Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung cấp kỹ thuật – nghiệp vụ thăng long, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.76 KB, 121 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỖ THỊ HÀ

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
THĂNG LONG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN

Đà Nẵng, Năm 2012


2

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn



Đỗ Thị Hà


3

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TCCN .............................................................................. 7
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................... 7
1.1.1. Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục ở các quốc gia ........... 7
1.1.2. Giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam ...................................................... 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..................... 11
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 11
1.2.2. Quản lý Giáo dục ................................................................................ 13
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................. 15
1.2.4. Hoạt động dạy học .............................................................................. 16
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................. 17
1.3. ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO CỦA
TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ............................................... 18
1.3.1. Đặc điểm của trƣờng TCCN ............................................................... 18
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng TCCN ............................. 20
1.3.3. Mục tiêu đào tạo của trƣờng TCCN .................................................. 22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TCCN .................. 22

1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học .................................................. 22


4

1.4.2. Các nội dung quản lý hoạt động dạy học ........................................... 22
1.5. TIÊU KẾT CHƢƠNG 1........................................................................... 28
CHƢƠNG 2- THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ THĂNG LONG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ
GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................. 29
2.1.1. Về tình hình phát triển kinh tế, xã hội của thành phố Đà Nẵng ......... 29
2.1.2. Về tình hình giáo dục-đào tạo của thành phố Đà Nẵng...................... 31
2.2. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT- NGHIỆP VỤ
THĂNG LONG ............................................................................................... 33
2.2.1. Khái quát về trƣờng Trung cấp KT-NV Thăng Long ........................ 33
2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh của trƣờng
Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Thăng Long .............................................. 35
2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất của trƣờng Trung cấp KT-NV Thăng Long
....................................................................................................................... 45
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA TRƢỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ THĂNG LONG ........................... 47
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy ...................................................... 47
2.3.2. Quản lý hoạt động học ........................................................................ 51
2.3.3. Quản lý môi trƣờng dạy học ............................................................... 55
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT- NGHIỆP VỤ
THĂNG LONG .............................................................................................. .58
2.5. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2........................................................................... 60



5

CHƢƠNG 3 - CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP KT-NV THĂNG LONG .................................... 62
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT-NGHIỆP
VỤ THĂNG LONG ........................................................................................ 62
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ........................................................................ 62
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ......................................................... 62
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................... 63
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi........................................................................... 63
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ THĂNG LONG ........................... 64
3.2.1. Biện pháp 1: Biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy ............... 64
3.2.2. Biện pháp 2. Biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động học ............... 74
3.2.3. Biện pháp 3. Biện pháp hồn thiện quản lý mơi trƣờng dạy học ....... 81
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP KT-NV THĂNG LONG ................ 88
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH
KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ................................................................ 90
3.5. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3........................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( bản sao)
PHỤ LỤC


6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CTHS

Công tác học sinh

ĐH

Đại học


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

GD-ĐT

Giáo dục-Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HĐDH

Hoạt động dạy học

NXB

Nhà xuất bản

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

KT-NV

Kỹ thuật-Nghiệp vụ

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


7

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 2.1

Hệ thống các trƣờng Đại học, Cao đẳng, TCCN

Trang
32

ở thành phố Đà Nẵng
Bảng 2.2

Cơ cấu số lƣợng cán bộ, nhân viên, giáo viên

36

Bảng 2.3

Tình hình đội ngũ giáo viên năm học 2011-2012

37

Bảng 2.4

Tình hình đội ngũ CBQL tại trƣờng

39


Bảng 2.5

Tình hình tuyển sinh học sinh ngành Du lịch tại

40

trƣờng
Bảng 2.6

Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chƣơng trình đào

42

tạo (học 2 năm)
Bảng 2.7

Khối kiến thức từng học phần phân bố cho

42

từng chuyên ngành đào tạo
Bảng 2.8

Kết quả tốt nghiệp của học sinh tại trƣờng

44

Bảng 2.9


Mức độ đánh giá về thời lƣợng giữa lý thuyết và

44

thực hành trong chƣơng trình đào tạo
Bảng 2.10

Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học

45

Bảng 2.11

Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực

47

hiện công tác thực hiện kế hoạch, nội dung, chƣơng
trình dạy học
Bảng 2.12

Kết quả khảo sát hoạt động đổi mới PPDH và

48

đánh giá giờ dạy của giáo viên
Bảng 2.13

Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực
hiện công tác quản lý chƣơng trình học của học sinh


