BÁO CÁO THỰC TẬP
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở
XÍ NGHIỆP THOÁT NƯỚC SỐ 3 THUỘC
CÔNG TY THOÁT NƯỚC HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn : Chu Thành
Sinh viên thực hiện : Kim Phượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Lời nói đầu
Một doanh nghiệp, một xã hội đợc coi l phát triển khi lao động có
năng suất, có chất lợng, v đạt hiệu quả cao. Nh vậy, nhìn từ góc độ
"Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động l một trong những
yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất l trong
tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức
thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thnh nhân tố
hng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh chất lợng lao động.
Trong quá trình lao động ngời lao động đã hao tốn một lợng sức lao
động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên
tục thì ngời lao động phải đợc tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính
toán giữa sức lao động m ngời lao động bỏ ra với lợng sản phẩm tạo
ra cũng nh doanh thu thu về từ lợng những sản phẩm đó, doanh
nghiệp trích ra một phần để trả cho ngời lao động đó chính l tiền công
của ngời lao động (tiền lơng).
Tiền lơng m doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc dùng để
bù đắp sức lao động m ngời lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì
lao động v tiền lơng có quan hệ mật thiết v tác động qua lại với nhau.
Nh vậy, trong các chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố
con ngời luôn đặt ở vị trí h
ng đầu. Ngời lao động chỉ phát huy hết khả
năng của mình khi sức lao động m họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng dới
dạng tiền lơng. Gắn với tiền lơng l các khoản trích theo lơng gồm
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí Công đon. Đây l các quỹ xã
hội thể hiện sự quan tâm của ton xã hội đến từng ngời lao động.
Có thể nói rằng, tiền lơng v các khoản trích theo lơng l một
trong những vấn đề đợc cả doanh nghiệp v ngời lao động quan tâm.
Vì vậy việc hạch toán, phân bổ chính xác tiền lơng cùng các khoản trích
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
theo lơng vo giá thnh sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp
có sức cạnh tranh trên thị trờng nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho
ngời lao động thấy đợc quyền v nghĩa vụ của mình trong việc tăng
năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lợng lao động của
doanh nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính đủ v thanh toán kịp thời
tiền lơng cho ngời lao động cũng l động lực thúc đẩy họ hăng say sản
xuất v yên tâm tin tởng vo sự phát triển của doanh nghiệp.
L một doanh nghiệp Nh nớc, nên đối với Công ty Thoát nớc H
Nội việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch toán đủ v thanh
toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến khích ngời
lao động hăng say lm việc l một việc rất cần thiết luôn đợc đặt ra
hng đầu. Nhận thức đợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Xí
nghiệp thoát nớc số 3 thuộc Công ty Thoát nớc H Nội tôi đã chọn đề
ti: "Tổ chức kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng ở Xí nghiệp
Thoát nớc số 3 thuộc Công ty Thoát nớc H Nội".
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền l
ơng v các khoản
trích theo lơng ở doanh nghiệp.
Phần II: Tình hình tổ chức kế toán tiền lơng v các khoản trích
theo lơng ở Xí nghiệp thoát nớc số 3 trực thuộc Công ty Thoát nớc H
Nội.
Phần III: Đánh giávề tổ chức kế toán của Xí nghiệp Thoát nớc số 3
thuộc Công ty Thoát nớc H Nội.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu, su tầm ti liệu tôi đợc sự
quan tâm hớng dẫn tận tình của thầy giáo Chu Thnh, đợc sự giúp đỡ
của ton thể cán bộ nhân viên phòng Thống kê kế toán Xí nghiệp thoát
nớc số 3 thuộc Công ty thoát nớc H Nội đã tạo điều kiện cho tôi hon
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kim Ph−îng KÕ to¸n - K33
thμnh chuyªn ®Ò nμy. T«i xin ch©n thμnh c¶m ¬n vμ mong nhËn ®−îc sù
gãp ý ®Ó n©ng cao thªm chÊt l−îng cña ®Ò tμi.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Phần thứ nhất
Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng v các
khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp
I. Khái niệm, đặc điểm tiền lơng, nhiệm vụ kế toán tiền lơng
v các khoản trích theo lơng
1. Khái niệm tiền lơng v bản chất kinh tế của tiền lơng
a. Khái niệm về tiền lơng
Quá trình sản xuất l quá trình kết hợp đồng thời l quá trình tiêu
hao các yếu tố cơ bản (Lao động, đối tợng lao động v t liệu lao động).
