Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo của trường đại học trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN VĂN PHONG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng, Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Văn Phong


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1


2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Bố cục đề tài .............................................................................................. 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC .......................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 8
1.2.1. Đào tạo ................................................................................................ 8
1.2.2. Liên kết đào tạo .................................................................................. 9
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ...............................................10
1.2.4. Quản lý hoạt động LKĐT ................................................................20
1.3. HOẠT ĐỘNG LKĐT Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................22
1.3.1. Các yếu tố cấu thành hoạt động LKĐT .............................................22
1.3.2. Các đặc điểm hoạt động LKĐT .........................................................23
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động LKĐT giữa Trường Đại học
với ĐVLK ....................................................................................................25
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LKĐTCỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC 27
1.4.1. Quản lý việc khai thác và xử lý thông tin về nhu cầu của ĐVLK .....27
1.4.2. Quản lý việc phối hợp xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình
đào tạo ..........................................................................................................29


1.4.3. Quản lý điều kiện và hình thức LKĐT ..............................................29
1.4.4. Xây dựng quy chế phối hợp quản lý hoạt động LKĐT .....................30
1.4.5. Phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập
của HSSV .....................................................................................................31

Tiểu kết chương 1 ..............................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH .................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QÚA TRÌNH KHẢO SÁT ..............................................34
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................34
2.1.2. Nội dung khảo sát .............................................................................34
2.1.3. Đối tượng khảo sát ...........................................................................34
2.1.4. Tiến trình khảo sát ............................................................................35
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐH TRÀ VINH..............................................35
2.2.1. Bộ máy tổ chức của Trường ĐH Trà Vinh ........................................36
2.2.2. Quy mô tuyển sinh đào tạo ..............................................................37
2.2.3. Số lượng và cơ cấu các ngành nghề đào tạo ......................................37
2.2.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị đào tạo ..................................................40
2.2.5. Đội ngũ CBQL, GV..........................................................................40
2.2.6. Chương trình, giáo trình đào tạo bậc ĐH ..........................................42
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LKĐT CỦA TRƯỜNG ĐH TRÀ VINH ..42
2.3.1. Định hướng phát triển công tác LKĐT với ĐVLK ...........................42
2.3.2. Nhận thức của CBQL,GV,HSSV Trường ĐH Trà Vinh về LKĐT ..44
2.3.3. Quy mô và mức độ LKĐT với ĐVLK của Trường ĐH Trà Vinh ....47
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LKĐT CỦA TRƯỜNG ĐH
TRÀ VINH ...........................................................................................................53
2.4.1. Quản lý việc khai thác và xử lý thông tin về nhu cầu đào tạo của
ĐVLK ..........................................................................................................54


2.4.2. Quản lý việc phối hợp xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình
đào tạo ..........................................................................................................57
2.4.3. Quản lý điều kiện và hình thức LKĐT ..............................................59
2.4.4. Quản lý việc xây dựng cơ chế LKĐT ................................................61
2.4.5. Phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập

của HSSV .....................................................................................................63
2.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến LKĐT giữa Trường ĐH Trà Vinh với
ĐVLK ..........................................................................................................69
2.5. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ LKĐT CỦA TRƯỜNG ĐH
TRÀ VINH ...........................................................................................................71
2.5.1. Thuận lợi ...........................................................................................71
2.5.2. Khó khăn ...........................................................................................72
2.5.3. Thời cơ ..............................................................................................72
2.5.4. Thách thức ........................................................................................73
Tiểu kết chương 2 ...............................................................................................74
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH .................................................75
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ..................................75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................................75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan ................................................76
3.1.4. Nguyên tắc lấy chất lượng đào tạo làm cốt lõi ..................................76
3.2. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LKĐT CỦA TRƯỜNG
ĐH TRÀ VINH ....................................................................................................76
3.2.1. Nâng cao nhận thức về trách nhiệm của CBQL, GV, HSSV về hoạt
động LKĐT ..................................................................................................77
3.2.2. Thành lập bộ phận chuyên trách khai thác và xử lý thông tin về nhu
cầu của ĐVLK .............................................................................................82


