Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Biện pháp quản lý chất lượng dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.37 KB, 114 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ MINH TÂM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
DẠY HỌC TIN HỌC TẠI CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
VÀ TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng, Năm 2012


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ MINH TÂM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
DẠY HỌC TIN HỌC TẠI CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
VÀ TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Võ Nguyên Du

Đà Nẵng, Năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thị Minh Tâm


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC ..................................................6

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .............................................6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...............................................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, quản lý trung tâm
ngoại ngữ tin học .................................................................................................8
1.2.1.1. Quản lý ...............................................................................................8
1.2.1.2. Quản lý giáo dục ..............................................................................13
1.2.1.3. Quản lý nhà trƣờng ..........................................................................15
1.2.1.4. Quản lý trung tâm.............................................................................15
1.2.2. Hoạt động dạy học ..................................................................................16
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học .....................................................................18
1.2.4. Quản lý chất lƣợng dạy học ....................................................................21
1.2.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ...............................................22
1.2.4.2. Quản lý hoạt động học tập của học viên ..........................................24
1.2.5. Các yếu tố quyết định chất lƣợng dạy học ..............................................24
1.3. GIÁO DỤC KHƠNG CHÍNH QUY VÀ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ-TIN
HỌC ..........................................................................................................................25
1.3.1. Giáo dục khơng chính quy ......................................................................25
1.3.2. Trung tâm ngoại ngữ-tin học...................................................................26
1.3.3. Hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học ..................................28
1.4. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ -TIN HỌC .......................28


iii

1.4.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ............................................28
1.4.1.1. Quản lý chƣơng trình, kế hoạch dạy học .........................................28
1.4.1.2. Quản lý giáo viên và công tác giảng dạy của giáo viên ...................29
1.4.2. Quản lý hoạt động học tập của học viên .................................................32
1.4.3. Quản lý việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ............33

Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY
HỌC TIN HỌC TẠI CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .........................................................36
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................................................36
2.1.1. Tình hình phát triển về kinh tế-xã hội của thành phố Đà Nẵng ..............36
2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo của thành phố Đà Nẵng .....................37
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...............................................................................38
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM
NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..................41
2.3.1. Thực trạng dạy học tại trung tâm ngoại ngữ và tin học ..........................41
2.3.1.1. Thực trạng giảng dạy của giáo viên .................................................41
2.3.1.2. Thực trạng việc học tập của học viên .............................................42
2.3.1.3. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá .......................................43
2.3.2. Thực trạng về công tác quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại Trung
tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .................................45
2.3.2.1. Thực trạng về việc quản lý hoạt động giảng dạy giáo viên: ............45
2.3.2.2. Thực trạng về việc quản lý hoạt động học tập của học viên ............55
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY
HỌC TIN HỌC TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................................................58
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc ................................................................................58


iv

2.4.2. Những mặt hạn chế .................................................................................59
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................61

CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC TIN
HỌC TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................................63
3.1. ĐỊNH HƢỚNG XÁC LẬP CÁC BIỆN PHÁP .................................................63
3.1.1. Chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà Nƣớc đối với đào
tạo tin học khơng chính quy ..............................................................................63
3.1.2. Nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng tin học tại địa phƣơng ................................64
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC TIN HỌC TẠI
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG .......................................................................................................................64
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên và
học viên về tính cấp thiết và quan trọng của việc quản lý chất lƣợng dạy học 64
3.2.1.1. Biện pháp tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học viên học tập, nắm
bắt các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về
GD&ĐT theo định kỳ và theo kế hoạch .......................................................64
3.2.1.2. Biện pháp tăng cƣờng hoàn thiện các quy chế quản lý của trung
tâm .................................................................................................................66
3.2.2. Nhóm biện pháp xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên ....................................................................................................................67
3.2.2.1. Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số
lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu để thực hiện mục tiêu
và kế hoạch dạy học của trung tâm. ..............................................................67
3.2.2.2. Biện pháp bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên .............68
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động dạy của giáo viên ...........................72
3.2.3.1. Biện pháp quản lý chƣơng trình, giáo trình, kế hoạch dạy học .......72
3.2.3.2. Biện pháp chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp đổi mới phƣơng pháp
dạy học ..........................................................................................................74


