Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn huyện quỳnh lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 50 trang )

“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài:
Hiện nay, các trường THPT, các trung tâm giáo dục đều phải tổ chức học
nghề vì đây là mơn học bắt buộc để các em đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT.
Việc thi nghề là đăng ký tự nguyện của các em. Tuy nhiên hầu như các em đều
đăng ký dự thi để được cộng điểm khuyến khích trong xét cơng nhận tốt nghiệp.
Vấn đề đặt ra cho các nhà trường là làm sao để ứng dụng CNTT đạt hiệu quả
cao nhất như: Dễ quản lý, tổ chức thi nghề hiệu quản Vì vậy, việc sử dụng phần
mềm quản lý học và thi là một giải pháp thông minh trong thời đại Cơng nghiệp
4.0. Ngồi ra cơng tác tổ chức coi thi lý thuyết, chấm thi thực hành; Chấm thi lý
thuyết và lên kết quả sẽ đảm bảo theo yêu cầu của Sở; Đảm bảo đồng bộ dữ liệu
giữa các nhà trường nhằm giúp cho việc ghép nối và tổ chức chấm thi lý thuyết tập
sẽ hiệu quả hơn, nhanh gọn hơn.
Qua thực tế công tác làm hồ sơ quản lý việc học và thi nghề phổ thông,
chúng tôi lựa chọn đề tài “Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ
thông tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu bằng phần nềm
quản lý học nghề, thi nghề” nhằm giúp cho công tác quản lý việc học, nhập
thông tin học sinh, vào điểm thi nghề, đăng ký nhóm mơn thi, xếp phịng, vào điểm
thực hành, ghép nối các hội đồng thi thực hành để chấm lý thuyết từ đó vào điểm
lý thuyết và in các biểu mẫu theo hướng dẫn để duyệt kết quả... thật đơn giản, hiệu
quả. Từ đó thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc quản lý
2. Mục đích nghiên cứu
Với vai trị là tổ phó, nhóm trưởng nhóm tin học phụ trách CNTT nhà trường
bản thân chúng tôi đã suy nghĩ và cùng với trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp các
trường trong cụm, ngoài cụm. Với mục đích giúp cho việc quản lý học nghề đặc
biệt công tác tổ chức thi nghề một cách thuận lợi, khoa học, đồng bộ được dữ liệu
giữa các trường. với mong muốn giúp cho việc quản lí và sử dụng đạt hiệu quả cao


nhất. Từ đó chúng tơi thiết kế “Phần mềm quản lí học nghề, thi nghề”
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này được chúng tôi nghiên cứu trong q trình quản lí hồ sơ của nhà
trường, đặc biệt trong những lần tổ chức các kỳ thi hằng năm; Các văn bản, biểu
mẫu cần phải thực hiện theo hướng dẫn của Sở. Bên cạnh đó, chúng tơi cũng đã
nghiên cứu, tham khảo một số phần mềm quản lí khác như phần mềm quản lí nhà
trường, phần mềm tổ chức thi Tuyển sinh vào lớp 10, phần mềm sắp xếp TKB, ...
4. Phương pháp nghiên cứu
Từ thực tế các hoạt động giáo dục có liên quan đến học và thi nghề. Bản
thân chúng tơi đã phân tích thực trạng, thiết kế bài tốn thành các chức năng chính.
1


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

Sau khi xây dựng được cấu trúc bài toán là bước thiết kế thuật tốn và lựa chọn
ngơn ngữ để triển khai. Ngôn ngữ để triển khai dự án là visual foxpro. Đề tài được
sử dụng từ năm 2016 đến nay ở các trường để kiểm tra để từng bước hoàn thiện.
5. Đóng góp của sáng kiến kinh nghiệm.
Sản phẩm đã đưa vào sử dụng ở các trường THPT trên địa bàn Huyện
Quỳnh Lưu và đặc biệt là THPT Quỳnh Lưu 2, THPT Quỳnh Lưu 3... đã sử dụng
xuyên xuốt phần mềm này từ năm 2016 đến nay trong việc quản lý học, tổ chức thi
và chấm thực hành và chấm lý thuyết tập trung tại trường THPT Quỳnh Lưu 1, xử
lý kết quả thi bằng phần mềm này. Sản phẩm đã giải quyết được các vấn đề như:
Dễ dàng tổ chức hồ sơ thi, in các biểu mẫu kỳ thi, cập nhật điểm thực hành, tạo mã
phách để tổ chức chấm lý thuyết, vào điểm lý thuyết, in các loại hồ sơ theo yêu cầu
của nghành để duyệt kết quả; Khi áp dụng phần mềm đã rút ngắn được thời gian
thực hiện công việc. Năm học 2020 – 2021 đã được cụm Hoàng Mai triển khai
thực hiện tại cụm chấm THPT Hoàng Mai

Sản phẩm minh chứng cho việc áp dụng khoa học cơng nghệ vào cơng tác
quản lý, góp phần thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực quản lý, tổ chức
hoạt động dạy - học trong các nhà trường. Phần mềm có thể lưu trữ dữ liệu một
cách lâu dài bởi dữ liệu được lưu trữ theo năm học với mỗi năm học là một thư
mục độc lập. Hằng năm chỉ cần tạo thêm thư mực tương ứng năm học là có thể sử
dụng phần mềm một cách hiệu quả.