3.2.3. Tăng cường phối hợp trong xây dựng chương trình, nội dung đào
tạo.................................................................................................................86
3.2.4. Nâng cao trình độ chun mơn, năng lực sư phạm cho đội ngũ GV
theo hướng tiếp cận nhu cầu của xã hội.......................................................89
3.2.5. Tăng cường phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của GV và hoạt

động học tập của HSSV ...............................................................................93
3.2.6. Tăng cường đầu tư CSVC, thiết bị giảng dạy, học tập của Trường
ĐH Trà Vinh và các ĐVLK .........................................................................99
3.2.7. Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý hoạt động LKĐT ...................101
3.2.8. Đa dạng hóa các hình thức và mức độ LKĐT .................................105
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ................................................107
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ĐỀ XUẤT ...............................................................................................108
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................114
1. Kết luận .................................................................................................114
2. Khuyến nghị ..........................................................................................116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................118
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý


2

CSVC

Cơ sở vật chất

3

ĐVLK

Đơn vị liên kết

4

GV

Giảng viên

5

GD-ĐT

Giáo dục đào tạo

6

GDTX

Giáo dục thường xuyên


7

HSSV

Học sinh sinh viên

8

KT-XH

Kinh tế xã hội

9

LKĐT

Liên kết đào tạo

10

QLGD

Quản lý giáo dục

11

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


12

VLVH

Vừa làm vừa học

13

ĐH

Đại học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu

Trang

2.1

Quy mô tuyển sinh đào tạo từ năm 2007 đến năm 2012

37

2.2


Số lượng Cán bộ GV, CNV của trường ĐH Trà Vinh

41

2.3

Nhận thức của khách thể khảo sát về ảnh hưởng của việc

44

LKĐT giữa nhà trường với ĐVLK đến chất lượng đào
tạo
2.4

Nhận thức của khách thể khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng

46

tích cực đến chất lượng đào tạo của các lớp liên kết
2.5

Số lượng ĐVLK và HSSV theo từng năm

47

2.6

Đánh giá của khách thể khảo sát về mức độ phối hợp đào

49


tạo với ĐVLK của Trường Đại học Trà Vinh
2.7

Đánh giá hiệu quả của mức độ phối hợp đào tạo với

51

ĐVLK
2.8

Đánh giá khách thể khảo sát về chất lượng HSSV được

52

đào tạo tại các ĐVLK với nhà trường
2.9

Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ và kết quả thực

56

hiện công tác khai thác và xử lý thông tin về nhu cầu đào
tạo của ĐVLK
2.10

Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ và kết quả xây

58


dựng mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo bám sát yêu
cầu của thị trường lao động.
2.11

Đánh giá hiệu quả của các hình thức LKĐT với ĐVLK

61


2.12

Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ và kết quả hoàn

63

thiện các quy định, quy chế về LKĐT với ĐVLK phù hợp
với thực tiễn.
2.13

Đánh giá của CBQL, GV về các biện pháp phối hợp quản

65

lý quá trình giảng dạy của GV
2.14

Kết quả khảo sát người học về độ tuổi, việc làm và lý do

67


học
2.15

Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ và kết quả phối hợp

68

quản lý quá trình học tập của HSSV
2.16

Đánh giá của khách thể khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng

70

đến sự LKĐT giữa Trường Đại học Trà Vinh với ĐVLK.
3.1

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính cấp thiết của các

109

biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường Đại học
Trà Vinh
3.2

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường Đại học Trà
Vinh

111



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Quy mô tuyển sinh đào tạo tại Trường Đại học Trà Vinh

37

2.2

Tốc độ phát triển ĐVLK qua các năm

47

2.3

Tốc độ phát triển HSSV hình thức LKĐT qua các năm

48

hiệu



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu

Tên hình

Trang

1.1

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý

15

1.2

Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của QLGD

15

2.1

Sơ đồ tổ chức trường ĐHTV (Tính đến tháng 11/2012)