v


3.2.3.3. Biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá q trình dạy học của
giáo viên ........................................................................................................76
3.2.4. Nhóm biện pháp tạo động lực hoạt động dạy cho giáo viên ...................78
3.2.4.1. Biện pháp cải thiện điều kiện lao động của giáo viên ......................78
3.2.4.2. Biện pháp kích thích hoạt động dạy của giáo viên ..........................80
3.2.5. Nhóm biện pháp quản lý q trình học tập của học viên. Hình thành
động cơ, mục đích học tập của học viên ...........................................................81
3.2.5.1. Biện pháp tăng cƣờng công tác quản lý nề nếp học tập của học
viên ................................................................................................................81
3.2.5.2. Tổ chức, chỉ đạo việc giáo dục động cơ học tập đúng đắn cho học
viên ................................................................................................................82
3.2.5.3. Tổ chức bồi dƣỡng cho học viên phƣơng pháp tự học và nghiên
cứu .................................................................................................................82
3.2.5.4. Quản lý chất lƣợng chiêu sinh đầu vào và đầu ra ............................85
3.2.6. Nhóm biện pháp tăng cƣờng điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ..........85
3.2.6.1. Biện pháp đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ............................85
3.2.6.2. Biện pháp huy động các nguồn lực phục vụ công tác dạy học ........87
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .......................................................87
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH HỢP LÝ CỦA CÁC BIỆN
PHÁP .........................................................................................................................89
3.4.1 Đối tƣợng khảo nghiệm............................................................................90
3.4.2 Kết quả áp dụng một số biện pháp tại cơ sở nghiên cứu: ........................90
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤC LỤC.



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH,HĐH

:

Công nghiệp hóa,hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT


:

Giáo dục và đào tạo

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

:

Giáo viên

HV

:

Học viên

NNL

:

Nguồn nhân lực

NN-TH


:

Ngoại ngữ-tin học

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TB

:

Thiết bị

XHHGD


:

Xã hội hóa giáo dục


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Đội ngũ CBQL và giáo viên năm 2011.

39

Bảng 2.2

Lƣu lƣợng học viên từ năm 2008- 2011 của 04 trung

40

tâm ngoại ngữ-tin học
Bảng 2.3

Kết quả khảo sát thực trang học tập của học viên


42

Bảng 2.4

Thống kê kết quả kiểm tra, thi cấp chứng chỉ tin học

44

của trung tâm tin học-Kiến trúc Xây dựng Enter
Bảng 2.5

Thống kê kết quả kiểm tra, thi cấp chứng chỉ tin học

44

của Trung tâm phát triển tin học Đà Nẵng
Bảng 2.6

Kết quả khảo sát về việc quản lý chƣơng trình, kế

47

hoạch giảng dạy tại trung tâm tin học-Kiến trúc Xây
dựng Enter
Bảng 2.7

Kết quả khảo sát về việc quản lý chƣơng trình, kế

49


hoạch giảng dạy tại trung tâm tin học Việt Tin
Bảng 2.8

Kết quả khảo sát về việc quản thực hiện hồ sơ chuyên

50

môn và công tác giảng dạy tại trung tâm phát triển tin
học Đà Nẵng
Bảng 2.9

Kết quả khảo sát về việc thực hiện nội dung giảng dạy

53

và đổi mới phƣơng pháp dạy học tại trung tâm ngoại

53

ngữ- tin học và nghiệp vụ Minh Phƣơng
Bảng 2.10

Kết quả khảo sát về việc thực hiện nội dung giảng dạy

54

và đổi mới phƣơng pháp dạy học tại trung tâm phát
triển tin học Đà Nẵng
Bảng 2.11


Kết quả khảo sát về việc quản lý hoạt động học tập của

58

học viên tại trung tâm phát triển tin học Đà Nẵng
Bảng 3.1

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính hợp lý của
các biện pháp

