Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 347 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 21 .08.2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 1</b>
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
<b>-I. Mức độ cần đạt:</b>
Cảm nhận đợc tâm trạng, cảm giác của nhân vật <i>tôi</i> trong buổi tựu trờng đầu tiên trong một đoạn trích
truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả v biu cm.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. Kin thức:</b>
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b> - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>
<b> - Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thõn.</b>
<b>3. Thỏi độ: Biết yờu thương, quý trọng thầy cụ và gắn bú với bạn bố, trường lớp.</b>
<b>III. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày những suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và ngh
thut ca vn bn.
<b>IV. Các phơng pháp/kỹ thuật dạy häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng:</b>
- §éng nÃo, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
<b>V. Cỏc bc lờn lớp:</b>
<b> 1. æn định tổ chức: Tổng số: 18</b>
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV gọi học sinh đọc.
-Hs đọc
GV nhận xét cách đọc, giọng đọc của học sinh.
(H)Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn Thanh Tịnh?
Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh của Trần Văn Ninh,
quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, có gần 50 năm cầm bút sáng
tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng, phong phú. Thơ văn
ơng đậm chất trử tình đằm thắm, giàu cảm xúc êm dịu, trong
trẻo. Nổi bật nhất có thể kể là tác phẩm Quê mẹ (truyện ngắn,
1941), Ngậm ng¶i tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa
<i><b>mùa sen (truyện thơ. 1973)..</b></i>
(H) Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn Tơi đi học?
(H)Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân vât chính?
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1. Đọc. </b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
<b>b. Tác phẩm:</b>
Vỡ sao em cho là như vậy?
- Trong trun cã nhiỊu n/v.
GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- hs tìm hiểu
(H)Theo em bè cơc gåm mÊy phÇn?
<b>Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những biến chuyển của </b>
đất trời cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ lần đầu tiên tíi trường gợi cho cho Tơi nhớ lại mình cùng
những kỷ niệm trong sáng.
<b>Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm nhận của Tôi trên </b>
con đường cùng mẹ tới trường.
<b>Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: - Cảm nhận của </b>
<i><b>Tôi lúc ở sân trường.</b></i>
<b>Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của Tơi trong lớp học.</b>
SGK.
3. Bố cục: 4 đoạn
<b>Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những </b>
biến chuyển của đất trời cuối thu và hình
ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần
đầu tiên tíi trường gợi cho cho Tơi nhớ lại
mình cùng những kỷ niệm trong sáng.
<b>Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm </b>
nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới
trường.
<b>Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: </b>
-Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
<b>Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của Tơi </b>
trong lớp học.
(H) Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới trừơng
được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào?
Hs tr¶ lêi
(H)Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỷ
niệm sâu sắc trong lòng tác giả?
HS suy nghĩ sáng tạo.
(H) Em hóy gii thớch vì sao nhân vật Tơi lại có cảm giác
thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường
ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?
TL: Bởi vỡ tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ lần đầu tiờn tới
trường đó cú sự chuyển biến mạnh mẽ. Đấy là cảm giỏc tự
thấy mỡnh như đó lớn lờn, vỡ thế mà thấy con đờng làng
khụng cũn dài và rộng như trước... và Tụi giờ đõy khụng lội
qua sụng thả diều và khụng ra đồng nụ đựa nữa. Tụi đó lớn.
(H) Chi tiết nào thể hiện từ đõy, người học trũ nhỏ sẽ cố gắng
học hành quyết tõm và chăm chỉ?
HS suy nghĩ sáng tạo.
(H) Thụng qua nhng cm nhận của bản thân trên con đường
làng đến trường nhân vật Tơi đã tự bộc lộ đức tính gì của
mình?
- Nhân “tơi” đã thể hiện rõ lịng yêu mái trường tuổi thơ, yêu
bạn bè, cảnh vật quê hương, và đặc biệt là ý chí học
(H) Trong cõu văn “í nghĩ thoỏng qua trong trớ tụi nhẹ nhàng
như một làn mõy lướt ngang ngọn nỳi”, tỏc giả sử dụng nghệ
thuật gỡ và phõn tớch ý nghĩa đó?
C©u văn sử dụng phép so sánh. So sánh một hiện tượng vơ
hình với một hiện tượng thiên nhiên hữu hình đẹp đẽ. Chính
hình ảnh này đã cho ngêi đọc thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu
tiên đi học thật cao đẹp và sâu sắc. Và qua hình ảnh này tác
giả đề cao sự học hành vi con ngi.
<b>II/- Tỡm hiu văn bản</b>
<b>1. Cm nhn ca Tôi trên con đường </b>
<b>cùng mẹ tới trường.</b>
- Thời gian buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và
hẹp.
- Ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay,
muốn thử sức tự cầm bút, thước...
<b> VI. Cñng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
- Đọc lại văn bản.
- Xem lại những nội dung đã học.
2. Dặn dò:
Ngy ging:
<b>Tit 2</b>
Thanh Tịnh
<b>-I. Mức độ cần đạt:</b>
Cảm nhận đợc tâm trạng, cảm giác của nhân vật <i>tôi</i> trong buổi tựu trờng đầu tiên trong một đoạn trích
truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cm.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b> - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>
<b> - Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thõn.</b>
<b>3. Thỏi độ: Biết yờu thương, quý trọng thầy cụ và gắn bú với bạn bố, trường lớp.</b>
<b>III. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trấch nhiệm với bản thân.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày những suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ
thuật ca vn bn.
<b>IV. Các phơng pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:</b>
- Động nÃo, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
<b>V. Cỏc bc lờn lp:</b>
<b> 1. æn định tổ chức: Tổng số: 18</b>
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b> 3.Bài mi:</b>
Cho hs quan sát phân văn bản tiếp theo
(H) Cảnh trớc sân trờng làng Mỹ Lý lu lại trong tâm trí tác
giả có gì nổi bật?
TL: Rt ụng ngời, ngời nào cũng đẹp...
(H) Cảnh tợng nhớ lại có ý nghĩa gì?
TL: Phản ánh khơng khí đặc biệt của ngày hội khai trờng...
(H) Ngụi trường Mỹ Lý hiện lờn trong mắt Tụi trước và sau
khi đi học cú những gỡ khỏc nhau, và hỡnh ảnh ấy cú ý nghĩa
gỡ?
- Khi chưa đi Tôi thấy ngôi trương Mỹ Lý cao ráo và sạch
<i>sẽ hơn các nhà trong làng. Nhưng lần tới trường đầu tiên </i>
<i><b>Tôi lại thấy Trường Mỹ Lý vừa xinh xắn, vừa oai nghiệm </b></i>
<i>như cái đình làng Hịa Ấp khiến lịng Tơi đâm ra lo sợ vÈn </i>
<i>vơ</i>
(H) Khi tả cỏc học trũ nhỏ lần dầu tiờn tới trường, tỏc giả đã
- Hs trả lời
(H) Hình ảnh ơng đốc được Tôi nhớ lại như thế nào? Qua
chi tiết ấy, chúng ta cảm thấy tình cảm của người học trị
như thế nào đối với ông đốc?
- Hs trả lời
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Cảm nhận của Tơi trên con đường </b>
<b>cùng mẹ tới trường.</b>
<b>2.Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.</b>
- Rất đông người, người nào cung đẹp.
(H) Vì sao khi vào lớp học, nhận gì khác khi trong lịng Tơi
lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tơi có những cảm bước
vào lớp?
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào lớp học thể
hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy được sự lớn lên của
mình khi đi học.
- Tơi đã nhận thấy một mùi hương lạ xơng đến, nhìn lên
tường thấy lạ và hay hay, nhìn bàn ghế chỗ ngồi như là của
mình, nhìn bạn bè chưa quen nhưng khơng cảm thấy xa lạ
(H) Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh chim,
nhưng nghe tiếng phấn thì Tơi chăm chú nhìn thầy viết rồi
lẩm nhẩm đọc theo. Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong
tâm hồn của nhân vật Tơi?
- Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm thuồng, nhân
vật Tôi mang tâm trạng buồn khi từ giã tuổi ấu thơ vô tư,
hồn nhiên để bắt đầu “lớn lên” trong nhận thức của mình.
Khi nghe tiếng phấn, Tơi trở về với cảnh thật vịng tay lên
<i>bàn lên bàn và ... Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên </i>
nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học hành của
người học trò nhỏ.
(H)“Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi trong ngày
đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy cơ, bạn bè đã thể
hiện điều gì trong tâm hồn Tơi? Từ đó, chúng ta cảm thấy
được điều gì trong tâm hồn nhà văn?
- Hs trả lời.
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng
vào lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt
đầu thấy được sự lớn lên của mình khi đi
- Tôi đã nhận thấy một mùi hương lạ xông
đến, nhìn lên tường thấy lạ và hay hay, nhìn
bàn ghế chỗ ngồi như là của mình, nhìn bạn
bè chưa quen nhưng không cảm thấy xa lạ
chút nào....Nhân vật Tôi cảm thấy lạ khi
lần đầu được vào lớp học, một ngôi trường
sạch sẽ, ngăn nắp. Song Tôi vẫn cảm thấy
không xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt đầu ý
thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình
mãi mãi. Cảm giác ấy thể hiện tình cảm
trong sáng hồn nhiên nhưng cũng sâu sắc
của cậu học học trò nhỏ ngày nào.
- Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và
thèm thuồng, nhân vật Tôi mang tâm trạng
buồn khi từ giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên
để bắt đầu “lớn lên”
-Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên
nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự
học hành của người học trò nhỏ.
“Những cảm giác” đẹp đẽ của nhân vật tôi
đã thể hiện rõ sự trân trọng với sách vở bàn
ghế, bạn bè, thầy cô, cảnh vật, tinh yêu quê
hương, bố mẹ, trường lớp và tuổi thơ của
mình.
- Đồng thời thể hiện rõ tâm hồn giàu cảm
xúc với tuổi thơ, tình tyêu đối với quê
hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn
Thanh Tịnh.
(H) Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này?
- Hs trả lời
(H) Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo nên từ
đâu?
- Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ:
- Bản thân tình huống truyện.
- Tình cảm ấm áp trìu mến của những người lớn đối với các
<b>4- Đặc săc nghệ thuật:</b>
em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so sánh giàu
sức gợi cảm của tác giả .
Tồn bộ truyện tốt lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu.
(H)Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật truyện ngắn.
- Hs trả lời
<b>III/- Tổng kết – Ghi nhớ:</b>
- Ghi nhớ sgk
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
- Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung.
-Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về nghệ thuật của
truyn.
2. Dặn dò:
Häc bµi
Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
<b>Tiết 3</b>
<b>BÀI 1</b>
<b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Phân biệt đợc các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vaof đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ:
Biết yờu quý và cú ý thức trong việc giữ gỡn và phỏt huy tiếng Việt.
<b>III. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:</b>
Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trờng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
<b>IV. Các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:</b>
- Phân tích các tình huống.
- Động nÃo.
- Thùc hµnh cã híng dÉn.
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Tổng số: 18</b>
Vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>GV yêu cầu học sinh quan sát vào SGK.</b>
- Hs quan sát.
(H) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của
các từ thú, chim,cá?
- Rộng hơn.
(H) Vì sao?
- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ
<i>thú, chim, cá.</i>
(H) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các
từ voi, hươu?
- Nghĩa của từ thú rộng hơn.
(H) Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các
từ tu hú, sáo?
- Nghĩa của từ chim rộng hơn.
(H) Vì sao?
- Hs trả lời
(H) Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ
<i>cá rô, cá thu?</i>
- Nghĩa của từ cá rộng hơn.
(H) Vì sao?
- HS tr li
<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ng÷ nghÜa hĐp:</b>
<b>1. Ví dụ.</b>
- Rộng hơn
- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ thú rộng hơn.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn.
(H) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của
những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
- Hs trả lời
(H) Theo em thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ nghữ nghĩa
hẹp?
- Hs trả lời.
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sgk trang 10.
- Hs đọc
GV yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK.
- Hs làm bài tập.
<b>Bài 1:Làm theo mẫu:</b>
<b>Bài 2: a.Chất đốt. </b> b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh.
<b>Bài 3: e. mang: xách, khiêng, gánh...</b>
<b>Bài 4: a. Thuốc lào b. thủ quỹ.</b> c. Bút
điện. d. Hoa tai.
<b>Bài 5:</b> -Động từ có nghĩa rộng: khóc.
-Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
<b> 2. Ghi nhớ: (SGK T10)</b>
<b>II. LUYỆN TẬP.</b>
<b>Bài 1:Làm theo mẫu:</b>
<b>Bài 2: a.Chất đốt. </b> b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh.
<b>Bài 3: e. mang: xách, khiêng, gánh...</b>
<b>Bài 4: a. Thuốc lào</b> b. thủ quỹ. c.
Bút điện. d. Hoa tai
<b>Bài 5:</b> -Động từ có nghĩa rộng: khóc.
-Động từ có nghĩa hẹp: nức
<i>nở, sụt sùi.</i>
<b> </b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
Nắm đợc cấp độ khỏi quỏt về nghĩa từ ngữ.
- Học kĩ các nội dung đã học.
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị nội dung bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn 26.08 2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 04.</b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Thấy đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định đợc chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. Kin thc:</b>
<b> - Chủ đề của văn bản.</b>
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề.
<b> 3 .Thái độ:</b>
- Hs có thái độ học tập đúng đắn nội dung của bài học.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất
về chủ đề của văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ
đề
<b>IV. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực cã thĨ sư dơng:</b>
<b> </b>Thùc hµnh cã híng dÉn.
§éng n·o
<b>V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Tổng số: 18</b>
Vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn </b>
<b>bản.</b>
(H) Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
- H/s trả lời
(H) Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì trong
lịng tác giả?
-h/s trả lời
(H) Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác
không?
h/s trả lời
(H) Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là
gì?
h/s trả lời
(H) Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng
và các vấn đề liên quan đến tâm trạng của tác giả
trong ngày tựu trường đầu tiên. Đó chính là chủ
đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản là gì?
<b>I.Chủ đề của văn bản:</b>
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng
hồi hợp, bỡ ngỡ.
-Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như đang
- Tâm trạng của nhân vật tôi.
(H) Căn cứ vào đâu em biết văn bản <i>Tơi đihọc” </i>
nói lên những kỉ niệm của tác giả về buæi đầu tiên
đến trường ? (Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các câu
trong văn bản viết về những kỉ niệm lần đầu tiên
đên trường.)
Hs trả lời
(H) Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm trạng đó in
sâu trong lịng nhân vật ''tơi'' suốt cuộc đời.
(H)Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác
mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' khi cùng
mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn. đi vào lớp?
(H) Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tính
thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào
?
<b> Bài tập 1</b>
a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê
tôi”
-Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng
cọ quê tơi
-Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi
thơ của tơi
-Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người
dân q tơi
Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ
đề:
-chẳng có nơi nào đẹp như sơng Thao quê
tôi rừng cọ trập trùng
-Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi
trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày
ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
- Cuộc sống q tơi gẳn bó với rừng cọ
Dù ai đi <i>ngược về xi </i>
<b>II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:</b>
- Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến
trường ? thể hiện ở
- Nhan đề : Tôi đi học
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường
- Văn bản <i>Tôi </i>đi <i>học </i>tập trung tô đậm '”Cảm giác
trong sáng'' nảy nở trong lịng'' nhân vật ''tơi'' ở buổi
đến trường đầu tiên trong đời bằng nhiều chi tiết
nghệ thuật khác nhau
+ <i>Hôm nay tôi đi học.</i>
+ <i>Hằng năm cứ vào cuối thu... lịng tơi lại nao </i>
<i>nức những niệm mơn man của buổi tựu trường </i>
+ <i>Tôi quên thế nào đươc những cảm giác trong </i>
<i>sáng âý. </i>
+ <i>Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt </i>
<i>đầu thấy nặng.</i>
+ <i>Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở</i>
<i>cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất</i>
- Văn bản phải thống nhất về chủ đề.
+ văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc.
+ nhan đề
+ quan hệ giữa các phần của văn bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề.
<b>III/- Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>
a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi”
-Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng
cọ quê tôi
-Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tơi
-Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân
q tơi
Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề:
-chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê
tôi rừng cọ trập trùng
-Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi
trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày
đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
- Cuộc sống q tơi gẳn bó với rừng cọ Dù
ai đi <i>ngược về xuôi </i>
Cơm nắm lá cọ <i> là ngưởi sô ng Thao. </i>.
b) các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ q tơi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tơi
Cơm nắm lá cọ <i> là ngưởi sô ng Thao. </i>.
b) các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ q tơi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tơi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự
hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự
gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân
nhà văn đến những người dân q hương. Chính
vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm
cho bài văn khơng cịn mạch lạc
c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
Dù ai đi <i>ngược về xi</i>
Cơm nắm lá cọ <i> là ngưởi sô ng Thao. </i>.
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
người dân sơng Thao được thể hiện trong tồn bài
: từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người
dân
-Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp
như sơng Thao q tơi)
-Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ
từ đời sống tinh thần đến vật chất .
<b>Bài tập 2. (Câu B và D)</b>
<b>Bài tập 3:</b>
Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ
đề (<i>b), </i>(e).
Sau đây là một phương án có thể chấp
nhận được :
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em
nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm
lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay
đổi.
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như
một học trị thực sự.
d) Cảm thấy ngơi trường vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với
lớp học, với những người bạn mới.
của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn
đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà
việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn
khơng cịn mạch lạc
c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm
đó
Dù ai đi <i>ngược về xi</i>
Cơm nắm lá cọ <i> là ngưởi sô ng Thao. </i>.
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
người dân sơng Thao được thể hiện trong toàn bài :
từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người
dân
-Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp
như sơng Thao q tơi)
-Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
<b>Bài tập 2. (Câu B và D)</b>
<b>Bài tập 3:</b>
Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề
(<i>b), </i>(e).
Sau đây là một phương án có thể chấp nhận
được :
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại
náo nức, rộn rã, xốn xang.
b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm
lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một
học trò thực sự.
d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều
lần cũng có nhiều biến đổi.
e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với
lớp học, với những người bạn mới.
<b> </b>
<b> </b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè: </b>
- Làm cỏc bi tp Trong SBT
2. Dặn dò:
- Häc bµi
- Chuẩn bị bài mới : <i><b>Trong lịng mẹ.</b></i>
*************************************
Ngày son: 28/8/2011.
Ngày giảng:
<b>Tit 5 Văn bản</b>
<b>TRONG LềNG M</b>
<i><b>(Trớch: Nhng ngày thơ ấu </b></i><b>- </b><i><b>Nguyên Hồng</b></i><b> ) </b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Có đợc những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.
- Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn
chân thành, dạt dào cm xỳc.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.Kiến thức:
- Khái niệm thể loại håi kÝ.
- Cèt truyÖn, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
2.KÜ năng:
- Bc u biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm
truyện.
3.Thái độ:
Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của chú bé Hồng về tình yêu thơng mãnh liệt đối
với ngời mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của
ngời khỏc.
<b>IV. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cùc cã thĨ sư dơng:</b>
§éng nÃo, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
<b>V.CC BC LấN LP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Tổng số: 18</b>
Vắng
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
1.Phân tích dịng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học”
2.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tơi đi học” là gì?
<b>3.Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv:Hớng dẫn đọc: giọng chậm, tinh cảm, chú ý các t ngữ, hinh
ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật tôi.
Gv: đọc mẫu – Gọi hs đọc – nhận xét
(H) Nêu những hiểu biết của em vê tác giả ?
Nguyên Hồng (1918-1982), quê ở Nam Định , sống trong một
xóm lao động nghèo .- Nguyên Hồng được coi là nhà văn của
những người lao động cùng khổ.
(H) Nêu xuất xứ của văn bản ?
Trong lũng mẹ” trích trong tập “Những ngày thơ ấu”
(1938) .Tỏc phm gm 9 chng, "Trong lũng m" là chơng 5
Gv:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK
<b>I/- Đọc – Chó thÝch:</b>
<b>1.§äc: </b>
<b>2.Chó thÝch:</b>
<b>a.Tác giả: </b>
SGK
<b> b- Văn bản: </b>
(H)Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Em hÃy nêu nội dung
chính cảu từng phần?
- 2phÇn
<b>Phần 1 </b><i>từ đầu đến ...<b>“và mày cũng cịn phải có họ, có </b></i>
<i><b>hàng, người ta hỏi đến chứ?”</b></i> : Cuộc đối thoại giữa người cô
cay độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ
bất hạnh.
- Phần 2 <i>(đoạn còn lại</i>) : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm
giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng
H) Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
- Cha mất sớm mẹ phải đi tha hơng cầu thực
- Mẹ do nghèo túng phải bá con để đi tha hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô ruột. Chúng
không được thương yêu lại cịn bị hắt hủi, xúc ph¹m.
(H) Hồn cảnh đó gợi cho em suy nghĩ và tình cảm gì?
Hs tự bộc lộ
“Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác
phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ"
là chương 5.
<b> c.Tõ khã: (SGK)</b>
<b>d- Bố cục đoạn trích: </b>
Văn bản chia lm hai phn
- Phn 1 <i>từ đầu đến ...<b>“và mày </b></i>
<i><b>cũng cịn phải có họ, có hàng, người </b></i>
<i><b>ta hỏi đến chứ?”</b></i> : Cuộc đối thoại
giữa người cô cay độc và chú bé Hồng
; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ
bất hạnh.
- Phần 2 <i>(đoạn còn lại</i>) : Cuộc gặp lại
bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng
cực điểm của chú bé Hồng.
<b>II.</b>
<b> T×m hiĨu văn bả n:</b>
<b>1- Hon cnh ca bộ Hng:</b>
- M cụi cha.
- Mẹ phải đi tha hơng cầu thực
<b> IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
1. <i><b>Củng cố</b></i>: Nắm đợc đôi nét về tác giả, xuất xứ của văn bản, nội dung phân 1 ho n cảnh à
của chú bé Hồng.
2. <i><b>DỈn dò:</b></i> Học bài Chuẩn bị cho tiết học sau
Ngy son: 31.08.2011
Ngày giảng:
<b>Tit 6 văn bản</b>
<b>TRONG LềNG M</b>
<b>I. Mc cần đạt:</b>
- Có đợc những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.
- Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn
chân thành, dạt do cm xỳc.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.Kiến thøc:
- Kh¸i niƯm thĨ lo¹i håi kÝ.
- Cèt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mÑ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt
sâu nặng, thiêng liêng.
2.Kĩ năng:
- Bc đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm
truyện.
3.Thái độ:
Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của chú bé Hồng về tình yêu thơng mãnh liệt đối
với ngời mẹ.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của
ngi khỏc.
<b>IV. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tÝch cùc cã thĨ sư dơng:</b>
Động nÃo, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
<b>V.CC BC LấN LỚP:</b>
<b>1. æn định lớp: Tổng số: 18</b>
Vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
(H) Nªu những hiểu biết của em vê tác giả Nguyên Hồng ? Đoạn trích Trong lòng mẹ
TL: Nguyên Hồng sn(1918 – 1982)....
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>
(H) Mở đầu đoạn trích, người cơ bé Hồng đã hỏi Hồng những gì?
-<i>Hồng!Mày có muốn vào Thanh Hóa ...khơng?</i>
(H)hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của người cơ?
- Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa ngoắt. Điều đáng chú ý ở đây
bà cô <i>cười hỏi</i> chứ không <i>lo lắng hay nghiêm nghị hỏi</i> lại càng không
<i>âu yếm hỏi.</i> Rõ ràng trong lời nói đó chứa đựng sự giả dối, mỉa mai
thậm chí ác độc.
(H) Bé Hồng cảm nhận được điều gì trong lời nói đó?
- Bé Hồng đã nhận ra những ý nghĩ cay độc và trong giọng nói và trên
nét mặt khi cười rất kịch của cơ. Nói đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ có ý gieo
rắc ... ruồng rẫy mẹ
(H)Bé Hồng đã trả lời ngời cô nh thế nào ?
<i>Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.</i>
(H) Trước câu trả lời thơng minh dứt khốt của bé Hồng, bà cơ có thái
độ như thế nào?
- Trước câu trả lời thông minh dứt khốt của bé Hồng, bà cơ khơng
chịu bng tha, giọng vẫn “ngọt”:
<i>Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu?</i>
(H) Trong những lời lẽ của người cô, theo em chỗ nào thể hiện sự cay
độc nhất? Vì sao?
<i>Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà bắt mợ mày</i>
<b>II.T×m hiểu văn bản:</b>
<b>1.</b>
<b>2- Nhõn vt ngi cụ :</b>
<i>may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.</i>
(H) Trạng thái của bé Hồng lúc này như thế nào? Cịn bà cơ?
- Đến đây, bé Hồng phẩn uất, nức nở, nước mắt ròng ròng rớt xuống
hai bên mép rồi chan hịa đầm đìa ở cằm và ở cổ. Rồi cười dài trong
tiếng khóc, hỏi lại. Bà cơ vẫn tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình
dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú: <i>tình cảnh túng quẫn, ăn vận</i>
<i>rách rưới, người gầy rạc.</i>
(H) Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích
thú, cổ họng bé Hồng nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng thì thái độ bà cơ
như thế nào?
Hạ giọng ngậm ngùi thơng xót ngời đã khuất
(H) Từ việc phân tích này ta có thể rút ra kết luận gì về người cô?
Hs tr¶ lêi
Người đàn bà lạnh lùng độc ác
thâm hiểm. hạng người sống tàn
nhẫn, khơ héo cá tình máu mủ ruột
rà
- Cô là người đại diện cho cái đạo
lý bất nhân của xã hội phong kiến
đã vùi dập biết bao số phận phụ
nữ
(H) Thử phân tích những ý nghĩ của chú bé khi trả lời người cô?
- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú nhận ra ngay những ý nghĩa
cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của cơ, chú cúi đầu khơng đáp
và sau đó trả lời dứt khốt. Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông minh
xuất phát từ sự nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cơ, lịng chú bé thắt lại, khóe mắt đã
cay cay. Đến khi người cơ mỉa mai, nhục mạ thì chú bé khơng cịn
(H) Khi trả lời ngời cô bé Hông tỏ ra là ngời nh thế nào?
Hs:Hóy c đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi ... giữa sa mạc”
(H) Nếu người ngồi trên xe không ơhải là mẹ bé Hồng thì điều gì xảy
ra?
- Nếu khơng phải là mẹ thì sẽ là một trị cười cho lũ bạn. Hơn nữa
làm cho bé Hồng thẹn và tủi cực khác gì cái ảo ảnh của dịng nước
trong suốt chảy dưới bóng râm của người bộ hành ngả gục giữa sa
mạc
(H) Phân tích cái hay cđa hình ảnh so sánh người mẹ với hình ảnh
dịng nước...
- So sánh này rất hay nói được bản chất khát khao tình mẹ của bé
Hồng như người bộ hành giữa sa mạc khát khao gặp nước và bóng
râm.
(H) Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có biết chắc là mẹ mình
khơng? Có nghĩ đến khả năng bị lầm khơng? Điều đó cho ta biết gì về
tình cảm của bé Hồng?
- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng khơng biết chắc là mẹ mình
vì chỉ thống thấy một bóng người giốn mẹ. Bé cũng khơng kịp nghĩ
đến khả năng bị lầm. Sự tức thì đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé
(Hs) Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi trong xe với mẹ .
(Đọc đoạn văn)
<b>2. Nhân vật chú bé Hồng: </b>
<b>a- Khi trả lời người cô:</b>
=> Bé Hồng rất thông minh, nhạy
cảm và u thương kính trọng mẹ.
<b>b- Trong lịng mẹ:</b>
(H) Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi gặp mẹ để thấy khả
năng miêu tả tâm lý tinh tế của Nguyên Hồng?
- Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi,
chân ríu lại, ịa lên khóc rồi cứ thế nức nở
(H) Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ. Cảm
giác nào là ấn tượng mạnh mẽ nhất?
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, không phải do miệt nhọc mà do xúc
động hết sức mãnh liệt. Chân ríu lại cũng do xúc động mãnh liệt. Bé
Hồng khơng khóc ngay khi nhận ra mẹ mà đợi đến khi mẹ xoa đầu
hỏi, tức là nhận được sự âu yếm của mẹ thì niềm xúc động vui sướng
mới vỡ ra thành tiếng khóc mãn nguyện
(H) Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất rình mẫu tử?
- Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện trong tiếng
gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân
lại, đầu ngã vào cánh tay mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm áp... thấy êm
dịu vơ cùng)
(H) Hãy trình bày ngắn gọn nội dung đoạn trích!
<i>(H) </i>Hồng trong câu chuyện có điều gì làm em chú ý ? -Em có cảm
nghĩ gì về nhân vật này ? -Qua đoạn truyện nhà văn muốn nói gì với
người đọc ?
GV u cầu HS đọc ghi nhớ
<b>III/- Tổng kết</b>
*Ghi nhí: (SGK)
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1.Cñng cè:</b>
<b> - Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện. </b>
- Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người
cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật.
<b> 2. Dặn dò:</b>
- Chun b bi : <i><b>Trng từ vựng</b></i>”.
- Cần học kỹ bài “<i><b>Cấp độ khái quát nghĩa của từ</b></i>”.
Ngày soạn: 2/9/2011
Ngày giảng:
Tiết 07 TV.
<b>TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT:</b>
<b> </b>- Hiểu thế nào là trờng từ vựngvà xác lập đợc một số trờng từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trờng từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
- Khỏi nim trng t vng.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<b> 3.Thái độ:</b>
Cã ý thøc sư dơng trêng tõ vùng trong nãi vµ viÕt
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Tổng Số: 19</b>
<b> </b>V¾ng
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái quát khác nhau về nghĩa
của từ?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Tìm hiểu khái niệm.</b>
GV: Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng
HS đọc.
(H) Các từ in đậm trong đoạn văn của Ngun Hồng
có nét chung gì về nghĩa?
- Hs trả lời
(H) Những từ trên có nét chung về nghĩa nên chúng
được xếp vào một trường từ vựng.Vậy, thế nào là
trường từ vựng ?
<i><b>Nhấn mạnh:</b></i> cơ sở để hình thành trường từ vựng là
đặc điểm chung về nghĩa. Khơng có đặc điểm chung
về nghĩa thì khơng có trường.từ vựng .
(H) Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ nấu
nướng”, trường “chỉ số lượng''?
<b>Lưu ý HS một số điều theo gợi ý của SGV / 20-21 </b>
(H) Tìm các từ thuộc các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :
(H) Các trường trên cùng biểu thị chung về đối tượng
nào? Vậy chúng thuộc trường nghĩa nào?
Hs trả lời
(H) Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc trường
“Mắt”? Những từ nào thuộc danh từ, tính từ, động từ?
Hs trả lời.
- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác nhau
<b>I/- Thế nào là trường từ vựng?</b>
<b>1. Ví dụ</b>
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả những từ có
nét chung về nghĩa
Ví dụ: gương mặt, nước da, gị má, cánh tay,
<i>đùi... đều có nét nghĩa chung là chỉ bộ phận cơ </i>
thể con người.