Trong đó, lao động với t cách l hoạt động chân tay v trí óc của con
ngời sử dụng các t liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tợng
lao động thnh các vật phẩm có ích cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để
đảm bảo tiến hnh liên tục quá trình tái sản xuất, trớc hết cần phải bảo
đảm tái sản xuất sức lao động, nghĩa l sức lao động m con ngời bỏ ra
phải đợc bồi hon dới dạng thù lao lao động. Tiền lơng (tiền công)
chính l phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền m doanh nghiệp
trả cho ngời lao động căn cứ vo thời gian, khối lợng v chất lợng
công việc của họ.
ở Việt Nam trớc đây trong nền kinh tế bao cấp, tiền lơng đợc
hiểu l một phần thu nhập quốc dân, đợc Nh nớc phân phối một cách
có kế hoạch cho ngời lao động theo số l
ợng v chất lợng lao động. Khi
chuyển sang nền kinh tế thị trờng, với nhiều thnh phần kinh tế tham
gia hoạt động kinh doanh, có sự quản lý vĩ mô của Nh nớc, tiền lơng
đợc hiểu theo đúng nghĩa của nó trong nền kinh tế đó. Nh nớc định
hớng cơ bản cho chính sách lơng mới bằng một hệ thống áp dụng cho
mỗi ngời lao động lm việc trong các thnh phần kinh tế quốc dân v
Nh nớc công nhân sự hoạt động của thị trờng sức lao động.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Quan niệm hiện nay của Nh nớc về tiền lơng nh sau:
"Tiền lơng l giá cả sức lao động đợc hình thnh trên cơ sở giá trị
sức lao động thông qua sự thoả thuận giữa ngời có sức lao động v ngời
sản xuất lao động, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế,
trong đó có quy luật cung - cầu".
Trong cơ chế mới, cũng nh ton bộ các loại giá cả khác trên thị
trờng, tiền lơng v tiền công của ngời lao động ở khu vực sản xuất
kinh doanh do thị trờng quyết định. Tuy nhiên sự quản lý vĩ mô của
Nh nớc về tiền lơng đối với khu vực sản xuất kinh doanh buộc các
doanh nghiệp phải bảo đảm cho ngời lao động có thu nhập tối thiểu
bằng mức lơng tối thiểu do Nh nớc ban hnh để ngời lao động có thể
ăn ở, sinh hoạt v học tập ở mức cần thiết.
Còn những ngời lao động ở khu vực hnh chính sự nghiệp hởng
lơng theo chế độ tiền lơng do Nh nớc quy định theo chức danh v
tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi trả
lấy từ ngân sách Nh nớc.
b. Bản chất kinh tế v đặc điểm của tiền lơng
Tiền lơng chính l
biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, do
đó tiền lơng l một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ v nền
sản xuất hng hoá. Mặt khác trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hng
hoá v tiền tệ, tiền lơng l một yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh cấu
thnh nên giá thnh của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Ngoi ra tiền lơng
còn l đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích v tạo mối quan tâm của ngời lao
động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lơng chính l
một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
2. Đặc điểm của tiền lơng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
- Tiền lơng l yếu tố đầu vo của quá trình sản xuất kinh doanh, l
vốn ứng trớc v đây l một khoản chi phí trong giá thnh sản phẩm.
- Trong quá trình lao động sức lao động của con ngời bị hao mòn
dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì v nâng cao khả
năng lm việc của con ngời thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó
tiền lơng l một trong những tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao
động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao phí, bù lại thông qua sự thoả
mãn các nhu cầu tiêu dùng của ngời lao động.
- Đối với các nh quản lý thì tiền lơng l một trong những công cụ
để quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả lơng cho ngời lao động,
ngời sử dụng lao động có thể tiến hnh kiểm tra, theo dõi, giám sát
ngời lao động lm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền
lơng bỏ ra phải đem lại kết quả v hiệu quả cao. Nh vậy ngời sử dụng
sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lợng v chất lợng lao
động của mình để trả công xứng đáng.
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng
Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hon thnh tốt nhiệm
vụ của mình v trở thnh một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý
to
n doanh nghiệp thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán no đều phải
dựa trên đặc điểm, vai trò của đối tợng đợc kế toán. Kế toán tiền lơng
v các khoản trích theo lơng cũng không nằm ngoi qui luật ny. Tính
đúng thù lao lao động v thanh toán đầy đủ tiền lơng v các khoản trích
theo lơng cho ngời lao động một mặt kích thích ngời lao động quan
tâm đến thời gian lao động, đến chất lợng v kết quả lao động mặt khác
góp phần tính đúng tính đủ chi phí v giá thnh sản phẩm, hay chi phí
của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng
phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau đây:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời
về số lợng, chất lợng, thời gian v kết quả lao động. Tính toán các
khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngời lao
động v tình hình thanh toán các khoản đó cho ngời lao động. Kiểm tra
việc sử dụng lao động, việc chấp hnh chính sách chế độ về lao động, tiền
lơng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đon v việc
sử dụng các quỹ ny.
