Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Quyết định số 151/2002/QĐ-UB về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phường Trung liệt, quận Đống Đa - Hà nội, tỷ lệ 1/ 500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.74 KB, 6 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
Số: 151/2002/QĐ-UB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHƯỜNG TRUNG LIỆT, QUẬN
ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/ 500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 3/4/2000 của Chủ tịch UBND Thành phố
phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông),
tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sử trưởng Thành phố (nay là Sở Quy hoạch Kiến trúc) tại tờ
trình số 363/TTr-KTST ngày 15/8/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Phường Trung Liệt, quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ
1/500 do Công ty Tư vấn phát triển Đô thị và Nông thôn - Hội Quy hoạch phát triển đô
thị Việt Nam lập với nội dung chủ yếu như sau:


Vị trí ranh giới và quy mơ:
1.1. Vị trí: Phường Trung Liệt ở phía Tây Nam trung tâm thành phố Hà Nội thuộc địa
phận hành chính Quận Đống Đa.
1.2. Ranh giới:
- Phía Tây giáp phường Láng Hạ và phường Thịnh Quang;
- Phía Đơng giáp phường Quang Trung và phường Khương Thượng;
- Phía Bắc giáp phường Quang Trung, phường Ô Chợ Dừa;


- Phía Nam giáp phường Khương Thượng, phường Ngã Tư Sở (Phưịng Nguyễn Trãi);
1.3. Quy mơ: Tổng diện tích tồn phường là 75.0168 ha, trừ một số dự án đã có quy
hoạch chi tiết được duyệt, diện tích quy hoạch chi tiết là 43.7032 ha.
Phường Trung Liệt bao gồm 5 cụm dân phố với khoảng 5200 hộ dân, khoảng 20900
người.
Mục đích:
1. Về quy hoạch sử dụng đất và khơng gian:
- Xác định hiện trạng quỹ đất và tình hình sử dụng đất.
- Xác định cơ cấu sử dụng đất trong địa bàn phường theo quy hoạch chi tiết quận Đống
Đa, cụ thể hoá sử dụng đất nhằm phát huy hiệu quả cao nhất phục vụ cho yêu cầu xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Xác định mạng lưới các cơng trình trụ sở, văn hố, giáo dục và dịch vụ thương mại, hệ
thống vườn hoa, cây xanh công cộng.
- Xác định khu vực, phạm vi bảo vệ các cơng trình di tích lịch sử, văn hoá.
2. Về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Mục tiêu cải tạo, xây dựng, phát triển hệ thống đường gioa thông, cấp nước, thoát nước
bẩn, thoát nước mưa và cấp điện, thông tin liên lạc… từng bước cải thiện điều kiện sống
của dân cư trong phường và làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý, xây dựng đô thị trên
địa bàn phường Trung Liệt.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Các chỉ tiêu qui hoạch đạt được: Bảng cơ cấu sử dụng đất:

STT

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỶ L Ệ

BÌNH QUÂN
M2/ NGƯỜI

(M2)
1

2

3

4

5

I

KHU VỰC DÂN
DỤNG

743088


99

35.57

A

Đất dân dụng

475785

63

22.78

I

Đất các khu ở

307729

41

14.73

2

Đất CT công cộng

18487


2

0.88

GHI
CHÚ


3

Đất cây xanh vườn
hoa công viên

10531

1

0.5

4

Đất giao thông

139038

19

6.66

B


Đất dân dụng khác

267303

36

12.8

1

Đất cơ quan

37791

5

1.81

2

Đất trường chuyên
nghiệp, đào tạo

101611

14

4.86


3

Đất di tích lịch sử
văn hố

8094

1

0.39

4

Cây xanh cơng viên

119807

15.9

5.74

II

NGỒI KHU VỰC
DÂN DỤNG

7080

1


0.34

1

Khu vực an ninh
quốc phịng

4140

1

0.2

2

Cơng trình đầu mối
HTKT

2940

0.39

0.14

TỔNG CỘNG

750168

100


35.91

Tổng số dân

20890

278ng/ha

Mật độ

* Chỉ tiêu áp dụng cho nhà ở:
Các khu vực xây dựng nhà ở trong địa bàn quận Đống Đa đều là các khu vực xen cấy, cải
tạo áp dụng các chỉ tiêu như sau:
- Mật độ xây dựng khoảng 55 - 65%
- Hế số sử dụng đất trung bình: 1.75 - 2.2 lần
- Tầng cao trung bình: 3 - 3.5 tầng.
3.2 .Quy hoạch phân khu chức năng:
- Đất cơng trình cơng cộng Thành phố, quận và khu vực.
- Đất ngoại giao đồn.
- Đất cơ quan, Viện nghiên cứu.
- Đất cơng nghiệp, kho tàng và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.