36


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào kỷ nguyên mới, trước những thách thức về sự cạnh tranh của
nền kinh tế toàn cầu, cùng với những biến đổi to lớn trong thế giới ngày nay
đòi hỏi chúng ta phải đẩy mạnh sự phát triển về giáo dục. Đảng và Nhà nước
ta xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu, để nâng cao mặt bằng dân trí, đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ ngày càng cao khơng chỉ là nhiệm vụ của giáo
dục chính quy mà cịn có phần đóng góp khơng nhỏ của các loại hình đào tạo
khác, như đào tạo vừa làm vừa học (VLVH), giáo dục thường xuyên (GDTX),
liên thông, liên kết… Muốn thực hiện mục tiêu của Giáo dục đào tạo (GDĐT), thực hiện công bằng giáo dục và mọi người đều được đi học, học thường
xuyên và học suốt đời thì phải mở rộng các loại hình đào tạo.
Trong những năm gần đây GDTX ngày càng có vị trí, vai trị nhất định
trong hệ thống giáo dục quốc dân nước ta. Đặc biệt là hình thức Liên kết đào
tạo (LKĐT) nhằm tạo cơ hội cho mọi người vừa làm, vừa học, học liên tục,
học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ
học vấn, chun mơn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng, tìm việc làm, tự tạo
việc làm và thích nghi với đời sống xã hội. Hình thức này của các nhà trường,
các cơ sở đào tạo cịn góp phần nâng cao mặt bằng dân trí và đáp ứng nhu cầu
cung cấp nguồn lao động chất lượng cao cho nền kinh tế hiện nay.
Tuy nhiên hình thức LKĐT hiện nay cịn nhiều bất cập trong cơng
tác quản lý đối với cả đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo.
Liên kết mở quá nhiều lớp chạy theo số lượng buông lỏng quản lý, khơng
kiểm sốt được dẫn đến hệ quả tất yếu là chất lượng đào tạo kém. Vì vậy
chưa tạo được lòng tin đối với người học và xã hội.
Việc nâng cao năng lực chuyên môn và quản lý cho cán bộ ở các cấp
xã, huyện, tỉnh và các doanh nghiệp trên phạm vi tồn quốc nói chung và trên


2

địa bàn từng tỉnh nói riêng hiện nay đang là một yêu cầu tất yếu của sự phát

triển Kinh tế xã hội (KT-XH) đất nước. Bởi vì đội ngũ cán bộ hiện đang công
tác tại các cơ quan nhà nước hoặc trong các doanh nghiệp không phải đều đã
được đào tạo một cách hồn chỉnh theo u cầu của cơng việc đang đảm
nhận, mà trong thực tiễn còn rất nhiều trường hợp cán bộ đương chức chưa
được đào tạo cơ bản, hoặc đã được đào tạo nhưng ở trình độ cịn thấp, chưa
cập nhật với cơng việc được giao hoặc đã được đào tạo nhưng phân cơng lao
động cịn trái ngành nghề, dẫn đến tình trạng năng suất lao động và hiệu quả
công việc thấp, việc nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn ở từng địa
phương là gắn liền với sự phát triển LKĐT theo các hình thức có thể là tập
trung hoặc là VLVH.
Trường ĐH Trà Vinh được thành lập theo Quyết định số 141/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở phát triển từ
Trường Cao đẳng Cộng đồng Trà Vinh, Trường ĐH Trà Vinh là trường ĐH
công lập, đa ngành, đa cấp có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
cao cho tỉnh Trà Vinh và các tỉnh lân cận.
Trong những năm qua hoạt động LKĐT của Trường ĐH Trà Vinh được
phát triển theo từng năm, hiện nay chất lượng đào tạo các lớp liên kết của nhà
trường chưa cao. Do vậy để quản lý hoạt động LKĐT có chất lượng và hiệu
quả thì cần phải có những biện pháp phù hợp với xu thế phát triển của xã hội
cũng như mục tiêu phát triển của nhà trường.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học Quản lý giáo
dục (QLGD), từ thực tiễn công tác tôi thấy việc LKĐT cũng là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của nhà trường, cần tìm ra những biện pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lượng các lớp đào tạo theo hình thức liên kết nên tơi
mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của
Trường ĐH Trà Vinh” để làm đề tài luận văn của mình.