51


8

Bảng 2.14

Đánh giá quản lý hoạt động tự học và rèn luyện của

53

học sinh
Bảng 2.15

Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực

55

hiện công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học phục vụ thực hành
Bảng 2.16

Kết quả khảo sát CBQL và GV về môi trƣờng dạy học

56

Bảng 2.17

Kết quả khảo sát HS về việc giải quyết chế độ,


57

chính sách
Bảng 3.1

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở
Trƣờng Trung cấp KT-NV Thăng Long.

91


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế giới đã bƣớc vào thế kỷ 21, thế kỷ của nền kinh tế tri thức, với xu
thế này các nƣớc trên thế giới đều chú trọng phát triển nguồn nhân lực thông
qua việc lấy giáo dục đào tạo làm động lực phát triển. Trong bối cảnh Việt
Nam chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, cùng
với sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, xu thế tồn cầu hóa và
hội nhập quốc tế, việc Việt Nam gia nhập WTO, tất cả vừa là thời cơ vừa là
thách thức lớn đối với nền giáo dục.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ mục tiêu: “
Sớm đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng để đến năm
2020 nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại ”,
và “ con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta cần và có thể rút
ngắn thời gian so với các nƣớc đi trƣớc, vừa có những bƣớc tuần tự, vừa có
những bƣớc nhảy vọt”. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó, chúng ta phải có

nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đủ sức tiếp thu sự chuyển giao công nghệ
khoa học tiên tiến và vận dụng sáng tạo vào thực tiễn của nƣớc nhà. Vì vậy,
giáo dục nghề nghiệp chính là động lực thúc đẩy sự phát triển, đặc biệt bậc
trung cấp chuyên nghiệp là một nhân tố quan trọng.
Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) là một cấp học quan trọng nhằm đào
tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có
khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng
việc. Ngày nay, với cơn lốc cách mạng công nghệ thông tin trên thế giới đã
tạo cho ngƣời học có nhiều cơ hội học ở khắp nơi: học ở thầy, học ở bạn, học
trên mạng, học ở sách vở, học ở thực tiễn. Học sinh là ngƣời chủ động đi tìm


2

tòi kiến thức còn ngƣời thầy với vai trò hƣớng dẫn giúp học sinh tìm tới chân
lý của khoa học. Điều đó địi hỏi các trƣờng trung cấp chun nghiệp phải đổi
mới việc giảng dạy đáp ứng với giai đoạn mới.
Điều 9 Luật Giáo dục 2005 đã ghi rõ: “ Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài ” [23, tr 67].
Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc
nâng cao dân trí cho ngƣời dân, đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, đáp ứng
nhu cầu học tập cho mọi ngƣời. Giáo dục trung cấp chun nghiệp cịn có một
vai trị đặc biệt quan trọng, đó là góp phần xây dựng một xã hội học tập, tạo
cơ hội điều kiện thuận lợi cho mọi lứa tuổi, mọi trình độ học tập thƣờng
xuyên, học tập liên tục và học tập suốt đời.
Nâng cao chất lƣợng dạy học là nhiệm vụ cơ bản đầu tiên của các nhà
trƣờng, đây chính là điều kiện để nhà trƣờng tồn tại và phát triển. Thực chất
của công tác quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy học, công việc này
đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục qua từng giờ dạy học, qua các học kỳ
và từng năm học, đây là điều kiện tất yếu để đảm bảo chất lƣợng giáo dục đào