Đường dẫn và các thư mục lưu trữ dữ liệu học và thi nghề hằng năm.
2


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

PHẦN II: NỘI DUNG
1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Những kiến thức chúng tôi đúc kết từ thực tiễn quản lí học và tổ chức thi
nghề phổ thơng hằng năm, những kiến thức có được về lập trình và ngơn ngữ lập
trình, những kiến thức liên quan đến CSDL, là chương trình mơn tin học THPT
hiện hành,...
Là việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý ngày càng phổ biến, toàn diện
và nâng cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội.
Là việc ứng dụng CNTT ngày càng rộng, phong phú các phần mềm, tiện ích
vào các hoạt động giáo dục khác và đồng bộ được với các đơn vị khác khi tổ chức
thi và chấm theo cụm.
2. Thực trạng vấn đề trước khi xây dựng đề tài.
Việc quản lí việc học và thi nghề chưa thực sự hiểu quả và thiếu tính đồng
bộ giữa các trường trong cụm như: Trường thì dùng Excel, trường dùng Word,
trường thì dùng phần mềm nên khó khăc trong cơng tác ghép nối dữ liệu thực
hành với dữ liệu chấm lý thuyết.

Việc làm hồ sơ dể tổ chức học và đặc biệt thi nghề mất rất nhiều thời gian,
mang tính làm thủ cơng như: Việc xếp phịng thi, tạo các biểu mẫu cho kỳ thi, cập
nhật điểm thực hành, diểm lý thuyết.. Đặc biệt là việc in các loại biểu mẫu phục
vụ cho tổ chức coi và chấm thi theo quy định của nghành.
3. Giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
Từ việc khảo sát thực tế tại các nhà trường và đặc biệt tại trường THPT
Quỳnh Lưu 1 trong việc tổ chức chấm thi tập trung. Tại THPT Quỳnh Lưu 2 trong
việc tổ chức coi thi và chấm thực hành. Chúng tôi đưa ra phần mềm “Quản lí học
nghề, thi nghề” cho các trường ứng dụng tạo thuận lợi trong việc tổ chức coi thi lý
thuyết, chấm thực hành tại các trường THPT và chấm lý thuyết tập trung tại THPT
Quỳnh Lưu 1. Phần mềm giúp công tác tổ chức học và thi nghề phổ thông được
nhanh chóng và hiệu quả và khoa học.
Phần mềm “Quản lí học nghề, thi nghề” được thiết kế bằng ngôn ngữ lập
trình visual foxpro, gồm hai phân hệ:
- Phân hệ cấp trường: Sử dụng cho các trường THPT để tổ chức quản lý học và thi
lý thuyết, chấm thực hành
- Phân hệ cấp huyện thêm chức năng: Chấm thi lý thuyết, Xủ lý kết quả thi nghề,
in hồ sơ cho các trường duyệt Sở.
4. Giới thiệu và phân tích phần mềm “Quản lý học nghề, thi nghề”
3


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

4.1 Giới thiệu về phần mềm:
Phần mềm tương thích với các hệ điều hành Windows phổ biến hiện nay.
Dung lượng sau khi cài đặt khoảng hơn 20MB. Với phân hệ tại các trường THPT
dùng để tổ chức quản lý học nghề, tổ chức thi lý thuyết và chấm thi thực hành. Với
phần hệ cài đặt cho máy tại cụm chấm lý thuyết tập trung thực hiện nhận dữ liệu

điểm thực hành từ các điểm chấm thực hành từ đó xây dựng bảng đánh phách tự
động, tổ chức chấm lý thuyết, vào điểm và in kết quả cũng như hồ sơ chuyển về Sở
duyệt
4.2 Cài đặt phần mềm:
a, Yêu cầu hệ thống:
Máy tính cần cài đặt font chữ TCNV3, kiểu chữ mà phần mềm đang sử dụng
.Vntime. File mẫu dữ liệu excel vẫn có thể sử dụng font Unicode, kiểu chữ Times
New Roman như hiện nay
b, Cài đặt
B1: Tải thư mục Nghề_PT(trường) cho các trường THPT và Nghề_PT(huyện) cho
cụm chấm lý thuyết và tiến hành giải nén
B2: Chạy tệp setup.exe trong thư mục vừa giải nén thực hiện cài đặt theo hướng
dẫn

Hình ảnh cài đặt phần mềm phân hệ cấp trường

Hình ảnh cài đặt phần mềm phân hệ cấp huyện
4


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

4. 3 Các chức năng chính của phần mềm:
Sau khi cài đặt phần mềm sẽ được lưu trữ trên ổ đĩa (thường là ổ đĩa D) với
thư mục nghePT(QL_NghePT đối với phân hệ cấp huyện). Người dùng chạy phần
mềm bằng cách click vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình Desktop để
khởi chạy. Phần mềm sẽ hiện lên form để người dùng chọn năm làm việc.

