Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Biện pháp quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học cơ sở huyện kon rẫy, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒNG ĐÌNH HẢI

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON RẪY,
TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số :

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. HUỲNH THỊ TAM THANH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồng Đình Hải



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn.......................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS ......................................................... 5
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .......................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 5
1.1.2. Trong lịch sử giáo dục Việt Nam .................................................... 6
1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................... 7
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trƣờng; quản lý hoạt
động dạy học ............................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý sự thay đổi ....................................................................... 12
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học ................. 20
1.2.4. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học trong trƣờng THCS ........ 24
1.3. QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾP CẬN LÝ
THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ........................................................... 26
1.3.1. Trƣờng THCS trƣớc yêu cầu thay đổi và đổi mới phƣơng pháp
dạy học .................................................................................................... 26


1.3.2. Mục tiêu của sự thay đổi và đổi mới phƣơng pháp dạy học trong
nhà trƣờng ............................................................................................... 27

1.3.3. Tiếp cận lý thuyết quản lý sự thay đổi trong quản lý đổi mới
phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THCS .................................................... 29
1.4. HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS TRƢỚC YÊU CẦU THAY ĐỔI
VÀ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC .................................................. 34
1.4.1. Hiệu trƣởng trƣờng THCS trƣớc yêu cầu thay đổi và đổi mới
phƣơng pháp dạy học .............................................................................. 34
1.4.2. Vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng THCS trong quản lý thay đổi và
đổi mới phƣơng pháp dạy học................................................................. 37
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS ................................................................ 39
1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA
HIỆU TRƢỞNG ............................................................................................. 40
1.6.1. Trong công tác quản lý sự thay đổi ............................................... 40
1.6.2. Trong công tác quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ................ 41
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ĐỔI MỚI

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN KON RẪY
TỈNH KON TUM .......................................................................................... 43
2.1. MƠ TẢ Q TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............................. 43
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 43
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 43
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 44
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 44
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-VĂN HÓA- XÃ
HỘI VÀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM ... 45



2.2.1. Khái quát về tình hình phát triển Kinh tế- Văn hóa-Xã hội.......... 45
2.2.2. Tình hình chung về phát triển GD&ĐT huyện Kon Rẫy.............. 46
2.2.3. Tình hình chung về giáo dục THCS huyện Kon Rẫy ................... 47
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI .............. 53
2.3.1 Thực trạng công tác bồi dƣỡng về kiến thức quản lý sự thay đổi. 53
2.3.2. Thực trạng về nhận thức của đội ngũ Cán bộ quản lý; Giáo viên
về Quản lý sự thay đổi ............................................................................ 55
2.3.3. Thực trạng về công tác lập kế hoạch, chỉ đạo quản lý sự thay đổi
ở các trƣờng THCS ................................................................................. 56
2.4. THỰC TRẠNG VỀ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ................ 57
2.4.1 Thực trạng về phƣơng pháp dạy của giáo viên .............................. 57
2.4.2. Thực trạng về phƣơng pháp học của học sinh .............................. 60
2.5. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS ........................ 64
2.5.1. Thực trạng nhận thức về đổi mới phƣơng pháp dạy học ............. 64
2.5.2. Thực trạng về công tác lập kế hoạch đổi mới phƣơng pháp dạy
học của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ......................................................... 65
2.5.3. Thực trạng về tổ chức thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học
của Hiệu trƣởng trƣờng THCS................................................................ 67
2.5.4. Thực trạng công tác chỉ đạo của Hiệu trƣởng trƣờng THCS về
đổi mới phƣơng pháp dạy học................................................................. 68
2.5.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng trƣờng
THCS về đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................ 72
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
VÀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ............................... 73
2.6.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý sự thay đổi của Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS hiện nay .......................................................... 73


