Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Biện pháp quản lý công tác bdtx cho giáo viên các trường trung học phổ thông tại huyện mộ đức, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 110 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ ANH HẢI

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số : 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học. TS. VÕ NGUYÊN DU

Đà Nẵng, Năm 2012


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn


Ngô Anh Hải


iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................3
3. 1. Khách thể nghiên cứu .................................................................................3
3. 2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................3
5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu đề tài ...........................................................4
5.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu ........................................................................4
5.3. Giới hạn khách thể điều tra..........................................................................4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài ............................................................................................5
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .....................7
1. 1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề: .............................................................7

1. 2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................9
1.2.1. Giáo dục phổ thông ..................................................................................9
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục ...................................................................11
1.2.2.1. Quản lý ............................................................................................11
1.2.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................11


iv

1.2.2.3. Chức năng quản lý giáo dục ............................................................12
1.2.2.4. Quản lý nhà trường..........................................................................13
1. 2. 3. Đào tạo và bồi dưỡng ...........................................................................14
1. 2. 3.1. Đào tạo ..........................................................................................14
1. 2. 3. 2. Bồi dưỡng .....................................................................................14
1.3. Biện pháp và biện pháp quản lý .....................................................................14
1.4. Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ
giáo viên trung học phổ thông ..............................................................................15
1.4.1. Ý nghĩa của công tác BDTX cho đội ngũ giáo viên trung học phổ thông:
..........................................................................................................................15
1.4.2. Sự cần thiết của công tác BDTX cho đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông: ................................................................................................................16
1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác bồi dưỡng thường xuyên ..........................17
1. 5.1. Mục tiêu: ................................................................................................17
1. 5.2. Nhiệm vụ: ..............................................................................................17
1.6. Nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông ......................................................................................18
1.6.1. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông: ................................................................................................................18
1.6.2. Phương pháp bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông. .........................................................................................................19

1.6. 3. Các hình thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông ..........................................................................................................20
1.7. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông ..............................................................................................20
1.7. 1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng thường xuyên ...........................................20
1.7. 2. Quản lý nội dung bồi dưỡng thường xuyên ...........................................20
1.7. 3. Quản lý hoạt động dạy trong quá trình bồi dưỡng thường xuyên .........21
1.7. 4. Quản lý hoạt động học của giáo viên tham gia BDTX .........................22
1.7.5 Quản lý các điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng thường xuyên .........23


v

1.8. Đổi mới giáo dục phổ thông và các yêu cầu đặt ra về việc quản lý bồi dưỡng
thường xuyên cho đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ...................................23
1.9. Mối quan hệ giữa quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên với chất lượng
đội ngũ giáo viên THPT........................................................................................28
1.10. Tăng cường quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông ......................................................................................29
1.11. Tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông ..............................................................................................30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THPT Ở MỘ ĐỨC, TỈNH
QUẢNG NGÃI .........................................................................................................33
2.1. Khái quát tình hình phát triển, kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Mộ
Đức, tỉnh Quảng Ngãi ...........................................................................................33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cư ..................................................................33
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...................................................................33
2.2. Tình hình phát triển giáo dục .........................................................................34
2.2.1. Quy mô, số lượng và chất lượng ............................................................34

2.2.1.1. Quy mô ............................................................................................34
2.2.1.2. Chất lượng .......................................................................................35
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ..........................................................36
2.2.3.Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học............................................................37
2.2.4. Định hướng phát triển Giáo dục và Đào tạo trong những năm tiếp theo
..........................................................................................................................38
2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông ở Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi ....................................38
2.3.1. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên .....................39
2.3.2. Phương pháp bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên ..............39
2.3.3. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên ....................40
2.4. Kết quả điều tra thực trạng về nhận thức đối với các nội dung bồi dưỡng
thường xuyên cho đội ngũ giáo viên.....................................................................41