- xoong, nồi, chảo ...
- một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu...
<b>2: Lưu ý:</b>
<i><b>a- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều </b></i>
<i><b>trường từ vựng nhỏ hơn.</b></i>
* Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : <i>lòng đen, lòng trắng, con </i>
<i>ngươi,. lông mày, lông mi,</i>
- Đặc điểm của mắt : <i>đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh </i>
<i>anh, toét, mù, lịa, </i>
- Cảm giác của mắt : <i>chói, qng, hoa cộm,</i>
- Bệnh về mắt : <i>quáng gà, thong manh, cận </i>
<i>thị ,viễn thị</i>
- Hoạt động của mắt : <i>nhìn trơng, thâý, liếc , </i>
<i>nhịm.</i>
(H) Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các từ <i>mừng, </i>
<i>cậu, cậu Vàng</i> thuộc trường từ vựng nào?
Được tác giả dùng trong trường từ vựng nào?
Nhằm mục đích gì?
(H) Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ vựng trong đoạn
thơ sau và chỉ rõ tác dụng của sự chuyển đổi ấy :
<i>Gái chính chuyên lấy được chín chồng</i>
<i>Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi</i>
<i>Ai ngờ quang đứt lọ rơi</i>
<i>Bị ra lổm ngổm chín nơi chín chồng</i>
(H) Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển đổi trường từ
vựng trong đoạn văn sau:
“Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đi mừng, để lấy lại
lịng chủ. Lão Hạc nạt to:
- Mừng à ? vẫy đuôi à ? Vẫy đi thì cũng giết ! Cho
<b>cậu chết !</b>
Thâý lão Hạc sừng sộ q, con chó vừa vẫy đi,
vừa chực lảng: Nhưng lão vội nắm lấy nó ơm đầu
nó , đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí:
- A khơng !à khơng ! Khơng giết cậu Vàng đâu
nhỉ !... Cậu. Vàng của ông ngoan lắm ! Ơng khơng
cho giết... Ơng để cậu Vàng ơng ni.”
(H) Từ đó em rút ra nhận xét gì?
Hs trả lời
*GV Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều cần lưu ý.
<b>GV yêu cầu học sinh làm bài tập.</b>
- Hs làm
<b>Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ vựng ''người </b>
ruột thịt”
- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người đàn
bà họ nội xa, em bé em Quế.
<b>Bài tập 2:</b>
a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản.
b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng cụ để
đựng.
<b>b- </b><i><b>Một trường từ vựng có thể bao gồm những </b></i>
<i><b>từ khác biệt nhau về từ loại</b></i>
Từ loại :
- các danh từ như: <i>con ngươi, lông mày, </i>
- các động từ như: <i>nhìn trơng, v.v..., </i>
- các tính từ như: <i>lờ đờ ,''toét, </i>v.v..
<i><b>c- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể </b></i>
<i><b>thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau</b></i>
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm
thanh)
- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết)
<i><b>d- Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống </b></i>
<i><b>hằng ngày, người ta thường dùng cách </b></i>
<i><b>chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính </b></i>
<i><b>nghệ thuật của ngơn từ (phép nhân hóa, ẩn </b></i>
<i><b>dụ, so sánh, v.v.. ) </b></i>
- Người
- Thú vật, con chó thuộc trường từ vựng thú vật
- Nhân hóa
<i>vo viên bỏ lọ</i> - trường sự vật; <i>bò ra lổm ngổm </i>-
trường sinh vật)
- <i>Mừng, cậu</i> thuộc trường từ vựng “người” ,
chuyển sang trường từ vựng “thú vật” nhằm
mục đích nhân hóa
<b>II/Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ vựng </b>
''người ruột thịt”
- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người
đàn bà họ nội xa, em bé em Quế.
c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của chân
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng thái tâm
lí.
e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách.
g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ để
viết. Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng
''thái độ''
<b>Bài tập 4.</b>
<i><b>- Khứu giác : mũi, miệng thơm , điếc, thính.</b></i>
<i><b>-Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính. </b></i>
<b>Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn công đều là những</b>
<i>từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của từ để xác </i>
định mỗi từ có thể thuộc những trường từ vựng nào
<i><b>Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu, </b></i>
-trường hình ảnh trang trí
<i><b>Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng</b></i>
-trường màu sắc: màu lạnh màu nóng
- trường thái độ cư xử : vồn
a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt
thuỷ sản.
b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng
cụ để đựng.
c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của
chân
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng
thái tâm lí.
e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách.
g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ
để viết. Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc trường
từ vựng ''thái độ''
<b>Bài tập 4.</b>
<i><b>- Khứu giác : mũi, miệng thơm , điếc, </b></i>
<i>thính.</i>
<i><b>-Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính. </b></i>
<b>Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn cơng đều là </b>
những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của
từ để xác định mỗi từ có thể thuộc những
trường từ vựng nào
<i><b>Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu, </b></i>
-trường hình ảnh trang trí
<i><b>Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng</b></i>
-trường màu sắc: màu lạnh màu nóng
- trường thái độ cư xử : vồn vã, lạnh
lùng
IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
<b> 1. Củng cố.</b>
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Chốt lại nội dung bài học.
<b> 2.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm tất cả các bài tập vào vở.
- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác
dụng của nó.
<b> - Chuẩn bị bài mới: Bố cục của văn bản.</b>
Ngày soạn: 07.09.2011.
Ngày giảng:
Tiết 08
<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>
- Nắm đợc yêu cầu của bố cục về văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>
<b>1.KiÕn thøc:</b>
- Nắm được bố cục văn bn.
- Tỏc dng ca vic xõy dng b cc.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Sắp xếp cỏc đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có ý thức tìm và xây dựng bố cục của văn bản.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
<b> - </b>Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về bố cục văn bản và chức năng,
nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
<b>IV. Cỏc phng phỏp / k thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
- Thảo luận – trao đổi; Thực hành viết tích cực.
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
Tæng sè: 19
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>(?) </b>ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Cho ví dụ minh họa?
TL:Trờng từ vựng là tập hợp của nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.
VD:Bé phận của ngời: đầu, cổ,thân...
<b>3.Bi mi:</b>
<b>HOT NG CA THY V TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>* ễn lại kiến thức bố cục ba phần của văn bản.</b>
GV: Cho hs đọc văn bản trong SGK
(H) Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Ch ra cỏc phn
ú?
- Văn bản chia làm 3 phÇn
(H)Hãy cho biết nhiệm vụ cđa từng phần trong văn bản trên.?
- Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An.
- Đoạn 2 : Cơng lao, uy tín va tính cách của ơng Chu Văn An.
(H) Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế
nào ?
HS tr¶ lời
<b>I. B cc ca vn bn:</b>
* Văn bản mẫu:
- Vn bản này có 3 phần.
- Phần 1 có nhiệm vụ mở bài.
- phần 2 : thân bài.
- phần 3 kết bài
- Ba phần mỗi phần đều có chức năng,
nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với
nhau và có chung nhiệm vụ thĨ hiện chủ
đề.
<b>* Tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của</b>
<b>văn bản.</b>
(H) Phần Thân bài văn bản <i>Tôi đi học</i> của Thanh Tịnh kÓ về
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm .Các cảm xúc lại
được sắp xếp theo thứ tự thêi gian : những cảm xúc trên
đường đến trường, những cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng
<b>II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần </b>
<b>thân bài của văn bản:</b>
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ
niệm .Các cảm xúc lại được sắp xếp theo
thứ tự thơi gian : những cảm xúc trên
đường đến trường, những cảm xúc khi
bước vào lớp học.
một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
(H) Văn bản <i>Trong lịng mẹ của </i>Ngun Hồng chủ yếu trình
bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những
diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài?
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục
đã đày đoạ mẹ mình của bé Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa
chuyện nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng
mẹ.
(H) Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,... em sẽ lần lượt
-Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh),
chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc tính cảm ,
cảm xúc (tả người).
(H) Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy
cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản?
- Nội dung phần Thân bài thường được trình bày theo thứ tự
+ Theo trình tự thời gian và khơng gian.
+ Theo sự phát triển của sự việc.
+ Theo mạch suy luận.
GV: Hớng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
GV: Gọi học sinh đọc cầu của bài tập.
những cảm xúc về cùng một đối tượng
trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
- T×nh thương mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình
của bé Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa
chuyện nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng
khi được ở trong lịng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian
- Nội dung phần Thân bài thường được
trình bày theo thứ tự
+ Theo trình tự thời gian và không gian.
+ Theo sự phát triển của sự việc.
+ Theo mạch suy luận.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập lb. Gợi ý trả lời</b>
a) Trình bày ý theo thứ tự không
gian : xa - gần - tận nơi - xa dần. ,
b) Trình bày ý theo thứ tự thời
gian: Lúc chiều về, lúc hồng hơn
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
<b>Bài tập 2 và 3. HS tự làm ở nhà:</b>
<b> IV. Cñng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố:
- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bi.
2. Dặn dò:
- Lm các bài tập còn lại và bài tập trong Sách bài tập.
- Soạn bài mới. <i><b>Tức nước vỡ bờ</b></i>
Ngày soạn: 14.09.2011
Ngày giảng:
Tiết 09 văn bản:
<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>
( Trích Tăt đèn )
- Ngụ Tất Tố -
<b> I.Mức độ cần đạt:</b>
<b> - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.</b>
- Hiểu đợc cảnh ngộ cơ cực của ngời nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dới chế độ cũ; thấy đợc sức
phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những ngời nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức
– có đấu tranh.
<b>II. Träng t©m kiÕn thøc, kĩ năng: </b>
1.Kiến thức:
<b> - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích </b><i><b>Tức nớc vì bê</b></i>.
- giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm <i><b>Tắt ốn</b></i>.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
2.Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vn dng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự
sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
<b> 3.Thái độ: </b>
<b> Có thái độ nhìn nhận đúng đắn những cái thiện và cái ác trong văn bản.</b>
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
1. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng
Tám.
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản.
3. Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng ngời thân, tơn trọng bản thân.
<b>IV.Các phơng pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> Động nÃo, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>
<b>V.CC BC LấN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Ts : 19 </b>
V¾ng
<b> 2.Kiểm tra bi c:</b>
(?)Bố cục của văn bản thờng gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
TL: Ghi nhí (SGK trang 25)
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV đọc mẫu- Gọi hs đọc tiếp – nhận xét
GV: Yêu cầu hs chú ý vào phần * trong SGK.
(H)Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Ngô Tất Tố (1893 – 1954) quê ở làng Lộc Hà,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Xuất thân là một nhà
nho gốc nông dân...
(H) Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngơ Tất Tố. Đoạn
trích “Tức nớc vỡ bờ” trích trong chơng XVIII của
tác phẩm.
GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu các từ khó trong SGK.
( H) Văn bản có thể chia làm mấy phần?
- 2 PhÇn
(H) Em h·y chỉ ra và nêu nội dung của từng phần
trong văn bản?
P1: T u...Ngon ming hay khụng: Ch Dậu
ân cần chăm sóc chồng ốm yếu giữa vụ su thuế.
P2: Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn Cai Lệ –
Ngời nhà lý trởng.Chị Dậu vùng lờn c li.
GV: Theo dõi phần tóm tắt cốt truyện trong SGK và
? C¸i c¸ch chị Dậu chăm sóc ngời chồng ốm yếu
I<b>. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc</b>:
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b> (SGK)
<b>b.Tác phẩm:</b>
(SGK)
<b>c.Tõ khã:</b>
(SGK)
<b>3.Bè côc:</b>
- Chia làm 2 phần
P1: T u...Ngon ming hay khơng” Chị Dậu
ân cần chăm sóc chồng ốm yếu giữa vụ su thuế.
P2: Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn Cai Lệ –
<b>II.T×m hiĨu chi tiÕt:</b>
diến ra nh thế nào?
<b>KN: suy nghĩ, trình bày</b>
GV: Định hớng:- Cháo chín , hị Dậu bắc mang ra
<i>giữa nhà, ngẻ mâm bát múc ra la liệt. Rồi chị lÊy </i>
<i>qu¹t qu¹t cho chãng ngi.</i>
<i>- Chị Dậu rón rén bng một bát lớn đến chỗ chồng </i>
<i>nằm: Thầy em hãy cố ngồi dậy húp lấy ít cháo cho </i>“
<i>đỡ xót ruột . Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống </i>”
<i>đó nh có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng </i>
<i>khơng.</i>
? Hình dung của em về con ngời chị Dậu từ những
lời nói và cử nhỉ đó?
- Là ngời phụ nữ đảm đang, hết lịng thơng u
chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình cảm...
? Việc chỉ Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm sóc
anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ su thuế gợi cho
em những cảm nghĩ gì về tình cảnh của ngời nơng
dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của
h?
(Câu hỏi dành cho hs khá - giỏi)
- Cực kì nghèo khổ, trong cuộc sống không có lối
thoát.
- Sc chịu đựng dẻo dai, khơng gục ngã trớc hồn
cảnh khốn khó. Giàu tình nghĩa ( tình nghĩa với xóm
làng, tình nghĩa với ngời thân).
? Em học tập đợc gì từ số phậnvà phẩm chất của
những ngời nơng dân trong xã hội cũ?
<b>KNS: Tù nhËn thøc</b>
Hs suy nghĩ và trả lời.
GV: Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa
vụ su thuế, tác giả dùng phép tơng phản.
? HÃy chỉ ra phép tơng phản này?
( Câu hỏi dành cho hs khá- giái)
- Tơng phản giữa hình ảnh tần tảo dịu hiền, tình cảm
gia đình làng xóm, ân cần, ấm áp với khơng khí căng
thẳng đầy đe doạ của tiếng trống, tiếng tù và thúc
thuế ở đầu làng.
? Nêu tác dụng của biện pháp đó?
<b>( Câu hỏi dành cho hs khá- giỏi)</b>
- Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của ngời nơng
- Làm nổi bật phẩm chất của chị Dậu nh: bình tĩnh,
đảm đang, tình nghĩa.
(H)Có thể gọi đoạn này là thế “tức nớc" đầu tiên đợc
khơng?
- Cịng cã thĨ.
- Chăm sóc chồng chu đáo => Là ngời phụ nữ
đảm đang, hết lịng thơng u chồng con, tính tình
vốn du dng, tỡnh cm...
- Họ là những ngời cực kì nghèo khổ, trong cuộc
sống không có lối thoát.
- Sc chịu đựng dẻo dai, khơng gục ngã trớc hồn
cảnh khn khú.Giu tỡnh ngha.
<b>- Tác giả sử dụng nghệ thuật tơng phản.</b>
<b> VI. Củng cố, dặn dò:</b>
1.Củng cố: Nắm vững nội dung, nghệ thuật cđa phÇn 1.
<b> 2.Dặn dò:</b>
<b> Häc bµi + Chuẩn bị bài mới cho tiÕt 2.</b>
***********************************************
Ngày soạn: 14.09.2011
Ngày giảng:
Tiết 10 văn bản:
<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>
( Trích Tăt đèn )
- Ngụ Tất Tố -
<b> I.Mức độ cần đạt:</b>
<b> - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.</b>
- Hiểu đợc cảnh ngộ cơ cực của ngời nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dới chế độ cũ; thấy đợc sức
phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những ngời nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức
– có đấu tranh.
<b>II. Träng t©m kiến thức, kĩ năng: </b>
1.Kiến thức:
<b> - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích </b><i><b>Tøc níc vì bê</b></i>.
- giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phm <i><b>Tt ốn</b></i>.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
2.Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự
sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
<b> 3.Thái độ: </b>
<b> Có thái độ nhìn nhận đúng đắn những cái thiện và cái ác trong văn bản.</b>
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
1. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng
Tám.