2.6.2. Đánh giá chung về công tác quản lý ĐMPPDH của Hiệu trƣởng

trƣờng THCS ........................................................................................... 74
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 77
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN KON RẪY
TỈNH KON TUM .......................................................................................... 80
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ..................................................... 80
3.1.1. Căn cứ nhu cầu thay đổi, sự cần thiết phải lãnh đạo và quản lý sự
thay đổi ở trƣờng phổ thông hiện nay ..................................................... 80
3.1.2. Căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu của việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học .................................................................................................... 81
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THEO
HƢỚNG TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI.......................................... 82
3.2.1. Nhận diện sự thay đổi, thƣờng xuyên bồi dƣỡng nhận thức cho
đội ngũ CBQL, GV về mục đích, nội dung thay đổi .............................. 82
3.2.2. Phá vỡ thói quen và sức ỳ của giáo viên, chuẩn bị tốt cho sự thay
đổi ............................................................................................................ 85
3.2.3. Khảo sát, thu thập các số liệu, dữ liệu phục vụ cho công tác chỉ
đạo sự thay đổi ........................................................................................ 88
3.2.4. Tìm các yếu tố khích lệ, hỗ trợ sự thay đổi bằng cách "Xây dựng
và nhân điển hình"................................................................................... 91
3.2.5. Tạo niềm tin, bầu khơng khí thân thiện, xây dựng tập thể thành
"tổ chức biết học hỏi" .............................................................................. 93
3.2.6. Tạo động lực mạnh mẽ cho đội ngũ giáo viên trong công tác đổi
mới........................................................................................................... 96


3.2.7. Xác định mục tiêu, trọng tâm của các bƣớc trong chỉ đạo đổi
mới........................................................................................................... 97
3.2.8 Lựa chọn và xem xét các giải pháp thực hiện phù hợp với nhà

trƣờng và ngƣời quản lý .......................................................................... 99
3.2.9. Lập kế hoạch chỉ đạo công tác đổi mới ...................................... 102
3.2.10. Đánh giá sự thay đổi, đƣa sự thay đổi vào nhà trƣờng thông qua
các hoạt động đổi mới ........................................................................... 105
3.2.11. Duy trì và đảm bảo tiếp tục đổi mới ......................................... 106
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
BIỆN PHÁP .................................................................................................. 110
3.3.1. Mục đích, u cầu ....................................................................... 110
3.3.2. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 110
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp . 111
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................. 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

STT

Nội dung

1

BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo


2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNV

Công nhân viên

4

CNTT

Công nghệ thơng tin

5

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

6

DTTS

Dân tộc thiểu số


7

ĐMPPDH

Đổi mới phƣơng pháp dạy học

8

GV

Giáo viên

9

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

10

GDTHCS

Giáo dục trung học cơ sở

11

HS

Học sinh


12

HT

Hiệu trƣởng

13

HSDTTS

Học sinh dân tộc thiểu số

14

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

15

PGD&ĐT

Phòng giáo dục và đào tạo

16

QLDH

Quản lý dạy học


17

QLGD

Quản lý giáo dục

18

QLNT

Quản lý nhà trƣờng

19

QLSTĐ

Quản lý sự thay đổi


Chữ viết tắt

STT

Nội dung

20

SGD&ĐT


Sở giáo dục và đào tạo

21

TH

Tiểu học

22



Trung ƣơng

23

THCS

Trung học cơ sở

24

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

Trang

2.1

Hệ thống trƣờng, lớp, HS bậc THCS

48

2.2

Thống kê xếp loại hạnh kiểm

49

2.3

Thống kê xếp loại học lực

49

2.4

Phát triển đội ngũ CBQL qua các năm học

50

2.5


Phát triển đội ngũ GV qua các năm học

51

2.6

Kết quả phân tích chất lƣợng GV qua các năm học

51

2.7

Thực trạng cơng tác bồi dƣỡng và tập huấn về QLSTĐ

53

2.8

2.9

2.10

2.11

Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết của CBQL và
GV về QLSTĐ trong các trƣờng THCS
Thực trạng công tác lập kế hoạch, chỉ đạo QLSTĐ ở
trƣờng THCS hiện nay
Thực trạng về việc vận dụng và sử dụng PPDH của GV
ở các trƣờng THCS hiện nay

Thực trạng định hƣớng của GV cho hoạt động học tập
của HS ở các trƣờng THCS hiện nay