tạo của nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu mục tiêu đề ra.
Chất lƣợng dạy học ở các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hiện nay và
chất lƣợng đào tạo nói chung đã có nhiều tiến bộ trên một số mặt về khoa học
tự nhiên và kỹ thuật. Nhiều nơi đã xuất hiện những nhân tố mới, phong trào
học tập sơi nổi, dân trí từng bƣớc đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, chất lƣợng giáo
dục nói chung và chất lƣợng dạy học nói riêng cịn nhiều yếu kém, bất cập,
chƣa đáp ứng đƣợc những đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực của công
cuộc đổi mới kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.


3

Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long (Trung cấp KTNV) là cơ sở đào tạo học sinh các chuyên ngành Du lịch, Kế toán và Tin học;
cung cấp nguồn nhân lực cho các tỉnh miền Trung và Tây nguyên.
Trong những năm gần đây, do tính chất xã hội hóa giáo dục, trƣớc nhu
cầu của cơ chế thị trƣờng và xu thế phát triển của khoa học công nghệ xây
dựng trong nƣớc cũng nhƣ hội nhập Quốc tế, nhà trƣờng đã xác định mục tiêu
đào tạo trong chiến lƣợc phát triển của mình để đƣa trƣờng từ chỗ là một
trƣờng ngồi cơng lập chỉ đào tạo theo kế hoạch Nhà nƣớc trong lĩnh vực đa
ngành, đa nghề trở thành một Trƣờng đào tạo mũi nhọn chính là ngành Du
lịch, từ đó từng bƣớc chuyển mình để phù hợp với u cầu thực tế của xã hội.
Cơ chế thị trƣờng đã đem lại nhiều cơ hội nhƣng cũng đang đặt ra rất
nhiều thách thức đối với mọi vấn đề liên quan đến chất lƣợng đào tạo của Nhà
trƣờng. Điều quan trọng là làm sao để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực có chất
lƣợng, vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế hội nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị
trƣờng lao động, thị trƣờng chất xám, nhất là sức lao động có hàm lƣợng trí
tuệ cao. Đồng thời, phải hạn chế tối đa các ảnh hƣởng tiêu cực của cơ chế thị
trƣờng đối với công tác giáo dục đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.

Với mục tiêu của nhà trƣờng là đào tạo lực lƣợng lao động có kiến
thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập
và có tính sáng tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng việc đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, công tác đào tạo của
trƣờng nói chung và hoạt động dạy học nói riêng cịn bộc lộ nhiều “ bất cập”.
Cơng tác quản lý việc thực hiện nề nếp dạy học của giáo viên, học tập của học
sinh chƣa có chiều sâu, đơi khi còn lỏng lẻo; điều kiện cơ sở vật chất còn bất
cập, hạn chế. Đây là một vấn đề hết sức cấp thiết với yêu cầu và nhiệm vụ


4

phát triển của nhà trƣờng, với mục tiêu đáp ứng đào tạo nguồn nhân lực theo
yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Kỹ thuật –
Nghiệp vụ Thăng Long, thành phố Đà Nẵng”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích thực trạng quản lý
hoạt động dạy học, luận văn đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt
động dạy học góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo Trƣờng Trung cấp Kỹ
thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý dạy học ở trƣờng Trung
cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay, công tác quản lý hoạt động dạy học của trƣờng Trung cấp Kỹ
thuật-Nghiệp vụ Thăng Long chƣa toàn diện và đồng bộ; điều này ảnh hƣởng

tới việc thực hiện các mục tiêu giáo dục - đào tạo của nhà trƣờng. Nếu đề xuất
và áp dụng đƣợc những biện pháp quản lý phù hợp hơn thì sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động dạy học của nhà trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự
nghiệp giáo dục ở trƣờng Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long thành
phố Đà Nẵng nói riêng và góp phần đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và nguyện vọng của ngƣời học trong giai đoạn hiện
đại nói chung.