91

91


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam
đã xác định con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã
hội và Nghị quyết Đại hội IX của Đảng cũng đã khẳng định: “Phát triển giáo dục
đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời-yếu tố
cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”.[1, tr.2]
Phát triển giáo dục là nền tảng cho phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao,
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nƣớc, là yếu tố cơ bản thúc đẩy phát triển xã hội. Giáo dục thực sự là
một bộ phận đặc biệt của cơ sở hạ tầng, làm tiền đề cho sự phát triển của tất cả các

lĩnh vực xã hội nhƣ: Chính trị, kinh tế, văn hố, an ninh, quốc phịng...Đồng thời tạo
ra sức mạnh to lớn thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.Vì vậy, giáo dục đƣợc xem là
nền tảng vững chắc để thúc đẩy nhân loại phát triển, là vấn đề sống cịn của mỗi
quốc gia. Do đó, các quốc gia luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, đƣợc ƣu tiên
ngân sách để phát triển nhất là giáo dục đại học đƣợc xem là chìa khố mở cửa
tƣơng lai cho mọi dân tộc.
Sự phát triển giáo dục và đào tạo, trong đó phải kể đến giáo dục khơng chính
quy đã góp phần tích cực và hiệu quả vào việc thực hiện thành cơng chủ trƣơng xã
hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà Nƣớc. Xã hội hóa giáo dục tạo ra một xã hội học
tập. Mọi ngƣời dân trong cộng đồng đều có thể tận dụng cơ hội để học tập.
Trong Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01 tháng 06 năm 2009 của Thủ
tƣớng chính phủ đã phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 nêu rõ:
"Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin là yếu tố then chốt có ý nghĩa
quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin phải đảm bảo chất lƣợng, đồng bộ, chú trọng


2

tăng nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao." [10, tr.1]. " Tạo thuận lợi cho việc
thành lập cơ sở đào tạo công nghệ thông tin phù hợp, nhằm đáp ứng các nhu cầu
đào tạo nhân lực công nghệ thơng tin các trình độ;" [10, tr.4]. " Mở rộng quy mơ,
loại hình đào tạo về cơng nghệ thơng tin ở các cở sở đào tạo công nghệ thông tin"
[10, tr.4]
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đặc biệt phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin,
các cơ sở đào tạo tin học đƣợc mở ra rất đa dạng, phong phú, nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập tin học từ căn bản đến nâng cao, từ những chuyên đề đơn giản đến phức tạp
của xã hội.

Bên cạnh những đóng góp tích cực trong việc bồi dƣỡng nhân lực, việc đào
tạo tin học tại các trung tâm trong những năm qua còn bộc lộ một số hạn chế bất
cập: các loại hình đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đa dạng của ngƣời học, cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học, nội dung, phƣơng pháp dạy học, môi trƣờng sƣ phạm và
điều kiện học tập chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn mới. Công
tác quản lý giáo dục, quản lý quy trình đào tạo của trung tâm tuy có nhiều cố gắng
nỗ lực song vẫn còn lúng túng, dẫn đến việc thực hiện nề nếp dạy học, quản lý
chuyên môn chƣa thực sự đạt hiệu quả cao, chất lƣợng đào tạo của trung tâm vẫn
còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu và nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực
của khu vực.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, chúng tôi đã chọn đề tài
nghiên cứu: "Biện pháp quản lý chất lượng dạy học tin học tại trung tâm ngoại
ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng"
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng dạy học tin học và quản lý
chất lƣợng dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ-tin học trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng, đề xuất một số biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học tin học góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học tin học của trung tâm.


3

3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể:
Quá trình quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ-tin học
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ-tin học
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

Dạy học tin học và quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại trung tâm ngoại
ngữ-tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập và hạn
chế.

Nếu xác định rõ cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý

chất lƣợng dạy học tin học thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý hợp lý, khả thi,
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học của trung tâm.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại
trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và việc quản lý chất lƣợng
dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Hệ thống hóa và đề xuất một số biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học tin
học nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học tại trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm các phƣơng pháp phân
tích, tổng hợp tài liệu, phân loại tài liệu, các văn bản của Đảng và nhà nƣớc có liên
quan, các cơng trình nghiên cứu: luận văn, luận án...nhằm xây dựng cơ sở lý luận
của công tác quản lý chất lƣợng dạy học ở các trung tâm.