- Tính toán v phân bổ các khoản chi phí tiền lơng v các khoản
trích theo lơng vo chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tợng.
Hớng dẫn v kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đon, mở sổ, thẻ kế toán v hạch toán lao động,
tiền lơng, v các khoản trích theo lơng đúng chế độ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đon, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lơng v các khoản trích theo lơng, đề xuất biện pháp để khai thác có
hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những
vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền
lơng v các khoản trích theo lơng.
II. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH
1. Các hình thức tiền lơng
Hiện nay ở nớc ta, việc tính trả lơng cho ngời lao động trong các
doanh nghiệp đợc tiến hnh theo hai hình thức chủ yếu: hình thức tiền
lơng theo thời gian v hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
a. Hình thức tiền lơng theo thời gian
Theo hình thức ny, tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo thời gian lm việc, cấp bậc v thang lơng theo tiêu chuẩn Nh nớc
qui định. Hình thức ny thờng đợc áp dụng trong các đơn vị hnh
chính sự nghiệp, các cơ quan quản lý hnh chính hoặc những ngời lm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
công tác quản lý lao động gián tiếp tại các doanh nghiệp. Hình thức trả
lơng theo thời gian cũng đợc áp dụng cho các đối tợng lao động m
kết quả không thể xác định bằng sản phẩm cụ thể. Đây l hình thức tiền
lơng đợc tính theo thời gian lao động, cấp bậc kỹ thuật, chức vụ v
tháng lơng của ngời lao động.
Tiền lơng;theo thời gian
=
Thời gian;lm việc
x Error!
Tuỳ theo yêu cầu v khả năng quản lý thời gian lao động của doanh
nghiệp, việc tính trả lơng theo thời gian có thể tiến hnh trả lơng theo
thời gian giản đơn v trả lơng theo thời gian có thởng.
* Trả lơng theo thời gian giản đơn
Lơng theo thời gian giản đơn bao gồm:
+ Lơng tháng: Đã đợc quy định cho từng bậc lơng trong bảng
lơng, thờng áp dụng cho nhân viên lm công việc quản lý hnh chính,
quản lý kinh tế.
Tiền lơng;tháng
=
Mức lơng;tối thiểu;290.000đ/tháng
x
Hệ số mức lơng;hiện hởng
+
Phụ cấp;(nếu có)
+ Lơng ngy: Căn cứ vo số ngy l
m việc thực tế trong tháng v
mức lơng của một ngy để tính trả lơng, áp dụng trả lơng cho nhân
viên trong thời gian học tập, hội họp hoặc lm nhiệm vụ khác, ngời lao
động theo hợp đồng ngắn hạn. Mức lơng ny bằng mức lơng tháng chia
cho 26 ngy hoặc 23 ngy.
Tiền lơng;ngy
= Error! x Số ngy lm việc
+ Lơng giờ: Căn cứ vo mức lơng ny chia cho 8 giờ v số giờ lm
việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm.
Tiền lơng;giờ
= Error! x Error!
* Trả lơng theo thời gian có thởng
Thực chất của hình thức ny l sự kết hợp giữa tiền lơng thời gian
giản đơn với tiền thởng khi đảm bảo v vợt các chỉ tiêu đã quy định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
nh: Tiết kiệm thời gian lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng
suất lao động hay đảm bảo giờ công, ngy công
* Ưu nhợc điểm của hình thức tiền lơng theo thời gian: Dễ lm,
dễ tính toán nhng cha đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động vì
hình thức ny cha tính đến một cách đầy đủ chất lợng lao động, cha
phát huy hết khả năng sẵn có của ngời lao động, cha khuyến khích
ngời lao động quan tâm đến kết quả lao động. Vì vậy để khắc phục bớt
những hạn chế ny, ngoi việc tổ chức theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian
lm việc của công nhân viên, doanh nghiệp cần phải thờng xuyên kiểm
tra tiến độ lm việc v chất lợng công việc của công nhân viên kết hợp
với chế độ khen thởng hợp lý.
b. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Theo hình thức ny tiền lơng tính trả cho ngời lao động căn cứ
vo kết quả lao động, số lợng v chất lợng sản phẩm công việc, lao vụ
đã hon thnh v đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm, công việc
v lao vụ đó.