5

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học ở
Trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
- Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng
Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài, trong quá trình
nghiên cứu, các phƣơng pháp nghiên cứu sau đƣợc sử dụng:
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp lý thuyết nhằm hệ thống hóa,
khái quát hóa lý thuyết, các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, các tài liệu có
liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến nhằm làm rõ thực
trạng quản lý hoạt động dạy học của trƣờng Trung cấp KT-NV Thăng Long
với đối tƣợng điều tra: 12 Cán bộ quản lý (CBQL) (trƣởng/phó trƣởng khoa,

tổ trƣởng/phó bộ mơn), 18 Giáo viên (GV) và 120 em học sinh (HS).
- Phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát một số giáo viên, cán bộ quản lý về
cơ sở vật chất, chƣơng trình nội dung học phần, phƣơng pháp giảng dạy…
nhằm nắm bắt thực tế tình hình đang diễn ra ở nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu những đặc điểm của
trƣờng, đội ngũ CBQL, GV, HS liên quan đến quản lý giảng dạy qua các giai


6

đoạn nhằm phân tích các kế hoạch, báo cáo tổng kết năm học, báo cáo hội
nghị, biên bản hội nghị của trƣờng về quản lý hoạt động dạy học của trƣờng.
6.3. Phƣơng pháp hỗ trợ
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý kết quả nghiên cứu bằng phần
mềm Excel nhằm đánh giá thực trạng và định hƣớng nâng cao hiệu quả công
tác quản lý hoạt động dạy học của trƣờng Trung cấp KT-NV Thăng Long.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Khảo sát thực trạng về dạy học và công tác quản lý hoạt động dạy học
ở trƣờng Trung cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
- Chủ thể của nhóm biện pháp là Hiệu trƣởng trƣờng Trung cấp Kỹ
thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm có các phần sau:
Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài.
Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
Trung cấp chuyên nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Trung cấp
Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Trung

cấp Kỹ thuật-Nghiệp vụ Thăng Long.
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục ở các quốc gia
Đảm bảo và nâng cao chất lƣợng dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của
mỗi nhà trƣờng, nhất là trong thời kỳ nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị
trƣờng, giáo dục cũng vận hành theo cơ chế đó. Để tự khẳng định mình, mỗi
nhà trƣờng phải tự đổi mới việc quản lý giảng dạy.
Cơng tác quản lý trƣờng học nói chung và quản lý giảng dạy nói riêng
đã từ lâu đƣợc nhiều nhà khoa học và giáo dục nghiên cứu.
Những công trình nổi tiếng phải kể đến VA.Xukhomlinki “Một số kinh
nghiệm lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng phổ thông”, VP.Xtrezicondin,
Jaxapob trong “Tổ chức lao động của hiệu trƣởng”. P.V.Zimin,
M.I.Kondakốp, N.ISaxerđôtốp đi sâu nghiên cứu quản lý giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng, xem đây là khâu then chốt của hoạt động quản lý trong nhà
trƣờng. V.A.Xukhomlinki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ
và phân tích bài giảng. Xvecxlerơ cho rằng việc dự giờ và phân tích bài giảng
là địn bẩy quan trọng nhất trong cơng tác quản lý q trình giảng dạy của
giáo viên. Việc phân tích bài giảng mục đích là phân tích cho giáo viên thấy
và khắc phục các thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng cao chất
lƣợng bài giảng [ 38, tr.17].