4

- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tế:
Điều tra thực tế, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, phỏng vấn,
nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học tin học, công tác quản lý chất
lƣợng dạy học tin học tại các trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.

- Phƣơng pháp thống kê toán học: nhằm tổng hợp, xử lý số liệu kết quả khảo
sát, điều tra.
7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu, khảo sát thực trạng dạy
học và quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại trung tâm ngoại ngữ và tin học trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
8. DỰ KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý
chất lƣợng dạy học, xác định đƣợc hệ thống một số biện pháp quản lý chất lƣợng
dạy học tại trung tâm ngoại ngữ-tin học.
Về mặt thực tiễn: Luận văn này đã nêu lên đƣợc thực trạng quản lý chất
lƣợng đạy học của giám đốc trung tâm ngoại ngữ-tin học trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, đồng thời chỉ ra nguyên nhân của những thực trạng. Luận văn đã trình bày
kết quả điều tra khảo sát và thu thập ý kiến đánh giá các biện pháp, đồng thời đề
xuất hoàn thiện các biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học có tính khả thi, hiệu quả
phù hợp với tình hình hiện nay.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài.
Nội dung: Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại trung
tâm ngoại ngữ và tin học.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại các
trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng


5

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học tin học tại các trung
tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Kết luận và khuyến nghị

Tài liệu tham khảo
Phụ lục


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động. Theo nghĩa rộng quản lý là hoạt động có mục đích của con ngƣời. Ngay từ
khi con ngƣời bắt đầu hình thành nhóm, đã biết phối hợp các nỗ lực cá nhân để thực
hiện mục tiêu duy trì sự sống. Từ khi xuất hiện nền sản xuất xã hội, nhu cầu phối
hợp các hoạt động riêng lẻ càng tăng lên. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào, từ
sự hoạt động của nền kinh tế quốc dân, của một doanh nghiệp, một đơn vị hành
chính sự nghiệp... đến một tập thể nhỏ nhƣ tổ chuyên mơn, tổ sản xuất, bao giờ
cũng có hai phân hệ : Ngƣời quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý. Sự cần thiết của
quản lý trong một tập thể lao động đƣợc K.Marx viết : "Tất cả mọi lao động trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng
đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện
những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với
sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm riêng lẻ
tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng" [11,
tr.34]
Nhƣ vậy K.Marx đã lột tả đƣợc bản chất quản lý là một hoạt động lao động
để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu vơ cùng quan trọng trong q trình
phát triển của xã hội loài ngƣời. Quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến, mọi
nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một
loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân cơng và

hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc, hệ thống
giáo dục khơng chính quy, trong đó có các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung
tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học đã có sự phát triển nhanh chóng, góp phần nâng


7

cao trình độ dân trí cho các tầng lớp nhân dân. Trong nhà trƣờng nói chung, ở các
trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học nói riêng, nhiệm vụ chính là tổ chức dạy
học. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học viên là hoạt động đặc
trƣng, quy định sự tồn tại, phát triển thƣơng hiệu của trung tâm. Vì vậy, việc tổ
chức và quản lý dạy học sao cho đạt đƣợc chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, hiệu quả
đào tạo cao nhất là một vấn đề cần đƣợc quan tâm.
Thời gian qua, công tác quản lý nhà trƣờng nói chung, quản lý hoạt động dạy
học nói riêng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả nhƣ Lê Mạnh Dũng,
Phạm Minh Hạc, Hà Sĩ Hồ, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc
Chí... . và một số luận văn thạc sĩ cũng đã nghiên cứu vấn đề này nhƣ:
"Các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng học tập cho
học sinh trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Huế" của tác giả Lê Mạnh
Dũng (2001).
“Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo sinh viên sƣ phạm thuộc các
ngành khoa học tự nhiên ở Đại học Quốc gia Hà Nội” Đề tài trọng điểm cấp
ĐHQGHN, (2003 - 2005) của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc.
" Các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng học cho
học sinh trƣờng trung học phổ thơng" của tác giả Hồng Minh Trung (2001).
Bên cạnh đó, cũng có một số bài viết của các tác giả bàn về các biện pháp quản
lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhiều loại hình trƣờng
ở các địa phƣơng khác nhau.
Tuy nhiên, các biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học của giám đốc tại trung

tâm ngoại ngữ và tin học chƣa có tác giả nào nghiên cứu. Vì vậy, xuất phát từ tình
hình thực tiễn giáo dục tại địa phƣơng, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và nâng cao
chất lƣợng dạy học của loại hình đào tạo khơng chính quy, chúng tôi tập trung
nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học của giám đốc tại
trung tâm ngoại ngữ và tin học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.