Tiền lơng; sản phẩm
=
Error! x Error!
So với hình thức tiền lơng thời gian, hình thức tiền lơng sản phẩm
có nhiều
u điểm hơn. Đó l quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lơng
theo số lợng, chất lợng lao động, gắn chặt thu thập về tiền lơng v kết
quả.
Tuỳ theo mối quan hệ giữa ngời lao động với kết quả lao động, tuỳ
theo yêu cầu quản lý về nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng nhanh sản
phẩm v chất lợng sản phẩm m doanh nghiệp có thể thực hiện theo các
hình thức tiền lơng sản phẩm nh sau:
* Tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Hình thức ny đợc áp dụng chủ yếu đối với công nhân trực tiếp
sản xuất căn cứ vo số lợng sản phẩm m họ đã sản xuất ra v đơn giá
của mỗi đơn vị sản phẩm.
Tiền lơng phải trả = Sản lợng thực tế x Đơn giá tiền lơng
* Tiền lơng sản phẩm gián tiếp
Đây l tiền lơng trả cho công nhân viên phụ cùng tham gia sản
xuất với công nhân viên chính đã hởng lơng theo sản phẩm, đợc xác
định căn cứ vo hệ số giữa mức lơng sản phẩm đã sản xuất ra. Tuy
nhiên cách trả lơng ny có hạn chế: Do phụ thuộc vo kết quả sản xuất
của công nhân chính nên việc trả lơng cha đợc chính xác, cha thật sự
đảm bảo đúng hao phí lao động m công nhân phụ đã bỏ ra.
* Tiền lơng tính theo sản phẩm có thởng
Đây l sự kết hợp tiền lơng sản phẩm trực tiếp với tiền thởng khi
ngời lao động hon thnh vợt mức các chỉ tiêu qui định nh tiết kiệm
nguyên vật liệu, nâng cao chất lợng sản phẩm
* Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến
Tiền lơng trả cho công nhân viên căn cứ vo số lợng sản phẩm đã
sản xuất ra theo hai loại đơn giá khác nhau: Đơn giá cố định đối với số
sản phẩm trong mức qui định v
đơn giá luỹ tiến đối với số sản phẩm
vợt định mức.
Hình thức trả lơng ny có tác dụng khuyến khích nâng cao năng
suất lao động nên nó thờng đợc áp dụng ở những khâu trọng yếu m
việc tăng năng suất lao động có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất ở các
khâu khác nhau trong thời điểm chiến dịch kinh doanh để giải quyết kịp
thời hạn qui định Tuy nhiên cách trả lơng ny dễ dẫn đến khả năng
tốc độ tăng của tiền lơng bình quân nhanh hơn tốc độ tăng của năng
suất lao động. Vì vậy khi sản xuất đã ổn định, các điều kiện nêu trên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
không còn cần thiết thì chuyển sang hình thức tiền lơng sản phẩm bình
thờng.
* Tiền lơng khoán
Theo hình thức ny, ngời lao động sẽ nhận đợc một khoản tiền
nhất định sau khi hon thnh xong khối lợng công việc đợc giao theo
đúng thời gian chất lợng qui định đối với loại công việc ny.
Có 2 phơng pháp khoán: Khoán công việc v khoán quỹ lơng.
+ Khoán công việc: Theo hình thức ny, doanh nghiệp qui định
mức tiền lơng cho mỗi công việc hoặc khối lợng sản phẩm hon thnh.
Ngời lao động căn cứ vo mức lơng ny có thể tính đợc tiền lơng của
mình thông qua khối lợng công việc mình đã hon thnh.
Tiền lơng;khoán công việc
=
Mức lơng qui định;cho từng công việc
x
Khối lợng công việc;đã hon thnh
Cách trả lơng ny áp dụng cho những công việc lao động giản đơn,
có tính chất đột xuất nh bốc dỡ hng, sửa chữa nh cửa
+ Khoán quỹ lơng: Theo hình thức n
y, ngời lao động biết trớc
số tiền lơng m họ sẽ nhận đợc sau khi hon thnh công việc v thời
gian hon thnh công việc đợc giao. Căn cứ vo khối lợng từng công
việc hoặc khối lợng sản phẩm v thời gian cần thiết để hon thnh m
doanh nghiệp tiến hnh khoán quý lơng.
Trả lơng theo cách khoán quỹ lơng áp dụng cho những công việc
không thể định mức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc m
xét ra giao khoán từng công việc chi tiết thì không có lợi về mặt kinh tế,
thờng l những công việc cần hon thnh đúng thời hạn.