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản.
3. Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng ngời thân, tôn trọng bản thân.
<b>IV.Các phơng pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> Động nÃo, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>
<b>V.CC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Ts : 19 </b>
V¾ng
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiĨm tra.</b>
<b> 3. Bµi míi:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Nhắc lại <i>tình thế của </i>chị <i>Dậu </i>khi bọn tay sai ''sầm sập tiến
vào'', giữa lúc chị Dậu vừa ''rón rén'' bưng bát cháo, đang hồi hộp
(H) Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách
nào?
- Hs trả lời
(H) Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ của chị Dậu qua
từng diễn biến?
- Ơng – cháu <sub></sub> tơi – ơng <sub></sub> Mày – bà
(H) Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của chị? Ngôn ngữ cùng với
hành động đã thể hiện diễn biến nội tâm của chị như thế nào?
- Ban đầu chị cố khơi gợi từ tâm và lương tri của “ông cai”.Tức
quá không thể chịu được chị mới liều mạng cự lại, bằng lý lẽ
đứng dậy với lòng căm thù ngùn ngụt bốc cao, trừng trị chúng.
<i><b>GV: Hướng dẫnHS thảo luận nhóm: </b></i>
<i><b>Các nhóm thảo lu</b></i><b>ận sau đó cử đại diện trình bày </b>
<i><b>Nhóm 1:</b></i> Tìm những hình ảnh , chi tiết miêu tả cảnh chị Dậu
đánh lại tên cai lệ và người nhà lý trưởng và hình ảnh miêu tả bộ
dạng hai tên tay sai. Nhận xét về các hình ảnh này ?
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
- Với cai lệ ''lẻo khoẻo'', chị: <i>''túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa</i>'', hắn
<i>chị chàng con mọn, </i>hắn bị chị <i>túm tóc lẳng cho một cái, ngã </i>
<i>nhào ra thềm</i> '' !
<i>- Sức mạnh ghê gớm và tư thế ngang tàng </i>của chị Dậu, đối lập
với hình ảnh, bộ dạng thảm hại hết sức hài hước của hai tên tay
sai
I. T×m hiĨu chung:
II. T×m hiĨu chi tiÕt:
<i><b>2. Diễn biến tâm lí, hành động chị </b></i>
<i><b>Dậu</b></i>
- Chị Dậu
“van xin tha thiết”
<i><b>Nhóm 2:</b></i> Nêu cảm nghĩ của người đọc khi đọc đến những dịng
này ? Vì sao có được những cảm nghĩ như thế ?
- Đoạn văn đặc biệt sống động và tốt lên một khơng khí hào
hứng rất thú vị ''làm cho độc giả hả hê một chút sau khi đọc
những trang rất buồn thảm''
<i><b>Nhóm 3:</b></i> Do đâu chị Dậu có được sức mạnh như thế ? Qua đoạn
này ta thấy chị Dậu là người như thế nào ?
- Sức mạnh của <i>lòng căm hờn - </i>đó cũng là <i>sức mạnh của lịng </i>
<i>u thương.</i>
- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiờm nhường,
biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng vẫn cú <i>một sức sống mạnh mẽ, </i>
<i>một tinh thần phản khỏng tiềm tàng;</i> một thỏi độ bất khuất.
<i><b>Nhúm 4:</b></i> Kết thỳc cảnh này , anh Dậu núi: “U nú khụng được thế
! Người ta đánh mỡnh khụng sao, mỡnh đỏnh người ta thỡ mỡnh
phải tự, phải tội'' cũn chị Dậu lại núi :” Thà ngồi tự để chỳng nú
làm tỡnh làm tội mói thế, tụi khụng chịu được...” Vỡ sao cú ý kiến
khỏc nhau như thế?
<i><b>-</b></i> Anh Dậu tuy nói đúng cái <i>lí, </i>cái sự thật, nhưng chị Dậu khơng
chấp nhận cái lí vơ lí đó : Câu trả lời của chị cho thấy chị khơng
cịn chịu cứ phải sống cúi đầu, mặc cho kẻ ác chà đạp. Ở chị có
một tình thần phản kháng tiềm tàng mà mãnh liệt.
(H) Qua phân tích trên em thấy chị Dậu là ngời phụ nữ nh thế nào
?
- Là ngời phụ nữ thơng chồng, th¬ng con hÕt mùc.
(H)Em hiểu “Cai lệ” là người thế nào trong xã hội cũ?
- Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp lính ở nơng thơn thời
trước CM, thường được bọn quan lại cho phép sử dụng bạo lực
để dàn áp người dân theo lệnh của chính quyền.
<i>(H) </i> Em hiểu thế nào là thuế sưu?
- Thuế sưu là thứ thuế mà người đàn ông là dân thường tuæi từ
18-60 hằng năm phải nộp cho nhà nước phong kiến thực dân
(H) Hình ảnh tên cai lệ được tác giả khắc họa qua những chi tiết
nào?
- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giong khàn khàn ...:
<i>Thằng kia...</i>
<i>-</i> Trợn ngược hai mắt hắn quát: <i>Mày đinh nói...</i>
<i>- </i>Giọng vẫn hầm hè:<i> Nếu khơng có tiền nộp sưu cho ơng bây </i>
<i>giờ ...</i>
<i>- Ta này! Tha này! </i>Vừa nói hắn vừa bịch ...
(H) Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của hắn?
- Tàn bạo, khơng chút tính người là bản chất , tính cách của
hắn. Tên cai lệ mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện
thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời
(H) Những chi tiết ấy đã lột tả được những nét bản chất gì của tên
cai lÖ ?
- Hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận lơng tâm
<b> -Nhà văn đã cảm nhận được xu thế ''tức nước vỡ bờ'' và sức </b>
mạnh to lớn khơn lường của sự ''vỡ bờ'' đó. Và khơng phải quá lời
nếu nói rằng cảnh ''Tức nước vỡ bờ'' trong đoạn trích đã dự báo
cơn bão táp quần chúng nông dân nổi dậy sau này. Nhà văn
- Sức mạnh của <i>lòng căm hờn - </i>đó cũng
là <i>sức mạnh của lịng u thương.</i>
- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị
tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục
chịu đựng, nhưng vẫn có <i>một sức sống </i>
<i>mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng </i>
<i>tiềm tàng;</i> một thỏi
- Là ngời phụ nữ thơng chồng, thơng
con hÕt mùc.
<i><b>3- Tên cai lệ:</b></i>
- Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp
lính ở nơng thơn thời trước CM, thường
được bọn quan lại cho phép sử dụng
bạo lực để dàn áp người dân theo lệnh
của chính quyền.
-Tàn bạo, khơng chút tính người là bản
chất , tính cách của hắn.
- Hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận
l-ơng tâm
<b>4. Về nhan đề của đoạn trích : </b><i><b>Tức </b></i>
<i><b>nước vỡ </b><b>bê</b></i>
<i><b> -</b></i>''tức nước vỡ bờ'' và sức mạnh to lớn
nông dân nổi loạn'' quả không sai.
(H)Hãy chứng minh nhận xét của nhà nghiên cứu phê bình văn
học Vũ Ngọc Phan : ''Cái đoạn chi Dậu đánh nhau với tên cai lệ
là một đoạn tuyệt khéo''.
<i>- </i>Việc tạo dựng tình huống như thế nào ?
- Việc miêu tả ngoại hình, hành động, ngơn ngữ, tâm lí nhân vật
có gì đáng chú ý ?
- Nghệ thuật kể chuyện, ngôn ngữ tác giả và ngôn ngữ đối
thoại.... đặc sắc như thế nào ?
Chú ý nêu rõ những gì khiến cho đoạn văn được coi là '''tuyệt
khéo''.
(H) Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
- Hs trả lời
(H) Nội dung đoạn trớch phản ỏnh điều gỡ?
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ
<b>5.Giá trị nghệ thuật của đoạn trích:</b>
- Đoạn văn tuyệt khéo:
- Sự dồn nén, “ tức nước'' để đến
- Nghệ thuật diễn tả câu chuyện,
hành động cũng thật tài tình, sinh động.
Chú ý cách diễn tả theo lối tăng tiến
động tác, lời nói của nhân vật cai lệ và
chị Dậu. Đoạn văn này sống động như
một màn kịch ngắn.
Nhân vật được khắc hoạ rất chân thực,
sinh động, rõ nét, thể hiện sự diễn biến
tâm lí của nhân vật chi Dậu rất hợp lí.
<b>III.Tỉng kÕt</b>
<b> * Ghi nhí: (SGK)</b>
<b> </b>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối.</b>
1.Cñng cè: Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích
Quan đoạn trích tác giả Ngơ Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
<b> 2.Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài mới <i><b>“Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.</b></i>
<b>***********************************</b>
Ngày soạn: 18.09.2011.
Ngày giảng:
Tiết 11 TLV.
<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Nắm đợc các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết đợc đoạn văn theo yêu cầu.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:
Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ để, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách
trình bày nội dung on vn.
2.Kĩ năng:
- Nhn bit được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ
đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch / quy nạp / song hành phù hợp với mục đích
<b>IV. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực cã thĨ sư dơng:</b>
<b> Phân tích tình huống giao tiếp, thực hành viết tích cực, thảo luận, trao đổi.</b>
<b>V.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Tæng sè: 19</b>
<b> vắng</b>
<b>2.Kim tra bi c:</b>
(H)Nêu những hiểu biết của em về chị Dậu trong văn bản Tức nớc vỡ bờ
- Là một ngời phụ nữ thơng chồng, thơng con hết mực...
<b> 3.Bài mới:</b>
<b> </b> H§ cđa GV & HS <b> </b>Néi dung
GV: Cho HS đọc thầm văn bản về Ngô Tất Tố và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong SGK.
Phân tích tình huống giao tiếp.
(H) Vn bn trờn gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn?
- Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết một đoạn văn.
(H) Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn?
- Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất lùi đầu dòng. Kết thúc đoạn
(H) Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho
biết thế nào là đoạn văn?
<i><b>- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản</b></i>
<i><b>- Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu </b></i>
<i><b>chấm xuống dòng </b></i>
<i><b>- Biểu đạt bằng một ý tương đối hoàn chỉnh .</b></i>
<b>I. Thế nào là đoạn văn ?</b>
- Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết
một đoạn văn.
- Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất lùi
đầu dòng. Kết thúc đoạn văn là dấu
chấm xuống dòng.
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên
văn bản.
- Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng,
kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
- Biểu đạt bằng một ý tương đối hoàn
chỉnh.
<b> Phân tích tình huống giao tiếp.</b>
(H) c on th nhất của văn bản trên và tìm các từ ngữ có
tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn?
- Từ đó là <i><b>Ngơ Tất Tố</b></i> các câu trong đoạn đều thuyết minh cho
đối tượng này.
(H) Vậy từ ngữ chủ đề là gì?
<i><b>- Những từ ngữ được làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều </b></i>
<i><b>lần. Có mục đích duy trì đối tượng</b></i>
GV: Đọc đoạn thứ hai của văn bản.
Thảo luận, trao đổi
(H) Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
- Đánh giá những thành công của Ngô Tất Tố trong việc tái
hiện thực trạng nông thôn VN trước CM tháng tám 1945 và
khẳng định phẩm chát tốt đẹp của người lao động chân chính
(H) Câu nào trong đọan văn chứa đựng ý khái quát ấy?
- <i>Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố</i>.
(H) Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ
đề. Vậy em có nhận xét gì về câu chủ đề?
<i><b>- Về nội dung: Câu chủ đề thường mang ý khái quát của </b></i>
<i><b>đoạn văn.</b></i>
<i><b>- Về hình thức: Ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính</b></i>
<i><b>- Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.</b></i>
<b>II.</b>
<b> Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề </b>
<b>trong đoạn văn:</b>
<b>1.Từ ngữ chủ đề: </b>
- Từ đó là <i><b>Ngơ Tất Tố</b></i> các câu trong
đoạn đều thuyết minh cho đối tượng
này.
<i><b>- Những từ ngữ được làm đề mục </b></i>
<i><b>hoặc được lặp lại nhiều lần. Có mục </b></i>
<i><b>đích duy trì đối tượng</b></i>
<b>2.Câu chủ đề: </b>
- Đánh giá những thành công của Ngô
Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng
nông thôn VN trước CM tháng tám
1945 và khẳng định phẩm chát tốt đẹp
của người lao động chân chính
- <i>Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất </i>
<i>của Ngô Tất Tố</i>.
* Nhận xét câu chủ đề:
<i><b>- Về nội dung: Câu chủ đề thường </b></i>
(H) Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của hai đoạn
văn trong văn bản nêu trên.
<i>(Gợi ý </i>: Đoạn thứ nhất có câu chủ đề khơng? Yếu tố nào
duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các
câu trong đoạn văn như thế nào? Nội dung của đoạn văn được
triển khai theo trình tự nào? Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt ở
vị trí nào? ý của đoạn văn này được triển khai theo trình tự
nào?)
GV Cho đọc đoạn (b) SGK “Các tế bào ....thành phần tế bào”.
Đoạn văn có câu chủ đề khơng ?
HS tr¶ lêi
(H)Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?
- Đoạn văn triển khai đi từ các ý diễn giải cụ thể dẫn đến kết
luận – Quy nạp
(H)Như vậy: theo các đoạn đã được phân tích, đoạn văn có thể
trình bày nội dung theo những cách nào?
- Rút ra các cách trình bày nội dung trong đoạn văn :
- Trình bày theo cách diễn dịch. .
- Trình bày theo cách quy nạp.
- Trình bày theo cách song hành:
GV:Gọihs đọc nội dung phân ghi nhớ trong SGK
GV:Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1
(H) Văn bản có thể chia thanh mấy ý ? mỗi ý đợc chia thành
mấy đoạn văn?
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt thành 1 đoạn.
GV: Cho hs đọc yêu câu của bài tập 2
(H) Ph©n tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn ?
a.DiƠn dÞch.
b.Song hµnh.
c.Song hµnh.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:
(H) Hãy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch; sau đó biến
đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp?
Yêu cầu: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch sau đó biến đổi
đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp.
Gỵi ý:
+ Câu chủ đề ( đã cho trớc).
+ Các câu triển khai:
- C©u 1: khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Câu 2: chiến thắng của Ngô Quyền.
- Câu 3: chiến thắng của Nhà TrÇn.
- Câu 4: kháng chiến chống Pháp thành cơng.
- Câu 5: kháng chiến chống Mỹ cứu nớc toàn thắng.
Từ yêu cầu và gợi ý trên gv yêu cầu hs viết đoạn văn.
<i>Lu ý: Đoạn văn diễn dịch: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn.</i>
<i> Đoạn văn quy nạp: câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.</i>
<i> Trớc câu chủ đề thờng có các từ ngữ đợc dùng để nối </i>
<i>với các câu chủ đề với các câu triển khai ở phía trớc nh: vì </i>
<i>vậy, cho nên, do đó, tóm lại...</i>
<b> Hs thực hành viết tích cực.</b>
Sau 5 phút, gv yêu cầu học sinh đọc bài.
