Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Biện pháp quản lí công tác giáo dục quốc phòng an ninh cho sinh viên trường đại học trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHƯỚC MINH HUẤN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG - AN NINH
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ VĂN LIÊN

Đà Nẵng, Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phước Minh Huấn



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Bố cục đề tài .............................................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC ............................. 6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................................... 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................... 7
1.2.1. Giáo dục và quốc phòng – an ninh ...................................................... 7
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục ................................................................ 7
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 11
1.2.4. Quản lý công tác giáo dục quốc phịng – an ninh.............................. 13
1.3. CƠNG TÁC GDQP – AN CHO SINH VIÊN .............................................. 17
1.3.1. Mục tiêu GDQP – An ninh sinh viên ................................................ 17
1.3.2. Nội dung, chương trình GDQP –AN sinh viên ................................. 17
1.3.3. Hình thức tổ chức GDQP –AN cho sinh viên ................................... 19
1.3.4. Hoạt động của người dạy và người học ............................................. 20
1.3.5. Cơ sở vật chất GDQP – An sinh viên ................................................ 22
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch
GDQP – AN ................................................................................................. 22
1.4. QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP – AN CHO SINH VIÊN ............................. 23


1.4.1. Quản lý mục tiêu GDQP – AN .......................................................... 23

1.4.2. Thực hiện nội dung chương trình, kế hoạch GDQP – AN ................ 24
1.4.3. Quản lý chương trình, kế hoạch GDQP – AN ................................... 24
1.5. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Q TRÌNH QUẢN LÍ CƠNG
TÁC GDQP – AN CHO SINH VIÊN .................................................................. 25
1.5.1. Cơ chế, chính sách trong quản lí công tác GDQP – AN ................... 25
1.5.2. Tổ chức và chỉ đạo công tác GDQP – AN ........................................ 26
1.5.3. Năng lực và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lí và
giảng viên giảng dạy GDQP – AN .............................................................. 27
1.5.4. Các mặt bảo đảm cho công tác GDQP – AN .................................... 28
Tiểu kết chương 1................................................................................................. 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP – AN CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ............................................... 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM GDQP – AN TRÀ VINH ........................ 30
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 31
2.1.3. Bộ máy quản lý .................................................................................. 32
2.1.4. Cơ sở vật chất, học liệu và thiết bị dạy học ....................................... 36
2.1.5. Hoạt động dạy học ............................................................................. 37
2.1.6. Hoạt động nghiên cứu khoa học ........................................................ 38
2.2. QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................................................ 38
2.2.1 Nội dung và đối tượng khảo sát .......................................................... 38
2.2.2. Phương pháp và tiến trình khảo sát ................................................... 40
2.2.3. Cách xử lý số liệu .............................................................................. 40
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GDQP - AN CHO SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TRÀ VINH ......................................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng đội ngũ thực hiện mục tiêu GDQP – AN ........................ 43
2.3.2. Thực trạng nội dung, chương trình GDQP –AN ............................... 43


2.3.3. Thực trạng hình thức và phương pháp GDQP – AN ......................... 44

2.3.4. Thực trạng điều kiện hỗ trợ GDQP – AN.......................................... 47
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP - AN CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ....................................................................... 49
2.4.1. Thực trạng nội dung quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh viên..... 49
2.4.2. Thực trạng những nhân tố tác động đến q trình quản lí cơng tác
GDQP – AN cho sinh viên .......................................................................... 58
2.5. ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP - AN CHO
SINH VIÊN CỦA TRUNG TÂM GDQP – AN TRÀ VINH .............................. 65
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG (SWOT) ..................................................................... 67
2.6.1. Mạnh .................................................................................................. 67
2.6.2. Yếu ..................................................................................................... 68
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 68
2.6.4. Thời cơ ............................................................................................... 68
2.6.5. Thách thức ......................................................................................... 68
Tiểu kết chương 2................................................................................................. 70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP - AN
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH..................................... 71
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP............................................ 71
3.1.1. Bảo đảm tính khoa học ...................................................................... 71
3.1.2. Bảo đảm tính đồng bộ ........................................................................ 71
3.1.3. Bảo đảm tính khách quan .................................................................. 72
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CƠNG TÁC GDQP - AN CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ....................................................................... 72
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh
viên............................................................................................................... 72
3.2.2. Hồn thiện và chuẩn hóa hệ thống văn bản quản lí cơng tác GDQP
– AN cho sinh viên ...................................................................................... 74