vi

2.5. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các phương
pháp bồi dưỡng thường xuyên của người Hiệu trưởng ........................................46
2.6. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các hình thức
bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên của người Hiệu trưởng ..............50
2.7. Thực trạng các điều kiện phục vụ bồi dưỡng thường xuyên .........................56
2.8. Đánh giá chung về thực trạng và công tác quản lý bồi dưỡng thường xuyên
cho đội ngũ giáo viên THPT của các trường ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
...............................................................................................................................57
2.8.1. Tích cực, thành tựu .................................................................................57
2.8.2. Tồn tại và bất cập ...................................................................................58
2.9. Nguyên nhân, tồn tại, bất cập ........................................................................59
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG
NGÃI .........................................................................................................................61
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................61
3.1.1. Định hướng về quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ
giáo viên của Hiệu trưởng các trường THPT ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng
Ngãi ..................................................................................................................61
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................62
3.1.2.1. Đảm báo tính kế thừa ......................................................................62
3.1.2.2. Đảm bảo tính tồn diện ...................................................................63
3.1.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................63
3.1.1.4. Tính đồng bộ ...................................................................................64
3.1.3. Phát huy vai trị chủ thể của giáo viên trong cơng tác bồi dưỡng thường
xuyên ................................................................................................................65
3.2. Các biện pháp cụ thể ......................................................................................66
3.2.1. Xác định tầm quan trọng cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đối
với công tác bồi dưỡng thường xuyên ..............................................................66
3.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................66


vii

3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện .............................................................66
3.2.2. Kế hoạch hố cơng tác bồi dưỡng thường xun phù hợp với nhu cầu
phát triển đội ngũ giáo viên THPT hiện nay ....................................................68
3.2.2.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................68
3.2.2.2. Nội dung biện pháp .........................................................................68
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động đối với công tác bồi
dưỡng bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên ...................................70
3.2.3.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................70
3.2.3.2. Nội dung biện pháp .........................................................................70

3.2.4. Đa dạng hố các loại hình thức bồi dưỡng thường xuyên ......................74
3.2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................74
3.2.4.2. Nội dung biện pháp .........................................................................75
3.2.5. Cải tiến nội dung, phương pháp bồi dưỡng thường xuyên .....................79
3.2.5.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................79
3.2.5.2. Nội dung biện pháp .........................................................................80
3.2.6. Tăng cường kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên .......................82
3.2.6.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp: ...................................................82
3.2.6.2. Nội dung, biện pháp ........................................................................83
3.2.7. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ công tác bồi dưỡng thường xuyên .....84
3.3.7.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ....................................................84
3.2.7.2. Nội dung, biện pháp ........................................................................84
3.3. Kiểm chứng tính hợp lý và khả thi của các biện pháp ...................................86
3.4. Một số kết quả đạt được: ...............................................................................88
KẾT LUẬN ...............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC 1: CÁC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN .................................................96
PHỤ LỤC 2: CÁC MẪU THỐNG KÊ ...................................................................100


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

BDTX


: Bồi dưỡng thường xuyên

Bộ GD&ĐT

: Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hố – hiện đại hoá

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDTH

: Giáo dục trung học

GV

: Giáo viên


HS

: Học sinh

KT-XH

: Kinh tế-xã hội

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

TBDH

: Thiết bị dạy học

THPT

: Trung hoc phổ thông


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường, lớp,học sinh các bậc học,cấp học (20082011) .................................................................................................. 35
Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục của HS bậc THPT (2008-2011) ........................ 36
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên của 4 trường THPT tại Mộ
Đức ...................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Kết quả thanh tra giảng dạy của giáo viên (2008 - 2011) .................. 37
Bảng 2.5. Xác định điểm số cho các mức độ đánh giá ...................................... 40
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung BDTX
cho đội ngũ giáo viên .......................................................................... 41
Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các nội dung BDTX cho
đội ngũ giáo viên ................................................................................ 43
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng nội dung BDTX cho đội ngũ
giáo viên THPT .................................................................................. 44
Bảng 2.9. Kết quả nhận thức mức độ cần thiết của các phương pháp BDTX
cho đội ngũ giáo viên do Hiệu trưởng quản lý.................................... 46
Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các phương pháp BDTX
cho đội ngũ giáo viên THPT ............................................................... 47
Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng các phương pháp BDTX
cho đội ngũ giáo viên ......................................................................... 49
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các hình thức BDTX
cho đội ngũ giáo viên do Hiệu trưởng quản lý .................................... 51
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện của các hình thức BDTX
cho đội ngũ giáo viên do Hiệu trưởng quản lý. .................................. 53
Bảng 2.14. Đánh giá về mức độ tác dụng của các hình thức BDTX cho đội
ngũ giáo viên. ...................................................................................... 55
Bảng 2.15: Đánh giá về kinh phí BDTX cho giáo viên ..................................... 56
Bảng 3.1. Số liệu kiểm chứng tính hợp lý và khả thi của các biện pháp ......... 87



x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ chế hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên giữa trường THPT với Sở GD-ĐT .............................. 71
Sơ đồ 3.2. Bộ máy tổ chức công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
trong trường THPT ..................................................................... 72