Hs sửa chữa, gv chốt.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4:
(H) Hãy chọn một trong ba ý trên để viết thành một đoạn văn
<b>III. Cách trình bày nội dung trong </b>
<b>đoạn văn:</b>
- Đoạn thứ nhất khơng có câu chủ đề,
từ ngữ chủ đề là yếu tố dùng để duy trì
đối tượng. Các câu trong đoạn văn
không phụ thuộc với nhau về ý nghĩa
(song hành )
-Đoạn thứ hai câu chủ đề được đặt ở
đầu đoạn văn. Ý của đoạn văn được
trình bày theo thứ tự từ khái quát đến
chi tiết (Tác phẩm tiêu biểu – nội dung
hiện thực, mối xung đột giai cấp , bộ
mặt giai cấp thống trị- nhân vật điển
hình , chị Dậu- tài năng khắc họa
nhân vật của tác giả)
- Câu chủ ca on vn nm ở cuối
đoạn.
- on vn triển khai đi từ các ý diễn
giải cụ thể dẫn đến kết luận – Quy nạp
* Rút ra các cách trình bày nội dung
trong đoạn văn :
- Trình bày theo cách diễn dịch. .
- Trình bày theo cách quy nạp.
- Trình bày theo cách song hành:
* <b> Ghi nhí: (SGK)</b>
<b>II. Lun tËp:</b>
<b>1.Bµi tËp 1 : </b>
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt
thành 1 đoạn
<b>2.Bµi tập 2:</b>
rồi sau đó phân tích cách trình bày nội dung trong on vn
ú?
GV: yêu cầu học sinh làm bài.
<b> IV. H ớng dẫn các hoạt động tiếp nối</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Nắm đợc thế nào là đoạn văn, từ ngữ và câu trong đoạn văn, biết cách trình bày nội dung
trong on vn.
<b>2.Dặn dò:</b>
Häc bµi + Lµm bµi tËp 3+4.
ChuÈn bị cho bài viết số 1.
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 12-13: Viết bài tập làm văn số 1</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu</b>:
Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7.
Luyện tập vit bi vn v on vn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Ra đề kiểm tra
- Lập dàn ý cho đề.
2<b>. Hc sinh:</b>
- Ôn tập ë nhµ.
- Xem lại kiểu bài tự sự ở lớp 6.
<b>III.Các bớc lên líp:</b>
<b>1. ổn định lớp</b>: Tổng số: 19
Vắng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra.
<b>3.Bài mới: </b>Cho học sinh chép đề bài sau:
<i><b>* Đề bài: Em hÃy kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.</b></i>
Dµn bµi
<b>Mở bài</b>:(1,5đ) Giới thiệu sơ lợc về ngày đầu tiên đi học.
<b>Thân bài</b>:(7đ) Xác định trình tự kể
- Theo thời gian, không gian.
- Theo các diễn biến của sự việc.
- Theo diễn biến tâm trạng.
<b>Kết bài </b>(1,5đ): Tình cảm của mình với buổi đầu tiên tới trờng.
BiĨu ®iĨm
- Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên, kỉ niệm xúc động, tạo được sự đồng cảm cho
ng ười đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt .
- Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ
khá
- Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các
yếu tố diễn đạt còn lúng túng
- Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm
- Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt.
<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b>1. Củng cố:</b>
Thu bài viết
<b>2. Dặn dò:</b>
Ngày soạn:18.9.2011
Ngày giảng:
Tit 14. VB
<b>LÃO HẠC</b>
<b> Nam Cao </b>
<b> </b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
<b> - </b>Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu đợc tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của ngời nơng dân qua hình
tợng nhân vật lão Hạc; lòng nhâ đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trớc số phận đáng thơng của ngời nông
dân cùng khổ.
- Thấy đợc nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn <i>Lão Hạc.</i>
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm được viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể
chuyện, khắc hoạ hình tợng nhân vật.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>- c din cm, hiu, túm tt c tỏc phm truyện viết theo khuynh hớng hiện thực. </b>
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiên thực.
<b>3.Thái độ:</b>
Biết cảm thông, chia sẻ với những ngời trong cảnh ngộ nh lão Hạc.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
1. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng
Tám.
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản.
3. Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng ngời thân, tôn trọng bản thân.
<b>IV.Các phơng pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> Động nÃo, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>
<b>V.CC BC LấN LP:</b>
<b>1.n nh lp: Tổng số: 19</b>
vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
KiÓm tra vở soạn bài của học sinh.
<b>3</b>.Bi mi:
<b>HĐ của GV & HS</b> <b>Néi dung</b>
GV: Hớng dẫn phân biệt giọng đọc của các nhân vật.
GV: Đọc mẫu- Gọi hs đọc- nhận xét.
(H)Nªu những hiểu biết của em về tác giả Nam Cao?
-Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Tri là nhà văn
hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về người
nông dân bị vùi dập và trí thức nghèo sống mịn mỏi, bế tắc
trong xã hội cũ. Sau cách mạng tháng Tám, ông đi theo kháng
chiến và dùng ngòi bút phục vụ cách mạng. Ơng hy sinh trên
đường cơng tác ở vựng ch hu.
(H)Nêu xuất xứ tác phẩm LÃo Hạc?
Lóo Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về
người nơng dân của Nam Cao.
GV: Híng dÉn hs tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H) Văn bản có thể chia làm mấy phần?
- Chia làm 3 phần.
I.<b>Tìm hiểu chung</b>:
<b>1.Đọc:</b>
<b>2.Chú thích:</b>
<b>a.Tác giả:</b>
SGK
<b>b.Tác phÈm</b>:
Lão Hạc là một trong những truyện
ngắn xuất sắc viết về người nông
dân của Nam Cao.
(H) Chỉ ra nội dung của từng phần?
P1: Từ đầu...thế nào rồi cũng xong: LÃo Hạc sang nhờ ông
giáo.
P2: Tip...ch có Binh T hiểu: Cuộc sống của Lão Hạc sau đó,
thái độ của Binh T và ơng giáo khi bit vic lóo Hc xin b
chú.
P3: còn lại: Cái chết của lÃo Hạc.
(H)Tình cnh ca lóo Hc ntn?
- Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su.
Lão sống cô độc, chỉ biết làm bạn với con chó Vàng mà lão
gọi thân mật là cậu Vàng.
(H) Tại sao lão Hạc lại gọi con chó của mình là cậu Vàng?
- Lão thương yêu con chó.
- Đây là con vật gắn liền với kỷ niệm về đứa con trai yêu quý
của lão và cũng có lẽ sống cơ độc nên con chó trở thành người
bạn thân thiết.
(H) Cậu Vàng được lão Hạc đối xử như thế nào?
- Lão chăm sóc cẩn thận: bắt rận, đem ra ao tắm.
- Lão cho nó ăn trong một cái bát, gắp thức ăn cho nó như cho
con trẻ, có gì ngon lão cũng chia cho nó.
(H)Yêu thương cậu Vàng như vậy, nhưng sao lão phải bán cậu
Vàng?
- Sau trận ốm cuộc sống khốn khổ lại càng khốn khổ. Lão
ni thân chẳng nổi huống chi ni chó, và cơ bản hơn lão
muốn giữ tài sản lại cho con.
(H)Cuộc bán cậu vàng đã lu lại trong tâm trí lão Hạc nh thế
nào?
... Nó có biết gì đâu...thế mà lão đối xử với tôi thế này à.
- Lóo cảm thấy như mỡnh đang lừa một con chú
(H)Cái mà lão Hạc nhớ nhất trong chuyện bán cậu Vàng là gì?
- Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như trách lão đã lừa nó
vậy.
(H) Bộ dạng, cử chỉ của lão Hạc lúc kể lại với ông giáo
chuyện bán cậu Vàng như thế nào? Điều ấy thể hiện điều gì
trong tính cách lão Hạc?
- Sau khi bán chó xong lão Hạc gặp ơng giáo “Lão cố làm ra
vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng
ậng nước,” rồi “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn
xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo
về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
Lão hu hu khóc...” và cuối cùng lão nói “Thì ra tơi già bằng
này tưổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”
- Cõi lịng đang vơ cùng đau đớn, xót xa ân hận vì phải bán đi
con vật mình yêu quý và đó là vật kỷ niệm của đứa con trai.
(H) Nhà văn đã sử dụng từ ngữ gì để miêu tả bộ dạng cử chỉ
của lão Hạc lúc kể lại với ông giáo chuyện bán cậu Vàng?
- Nhà văn đã sử dụng từ tượng thanh tượng hình có gợi tả sinh
động: ầng ậng nước, móm mém, hu hu khúc.
(H)Qua phân tích trên gợi lên hình ảnh lÃo Hạc nh thế nào.
Hs tr¶ lêi
(H)Lão Hạc nhờ cậy ơng giáo những việc gì?
- Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc:
- Nhờ ông giáo trông coi mãnh vườn để trao lại con trai lão.
- Gởi món tiền để hàng xóm lo ma chay cho lão khi lão chết.
(H) VËy viÖc tiÕp theo lÃo làm là gì?
Gửi tiền, gửi vờn
(H) Mảnh vờn và món tiền gửi có ý nghĩa nh thế nào với lÃo
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật lÃo Hạc</b>:
<b>a.Những việc làm của lÃo Hạc tr - </b>
<b>ớc khi chết:</b>
- Bán cậu vàng.
- Gi lờn khuụn mặt già nua khắc
khổ.
- Vẽ ra một tâm hồn đau khổ
dường như đã cạn kiệt nước mắt.
- Göi tiỊn, gưi vên.
- Lµ ngêi tù träng.Coi träng bỉn
phËn làm cha, coi trọng danh giá
làm ngời.
H¹c?
Gắn với danh dự và bổn phận của kẻ làm cha
Món tiền mang ý nghĩa danh dự của kẻ làm ngời.
(H)Từ đó tốt lên phẩm chất nào của lão Hạc?
Lµ ngêi tù träng.Coi träng bỉn phËn lµm cha, coi träng danh
gi¸ lam ngêi
(H) Cũng từ đó hiện lên một số phận con ngời nh thế nào?
- Nghèo khổ và cô đơn trong sự trong sạch.
IV. Củng cố, dặn dò:
<b>1.Cng c:</b> Nm c ụi nột v tác giả, tác phẩm, nội dung của
Phần 1.
<b>2.Dặn dò</b>: Học bài + Chuẩn bị cho tiết 14.
**************************************
Ngày soạn:18.9.2011
Ngày gi¶ng:
Tiết 15: VB
<b>LÃO HẠC</b>
- Nam Cao -
<b> - </b>Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu đợc tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của ngời nơng dân qua hình
tợng nhân vật lão Hạc; lòng nhâ đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trớc số phận đáng thơng của ngời nông
dân cùng khổ.
- Thấy đợc nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn <i>Lão Hạc.</i>
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm được viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể
chuyện, khắc hoạ hình tợng nhân vật.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>- c din cm, hiu, túm tt đợc tác phẩm truyện viết theo khuynh hớng hiện thực. </b>
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiên thực.
<b>3.Thái độ:</b>
Biết cảm thông, chia sẻ với những ngời trong cảnh ngộ nh lão Hạc.
<b>III. Các KNS cơ bản đợc giáo dục:</b>
1. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng
Tám.
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản.
3. Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng ngời thân, tôn trọng bản thân.
<b>IV.Các phơng pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> §éng n·o, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>
<b>III.CC BC LấN LP:</b>
<b>1.n nh lớp: Tæng sè: 18</b>
<b> V¾ng </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
KiĨm tra vë so¹n bài của học sinh.
3.Bi mi:
HĐ của GV& HS Nội dung
(H)Cõu chuyện kết thúc bằng cái chết dữ dội của lão Hạc. Em
hãy nghĩ xem vì sao lão Hạc cht?
<b>I. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật lÃo Hạc:</b>
<b>a. Những việc làm của lÃo tr ớc khi </b>
<b>chÕt:</b>
- Hs tr¶ lêi
(H)Theo em ngồi việc chọn cái chết lão Hạc cịn có
con đường nào để lựa chọn nữa khơng? Vì sao lão khơng chọn
những cách khác để được sống?
- Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như
một hành động tựgiải thoát.
- Cái chết tự nguyện này xuất phát từlòng thương con âm thầm
mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính.
- Lão khơng cịn con đường nào khác.
Cái chết của lão Hạc tố cáo xã hội phi nhân tính, tàn ác với con
người, gợi lên niềm thương cảm sâu sắc cho người đọc
(H) Vì sao lão Hạc chết đột ngột nh vậy?
- Vì lão ăn bả chó.
(H) Cái chết của lão Hạc là một bi kịch. Đó là bi kịch gì?
- Bi kịch của sự nghèo đói cùng quẫn.
- Bi kịch về trách nhiệm chưa tròn của người cha.
- Bi kịch của phẩm giá con người
(H) Thái độ của nhân vật ''tôi'' khi nghe lão Hạc kể chuyện?
Thông cảm, đồng cảm.
Những hành động, cách cư xử chứng tỏ lịng đồng cảm, xót xa
yêu thương
(H)Những ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' về tình cảnh, về nhân cách
của lão Hạc?
Hs tr¶ lêi
(H)Hãy cho biết ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo):Khi nghe
Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả chó, ơng giáo ngỡ ngàng: “con
người đáng kính ấy bây giở cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn''... Nhưng
khi chứng kiến cái chết đau đớn vì ăn bả chó của lão Hạc, ông
giáo lại cảm nhận : ''Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn,
hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác''.
Nên hiểu ý nghĩ đó như thế nào?
- Ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo):
- Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh Tư có một vị trí nghệ
thuật quan trọng. Đánh lừa người đọc để rồi bật lên bao ý nghĩ
sâu sắc .
- Cái chết đau đớn của lão Hạc lại khiến ông giáo giật mình mà
ngẫm nghĩ về cuộc đời
- Ý muốn tự trừng phạt ghê gớm <sub></sub>càng chứng tỏ đức tính
trung thực, lịng tự trng
(H)Nêu những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật của văn
bản ?
Hs trả lời
Đọc néi dung phÇn ghi nhí
- Bi kịch của sự nghèo đói cùng quẫn.
- Bi kịch về trách nhiệm chưa trịn của
người cha.
- Bi kịch của phẩm giá con người
<b>2.Nhân vật “tôi”:</b>
- Thông cảm, đồng cảm.
Những hành động, cách cư xử chứng tỏ
lịng đồng cảm, xót xa u thương
-“Tơi” đã cố tìm để hiểu để thơng cảm
và kính träng lão Hạc
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
*
<b> Ghi nhí</b> (SGK)
<b>IV. H ớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b>1. Củng cố</b>:Nắm đợc đôi nét về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, những ý
chính của văn bản.
Ngày soạn: 18.09.2010.
Ngày giảng: 8A...
8B...
Tiết 15: TV
<b>TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH.</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Học xong bài này học sinh nắm được:
1.KiÕn thøc:
- Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Đặc điểm cuat từ tượng hìng, từ tượng thanh.
Cơng dụng của từ tượng hình, t tng thanh.
2.Kĩ năng:
- Cú ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm
trong giao tiếp.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè : 8A: 18 8B 21
V¾ng :
<b> 2.Kiểm tra bi c: </b>
<b> (H) </b>Nêu cảm nhận của em về nhân vật lÃo Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao?
Hs: Trả lời theo cảm nhận của mình về nhân vật lÃo Hạc?
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> NỘI DUNG </b>
GV Các em hãy đọc đoạn trích
(H) Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người?
Tìm trong đoạn trích:
+Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch,
<i>sòng sọc.</i>
+Âm thanh: hu hu, ư ử.
(H)Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mơ
- Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị
biu cm cao.
GV: Đa ra bài tập nhanh:
<i>Anh Du un vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay </i>
<i>xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát </i>
<i>cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí </i>
<i>trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và </i>
<i>dây thừng.”</i>
(H)T×m từ ngữ tợng hình, từ tợng thanh trong đoạn văn trên?
- Uể oải, run rẩy, sầm sập.
(H)Nhng t m chúng ta vừa tìm hiểu là những từ tượng
hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và công dụng của
chúng?