3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lí cơng tác

GDQP – AN cho sinh viên .......................................................................... 77
3.2.4. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của sinh viên về cơng tác GDQPAN ................................................................................................................ 80
3.2.5. Quản lí và khai thác tối đa hiệu quả của CSVC, thiết bị dạy học và
các nguồn lực bảo đảm cho công tác GDQP - AN cho sinh viên................ 85
3.2.6. Đánh giá kết quả công tác GDQP – AN cho sinh viên theo mục tiêu
giáo dục toàn diện ........................................................................................ 87
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .................................................. 90
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 95
1. Kết luận .................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị............................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤC LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1

CSVC

Cơ sở vật chất

2

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

3


CHQS

Chỉ huy quân sự

4

CT-TTg

Chỉ thị - Thủ Tướng Chính Phủ

5



Cao đẳng

6

ĐH

Đại học

7

ĐHTV

Đại học Trà Vinh

8


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

GDQP – AN

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

10

GDQP – ANSV

Giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên

11

GS – TSKH

Giáo sư - Tiến sĩ khoa học

12

KH – HĐGDQP

Kế hoạch - Hội Đồng Giáo dục Quốc phòng

13


LLANND

Lực lượng an ninh nhân dân

14

LLVT

Lực lượng vũ trang

15

LLVTND

Lực lượng vũ trang nhân dân

16

NQ/BCSĐ

Nghị quyết ban cán sự đảng

17

QP – AN

Quốc phòng – An ninh

18


QĐ – BGDĐT

Quyết định - Bộ giáo dục đào tạo

19

QĐND

Quân đội nhân dân

20

QĐ – TTg

Quyết đinh - Thủ tướng chính phủ

21

QLGD

Quản lý giáo dục

22

QPTD

Quốc phịng tồn dân

23


TT – BGDĐT

Thơng tư - Bộ giáo dục và Đào tạo

24

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1.

Cơ sở vật chất GDQP –An sinh viên

1103

Bảng 2.1.

Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến giảng viên và


105

cán bộ quản lí cơng tác GDQP – AN
Bảng 2.2.

Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến giảng viên và

107

cán bộ quản lí trường ĐHTV
Bảng 2.3.

Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến của sinh viên

109

Trường ĐHTV.
Bảng 2.4.

Học liệu và thiết bị dạy học Trung tâm GDQP –

111

AN, ĐHQGHN
Bảng 3.1.

Học liệu và thiết bị dạy học.

113


Bảng 3.2.

Bảng so sánh số liệu học liệu và thiết bị dạy học.

116

Bảng 3.3.

Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến giảng viên và

119

cán bộ quản lí trường ĐHTV


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ các chức năng của quản lý

9

Sơ đồ 1.2


Quản lí GDQP - AN

14

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

32

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ Bộ máy quản lý

32

Sơ đồ 3.1

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí cơng

91

tác GDQP – AN cho sinh viên Trường ĐHTV


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN) là một nhiệm vụ quan trọng

trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ thực tiễn lịch sử cho thấy ngay
từ khi giành được chính quyền, Đảng và Bác Hồ đã ln coi trọng và đặc biệt
quan tâm đến việc GDQP-AN cho mọi tầng lớp nhân dân.
Giáo dục QP-AN không chỉ nhằm nâng cao kiến thức, ý thức quốc phòng và kỹ
năng quân sự, an ninh mà cịn nhằm giáo dục chính trị, nâng cao lòng yêu nước, yêu
chế độ, kiên định mục tiêu, lí tưởng xã hội chủ nghĩa (XHCN); nêu cao cảnh giác,
làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc độc
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ XHCN.
Từ xưa đến nay, khơng phải chỉ có ở Việt Nam mà bất cứ một quốc gia nào trên
thế giới, dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay nghèo cũng đều phải quan tâm đầu tư cho quốc
phòng - an ninh. Đặc biệt trong tình hình thế giới hiện nay ngày càng có nhiều vấn đề
mới nảy sinh và diễn biến ngày càng nóng bỏng. Ví dụ như sự ra đời, tồn tại và phát
triển của chủ nghĩa khủng bố; những biến tướng mới trong hoạt động bá quyền của
chủ nghĩa đế quốc; những mâu thuẫn tơn giáo, dân tộc dưới hình thức can thiệp hoặc
tự phát…. có nguy cơ dẫn đến nội chiến ở nhiều quốc gia ở mọi châu lục…đã, đang
và sẽ buộc các quốc gia phải nâng cao sức mạnh quốc phịng - an ninh của mình để
sẵn sàng đối phó với những bất ổn có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Trong quá khứ, lịch sử dân tộc ta đồng thời cũng là lịch sử dân tộc dựng nước
và giữ nước, ngày nay, tuy được sống trong điều kiện hịa bình nhưng các thế lực thù
địch muốn chiếm chủ quyền dân tộc. Lịch sử tồn tại và phát triển của đất nước Việt
Nam gắn liền với quá trình chống giặc ngoại xâm. Bởi vậy, truyền thống đấu tranh
chống ngoại xâm đã trở thành chất kháng nguyên trong cơ thể của mỗi người dân
Việt Nam. Truyền thống ấy ngày càng ăn sâu bám rễ vào mỗi thế hệ người dân
thơng qua q trình giáo dục từ thế hệ đi trước cho thế hệ sau. Mỗi một thời kỳ lịch
sử việc giáo dục truyền thống ấy có những nét đặc trưng riêng.