8

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, quản lý trung tâm
ngoại ngữ tin học
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện từ rất sớm, nó xuất hiện từ khi con
ngƣời bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể
đạt đƣợc với tƣ cách là những cá nhân riêng lẻ, nó là một yếu tố cần thiết để phối
hợp những nỗ lực cá nhân hƣớng đến những mục tiêu chung.
Quản lý xuất hiện, phát triển cùng với sự xuất hiện, phát triển của xã hội loài
ngƣời. Ngày nay, quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
phức tạp nhất trong xã hội hiện tại.
Hiện nay, có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý. Ngƣời ta có thể tiếp cận
khái niệm quản lý bằng nhiều cách khác nhau. Theo gốc độ tổ chức thì quản lý là
cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, kiểm tra. Dƣới gốc độ điều khiển học thì quản lý là điều
hành, điều khiển, chỉ huy. Tuy nhiên, phân tích kỹ thì nội dung đều có nhiều điểm
tƣơng đồng và khác biệt đều giải thích trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau.
K.Marx đã viết: "Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào đƣợc thực
hiện ở một quy mô tƣơng đối lớn, đều cần ở một chừng mực nhất định đến sự quản
lý. Quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các cơng việc cá thể và hồn thành những
chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của các bộ phận riêng lẻ của nó" [11,
tr.9]

Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lí là tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí) đến khách thể
quản lí (ngƣời bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
đƣợc mục đích của tổ chức” [13, tr.1]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: "Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách
thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp


9

cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng" [18,
tr.7]
Theo Phan Văn Kha, khái niệm quản lý trong hoạt động giáo dục đƣợc hiểu là:
"Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
đƣợc các mục đích đã định" [16, tr.6]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến những ngƣời lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến" [19, tr.18]
Các tác giả ở nƣớc ngoài cũng có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo Harold Koontz, Cyril O'Donnell, Heinz Weihrich cho rằng: "Quản lý thiết
kế một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời cùng làm việc với nhau trong các nhóm
có thể hồn thành các mục tiêu" [9, tr.32].
X.T. Groupe, Lewin định nghĩa: "Quản lý (management) là hoạt động chính
thống về phối hợp các nguồn vốn trong xí nghiệp (nhân lực, tài chính, thiết bị...)
nhằm đạt các mục tiêu xác định" [25, tr.203].
Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động. Xã
hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động

quản lý càng có vai trị quan trọng.
Các nhà nghiên cứu thƣờng xem xét đến quản lý dƣới hai gốc độ:
Góc độ tổng hợp mang tính chung nhất (chính trị, xã hội)
Góc độ mang tính chất cụ thể cho một lĩnh vực hoặc một tổ chức (ngành, đơn
vị...)
Dƣới góc độ chung nhất: Ta thấy rằng, sự phát triển của xã hội lồi ngƣời từ
thời kỳ mơng muội đến thời kỳ hiện đại bao giờ cũng có ba yếu tố: Tri thức, lao
động, quản lý. Sự kết hợp biểu hiện ở cơ chế quản lý, chế độ chính sách, biện pháp
quản lý, tâm lý xã hội...các nhân tố này do chính ngƣời quản lý tác động lên đối
tƣợng quản lý. Nếu quản lý thể hiện sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật thì xã