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ XXI, trí tuệ con người sẽ phát triển cao, cùng với sự bùng nổ và
phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, công nghệ sinh
học,… Con người đóng vai trị quyết định đối với sự tiến bộ, cũng như tốc độ phát
triển của nền văn minh nhân loại. Do đó, vấn đề nhân lực và nhân tài là vấn đề sống
còn của mỗi quốc gia. Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
Nguồn nhân lực và tiềm năng con người là nhân tố quyết định. Giáo dục-Đào tạo là
con đường quan trọng để tạo ra nguồn lực con người chất lượng cao và khai thác
tiềm năng con người hiệu quả nhất.
Đảng ta khẳng định: “Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn lực chất lượng
cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoáhiện đại hoá, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững”.
Trong các Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ từ
khoá VII, lần thứ hai khoá VIII đã khẳng định việc đổi mới nội dung, phương pháp
Giáo dục -Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên (GV), cán bộ quản lý
(CBQL) và tăng cường cơ sở vật chất (CSVC) các trường học là nhiệm vụ trọng
tâm của Giáo dục- Đào tạo (GD&ĐT).
Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 9 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khoá

X về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng đã khẳng định mục tiêu của việc đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông lần này là xây dựng nội dung chương trình,
phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thơng mới nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực, phục
vụ cơng nghiệp hố -hiện đại hố (CNH-HĐH) đất nước, phù hợp với thực tiễn và
truyền thống Việt Nam,tiếp cận trình độ giáo dục phổ thơng ở các nước phát triển
trong khu vực và thế giới.


2

Trong quá trình thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT),
“Nhà giáo giữ vai trị quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Vì vậy,
việc xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn về trình
độ đào tạo, giỏi về chuyên môn,mẫu mực về nhân cách là khâu then chốt. Trong đó,
thường xuyên tổ chức bồi dưỡng giáo viên là phương châm có tính ngun tắc, là
vấn đề sống còn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên (GV) trung học
phổ thông (THPT).
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước, ngành Giáo dục & Đào tạo cũng có
những đóng góp to lớn,vượt lên những thử thách để tự khẳng định vị trí “quốc sách
hàng đầu”của mình trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Tuy
nhiên, ngành Giáo dục & Đào tạo vẫn cịn tình trạng “yếu về chất lượng, mất cân
đối về cơ cấu, hiệu quả giáo dục chưa cao... đội ngũ giáo viên còn yếu, cơ sở vật
chất còn thiếu, chương trình, giáo trình, phương pháp giáo dục và cơng tác quản lý
chậm đổi mới”; “Còn một bộ phận nhỏ giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo, một số
thiếu năng lực giảng dạy và tinh thần trách nhiệm”; “Nhìn chung, chất lượng của
đội ngũ giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển Giáo dục & Đào tạo trong
giai đoạn đổi mới”.
Ngành Giáo dục & Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi cũng vậy. Tuy đã giành được
nhiều thành tựu đáng kể, góp phần phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH) của tỉnh

nhưng vẫn cịn khơng ít yếu kém, bất cập, đặc biệt là chất lượng đội ngũ giáo viên
chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Một trong
những nguyên nhân của tình trạng này là chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng
bộ, công tác quản lý bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho giáo viên còn lúng túng,
các biện pháp quản lý chưa đa dạng, chưa đủ mạnh, cơ chế phối hợp quản lý còn
lỏng lẻo. Tình trạng này nếu khơng sớm khắc phục sẽ ảnh hưởng đến quá trình đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông, nhất là ở cấp trung học phổ thông đã và đang
được triển khai.