Màn hình chính chương trình quản lý học nghề, thi nghề phân hệ cấp trường


Màn hình chính chương trình quản lý học nghề, thi nghề phân hệ cấp huyện
5


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

* Phân hệ cấp trường:
Cài đặt tại trường THPT Tổ chức học và thi lý thuyết và chấm thi thực hành
* Vào hệ thống/ Xem mã THPT/ mã HĐ:

Ghi chú: GDTX Quỳnh Lưu ghép thi tại THPT Quỳnh Lưu 1
* Vào hệ thống/ Nhập, sửa môn thi:

* Vào hệ thống: Cập nhật thơng số chương trình:

6


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

* Vào hệ thống/ Xem mã THPT/ Sửa biểu mẫu (theo mẫu quy định kỳ thi)

Mẫu sửa tờ ghi tên ghi điểm lý thuyết và thực hành
* Kết thúc chương trình bằng cách: Vào hệ thống/Kết thúc

Giao diện các chức năng menu Hệ thống
7



“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

Menu “Hồ sơ học nghề” dùng để quản lý học nghề như: Nhập sửa lớp học
nghề, nhận dữ liệu học nghề theo mẫu excel, bổ sung danh sách, in hồ sơ học nghề
và cập nhật điểm trung bình học nghề để tổ chức thi nghề

Giao diện các chức năng menu hồ sơ học nghề
* Vào hồ sơ học nghề/ Nhập dữ liệu (theo mẫu Excel để tổ chức quản lý học nghề)

Mẫu nhập excel
8


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

File dữ liệu học nghề được xuất từ phần mềm trong chức năng nhận dữ liệu
học nghề có tên là “dl_mau” được lưu trong thư mục C:/Temp và thường được
đưa vào thư mục Data theo năm học để lưu trữ lâu dài theo năm học. Tuy nhiên
mấy năm nay khi sử dụng học bạ và sổ điểm điện tử nên việc quản lý học nghề
được đưa vào hệ thống vnedu vì vậy thường các trường sẽ nhập điểm lên hệ thống
vnedu sau đó xuất điểm để đưa vào file mẫu nhận dữ liệu thi nghề với file mẫu
“X_thi nghe”, với x là mã hội đồng trong danh mục mã HĐ của chức năng hệ
thống; Ví dụ: Dữ liệu thi nghề THPT Quỳnh Lưu 2 thì file mẫu sẽ được lưu là:
“1502_thinghe” và lưu trong thư mục data theo năm học. Ví dụ:
D/NghePT/Data/20202021/DL_Thi_nghe/1502_thinghe
* Vào hồ sơ học nghề/ In hồ sơ nghề


Giao diện in các loại hồ sơ học nghề
* Vào hồ sơ học nghề/ Cập nhật điểm trung bình học nghề

Giao diện để nhập điểm học nghề
9


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

Menu “Hồ sơ thi nghề phổ thông” đây là chức năng mà các trường thường
xuyên sử dụng trong các tổ chức thi nghề hằng năng. Năm học 2020 - 2021 trường
THPT Thị xã Hoàng Mai cũng đã triển khai sử dụng phần mềm này để tổ chức thi
lý thuyết, chấm thực hành và chấm lý thuyết với phân hệ cấp huyện. Phần mềm
cho phép tổ chức dữ liệu phục vụ thi nghề như: Nhận dữ liệu thi nghề (Với phân hệ
cấp Huyện thì sẽ nhận dữ liệu của các trường gửi lên theo mẫu excel hoặc file DBF
được kết xuất từ phần mềm của các trường); Cho phép sửa danh sách đăng ký, gán
nhóm mơn và mã hội đồng; Xếp phịng thi; In các loại hồ sơ để tổ chức thi nghề…

Giao diện chức năng hồ sơ thi nghề Phân hệ cấp trường
* Vào hồ sơ thi nghề PT/ Nhập dữ liệu thi nghề:

File mẫu Excel dể nhận dữ liệu vào phần mềm: (Quỳnh Lưu 2 - Mã HĐ: 1502 lưu
tại: D:/NghePT/Data/20202021/DL_Thi_nghe/1502_thinghe )
10


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”


* Vào hồ sơ thi nghề PT/nhập sửa danh sách dăng ký thi nghề (nếu có):

* Vào hồ sơ thi nghề PT/ Gán nhóm mơn và mã hội đồng:

CODE:
IF yes_no('Cã thùc hiện gán nhóm môn cho các nghề không?',1) <> 1
RETURN
ENDIF
SELECT 2
USE EXCLUSIVE (m_data_nam + 'thisinh') ALIAS thisinh
REPLACE khoa_ngay WITH ALLTRIM(mngay_thi) ALL
SELECT 1
USE (m_data_nam + 'nhom_mon')
GOTO TOP
DO WHILE .NOT. EOF()
vmmon = ALLTRIM(ma_mon)
vnhom = nhom_mon
SELECT 2
REPLACE nhom_mon WITH vnhom ALL FOR ma_nghe = vmmon
SELECT 1
SKIP
ENDDO
SELECT 3
USE (m_data_nam + 'ghep_hd')
GOTO TOP
DO WHILE .NOT. EOF()
vtruong = ALLTRIM(ma_truong)
vmhdong = ALLTRIM(ma_hoidong)
11



“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

vthdong = ALLTRIM(hoidong)
SELECT 2
REPLACE ma_hoidong WITH vmhdong ALL FOR ma_thpt = vtruong
REPLACE hoi_dong WITH vthdong ALL FOR ma_thpt = vtruong
SELECT 3
SKIP
ENDDO
SELECT 4
USE (m_data_nam + 'monthi')
GOTO TOP
DO WHILE .NOT. EOF()
vmanghe = ALLTRIM(ma_mon)
vtennghe = ALLTRIM(mon)
SELECT 2
IF ALLTRIM(ma_nghe) = ''
REPLACE ma_nghe WITH vmanghe ALL FOR ALLTRIM(nghe) =
vtennghe
ENDIF
IF ALLTRIM(nghe) = ''
REPLACE nghe WITH vtennghe ALL FOR ALLTRIM(ma_nghe) =
vmanghe
ENDIF
SELECT 4
SKIP
ENDDO

WAIT CLEAR
DO (m_prog + 'ThongBao') WITH '§· thực hiện xong việc gán mà hội đồng theo
yêu cầu!'
ENDPROC
* Vào hồ sơ thi nghề PT/Xếp SBD - phòng thi:

Chúng ta có thể điều chỉnh các thơng số như: Phịng, Ma_nghe, Nhóm mơn
và số lượng tương ứng từng nghề cho phù hợp (Ví dụ 3 thí sinh nghề vườn dồn
phịng trước đó hay 2 thí sinh nghề tin cũng vậy và HĐ thi sẽ có 22 phịng. Thực
hiện xong ấn tổ hợp phím ctrl+w để lưu và thốt)
CODE:
IF yes_no('Cã ch¾c chắn thực hiện xếp số báo danh và phòng thi kh«ng?', 1) <> 1
12


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

RETURN
ENDIF
SELECT 0
USE (m_data_nam + 'thisinh') EXCLUSIVE ALIAS hso
SELECT ma_hoidong, hoi_dong, SUM(IIF(thi_nghe = ' ',1,0)) as phanbosl FROM
hso GROUP BY ma_hoidong INTO TABLE (m_temp+'ketqua')
CLOSE DATABASES
USE (m_data_nam + 'thisinh')
IF sbd<>' ' OR ma_hoidong = ' ' OR nhom_mon = 0
DO (m_prog + 'ThongBao') WITH ;
'Thông báo : Ch-a ghép mà hội đồng và nhóm môn hoặc đà thực hiện xếp số báo
danh! Cần kiĨm tra l¹i!'

DO mh_qlhh
RETURN
ELSE
endi
use SET TALK OFF
set safe off
DEFINE WINDOW w1 AT 0.000, 0.000 SIZE 8.000,120.000 TITLE "Lua
chon" FONT "MS Sans Serif", 8 NOCLOSE SYSTEM COLOR
RGB(,,,192,192,192)
MOVE WINDOW w1 CENTER
ACTIVATE WINDOW w1 &&SAME
dk = 'ma_thpt+TRAN(nhom_mon)+ma_(ten)+ma_(ho)+ma_(dem)+ngay_sinh'
@ 0.500,42.000 SAY "Điều kiện sắp xếp" FONT ".VnTimeH", 12 STYLE "BT"
COLOR RGB(128,0,128,,,,)
@ 3.000,8.000 GET dk SIZE 1.300,85.000 DEFAULT " "FONT ".VnTime", 10
PICTURE "@!"
READ
RELEASE WINDOW w1
SET TALK ON
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_data_nam + 'thisinh') ALIAS thisinh
REPLACE diem_lt WITH -2, diem_th WITH -2 ALL
DELETE ALL FOR thi_nghe<>' '
PACK
GOTO TOP
DO chuanhoa
DO fgheptssl
CLEAR
*
SELECT 0