10

hội sẽ phát triển, ngƣợc lại, xã hội sẽ trì trệ. Đó cũng chính là quản lý xã hội mà
K.Marx xem là chức năng đặc biệt đƣợc sản sinh từ tính chất xã hội hóa lao động.
Quan điểm của K.Marx chỉ rõ bản chất của quản lý là một hoạt động lao động,
một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong q trình phát triển của lồi ngƣời.
Xã hội càng phát triển thì vai trị của quản lý càng lớn và nội dung càng phức tạp.
Ta có thể hiểu quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều
khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm
đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với qui luật khách quan.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song có thể khái qt: Quản lý là q trình
tác động có định hƣớng, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, và hành vi hoạt động của
con ngƣời nhằm đạt tới mục đích đề ra. Sự tác động của quản lý bằng cách nào đó
để ngƣời quản lý ln tự giác, phấn khởi đem hết năng lực, trí tuệ để sáng tạo ra lợi
ích cho bản thân, cho tổ chức và cho xã hội.
Các cơng trình nghiên cứu về khoa học quản lý tuy chƣa thật đồng nhất, song
về cơ bản, các nhà khoa học đều khẳng định 4 chức năng quản lý cơ bản đó là: chức
năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo và chức năng kiểm tra.

+ Chức năng quản lý:
Là biểu hiện bản chất của quản lí. Chức năng quản lí là một phạm trù chiếm
vị trí then chốt trong các phạm trù cơ bản của khoa học quản lí, là những loạt hoạt
động bộ phận tạo thành hoạt động quản lí đã đƣợc tách riêng, chun mơn hố:
“Chức năng quản lí là những hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích đến tập
thể con ngƣời” [21,tr.16]
Chức năng quản lý là các hoạt động xác định đƣợc chun mơn hố, nhờ
đó chủ thể quản lý tác động vào đối tƣợng quản lý. Hay nói một cách khác, chức
năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt thơng qua đó chủ thể quản
lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc một mục tiêu nhất định. QL có
bốn chức năng chính sau:
- Chức năng kế hoạch hố:


11

Kế hoạch hố có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục
tiêu, mục đích đó.
- Chức năng tổ chức:
Khi ngƣời quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hố những
ý tƣởng tƣơng đối trừu tƣợng đó thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có
ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hoá nhƣ thế. Xét về mặt chức năng quản
lý, tổ chức hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các
bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và
đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời
quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực.
Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý sử
dụng các nguồn lực này sao cho đạt kết quả cao.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo):

Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã
đƣợc tuyển dụng thì phải có ngƣời đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức. Lãnh
đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác và động viên họ hoàn thành
những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Hiển nhiên việc
lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã
hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hƣởng quyết định tới hai chức năng kia.
- Chức năng kiểm tra:
Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động
phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu khơng tƣơng ứng thì phải tiến hành
những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng là q trình tự điều chỉnh, nó
diễn ra có tính chu kỳ nhƣ sau:
+ Ngƣời quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.


12

+ Ngƣời quản lý (QL) đối chiếu, đo lƣờng kết quả, sự thành đạt so với
chuẩn mực đã đề ra.
+ Ngƣời QL tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
+ Ngƣời QL hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Các chức năng chính của hoạt động QL ln đƣợc thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó
vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc khi thực hiện chức
năng quản lý và ra quyết định QL.
+ Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý giúp con ngƣời đi đến mục tiêu. Trong q trình lao động tập
thể lại càng khơng thể thiếu đƣợc các biện pháp QL nhƣ: Xây dựng kế hoạch hoạt

động, sự phân công điều hành chung, sự hợp tác và tổ chức các công việc, các tƣ
liệu lao động…
Có nhiều định nghĩa khác nhau về biện pháp quản lý. Theo F.W.Taylor: “Quản
lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng
họ đã hồn thành đƣợc cơng việc một cách tốt nhất, rẻ nhất”. “Biện pháp quản lý là
sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
ngƣời để chúng phát triển hợp với quy luật, đạt mục đích đã đề ra và đúng với ý trí
của ngƣời quản lý”.
Tìm hiểu biện pháp quản lý cũng cần xem xét phƣơng pháp quản lý. Phƣơng
pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có chủ định của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, phƣơng pháp quản lý là khái niệm rộng lớn hơn biện pháp quản lý.
Phƣơng pháp quản lý có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý, biện pháp quản
lý là cần thiết trong quá trình quản lý.
Quá trình quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo đúng các
nguyên tắc đã đƣợc xác định – các nguyên tắc đó lại đƣợc vận dụng và đƣợc thực
hiện thông qua các phƣơng pháp quản lý nhất định và các biện pháp quản lý phù