Trả lơng theo cách ny tạo cho ngời lao động có sự chủ động
trong việc sắp xếp tiến hnh công việc của mình từ đó tranh thủ thời gian
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
hon thnh công việc đợc giao. Còn đối với ngời giao khoán thì yên
tâm về thời gian hon thnh.
Nhợc điểm cho phơng pháp trả lơng ny l dễ gây ra hiện tợng
lm bừa, lm ẩu, không đảm bảo chất lợng do muốn đảm bảo thời gian
kiểm nghiệm chất lợng sản phẩm trớc khi giao nhận phải đợc coi
trọng, thực hiện chặt chẽ.
+ Khoán thu nhập
Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho ngời lao động, điều
ny có nghĩa l thu nhập m doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động l
một bộ phận nằm trong tổng thu nhập chung của doanh nghiệp. Đối với
những doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lơng ny, tiền lơng phải trả
cho ngời lao động không tính vo chi phí sản xuất kinh doanh m l một
nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp. Thông qua Đại hội công
nhân viên, doanh nghiệp thoả thuận trớc tỉ lệ thu nhập dùng để trả
lơng cho ngời lao động. Vì vậy, tiền lơng của ngời lao động phụ
thuộc vo thu nhập thực tế của doanh nghiệp. Trong trờng hợp ny, thời
gian v kết quả của từng ngời lao động chỉ l
căn cứ phân chia tổng quỹ
lơng cho từng ngời lao động.
Hình thức trả lơng ny buộc ngời lao động không chỉ quan tâm
đến kết quả lao động của bản thân mình m phải quan tâm đến kết quả
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy nó phát
huy đợc sức mạnh tập thể trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên ngời lao động chỉ yên tâm với hình thức trả
lơng ny khi họ có thẩm quyền trong việc kiểm tra kết quả ti chính của
doanh nghiệp, cho nên hình thức trả lơng ny thờng thích ứng nhất với
các doanh nghiệp cổ phần m cổ đông chủ yếu l công nhân viên của
doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Nhìn chung ở các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
trờng, đặt lợi nhuận lên mục tiêu hng đầu nên việc tiết kiệm đợc chi
phí lơng l một nhiệm vụ quan trọng, trong đó cách thức trả lơng đợc
lựa chọn sau khi nghiên cứu thực tế các loại công việc trong doanh nghiệp
l biện pháp cơ bản, có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí ny.
Thông thờng ở một doanh nghiệp thì các phần việc phát sinh đa dạng
với qui mô lớn nhỏ khác nhau. Vì vậy, các hình thức trả lơng đợc các
doanh nghiệp áp dụng linh hoạt, phù hợp trong mỗi trờng hợp, hon
cảnh cụ thể để có tính kinh tế cao nhất.
2. Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng l ton bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao
động m doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong v ngoi doanh
nghiệp. Theo Nghị định 235/HĐBT ngy 19/09/1985 của Hội đồng Bộ
trởng (nay l Chính phủ), quỹ tiền lơng gồm các khoản sau:
- Tiền lơng hng tháng, ngy theo hệ số thang bảng lơng Nh
nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm
- Tiền công nhật cho lao động ngoi biên chế
- Tiền lơng trả cho ngời lao động khi lm ra sản phẩm hỏng
trong qui định.
- Tiền lơng trả cho ng
ời lao động trong thời gian ngừng việc do
thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công
tác hoặc đi lm nghĩa vụ của Nh nớc v xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép
theo chế độ của Nh nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời đi học nhng vẫn thuộc biên chế.
- Các loại tiền thởng thờng xuyên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
- Các phụ cấp theo chế độ qui định v các khoản phụ cấp khác đợc
ghi trong quỹ lơng.
Cần lu ý l qũy lơng không bao gồm các khoản tiền thởng
không thờng xuyên nh thởng phát minh sáng kiến các khoản trợ cấp
không thờng xuyên nh trợ cấp khó khăn đột xuất công tác phí, học
bổng hoặc sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên, bảo hộ lao động.
Về phơng diện hạch toán, tiền lơng cho công nhân viên trong
doanh nghiệp sản xuất đợc chia lm hai loại: tiền lơng chính v tiền
lơng phụ.
Tiền lơng chính l tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời
gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa l thời gian
có tiêu hao thực sự sức lao động bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc v
các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp lm đêm thêm giờ).
Tiền lơng phụ l tiền lơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ khác ngoi nhiệm vụ chính của họ v thời gian CNV đợc nghỉ
theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản
xuất). Ngoi ra tiền lơng trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng
trong phạm vi chế độ qui định cũng đợc xếp vo lơng phụ.