USE (m_data_nam + 'Nhom_Mon') ALIAS nhom_mon ORDER Nhom_Mon
SELECT thisinh
INDEX ON &dk TAG sapxep
RELEASE WINDOW w1
SET TALK ON
WAIT WINDOW NOWAIT 'Dang thuc hien chuan hoa so lieu...'
13


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

SCAN
m.ho = ALLTRIM(ho)
m.dem = ALLTRIM(dem)
m.ten = ALLTRIM(ten)
m.ho_ten = ''
DO FBienDoi WITH m.ho, m.ho_ten
REPLACE ho WITH m.ho_ten
m.ho_ten = ''
DO FBienDoi WITH m.dem, m.ho_ten
REPLACE dem WITH m.ho_ten
m.ho_ten = ''
DO FBienDoi WITH m.ten, m.ho_ten
REPLACE ten WITH m.ho_ten
ENDSCAN
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_data_nam + 'Phong') ALIAS phong
ZAP
SELECT 0

USE (m_temp+'ketqua') ALIAS hoidong
SCAN
m.ma_hoidong = ma_hoidong
m.phanbosl = phanbosl
_phong = 1
SELECT nhom_mon
SCAN
m.nhom_mon = nhom_mon
m.ma_mon = ma_mon
SELECT thisinh
REPLACE ALL khoa_ngay WITH mngay_thi
COUNT FOR ma_hoidong = m.ma_hoidong .AND. nhom_mon =
m.nhom_mon TO _slphanbo
SELECT phong
DO WHILE _slphanbo > 0
APPEND BLANK
IF _slphanbo > tsphong
REPLACE ma_hoidong WITH m.ma_hoidong, sl_hs WITH tsphong,
phong WITH _phong
_slphanbo = _slphanbo - tsphong
ELSE
REPLACE ma_hoidong WITH m.ma_hoidong, sl_hs WITH
_slphanbo, phong WITH _phong
_slphanbo = 0
ENDIF
REPLACE nhom_mon WITH m.nhom_mon
REPLACE ma_nghe WITH m.ma_mon
_phong = _phong + 1
ENDDO
14



“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

SELECT nhom_mon
ENDSCAN
SELECT hoidong
ENDSCAN SELECT phong
REPLACE ALL nghe WITH 'Tin học văn phòng' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'T'
REPLACE ALL nghe WITH 'Điện dân dơng' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'D'
REPLACE ALL nghe WITH 'Lµm v-ên' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'V'
BROWSE FIELDS ma_hoidong :R, phong, ma_nghe, nhom_mon, sl_hs, nghe
NOAPPEND NODELETE WINDOW m_winbrw ;
TITLE 'Dieu chinh so luong thi sinh trong phong thi ; Ctrl + W - Thoat'
DELETE all FOR sl_hs = 0
pack
SET ORDER TO STT
SELECT hoidong
_phong = 0
SCAN
m.ma_hoidong = ma_hoidong
SELECT phong
SET FILTER TO ma_hoidong = m.ma_hoidong
GOTO TOP
_phong = phong
IF .NOT. EOF()
DO WHILE .T.
SKIP
IF EOF()

EXIT
ENDIF
IF (phong - _phong) > 1
_lech = phong - _phong - 1
REPLACE phong WITH phong - _lech
ENDIF
_phong = phong
ENDDO
ENDIF
SELECT hoidong
ENDSCAN
SELECT phong
SET FILTER TO
_loipb = .F.
SELECT hoidong
SCAN
m.ma_hoidong = ma_hoidong
m.phanbosl = phanbosl
SELECT phong
SUM sl_hs TO m.slhs_pb FOR ma_hoidong = m.ma_hoidong
CLEAR
IF m.slhs_pb <> m.phanbosl
15


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

WAIT WINDOW 'Hoi dong ' + m.ma_hoidong + ' phan bo hoc sinh cho cac
phong khong chinh xac. Kiem tra lai!'

DO mh_qlhh
_loipb = .T.
CLOSE DATABASES
RETURN
ELSE
_dau = 1
SCAN FOR ma_hoidong = m.ma_hoidong
REPLACE so_bd_dau WITH ALLTRIM(m.ma_hoidong) +
TRANSFORM(_dau, '@L 9999'), so_bd_cuoi WITH ALLTRIM(m.ma_hoidong)
+ TRANSFORM(_dau + sl_hs - 1, '@L 9999' )
_dau = _dau + sl_hs
ENDSCAN
ENDIF
SELECT hoidong
ENDSCAN
IF .NOT. _loipb
SELECT hoidong
SCAN
m.ma_hoidong = ma_hoidong
SELECT thisinh
DO gansbd
do gancodehs
SELECT thisinh
SET FILTER TO
SELECT hoidong
SELECT phong
ENDSCAN
SELECT phong
REPLACE ALL nghe WITH 'Tin học văn phòng' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'T'
REPLACE ALL nghe WITH 'Điện dân dụng' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'D'