2

Trong thời đại Hồ Chí Minh truyền thống yêu nước, tinh thần anh dũng bất

khuất bảo vệ Tổ quốc được phát huy cao độ hơn bao giờ hết. Với tất cả sự trải
nghiệm thực tiễn, Hồ Chí Minh đã đúc kết “khơng có gì q hơn độc lập, tự do”,
và trong mỗi người dân Việt Nam yêu nước cũng đều cảm nhận được rằng dòng
chữ ấy đã được viết ra từ máu và nước mắt của hàng triệu con người, và do đó
nó cũng là lời nhắc nhở của Bác đối với các thế hệ người Việt Nam về bài học
dựng nước và giữ nước.
Vì thế ngày nay sinh viên nói chung và sinh viên Trường Đại học Trà
Vinh nói riêng, một lực lượng hùng hậu, có sức khỏe, có trình độ học vấn, có
tiềm năng sáng tạo, có khả năng tiếp cận và làm chủ khoa học kỹ thuật hiện đại
thì cơng tác GDQP - AN lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. GDQP - AN nhằm
góp phần đào tạo ra đội ngũ trí thức tương lai, một nguồn lực quan trọng có đủ
sức, đủ tài để xây dựng và phát triển đất nước. Trong bối cảnh thế giới có nhiều
biến động, tình hình trong nước có nhiều diễn biến phức tạp, các thế lực thù địch
ln tìm mọi cách để chống phá cách mạng Việt Nam, mà sinh viên là một trong
những đối tượng mà kẻ xấu ln tập trung và tìm mọi cách để kích động, lơi
kéo, thì quản lí cơng tác GDQP - AN nhằm xây dựng và bồi dưỡng lý tưởng
sống cao đẹp, phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh, lòng yêu nước,
tinh thần tự tôn dân tộc và các kĩ năng quân sự cần thiết để sẵn sàng đập tan mọi
âm mưu xâm lược của kẻ thù, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc là nhiệm vụ
có ý nghĩa sống còn trong sự nghiệp cách mạng hiện nay.
Ngày nay, trước những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, sự nghiệp xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, trước thực
trạng quản lí cơng tác GDQP - AN tại Trường Đại học Trà Vinh cịn gặp nhiều
khó khăn, chất lượng GDQP - AN cho sinh viên còn những điểm bất cập, việc
rèn luyện sinh viên chưa liên tục, chưa sát với điều kiện thực tế, khó tạo dựng
được một nề nếp kỉ luật cao. Trường Đại học Trà Vinh là một trường đa ngành,
thực hiện nhiệm vụ chính là đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ sự


3


nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, của tỉnh Trà Vinh nói
riêng.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ GDQP-AN cho học sinh sinh viên của Trường và
các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đã ký quyết định thành lập Trung tâm Giáo dục quốc phòng Trà Vinh (Trung tâm)
trực thuộc Trường Đại học Trà Vinh.
Từ những lí do trên, tơi đã chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lí
cơng tác giáo dục Quốc phòng - An ninh cho sinh viên Trường Đại học Trà
Vinh” với mong muốn tìm ra biện pháp quản lí công tác GDQP - AN cho sinh
viên Trường Đại học Trà Vinh, thiết thực nâng cao hơn nữa chất lượng môn học
và chất lượng đào tạo chung của nhà trường, góp phần thực hiện mục tiêu giáo
dục tồn diện của Đại học Trà Vinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác GDQP-AN cho
sinh viên ở Trung tâm GDQP - AN, đề xuất các biện pháp quản lý công tác này
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường Đại học Trà Vinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác GDQP – AN ở trường Đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý cơng tác giáo dục quốc phịng - an ninh cho sinh viên
trường Đại học Trà Vinh
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung về quản lý công tác GDQP-AN được tổ chức tại Trung
tâm GDQP -AN Trà Vinh trong giai đoạn 2009 – 2012; đề xuất một số biện
pháp quản lý sinh viên trong giai đoạn 2012 – 2017.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDQP-AN cho sinh viên tại trường Đại học
Trà Vinh bên cạnh những ưu điểm như thực hiện khá tốt các chức năng quản lý:



4

kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra vẫn còn những hạn chế như: quan lý
chưa đồng bộ, chưa có tính hệ thống, chưa huy động hết các nguồn lực tham gia
đào tạo và quản lý. Nếu xác lập được các biện pháp tăng cường quản lí theo
chức năng, định hướng mục tiêu và huy động tối đa các lực lượng tham gia quản
lý thì sẽ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đã xác định, sẽ giải quyết các nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí công tác GDQP – AN cho sinh
viên.
- Khảo sát và Đánh giá thực trạng quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh
viên Trường Đại học Trà Vinh.
- Đề xuất các biện pháp quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh viên
Trường Đại học Trà Vinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả kết hợp sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh và khái quát hoá cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Các phương pháp bổ trợ: quan sát, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm và
phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê
Để xử lý các kết quả nghiên cứu về mặt định lượng.
6.4. Phương pháp nghiên cứu lưu trữ hồ sơ



5

7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí cơng tác GDQP – AN cho sinh viên
Đại học.
Chương 2: Thực trạng quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh viên Trường
Đại học Trà Vinh.
Chương 3: Các biện pháp quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh viên
Trường Đại học Trà Vinh.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề tài “Biện pháp quản lí cơng tác giáo dục Quốc phòng - An ninh cho sinh
viên Trường Đại học Trà Vinh” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục Quốc phòng
– An ninh cho sinh viên Trường Đại học Trà Vinh đồng thời đưa ra một số biện
pháp quản lý nhằm cải thiện tình hình quản lý cơng tác GDQP – AN tại trường
và giúp sinh siên có kiến thức vững chắc hơn, tự lập hơn để làm hành trang vào
đời ngày một tốt hơn.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Quán triệt và thực hiện các chỉ thị, nghị định của Đảng và Chính phủ về

cơng tác giáo dục quốc phịng - an ninh (QP-AN), những năm qua Đảng uỷ, Ban
Giám hiệu Trường Đại học Trà Vinh đã lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
nâng cao nhận thức, đề cao trách nhiệm, thực hiện ngày càng hiệu quả công tác
bồi dưỡng kiến thức QP-AN cho đội ngũ cán bộ, đảng viên và giáo dục QP-AN
cho sinh viên. Để thực hiện nhiệm vụ này, trung tâm Giáo dục Quốc phịng Trà
Vinh vừa tích cực, chủ động tham mưu cho Đảng uỷ, Ban Giám hiệu Nhà
trường về tổ chức thực hiện công tác quốc phịng, qn sự địa phương nói
chung, vừa phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng kiến thức QPAN cho cán bộ, đảng viên và giáo dục QP-AN cho sinh viên nói riêng. Trong
đó, trung tâm đã tham mưu cho Đảng Ủy, Ban Giám hiệu, Ban Chỉ huy Quân sự
(CHQS) Nhà trường ra các chỉ thị, nghị quyết, xây dựng kế hoạch, nội dung,
chương trình bồi dưỡng, giáo dục QP-AN hằng năm cho các đối tượng; thường
xuyên coi trọng công tác xây dựng, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ
giảng viên; phối hợp chặt chẽ với các học viện, các đơn vị trong địa bàn tổ chức
bồi dưỡng kiến thức QP-AN cho cán bộ, giảng viên, công nhân viên theo phân
cấp và giáo dục QP-AN cho sinh viên. Đến nay, Công tác giáo dục QP-AN của
Nhà trường đã góp phần giáo dục cho cán bộ, sinh viên lòng yêu nước, yêu
CNXH, niềm tự hào và sự trân trọng đối với truyền thống dựng nước và giữ
nước của dân tộc, truyền thống vẻ vang của Quân đội trong sự nghiệp giải phóng
dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời, trang bị những kiến thức cơ bản về đường
lối quân sự, quốc phòng của Đảng và những kỹ năng quân sự cần thiết, góp phần
thực hiện mục tiêu đào tạo toàn diện cho thế hệ trẻ.


