Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

SỬ DỤNG ATLAT địa lí VIỆT NAM để GIẢI đề THI TRẮC NGHIỆM lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.05 KB, 16 trang )

12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRUNG TÂM GDNN- GDTX THIỆU HÓA

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI
“SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỂ GIẢI ĐỀ THI TRẮC
NGHIỆM LỚP 12 ”

Người thực hiện : LÊ THỊ THU HÀ
Chức vụ
: Giáo viên
Mơn
: Địa lí
SKKN thuộc lĩnh vực mơn: Địa lí

Thanh Hóa, năm 2021
1


Mục lục
Nội dung

Trang

1. Mở đầu:........................................................................................................
1.1.


do
chọn
đề

3
3

tài:......................................................................................
1.2.
Mục
đích

nghiên

3

cứu:................................................................................
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:...............................................................
1.4. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................
1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm:..........................................
2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm:..........................................................
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm:.................................................
2.2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu:.............................................................
2.3. Giải pháp chủ yếu để thực hiện sáng kiến kinh nghiệm:..........................
2.4. Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm thông qua hoạt động giáo dục cụ thể

3
3
3
3

4
4
5

tại TT GDNN- GDTX Thiệu Hóa:………………...........................................
3. Kết luận và kiến nghị:..................................................................................
3.1. Kết luận:....................................................................................................
3.2.
Kiến

12
13
13
13

nghị:..................................................................................................
Tài liệu tham khảo:..........................................................................................

14

1. Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài.

2


Atlat Địa lí là phương tiện giảng dạy, học tập rất cần thiết và hữu ích ở
nhà trường phổ thơng. Trong những năm gần đây với sự thay đổi nhiều về
phương pháp dạy học, chương trình học, sách giáo khoa ...thì nội dung của Atlat
cũng thay đổi phù hợp với chương trình và sách giáo khoa. Đặc biệt Bộ giáo dục

và đào tạo đã có sự thay đổi về hình thức thi trắc nghiệm đối với các môn thi tốt
nghiệp phổ thơng quốc gia, trong đó có mơn Địa lí. Cho nên việc hướng dẫn các
học viên sử dụng Atlat địa lý để giải các đề thi trắc nghiệm là điều rất quan
trọng.
Điều chúng ta nhìn nhận rõ về học viên tại các Trung tâm GDNN- GDTX
thì hầu hết học viên đầu vào khi tuyển sinh rất thấp. Vì vậy việc giảng dạy để
học viên hiểu những kiến thức cơ bản cũng gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy tơi
đã lựa chọn đề tài “Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để giải đề thi trắc nghiệm
lớp 12” làm đề tài sáng kiến kinh nghiệm.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Nhằm nắm vững vai trò quan trọng của việc sử dụng Atlat Địa lí để giải
đề thi đối với học viên lớp 12, từ đó đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hơn nữa khi khai thác và sử dụng Atlat để giải đề thi trắc nghiệm ở nội
dung có liên quan đạt kết quả cao.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Tập trung vào học viên khối 12 tại trung tâm, thông qua việc đánh giá kết
qủa bài thi để thấy kết quả đạt được của những học viên sử dụng Atlat Địa lí để
giải đề thi trắc nghiệm. Từ đó có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sử
dụng Atlat để giải đề thi đối với từng học viên.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp khảo sát điều tra.
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm.
Trước đây các đề tài chủ yếu tập trung hướng dẫn học viên khai thác kiến
thức từ Atlat Địa lí hoặc dùng để giải đề thi tự luận và chủ yếu ở học sinh phổ
thông.
Đề tài này tập trung nghiên cứu việc sử dụng Atlat Địa lí để giải đề thi
trắc nghiệm ở học viên của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.

2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
* Cơ sở pháp lí.

