Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hình học 7-LUYỆN TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.37 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết: 21


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Củng cố và khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, từ đó chie ra các cạnh tương
ứng băng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.


<b> 3.Tư duy: </b>


- Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng trong thực tế.
- Tập suy luận.


<b>4. Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tốn học.
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản lí, sử
dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu</b>


BP1: Bài 10(SGK-111) Hình 63; 64


BP2: Bài 11(SGK-112): Điền vào dấu ... để được câu đúng


+ABC = HIK thì ...( AB = HI, BC = IK, AC = HK, Â = <i>H</i>ˆ , <i>B</i>ˆ= <i>I</i>ˆ, <i>C</i>ˆ=<i>K</i>ˆ)


+ Cạnh tương ứng với cạnh BC là ... ( cạnh IK)
+ Góc tương ứng với góc H là ... (góc A)
<b> - HS: Thước thẳng</b>


<b>III. Phương pháp – kĩ thuật</b>


- Phương pháp: Sử dụng trực quan, phân tích, phát hiện và giải quyết trực quan, luện tập –
thực hành.


- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
<b>IV. Tiến trình hoạt động giáo dục</b>
<b>A. Hoạt động khởi động:</b>


<b>*Tổ chức lớp: </b>
- Kiểm tra sĩ số:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra :


- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Chữa bài tập 11 (sgk/112).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK.
- Góc tương ứng với góc H là góc A.



b) V<sub>ABC = </sub>V<sub>HIK </sub>Þ <sub> AB = HI ; AC = HK ; BC = IK và </sub><i>A</i>µ =<i>H</i>µ ; <i>B</i>µ =$<i>I</i> ; <i>C</i>µ =<i>K</i>µ <sub>.</sub>


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1 : GV chữa bài tập ( 11’)</b>


- Mục tiêu: HS biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV Hướng dẫn HS làm bài 12(SGK)
- HS Đọc đầu bài (2 HS)


? Bài tập cho gì? Yêu cầu gì


HS: Cho 2 tam giác bằng nhau & số đo 2
cạnh, 1 góc của tam giác ABC.


? Từ 2 tam giác bằng nhau ta suy ra điều gì.
HS: các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc
tương ứng bằng nhau.


? Nhưng ở tam giác ABC chỉ cho biết số đo
của mấy yếu tố (3 yếu tố).



? Em dự đốn xem ta có thể suy ra số đo
của mấy yếu tố của tam giác HIK (chỉ suy
ra được 3 yếu tố).


? Cụ thể như thế nào? Vì sao.
- HS Trả lời cho GV ghi bảng.


- GV Cùng HS cả lớp nhận xét, chữa hoàn
chỉnh cho HS.


<b>1. Dạng 1: Tính số đo cạnh, góc của</b>
<b>tam giác</b>


<b>Bài 12(SGK-112):</b>


Vì ABC =  HIK (gt)


=> AB = HI (cạnh tương ứng)
<i>B</i>ˆ<sub>= </sub><i>I</i>ˆ<sub> (góc tương ứng) </sub>


BC = IK (cạnh tương ứng)
Mà AB = 2cm, <i>B</i>ˆ<sub>= 40</sub>0<sub>, BC = 4cm</sub>


Nên tam giác HIK có:


HI = 2cm, <i>I</i>ˆ<sub>= 40</sub>0<sub>, IK = 4cm</sub>


<b>Hoạt động 2 : HS luyện tập ( 17 ’)</b>


- Mục tiêu: HS biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn


thẳng bằng nhau từ đó tính được chu vi của tam giác.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.
- GV Hướng dẫn HS làm bài 13(SGK-112)


- HS Đọc đầu bài (2 HS)


?Xác định yêu cầu của bài (tính chu vi của
tam giác).


?Nêu cách tính chu vi vủa tam giác
HS: C = tổng độ dài 3 cạnh của tam giác
? Vậy việc tính chu vi tam giác được đưa về


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tính gì.


HS:Tính số đo các cạnh tam giác.
? Dựa vào đâu để tính.


- GV Hướng dẫn HS theo sơ đồ phân tích đi
lên


C <sub>ABC </sub> = ? (15cm)




AB + AC + BC =? (4 + 5 + 6)
 <sub> </sub>


AB = 4cm; BC = 6Cm; AC = ? (5)


<sub> </sub>


AC = DF
<sub> </sub>


ABC = DEF


GV Gọi HS đứng tại chỗ trình bày theo sơ
đồ


GV ghi theo phát biểu của HS


? So sánh kết quả chu vi của 2  em có kết


luận gì.


HS:Chu vi của 2 tam giác bằng nhau thì
bằng nhau.


? Điều ngược lại có đúng khơng? Vì sao.
HS: Khơng vì 2 tam giác có chu vi bằng
nhau chưa chắc đã bằng nhau.


GV Lưu ý HS chú ý chỉ có tính 1 chiều
? Đọc đề bài tốn 14 – SGK.


? Bài tốn u cầu làm gì.


Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta


phải xét các điều kiện nào.


-Xét các cạnh tương ứng, các góc tương
ứng.


? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
- HS Thực hiện


- GV cho HS nhận xét
- Chốt lại


a, Vì ABC =  DEF (gt)


=>AC = DF (cạnh tương ứng 2 


bằng nhau)


Mà DF = 5cm nên AC = 5cm
Ta có:


C <sub>ABC </sub> = AB + Ac + BC = 4 + 5 + 6


C <sub>ABC </sub> = 15 (cm)


b, Vì ABC =  DEF (gt)


=>DE = AB, EF = BC (cạnh tương
ứng 2  bằng nhau)


Mà AB = 4 cm, BC = 6 cm


=> DE = 4 cm, EF = 6 cm
Ta có:


C <sub>DEF </sub> = ĐE + EF + DF = 4 + 6 + 5


C <sub>DEF </sub> = 15 (cm)


<b>* Chú ý: </b>


2 tam giác bằng nhau => chu vi bằng
nhau


<b>Bài 14 (SGK-112)</b>


Các đỉnh tương ứng của hai tam giác
là:


+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH


<b>C. Hoạt động luyện tập: Lồng ghép trong bài học</b>
<b>D. Hoạt động vận dụng: </b>


- Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra mấy yếu tố : mấy yếu tố về cạnh
(bằng nhau), và mấy yếu tố về góc (bằng nhau) ?



? Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau (2 tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương
ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau).


? Khi viết kí hiệu về 2 tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì (Viết các đỉnh tương ứng
theo đúng thứ tự).


? Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau khơng ta phải kiểm tra mấy y/t?<b> (ta phải kiểm tra</b>
6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)


<b>E. Hoạt độngtìm tịi mở rộng:</b>
<b>* Tìm tịi, mở rộng : </b>


BT : Cắt ABC bằng bìa mỏng có: AB = AC và gấp tam giác theo tia phân giác của góc


A. Nếp gấp chia tam giác thành hai tam giác. Hãy đo và kiểm tra xem hai tam giác đó có
bằng nhau ko ?


<b>* Hướng dẫn về nhà(1’):</b>


- Học bài nắm vững định nghĩa & kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
- BTVN: 22 => 26 (SBT).


- Soạn bài §3 ; Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó có bằng
nhau hay khơng ?


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


- Nội dung: Đầy đủ, rõ ràng chính xác. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Phương pháp: Phù hợp với đối tượng học sinh của lớp



- Thời gian:


+ Toàn bài: đầy đủ


+ Từng phần: Phân bố hợp lý


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×