13

hợp. Vì vậy, vận dụng các phƣơng pháp quản lý cũng nhƣ áp dụng các biện pháp
quản lý là nội dung cơ bản của quản lý.
Tóm lại: Có nhiều cách hiểu và diễn đạt khác nhau về quản lý, trong phạm vi
của đề tài, chúng tôi xác định biện pháp quản lý là những việc làm cụ thể trong từng
điều kiện cụ thể của công tác quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Hay nói cách
khác, biện pháp quản lý là những việc làm cụ thể trong những sự việc cụ thể, đối
tƣợng cụ thể và tình huống cụ thể.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Hiện nay cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý giáo dục.

Theo từ điển giáo dục học thì quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh
vực giáo dục. Ngày nay, lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trƣớc, do mỗi
chổ mở rộng đối tƣợng giáo dục từ thế hệ trẻ sang ngƣời lớn và toàn xã hội. Tuy
nhiên, giáo dục thế hệ trẻ là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực giáo dục cho toàn xã hội.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã
hội.
Với nghĩa hẹp thì quản lý giáo dục chủ yếu là quản lý giáo dục thế hệ trẻ, giáo
dục nhà trƣờng, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục có hai nội dung chính: Quản lý nhà nƣớc về giáo dục; quản lý
nhà trƣờng và cơ sở giáo dục khác. Quản lý giáo dục là việc thực hiện và giám sát
những chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng, địa phƣơng và cơ
sở.
Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục, khái niệm quản lý
giáo dục đƣợc nhiều tác giả diễn đạt nhƣ sau:
Theo M.M Mechiti-Zade, nhà lý luận Xô Viết trƣớc đây: "Quản lý giáo dục là
tập hợp những biện pháp (tổ chức, phƣơng pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài
chính…) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng lẫn chất
lƣợng" [19, tr.17].


14

Tác giả X.T.Groupe, Lewin thì cho rằng: "Quản lý giáo dục là quá trình nghiên
cứu khoa học về các sự kiện và phƣơng pháp tham gia vào quyết định tổ chức hoạt
động giáo dục và khoa học quản lý chƣơng trình giáo dục" [27, tr.20].
Ở nƣớc ta, theo GS Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức đƣợc các hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các tính chất
của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới cụ thể hóa đƣợc giáo dục,

tức là cụ thể hóa đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện thực,
đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nƣớc" [26, tr.25].
Theo GS. Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý giáo dục là hệ thống các tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học-giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới" [19, tr.30].
Khái quát lại, nội hàm của khái niệm quản lý giáo dục chứa đựng những nhân
tố đặc trƣng của bản chất sau: Phải có chủ thể của quản lý giáo dục. Ở tầm vĩ mô là
quản lý của nhà nƣớc mà cơ quan trực tiếp quản lý là Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; ở tầm vi mô là quản lý của hiệu
trƣởng ở các trƣờng phổ thơng. Phải có hệ thống tác động quản lý theo một nội
dung, chƣơng trình kế hoạch thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nhằm thực
hiện mục đích giáo dục trong mỗi giai đoạn cụ thể của xã hội. Phải có một lực
lƣợng đơng đảo những ngƣời làm công tác giáo dục cùng với hệ thống cơ sở vật
chất – kỹ thuật tƣơng ứng. Quản lý giáo dục có tính chất xã hội cao. Bởi vậy cần tập
trung để làm tốt các vấn đề xã hội, kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh quốc phịng
phục vụ cơng tác giáo dục.
Tóm lại: Quản lý giáo dục chính là q trình tác động có định hƣớng của nhà
quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất của kế
hoạch nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những
tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm cho nhà trƣờng tổ chức một cách khoa học,
có kế hoạch q trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.