3

Để khắc phục tình trạng trên, cần tăng cường quản lý cơng tác BDTX cho
giáo viên trung học phổ thơng.
Vì những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý
công tác BDTX cho giáo viên các trường trung học phổ thông tại huyện Mộ Đức,
tỉnh Quảng Ngãi”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý cơng tác
BDTX nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giảng dạy và phát triển giáo dục trung học phổ
thông trên địa bàn Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý của Ban giám hiệu mà đứng đầu là Hiệu trưởng về công
tác BDTX cho giáo viên trung học phổ thông tại Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với công tác BDTX cho giáo viên
trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn Mộ Đức, tỉnh
Quảng Ngãi.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác lập được cơ sở lý luận và phân tích đánh giá đúng thực trạng quản lý
cơng tác BDTX cho giáo viên trung học phổ thông sẽ đề xuất được những biện pháp
quản lý mang tính khả thi, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy ở
các trường trung học phổ thông tại Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tập trung nghiên cứu việc quản lý công tác BDTX cho giáo viên trung học
phổ thông ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.


4

5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý công tác BDTX cho giáo viên
các trường trung học phổ thông tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

5.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài triển khai nghiên cứu ở 4 trường trung học phổ thông tại huyện Mộ
Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Trường THPT Phạm Văn Đồng
- Trường THPT Số 2 Mộ Đức
- Trường THPT Trần Quang Diệu
- Trường THPT Nguyễn Công Trứ (Trường THPT Bán công chuyển thành
trường THPT công lập ngày 01 tháng 09 năm 2011)


5.3. Giới hạn khách thể điều tra
Dự kiến tiến hành khảo sát trên các đối tượng cụ thể sau:
- 04 Hiệu trưởng
- 10 phó Hiệu trưởng
- 14 tổ trưởng chuyên môn
- 166 giáo viên của 04 trường THPT trong huyện Mộ Đức

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác BDTX để nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
- Khảo sát thực trạng và nguyên nhân thực trạng đó đối với việc quản lý công
tác BDTX cho giáo viên trung học phổ thông tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
hiện nay.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác BDTX cho đội
ngũ giáo viên trung học phổ thơng. Đồng thời khảo sát tính khả thi của các biện
pháp được đưa ra.

7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, chúng tơi sử dụng phối hợp các
nhóm phương pháp sau:


5

7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát
hoá các tài liệu, văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước có liên quan đến
Giáo dục và Đào tạo, quản lý BDTX để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra

Chúng tôi xây dựng và sử dụng một hệ thống câu hỏi để trưng cầu ý kiến của
CBQL và giáo viên 04 trường trung học phổ thơng để tìm hiểu thực trạng công tác
BDTX cho giáo viên THPT.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng với mục đích quan sát cách thức quản lý,
thực hiện công tác BDTX cho giáo viên hiện nay của các trường trung học phổ
thông để thu thập tài liệu bổ sung cho kết quả điều tra.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Chúng tôi sẽ tiến hành phỏng vấn Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, một số tổ
trưởng chuyên mơn và giáo viên để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong q
trình quản lý và tham gia BDTX nhằm góp phần làm rõ thực trạng.
- Phương pháp tốn thống kê

8. Đóng góp của đề tài
- Nếu nghiên cứu thành công chúng ta sẽ nắm bắt được thực trạng các biện
pháp quản lý công tác BDTX hiện nay ở các trường trung học phổ thông tại huyện
Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất được biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý công tác
BDTX ở các trường trung học phổ thông tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi đáp
ứng được mục đích đề ra của giáo dục.

9. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Nội dung nghiên cứu
-

Chương 1: Cơ sở lý luận.


6


-

Chương 2: Thực trạng về biện pháp quản lý công tác BDTX cho giáo
viên các trường trung học phổ thông tại Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

-

Chương 3: Biện pháp quản lý công tác BDTX cho giáo viên các trường
trung học phổ thông tại Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