3


“Trong q trình dạy và học Địa lí, Atlat Địa lí được xem là cuốn sách
giáo khoa thứ hai khơng chỉ cung cấp các kiến thức mà cịn có rất nhiều hình
ảnh trực quan giúp giáo viên, học viên trong giảng dạy và học tập rất hiệu quả”
[1]. Từ việc khai thức các kiến thức trong Atlat từ đó các học viên sẽ sử dụng
thành thạo Atlat trong việc giải các bài thi học kỳ, thi tốt nghiệp, kỳ thi học sinh
giỏi... đặc biệt là các bài thi trắc nghiệm.
* Cơ sở lí luận.
Atlat Địa lí Việt Nam được xây dựng theo chương trình giảng dạy mơn
địa lí phổ thơng và là tài liệu vô cùng quan trọng đối với học viên cũng như giáo
viên giảng dạy.
Atlat Địa lí Việt Nam bao gồm các phần.
- Phần tự nhiên (địa hình, địa chất khống sản, khí hậu, đất, thực vật và
động vật) và ba miền tự nhiên.
- Phần kinh tế - xã hội (dân số, dân tộc, kinh tế chung, giao thông vận tải,
thương mại)
- Phần các vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm.
Bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam có nhiều tỉ lệ khác nhau theo từng nội
dung [1].
* Cơ sở thực tiễn.
Việc khai thác kiến thức từ Atlat địa lí Việt Nam là kĩ năng cơ bản của
mơn Địa lí. Từ đó có thể hiểu và giải thích được các sự vật, hiện tượng địa lí,
mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí. Vì vậy việc rèn luyện kĩ năng làm việc với
Atlat Địa lí Việt Nam là điều khơng thể thiếu khi học địa lí, giúp việc giải đề thi
của học viên một cách dễ dàng.

2.2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu.
* Khái quát phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu trong phạm vi một số lớp 12 tại Trung tâm GDNN- GDTX
Thiệu Hóa, với thực trạng sử dụng Atlat trong giải đề thi trắc nghiệm Địa lí của
học viên, kết quả của việc sử dụng và không sử dụng Atlat của học viên để giải
đề thi trắc nghiệm.
* Thực trạng của đề tài nghiên cứu.
Để hiểu rõ hơn về thực trạng giải quyết vấn đề áp dụng Atlat Địa lí để giải
đề thi trắc nghiệm, tôi đã tiến hành thực nghiệm đánh giá kết quả thi ở 3 lớp học
viên 12C1, 12C2, 12C3 năm học 2019- 2020.
Lớp 12C1 là lớp thí nghiệm (TN)
Lớp 12C2 là lớp thí nghiệm (TN)

4


Lớp 12C3 là lớp đối chứng (ĐC)
Đặc điểm học viên ở các lớp đồng đều về lứa tuổi, giới tính, học lực ...
* Trước khi thực hiện đề tài:
Tôi đã ra đề thi để các lớp làm 1 bài thi khảo sát. Bài thi được thực hiện
nghiêm túc theo đúng năng lực của học viên. Đề thi gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm
(sử dụng Atlat Địa lí để giải các câu hỏi phần địa lí các ngành kinh tế) thời gian
làm bài 15 phút.
* Số liệu thống kê kết quả trước khi thực hiện đề tài:
Trung bình
Khá - Giỏi
Yếu (0 - 4 câu)
(5 - 6 câu)
(7 - 10 câu)
Tổng số học viên

Lớp
của lớp
Số
Số HS
%
Số HS
%
%
HS
12C1
39
27
69,23
10
25,64
2
5,13
12C2
32
22
68,75
9
28,12
1
3,13
12C3
31
29
93,5
2

6,45
0
0,0
Qua kết quả từ bảng thống kê tôi nhận thấy học viên tại Trung tâm
GDNN- GDTX Thiệu Hóa chỉ có rất ít học viên biết cách sử dụng Atlat Địa lí để
giải đề thi trắc nghiệm.
* Ngun nhân của thực trạng.
Việc học viên mơn địa lí tại trung tâm phần lớn mang tính thụ động, chưa
nắm bắt được kiến thức trong quá trình học tập hoặc học dưới dạng học vẹt. Đặc
biệt khi các phương tiện dạy học tại trung tâm GDNN- GDTX còn thiếu thốn,
nội dung chương trình học chưa có nhiều thay đổi, đối tượng học là những học
sinh,học viên . Cho nên việc nắm kiến thức cịn chưa cụ thể, chưa mang tính hệ
thống cao. Chính vì vậy việc hướng dẫn học viên có các kĩ năng khai thác, sử
dụng Atlat để giải đề thi trắc nghiệm là vô cùng quan trọng.
2.3.Giải pháp chủ yếu để thực hiện sáng kiến kinh nghiệm.
* Cơ sở đề xuất các giải pháp.
Trung tâm GDNN- GDTX Thiệu Hóa có đa số học sinh chưa có thói quen
mua Atlat và sử dụng Atlat, thậm chí là sách giáo khoa để phục vụ trong học tập
mơn địa lí. Học viên chủ yếu ghi chép trên lớp thông qua quá trình giảng dạy
của giáo viên, chính vì vậy khi ở nhà các học viên khơng có nhiều tài liệu để
khai thác kiến thức, khó so sánh các sự vật, hiện tượng địa lí, giải đề thi. Cho
nên việc hướng dẫn học viên sử dụng Atlat để giải đề thi trắc nghiệm là việc làm
vô cùng quan trọng đối với học viên khối 12.
* Giải pháp chủ yếu.