(H) Chốt lại nội dung và yờu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Gọi hs đọc yờu cu ca BT
(H) Tìm từ tợng thanh trong các câu trong văn bản?
- Các từ: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, loẻo khoẻo, chỏng
quèo.
GV: Gi hs c yờu cu ca bi tp 2.
(H) Tìm 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời?
- Kht khng, ngt ngng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu...
GV: Gọi hs đọc yêu cu ca bi tp 3.
(H) Phân biệt ý nghĩa các từ tợng thanh?
- Cời ha hả: to, sảng khoái.
<b>I.Đặc điểm c«ng dơng:</b>
<b> 1 : VÝ dơ:</b>
Tìm trong đoạn trích:
+Hình ảnh: móm mém, xồng
<i>xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, </i>
<i>sòng sọc.</i>
+Âm thanh: hu hu, ư ử.
T¸c dơng:
Gợi được hình ảnh, âm thanh
cụ thể, sinh động; có giá trị
biểu cảm cao.
<b> 2 : Ghi nhớ:(SGK)</b>
<b>II.Luyện tập:</b>
<b>1.Bài tập 1:</b>
- Các từ: soàn soạt, rón rén,
<b>2.Bài tập 2:</b>
- Khật khỡng, ngất ngởng, lom
khom, dò dẫm, liêu xiêu...
<b>3.Bài tập 3:</b>
- Cời hì hì: Vừa phải, thích thú.
- Cời hô hố: To, vô ý, thô.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô duyên.
GV: Gi hs c yờu cu ca bi tp 4.
(H) Đặt câu với các từ tợng hình, tợng thanh nh: lắc rắc. lÃ
chÃ, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch,
ồm ồm, ào ào.
Hớng dẫn hs làm những ý tiếp
- Cời hì hì: Vừa phải, thích thú.
- Cời hô hố: To, vô ý, thô.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô duyên.
<b>4.Bài tập 4:</b>
<b>-</b> VD: +gió thổi ào ào, nhng vẫn
nge rõ những tiếng cành cây
+ Cô bé khóc, nớc mắt rơi lÃ
chÃ.
+ Trờn cnh đào đã lấm tấm
những nụ hoa.
+ Đêm tối trên con đường khúc
<i><b>khủyu thấp thống những đốm </b></i>
sáng đom đóm lập lòe.
+ Chiếc đồng hồ báo thức trên
bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt
đêm.
+ Mưa rơi lộp độp trên những
tàu lá chuối.
+ Đàn vịt đang lạch bạch về
chuồng.
+Người đàn ông cất tiếng ồm
<i><b>ồm</b></i>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
- Học bài, hoàn thành các bài tập trong sgk, sbt.
2.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
<b> ****************************************************</b>
Ngày soạn: 18.09.2010.
Này giảng: 8A...
8B...
<b>Tiết 16: TLV</b>
<b>LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Học xong bài này học sinh có đợc:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn làm cho chúng liền ý, liền mạch.
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối ).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong quá trình tạo lp vn bn.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Nhn bit, s dng c cc cõu, cỏc từ cú chức năng, tỏc dụng liờn kết cỏc đoạn trong văn bản.
<b>3.Thái độ:</b>
Có ý thức sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn trong văn bản.
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b> Tổng số:8A.: 8A 18 8B 21 </b>
Vắng :
<b>2.Kim tra bi c:</b>
<b>(H)</b>Thế nào là từ tợng thanh, từ tợng hình? Cho ví dụ minh họa.
TL: Theo ghi nhí trong SGK(49)
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV Cho HS đọc 2 đoạn văn trong SGK
(H) Hai đoạn văn trong trường hợp 1 có mối liên hệ gì
khơng? Tại sao?
- Hai đoạn văn này cùng viết về một ngôi trờng (Tả và phát
biểu cảm nghĩ) nhng thời gian tả và phát biểu không hợp lý
(đánh đồng thời gian hiện tại và quá khứ) nên sự liên kết
giữa hai đoạn văn còn lỏng lẻo, do đó ngời đọc cảm thấy hụt
hẫng.
GV: Gọi hs đọc đoạn văn phần 2.
(H) Cụm từ “trớc đó mấy hôm”viết thêm vào đầu đoạn văn
đã liên hệ với nhau nh thế nào?
Bỉ sung ý nghÜa vỊ thêi gian phát biểu cảm nghĩ cho đoạn
văn
(H) Sau khi thêm cụm từ “Trớc đó mấy hơm” hai đoạn văn
đã liên hệ với nhau nh thế nào?
Tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn thứ
2.Do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau.
GV:Kết luận : Cỏc từ ngữ ''Trước đú mấy hụm'' là phương
tiện hờn kết hai đoạn. Em hóy cho biết tỏc dụng của việc
liờn kết đoạn văn trong văn bản?
(HS thảo luận để <i> tìm </i>ra tác dụng của việc liên kết đoạn văn
trong văn bản.)
<b>I/- Tác dụng của việc liên kết </b>
<b>các đoạn trong văn bản:</b>
Bỉ sung ý nghÜa vỊ thêi gian phát
biểu cảm nghĩ cho đoạn văn
To ra s liên kết về hình thức và
nội dung với đoạn thứ 2.Do đó
hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt
chẽ với nhau.
- Tỏc dụng của việc liờn kết đoạn
trong văn bản là làm nờn tớnh
hoàn chỉnh của văn bản
GV Cho HS đọc ý (a).
(H) Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội
và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào?
(H) Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên?
- Tìm từ ngữ liên kết đoạn<i><b>: Bắt đầu - Sau khâu tìm hiểu</b></i>
(H) Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê?
- Các từ ngữ khác để chuyển đoạn có tác dụng liệt kê <i>: </i>
<i><b>trước hết, đầu tiên, cí cùng, sau nữa, một mặt, mặt </b></i>
<i><b>khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngồi ra.</b></i>
GV Cho HS đọc ý (b).
(H)Tìm từ liên kết trong hai đoạn văn trên?
Tõ “ nhng”
(H) Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên?
Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là quan hệ đối lập
(H) Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ đối lập?
Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là quan hệ đối lập
<b>II.Cách liên kết đoạn văn trong</b>
<b>văn bản:</b>
<b>1- Dùng từ ngữ có tác dụng liờn</b>
<b>kt :</b>
<b>a.Đoạn a.</b>
<i>- </i>Hai khõu trong quỏ trỡnh lnh
hi và cảm thụ tác phẩm văn học:
<i>- Bắt đầu là tìm hiểu.</i>
<i>- Sau khâu tìm hiểu là cảm thụ.</i>
- Tìm từ ngữ liên kết đoạn<i><b>: Bắt </b></i>
<i><b>đầu - Sau khâu tìm hiểu</b></i>
- Các từ ngữ khác để chuyển
đoạn có tác dụng liệt kê <i>: <b>trước </b></i>
<i><b>hết, đầu tiên, cí cùng, sau </b></i>
<i><b>nữa, một mặt, mặt khác, mt l,</b></i>
<i><b>hai l, thờm vo ú, ngoi ra...</b></i>
b.Đoạn b:
hiện tại – quá khứ
(H) Cho HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr.50-51 và cho biết
<i><b>đó</b></i> thuộc từ loại nào. <i><b>Trước đó</b></i> là khi nào?
<i>-<b>Đó</b></i>: chỉ từ. <i><b>Trước đó</b></i>là trước lúc nhân vật tơi lần đầu tiên
cắp sách đến trường. Việc dùng đại từ <i>đó </i>có tác
(H) Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng liên kết đoạn?
-Hs tr¶ lêi
GV: Cho HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. 52 và trả lời câu
hỏi.
(H) Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn?
- Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn: đoạn văn
sau có ý nghĩa tổng kết những gì đã nói ở đoạn trước
(H) Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
<i><b>Nói tóm lại</b></i>
(H) Hãy kể tiếp các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết khái quát sự
việc?
- Kể tiếp các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn mang ý nghĩa
tổng kết, khái qt <i><b>tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nhìn </b></i>
<i><b>chung, ...</b></i>
(H) Vậy, từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn trong văn bản
thường dùng là những loại từ gì và có tác dơng như thế nào?
văn trên là quan hệ đối lập hiện
tại – quá khứ
- Các từ ngữ khác liên kết đoạn
mang ý nghĩa đối lập, tương phản
<i><b>nhưng, trái lại, tuy vậy, ngươc </b></i>
<i><b>lại, song, thế mà, ...</b></i>
<b>c.ý c:</b>
<i>- <b>Đó</b></i>: chỉ từ. <i><b>Trước đó</b></i>là trước
lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp
sách đến trường. Việc dùng đại từ
<i>đó </i>có tác dụng liên kết giữa hai
đoạn văn.
- Các chỉ từ, đại từ khác dùng
Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn
văn trên là quan hệ đối lập hiện
tại – quá khứ
<b>d.ý d:</b>
- Phân tích mối quan hệ ý nghĩa
giữa hai đoạn văn: đoạn văn sau
- Từ ngữ có tác dụng liên kết
đoạn : <i><b>Nói tóm lại</b></i>
- Dùng từ ngữ có tác dụng liên
kết đoạn văn trong văn bản
thường dùng là: quan hệ từ đại
từ, chỉ từ các cụm từ thể hiện liệt
kê so sánh đối lập, tổng kết,
khái quát...
Gv: Gọi HS đọc đoạn văn mục II.2 tr. 53.
(H)Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn đó?
- <i>Ái dà, lại cịn chuyện đi học nữa cơ đấy!</i>
(H) Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?
Câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố <i>đóng sách vở </i>
<i>cho mà đi học</i> ở đoạn trước
(H) Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết có mấy cách
liên kết đoạn văn trong văn bản ?
Có hai cách liên kết đoạn văn trong văn bản:
- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết
<b>- Dùng câu nối để liên kết</b>
GV: Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu ca bi tp 1:
(H) Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong những đoạn văn
sau?
a : <i>nói như vậy </i>
b : <i>thế mà </i>
c : <i>cũng (nối </i>đoạn 2 với đoạn <i>1), tuy nhiên </i>(nối đoạn 3
với đoạn 2).
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Chọn các từ ngữ thích hợp hoặc câu thích hợp điền vào
chỗ trống để làm phơng tiện liên kết đoạn văn?
a : <i>từ đó</i>
<b>2- Dùng câu nối để liên kết các </b>
<b>đo¹n:</b>
- <i>Ái dà, lại cịn chuyện đi học </i>
<i>nữa cơ đấy!</i>
Có hai cách liên kết đoạn văn
trong văn bản:
- Dùng từ ngữ có tác dụng liên
<b>- Dùng câu nối để liên kết</b>
<b>*Ghi nhí: (SGK)</b>
<b> </b>
<b>III/- Luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Gạch chân và giải thích
tác dụng chuyển đoạn của các từ
ngữ sau
a : <i>nói như vậy </i>
b : <i>thế mà </i>
c : <i>cũng (nối </i>đoạn 2 với
đoạn <i>1), tuy nhiên </i>(nối đoạn 3 với
đoạn 2).
b : <i>nói tóm lại</i>
c : <i>tuy nhiên</i>
d : <i>thật khó trả lời</i>
b : <i>nói tóm lại</i>
c : <i>tuy nhiên</i>
d : <i>thật khó trả lời</i>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> Nắm đợc tác dụng của việc liên kết và hai cách dùng để liên kết trong văn bản</b>
2.Dặn dò:
<b> -Tập viết các đoạn văn có sự liên kết với nhau bằng các cách đ· học.</b>
- Chuẩn bị bài mới Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Ngày soạn: 18.09.2010.
Ngày giảng: 8A...
8B...
Tiết 17:
<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài này hs có được:
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng củ việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>3.Thái độ:</b>
- Biết sử dụng từ ngữ địa phương đúng lúc, đúng chỗ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Tổng số : 8A. 18 8B.21</b>
Vắng :
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>(H) Có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Nêu cụ thể từng cách?</b>
TL: Theo ghi nhớ trong SGK (53)
<b>3</b>.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> NỘI DUNG </b>
đoạn văn thơ được trích trong SGK/56
GV giải thích cho HS hiểu thế nào là từ ngữ tồn
dân : lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử
dụng rộng rãi (trong tác phẩm văn học, trong giấy
tờ hành chính,...) trong cả nước.
(H) Từ bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngơ. Trong
ba từ ấy từ nào là từ địa phương, từ nào được sử
dụng phổ biến trong toàn dân?
(H) Thế nào là từ ngữ địa phương?
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Hãy quan sát các ví dụ (a) và trả lời câu hỏi!
<b>“</b><i><b>Nhưng đời nào... mợ cháu cũng về”</b></i>
<i>- <b>bắp, bẹ:</b></i>là từ ngữ địa phương.
<i><b>- ngơ :</b></i>là từ ngữ tồn dân.
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở
một (hoặc một số) địa phương nhất định.
* Ghi nhớ:(SGK)
<b>II.Biệt ngữ xã hội:</b>
<b>*VD:</b>
(H) Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả
dùng từ <i>mẹ </i>có chỗ lại dùng từ <i>mợ</i>?
-<i>Mẹ</i> và <i>mợ là </i>hai từ đồng nghĩa. Ở xã hội ta trước
Cách mạng tháng Tám, trong tầng lớp trung lưu,
thượng lựu, con gọi mẹ là <i>mợ, cha </i>được gọi là
<i>cậu</i>. => <i><b>Mẹ </b></i>là từ ngữ toàn dân. <i><b>Mợ</b></i> là từ ngữ tầng
lớp trung lưu, thường dùng để gọi mẹ.
GV: Hãy quan sát các ví dụ (b) và trả lời câu hỏi!
<i><b>“Chán q, hơm nay mình phải nhận con ngỗng</b></i>
<i><b>cho bài tập làm văn. Trúng tủ, hắn nghiễm </b></i>
<i><b>nhiên đạt điểm cao nhất lớp”</b></i>
(H) Các từ ngữ <i>ngỗng, trúng tủ </i>có nghĩa là gì?
Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ?
-Các từ ngữ <i>ngỗng, </i>có nghĩa là: con số 0 (điểm),
<i>trúng tủ </i>trúng vấn đề đã học chắc (do đốn mị).
Đó là các từ ngữ dùng hạn chế trong tầng lớp HS
hiện nay.
(H) Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ (SGK)
-<i>Mẹ</i> và <i>mợ là </i>hai từ đồng nghĩa. Ở xã hội ta
trước Cách mạng tháng Tám, trong tầng lớp
trung lưu, thượng lựu, con gọi mẹ là <i>mợ, cha </i>
được gọi là<i> cậu</i>. => <i><b>Mẹ </b></i>là từ ngữ toàn dân.
<i><b>Mợ</b></i> là từ ngữ tầng lớp trung lưu, thường dùng
để gọi mẹ.
-Các từ ngữ <i>ngỗng, </i>có nghĩa là: con số 0
(điểm), <i>trúng tủ </i>trúng vấn đề đã học chắc (do
đốn mị). Đó là các từ ngữ dùng hạn chế
trong tầng lớp HS hiện nay.
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một lớp
xã hội nhất định
*Ghi nhớ: (SGK)
(H) Thử nêu các từ ngữ địa phương của QN (hoặc
miền Trung) và các biệt ngữ xã hội trong học sinh
hoặc ở một tầng lớp xã hội mà em biết ?
GV: Hướng dẫn thảo luận nhóm :
1.Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội ?
-Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người
2.Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác
giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội (sgk/58)
- Một số tác giả sử dụng từ địa phương, biệt ngữ
xã hội nhằm mục đích tu từ. Để người đọc cảm
<b>III Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã</b>
<b>hội:</b>
- Nêu các từ ngữ địa phương QN hoặc miền
Trung: <i><b>mần,</b><b>chộ, trốc.</b></i>
Biệt ngữ xã hội trong tầng lớp HS hiện nay:
<i><b>chuồn, gậy</b></i>
1.Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người
2.Một số tác giả sử dụng từ địa phương, biệt
ngữ xã hội nhằm mục đích tu từ. Để người
đọc cảm nhận được sắc thái địa phương hoặc
tầng lớp xã hội của người phát ngôn.
<b> </b>
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
<b>Từ ngữ địa </b>
<b>phương</b>
<b>Từ ngữ toàn </b>
<b>dân</b>
Chộ
Thấy
Qủa
Quả dứa
Lợn
<b>Bài 2:</b>
Gạo bài => học thuộc lịng một cách
máy móc.
Học tủ => học đốn mị một số bài nào
đó để làm bài.
Gã => bán vật gì đó
phe phẩy => bn bán bất hợp pháp
<b>Bài 3:</b>
a) (+) b) (-) c) (-) d) ( -)
e) (-) g) (-)
<b>Bài 4*:Qua sách vở, báo chí hoặc qua người </b>
lớn có hiểu biết để sưu tầm.
<b>Bài 5: Đọc kĩ bài của các bạn, chú ý cả những</b>
lỗi chính tả do ảnh hưởng cách Của cách phát
âm địa phương.
<b>IV.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b> 1.Củng cố:</b>
- Nắm vững cách sử dụng từ ngữ điạ phương và từ toàn dân trong khi nói và viết .
2.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: <i><b>Tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: 24.09.2010.
Ngày giảng: 8A...
8B...
<b>Tiết 18: TLV</b>
<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
3.Thái độ:
- Có thói quen tóm tắt văn bản tự sự trước khi tim hiểu tác phẩm tự sự.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> Tổng số: 8A 18 8B 21</b>
Vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
(H) Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?cho ví dụ minh họa.
TL: Theo ghi nhớ trong SGK (56-57). Hs lấy vd.
<b>3</b>.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
(H) Khi nào người ta cần tóm tắt văn bản tự sự?
<i>- </i>Khi cần ghi lại một cách trung thành, chính xác những
nội dung chính của một văn bản tự sự nào đó để người
chưa đọc nắm được văn bản tự sự y.
(H) Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Hs tr¶ lêi.
(H) Suy nghĩ và lựa chọn tình huống thích hợp trong
SGK?
Hs lùa chän
GV:Cho HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk và hướng
dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi.
(H) Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản
nào?
Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh.
(H) Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó?
- Dựa vào các <i>nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu </i>đã
nêu trong bản tóm tắt.
(H)Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của
Văn bản tóm tắt đã nêu được cơ bản nội dung chính của
văn bản.
(H) Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản gốc
(về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc...)?
- Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn nhiều độ đài của
tác phẩm được <i>tóm </i>tắt. Số lượng nhân vật và sự việc
trong bản tóm tắt ít hơn trong tác phẩm.
(H) Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối
với một văn bản tóm tắt, thế nào là tóm tắt văn bản tự
sự?
- Dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn
nội dung chính của văn bản đó.
<b>I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự </b>
<b>sự?</b>
<i>- </i>Khi cần ghi lại một cách trung
thành, chính xác những nội dung
chính của một văn bản tự sự nào đó
để người chưa đọc nắm được văn bản
tự sự ấy.
<b>II. Cách tóm tắt văn bản tự sự:</b>
<b>1. Những yêu cầu đối với văn bản </b>
<b>tóm tắt:</b>
Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của
văn bản được tóm tắt.
(H)Chất lượng của một bản tóm tắt tác phẩm tự sự
thường thể hiện ở các tiêu chuẩn nào?
(H) Muốn tóm tắt đợc một văn bản, theo em phải làm
những việc gì? Những việc ấy phải thực hiện theo trình
tự nào?
- Đọc kĩ tác phẩm
- Lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu
biểu.
- Sắp xếp các nội dung theo một trật tự hợp lí.
- Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
- Đáp ứng đúng mục đích và u cầu cần túm tt.
(H)Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào?
- Bo m tớnh khỏch quan: trung thnh với văn bản
được tóm tắt, khơng thêm bớt vào các chi tiết, sự việc
khơng có trong tác phẩm, khơng chen vào bản tóm tắt
các ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm
tắt,..
- Bảo đảm tính hồn chỉnh: dù ở các mức độ khác
nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung
được toàn bộ câu chuyện (mở đâu, phát triển, kết thúc).
- Dùng lời văn của mình trình bày
một cách ngắn gọn nội dung chính
của văn bản đó.
Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung
thành nội dung của văn bn c
túm tt.
<b>2.Các bớc tóm tắt văn bản:</b>
- c kĩ tác phẩm
- Lựa chọn các nhân vật quan trọng,
những sự việc tiêu biểu.
- Sắp xếp các nội dung theo một trật
tự hợp lí.
- Viết bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.
- Đáp ứng đúng mục đích và u cầu
cần tóm t¾t.
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố: </b>
- Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt
- Các cách thức tóm tắt văn bản
2.Dặn dò:
- Chun b bi mi : <i><b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b></i>.
****************************************************
Ngày soạn: 24.09.2010.
Ngày giảng: 8A...
8B...
Tiết 19: TLV
<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài này hs có đợc:
1.Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 v o việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.à
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự trớc khi häc.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>1.Ổn định lớp: Tổng số: 8A. 18 8B 21</b>
Vắng :
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?
- Hãy nêu cách thức tiến hành tóm tắt văn bản tự sự.
- Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự ?
<b>3.Bài mới</b>
<b>H§ CỦA GV&HS</b> <b>Néi dung</b>
GV: Để tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao, một bạn nêu lên
những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng sau đây. Hãy theo
dõi để thực hiện các yêu câu bên dới.
Hs: đọc thầm.
(H) Bản liệt kê đã nêu đợc những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan
trọng của truyện Lão Hạc cha?
Bản tómytắt đã nêu lên các sự việc, nhân vật và một số chi tiết tiêu biểu
(H) Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo một trinh tự hợp lí?
1- b) Lóo Hạc cú một người con trai, một mảnh vườn và một con
chú vàng.
2- a) Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại ''cậu
Vàng''.
3- d) Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó.
4- c) Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông
giáo trông coi mảnh vườn.
5- g) Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn
nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.
6- e) Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó.
7- i) Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Từ kể chuyện ấy.
8- h) Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội.
9- k) Cả làng khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ụng giỏo
(H) HÃy viết tóm tắt truyện ngắn LÃo Hạc bằng một văn bản ngắn gọn
( khoảng 10 dòng)
Hs tóm tắt(10 phút)
Gv gọi hs trình bay trớc lớp.
Hs khác nhận xét, gv nhận xét, tổng kết.
(H) HÃy nêu những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong
đoạn trích Tức nớc vỡ bờ?
- Nhõn vt chớnh trong đoạn trích <i><b>Tức nước vỡ bờ </b></i>là Chị Dậu
- Sự việc tiêu biểu là: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ
người nhà lý trng bo v anh Du.
(H) Viết một đoạn văn tóm tắt đoạn trích Tức nớc vỡ bờ (khoảng 10
dßng)
Hs viết tóm tắt khoảng 10 phút sau đó trình bày trớc lớp.
Gv nhận xét.
Tóm tắt: Anh Dậu đang ốm nặng còn run rẩy cha kịp húp cháo đợc hớp
cháo nào thì cai lệ và ngời lý trởng đã ập tới qt tháo om sịm. Tên cai
lệ tn ra những lời lẽ thật bất nhân; Anh Dậu hoảng loạn, ngã lăn ra bất
tỉnh. Chị Dậu đành nhẫn nhịn van xin, nhng tên cai lệ đã khơng động
lịng thì chớ, lại tiếp tục văng ra những lời lẽ sỉ nhục thô bỉ. Chị Dậu biết
thân phận thấp hèn của mình nên cố gắng nín nhịn để làm giảm bớt sự
hung hãn của tên cai lệ. Nhng tới khi chúng cố tình hành hạ chị và
chồng chị thì chị đã vùng lên quyết liệt, chị Dậu đã đánh nhau với cai lệ.
Cuộc chiến giữa một ngời đàn bà chân yếu tay mềm và một ngời đàn
ông. Với lòng căm thù mãnh liệt chị Dậu đã thắng tên cai lệ.
(H) Có ý kiến cho rằng các văn bản “Tơi đi học” của Thanh Tịnh và
“Trong lịng mẹ” của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy cú ỳng
khụng?
Là hai văn bản tự sự nhng giàu chất thơ ít sự việc các tác giả chủ yếu
tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt.
<b>1.Bài 1:</b>
<b>2.Bµi 2:</b>
<b>3.Bµi 3:</b>
<b> 1.Cñng cè: </b>
<b> </b>Hs đợc rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
<b>2.Dặn dò:</b>
- Đọc bài c thờm.
********************************************************
Ngày soạn: 25/09/2010
Ngày gi¶ng: 8A...
8B...
<b> Tiết 20:</b>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng on vn v t chc bi vn.
Rèn kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản.
<b>II.CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn: Chấm bài, thống kê.</b>
<b>2.Học sinh: Xem lại kiến thức.</b>
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Tổng số 8A 18 8B 21</b>
Vắng:
<b>2.Kim tra bi c: Không kiÓm tra.</b>
<b>3.Bài mới:</b>
1- GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.
2- Gv yêu cầu học sinh phân tích yêu cầu, nội dung của đề bài.
3- GV cïng häc sinh x©y dựng dàn ý của bài văn.
* Mở bài: Cảm nhận chung:
Trong đời học sinh, ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại dấu ấn sâu đậm nhất.
* Thân bài:
- Diễn biến của buổi khai trờng đầu tiên:
+ Đêm trớc ngày khai trêng:
Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới,
Tâm trạng nôn nao, háo hức lạ thờng.
+ Trên đờng đến trờng:
- Tung tăng đi bên cạnh mẹ, nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( bầu trời, mặt đất, con đờng, cây
cối, chim muông...)
- Thấy ngôi trờng thật đô sộ, cịn mình thì q nhỏ bé.
- Ngại ngùng trớc chỗ đông ngời.
- Đợc mẹ động viên nên mạnh dạn hơn.
+ Lúc dự lễ khai trờng:
- Tiếng trống vang lên giòn giÃ, thúc giục.
- Lần đầu tiên trong đời, em đợc dự một buổi lễ long trọng và trang nghiêm nh thế.
- Ngỡ ngàng và lạ lùng trớc khung cảnh ấy.
- Vui và tự hào vì mình đã là học sinh lớp một.
- Rụt rè làm quen với các bạn mới.
* KÕt bµi:
+ C¶m xóc cđa em.
- Thấy rằng mình đã lớn.
- Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
4- Gv nhận xét chung về kết quả bài làm:
* Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu đề bài, trong bài viết biết vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
đánh giá.
* Nhợc điểm: Một số em cha hiểu đề, cách diễn đạt còn lủng củng, sử dụng nhiều câu văn khơng có
nghĩa. Viết sai lỗi chính tả nhiều,
NhiÒu em cha có sự sáng tạo(sao chép từ văn bản Tôi em học).
Cách trình bày bè cơc cha râ rµng.
5- Gv cho học sinh đọc hai bài làm tốt
6- Gv đọc học sinh đọc hai bài làm yếu.
7- Gv trả bài cho học sinh tự xem và hs tự chữa bài làm của mình với các lỗi về dùng từ, chính tả, đặt
câu, diễn đạt, trình bày.
<b>IV. H ớng dẫn các hoạt động tiếp nối :</b>
<b>1. Củng cố</b>:<b> </b> Những em nào bị điểm kém lần sau cần cố gắng hơn, chú ý cách dùng cõu,
t, cỏch din t, cỏch trỡnh by.
<b>2. Dặn dò</b>: Nhắc nhở học sinh về nhà cần rèn luyện thêm kĩ năng về ngôn ngữ và xây
dựng văn bản.
Soạn bài Cô bé bán diêm.
********************************************
<b> Ngy son: 25/09/2010</b>
Ngy giảng: 8A...
8B...
Tiết 21 VB.
<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>
An – đéc – xen
<b>-I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài nằy học sinh nắm được
1.K<b> iÕn thøc</b>:
- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An- đéc – xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé.
2.Kĩ năng:
- c diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích đượcmotj số hình ảnh tương phản( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ: Biết thơng cảm với những số phận bất hạnh, thông cảm với những ngời nghèo khổ trong xã
hội.
II.CHUẨN BỊ:
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
<b>1.Ổn định lớp: T</b>æng sè : 8A 18 8B 21
V¾ng :
<b>2.Kiểm tra bi c:</b>
<b> </b>Kiểm tra việc soạn bài của học sinh ở nhà.
<b>3.Bi mi</b>:
<b>HĐ của GV& HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc: đọc chậm, cảm thông cố gắng
phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng
lần cô bé quẹt diêm.
GV: Đọc mẫu Gi hs c nhn xột.
(H) HÃy nêu những hiểu biết của mình về nhà văn
Anđecxen ?
Anđecxen(1805-1875) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng
với loại truyện kể cho trẻ em.
(H) Nêu những hiểu biết của mình về tác phẩm?
Văn bản trích gần hết truyện ngắn Cô bé bán diêm.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
<b>I.Đọc </b><b> Chú thích:</b>
<b>1. Đọc</b>:
<b>2. Chú thích</b>:
<b>a.Tác giả:</b> Anđecxen(1805-1875) là nhà
văn Đan Mạch nổi tiếng với loại trun
kĨ cho trỴ em.
(H)Văn bản đợc chia làm mấy phần?
3 phần
(H) Em hãy chỉ ra từng phần ? nêu dung chính của các
phần đó?
P1:Từ đầu đến <i>cứng đờ ra</i>: Hồn cảnh của cơ bé bán
diêm.
P2: <i>Chà .. về chầu Thượng đế</i>: Các lần quẹt diêm và
những mộng tưởng.
P3:<i>Còn lại:</i> Cái chết thương tâm của em bé.
Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ căn cứ vào
các lần quẹt diêm.
(H) Trong văn bản đã sử dụng những phơng thức biểu
đạt nào? Chúng đợc vận dụng theo cách nào?
Tù sù, miêu tả và biểu cảm- Kết hợp đan xen.
GV:Gọi hs đọc phần 1
(H) Gia cảnh cơ bé có gì đặc biệt?
Bµ néi mÊt, må côi mẹ, gia tai tiêu tan, nơi ở của hai bố
con là một xó tăm tối.
(H)Gia cnh y ó đẩy em bé đến tình trạng nh thế nào?
- Cơ đơn, đói rét, ln bị bố đánh, phải tự kiếm sống.
(H)Cơ bé bán diêm xuất hiện trong hồn cảnh đặc biệt
nào?
- Xuất hiện vào đêm giao thừa
(H) Thời điểm ấy tác động nh thế nào đến con ngời?
Thờng nghĩ đến gia đình (sum họp, đầm ấm...) con ngời
tràn đầy niềm hạnh phúc.
(H) Cảnh tợng trong đêm giao thừa hiện ra nh thế nào? ở
từng ngôi nhà, ở ngồi đờng phố?
Hs tr¶ lêi
(H) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng của nghệ thuật này?
- Biện pháp tơng phản đối lập.
(Giữa cảnh xum họp sung túc, ấm áp trong các nhà với
cảnh đơn độc, đói rét của cơ bé ngồi
<b>d. Bè cơc:</b>
3 phÇn
P1:Từ đầu đến <i>cứng đờ ra</i>: Hồn cảnh
của cơ bé bán diêm.