7

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
1. 1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Chủ tịch Hồ Chí Minh ln đề cao vai trị của bồi dưỡng, Người dạy rằng:
“Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết”. Bác cũng rất coi trọng vấn đề bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Người chỉ rõ: “ Về
cách học, phải lấy tự học làm cốt”.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X chỉ rõ: “…Ưu tiên hàng đầu
cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật

chất của nhà trường”.
Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ Quảng Ngãi lần thứ XVI xác định: “Nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên, CBQL...”.
Quyết định 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ đã
nêu rõ “Xây dựng chuẩn giáo viên các cấp, bậc học; xây dựng, hoàn thiện nội dung,
quy trình, phương thức bồi dưỡng nâng chuẩn cho các nhà giáo”.
Trước năm 1975, vấn đề BDTX cho giáo viên (GV) chưa được nghiên cứu
sâu và có hệ thống.
Sau năm 1975, các Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IV, V, đặc biệt là Đại
hội VI với đường lối đổi mới,đã mở ra một giai đoạn mới cho quá trình phát triển
của sự nghiệp giáo dục. Đã xuất hiện khá nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận
giáo dục, lý luận dạy học, các bài viết đăng trên các tạp chí, tập san, báo ngành xuất


8

hiện ngày càng nhiều. Nhưng vấn đề lý luận về BDTX cho GV chưa được nghiên
cứu sâu và có hệ thống. Trong giai đoạn này có một số tác giả đề cập đến như:
Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục,
NXB Giáo dục.
Năm 1997, ấn phẩm “Tự học, tự đào tạo-tư tưởng chiến lược của phát triển
giáo dục Việt Nam” ra đời, có nhiều bài viết khá sâu sắc của các tác giả tên tuổi
như: cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Trần Bá
Hoành, Vũ Văn Tảo... nhưng số lượng các bài viết có đề cập tới lĩnh vực BDTX cho
GV vẫn cịn ít, các bài viết của Nguyễn Trí, Vụ GV-Bộ GD&ĐT; Vũ Quốc Chung,
ĐHSP-Đại học Quốc gia Hà Nội đã đề cập đến vấn đề tự học trong đào tạo và bồi
dưỡng GV nhưng chưa bàn sâu vấn đề BDTX cho GV THPT.
Năm 1999, trong tạp chí Phát triển Giáo dục, số 1, Phạm Quang Huân có bài
“Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của GV trường phổ

thông”.
Năm 2001, Nguyễn Thị Tươi, trường ĐHSP Qui Nhơn có bài “Về cơng tác
BDTX cho GV THPT” đăng trên tạp chí Nghiên cứu Giáo dục số 55/2001.
Phục vụ cho việc thay sách bậc THPT bắt đầu từ năm học 2006-2007, TS.
Vũ Văn Dụ viết bài “Giải pháp bồi dưỡng GV dạy chương trình THPT phân ban”,
có đề cập đến giải pháp bồi dưỡng GV và đào tạo lại GV, Tạp chí Giáo dục, số
145/2006.
Năm 2001, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ngãi đã xây dựng “Đề án đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ CBQL và GV giai đoạn 2001-2010”, đề án này đã triển khai nhưng
chưa có hiệu quả cao, chủ yếu là bồi dưỡng phương pháp dạy học mới, thay sách
giáo khoa thí điểm và đại trà chương trình THPT trong 6 năm (từ năm 2003 đến
năm 2009). Việc BDTX cho GV chưa mang tính tồn diện.
Gần đây, Bộ GD&ĐT ban hành Thơng tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày
8/8/2011 kèm theo chương trình BDTX mới cho đội ngũ GV THPT, Bộ GD&ĐT


9

nêu: “Chương trình BDTX GV THPT áp dụng cho tất cả CBQL cơ sở giáo dục, GV
giảng dạy THPT trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng GV trung học phổ thông”.

1. 2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục phổ thông
- Trường THPT:
Trường THPT là cơ sở giáo dục của bậc trung học, là cấp học cuối của bậc
trung học.
Trường THPT thực hiện chiến lược giáo dục:
Trường THPT có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thực hiện chiến lược
giáo dục và đào tạo theo đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước ta. Đó là “Phát

triển Giáo dục và Đào tạo là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNHHĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Đồng thời đề ra nhiệm vụ: “Tiếp tục
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học,
hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá”.
- Đội ngũ GV THPT:
“Đội ngũ GV THPT là những người làm nhiệm vụ giảng dạy,giáo dục trong
nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, GV bộ mơn, GV phụ trách Đồn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh”.
Vai trò của đội ngũ GV THPT trong sự nghiệp giáo dục hiện nay:
Người GV THPT có vai trị quyết định chất lượng giáo dục THPT nên bản
thân phải thường xun tu dưỡng, rèn luyện, khơng ngừng nâng cao trình độ mọi
mặt.