REPLACE ALL nghe WITH 'Lµm v-ên' FOR ALLTRIM(ma_nghe) = 'V'
pack
else
SELECT thisinh
DELETE TAG sapxep
USE IN thisinh
USE IN phong
USE IN hoidong
USE IN nhom_mon
DO mh_qlhh
RETURN
endi
SELECT thisinh
DELETE TAG sapxep
USE IN thisinh
USE IN phong
USE IN hoidong
16


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

USE IN nhom_mon
DO (m_prog + 'ThongBao') WITH '§· thùc hiƯn xong việc xếp phòng thi và số
báo danh cho hội đồng theo yêu cầu!'
DO mh_qlhh
RETURN
*
FUNCTION ma_

PARAMETER _string
_ketqua = ''
_chuoi = '
aàáạảÃâăằắặẳẵầấậẩẫbcdđeèéẹẻẽêềếệểễfghiìíịỉĩjklmnoòóọỏõôồốộổỗơờớợởỡpqrstuùú
ụủũ-ừứựửữvwxyỳýỵỷỹz'
FOR _i = 1 TO LEN(_string)
_char = SUBSTR(_string, _i, 1)
_ketqua = _ketqua + TRANSFORM(AT(_char, _chuoi), '@L 99')
ENDFOR RETURN _ketqua
*
PROCEDURE gansbd
SELECT nhom_mon
SCAN
m.nhom_mon = nhom_mon
SELECT thisinh
SET FILTER TO ma_hoidong = m.ma_hoidong .AND. nhom_mon =
m.nhom_mon
GOTO TOP
SELECT phong
SET FILTER TO ma_hoidong = m.ma_hoidong .AND. nhom_mon =
m.nhom_mon
SCAN
m.phong = phong
m.sbd_dau = VAL(RIGHT(so_bd_dau, 4))
m.sbd_cuoi = VAL(RIGHT(so_bd_cuoi, 4))
_biendem = m.sbd_dau
SELECT thisinh
DO WHILE _biendem <= m.sbd_cuoi
REPLACE sbd WITH ;
TRANSFORM(_biendem, '@L 999'), phong WITH m.phong

IF .NOT. EOF()
SKIP
ELSE
EXIT
ENDIF
_biendem = _biendem + 1
ENDDO
SELECT phong
ENDSCAN
SELECT phong
SET FILTER TO
SELECT nhom_mon
17


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

ENDSCAN RETURN
*
PROCEDURE gancodehs
SELECT nhom_mon
SCAN
m.nhom_mon = nhom_mon
SELECT thisinh
SET FILTER TO ma_hoidong = m.ma_hoidong .AND. nhom_mon =
m.nhom_mon
GOTO TOP
SELECT phong
SET FILTER TO ma_hoidong = m.ma_hoidong .AND. nhom_mon =

m.nhom_mon
SCAN
m.phong = phong
m.sl_hs = sl_hs
m.tuimonth = ALLT(RIGH('00'+ALLT(STR(phong)),2))
_biencode = 1
SELECT thisinh
DO WHILE _biencode <= m.sl_hs
REPLACE tuimonth WITH m.tuimonth
REPLACE phachth WITH m.tuimonth +
ALLT(RIGH('00'+ALLT(STR(_biencode)),2))
REPLACE codehs WITH _biencode
IF .NOT. EOF()
SKIP
ELSE
EXIT
ENDIF
_biencode = _biencode + 1
ENDDO
SELECT phong
ENDSCAN
SELECT phong
SET FILTER TO
SELECT nhom_mon
ENDSCAN
RETURN
*
PROCEDURE fgheptssl
SELECT thisinh
INDEX ON &dk TAG sapxep

GOTO TOP
*
PROCEDURE chuanhoa
SELECT thisinh
WAIT WINDOW NOWAIT 'Dang chuan hoa Ho Dem Ten thi sinh (chuyen
toan bo thanh chu thuong) ... '

18


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

REPLACE ho WITH ALLTRIM(ho), dem WITH ALLTRIM(dem), ten
WITH ALLTRIM(ten), noi_sinh WITH ALLTRIM(noi_sinh), ghi_chu WITH
ALLTRIM(ghi_chu) ALL
GOTO TOP
SCAN
gho = ho
gdem = dem
gten = ten
mho = ''
mdem = ''
mten = ''
DO Fbiendoi WITH gho, mho
REPLACE ho WITH mho
DO Fbiendoi WITH gdem, mdem
REPLACE dem WITH mdem
DO Fbiendoi WITH gten, mten
REPLACE ten WITH mten