3


2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những
biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường ĐH Trà Vinh nhằm góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động LKĐT của nhà trường.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động LKĐT của Trường ĐH Trà Vinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường ĐH Trà Vinh.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động LKĐT hệ VLVH tại các cơ sở liên kết của Trường ĐH Trà Vinh
(các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2007
đến nay, khi có quyết định thành lập trường ĐH Trà Vinh).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thực thi đồng bộ các biện pháp quản lý đối với hoạt động LKĐT
trên cơ sở phù hợp với lý luận khoa học QLGD hiện đại; phù hợp với điều
kiện thực tiễn tại các cơ sở liên kết và của Trường Đại học Trà Vinh; thì có
thể nâng cao chất lượng đào tạo các lớp LKĐT của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động LKĐT ở các cơ sở
giáo dục đại học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý các hoạt động LKĐT của Trường Đại
học Trà Vinh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường Đại
học Trà Vinh.


4


6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Để thực hiện mục đích,
nhiệm vụ nghiên cứu đề ra đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp
khái qt hóa những tài liệu lý luận có liên quan để làm sáng tỏ cơ sở lý luận
vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Để tiến hành khảo sát về thực
trạng quản lý hoạt động LKĐT của Trường Đại học Trà Vinh, cũng như tính
cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp, đề tài đã xây dựng phiếu hỏi cho
các đối tượng: Cán bộ quản lý (CBQL), giảng viên (GV) của nhà trường,
CBQL, học sinh sinh viên (HSSV) tại các đơn vị liên kết (ĐVLK) với nhà
trường.
- Phương pháp phỏng vấn: Bên cạnh việc điều tra bằng phiếu hỏi, đã
phỏng vấn và trao đổi ý kiến với CBQL, GV của nhà trường và ĐVLK để thu
thập thêm thông tin liên quan đến đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Nhằm lấy ý kiến, kiểm nghiệm tính cấp
thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ lưu trữ: Nghiên cứu hồ sơ lưu trữ
LKĐT của nhà trường.
6.3. Phương pháp xử lý các kết quả điều tra: Sử dụng chương trình
Excel để tổng hợp và xử lý số liệu nghiên cứu.
7. Bố cục đề tài
Luận văn gồm có 3 phần:
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Nội dung nghiên cứu (Phần này gồm 3 chương):
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động LKĐT ở trường ĐH.


5


Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT của Trường ĐH Trà
Vinh.
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trường ĐH
Trà Vinh.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề tài biện pháp quản lý hoạt động LKĐT cũng đã có những luận văn
thạc sĩ của các trường ĐH trong nước nghiên cứu, các bài báo khoa học giáo
dục cũng đã nêu. Nhưng chỉ phù hợp với từng cơ sở GD-ĐT cụ thể, riêng
Trường ĐH Trà Vinh thì chưa có đề tài nào nghiên cứu lĩnh vực này, vì vậy
tác giả luận văn đã nghiên cứu thực trạng và đề ra các biện pháp quản lý hoạt
động LKĐT phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường. Nhằm tăng hiệu
quả hoạt động LKĐT cũng như chất lượng đào tạo theo hình thức liên kết của
nhà trường. Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn chắc chắn khơng tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của Hội đồng chấm luận
văn để luận văn trở thành một cơng trình thật sự có ích.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trước những năm 60 giáo dục nhà trường chiếm vị trí độc tơn trong
tồn bộ sự nghiệp giáo dục của mọi quốc gia, vì vậy khi nói đến giáo dục là
người ta chỉ nghĩ đến giáo dục chính quy trong nhà trường.
UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo dục của thế kỹ 21
là nền giáo dục của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi người. quan
điểm này thực ra có từ rất sớm, nó xuất phát từ quan điểm “Giáo dục bình