7

Đổi mới nội dung, chương trình bồi dưỡng, giáo dục QP-AN cho các đối
tượng. Trên cơ sở nội dung chương trình, giáo trình Bộ đã ban hành và từ thực
tiễn, trung tâm đã đẩy mạnh việc nghiên cứu xây dựng nội dung, chương trình
giáo dục phù hợp với các đối tượng.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.2.1. Giáo dục và quốc phòng – an ninh
a. Giáo dục
Theo nghĩa rộng: Truyền tải kinh nghiệm xã hội - lịch sử bằng con đường
tự phát.
Theo nghĩa hẹp: Truyền lại kinh nghiệm xã hội - lịch sử bằng con đường
nhà trường.
b. Quốc phòng – an ninh
- Quốc phịng: Là cơng việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể các
hoạt động đối nội, đối ngoại về quân sự, chính trị, kinh tế, văn hố, khoa học
...của Nhà nước để phịng thủ quốc gia.
- Quốc phịng tồn dân: là nền quốc phịng mang tính chất “của dân, do
dân, vì dân”; phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự
cường và ngày càng hiện đại.
- An ninh quốc gia: là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội
của một quốc gia.
- An ninh nhân dân: Là sự nghiệp của tồn dân, do dân tiến hành;
LLANND làm nịng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà
nước.
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục
a. Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, hàng loạt các quan hệ giữa con người
với thiên nhiên, giữa con người với xã hội cũng xuất hiện theo, tất yếu phải
cần đến sự điều hành quản lý các mối quan hệ đó. Trải qua tiến trình phát


8

triển xã hội từ lạc hậu đến văn minh, trình độ tổ chức, điều hành quản lý cũng
phát triển - đó là tất yếu lịch sử. [11,tr.5]
Ngày nay, mọi người đều thừa nhận quản lý trở thành một nhân tố quan

trọng của sự phát triển xã hội, một hoạt động phổ biến trong mọi lĩnh vực, ở mọi
cấp độ và liên quan đến mọi người.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý song có một định nghĩa nhiều
người thừa nhận, chúng tôi sử dụng sau đây làm cơ sở để triển khai đề tài
nghiên cứu của mình: Quản lý là những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến các đối tượng quản lý nhằm vận hành hoạt động
của tổ chức đạt tới mục tiêu đã xác định. [11,tr.7]
Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã
hội. Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích, với những tác
động phối hợp nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Quản lý có những chức năng sau đây:
+ Lập kế hoạch (thiết kế mục tiêu, chương trình hành động).
+ Tổ chức thực hiện (phân công công việc, sắp xếp con người).
+ Chỉ đạo điều hành.
+ Kiểm tra (giám sát hoạt động của bộ máy nhằm kịp thời điều chỉnh sai
sót, đưa bộ máy đạt mục tiêu đã xác định).
+ Thông tin (là công cụ không thể thiếu trong hoạt động quản lý, cần
thiết cho tất cả các chức năng quản lý. Đây là quá trình hai chiều, trong đó
mỗi người vừa là nguồn phát vừa là nguồn thu nhận). [26,tr.2]
Có bốn chức năng cơ bản của quản lý liên quan mật thiết với nhau, đó là:
lập kế hoạch; tổ chức, chỉ đạo thực hiện; kiểm tra đánh giá, trong đó thơng tin là
trung tâm của quản lý. Có thể mơ hình hố mối quan hệ giữa các chức năng của
quản lý theo sơ đồ sau:


9

Sơ đồ các chức năng của quản lý

Kế hoạch


Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các chức năng của quản lý
Bên cạnh 4 chức năng cơ bản của quản lý, còn rất nhiều vấn đề liên quan
khác như: Dự đốn; động viên; điều chỉnh, đánh giá, thơng tin phản hồi... Các
chức năng cơ bản của quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất, không được
coi nhẹ một chức năng nào.
b. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội. Giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất
hiện của xã hội loài người nhằm thực hiện những chức năng duy trì và phát
triển của xã hội.
Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành,
giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế di truyền kinh nghiệm lịch sử – xã
hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách
nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và
bản thân con người phát triển khơng ngừng. Để đạt được mục đích đó, quản
lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. [11,
tr.35]


10

Đối với cấp vĩ mơ đó là quản lý một nền/ hệ thống giáo dục:

Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường)
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đã đặt ra cho ngành giáo dục. [11, tr.36]
Đối với cấp vi mơ đó là quản lý một nhà trường:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, sinh viên, cha mẹ học sinh, sinh
viên và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu qủa mục tiêu giáo dục của nhà trường. [11, tr.38]
Nói một cách khái quát: quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo
dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm
thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội. [25, tr.6]
- Bản chất của quản lý giáo dục là vì lợi ích phát triển của giáo dục, nhằm
mục tiêu tối ưu là hình thành và phát triển nhân cách người được giáo dục, đối
tượng và chủ thể giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
- Đối tượng của quản lý giáo dục là: hệ thống giáo dục quốc dân, hệ
thống quản lý giáo dục, các quan hệ quản lý, các đối tượng của quản lý là cấp
dưới, tập thể và cá nhân giáo viên và học sinh. [11, tr. 49]
Quản lý giáo dục có những đặc trưng sau đây:
- Sản phẩm giáo dục là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên quản
lý giáo dục khơmg phải phải dập khn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm,
cũng như không được phép tạo ra phế phẩm.


11


- Quản lý giáo dục chú ý đến sự khác biệt giữa đặc điểm sư phạm so với
lao động xã hội nói chung.
- Quản lý giáo dục địi hỏi những u cầu cao về tính tồn diện, tính
thống nhất, tính liên tục, tính kế thừa, tính phát triển.
- Giáo dục là sự nghiệp cuả quần chúng, quản lý giáo dục phải quán triệt
quan điểm vì quần chúng. [25, tr. 7]
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thể chế xã hội - Nhà nước là một đơn vị tổ chức hoàn
chỉnh, một cơ quan giáo dục chuyên thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo của
nhà nước và cộng đồng xã hội chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống. Nhà
trường – Thiết chế hiện thực hoá sứ mệnh của nền giáo dục trong đời sống kinh
tế – xã hội.
Quản lý nhà trường là một phạm vi cụ thể của quản lý hệ thống giáo dục.
Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống giáo
dục quốc dân. Do đó, xét về bản chất, trường học là tổ chức mang tính nhà nước
– xã hội – sư phạm thể hiện bản chất giai cấp, bản chất xã hội và bản chất sư
phạm.
Theo GS - TSKH Phạm Minh Hạc: “ Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ
với từng học sinh.”. [20, 18]
Trên cơ sở đó, ta hiểu quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có
hướng đích của hiệu trưởng (principal) đến con người giáo viên, cán bộ nhân
viên và học sinh, đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thơng tin,…) hợp
quy luật (quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý…) nhằm đạt mục
tiêu giáo dục. [23, 39]
Bản chất của quản lý nhà trường là quản lý mọi hoạt động dạy và học làm
sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới
mục tiêu giáo dục.



12

Quản lý nhà trường bao gồm tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và và các cán bộ khác nhằm:
- Tận dụng các nguồn dự trữ do Nhà nước đầu tư lực lượng xã hội đóng
góp và lao động xây dựng vốn tự có.
- Hướng dẫn vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm
hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ.
- Thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế hoạch và đào tạo đưa nhà trường
tiến lên trạng thái mới.
Chức năng của nhà trường là dạy và giáo dục. Chức năng đó cần được cụ
thể hố một cách chặt chẽ thơng qua kế hoạch đào tạo.
* Quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, nó chi phối mọi
hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Nó là con đường trực tiếp và thuận
lợi nhất để giáo dục thế hệ trẻ và thực hiện mục đích cao nhất của nhà trường.
Nội dung hoạt động quản lý bao gồm:
+ Quản lý hoạt động của thầy: Quản lý việc thực hiện chương trình, quản lý
việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của giáo viên, quản lý việc dự giờ thao giảng
và tự bồi dưỡng của giáo viên, quản lý việc thực hiện công tác nghiên cứu khoa
học của giáo viên.
+ Quản lý hoạt động học tập của trò: Quản lý việc thực hiện giờ giấc học
tập, tinh thần và ý thức học tập, phương pháp học tập…
* Quản lý hoạt động giáo dục: Quản lý mọi hoạt động giáo dục của nhà
trường đảm bảo đúng mục tiêu giáo dục của Đảng, Nhà nước đó là đào tạo nhân
lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề
tương xứng với trình độ đào tạo thích ứng với việc làm trong xã hội.
* Quản lý hoạt động phối hợp