5


Yêu cầu tất cả học viên lớp 12 phải mua Atlat Địa lí Việt Nam để phục vụ
việc học tập, giải đề thi trắc nghiệm mơn địa lí. Khi học viên nắm được những

kiến thức, kĩ năng trong sử dụng Atlat từ đó sẽ giảm được tình trạng học vẹt của
học viên.
* Tổ chức, triển khai thực hiện.
Việc sử dụng và khơng sử dụng Atlat địa lí ở các học viên sẽ đem lại
những kết quả trái ngược nhau trong tiếp nhận kiến thức và vận dụng để giải đề
thi. Cụ thể những học viên có sử dụng Atlat địa lí sẽ nắm vững kiến thức, nắm
kiến thức lâu dài hơn, vận dụng để giải đề thi một cách nhanh chóng. Cịn những
học viên khơng sử dụng Atlat thì việc nắm kiến thức rất khó khăn, khơng có khả
năng phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. Thậm chí những học viên
ít sử dụng Atlat địa lí thì kỹ năng về đề lý cũng hạn chế.
- Phần thứ nhất: Giới thiệu về các đơn vị hành chính của nước ta.
- Phần thứ hai: Các thành phần tự nhiên ở nước ta.
- Phần thứ ba: Trình bày về cư dân, các ngành kinh tế chủ yếu và các vùng
kinh tế.
Nội dung của Atlat địa lý Việt Nam rất phong phú ,tuy nhiên tôi chỉ lựa
chọn một số trang như sau:
* Bản đồ lâm nghiệp và thủy sản (trang 20)
- Nội dung của bản đồ thể hiện hai ngành lâm nghiệp và thuỷ sản bao
gồm: tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh, quy mơ, giá trị sản xuất lâm
nghiệp của các tỉnh, sản lượng đánh bắt và nuôi thuỷ sản của các tỉnh thành phố,
các bãi tơm.
+ Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh được thể hiện bằng
phương pháp đồ giải với bốn cấp độ màu khác nhau tính theo đơn vị %. Màu
càng đậm thì tỉ lệ diện tích càng cao. Ngồi ra ở biểu đồ phụ cịn thể hiện diện
tích rừng qua các năm 2000, 2005, 2007.
+ Sản lượng đánh bắt và nuôi thuỷ sản của các tỉnh thành phố được thể
hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ với biểu đồ cột. Màu xanh thể hiện sản
lượng thuỷ sản nuôi trồng, màu đỏ sản lượng thuỷ sản đánh bắt. Ngồi ra ở biểu
đồ phụ cịn thể hiện sản lượng thuỷ sản qua các năm 2000, 2005, 2007.
* Bản đồ công nghiệp chung (trang 21)

- Các trung tâm công nghiệp, các điểm công nghiệp theo giá trị sản xuất
được biểu hiện bằng phương pháp kỹ hiệu. Quy mô cơng nghiệp được tính theo
giá trị sản xuất cơng nghiệp của các tỉnh so với cả nước.

6


- Trong bản công nghiệp cũng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
của cả nước phân theo thành phần kinh tế (khu vực nhà nước, khu vực ngồi nhà
nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi), và cơ cấu giá trị sản xuất cơng
nghiệp cả nước phân theo nhóm ngành (cơng nghiệp khai thác, cơng nghiệp chế
biến, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước).
* Bản đồ các ngành cơng nghiệp trọng điểm (trang 22)
+ Công nghiệp năng lượng thể hiện các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, các
nhà máy thuỷ điện đã và đang xây dựng, hệ thống các đường dây tải điện và các
trạm biến áp (500 kv, 200 kv). Thể hiện sản lượng khai thác dầu thô và than sạch
cả nước qua các năm, cũng như tỉ trọng giá trị sản xuất của cơng nghiệp năng
lượng so với tồn ngành cơng nghiệp. Tình hình khai thác dầu mỏ, khí đốt và
than cùngvới sự phân bố của chúng.
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thể hiện giá trị sản xuất
của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm qua các năm, quy mô các trung
tâm công nghiệp. Tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm so với tồn ngành cơng nghiệp cùng với sự phân bố của chúng, gồm
các ngành chế biến chính: Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, rượu, bia,
nước giải khát; đường sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi; thuỷ hải sản.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thể hiện giá trị sản xuất của công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua các năm (2000, 2005, 2007, giá so sánh năm
1994), gồm dệt, may, da, giầy, giấy, in, văn phòng phẩm. Tỉ trọng giá trị sản xuất
của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng do với tồn ngành cơng nghiệp. Các
ngành cơng nghiệp chính (dệt may, da giầy ...) Các trung tâm công nghiệp sản

