Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đại số 6 - Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.42 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 04/10 /2019
Ngày giảng: 10/10/2019


<b> Tiết 21</b>


<i><b> </b></i>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<i><b>- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của</b></i>
bài toán.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập
vào các bài tốn mang tính thực tế.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
<i><b>4. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
<i><b>5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn,


năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, năng
lực thực hành trong toán học


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i><b>GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK và các bài tập củng cố.</b></i>
<i><b>HS: Xem trước bài.</b></i>


<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương pháp học tập và hợp tác nhóm nhỏ.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học - GD : </b>


<b>1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)</b>


HS1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ?


Điền chữ số và dấu * để 54 *<sub> chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.</sub>


ĐS: * 

0;2;4;6;8

...
Đáp án : * 

0;2;4;6;8

...
HS2: Làm bài tập 93/SGK
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Chia hết cho 2



d. Chia hết cho cả 2 và 5


<i>HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét cho điểm.</i>


Đặt vấn đề: ( 1 phút)


Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và để vận dụng thành thạo các
dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập chúng ta cùng chữa một số bài tập.


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: GV chữa bài tập</b>
- Thời gian: 6 phút


- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.


+ Qua bài chữa mẫu của GV HS biết nhận dạng theo u cầu của
bài tốn.


- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,hỏi và trả lời.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV : Yêu cầu HS đọc đề bài 97/39 Sgk.
HS :đọc yêu cầu đề bài.


? Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số


khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải
làm như thế nào?


HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau
sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc
4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho
5)


<b>Bài 97/39 Sgk:</b>
a/ Chia hết cho 2 là :
450; 540; 504


b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405


<b>Hoạt động 2: HS làm bài tập </b>
- Thời gian: 30 phút


- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.


+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng
vào bài tập vào các bài tốn mang tính thực tế.


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết đề, hoạt động nhóm nhỏ.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>



GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 96
SGK.


GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động
nhóm.


<b>Bài 96/39 Sgk:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: Thảo luận nhóm.


GV<i>: </i>Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5, em hãy xét chữ số tận cùng của số
*85 có chia hết cho 2 không? Cho 5
không?


- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình
bày lời giải.


HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5.
Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 khơng
có chữ số * nào thỏa mãn.


b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: *
= 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;


GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3
chữ số.


GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.



GV: Kẻ khung của đề bài 98 SGK vào
bảng phụ .


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.


GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn
chiếu


- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.


GV: Hướng dẫn cách giải bài 99 Sgk,
yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.


GV yêu cầu HS làm bài 100 SGK


GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng
bước.


HS: Lên bảng trình bày từng bước theo


<b>Bài 98/30 Sgk:</b>
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
<b>Bài 99/39Sgk:</b>


Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng
là:



xx ; x  0


Vì : xx <sub> 2 </sub>


Nên : Chữ số tận cùng có thể là
2; 4; 6; 8


Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8


Vậy: Số cần tìm là 88
<b>Bài 100/39 Sgk: </b>
Ta có: n = abcd


Vì: n  5 ; và c  {1; 5; 8}


Nên: c = 5


Vì: n là năm ơ tơ ra đời.
Nên: a = 1 và b = 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

yêu cầu của GV.
<i><b>4. Củng cố: Từng phần.</b></i>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)</b></i>
<b>- Xem lại các bài tập đã giải.</b>


- Đọc và làm các bài tập 123 đến 132 SBT



- Chuẩn bị bài “DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9”
<i><b>- Hướng dẫn bài 132 SBT</b></i>


Giả sử n là số chẵn ta có


n = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2
n lẻ hay n = 2k +1 thì n + 3 = 2k + 4 chia hết cho 2
Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2.


<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×