55

56

58

59

2.12

Nhận thức của HS về vai trò của hoạt động học tập

61

2.13

Thực trạng về kỹ năng tự học của HS

62

2.14

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về ĐMPPDH

64

2.15


2.16

3.1

Thực trạng về công tác lập kế hoạch ĐMPPDH ở trƣờng
THCS
Thực trạng công tác chỉ đạo của HT trƣờng THCS vê
ĐMPPDH hiện nay
Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp

65

68

111


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1

Tiến trình thay đổi theo mơ hình của LeWin


16

1.2

Tiến trình thay đổi

30


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang bƣớc vào những thập niên đầu của thế kỷ XXI, thế kỷ của
sự bùng nổ kỳ diệu về trí tuệ của loài ngƣời, nền kinh tế tri thức đang trở
thành chủ đạo trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc, trong đó giáo dục đóng
một vai trị đặc biệt quan trọng trong phát triển của mỗi quốc gia. Với nhiều
thành tựu đạt đƣợc sau gần ba mƣơi năm đổi mới, sau khi hội nhập với nền
kinh tế thế giới, năm 2005 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ
chức Thƣơng mại thế giới (WTO), vấn đề đặt ra với ngành Giáo dục và Đào
tạo (GD&ĐT) là cần phải đổi mới chiến lƣợc đào tạo con ngƣời, đặc biệt cần
Đổi mới Phƣơng pháp dạy học (ĐMPPDH), nhằm trang bị cho thế hệ trẻ về
trình độ học vấn, về nhân cách theo hƣớng đào tạo nguồn nhân lực năng động,
sáng tạo, để thích ứng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và cơng
nghệ, đồng thời tham gia tích cực vào cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại
hố (CNH-HĐH) đất nƣớc.
Nghị quyết 29/NQ-TƢ ngày 4 tháng 11 năm 2013 đã ghi rõ "Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;

khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực... " [2, 2013].
Cùng với ngành GD&ĐT các huyện trong tỉnh Kon Tum. Từ nhiều năm
trở lại đây, ngành GD&ĐT huyện Kon Rẫy đã triển khai thực hiện công tác
đổi mới giáo dục, đổi mới chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa, ĐMPPDH
theo chủ trƣơng chung của ngành. Tuy đã có nhiều cố gắng, song đến nay sự
chuyển biến về ĐMPPDH tại các trƣờng trung học cơ sở (THCS) ở huyện
Kon Rẫy tỉnh Kon Tum vẫn chƣa mang lại hiệu quả, còn nhiều lúng túng, hạn


2

chế và nhiều bất cập trong công tác quản lý và thực hiện. Phổ biến vẫn là cách
dạy truyền thụ một chiều, phối hợp với giảng giải xen kẽ vấn đáp, thầy giảng
trò nghe, thầy đọc trò chép... HS vẫn đang là những thực thể thụ động, nghe,
ghi nhớ, và tái hiện. Đó chính là một trong những ngun nhân chính kìm
hãm cơng tác nâng cao chất lƣợng giáo dục tại địa phƣơng, nhất là đối với bậc
học THCS trong thời gian qua.
Có nhiều nguyên nhân làm hạn chế quá trình ĐMPPDH, song tơi cho
rằng ngun nhân chính khơng phải do đội ngũ Cán bộ quản lý (CBQL), Giáo
viên (GV) chƣa nhận thức đúng về vấn đề này, nhất là chủ trƣơng đổi mới.
Bởi vì khi tiếp cận với đội ngũ CBQL và GV có thể thấy đa số họ đều tâm
huyết, mong muốn đổi mới, nhƣng lại lúng túng khơng biết nên đổi mới cái
gì? đổi mới nhƣ thế nào? và bắt đầu từ đâu? Một số trƣờng, nhất là đội ngũ
CBQL mà trực tiếp là Hiệu trƣởng (HT) vẫn còn ngại đổi mới, đa số làm việc
theo kinh nghiệm, chƣa thƣờng xuyên quan tâm đến công tác đổi mới, nhất là
cơng tác quản lý ĐMPPDH.
Xét về góc độ quản lý hiện nay, công tác quản lý ở các đơn vị trƣờng
phần lớn mới dừng lại ở chủ trƣơng mà còn thiếu những biện pháp cụ thể để

