Bài 2 : </b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu càu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>
- Qua câu chuyện <i>Qua suối</i> em tự rút ra được
bài học gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.
hịn đá để người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.
HS 1 : Đọc câu hỏi :
HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1 : Đọc câu hỏi.
- 5 HS trình baøy
- Phải biết quan tâm đến người khác. /
Cần quan tâm tới mọi người xung quanh.
/ Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.