Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.8 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 30/08/2019</i>
<i>Ngày dạy: 07/9/2019</i> <b>Tiết: 5</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<i><b>1</b></i><b>. </b><i><b>Kiến thức: </b></i>
- Nhận biết: Nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết thang cân.
- Thông hiểu: Phân biệt rõ tính chất và dấu hiệu nhận biết.
- Vận dụng: Chứng minh tứ giác là hình thang cân, áp dụng tính chất thang cân để giải
toán.
<i> 2. Kỹ năng:</i>
- Thành thạo: Vẽ thang cân, sử dụng định nghĩa, tính chất của thang cân trong tính
tốn và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là thang cân.
- Biết sủ dụng phối hợp tính chất tam giác cân và hình thanh cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
<i><b>3.Tư duy:</b></i>
<i><b> - Khả năng phân tích bài tốn để tìm hướng chứng minh.</b></i>
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong vẽ hình, trong sử dụng ngơn ngữ toán học.
- Tư duy quan sát dự đốn, suy luận logic, trình bày suy luận có căn cứ.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức hợp tác
<i><b> 5. Năng lực:</b></i>
* Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tính tốn, giải quyết vấn đề, tư
duy sáng tạo, sử dụng ngơn ngữ.
* Năng lực chun biệt: Năng lực tính tốn, năng lực vẽ hình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Com pa, thước, thước đo góc, máy chiếu, SGK.
HS: Thước kẻ, compa
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm.
- Làm việc với sách giáo khoa.
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>:
<i><b> 1 . Ổn định tổ chức(1')</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số
8C1 /
<b> Hoạt động 1: Chữa bài tập (18')</b>
+ Mục tiêu: Vẽ thang cân, sử dụng định nghĩa, tính chất của thang cân trong tính tốn
và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
+ Phương pháp: Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề,
vấn đáp.
+ Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
+ Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: chữa bài tập</b>
H Đọc và cho biết nội dung bài 18 ?
<b>?</b> Nêu GT, KL của bài toán.
<b>?</b> Chứng minh <sub>BCD cân ta chọn cách</sub>
nào?
H Phát biểu: 2 cạnh bên bằng nhau
<b>?</b> Để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau
ta dùng phương pháp nào?
H Phát biểu: Chứng minh chúng cùng
bằng đthẳng AC
G Hướng dẫn H lập sơ đồ chứng minh?
a) BDE cân
BD = BE
BD = AC = BE
( giả thiết ) ( nhận xét về h, thang )
b) <sub>ACD = </sub><sub>BDC</sub>
<sub> </sub>
AC = BD ; <i>ACD BDC</i> <sub>; DC chung</sub>
( gt )
<i>ACD BED BDC</i>
( slt ) (<sub>BDE cân )</sub>
<b>?</b> Để chứng minh <i>ACD BDC</i> <sub> ta dùng</sub>
phương pháp nào?
H Thông qua góc trung gian.
<b>?</b> c) Chứng minh tứ giác là thang cân ta
có cách nào chứng minh? ở bài này ta
<b>Bài 18 (SGK/ 75)</b>
GT AB // CD ; AC = BD
KL
a, <sub>BDE cân</sub>
b, ACD = BDC
c, ABCD là thang cân
Chứng minh
a) Kẻ BE // AC (E DC)
<sub> ABCE là hthang có 2 cạnh bên </sub>
AB//CE <sub> AC =BE (nhận xét)</sub>
Mặt khác AC = BD ( gt)
<sub> BD = BE (tính chất bắc cầu)</sub>
<sub>BDE cân</sub>
b) Do <sub>BDE cân tại B </sub>
<sub> </sub><i>BED ACD</i> <sub> ( tính chất </sub> cân )
Mà: <i>BED BDC</i> <sub> ( so le trong)</sub>
<sub> </sub>
<i>ACD BDC</i> <i>BED</i>
Mặt khác AC = BD ( GT )
Và DC là cạnh chung
<sub>ACD = </sub><sub>BDC (c.g.c )</sub>
A B
dùng phương pháp nào? Vì sao?