tác động và liên kết giữa ngƣời dạy với ngƣời học; chƣa tạo đƣợc động lực
của việc ĐMPPDH; chƣa lựa chọn những nội dung đổi mới thiết thực và có
trọng tâm; chƣa tổ chức quá trình đổi mới một cách khoa học và toàn diện nên
hiệu quả, chất lƣợng giáo dục vẫn còn thấp; chƣa đáp ứng đƣợc mong mỏi của
các cấp chính quyền và các bậc phụ huynh HS trong địa bàn huyện.
Để ĐMPPDH ở huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum mang lại hiệu quả và trở
thành nhân tố chính, thúc đẩy chất lƣợng giáo dục phát triển. Tôi chọn vấn đề
“Biện pháp quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS
huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số Biện pháp quản lý về ĐMPPDH áp dụng ở
trƣờng THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐMPPDH ở trƣờng THCS
3.2. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ĐMPPDH ở trƣờng
THCS
3.3. Đề xuất một số Biện pháp quản lý về ĐMPPDH tiếp cận Quản lý sự
thay đổi (QLSTĐ) ở trƣờng THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý về ĐMPPDH ở trƣờng THCS
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý về ĐMPPDH tiếp cận QLSTĐ ở trƣờng THCS huyện
Kon Rẫy tỉnh Kon Tum.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu công tác quản lý của HT về ĐMPPDH theo hƣớng tiếp
cận QLSTĐ ở trƣờng THCS thuộc huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum với các số
liệu thực trạng từ năm học 2010-2011 đến năm học 2012-2013 (3 năm). Tổng
số trƣờng điều tra, khảo sát là 7 trƣờng THCS trong toàn huyện.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác ĐMPPDH ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy còn
nhiều bất cập, dẫn đến chất lƣợng GD&ĐT chƣa cao. Nếu đề xuất những biện
pháp khoa học, phù hợp để áp dụng vào công tác quản lý ĐMPPDH tại các
trƣờng THCS sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao hơn.


4

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn bản,
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, các tài liệu, sách báo có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Phƣơng pháp điều tra, khảo
sát, phỏng vấn, trao đổi, phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, phƣơng pháp tổng
kết kinh nghiệm.
- Nhóm phƣơng pháp xử lý thơng tin: Phƣơng pháp so sánh, phân tích
tổng hợp số liệu, phƣơng pháp xử lý bằng thống kê.
8. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các lý luận về quản lý ĐMPPDH ở trƣờng
THCS và xác định đƣợc các biện pháp quản lý ĐMPPDH bậc học THCS.
Về mặt thực tiễn: Góp phần đáp ứng địi hỏi nâng cao hiệu quả quản lý
ĐMPPDH nói riêng và nâng cao chất lƣợng giáo dục cho HS ở trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum nói chung.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐMPPDH ở trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý ĐMPPDH ở trƣờng THCS
huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác ĐMPPDH ở trƣờng THCS huyện
Kon Rẫy tỉnh Kon Tum.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Ngay từ thời cổ đại, tƣ tƣởng ĐMPPDH đã đƣợc thể hiện trong những
quan điểm của các nhà triết học đồng thời là những nhà giáo dục. Xôcơrat
(469 – 399 trƣớc CN) một trong những nhà triết học phƣơng Tây, đã đề xuất
và thực hiện một PPDH mà ngƣời đời gọi là “PPXơcơrat”, đó chính là
phƣơng pháp đàm thoại trong dạy học đang đƣợc sử dụng cho đến ngày nay.
Khổng Tử (551- 479 trƣớc CN) một Nhà triết học - Nhà giáo dục phƣơng
Đông lại rất coi trọng tính tích cực của học sinh trong dạy học. Ơng nói:
“Khơng giận vì muốn biết thì khơng gợi mở cho, khơng bực vì khơng rõ thì
khơng bày vẽ cho”. Những tƣ tƣởng trên đây còn nguyên giá trị cho các chủ
thể quản lý ĐMPPDH trong thời đại ngày nay.
Nhà sƣ phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670) đã đƣa ra những yêu cầu
cải tổ nền giáo dục theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của
ngƣời học. Theo ơng, dạy học thế nào để ngƣời học thích thú học tập và có
những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ơng nói: “Tơi thƣờng bồi dƣỡng
cho HS của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc
ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ơng cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh

thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm
ra phƣơng pháp cho GV dạy ít hơn, HS học đƣợc nhiều hơn” [46].
Trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS thế nào”, I.F.Kharlamốp đã
khẳng định vai trị to lớn của tính tích cực, chủ động trong việc tiếp thu tri
thức mới. Tác giả cho rằng "Q trình nắm kiến thức mới khơng thể hình
thành bằng cách học thuộc bình thƣờng các quy tắc, các kết luận khái quát


6

hóa, nó phải đƣợc xây dựng trên cơ sở của việc cải tiến công tác tự lập của
HS, của việc phân tích tính lơgíc sâu sắc tài liệu, sự kiện làm nền tảng cho
việc hình thành các khái niệm khoa học" [46].
Thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ ( KH&CN), giáo dục thế giới đã trải qua ba cuộc cải cách,
theo đó là các cuộc cải cách về PPDH. Đặc biệt cuộc cải cách lần hai vào
những năm 50 và cuộc cải cách lần ba vào những năm 80 đã nhấn mạnh nhiều
đến vấn đề ĐMPPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của ngƣời học.
1.1.2. Trong lịch sử giáo dục Việt Nam
Ở Việt nam ngay từ những ngày đầu của nền giáo dục cách mạng, trong
thƣ gửi cho học sinh nhân ngày khai trƣờng tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đã
viết: “Từ giờ phút này trở đi, các cháu bắt đầu được hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam…làm phát triển hoàn toàn năng lực sẵn có của các
cháu”. Bức thƣ của ngƣời chính là cƣơng lĩnh của nền giáo dục Việt Nam
mới, là định hƣớng cho ĐMPPDH - Dạy học cần làm phát triển năng lực sẵn
có của ngƣời học.
Gần đây các vấn đề có liên quan đến ĐMPPDH cũng rất đƣợc quan tâm,
đặc biệt sau năm 1986 (đƣợc coi là mốc của đổi mới tƣ duy). Nhiều tác giả có
các cơng trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Kỳ,

Trần Bá Hồnh, Trần Kiều, Nguyễn Hữu Chí và một số các nhà giáo giàu
kinh nghiệm cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển lý luận dạy học
chung vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam nhƣ: Văn Nhƣ Cƣơng, Tôn Thân. Về
quản lý ĐMPPDH và quản lý chất lƣợng, hiệu quả dạy học phải kể đến các
cơng trình nghiên cứu của: Qch Tuấn Ngọc [31, 1999]; Trần Kiểm [25,
2008]; Trần Kiều [26, 1997]; Trần Bá Hoành [24, 2008] luôn lấy ngƣời học
làm trung tâm với ý tƣởng cốt lõi là ngƣời học phải tích cực, chủ động, sáng


7

tạo trong q trình học tập. Quan điểm này hồn toàn phù hợp với tinh thần
nghị quyết Trung ƣơng 2 (TƢ) khoá VIII về GD&ĐT đã yêu cầu: “Đổi mới
mạnh mẽ PPDH, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư
duy sáng tạo của người học” [13, 1996].
1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trƣờng; quản lý hoạt
động dạy học
a. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm cùng lúc với con
ngƣời, là một phạm trù tồn tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu
của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, trong mọi thời đại. Nó đƣợc biểu hiện
trong mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời. Có nhiều quan niệm khác về quản lý,
tùy quan điểm, tùy góc độ nghiên cứu. Sau đây là một số quan niệm tiêu biểu:
- GS. Hà Thế Ngữ cho rằng “Quản lý là một q trình định hƣớng, q
trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng
thái mới của hệ thống mà ngƣời mong muốn” [32,33, 2001].
- Theo PGS.TS Trần Kiểm “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
ngƣời, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã

hội” [Trần Kiểm 25, tr 45].
- Khái quát hơn các tác giả ở Khoa Sƣ phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đƣa ra quan niệm “Quản lý là sự tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc
mục tiêu của tổ chức” [9, 1996].
Tuy có cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhƣng chúng ta có thể nhận
thấy khái niệm quản lý bao hàm những ý nghĩa chung, đó là:


8

+ Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của mọi ngƣời trong tổ chức.
+ Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm.
Có thể khái quát một cách chung nhất: Quản lý đƣợc hiểu là một quá
trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt đƣợc mục tiêu chung.
b. Quản lý giáo dục
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo [9, 2009] "Quản lý giáo dục (QLGD) theo
nghĩa tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài)".
- Theo tác giả Trần Kiểm [25, 2008]. Khái niệm QLGD đối với cấp vĩ
mô: “QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể
GV, công nhân viên (CNV), tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội
trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu

giáo dục của nhà trƣờng”.
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất” [Nguyễn Ngọc Quang 37, 1992].


9

Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản
lý tới đối tƣợng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó
đảm bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt đƣợc các mục tiêu
giáo dục đã đề ra với chất lƣợng, hiệu quả cao nhất.
* Chức năng của quản lý giáo dục
- Chức năng lập kế hoạch
Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các hoạt động và điều
kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản
lý, lập kế hoạch bao gồm: xác định chức năng, nhiệm vụ và các công việc của
đơn vị; dự báo, đánh giá triển vọng; đề ra mục tiêu, chƣơng trình; xác định
tiến độ, xác định ngân sách; xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn; xây dựng
các thể thức thực hiện.
- Chức năng tổ chức
Là quá trình phân bổ các nguồn lực và thiết kế tổ chức cho các thành
viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức một
cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu, nhóm, tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng
các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dƣỡng cho phù hợp, phân cơng nhóm và cá
nhân.

- Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển)
Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức làm họ nhiệt tình,
tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú
ý sự kích thích động viên, thơng tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong
thực tế.
- Chức năng kiểm tra đánh giá
Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và xử lý
những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu


10

chuẩn, các chỉ số công việc, phƣơng pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và
điều chỉnh.
* Các nguyên tắc quản lý
Trong việc quản lý các tổ chức nhƣ kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục...
mà yếu tố chủ yếu là con ngƣời, các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý thƣờng vận
dụng các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính Đảng
Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng lãnh đạo tồn diện, tuyệt đối vì thế
trong quản lý chúng ta phải thƣờng xuyên bám sát vào các Chỉ thị, Nghị quyết
của Đảng, các chủ trƣơng, chính sách và Pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
Đây là nguyên tắc quan trọng đảm bảo sự thành công trong công tác
quản lý. Tạo khả năng quản lý một cách khoa học, có sự kết hợp chặt chẽ của
cơ quan quyền lực với sức mạnh sáng tạo của quảng đại quần chúng trong
việc thực hiện mục tiêu quản lý.
Tập trung trong quản lý đƣợc hiểu là toàn bộ các hoạt động của hệ thống
đƣợc tập trung vào cơ quan quyền lực cao nhất, cấp này có nhiệm vụ vạch chủ
trƣơng đƣờng lối phƣơng hƣớng mục tiêu tổng quát và đề xuất các giải pháp

cơ bản để thực hiện. Nguyên tắc tập trung đƣợc thông qua chế độ thủ trƣởng.
Dân chủ trong quản lý đƣợc hiểu là: Phát huy quyền làm chủ của mọi
thành viên trong tổ chức. Huy động trí lực của họ, dân chủ đƣợc thể hiện ở
chỗ các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động đều đƣợc tập thể tham gia bàn bạc, kiến
nghị các biện pháp trƣớc khi quyết định.
Trong thực tiễn ngƣời quản lý phải biết kết hợp hài hoà giữa tập trung và
dân chủ, tránh tập trung dẫn đến quan liêu, độc đoán. Song cũng phải biết sử
dụng quyền tập trung một cách đúng lúc, đúng chỗ, phải dám quyết đoán và
dám chịu trách nhiệm.