ENDSCAN GOTO TOP
*
PROCEDURE Fbiendoi
PARAMETER gstring, mstring
PRIVATE dodai, chuyendich
dodai = LEN(ALLTRIM(gstring))
IF dodai > 0
chuyendich = 1
DO WHILE chuyendich <= dodai
chucai = SUBSTR(gstring, ;
chuyendich, ;
1)
mstring = mstring + ;
fchucai(chucai)
chuyendich = chuyendich + ;
1
ENDDO
ENDIF
m.ho_ten = mstring
*
FUNCTION fchucai
PARAMETER mchucai
DO CASE
CASE mchucai = 'A'
RETURN 'a'
CASE mchucai = '¡'
RETURN 'ă'
CASE mchucai = 'Â'
RETURN 'â'
CASE mchucai = 'B'

RETURN 'b'
CASE mchucai = 'C'
19


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

RETURN 'c'
CASE mchucai = 'D'
RETURN 'd'
CASE mchucai = 'Đ'
RETURN 'đ'
CASE mchucai = 'E'
RETURN 'e'
CASE mchucai = '£'
RETURN 'ª'
CASE mchucai = 'F'
RETURN 'f'
CASE mchucai = 'G'
RETURN 'g'
CASE mchucai = 'H'
RETURN 'h'
CASE mchucai = 'I'
RETURN 'i'
CASE mchucai = 'J'
RETURN 'j'
CASE mchucai = 'K'
RETURN 'k'
CASE mchucai = 'L'

RETURN 'l'
CASE mchucai = 'M'
RETURN 'm'
CASE mchucai = 'N'
RETURN 'n'
CASE mchucai = 'O'
RETURN 'o'
CASE mchucai = 'Ô'
RETURN 'ô'
CASE mchucai = 'Ơ'
RETURN 'ơ'
CASE mchucai = 'P'
RETURN 'p'
CASE mchucai = 'Q'
RETURN 'q'
CASE mchucai = 'R'
RETURN 'r'
CASE mchucai = 'S'
RETURN 's'
CASE mchucai = 'T'
RETURN 't'
CASE mchucai = 'U'
RETURN 'u'
CASE mchucai = '¦'
RETURN '-'
20


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”


CASE mchucai = 'V'
RETURN 'v'
CASE mchucai = 'W'
RETURN 'w'
CASE mchucai = 'X'
RETURN 'x'
CASE mchucai = 'Y'
RETURN 'y'
CASE mchucai = 'Z'
RETURN 'z'
OTHERWISE
RETURN mchucai

ENDCASE

* Vào hồ sơ thi nghề PT/ In hồ sơ thi: Lần lượt in các loại biểu mẫu phục vụ thi lý
thuyết và chấm thực hành

Phụ lục kèm theo là các biểu mẫu được in từ phần mềm để phục vụ thi lý
thuyết, chấm thực hành tại THPT Quỳnh Lưu 2)
CODE:
1. Chuẩn bị dữ liệu:
CLOSE DATABASES
SELECT 0
USE (m_data_nam+'thisinh') ALIAS HOSO
loca for !empty(sbd)
IF !FOUND()
=messagebox("Ban phai danh so bao danh truoc khi in!!!",0,"Thong bao")
USE in hoso

return .f.
endif
SELECT ma_hoidong, nhom_mon, phong, nghe, count(hoten) as sl_hs
FROM hoso GROUP BY ma_hoidong, phong, nghe INTO TABLE
(m_temp+'ketqua')
SELECT ma_hoidong, hoi_dong FROM hoso GROUP BY ma_hoidong
INTO TABLE (m_temp+'ketqua1')
CLOSE DATABASES
SELECT 0
USE (m_temp+'ketqua1') ALIAS mhdong
21


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

SELECT 0
USE (m_temp+'ketqua') ALIAS mphong
APPEND BLANK
REPLACE nghe WITH 'TÊt c¶'
INDEX ON STR(nhom_mon) + STR(phong) TO (m_temp+'In_Ban1.idx')
LOCATE FOR phong=1
phongX
= phong
SELECT 0
USE (m_data_nam+'nhom_mon') ALIAS mnhom
INDEX ON STR(nhom_mon) TO (m_temp+'In_Ban2.idx')
SELECT 0
USE (m_data_nam+'thisinh') ALIAS HOSO
INDEX ON ma_hoidong + STR(nhom_mon) + str(phong) + sbd TO

(m_temp+'In_Ban.idx')
2. Thùc hiƯn Xem/In hå s¬ thi:
dkk=thisform.dk.Value
Hdonx=ALLTRIM(thisform.HDONGX.Value)
Hphonx=VAL(ALLTRIM(thisform.PHONGX.Value))
Hnhomx=VAL(ALLTRIM(thisform.nhomX.Value))
Loc=" .T. "
IF !EMPTY(hdonx)
Loc=Loc+" AND ALLTRIM(ma_hoidong)==Hdonx "
ENDIF
IF !EMPTY(hnhomx)
Loc=Loc+" AND nhom_mon==Hnhomx "
ENDIF
IF !EMPTY(hphonx)
Loc=Loc+" AND phong==Hphonx "
ENDIF
sele hoso
SET FILTER TO &Loc
COUNT TO ss
WAIT clea
IF ss>0
IF dkk = 1
REPORT FORM (m_Repo+'gtdt_t') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 2
REPORT FORM (m_Repo+'gtdt_s') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 3