xuất hàng tiêu dùng và các ngành chính của trung tâm đó.
* Hệ thống câu hỏi thi trắc nghiệm phần địa lí các ngành kinh tế có sử
dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Trang 19 (Bản đồ các ngành nông nghiệp - trồng trọt, chăn ni)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết
vùng nông nghiệp nào sau đây có tỉ lệ diện tích trồng lúa dưới 60 % so với diện
tích trồng cây lương thực ?
A. Đông Nam bộ
B. Tây nguyên
C. Bắc trung bộ
D. Duyên hải miền trung
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, 19, hãy cho biết vùng
nơng nghiệp nào sau đây có tỉ lệ diện tích trồng lúa trên 90% so với diện tích
trồng cây lương thực ?
A. Đông Nam bộ
B. Bắc trung bộ

7


C. Duyên hải Nam trung bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết trong các
tỉnh dưới đây, tỉnh nào có sản lượng lúa thấp nhất ?.
A. Sóc Trăng
B. An Giang
C. Long An
D. Bạc Liêu
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 diện tích
trồng cây cơng nghiệp hàng năm của nước ta là:

A. 778 nghìn ha
B. 864 nghìn ha C. 861 nghìn ha D. 1821 nghìn
ha
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, 19, hãy cho biết vùng
nông nghiệp nào sau đây có tỷ lệ diện tích trồng lúa thấp nhất so với diện tích
trồng cây lương thực ?
A. Duyên hải nam trung bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây nguyên
D. Bắc trung bộ
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết ngành
chăn nuôi nào sao đây chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất ngành
chăn nuôi ?
A. Gia súc
B. Gia cầm và sản phẩm không qua giết
thịt
C. Sản phẩm không qua giết thịt
D. Gia cầm
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 19, hãy cho biết trong các
tỉnh nào dưới đây, tỉnh nào có diện tích thấp nhất ?
A. Hậu Giang
B. Thanh Hoá
C. An Giang
D. Kiên Giang
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào
sau đây có diện tích cây cơng nghiệp lâu năm và diện tích cây cơng nghiệp hàng
năm bằng nhau ?
A. Bình Dương
B. Đồng Nai
C. Bình Phước

D. Tây Ninh
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 sản lượng
lúa của nước ta là.
A. 7.207 nghìn tấn
B. 32.530 nghìn tấn
C. 35.832 nghìn tấn
D. 35.942 nghìn tấn
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 diện tích
lúa của nước ta là.
A. 3.5942 nghìn ha
B. 7.207 nghìn ha
C. 7.329 nghìn ha
D. 7.666 nghìn ha
Trang 20 (Bản đồ thuỷ sản - lâm nghiệp)

8


Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, năm 2007 tổng diện
tích rừng của nước ta là.
A. 2.551,4 nghìn ha
B. 10.188,2 nghìn ha
C. 12.148,5 nghìn ha
D. 12.739,6 nghìn ha
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có giá
trị sản xuất thuỷ sản chiếm từ trên 30% đến 50% trong tổng giá trị sản xuất nông
- lâm - thuỷ sản của cả tỉnh (năm 2007) ?
A. Quảng Bình.
B. Nghệ An
C. Bình Thuận

D.
Phú
n
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có giá
trị sản xuất thuỷ sản chiếm từ 5 - 10 % trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm thuỷ sản của cả tỉnh (năm 2007) ?
A. Trà Vinh
B. Lâm Đồng
C. Đồng Nai
D. Bình Phước
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, năm 2007 tỉnh có sản
lượng thuỷ sản nuôi trồng cao nhất cả nước là.
A. Đồng Tháp
B. Kiên Giang
C. An Giang
D. Cần Thơ
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có giá
trị sản xuất thuỷ sản chiếm trên 50% trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thuỷ
sản của cả tỉnh (năm 2007)?
A. Cà Mau
B. Bình Định
C. An Giang
D. Quảng Ngãi
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, năm 2007 tổng sản
lượng thuỷ sản của nước ta là.
A. 2.123,3 nghìn tấn
B. 2.250,5 nghìn tấn
C. 3.474,9 nghìn tấn
D. 4.197,8 nghìn tấn
Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có
diện tích rừng chiếm từ trên 10 đến 20% so với diện tích tồn tỉnh ?