đẳng” trong tư tưởng của Mác – Ăng ghen cho đến tư tưởng Hồ Chí Minh
đó là “Mọi người ai cũng được học hành”. Như vậy giáo dục không thể
tách rời xã hội mà giáo dục và xã hội là một khối thống nhất. xã hội học tập
bao gồm các hình thức: giáo dục chính qui và giáo dục khơng chính qui.
Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học, cơng nghệ hiện
đại và có những bước nhảy vọt của nền kinh tế thế giới. nền giáo dục ở
nhiều quốc gia đứng trước những thách thức và áp lực to lớn:
- Thứ nhất là do thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao để tạo nên sự
cất cánh cho nền kinh tế, trong khi khoa học – công nghệ đang đóng vai trị
ngày càng gia tăng trong trong nền sản xuất hiện đại.
- Thứ hai là nhu cầu học tập của mọi tầng lớp nhân dân ngày càng
tăng cũng tạo nên một áp lực mạnh mẽ. Khi nền kinh tế phát triển, mức
sống được nâng cao, thì nhu cầu học tập để mở rộng hiểu biết của người
dân ngày càng tăng. Trong thời đại ngày nay kiến thức của nhân loại thay
đổi từng ngày và cơ hội tìm kiếm việc làm, cơ hội mưu sinh không tách rời
cơ hội được đào tạo để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để có


7

thể chuyển đổi công việc khi cần thiết.
Hiện nay luận điểm “giáo dục cho mọi người – mọi người cho giáo
dục” và “học suốt đời” với 4 trụ cột giáo dục “ Học để biết, học để làm,
học để chung sống và học để làm người” đang thực sự trở thành kim chỉ
nam cho hoạt động giáo dục, đào tạo của nhiều nước trên thế giới trong đó
có Việt Nam.
Để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi công dân, nhà nước ta đã cho
mở rộng các phương thức đào tạo chính qui và khơng chính qui, trong đó
có hình thức tổ chức LKĐT giữa các cơ sở GD-ĐT với nhau đang rất phát
triển. Vấn đề đa dạng hóa phương thức đào tạo đã được các nhà khoa học,

các nhà quản lý ở các Trường ĐH, các viện nghiên cứu giáo dục chú ý
quan tâm.
Theo Điều 46 của Luật Giáo dục quy định “cơ sở giáo dục ĐH khi
thực hiện chương trình GDTX lấy bằng cao đẳng, đại học chỉ được liên kết
với cơ sở giáo dục địa phương là Trường ĐH, Cao đẳng, Trường Trung
cấp, Trung tâm GDTX cấp tỉnh với điều kiện các cơ sở này phải đảm bảo
đủ điều kiện CSVC, thiết bị và đội ngũ CBQL về đào tạo đại học, cao
đẳng”. Nhưng thực tế các trường triển khai LKĐT với cả Trung tâm GDTX
cấp huyện, thậm chí cả Trung tâm xúc tiến việc làm , tổ chức đồn thể, tổ
chức chính trị xã hội…cũng LKĐT đại học.
Việc mở quá nhiều các lớp liên kết nhưng khơng quản lý, khơng
kiểm sốt được dẫn đến hệ quả tất yếu là chất lượng đào tạo kém. Như vậy
Bộ Giáo dục và Đào tạo cần phối hợp chặt chẽ với các cấp quản lý có thẩm
quyền tại các địa phương để quản lý chặt chẽ các cơ sở xin đặt lớp, từ đó
có những biện pháp quản lý phù hợp, nên quy định rõ trách nhiệm của các
cơ sở liên kết xin mở lớp đào tạo với các trường ĐH.
Việc thực hiện LKĐT giữa các trường ĐH, cao đẳng với các địa