Trong trường cao đẳng sư phạm có nhiều bộ phận, mọi hoạt động trong nhà
trường nói chung đều là các hoạt động mang tính phối hợp. Sự phối hợp nhịp


13

nhàng giữa các bộ phận trong nhà trường góp phần làm cho các hoạt động đạt
hiệu quả cao hơn.
* Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
- Quản lý cơ sở vật chất: Tài sản của nhà trường bao gồm đất đai, nhà cửa,
cơng trình xây dựng, các hoạt động khoa học và công nghệ các trang thiết bị
được Nhà nước giao cho trường quản lý và sử dụng hoặc do đầu tư mua sắm xây
dựng và các hoạt động khác.
- Quản lý tài sản nói chung và quản lý cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ
cho q trình đào tạo nói riêng phải đảm bảo được các yêu cầu liên quan mật
thiết với nhau là: Đảm bảo đủ cơ sở vật chất – kỹ thuật trong quá trình đào tạo,
quản lý tốt cơ sở vật chất – kỹ thuật của nhà trường.
- Quản lý tài chính: Trong bất kỳ tổ chức đơn vị nào thì nguồn kinh phí
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc duy trì các hoạt động. Nếu nhà
trường tạo được nguồn kinh phí tốt và sử dụng đúng mục đích tức là đã quản lý
tốt nguồn tài chính của đơn vị mình.
Tóm lại: Quản lý chính là sự tác động có ý thức, có kế hoạch và có mục
đích của chủ thể quản lý đến tất cả các hoạt động trong nhà trường, nhằm đảm
bảo sự vận hành tối ưu, hoạt động của nhà trường.
1.2.4. Quản lý công tác giáo dục quốc phịng – an ninh
Quản lí là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành do chủ thể quản lí,
nhằm tác động lên khách thể quản lí để thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Theo Quyết định số 81/2007/QĐ - BGDĐT, ngày 24/12/2007 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành "Chương trình GDQP - AN trình độ đại
học, cao đẳng"; Quyết định số 69/2007/QĐ - BGDĐT, ngày 14/11/2007 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành "Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá
kết quả học tập môn học GDQP-AN", Ban Giám hiệu (trực tiếp là Hiệu trưởng)
các Trường Đại học, Cao đẳng trực tiếp quản lí cơng tác GDQP - AN của đơn vị
mình. Có thể khái qt Mơ hình quản lí cơng tác GDQP - AN cho sinh viên theo
sơ đồ sau.


14

Dự báo và
kế hoạch

Tổ chức thực hiện
GDQP - AN

GDQP - AN

MỤC TIÊU
GDQP - AN

Giám sát và
đánh giá hiệu quả

Chỉ đạo thực hiện
GDQP - AN

GDQP - AN
Sơ đồ 1.2. Quản lí GDQP - AN

- Công tác GDQP - AN cho sinh viên được thể hiện ở các mục tiêu cơ bản như

sau:

+ Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường
lối QP - AN của Đảng và cơng tác quản lí nhà nước về QP - AN; về truyền
thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, về nghệ thuật quân sự Việt Nam;
về chiến lược "diễn biến hịa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối
với cách mạng Việt Nam; về một số vũ khí, trang bị kĩ thuật…
+ Về kĩ năng: Trang bị kĩ năng quân sự, an ninh cần thiết như cách sử dụng
một số vũ khí, trang bị kĩ thuật, các kĩ năng chiến đấu cơ bản đáp ứng yêu cầu
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Về thái độ: Củng cố vững chắc trận địa tư tưởng, nâng cao ý thức, trách
nhiệm đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, qua đó nỗ lực vươn lên trong học tập,
rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng, xây dựng tinh thần tập thể,
nếp sống kỉ luật, văn hoá, lành mạnh.


15

- Công tác xây dựng kế hoạch GDQP-AN cho sinh viên.
+ Đối với các trường đại học, cao đẳng có Khoa (Bộ mơn GDQP-AN): Phịng
Đào tạo phối hợp với Khoa (Bộ môn) GDQP-AN để xây dựng kế hoạch chi tiết nội
dung chương trình; kế hoạch giáo dục hàng năm và giai đoạn thực hiện công tác
GDQP - AN cho sinh viên, các Phòng, Ban chức năng khác trong nhà trường phối
hợp với Khoa (Bộ môn) GDQP-AN để xây dựng kế hoạch thống nhất hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
+ Đối với các trường đại học, cao đẳng khơng có Khoa (Bộ mơn GDQP AN): Trước mỗi năm học, Phòng Đào tạo chủ động liên hệ và phối hợp với các
Trung tâm GDQP-AN để xây dựng kế hoạch giảng dạy mơn học GDQP-AN cho
sinh viên của trường mình.
+ Đối với các Đại học Quốc gia, Đại học vùng có Trung tâm GDQP-AN
sinh viên: chỉ đạo Ban đào tạo phối hợp với Trung tâm để xây dựng khung