H Cứng minh hình thang có 2 góc kề 1
đáy bằng nhau
ABCD là thang cân
ABCD là hình thang ; <i>D</i>ˆ <i>C</i>ˆ
( gt )
<sub>ACD =</sub><sub>BDC</sub>
( cm phần b)
G Nhấn mạnh: Có 2 cách để cứng minh
hình thang là hình thang cân : chứng
minh hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng
nhau hoặc có 2 đường chéo bằng nhau.
c.Ta có :
<i>ADC BCD</i> (ACD = BDC)
Mà ABCD là hình thang ( GT)
<sub> ABCD là thang cân (dấu hiệu</sub>
nhận biết)
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (15')</b>
+ Mục tiêu: Thành thạo vẽ thang cân, sử dụng định nghĩa, tính chất của thang cân trong
tính tốn và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là thang cân.
- Biết sủ dụng phối hợp tính tam giác cân và hình thanh cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
+ Phương pháp: Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề,
vấn đáp. Làm việc với sách giáo khoa.
+ Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
H Đọc đề, vẽ hình, nêu GT - GT
<b>? </b>Để chứng minh ABCD là hình cân
trong trường hợp này ta chọn cách nào?
G Gợi ý:
<b>?</b> Gọi E là giao điểm của AC và BD, với
GT <i>D</i>ˆ <sub>1</sub><sub> = </sub><i>C</i>ˆ<sub>1</sub><sub> , ta có </sub><sub>EDC là </sub><sub> gì? Suy</sub>
ra điều gì về cạnh.
<b>?</b> So sánh EA và EB ?
<b>G </b>Hướng dẫn H lập sơ đồ chứng minh
Đưa yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn theo sơ đồ
ABCD là hình thang cân
ABCD là hình thang và BD = AC
<b>Bài 17 (SGK/ 75)</b>
Chứng minh
Hình thang ABCD (AB//CD)
EAB = ECD, EBA = EDC (slt)
Mà ACD = BDC <sub> (GT)</sub>
EAB = EBA
ECD<sub> cân tại E , </sub> EAB<sub> cân tại E</sub>
Ta có: DE = CE ( ECD<sub> cân tại E)</sub>
AE = BE ( EAB<sub> cân tại E)</sub>
Do đó: BD = AC
<sub> ABCD là hình thang cân (hai đường</sub>
C
A
D
B
E
GT ABCD: AB//CD; <i><sub>ACD BDC</sub></i><sub></sub>
DE = CE AE = BE
<sub> </sub>
<sub> </sub>
<i>ACD BDC</i> <sub> </sub><i>EAB EBA</i>
(GT) <sub> </sub>
<i>EAB ECD</i> <i>EBA EDC</i>
(slt) (slt)
<b>H </b>Lên bảng trình bày lại
<b>? </b>Giả sử <i>D</i>ˆ <sub> = 55</sub>0<sub>, Tính các góc cịn lại</sub>
của hình cân ABCD làm như thế nào?
<b>H </b>Phát biểu <sub> đứng tại chỗ làm.</sub>
chéo bằng nhau)
* Bổ sung: Biết <i>D</i>ˆ <sub> = 55</sub>0<sub>, tính các góc </sub>
cịn lại của hình thang ABCD?
Giải:
ABCD là hính thang cân (chứng minh
trên)
<i>C</i>ˆ<sub> = </sub><i>D</i>ˆ <sub> = 55</sub>0
<i>B</i>ˆ<sub> = Â = 180</sub>0<sub> – 55</sub>0<sub> = 125</sub>0
<i><b>4. Củng cố:(2')</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình thang cân
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát
-Kĩ thuật dạy học:
+Kĩ thuật đặt câu hỏi.
+ Kĩ thuật trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu
? Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có những cách nào? Nêu rõ các
cách đó (dấu hiệu nhận biết)
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:(3')</b></i>
- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nhà
- Về xem lại các bài tập đã chữa, ơn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu
nhận biết của hình thang, hình thang cân
- BTVN: 19 (SGK-75)
- Làm bài tập: 27; 28; 29; 30 (SBT/63).
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>V/ TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
-Sách giáo khoa Toán 8 tập I
- Sách giáo viên toán 8 tập I
-Sách bài tập toán 8 tập I