10

Việc học tập, BDTX là vấn đề cốt tử của nghề nghiệp. Bởi vì với trình độ
được đào tạo trong trường sư phạm chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn giáo
dục. Mặt khác, với sự bùng nổ của thông tin, khoa học- kỹ thuật phát triển như vũ
bão, tình hình hội nhập và tồn cầu hố diễn ra mạnh mẽ như hiện nay chỉ có con
đường thường xuyên bồi dưỡng nhằm cập nhật tri thức mới trong suốt quá trình
giảng dạy, giáo dục là con đường tối ưu nhất để bù đắp những thiếu hụt về tri thức
và tiếp cận cái mới. Do đó, GV phải coi việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng là vấn đề
không thể thiếu được nhằm đáp ứng yêu cầu của ngành và của xã hội.
Lao động của GV THPT là lao động sư phạm:
Người GV đã biến các nhân tố của quá trình giáo dục thành nhân cách của
mình để làm cơng cụ tác động vào HS nhằm cho ra sản phẩm mới. Đó chính là nhân
cách của HS. Hiệu quả của lao động sư phạm là kết quả của sản phẩm có mục đích
của lao động sư phạm. Đó là sự chuyển biến về chất trong nhân cách HS, đây là nét

đặc thù chỉ có ở lao động sư phạm. Lao động sư phạm còn khác biệt với loại lao
động khác về phạm vi, thời gian, không gian. Đối với người GV THPT thì mối quan
hệ trong lao động cũng rất đa dạng, phong phú,địi hỏi có tính chuẩn mực về nhân
cách trong hoạt động giáo dục.
Lao động sư phạm của người GV quả là rất khó, nhưng đó là những địi hỏi
khơng thể thiếu được của một “kỹ sư tâm hồn”.
Yêu cầu BDTX nâng cao trình độ và phát triển đội ngũ GV THPT:
Thực tế từ trước đến nay, đội ngũ GV được đào tạo theo chuyên môn hẹp,
theo chuyên ngành, trong khi đó mục tiêu đào tạo của giáo dục là đào tạo con người
phát triển toàn diện cho nên công tác BDTX cho đội ngũ GV là rất cần thiết cho
việc phát triển giáo dục THPT, phải xây dựng đội ngũ GV THPT cả về số lượng và
chất lượng. Chất lượng được đề cập trên các mặt: sức khoẻ,trình độ,chun mơn
nghiệp vụ, kinh nghiệm, năng lực sư phạm và phẩm chất đạo đức. Trong đó, tri thức
phải trở thành kỹ năng, thái độ, trí tuệ phải trở thành trí lực, tập luyện thân thể phải
trở thành thể lực, tức là phải trở thành lực lượng vật chất và tinh thần.


11

1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.2.1. Quản lý
Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. Quản lý giáo dục (QLGD) là một
lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, cũng chịu sự chi phối của các quy luật xã
hội và tác động của quản lý xã hội.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm:
“Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức”.
Quản lý (một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chun biệt, có chủ
đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy
tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các

nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ chức, hệ
thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với chất lượng và
hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, QLGD theo nghĩa tổng quát là “Hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ
thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở
giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát
triển của xã hội (Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài)”.
QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù
hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát
huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức/hệ
thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao
nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:


12

Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mơ, phạm vi tồn quốc trên địa
bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố…).
Quản lý nhà trường: QLNT ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở Giáo dục Đào tạo.
1.2.2.3. Chức năng quản lý giáo dục
Cũng như các hoạt động quản lý kinh tế-xã hội, QLGD có 2 chức năng tổng
quát: Chức năng ổn định, duy trì trong quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành
của nền kinh tế-xã hội, chức năng đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu.
QLGD cũng có đầy đủ các chức năng cơ bản của quản lý nói chung, theo sự
thống nhất của đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt động của

QLGD, thơng tin có vai trị vơ cùng quan trọng, nó được coi như "mạch máu" của
hoạt động QLGD.
Q trình quản lý nói chung, q trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất,trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối giúp cho
người quản lý định hướng thao tác trong hoạt động của mình. Trong thực tế, các
giai đoạn diễn ra khơng tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng diễn ra cả ở một
số giai đoạn khác nhau trong q trình đó.