Việc phân chia tiền lơng thnh l
ơng chính v lơng phụ có ý
nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán v phân tích tiền lơng trong
giá thnh sản xuất. Tiền lơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với
quá trình lm ra sản phẩm v đợc hạch toán trực tiếp vo chi phí sản
xuất từng loại sản phẩm. Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất không
gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đợc hạch toán gián tiếp vo chi phí
sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lơng phải trong mối quan hệ với việc
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết
kiệm v hợp lý quỹ tiền lơng vừa đảm bảo hon thnh v hon thnh
vợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế v kinh phí công đon
a. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHXH đợc
hiểu l sự bảo vệ của xã hội các thnh viên của mình, thông qua một loạt
các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã
hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao
động, tuổi gi, bệnh tật, chết
BHXH l một hệ thống gồm 3 tầng:
Tầng 1: L tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ngời, mọi cá nhân trong
xã hội. Trong đó yêu cầu l ngời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp
BHXH của những ngời ny l rất thấp nhng khi có yêu cầu Nh nớc
vẫn trợ cấp.
Tầng 2: L tầng bắt buộc cho những ngời có công ăn việc lm ổn
định.
Tầng 3: L sự tự nguyện cho những ngời muốn có đóng góp
BHXH cao.
Về đối tợng, trớc kia BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh
nghiệp Nh nớc. Hiện nay theo Nghị định số 45/CP chính sách BHXH
đợc áp dụng đối thuộc mọi thnh phần kinh tế (tầng 2) đối với tất cả các
thnh viên trong xã hội (tầng 1) v cho mọi ngời có thu nhập cao hoặc
có điều kiện tham gia BHXH để đợc hởng trợ cấp BHXH cao hơn.
Đồng thời chế độ BHXH còn qui định nghĩa vụ đóng góp cho những
ngời đợc hởng chế độ
u đãi. Số tiền m các thnh viên trong xã hội
đóng hình thnh quỹ BHXH.
Theo Nghị định số 43/CP ngy 22/6/1993 qui định tạm thời chế độ
BHXH của Chính phủ, quỹ BHXH đợc hình thnh chủ yếu từ sự đóng
góp của ngời sử dụng lao động, ngời lao động v một phần hỗ trợ của
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Nh nớc. Việc quản lý v sử dụng quỹ BHXH phải thống nhất theo chế
độ của Nh nớc v theo nguyên tắc hạch toán độc lập.
Theo qui định hiện hnh: Hng tháng doanh nghiệp tiến hnh trích
lập quỹ BHXH theo tỷ lệ qui định l 20%. Trong đó:
+15% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ
vo chi phí.
+ 5% thuộc trách nhiệm đóng góp của ngời lao động bằng cách
trừ lơng.
Quỹ BHXH dùng để tạo ra nguồn vốn ti trợ cho công nhân viên
trong trờng hợp ốm đau, thai sản v tổng hợp chi tiêu để quyết toán
với cơ quan chuyên trách.
b. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế thực chất l sự trợ cấp về y tế cho ngời tham gia bảo
hiểm nhằm giúp họ một phần no đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí,
tiền thuốc tháng.
Về đối tợng, BHYT áp dụng cho những ngời tham gia đóng bảo
hiểm y tế thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu l ngời lao
động. Theo quy định của chế độ ti chính hiện hnh thì quỹ BHXH đợc
hình thnh từ 2 nguồn:
+ 1% tiền lơng cơ bản do ngời lao động đóng.
+ 2% quỹ tiền lơng cơ bản tính vo chi phí sản xuất do ngời sử
dụng lao động chịu.
Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản
lý quỹ.
c. Kinh phí công đon (KPCĐ)
Công đon l một tổ chức của đo
n thể đại diện cho ngời lao động,
nói lên tiếng nói chung của ngời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ
quyền lợi cho ngời lao động, đồng thời Công đon cũng l ngời trực
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
tiếp hớng dẫn thái độ của ngời lao động với công việc, với ngời sử
dụng lao động.
KPCĐ đợc hình thnh do việc trích lập v tính vo chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số
lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh
nghiệp phải nộp 50% kinh phí Công đon thu đợc lên Công đon cấp
trên, còn lại 50% để lại chi tiêu tại Công đon cơ sở.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
III. Hạch toán số lợng, thời gian v kết quả lao động
Mục đích hạch toán lao động trong doanh nghiệp, ngoi việc giúp
cho công tác quản lý lao động còn l đảm bảo tính lơng chính xác cho
từng ngời lao động. Nội dung của hạch toán lao động bao gồm hạch toán
số lợng lao động, thời gian lao động v chất lợng lao động.