REPORT FORM (m_Repo+'gtdt') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 4
REPORT FORM (m_Repo+'gdth_t') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
22


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

ENDIF
IF dkk = 5
REPORT FORM (m_Repo+'gdth_s') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 6
REPORT FORM (m_Repo+'gdth') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 7
REPORT FORM (m_Repo+'gdlt_th_t') PREVIEW NOCONSOLE
TO PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 8
REPORT FORM (m_Repo+'gdlt_th_s') PREVIEW NOCONSOLE
TO PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 9

REPORT FORM (m_Repo+'gdlt_th') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 10
REPORT FORM (m_Repo+'niemyet') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 11
REPORT FORM (m_Repo+'thubai') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
IF dkk = 12
REPORT FORM (m_Repo+'chamth') PREVIEW NOCONSOLE TO
PRINTER PROMPT
ENDIF
ELSE
WAIT WINDOW "Khong co ban ghi nao!!!"
ENDIF
* Vào hồ sơ thi nghề PT/ In thẻ dự thi (nếu học sinh khơng có thẻ học sinh)

23


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

Menu “Nhập điểm thi thực hành” đây là chức năng dùng để cập nhật điểm
thực hành, in bảng ghi tên ghi điểm thực hành, xuất file điểm thực hành gửi về cho
hội đồng chấm lý thuyết.


Giao diện chức năng nhập điểm thi thực hành: Phân hệ cấp trường
* Vào Nhập điểm thi TH/ cấp nhật diểm thực hành: Tiến hành chọn phòng thi và
vào điểm theo hướng dẫn:

Sau khi vào điểm mỗi phòng thi tiến hành in tờ ghi điểm thực hành để kiểm
tra và ký sau đó chọn phịng thi khác và tiến hành tương tự. Tiến hành in tờ ghi
điểm thực hành theo các lựa chọn: In mặt trước, mặt sau, in 2 mặt và hệ thống sẽ
mặc định in thành 2 bản theo quy định.
CODE:
1. ChuÈn bÞ:
IF baithi = 'L'
USE EXCLUSIVE (m_data_nam + 'thisinh')
IF EMPTY(tuimonlt)
MESSAGEBOX("Ch-a đánh số phách ", 64, "Thong bao")
RETURN
24


“Ứng dụng CNTT vào quản lý học và thi nghề phổ thông tại các trường THPT trên địa bàn
Huyện Quỳnh Lưu bằng phần mềm quản lý học nghề, thi nghề”

ELSE
DO FORM (m_form + 'cndiemlt.scx')
ENDIF ELSE _chon = "ASASS"
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_data_nam + 'thisinh') ALIAS hoso
COPY TO (m_temp + 'DB1.dbf') STRUCTURE
INDEX ON ma_hoidong TO (m_temp + 'In1.idx') UNIQUE
SELECT ma_hoidong, hoi_dong FROM hoso GROUP BY ma_hoidong INTO
TABLE (m_temp + 'ketqua1')

COPY TO (m_temp + 'ketqua')
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_temp + 'DB1') ALIAS diemdb
ALTER TABLE DIEMDB ALTER COLUMN diem_th 'C' (4)
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_temp + 'ketqua') ALIAS maycham
INDEX ON ma_hoidong TO (m_temp + 'In2.idx')
RELEASE tuicham, _mm
PUBLIC tuicham, _mm
GOTO TOP
_vmonthi = ALLTRIM(ma_hoidong)
_vtenmon = hoi_dong
SELECT hoso
INDEX ON ma_hoidong + tuimonth TO (m_temp + 'In1.idx') UNIQUE
COPY TO (m_temp + 'DB3.dbf') FIELDS tuimonth, ma_hoidong, phong, nghe
SELECT 0
USE EXCLUSIVE (m_temp + 'DB3.dbf') ALIAS dmtui
INDEX ON ma_hoidong + tuimonth TAG tuimonth
SELECT hoso
LOCATE FOR ma_hoidong = _vmonthi
tuicham = tuimonth
INDEX ON phachth TO (m_temp + 'In3.idx')
= SEEK(tuicham + "01")
DO WHILE tuimonth = tuicham
SCATTER MEMVAR
SELECT diemdb
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR
REPLACE diem_th WITH IIF(m.diem_th = -2, "", STR(m.diem_th, 4, 1))
SELECT hoso

SKIP
ENDDO
SELECT diemdb
SET RELATION TO phachth INTO hoso
COPY TO (m_temp + 'diemtb12.dbf')
DO FORM (m_form + 'cnDiemth.scx')
CLOSE DATABASES
ERASE (m_temp + 'In1.idx')
ERASE (m_temp + 'In1.cdx')
ERASE (m_temp + 'In2.idx')
25


×