A. Tây Ninh
B. Quảng Nam
C. Đắc Nông
D.Kon Tum
Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, năm 2007 tỉnh nào có
sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. An Giang
B. Cà Mau
C. Đồng Tháp
D. Kiên Giang
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có
diện tích rừng chiếm trên 60% diện tích tồn tỉnh ?
A. Gia Lai
B. Lâm Đồng
C. Đắc Lắc
D. Đắc Nông
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, năm 2007 tỉnh nào có
sản lượng khai thác thuỷ sản lớn nhất nước ta ?
A. Kiên Giang
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. An Giang D. Bình Thuận

9


Câu 11: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào trong các tỉnh
sau có giá trị sản xuất thuỷ sản chiếm từ trên 10 đến 20% trong tổng giá trị sản
xuất nông - lâm - thuỷ sản của cả tỉnh (năm 2007)?
Trang 21 (Bản đồ Công nghiệp chung)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm

phân bố công nghiệp sau đây, đâu là điểm cơng nghiệp ?
A. Việt Trì
B. Thái Nguyên
C. Hà Giang
D. Huế
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm cơng nghiệp
nào sau đây ở nước ta có giá trị sản xuất cơng nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ
đồng ?
A. Cần Thơ
B. Đà Nẵng
C. Cà Mau
D. Biên Hoà
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 tỉnh nào sau đây có giá
trị sản xuất cơng nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
A. Ninh Thuận
B. Bình Thuận
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, cơ cấu ngành công
nghiệp của trung tâm công nghiệp Nhà Trang bao gồm các ngành.
A. Cơ khí, hố chất, vật liệu xây dựng, chế biến nơng sản.
B. Dệt may, đóng tàu, vật liệu xây dựng, điện tử, luyện kim màu
C. Cơ khí, đóng tàu, dệt, may, hố chất, vật liệu xây dựng
D. Luyện kim, chế biến nơng sản, điện tử, đóng tàu
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, khu vực tập trung nhiều
trung công công nghiệp lớn nhất ở nước ta là ?
A. Đông Nam Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, nhóm ngành cơng

nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả
nước phân theo nhóm ngành ở nước ta là.
A. Cơng nghiệp khai thác.
B. Cơng nghiệp sản xuất và phân phối điện khí đốt, nước
C. Cơng nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngồi
D. Cơng nghiệp chế biến
Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng
nghiệp ở nước ta có giá trị sản xuất cơng nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng là.
A. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
B. Hà Nội và Biên Hồ
C. Hải Phịng, thành phố Hồ Chí Minh
D. Biên Hồ và Vũng Tàu

10


Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm cơng nghiệp
nào có quy mơ giá trị, sản xuất công nghiệp cao nhất trong các trung tâm cơng
nghiệp dưới đây ?
A. Hạ Long
B. Hải Phịng
C. Hà Nội
D.Hải Dương
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, cơ cấu ngành công
nghiệp của trung tâm cơng nghiệp Đà Nẵng bao gồm các ngành.
A. Cơ khí, đóng tàu, dệt may, hố chất, vật liệu xây dựng
B. Đóng tàu, vật liệu xây dựng, chế biến nơng sản
C. Cơ khí, đóng tàu, dệt may, hố chất, điện tử
D. Đóng tàu, dệt may, hố chất, vật liệu xây dựng, luyện kim
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm

phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm cơng nghiệp
A. Biên Hồ
B. Phan Thiết
C. Thủ Dầu Một D. Bảo Lộc
Trang 22 (Bản đồ các ngành công nghiệp trọng điểm)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 và trang 17, hãy cho
biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mơ lớn nhất ở vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
A. Quy Nhơn
B. Nha Trang
C. Đà Nẵng
D. Phan Thiết
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy điện nào sau
đây là nhà máy thủy điện.
A. Thác Mơ
B. Phú Mỹ
C. Thủ Đức
D. Bà Rịa
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây khơng có ngành cơng nghiệp chế biến lương thực ?
A. Biên Hoà
B. Thủ Dầu Một C. Cần Thơ
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 và trang 17, trong các
nhà máy điện sau đây, nhà máy thuỷ điện nào không thuộc vùng trung du và
miền núi Bắc Bộ.
A. Cửa Đạt
B. Thác Bà C. Hồ Bình
D. Tun Quang
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, đường dây tải điện 500

kv Bắc - Nam chạy từ.
A. Hồ Bình - Thủ Đức
B. Hồ Bình - Phú Lâm
C. Hồ Bình - Pleiku
D. Đà Nẵng - Phú Lâm
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thuỷ điện nào
sau đây đang xây dựng ?
A. Thác Bà
B. Hồ Bình
C. Sơn La D. Tun Quang

11


Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có các ngành cơng nghiệp chế biến nhiều nhất ?
A. Biên Hồ
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Đà Nẵng D. Hải Phịng
Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện nào
có cơng suất trên 1.000 MW ?
A. Ninh Bình
B. Na Dương
C. ng Bí
D. Phả Lại
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thuỷ điện nào
sau đây có cơng suất trên 1.000 MW ?
A. Hồ Bình
B. Thác Bà
C. Nậm Mu

D.Tuyên Quang
* Đáp án các câu trả lời trắc nghiệm theo nội dung từng Atlat.
Trang 19 (Bản đồ các ngành nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A
B
D
D
B
C
A
A
D
D
B
Trang 20 (Bản đồ thuỷ sản và lâm nghiệp)
Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
Đ.A
D
C
C
C
A
D
A
D
B
A
D
Trang 21 (Bản đồ công nghiệp chung)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
Đ.A
C
D
A
A
D
D
A
A
C
D
Trang 22 (Bản đồ công nghiệp trọng điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đ.A
B
A
A
A
B

C
B
D
A
Để giải được các câu hỏi trắc nghiệm trên một cách chính xác, nhanh
chóng, học viên cần nắm vững kiến thức địa lí và cách khai thác kiến thức từ
Atlat địa lí Việt Nam, sử dụng Atlat địa lí một cách thuần thục.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm thông qua hoạt động giáo
dục cụ thể tại Trung tâm GDNN- GDTX Thiệu Hóa.
Thơng qua việc dạy học thực nghiệm đề tài tại Trung tâm GDNN- GDTX
Thiệu Hóa đối với các lớp học viên khối 12 và sau khi cho các học viên làm bài
khảo sát đã thu được kết quả cụ thể như sau.
Ở mỗi lớp 12C1, 12C2 lớp thí nghiệm được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
để giải đề thi trắc nghiệm phần địa lý các ngành kinh tế.