11

- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn
Nguyên tắc này đòi hỏi ngƣời quản lý phải nắm đƣợc quy luật phát triển
của bộ máy, nắm vững quy luật tâm lý của quá trình quản lý, hiểu rõ thực tế
địa phƣơng, thực tế ngành mình đảm bảo hài hồ lợi ích tập thể và lợi ích cá
nhân, đảm bảo hiệu quả kinh tế, đảm bảo vai trò quần chúng tham gia quản lý
với tinh thần: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
c. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng (cơ sở GD&ĐT) là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ phận
cấu thành của một hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trƣờng (QLNT) chính là
hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức giáo dục, đồng thời cũng là tác
động quản lý trực tiếp tới các hoạt động giáo dục, học tập trong phạm vi
nhà trƣờng.
QLNT là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với nghành giáo dục, với
thế hệ trẻ và với từng HS. (Phạm Minh Hạc - Một số vấn đề giáo dục và khoa
học giáo dục - Hà Nội 1998) “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các cơ

quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực
lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng”. QLNT chính là sự
tác động quản lý có chủ đích của HT tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ
chức năng, các nguồn lực nhằm đƣa mọi hoạt động của nhà trƣờng đạt đến
mức phát triển cao nhất.
d. Quản lý hoạt động dạy học
- Quản lý hoạt động dạy học là tổ chức một cách có khoa học cho lao
động dạy học, bao gồm các hoạt động của một tập thể (GV, HS), cũng nhƣ
công việc chuyên môn từng ngƣời. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học là


12

cách thức thực hiện trên các nội dung giảng dạy và học tập cụ thể theo kế
hoạch dạy học và các chƣơng trình mơn học quy định đề ra. Đó là cách sử
dụng những phƣơng tiện, nguồn lực vật chất và tinh thần để tạo ra các tác
động hƣớng đích, nhằm đạt mục tiêu dạy học đạt hiệu quả cao, trong đó bao
gồm cả việc thực hiện ĐMPPDH.
- Trong điều kiện đổi mới hiện nay, nội dung quản lý hoạt động giảng
dạy và học tập bao gồm cả việc tổ chức thực hiện ĐMPPDH. Đây chính là
một nội dung vừa có tính lâu dài, vừa có tính thƣờng xun của mỗi nhà
trƣờng, đồng thời cũng là nội dung quan trọng của HT các trƣờng phổ thơng
hiện nay. Bên cạnh đó, việc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ GV, tạo động cơ thúc
đẩy, nâng cao động lực lao động có vị trí quan trọng của q trình quản lý các
hoạt động dạy học.
1.2.2. Quản lý sự thay đổi
a. Khái niệm " Thay đổi”
Về định nghĩa của từ điển: Thay đổi là thay cái này bằng cái khác hay là
sự đổi khác, trở nên khác trƣớc.

Thay đổi là quá trình vận động do ảnh hƣởng, tác động qua lại của sự
vật, hiện tƣợng, của các yếu tố bên trong và bên ngoài. Thay đổi là thuộc tính
chung của bất kì sự vật hiện tƣợng nào. (thay đổi về xã hội; chính trị; kinh tế;
công nghệ; giáo dục…).
b. Khái niệm “Quản lý sự thay đổi”
Theo tác giả Đặng Xuân Hải [20,21,2003,2005] “Quản lý sự thay đổi"
thực chất là kế hoạch hóa, điều hành và chỉ đạo triển khai sự thay đổi để đạt
mục tiêu đề ra cho sự thay đổi đó. Chúng ta hay dùng từ đổi mới trong quá
trình hoạt động hiện nay. Sự thay đổi có thể có cả đổi mới nhƣng không loại
trừ khả năng đƣa cái mới vào quá trình hoạt động hay thay đổi một khâu trong