1. Hạch toán số lợng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lợng, doanh nghiệp sử dụng "Sổ
sách theo dõi lao động của doanh nghiệp" thờng do phòng lao động theo
dõi. Sổ ny hạch toán về mặt số lợng từng loại lao động theo nghề
nghiệp, công việc v trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật) của công nhân
viên. Phòng Lao động có thể lập sổ chung cho ton doanh nghiệp v lập
riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động
hiện có trong doanh nghiệp.
2. Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán thời gian lao động l công việc đảm bảo ghi chép kịp thời
chính xác số ngy công, giờ công lm việc thực tế nh ngy nghỉ việc,
ngừng việc của từng ngời lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng
ban trong doanh nghiệp. Trên cơ sở ny để tính lơng phải trả cho từng
ngời.
Bảng chấm công l chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán
thời gian lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi
chép thời gian lm việc trong tháng thực tế v vắng mặt của cán bộ công
nhân viên trong tổ, đội, phòng ban Bảng chấm công phải lập riêng cho
từng tổ sản xuất, từng phòng ban v dùng trong một tháng. Danh sách
ngời lao động ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận đợc ghi
trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ trởng tổ
sản xuất hoặc trởng các phòng ban l ng
ời trực tiếp ghi bảng chấm
công căn cứ vo số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngy lm việc ở đơn vị
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
mình. Trong bảng chấm công những ngy nghỉ theo qui định nh ngy lễ,
tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải đợc ghi rõ rng.
Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ngời lao
động giám sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ trởng, trởng
phòng tập hợp tình hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ
trách. Nhân viên kế toán kiểm tra v xác nhận hng ngy trên bảng
chấm công. Sau đó tiến hnh tập hợp số liệu báo cáo tổng hợp lên phòng
lao động tiền lơng. Cuối tháng, các bảng chấm công đợc chuyển cho
phòng kế toán tiền lơng để tiến hnh tính lơng. Đối với các trờng hợp
nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ ốm do
bệnh viện, cơ sở y tế cấp v xác nhận. Còn đối với các trờng hợp ngừng
việc xảy ra trong ngy do bất cứ nguyên nhân gì đều phải đợc phản ánh
vo biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên nhân ngừng việc v
ngời chịu trách nhiệm, để lm căn cứ tính lơng v xử lý thiệt hại xảy
ra. Những chứng từ ny đợc chuyển lên phòng kế toán lm căn cứ tính
trợ cấp, BHXH sau khi đã đợc tổ trởng căn cứ vo chứng từ đó ghi vo
bảng chấm công theo những ký hiệu qui định.
3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động l một nội dung quan trọng trong ton
bộ công tác quản lý v hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất.
Công việc tiến hnh l ghi chép chính xác kịp thời số lợng hoặc chất
lợng sản phẩm hoặc khối lợng công việc hon thnh của từng cá nhân,
tập thể lm căn cứ tính lơng v trả lơng chính xác.
Tuỳ thuộc vo loại hình v đặc điểm sản xuất của từng doanh
nghiệp, ngời ta sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán
kết quả lao động. Các chứng từ ban đầu đợc sử dụng phổ biến để hạch
toán kết quả lao động v phiếu xác nhận sản phẩm công việc hon thnh,
hợp đồng giao khoán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hon thnh l chứng từ xác
nhận số sản phẩm (công việc) hon thnh của đơn vị hoặc cá nhân ngời
lao động.
Phiếu ny do ngời giao việc lập v phải có đầy đủ chữ ký của
ngời giao việc, ngời nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng sản phẩm v
ngời duyệt. Phiếu đợc chuyển cho kế toán tiền lơng để tính lơng áp
dụng trong hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Hợp đồng giao khoán công việc l chứng từ giao khoán ban đầu đối
với trờng hợp giao khoán công việc. Đó l bản ký kết giữa ngời giao
khoán v ngời nhận khoán với khối lợng công việc, thời gian lm việc,
trách nhiệm v quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ
ny l cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho ngời nhận khoán.
Trờng hợp khi nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì cán bộ kiểm tra
chất lợng cùng với ngời phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để lm
căn cứ lập biên bản xử lý. Số lợng, chất lợng công việc đã hon thnh
v đợc nghiệm thu đ
ợc ghi vo chứng từ hạch toán kết quả lao động
m doanh nghiệp sử dụng, v sau khi đã ký duyệt nó đợc chuyển về
phòng kế toán tiền lơng lm căn cứ tính lơng v trả lơng cho công
nhân thực hiện.