Lớp

Học
viên
lớp

Yếu
(0 - 4 câu)
Số HV
%

Trung bình
(5 - 6 câu)
Số HV
%


12

Khá giỏi
(7 - 10 câu)
Số HV
%


12C1 (TN)
39
2
5,1
15
38,5
22
56,4
12C2 (TN)
32
2
6,3
12
37,5
18
56,2
12C3 (ĐC)
31
21
67,8
8

25,8
2
6,4
- Kết quả của việc khảo sát cho thấy sự khác biệt rất rõ ràng giữa các lớp
trong việc sử dụng Atlat để giải đề thi trắc nghiệm. Chính vì vậy việc sử dụng
Atlat địa lí để giải đề thi trắc nghiệm phần địa lí các ngành kinh tế sẽ nhanh và
chính xác hơn, đem lại kết quả tốt hơn.
- Từ kết quả khảo sát trên, tôi áp dụng đề tài nghiên cứu với lớp 12C3
(ĐC) và đã thu lại được kết qủa rất khả quan cụ thể : 50% học viên khá giỏi,
36,7% học sinh trung bình, 13,3% học sinh yếu.
- Sau khi thực nghiệm tơi đã tiến hành áp dụng rộng rãi đề tài thông qua
các buổi ôn luyện, giải đề thi trắc nghiệm cho học viên khối 12 tại Trung tâm
GDNN- GDTX Thiệu Hóa trong các năm học từ 2019 - 2020 đến nay và đem lại
kết quả rất tốt cuả các lần thi của học viên của việc sử dụng Atlat địa lý để giải
đề thi trắc nghiệm phần địa lí các ngành kinh tế.
- Ngồi ra đề tài cịn có thể áp dụng để giải đề thi trắc nghiệm ở các nội
dung khác liên quan đến việc khai thác kiến thức từ Atlat địa lí. Giúp cho học
viên hình thành các kỹ năng trong việc sử dụng khai thác kiến thức từ Atlat địa lí
suốt q trình học tập.
3. Kết luận và kiến nghị.
3.1.Kết luận.
Qua quá trình nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm, cùng với việc đối chiếu
nội dung và nhiệm vụ đặt ra, tôi rút ra một số kết luận sau.
- Nghiên cứu cách sử dụng Atlat địa lí để giải đề thi trắc nghiệm một cách
nhanh chóng, hiệu quả và chính xác nhất, kết quả bài thi tốt hơn.
- Áp dụng được đề tài của bản thân vào giảng dạy học viên khối 12 tại
trung tâm đạt hiệu quả hơn.
- Kết quả thực nghiệm sư phạm góp phần đánh giá hiệu quả sử dụng Atlat
địa lý để học, giải đề thi rất tiện lợi cho học viên, giúp học sinh tháo gỡ những
khó khăn khi giải bài tập trắc nghiệm, bài thi trắc nghiệm trong những kỳ thi tốt

nghiệp - đại học - cao đẳng, góp phần trong việc phát huy tính tích cực trong
hoạt động học tập của học sinh, nâng cao hiệu quả dạy học.
3.2. Kiến nghị.
- Tiếp tục nghiên cứu, phát triển và thực nghiệm trên vi phạm rộng để tìm
hiểu ra cách tiếp thu kiến thức từ Atlat địa lí, sử dụng Atlat để giải đề thi trắc

13


nghiệm, giúp giáo viên có được tài liệu dạy học thiết thực, phù hợp với từng đối
tượng học viên tại trung tâm.
- Trung tâm GDNN- GDTX Thiệu Hóa tạo điều kiện về thời gian, cơ sở
vật chất, các tư liệu dạy học cần thiết để công tác giảng dạy bộ mơn địa lí cho
học viên ngày càng tốt hơn./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN VỊ

Thiệu Hố, ngày 05 tháng 5 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, khơng sao chép nội dung của người
khác.
Người viết

Lê Thị Thu Hà

14


Tài liệu tham khảo và trích dẫn tài liệu tham khảo

A. Tài liệu tham khảo.
1. Atlat Địa lí Việt Nam - Ngô Đạt Tam, Nguyễn Quý Thao, NXB Giáo
dục - 2015.
2. Bộ đề ôn tập kỳ thi THPT quốc gia 2017. Các môn khoa học xã hội Nguyễn Xuân, Đỗ Anh, Đỗ Khải Hoàn, Dương Thị Thuý Nga, Nguyễn Thị Quế
- 2017.
3. Giới thiệu giáo án Địa lí 12 - Phạm Thị Sen (chủ biên) NXB Hà Nội 2008.
4. Sách giáo khoa Địa lí 12 - Lê Thơng (Tổng chủ biên) NXB Giáo dục 2011.
5. Trắc nghiệm Địa lí 12 - Nguyễn Đức Vũ. NXB Giáo dục - 2008
B. Trích dẫn tài liệu tham khảo.
[1] Tô Văn Quy, GV trường THPT Lê Thành Phương tỉnh Phú Yên “Khai thác Atlat địa lí 12” SKKN năm học 2010 - 2011.
[2] http: // www.idialy. Com/.../ tong - hop - 300 - cau - hoi-trac-nghiematlat địa lý.

15


Đề tài nghiên cứu khoa học, Sáng kiến kinh nghiệm:
TT

Tên đề tài
Sáng kiến

Năm cấp

1 Tích hợp nội dung biến đổi khí
2018hậu trong mơn Địa lí ở trung
2019
tâm GDNN- GDTX
2 GD kĩ năng sử dụng năng lượng
2019điện tiết kiệm và hiệu quả vào
2020

dạy học mơn Địa lí

Xếp Số, ngày, tháng, năm của quyết định
loại công nhận, cơ quan ban hành QĐ
C

-QĐ số 2077/QĐ-SGD&ĐT 8/11/2019

- QĐ số 2088/QĐ-SGD&ĐT
C 17/12/2020

16



×