Ở nƣớc ta, vấn đề quản lý giảng dạy cũng đƣợc nhiều tác giả nghiên
cứu nhƣ Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tác phẩm “ Đời sống mới ”, dƣới hình
thức hỏi và đáp, ngày về thăm trƣờng cấp III Chu Văn An năm 1958, Ngƣời


8

dạy: “ Học đi đôi với hành, lý luận đi với thực hành, cần cù đi với tiết kiệm”
[15, tr.27].
Trong thời kỳ đổi mới, nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề đổi mới
giáo dục của các nhà khoa học nhƣ Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Phạm Minh
Hạc….đã góp thêm vào kho tàng lý luận quản lý giáo dục ở nƣớc ta ngày một
phong phú.
Bên cạnh các đóng góp của đội ngũ giáo sƣ đầu ngành thì cần kể đến
đội ngũ các tác giả nhƣ: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc
Chí ....cũng đã có rất nhiều các cơng trình có liên quan đến đội ngũ nhà giáo
và quản lý nhân sự giáo dục.
Ngoài ra, vấn đề quản lý hoạt động dạy học cũng đƣợc nhiều tác giả
nghiên cứu ở nhiều bậc học khác nhau nhƣ Trung học phổ thơng, Cao đẳng,
Đại học. Thí dụ nhƣ luận văn của Thạc sĩ Lƣơng Thành Hƣng ở tỉnh Quảng
Ngãi (năm 2012) về “ Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh THPT huyện Sơn Tịnh tỉnh Quảng Ngãi”, của Thạc sĩ
Phan Văn Sơn (năm 2007) về “ Biện pháp quản lý hoạt động dạy học đáp ứng
yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học dân lập Duy Tân Đà
Nẵng”, của Thạc sĩ Ninh Huy Dự ở Đại học quốc gia Hà Nội (năm 2007) về
“Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành tại trƣờng Cao Đẳng xây
dựng Nam Định”…v..v..
Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu thực trạng quản lý giảng dạy
trung cấp chuyên nghiệp tại các trƣờng TCCN ở thành phố Đà Nẵng, để từ đó
tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học hiệu quả, góp phần nâng cao

chất lƣợng giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp trong thành phố Đà Nẵng nói
riêng cũng nhƣ trong cả nƣớc nói chung trong giai đoạn hiện nay.


9

1.1.2. Giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam đƣợc đƣợc hình thành trên 50
năm. Luật Giáo dục nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 27/6/2005, pháp lệnh số 11/2005/LCTN, điều 32 ghi rõ:
“ Giáo dục nghề nghiệp bao gồm: Trung cấp chuyên nghiệp đƣợc thực
hiện từ 3 đến 4 năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
(THCS), từ 1 đến 2 năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thơng (THPT). Dạy nghề đƣợc thực hiện dƣới 1 năm đối với sơ cấp, từ 1 đến
3 năm đối với đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng”.

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam


10

Hệ thống giáo dục nghề nghiệp đƣợc hình thành do yêu cầu của thị
trƣờng lao động và do nhu cầu hoạt động nghề nghiệp, nhu cầu việc làm của
ngƣời lao động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp cung cấp cho xã
hội, cho thị trƣờng lao động những kỹ thuật viên trung cấp, công nhân kỹ
thuật trung cấp và cơng nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình độ cao,
năng lực hành nghề thể hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm
làm việc đƣợc đào tạo trong các cơ sở đào tạo. Hình thức đào tạo nghề nghiệp
phong phú và đa dạng: Đào tạo dài hạn và đào tạo ngắn hạn; đào tạo chính qui
và đào tạo khơng chính qui; đào tạo tại các trƣờng hay các trung tâm dạy

nghề. Đặc trƣng nổi bật của hệ thống nghề nghiệp là đào tạo ngƣời lao động
có kỹ năng, kỹ xảo trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Sức mạnh của hệ thống
giáo dục nghề nghiệp và chất lƣợng dạy học cao là sự đảm bảo hoạt động có
hiệu quả của thị trƣờng lao động. Đó cũng là cơ sở để thị trƣờng lao động có thể
thực hiện đƣợc các qui luật cung cầu, qui luật giá trị và qui luật cạnh tranh.
Trung cấp chuyên nghiệp có nhiệm vụ đào tạo khoảng 80% đội ngũ lao
động cho đất nƣớc. Trong giai đoạn hiện nay, chúng ta rất cần có nhiều thợ
lành nghề có trình độ TCCN. Hiện nay, hệ thống TCCN có hơn 300 trƣờng
với khoảng 12 nghìn giáo viên; 165 trƣờng Đại học có hệ trung cấp chuyên
nghiệp, hơn một triệu học sinh vào học. Với chủ trƣơng xã hội hóa, đa dạng
hóa các loại hình đào tạo, các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp dân lập, bán
công, tƣ thục ra đời ngày càng nhiều và đáp ứng với nhu cầu của ngƣời học.
Năm học 2011 - 2012 vừa qua, tổng số học sinh tăng vọt lên đến trên
400.000 học sinh. Đây là con số lớn nhất từ trƣớc đến nay. Khoảng 5 năm đến
10 năm nữa quy mô lực lƣợng lao động kỹ thuật sẽ tăng lên gấp bội, có nhƣ
vậy đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.