13

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2.4. Quản lý nhà trường
Nhà trường (cơ sở Giáo dục – Đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ
phận cấu thành của một hệ thống giáo dục.
Quản lý nhà trường (QLNT) chính là sự tác động quản lý có chủ đích của
Hiệu trưởng tới tất cả các yếu tố,các mối quan hệ chức năng,các nguồn lực nhằm
đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt đến mức phát triển cao nhất.
Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ Giáo dục và Đào tạo,
nơi QLNT bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ mơ. Có hai cấp trung gian
quản lý trường học là Sở Giáo dục và Đào tạo ở tỉnh, thành phố và các phòng Giáo

dục & Đào tạo ở quận, huyện. Cấp quản lý trực tiếp chính là sự tác động của Hiệu
trưởng quản lý các hoạt động giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục cho nhà trường.
Mục đích của QLNT là đưa trường từ trạng thái hiện có tiến lên một trạng
thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất lượng giáo dục của
nhà trường.


14

1. 2. 3. Đào tạo và bồi dưỡng
1. 2. 3.1. Đào tạo
Đào tạo là q trình có mục đích, có tổ chức nhằm đạt các kiến thức, kỹ năng
và kỹ xảo về lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực hiện một hoạt động xã
hội (nghề nghiệp) cần thiết về tính chất, đào tạo là một thuộc tính cơ bản của q
trình giáo dục, nó được quy định về cấu trúc quy trình một cách chặt chẽ và có hệ
thống cho mỗi khố học với những mục tiêu, chương trình, nội dung, trình độ và
thời gian cụ thể.
1. 2. 3. 2. Bồi dưỡng
Theo Từ điển tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất".
Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến
thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã
hội,thường được xác định bằng chứng chỉ.
Khái niệm "bồi dưỡng" thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ sung, bồi
đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả người dạy và người học. Xét về mặt thời gian
thì đào tạo thường có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận
về mặt trình độ, cịn bồi dưỡng có thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận đã
học xong khố bồi dưỡng. Tuy nhiên khái niệm đào tạo và bồi dưỡng chỉ là tương
đối.

Xét một cách khác, bồi dưỡng được xác định như một quá trình làm biến đổi
hành vi, thái độ con người một cách có hệ thống thơng qua việc học tập. Việc học
tập nảy sinh trong quá trình tự học, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh
nghiệm từ sách vở.

1.3. Biện pháp và biện pháp quản lý
- Biện pháp: Là cách làm, cách thức tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ
thể.


15

- Theo đó, biện pháp quản lý: Là cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng
các công cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý
trong mỗi quá trình quản lý nhằm tạo nên sức mạnh, tạo ra năng lực thực hiện mục
tiêu quản lý.
- Biện pháp quản lý công tác BDTX: Biện pháp quản lý công tác BDTX là
cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng các công cụ quản lý tác động vào việc
thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong quá trình làm cho tăng thêm năng
lực hoặc phẩm chất, nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các cá nhân và tổ chức có
nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp.

1.4. Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội
ngũ giáo viên trung học phổ thông
1.4.1. Ý nghĩa của công tác BDTX cho đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông:
BDTX để nâng cao chất lượng đội ngũ GV về thực chất là xây dựng, phát
triển nguồn nhân lực cho ngành Giáo dục. Đây là việc làm có tính chiến lược và ý
nghĩa sâu sắc.

Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến công tác bồi dưỡng
cán bộ. Người cho rằng việc bồi dưỡng có quan hệ hữu cơ với việc xây dựng nguồn
nhân lực cho CNXH. Trong giáo dục, nếu người GV khơng được BDTX thì khó
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, sự khuyết tật của bất cứ một phẩm chất nào trong
nhân cách người GV đều ảnh hưởng trực tiếp đến nhân cách người học, “thầy tốt thì
ảnh hưởng tốt, thầy xấu thì ảnh hưởng xấu”.
Hiện nay, cả lồi người đang bước vào thập niên thứ 2 của thế kỷ XXI, thế
kỷ của tri thức. “Tri thức là quyền lực”, “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển”, xã hội của thế kỷ XXI phải được xây dựng trên nền tảng của tri thức.
UNESCO khẳng định: “Giáo dục là chìa khố để tiến tới thế giới tốt đẹp hơn”. Giáo


×