chương trình môn học; chỉ đạo Trung tâm GDQP-AN phối hợp với các trường
đại học thành viên, các trường đại học, cao đăng liên kết để xây dựng kế hoạch
giáo dục hàng năm và giai đoạn theo quy định liên kết giáo dục của Bộ
GD&ĐT. Xây dựng chương trình chi tiết của Trung tâm trên cơ sở chương trình
GDQP-AN trình độ đại học, cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành. Xây dựng kế
hoạch học tập và rèn luyện cho sinh viên.
- Công tác tổ chức thực hiện GDQP-AN cho sinh viên.
+ Đối với các trường đại học, cao đẳng có Khoa (Bộ mơn) GDQP-AN: trực
tiếp tổ chức thực hiện quản lí, giáo dục và rèn luyện và kiểm tra đánh giá kết quả
GDQP-AN cho sinh viên
+ Đối với các trường đại học, cao đẳng khơng có Khoa (Bộ mơn GDQPAN): Phịng Đào tạo thông báo kế hoạch học tập GDQP-AN ngay đầu năm học,
khoá học cho sinh viên, phổ biến quy chế và nội quy của Trung tâm GDQP-AN
trước khi trường đưa sinh viên vào học tại Trung tâm GDQP-AN; bàn giao, tiếp
nhận, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng liên kết giáo dục; phối hợp quản lí
sinh viên trong thời gian sinh viên của trường học tập, rèn luyện tại Trung tâm


16

GDQP-AN; tiếp nhận và thông báo kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên,
phối hợp giải quyết các công việc liên quan sau khoá học (đợt học);
+ Đối với các Trung tâm GDQP-AN sinh viên:
Tiếp nhận sinh viên và tổ chức học tập, rèn luyện phù hợp với kế hoạch đào
tạo giữa các trường với Trung tâm. Tổ chức dạy học, kiểm tra, thi, đánh giá kết
quả học tập, cấp chứng chỉ cho sinh viên theo Quy định tổ chức dạy, học và
đánh giá kết quả học tập môn học GDQP-AN; Tiến hành các thủ tục bàn giao
chặt chẽ về con người và kết quả học tập, rèn luyện cho các trường khi kết thúc
khố học (đợt học).
Phịng Đào tạo trên cơ sở kế hoạch đã được Giám đốc phê duyệt, phối hợp
với các cơ quan khác và các trường liên kết tổ chức thực hiện kế hoạch giảng

dạy; sắp xếp lịch giảng dạy; bố trí phịng học, thao trường, bãi tập, đồ dùng dạy
học; đôn đốc thực hiện kế hoạch kiểm tra, thi; lưu trữ bài thi và danh sách cấp
phát chứng chỉ GDQP-AN.
Lực lượng trực tiếp giảng dạy GDQP-AN cho sinh viên là những sĩ quan
quân đội biệt phái, giáo viên của các học viện, nhà trường quân đội đang công
tác hoặc đã nghỉ hưu giảng dạy theo chế độ hợp đồng, thỉnh giảng.
- Công tác chỉ đạo GDQP-AN cho sinh viên: Lãnh đạo các cơ sở giáo dục
đại học, cao đẳng chỉ đạo toàn diện các cơ quan chức năng, các Khoa, Bộ môn,
các Trung tâm GDQP-AN trong việc thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN cho sinh
viên, chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch, công tác tổ chức thực hiện, công tác
kiểm tra đánh giá kết quả môn học.
- Công tác kiểm tra đánh giá GDQP-AN cho sinh viên: Lãnh đạo các cơ sở
giáo dục đại học, cao đẳng kiểm tra toàn diện các cơ quan chức năng, các Khoa,
Bộ môn, các Trung tâm GDQP-AN trong việc thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN
cho sinh viên.
Chứng chỉ GDQP-AN cấp cho sinh viên để xác nhận kết quả học tập mơn
học GDQP-AN. Sinh viên đạt điểm trung bình mơn học từ 5 điểm và khơng bị
xử lí kỉ luật từ cảnh cáo trở lên được cấp chứng chỉ GDQP-AN và được ghi kết


×