11

Trên đây là những đặc điểm mà giáo dục nghề nghiệp Việt Nam, đặc
biệt là hệ giáo dục TCCN cần phải nhìn nhận rõ để từ đó đề ra giải pháp hữu
hiệu để phát triển hệ TCCN.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý (QL)
1.2.1.1. Quản lý: là một loại hoạt động trong đó chủ thể đề ra những mục tiêu
cần phải đạt và những chủ trƣơng, biện pháp kế hoạch phải thực hiện, lựa
chọn nhân sự, huy động và sử dụng vật lực và tài lực đang có, tổ chức điều
hành bộ máy để thực hiện mục tiêu đề ra một cách có hiệu quả.
Quản lý hình thành cùng với sự xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Khi xã

hội loài ngƣời phát triển qua các phƣơng thức sản xuất khác nhau thì trình độ
tổ chức và điều hành xã hội ngày càng đƣợc nâng cao. Sự phát triển của xã
hội dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có 3 yếu tố cơ bản: tri thức, sức lao động
và trình độ quản lý. Mọi hoạt động xã hội đều cần đến hoạt động QL và hoạt
động QL cũng chính do con ngƣời tiến hành. Ngƣời quản lý và đối tƣợng
đƣợc quản lý, sự cần thiết của quản lý đƣợc C.Mác viết: “ Tất cả mọi lao động
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tƣơng đối lớn, thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một ngƣời
độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trƣởng” (C.Mác và Ăngghen-Tồn tập, tập 23 trang 34-NXB
Chính trị Quốc gia).
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới QL. Quản lý trở thành một hoạt
động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngày nay, QL
không những là một hoạt động cụ thể mà còn là một khoa học, một nghệ thuật


12

và là một nghề phức tạp nhất trong xã hội vì vậy khái niệm về QL ngày càng
phong phú, mở rộng và phát triển. Dƣới đây, là một số khái niệm về quản lý:
Theo Frederick Winslow Taylor, [Mỹ, (1856-1915)] đƣợc coi là cha đẻ
của thuyết quản lý khoa học cho rằng: “Quản lý là biết rõ ràng, chính xác điều
bạn muốn ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành tốt
cơng việc nhƣ thế nào, bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất”.[36]
Ở Việt Nam, theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc:
“ Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.

Những khái niệm trên đây, tuy khác nhau, song chúng đều có chung
những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ
chức hay một nhóm xã hội; là những tác động có tính chủ đích; là những tác
động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Chính vì vậy, trong hoạt
động cán bộ quản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo và bằng cách
nào đó để ngƣời bị quản lý luôn luôn hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực và
trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ chức, cho cả xã hội.
1.2.1.2. Chức năng của quản lý: Lao động quản lý là dạng lao động đặc biệt
gắn liền với quá trình lao động tập thể và sự phân công xã hội. Hoạt động
quản lý thông qua sự tác động của chủ thể đến đối tƣợng quản lý. Bao gồm:
Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
- Kế hoạch hóa (planning): Là chức năng cơ bản nhất, chức năng này định
hƣớng tồn bộ các hoạt động của q trình quản lý, là cơ sở để nhà quản lý huy
động tối đa các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu và căn cứ để
kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức của đơn vị mình.