4. Hạch toán thanh toán lơng với ngời lao động
Hạch toán thanh toán lơng với ngời lao động dựa trên cơ sở các
chứng từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao
động (bảng kê khối lợng công việc hon thnh, biên bản nghiệm thu)
v kế toán tiền lơng tiến hnh tính lơng sau khi đã kiểm tra các chứng
từ trên. Công việc tính lơng, tính thởng v các khoản khác phải trả cho
ngời lao động theo hình thức trả lơng đang áp dụng tại doanh nghiệp,
kế toán lao động tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng (gồm lơng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
chính sách, lơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho
từng lao động), bảng thanh toán tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng l chứng từ lm căn cứ thanh toán tiền
lơng, phụ cấp cho ngời lao động theo hình thức trả lơng đang áp dụng
tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lơng lập bảng thanh toán tiền
lơng (gồm lơng chính sách, lơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ
cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng l chứng từ lm căn cứ thanh toán tiền
lơng, phụ cấp cho ngời lao động lm việc trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh. Bảng thanh toán tiền lơng đợc thanh toán cho từng bộ
phận (phòng, ban) tơng ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh
toán tiền lơng, mỗi công nhân viên đợc ghi một dòng căn cứ vo bậc,
mức lơng, thời gian lm việc để tính lơng cho từng ngời. Sau đó kế
toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng tổng hợp cho ton doanh
nghiệp, tổ đội, phòng ban mỗi tháng một tờ. Bảng thanh toán tiền lơng
cho ton doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán trởng, thủ trởng
đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi v thanh
toán lơng cho từng bộ phận.
Việc thanh toán lơng cho ng
ời lao động thờng đợc chia lm 2
kỳ trong tháng:
+ Kỳ 1: Tạm ứng
+ Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản
phải khấu trừ vo lơng của ngời lao động theo chế độ quy định.
Tiền lơng đợc trả tận tay ngời lao động hoặc tập thể lĩnh lơng
đại diện cho thủ quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ngời lao động
phải ký vo bảng thanh toán tiền lơng.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn đợc hởng lơng thì phần lơng
ny cũng đợc tính vo chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
thờng đột xuất, không đều đặn giữa các tháng trong năm do đó cần tiến
hnh trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân vo chi phí của từng
kỳ hạch toán. Nh vậy, sẽ không lm cho giá thnh sản phẩm bị biến đổi
đột ngột.
Error! = Error! x Error!
Trong đó:
Tỷ lệ; trích trớc
= Error!
Tóm lại, hạch toán lao động vừa l để quản lý việc huy động sử
dụng lao động lm cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho ngời lao động.
Vì vậy hạch toán lao động có rõ rng, chính xác, kịp thời mới có thể tính
đúng, tính đủ tiền lơng cho CNV trong doanh nghiệp.
IV. Hạch toán tổng hợp tiền lơng v các khoản trích theo
lơng
1. Hạch toán tổng hợp tiền lơng v tình hình thanh toán với ngời
lao động
a. Ti khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
Ti khoản ny đợc dùng để phản ánh các khoản thanh toán với
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp,
BHXH tiền thởng v các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Kết cấu v nội dung phản ánh của TK334.
Bên Nợ:
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vo tiền công, tiền lơng của CNV.
+ Tiền lơng, tiền công v các khoản khác đã trả cho CNV.
+ Kết chuyển tiền lơng công nhân viên chức cha lĩnh.
Bên Có:
+ Phản ánh tiền lơng, tiền công v các khoản khác phải trả cho
CNV
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
D Có:
+ Tiền lơng, tiền công v các khoản khác còn phải trả CNVC.
TK 334 có thể có số d bên Nợ trong trờng hợp cá biệt (nếu có)
phản ánh số tiền lơng trả thừa cho CNV.
b. Phơng pháp hạch toán
* Hng tháng tính ra tổng số tiền lơng v các khoản phụ cấp mang
tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lơng, tiền
công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thởng trong
sản xuất) v phân bổ cho các đối tợng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, chế tạo ra sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hng, tiêu thụ sản phẩm
Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh
nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả.
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 431 (4311)Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả.
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Các khoản khấu trừ vo thu nhập của CNV theo quy định, sau
khi đóng BHXH, BHYT, v thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản
khấu trừ không vợt quá 30% số còn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vo lơng.
Có TK 138: Các khoản bồi thờng vật chất, thiệt hại