- Đất an ninh quốc phòng.
- Đất chùa và di tích.
- Đất khu ở, đơn vị ở.
- Đất cây xanh, vườn hoa, cơng viên, khu vui chơi giải trí.
- Đất ao hồ, mặt nước và các khu vực cấm xây dựng.
- Đất đường và các bãi đỗ xe.
* Những khu vực được xác định theo Quy hoạch chung của Thành phố.

- Các trường Đại học chuyên nghiệp, trường đào tạo.
- Các khu di tích lịch sử, văn hố hiện có đã xếp hạng.
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp của Thành phố và quận.
- Mạng lưới giao thông chủ yếu hiện có.
- Các hồ điều hồ và hệ thống thốt nước.
3.3 Tổ chức khơng gian kiến trúc:
- Các cơng trình tiếp giáp mặt đường chính như đường Thái Hà, Đặng Tiến Đông, đường
Trung Liệt dự kiến mở rộng, chủ yếu bố trí xây dựng các cơng trình cao tầng; các cơng
trình nhà ở của dân hiện có, u cầu chỉnh trang cải tạo phù hợp với vị trí của tuyến
đường. Các cơng trình cơng cộng bố trí lùi vào phía trong chỉ giới đường đỏ với khoảng
cách ít nhất là 3m
- Các điểm khơng gian thống, nút giao thơng có tầm nhìn đẹp (nút giao cắt đường Thái
Hà - Tây Sơn) bố trí các trung tâm giao dịch, cơng cộng để tạo bộ mặt kiến trúc cho trục
đường.
3.4. Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới đường:
Các tuyến đường cấp thành phố và khu vực tuân theo quy hoạch chi tiết quận Đống Đa đã
được phê duyệt.
Xác định các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang từ 11.5 - 13.5m với lòng đường rộng
5.5 đến 7.5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m; đường vào nhà có bề rộng 5.5m để đảm bảo
phòng cháy chữa cháy.


Bãi đỗ xe: Khi xây dựng hoặc cải tạo các cơng trình phải xác định diện tích thích hợp cho
các bãi đỗ xe.
3.5. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ ống truyền dẫn có đường kính D400mm của Thành phố hiện có ở
dọc đường Thái Hà.
- Mạng lưới đường ống phân phối: Cải tạo và xây dựng mới một số tuyến ống có đường
kính D63 đến D90 để cải thiện việc cấp nước đến từng hộ gia đình.

- Cấp nước cứu hoả: Bố trí các họng nước cứu hoả theo đúng Quy chuẩn phòng cháy
chữa cháy của Việt Nam.
3.6. Quy hoạch thoát nước mưa và nước thải:
- Thoát nước mưa: Chia làm 2 lưu vực phía Đơng và phía Tây đường Thái Hà, thoát ra
mương Thái Thịnh và mương Yên Lãng; cải tạo và xây mới các rãnh thoát, đường cống,
để đảm bảo tiêu thoát nước.
- Thoát nước thải: Trong khu dân cư, tất cả đường thoát nước thải phải được dẫn trong
ống kín hoặc rãnh xây có nắp và có hố ga bán tự hoại trước khi đổ ra tuyến cống chính
của thành phố. Đối với các cơ sở sản xuất, các cơng trình cơng cộng lớn, phải có xử lý
nước thải đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường trước khi thải vào hệ thống thoát
nước của Thành phố.
3.7. Quy hoạch cấp điện.
- Nguồn cấp điện: Từ trạm 110 KV Thành công; theo quy hoạch chung của Thành phố
thống nhất cấp điện áp 22 KV, đối với các cấp điện áp 6,10KV đang sử dụng sẽ được dần
dần cải tạo và thay thế thành điện áp 22 KV.
- Mạng lưới các trạm biến áp hạ thế: Bổ sung thêm 7 trạm biến áp hạ thế mới, cải tạo và
nâng cấp các trục hạ thế hiện có.
Điều 2: - Giao Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc căn cứ quy hoạch chi tiết phường
Trung Liệt, quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 được duyệt, kiểm tra, xác nhận hồ sơ,
bản vẽ kèm theo; phối hợp với UBND quận Đống Đa và UBND phường Trung Liệt tổ
chức công bố công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực
hiện.
- Chủ tịch UBND quận Đống Đa, chủ tịch UBND phường Trung Liệt chịu trách nhiệm
quản lý, kiểm tra giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai
quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.


Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch
Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thơng Cơng chính, Xây dựng, Địa chính - Nhà đất,

Tài chính Vật giá; Chủ tịch UBND quận Đống Đa; Chủ tịch UBND phường Trung Liệt,
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định.

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH

Hoàng Văn Nghiên



×