13

- Tổ chức (organizing): Chức năng tổ chức trong quản lý là việc thiết
kế cơ cấu sao cho phù hợp với mục tiêu.
- Chỉ đạo (leading): Là hƣớng dẫn cụ thể theo một định hƣớng nhất
định, liên kết động viên ngƣời dƣới quyền hoàn thành nhiệm vụ để đạt đƣợc
mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra (controlling): Nhằm theo dõi, giám sát q trình hoạt động
từ đó tiến hành đơn đốc, uốn nắn, điều chỉnh cho phù hợp để đạt đƣợc mục
tiêu đã định.
Ngoài bốn chức năng cơ bản nêu trên, trong q trình quản lý cịn có
hai vấn đề quan trọng là:

- Thông tin quản lý: là mạch máu lƣu thông tin tức giữa các bộ phận,
đảm bảo cho bộ máy hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Quá
trình quản lý phụ thuộc chặt chẽ vào các thông tin.
- Quyết định quản lý: là công việc xuyên suốt các hoạt động của ngƣời
quản lý, bất kể ở cấp nào. Do đó, ngƣời quản lý phải ra quyết định để giải
quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt động của tổ chức, trong quan hệ qua
lại giữa tổ chức và môi trƣờng Quyết định quản lý là hành vi sáng tạo của chủ
thể quản lý nhằm định ra chƣơng trình, mục tiêu, tính chất hoạt động của
những ngƣời và những cấp thuộc quyền.
1.2.2. Quản lý Giáo dục (QLGD)
Là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý giáo dục
nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã định.
Trong lĩnh vực giáo dục, quản lý giáo dục có vai trị hết sức quan trọng
trong việc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Ngƣời quản lý cần phối
hợp và sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực của tổ chức để đạt đƣợc


14

mục tiêu giáo dục. Khái niệm “Quản lý giáo dục” chủ yếu có hai cấp độ: Cấp
vĩ mơ và cấp vi mô.
- Đối với cấp vĩ mô:
Chuyên gia giáo dục M.I.Kondakốp: “ QLGD là tập hợp tất cả các biện
pháp tổ chức, kế hoạch hóa, cơng tác cán bộ….nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục và mở rộng
hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [37, tr.93]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là

quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến
lên trạng thái mới về chất” [ 22, tr.12].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo
dục nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra, hợp với quy luật phát triển xã hội.
- Đối với cấp vi mô:
Ở cấp độ vi mơ thì quản lý giáo dục là nhà trƣờng. Quản lý giáo dục
đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
của nhà trƣờng.


15

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
1.2.3.1. Nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục mang tính nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp
làm cơng tác đào tạo giáo dục tồn diện cho thế hệ tƣơng lai. Trƣờng học là
một xã hội thu nhỏ, vừa mang tính nhà nƣớc, vừa mang tính xã hội.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội
trong đó có diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của
hai nhân tố: “Thầy – Trò”. Trƣờng học là một bộ phận của cộng đồng và
trong guồng máy của Hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Là sự quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng đó đối với tồn bộ những con
ngƣời, những hoạt động, những tổ chức và những phƣơng tiện vật chất, kỹ
thuật tài chính của trƣờng để đạt cho đƣợc mục tiêu của việc giáo dục và đào
tạo loại học sinh đó.

Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “ Quản lý nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa
Nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục,
mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”[11, tr.22].
Tác giả Phạm Viết Vƣợng quan niệm: “Quản lý nhà trƣờng là hoạt
động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của
giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn
lực giáo dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng” [34, tr.205].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý trƣờng học có thể hiểu là một hệ
thống những tác động sƣ phạm hợp lý và có hƣớng đích của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm huy động và phối hợp sức lực và trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt


16

động của nhà trƣờng hƣớng vào hồn thành có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu dự kiến” [16, tr.27].
Tóm lại, quản lý trƣờng học về bản chất là quản lý con ngƣời (tập thể
CB, GV và HS) và quản lý các nguồn lực cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục của
nhà trƣờng. Do đó, có thể hiểu quản lý trƣờng học là những tác động tối ƣu
của chủ thể quản lý (lãnh đạo trƣờng học) đến GV, HS và các CB khác nhằm
tận dụng các nguồn lực hƣớng vào đẩy mạnh các hoạt động của nhà trƣờng.
Tiêu điểm là thúc đẩy quá trình đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất lƣợng
mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mong muốn.
1.2.4. Hoạt động dạy học (HĐDH)
Quá trình dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm tổng thể, là
một trong những con đƣờng để thực hiện mục đích giáo dục. Quá trình dạy
học đƣợc tổ chức trong nhà trƣờng bằng phƣơng pháp sƣ phạm đặc biệt, nhằm
trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ

năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Sự vận động và phát triển của quá
trình dạy học là kết quả của quá trình tác động biện chứng giữa các nhân tố.
Kết quả dạy học là kết quả phát triển tổng hợp của toàn hệ thống. Muốn nâng
cao chất lƣợng quá trình dạy học, phải nâng cao chất lƣợng của từng thành tố
và đồng thời nâng cao chất lƣợng tổng hợp của toàn hệ thống [20, tr.52].
Trong nhà trƣờng, hoạt động dạy học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục
là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập và chủ nghĩa
xã hội, hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công
dân, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nhƣ vậy, dạy học trong nhà trƣờng là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của cán bộ quản lý tới các yếu tố tác động đến


17

hoạt động dạy học nhằm làm cho quá trình dạy học theo đúng đƣờng lối giáo
dục của Đảng, thực hiện tốt mục tiêu đào tạo đã đề ra.
Hoạt động dạy học là hoạt động mà trong đó dƣới sự tổ chức, điều
khiển của ngƣời dạy làm cho ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức,
tự điều khiển hoạt động nhận thức học tập của mình nhằm thực hiện những
nhiệm vụ dạy học [28, tr.12].
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học
Nhƣ trên đã trình bày, mục đích của quản lý q trình dạy - học chính là
việc quản lý các thành tố cấu thành nên quá trình dạy học cũng nhƣ các mối quan
hệ tƣơng tác giữa các thành tố ấy để đạt đƣợc mục tiêu dạy - học. Trong đó, vấn
đề trung tâm là quản lý hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Tuy
nhiên, trƣớc hết, cần nhìn nhận vai trị và tầm quan trọng của ngƣời thầy trong sự
thành bại của hoạt động giảng dạy nói riêng và sự nghiệp giáo dục nói chung. Bởi
lẽ, sản phẩm của họ khác với sản phẩm của các loại hình lao động khác ở chỗ: sản

phẩm này tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất, đó là “nhân cách - sức lao
động”. Ngƣời xƣa có câu: “phi sƣ bất thành” (khơng thầy đố mày làm nên), để
khẳng định vị trí của ngƣời thầy trong giáo dục. Ngày nay, dù khẳng định quá
trình dạy học phải tập trung vào ngƣời học, song ngƣời học chỉ có thể vận động
lên đƣợc là nhờ sự khai hóa của ngƣời thầy. Do đó, quản lý q trình dạy học cần
tiếp cận trên cơ sở xuất phát điểm là quản lý ngƣời dạy.
Quản lý quá trình dạy học nói chung hay quản lý đội ngũ giáo viên
(ĐNGV) nói riêng của một nhà trƣờng cần tuân thủ các chức năng quản lý: kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và việc phát triển đội ngũ giáo viên theo ba vấn
đề chủ yếu: đủ về số lƣợng; mạnh về chất lƣợng; đồng bộ về cơ cấu nhằm xây
dựng một đội ngũ ngƣời dạy trở thành một tổ chức biết học hỏi trong mối quan hệ
với ngƣời học và xã hội.


×