15

1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở, trực tiếp làm công tác giáo dục
thế hệ trẻ, là tế bào của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào (từ cơ sở đến Trung

ƣơng). Chất lƣợng của GD là do thành tích đích thực của nhà trƣờng tạo nên. Bởi
vậy, khi nói đến QLGD phải nói đến quản lí nhà trƣờng (cùng với hệ thống QLGD).
Theo Giáo sƣ – Viện sĩ Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [24, tr.256]. “Việc quản
lí nhà trƣờng phổ thơng (có thể mở rộng ra là quản lí nói chung) là việc quản lí dạy –
học tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tới
mục tiêu giáo dục" [24,tr.71].
Theo tác giả Bùi Trọng Tuân thì QL (quản lý) nhà trƣờng bao gồm QL bên
trong nhà trƣờng (nghĩa là quản lí từng thành tố: mục đích giáo dục - đào tạo, nội
dung giáo dục - đào tạo, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, đội ngũ giáo
viên, cán bộ nhân viên và tập thể học sinh, cơ sở vật chất –thiết bị dạy học, các
thành tố này quan hệ qua lại lẫn nhau và tất cả đều thực hiện chức năng giáo dục đào tạo) và quản lí các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với mơi trƣờng xã hội bên
ngồi.
Nhƣ vậy, quản lí nhà trƣờng là tập hợp các tác động tối ƣu của chủ thể quản
lí (thơng qua việc thực hiện các chức năng quản lí) đến tập thể giáo viên, cán bộ
nhân viên và học sinh nhằm sử dụng hợp lí nguồn lực do nhà nƣớc đầu tƣ, do các
lực lƣợng xã hội đóng góp và do chính nhà trƣờng tạo ra nhằm đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trƣờng mà trọng tâm là hoạt động dạy học, thực hiện có trách nhiệm,
hiệu quả mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới.
1.2.1.4. Quản lý trung tâm
Trung tâm ngoại ngữ-tin học cũng là một thiết chế của xã hội, có chức năng
nhiệm vụ đào tạo loại hình khơng chính quy và thuộc hệ thống trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân.


16

Ngoài ra, quy chế tổ chức và hoạt động của các trƣờng ngồi cơng lập ban hành

kèm theo Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/08/2001 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ở điều 1, mục 3 về quy chế tổ chức và hoạt động áp dụng cho
các trƣờng ngoài cơng lập có ghi rõ: “…các cơ sở giáo dục khác bao gồm nhà trẻ,
nhóm trẻ, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hƣớng nghiệp, trung tâm ngoại ngữ, trung
tâm tin học, trung tâm bồi dƣỡng văn hóa…có trách nhiệm tuân theo các quy định
tƣơng ứng của quy chế này” [26, tr.321].
Quản lý trung tâm ngoại ngữ-tin học vừa mang nội dung, chức năng quản lý
của một trung tâm giáo dục thƣờng xuyên đồng thời cung mang những đặc điểm,
nội dung và chức năng của quản lý nhà trƣờng. Ngoài ra, trung tâm ngoại ngữ-tin
học cịn có những đặc điểm mang tính chất đặc thù của loại hình đào tạo khơng
chính quy ban đêm phục vụ yêu cầu đa dạng của các đối tƣợng học viên.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của
trị. Hai hoạt động này ln ln gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cho nhau và vì
nhau.
- Hoạt động dạy học là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu quá trình học sinh lĩnh
hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo của hoạt
động dạy đƣợc biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều kkhiển sự học tập của học
sinh giúp cho học sinh nắm đƣợc kiến thức, hình thành kĩ năng, thái độ. Hoạt động
dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển. Nội dung dạy học theo chƣơng
trình qui định, bằng phƣơng pháp nhà trƣờng.
- Hoạt động học là quá trình tự điều khiển tối ƣu sự chiếm lĩnh các khái niệm
khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lí mới, phát triển nhân cách tồn diện.
Vai trị tự điều khiển hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo
dƣới sự điều khiển của thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Khi chiếm lĩnh
đƣợc khái niệm khoa học bằng hoạt động tự lực, sáng tạo, học sinh đồng thời đạt đƣợc
ba mục đích bộ phận:
+ Trí dục: nắm vững tri thức khoa học.



×