8

phương trong thời gian vừa qua mang tính lợi nhuận là chính. Các địa
phương chỉ làm nhiệm vụ tuyển sinh còn các trường gần như chỉ nhằm
kiếm việc làm cho cán bộ giảng viên (GV) để tăng thu nhập.
Những năm gần đây, trong các báo, tạp chí thuộc chuyên ngành giáo
dục, tạp chí phát triển giáo dục, tạp chí dạy và học, báo giáo dục và thời
đại, trong các báo cáo tổng kết công tác GDTX hàng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo cũng đã đề cập tới công tác quản lý các lớp ĐH hệ liên kết.
Tuy nhiên hiện nay có rất ít cơng trình nghiên cứu có hệ thống, có
thực nghiệm tại một cơ sở giáo dục cụ thể, với những hiểu biết trên, trong

luận văn này tác giả mạnh dạn phân tích một cách tương đối tồn diện, có
hệ thống thực trạng của sự LKĐT giữa Trường ĐH Trà Vinh với các cơ sở
giáo dục mà nhà trường đã liên kết. Đồng thời bước đầu đề xuất và khảo
nghiệm các biện pháp quản lý nhằm kết hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì
đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
LKĐT của nhà trường. Đề tài mong muốn đúc rút được những kinh nghiệm
để góp phần đề ra các biện pháp quản lý LKĐT một cách đồng bộ, có tính
khả thi cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và đáp ứng được mục
tiêu phát triển của nhà trường.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Đào tạo
Theo từ điển bách khoa Việt Nam: Đào tạo là một quá trình tác động
đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo một cách hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của
mình vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển nền văn minh của lồi
người [39].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: Đào tạo là quá trình hoạt động có


9

mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển hệ thống các tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo
tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất, hiệu quả
[14].
Như vậy có thể hiểu đào tạo là một quá trình trang bị kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho
HSSV và người học để họ trở thành người cơng dân, người lao động có
chun mơn và nghề nghiệp nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và

phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một
giai đoạn lịch sử nhất định. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở đào tạo
như các Trường ĐH, Cao đẳng, Trung học Chuyên nghiệp, Trung tâm Dạy
nghề, Trung tâm GDTX…theo một kế hoạch, nội dung chương trình quy
định cho từng ngành nghề cụ thể, nhằm giúp người học đạt được một trình
độ nhất định trong hoạt động lao động nghề nghiệp.
1.2.2. Liên kết đào tạo
Liên kết là “kết, buộc lại với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau” (từ
điển Từ và Ngữ Hán Việt). Theo Đại từ điển Tiếng Việt, nhà xuất bản Văn
hóa Thơng tin năm 2005 (Nguyễn Như Ý chủ biên) thuật ngữ liên kết cũng
được định nghĩa là: “Kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức
riêng rẽ nhằm mục đích nào đó” [39].
Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, ràng buộc,
gắn kết lẫn nhau giữa các thành phần hướng đến một mục đích chung nào
đó. Tính hướng đích là tiêu điểm, là cơ sở và động lực của các mối liên kết
giữa chúng. Sự liên kết giữa các tổ chức theo một lợi ích chung, giải quyết
một vấn đề chung tạo nên một sức mạnh mới, khả năng mới mà từng thành
phần hoặc tổ chức riêng rẽ không thể có. Tùy theo từng loại hình mà có các
mối liên kết bên trong hoặc bên ngoài của một tổ chức trong bối cảnh và


10

môi trường kinh tế - xã hội nhất định như trong nhà trường, trong doanh
nghiệp, trong trường ĐH.
Trong xã hội hiện đại khơng có một tổ chức nào tồn tại mà khơng có
mối liên hệ, liên kết với các tổ chức kinh tế, xã hội khác.
Trong đào tạo, liên kết là hình thức phối hợp, hỗ trợ, tạo sự gắn bó
chặt chẽ với nhau giữa các cơ sở đào tạo hoặc giữa các cơ sở đào tạo với
các đối tác khác nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở

đào tạo.
Năm 2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số:
42/2008/QĐ-BGDĐT về LKĐT trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học [2]. Tại văn bản này LKĐT được hiểu là sự hợp tác giữa các
bên để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, cấp bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
Đối với một tổ chức như nhà trường thì việc liên kết lại càng quan
trọng, mang lại hiệu quả rất lớn. Sự LKĐT phát huy được sức mạnh tổng
hợp về nguồn lực vật chất và trí thức, nó gắn kết giữa học và hành, bởi
ngay bản thân sản phẩm mà nhà trường tạo ra chính là nguồn lực cho xã
hội. Nguồn lực này có mặt trong tất cả các lĩnh vực KT-XH. Liên kết sẽ tạo
ra một sức mạnh mới, một chất lượng làm việc mới cho tổ chức.
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
a. Khái niệm quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý
* Khái niệm quản lý
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn
tại và phát triển đều phải dựa vào nổ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ
đến phạm vi rộng lớn, đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Một cách hình ảnh C.Mác đã lột tả bản chất của quản lý và các hoạt
động lao động để điều khiển lao động. Ơng đã nói “Một người độc tấu vĩ


11

cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng” để nêu bật
lên sự tất yếu và vô cùng quan trọng của hoạt động quản lý trong q trình
phát triển của xã hội lồi người.
Có thể nói hoạt động quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ
thuật. Nó điều khiển một hệ thống xã hội ở tầm vĩ mô cũng như vi mô.
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một

định nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý có nội dung rất chung, tổng quát,
nó dùng cho cả quá trình xã hội, quá trình sinh vật cũng như quá trình kỹ
thuật. Mỗi một định nghĩa thường dùng đúng với một lĩnh vực quản lý cụ
thể và tùy theo cách tiếp cận khác nhau.
Theo cách tiếp cận trên phương diện hoạt động của tổ chức thì:
“Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm
thực hiện các mục tiêu dự kiến” hoặc “Hoạt động quản lý là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức”.
Với cách tiếp cận tình huống thì: “Quản lý là thiết kế và duy trì một
mơi trường trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể
hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định” [9].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra [9]. Bất luận một tổ chức nào, có mục đích gì, cơ cấu và quy mơ ra sao
đều cần phải có sự quản lý và có người quản lý để tổ chức hoạt động và đạt được
mục đích của mình. Người quản lý là nhân vật có trách nhiệm phân bố nhân lực
và nguồn lực, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để tổ
chức hoạt động có hiệu quả và đạt đến mục đích.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự


12

phân cơng, hợp tác lao động. Chính sự phân cơng, hợp tác lao động nhằm
đạt đến hiệu quả năng suất lao động cao hơn. Trong cơng việc địi hỏi phải
có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý [4].
Xét về bản chất, các định nghĩa trên về quản lý bao gồm những điều
chủ yếu sau đây: Quản lý là một loại hình hoạt động có đối tượng, là một

dạng hoạt động có hệ thống, nhằm đạt được những mục đích nhất định.
Quản lý là thuộc tính tồn tại khách quan trong hoạt động con người. Quản
lý luôn đặt trong mối quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và
khách thể quản lý, trong sự tác động của môi trường. Cho nên “Quản lý
phải đặt trong điều kiện có sự thay đổi, bắt nguồn từ những biến động, mà
cuộc sống thì khơng bao giờ đứng yên” [20].
Ngày nay hoạt động quản lý thường được định nghĩa cụ thể hơn:
“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [9].
Qua các định nghĩa trên ta thấy quản lý có những đặc trưng cơ bản:
+ Quản lý bao gồm hai thành phần: Chủ thể và khách thể quản lý.
+ Chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại,
tương hỗ nhau, chủ thể làm phát sinh các tác động quản lý, còn khách thể
thì phát sinh các giá trị vật chất và tinh thần, có giá trị sử dụng, trực tiếp
đáp ứng nhu cầu của con người, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Quản lý là mục đích nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc thơng
qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có ý kiến cho rằng quản lý là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc các thành viên thuộc
một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được
các mục đích đã định. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích
của con người. Quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa:


13

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Dù có nhiều cách hiểu về quản lý nhưng cũng cần quan tâm một số
điểm sau:
+ Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.

+ Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận của chủ thể quản lý
và khách thể quản lý, là quan hệ khơng đồng cấp, có tính bắt buộc.
+ Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với
quy luật khách quan.
+ Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Tóm lại: Quản lý là sự chi phối và dẫn dắt mọi hoạt động cá nhân, tổ chức
đi đến một đích nhất định trong từng giai đoạn hay cả một thời kỳ trong
khơng gian nhất định ở đó gồm cả những đối tượng điều khiển được và
những đối tượng không điều khiển được.
* Chức năng cơ bản của quản lý
Khi bàn về hoạt động quản lý và người quản lý, chúng ta cần tìm
hiểu người quản lý phải làm những gì, hay nói cách khác là tìm hiểu các
chức năng quản lý. Để đạt được mục tiêu của tổ chức, người quản lý phải
biết cách vận dụng các chức năng quản lý. Trong thực tế tùy từng hoàn
cảnh, từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp với thực
trạng đơn vị của mình.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc có thể phân
chia thành 4 chức năng cơ bản sau:
Kế hoạch hóa (Planning); Tổ chức (Organizing); Lãnh đạo – chỉ đạo
(Leading); kiểm tra (Controling). Bốn chức năng cơ bản này liên quan chặt
chẽ với nhau tạo thành một chu trình quản lý.
- Chức năng kế hoạch hóa (Planning) là hoạch định trước tồn bộ


14

q trình và các hiện tượng mà tương lai có thể xảy ra, xây dựng các chỉ
tiêu cần thiết cho hoạt động dự kiến các giải pháp thực hiện. Thực chất lập
kế hoạch là xác định mục tiêu của tổ chức và cách thức thực hiện mục tiêu
đó trong điều kiện nhất định.

- Chức năng tổ chức (Organizing) chức năng này được xem như là cơng
cụ quản lý và có ý nghĩa quan trọng nhất trong hoạt động quản lý. Hoạt động quản
lý có đạt được mục tiêu hay khơng, có thực hiện được kế hoạch hay khơng thì
cơng tác tổ chức giữ vai trị quyết định, đó chính là việc sắp xếp, lựa chọn các
nguồn lực và xác định một cơ cấu hợp lý dựa trên việc phân tích các nhiệm vụ
nhằm thực hiện được kế hoạch mục tiêu đã đề ra.
- Chức năng lãnh đạo – chỉ đạo (Leading) Sau khi kế hoạch đã
được lập, cơ cấu bộ máy tổ chức đã hình thành, nhân sự đã được tuyển
dụng thì phải có người nào đó đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức làm sao
cho các thành viên, các bộ phận hoạt động đồng bộ, đồng thời động viên cổ
vũ họ hồn thành kế hoạch. Đây chính là quá trình chỉ đạo hay tác động
vào các thành viên của tổ chức cần tập trung vào các ưu tiên sau:
Nhận thức lãnh hội quan điểm, xây dựng tầm nhìn, lý tưởng, sứ
mệnh của hệ thống.
Làm sáng tỏ được thực trạng vận động của hệ thống (gồm phân tích
các mâu thuẫn quá trình phát triển), phát hiện ra nhân tố mới.
Tổng kết được quy luật, tính quy luật xu thế phát triển của hệ thống.
Đề xuất các phương án chiến lược phát triển hệ thống.
- Chức năng kiểm tra (Controling) đối với hoạt động quản lý thì
chức năng kiểm tra đánh giá là khâu quan trọng, then chốt giúp nhà quản lý
đánh giá được kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch trên cơ sở so sánh với
các tiêu chuẩn theo quy định. Mặt khác kiểm tra đánh giá cũng giúp cho
các nhà quản lý phát hiện được những hạn chế của hệ thống để kịp thời


×