13

quy trình triển khai một hoạt động nào đó". Ví dụ nhƣ ĐMPPDH là đổi mới
một khâu trong quá trình dạy học.
Theo PGS.TS Nguyễn Sỹ Thƣ "QLSTĐ thực chất là kế hoạch hóa và chỉ
đạo triển khai sự thay đổi để đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho sự thay đổi đó mà
khơng xáo trộn nếu khơng thật sự cần thiết. Quản lý thay đổi trong giáo dục
lấy tƣ duy "cân bằng động" làm điểm tựa và tính lộ trình là một đặc điểm
quan trọng của QLSTĐ". (21,2012).
Tuy nhiên các tác giả trên cũng lƣu ý rằng QLSTĐ không phải là “thay
đổi sự quản lý’, muốn “quản lý sự thay đổi” phải “thay đổi sự quản lý” vì
phong cách quản lý là một nhân tố ảnh hƣởng đến việc đạt kết quả của sự thay
đổi. Thay vì quản lý theo kinh nghiệm cần phải biết vận dụng khoa học quản
lý vào hoạt động quản lý.
Nhƣ vậy nhận diện khái niệm QLSTĐ và “thay đổi quản lý” liên quan
đến khái niệm quản lý là gì? khi nói đến “thay đổi quản lý” hàm ý sự thay đổi
đó diễn ra ở chủ thể quản lý, khi nói “quản lý sự thay đổi” hàm ý sự thay đổi
đó diễn ra ở khách thể, đối tƣợng và môi trƣờng, bối cảnh quản lý.

Nếu nhƣ quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức thì “QLSTĐ” thực chất là
kế hoạch hóa, điều hành và chỉ đạo triển khai sự thay đổi để đạt mục tiêu đề
ra cho sự thay đổi đó, hay nói cách khác là kế hoạch hóa cho sự thay đổi và
tạo điều kiện mơi trƣờng cho sự thay đổi diễn ra đạt mục tiêu và ít bị xáo
trộn nhất.
Từ định nghĩa trên ta thấy khi nói "QLSTĐ" là nói những thay đổi diễn
ra trong khách thể, đối tƣợng quản lý và sự thay đổi đó trở thành đối tƣợng
quản lý của chủ thể quản lý. Khi nói sự thay đổi quản lý có ý là sự thay đổi
cách thức, phong cách phƣơng pháp của chủ thể quản lý.


14

Có thể khái quát chung nhất: QLSTĐ là kế hoạch hóa, điều hành và chỉ
đạo triển khai sự thay đổi để đạt mục tiêu đề ra cho sự thay đổi.
c. Nhận diện mơ hình quản lý sự thay đổi trong trường học
Theo tác giả Egan; (Egan,G.1988) có nhiều nhân tố quyết định sự thành
bại trong khi tiến hành thực hiện sự thay đổi đó là:
Triết lý khi tiến hành sự thay đổi - Mục đích thay đổi - Khả năng hiện
thực hóa sự thay đổi - Mơi trƣờng, bối cảnh, cấu trúc tổ chức - Văn hóa tổ
chức - Lộ trình hợp lý - Phong cách quản lý, lãnh đạo - Con ngƣời trong tổ
chức- Sự cân bằng động [7,2010].
Theo nhiều nhà nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có nhiều mơ hình
QLSTĐ, các mơ hình phụ thuộc vào đặc điểm của từng tổ chức, là tổ chức
kinh doanh (công ty, nhà máy, xí nghiệp, các doanh nghiệp...), hay là các tổ
chức sự nghiệp (giáo dục, y tế...). Tác giả Egan [7, Tr 8.9.10,2010] cũng đƣa
ra hai mơ hình QLSTĐ (A và B), trong đó phù hợp với các nhà trƣờng hơn cả
là mơ hình B, theo các quy trình cụ thể nhƣ sau:
Quy trình 1: Nhận diện trạng thái hiện hành của tổ chức

- Nhận diện vấn đề tổ chức đang đối mặt cần thay đổi.
- Xác định điểm "tối" hay cụ thể hơn là những cái cần phải thay đổi chỉ
cho đƣợc đặc điểm hạn chế của vấn đề phải thay đổi.
- Phân tích trạng thái của tổ chức mình khi đón nhận sự thay đổi, sự sẵn
sàng, sự phản ứng. Chọn các vấn đề lớn nhất vào các cơ hội, sự thật đang có.
Quy trình 2: Mơ tả trạng thái mong đợi của tổ chức
- Động não và quán triệt cho mọi thành viên về trạng thái tƣơng lai.
- Lựa chọn lộ trình tối ƣu đi đến đó.
- Thống nhất lộ trình và đề nghị cam kết từ những ngƣời liên quan đến lộ
trình đã thống nhất.


×