P2: <i>Chà .. về chầu Thượng đế</i>: Các lần
quẹt diêm và những mộng tưởng.
P3:<i>Còn lại:</i> Cái cht thng tõm ca em
bộ.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hoàn cảnh cô bé bán diêm:</b>
- B ni mt, m côi mẹ, gia tai tiêu tan,
nơi ở của hai bố con là một xó tăm tối.
- Cơ đơn, đói rét, luôn bị bố đánh, phải
tự kiếm sống.
- Xuất hiện vào đêm giao thừa
IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối.
- Đọc , tóm tắt văn bản.
- Xem lại nội dung đã học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
Ngµy soạn: 25/09/2010
Ngày giảng:8A...
8B...
Tiết 22: Văn bản:
Cô bé bán diêm
(tiÕp) An®ecxen.
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài nằy học sinh nắm được
1.K<b> iÕn thøc</b>:
- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An- đéc – xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé.
2.Kĩ năng:
- c din cm, hiu, túm tắt được tác phẩm.
- Phân tích đượcmotj số hình ảnh tương phản( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
II.CHUẨN BỊ:
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
Tæng sè : 8A 18 8B 21
V¾ng :
<b>2.Kiểm tra bài c:</b>
<b> </b>Kiểm tra việc soạn bài của häc sinh ë nhµ.
3.Bài mới:
H§ cđa GV& HS Néi dung
GV: Gọi hs đọc phần 2:
(H) Em hÃy cho biết cô bé quẹt diêm tất cả mấy lần?
Năm lần, bốn lần đầu mỗi lần quẹt một que, lần thứ 5 em
quẹt hết các que diêm còn lại trong bao.
(H) Trong ln qut diờm th nhất cơ bé đã thấy những gì?
- Ngồi trớc lũ si rc hng
(H) Đó là một cảnh tợng nh thế nào?
Sáng sủa, ấm áp, thân mật
(H)Em có ớc mong g×?
ớc mong đợc sởi ấm trong mái nhà thân thuộc.
(H)ở lần quẹt diêm thứ hai qua ánh lửa diêm, cơ bé đã
thấy những gì?
Phịng ăn có đồ đạc quý và ngỗng quay.
(H) Đó là cảnh tợng nh thế nào?
- Sang trọng, đầy đủ, sung sớng.
(H) Điều này nói lên mong ớc gì của cơ bé?
- Mong ớc đợc ăn ngon trong mái nhà thân thuộc.
(H) Sau mỗi lần quẹt diêm thực tế nào lại hiện ra?
- Em bần thần cả ngời và chợt nghĩ ra rằng cha em đã giao
cho em đi bán diêm. Đêm nay về nhà tế nào cũng bị cha
mắng.
- Chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả, mà chỉ có phố xá
vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xóa, gió bấc vi vu và
mấy ngời khách qua đờng quần áo ấm áp vội vã đi đến
những nơi hẹn hò, hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo
khổ của em...
(H) Sự sắp đặt song song cảnh mộng tởng và cảnh thực tế
đó có ý nghĩa gì?
- Làm nổi rõ mong ớc hạnh phúc chính đáng của em bé
bán diêm và thân phận bất hạnh của em.
- Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo của xã hội đối với ngời
nghèo.
(H) Lần quẹt diêm thứ ba cô bé thấy điều gì?
- Cây thơng nơ-en và những ngơi sao trên trời.
(H) Cơ bé có mong ớc gì trong cảnh tợng đó?
- Mong đợc vui đón nơ-en trong ngơi nhà của mình.
(H) Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ t?
- Bµ néi hiƯn vỊ.
(H) Khi nhìn thấy bà, cơ bé bán diêm đã mong ớc điều gì?
Mong đợc mãi mãi ở cùng bà và mong đợc che chở, u
thơng.
(H) NhËn xÐt vỊ nh÷ng mong ớc của cô bé bán diêm từ
bốn lân qt diªm Êy?
Là những mong ớc chân thành, chính đáng, giản dị của
bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này.
(H) Khi những que diêm còn lại cháy lên, là lúc cơ bé bán
diêm thấy mình bay lên cùng bà, chẳng cịn đói rét, đau
I<b>.§äc </b>–<b> Chú thích:</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hoàn cảnh của cô bé bán diêm:</b>
<b> 2.Các lần quẹt diêm và những mộng </b>
<b>t ởng</b>
<b>* Lần quẹt diêm thứ nhất:</b>
- Ngồi trớc lò sởi rực hồng
- Sáng sủa, ấm áp, thân mật.
- ớc mong đợc sởi ấm trong mái nhà
thân thuộc.
<b>* Lần quẹt diêm thứ hai:</b>
-Phũng n cú c quý và ngỗng
quay.
- Sang trọng, đầy đủ, sung sớng.
- Mong ớc đợc ăn ngon trong mái nhà
thân thuộc
<b>* LÇn quẹt diêm thứ ba:</b>
- Cây thông nô-en và những ngôi sao
trªn trêi
- Mong đợc vui đón nơ-en trong ngơi
nh ca mỡnh.
<b>* Lần quẹt diêm thứ t : </b>
- Bµ néi hiƯn vỊ.
- Cuộc sống trên thế gian chỉ là đau buồn, đói rét đối với
ngời nghèo khổ.
- Chỉ có cái chết mới giải thoát đợc nỗi bất hạnh của họ.
-Thế gian khụng cú hnh phỳc.
(H) Phần kết câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về số
phận những ngời nghèo khỉ trong x· héi cị?
- Sè phËn hoµn toµn bÊt hạnh.
- XÃ hội hoàn toàn thờ ơ với nỗi bất hạnh của ngời nghèo.
(H) Cái chết của cô bé bán diêm nói lên điều gì?
- ú l mt cỏi cht vơ tội, cái chết khơng đáng có, cái
chết đau lòng.
(H)Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của câu chuyện?
Hs trả lời.
(H) Qua câu chuyện ta thấy tấm lóng của tác giả đối với
em bé bất hạnh nh thế nào?
Hs tr¶ lêi.
GV: Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
<b>* Lần quẹt diêm thứ năm:</b>
- Cuc sng trờn th gian chỉ là đau
buồn, đói rét đối với ngời nghèo khổ.
- Chỉ có cái chết mới giải thốt đợc nỗi
bt hnh ca h.
-Thế gian không có hạnh phúc.
<b>3. Cái chết của cô bé bán diêm:</b>
- Số phận hoàn toàn bất hạnh.
- XÃ hội hoàn toàn thờ ơ với nỗi
bÊt h¹nh cđa ngêi nghÌo.
- Đó là một cái chết vơ tội, cái chết
khơng đáng có, cái chết đau lịng.
<b>III. Tổng kết:</b>
* Ghi nhí:(SGK)
<b>IV. H ớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
1. <b>Củng cố</b>: Nắm đợc nội dung cơ bản đã tìm hiểu trong bài.
2. <b>Dặn dị</b>: Học bài + chuẩn bị bài ở nhà.
<b> **************************************************************</b>
Ngày soạn: 26/09/2010
Ngày giảng:8A...
8B...
TiÕt 23:<b>TRỢ TỪ - THÁN TỪ</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Học xong bài này học sinh có đợc
<b>1.Kiến thứ c: </b>
- Hiểu được khái niệm thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ
<b>2.KÜ năng:</b>
-Bit cch dng tr t, thn t trong nỳi v viết.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có thái độ dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.3
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 8A.18 8B.21
<b> 2.Kiểm tra bi c: </b>
<b>(H) </b>Nêu những hiểu biết của em về hình ảnh cô bé bán diêm?
<b> </b>Hs tr¶ lêi.
<i><b> </b></i><b>3.Bài mới</b>:
Gv: §äc 3 vÝ dơ trong SGK.
(H) So sánh ý nghĩa của ba câu và cho biết điểm khác biệt về
ý nghĩa giữa chúng?
- Câu 1: Thông báo khách quan(Nó ăn số lợng hai bát cơm)
(Thông tin, sự kiện).
- Cõu 2: Thờm nhng từ “những” ngồi việc thơng báo khách
quan nh câu 1: Cịn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó
ăn hai bát cơm là nhiều, là vợt qúa mức bình thờng( câu này
có thể dùng trong trờng hợp một em bé bình thờng chỉ ăn một
bát cơm nhng hơm nay nó ăn hai bát cơm).
- Câu 3: Thêm từ “có”ngồi việc thơng báo khách quan nh
câu 1. Cịn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm
là ít, khơng đạt mức bình thờng (câu này dùng trong tình
huống chẳng hạn nói về một ngơi lớn nào đó, bình thờng ăn
bốn bát cơm hơm nay bị ốm hay vì một lí do nào đó ăn chỉ
đ-ợc hai bát)
- Giống nhau: Ba câu đều thơng báo khách quan (Nó ăn hai
bát cơm) Câu 1 chỉ la thông báo khách quan, câu 2,3 cịn có
ý nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn cơm.
(H) Các từ “những” và “có” đi kèm những từ nào trong câu
và biểu thị thái độ gỡ i vi s vic?
- Những và có đi kèm: hai bát cơm.
- L dựng biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của ngời
nói đối với sự vật, sự việc đợc nói đến trong cõu.
GV: Các từ những, có ta gọi là trợ từ.
(H) Thế nào là trợ từ ?
Hs tr li. Nhận xét
Hs đọc mục ghi nhớ
GV: Gọi hs đọc vd trong SGK.
(H) Từ “này”có tác dụng gì ?
Có tác dụng gây ra sự chú ý của ngời đối thoại.
(H)Từ “a”, “vâng” biểu thị thái độ gì?
Từ “a” biểu thị thái độ tức giận khi nhận ra một điều gì đó
khơng tốt (Từ “a” cịn đợc dùng trong trờng hợp biểu thị sự
vui mừng sung sớng nh “ A!mẹ đã về.-Lu ý tiếng “a” biểu thị
sự tức giận và tiếng “a” biểu thị sự vui mừng có khác nhau về
ngữ điệu).
- Từ “vâng” biểu thị thái độ lễ phép.
(H) Nhận xét về cách dùng từ “này”, “a”, “vâng” bằng cách
lựa chọn những câu trả lời đúng (bốn câu SGK) ?
a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu. .
d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một
câu và thường đứng đầu câu.
- Hs suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng.
GV:Các từ “này”, “a”, “vâng” là các thán từ.
(H) Vậy thán từ là gì? thán từ gơm mấy loại?
Hs trả lời - đọc ghi nhớ trong sgk(70)
GV:Gọi hs đọc yêu cu ca bi tp 1:
Hs lm bi tp
Các câu có trợ từ là a, c, g, i.
GV:Gi hs c yờu cu ca bi tp 2.
(H) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong bài tập 2.
a- <i><b>Ly:</b></i> Ngha là khơng có một lá thư, một lời nhắn gởi, một
đồng quà.
b- <i><b>Nguyên:</b></i> Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới quá cao.
<i><b> Đến</b></i>: Nghĩa là quá vơ lý.
c- <i><b>Cả:</b></i> Nhấn nạnh việc ăn q mức bình thường.
(H) Chỉ ra các thán từ trong các câu trong bài tËp 3?
a) <i>này, à</i>
b) <i>ấy </i>
c) <i>võng</i>
<b>I.Trợ từ:</b>
<b>1.VD:</b>
<b>*Nhận xét:</b>
- Câu 1: Thông báo khách quan.
- Câu 2:Thông báo khách
quan+nhn mnh, ỏnh giỏ vic nú
ăn hai bát cơm là nhiều, là vợt mức
bình thng.
- Câu 3: Thông báo khách
quan+nhn mnh, ỏnh giỏ việc nó
ăn hai bát cơm là ít, khơng đạt mức
bình thờng.
Dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh,
đánh giá của ngời nói đối với sự vật,
sự việc đợc nói đến trong câu.
<b>2.Ghi nhớ: SGK(69)</b>
<b>II.Th¸n tõ:</b>
<b>1.VD:</b>
-Từ “này”có tác dụng gây ra sự chú
ý của ngời đối thoại.
- Từ “a” biểu thị thái độ tức giận
-Từ “vâng” biểu thị thái độ lễ phép.
<b>2.Ghi nhí: SGK(70).</b>
<b>III.Lun tËp:</b>
*Bµi tËp 1:
Các câu có trợ từ là a, c, g, i.
<b>*Bài tËp 2:</b>
a- <i><b>Lấy:</b></i> Nghĩa là khơng có một lá
thư, một lời nhắn gởi, một đồng
quà.
b- <i><b>Nguyên:</b></i> Nghĩa là chỉ riêng tiền
thách cưới quá cao.
<i><b> Đến</b></i>: Nghĩa là quá vô lý.
c- <i><b>Cả:</b></i> Nhấn nạnh việc ăn quá mức
bình thường.
d) <i>chao ôi</i>
e) <i>hỡi</i> ơi
(H) C¸c tõ in đậm trong bài tập 4 bộc lộ những cảm xóc g×?
<i><b>a- Kìa: </b></i>tỏ ý đắc chí.
<i><b> Ha ha: </b></i> khối chí.
<i><b> Ái ái: </b></i> tỏ ý van xin.
<i><b>b-</b><b>Than ơi</b></i>: tỏ ý tiếc nuối
<b>*Bµi tËp 3:</b>
a) <i>này, à</i>
b) <i>ấy </i>
c) <i>vâng</i>
d) <i>chao ôi</i>
e) <i>hỡi</i> ơi
<b>* Bµi tËp 4:</b>
<i><b>a- Kỡa: </b></i>tỏ ý đắc chớ.
<i><b> Ha ha: </b></i> khoỏi chớ.
<i><b> Ái ỏi: </b></i> tỏ ý van xin.
<i><b>b-</b><b>Than ụi</b></i>: tỏ ý tiếc nuối
*Bài tập 5,6: BTVN.
<b>IV.H ớng dẫn các hoạt động tiếp nối :</b>
1.Củng cố: Nắm đợc thế nào là trợ từ, thán từ, vận dụng trong giao tiếp.
<b> 2.Dặn dò: Học bài + Làm bi tp 5,6.</b>
Ngày soạn: 8/10/2011
Ngày giảng:
Tiết:25
<b>miờu t và biểu cảm trong văn bản tự sự</b>
<b>I.Mức độ cần t:</b>
- Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1.Kiến thức</b>:
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sù.
- Vai trß cđa u tè miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Nhn ra v phõn tích đợc tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
<b>3. Tích hợp kĩ năng sống:</b>
<b> </b> - Giao tiếp: trình bày ý tởng; trao đổi để xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm; sự kết hợp, mục đích, ý
- Ra quyết định: Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Gv: </b>Gọi hs đọc đoạn văn trong SGK.
Hs c bi
(H) Trong đoạn trích trên, tác giả kể lại những việc gì?
S vic bao trựm lờn on trích trên là kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm
động của nhân vật tôi với ngời mẹ lâu ngày xa cách. Sự việc ấy kể lại
- MĐ t«i vÉy t«i.
- Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ.
- Mẹ kéo tôi lên xe.
- Tôi òa lên khóc.
- Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
- Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gơng mặt mẹ.
(H) Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên?
Tụi th hng hộc, trán đẫm mơ hơi, ríu cả chân lại, mẹ tơi khơng cịm
cõi, gơng mặt vẫn tơi sáng với đôi mắt trong và nớc da mịn, làm nổi bật
màu hồng của hai gò má.
(H) Xác định các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên?
- Hay tại sự sung sướng bỗng dược trơng nhìn và ơm ấp cái hình hài
máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? (suy
nghĩ )
- Tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng
lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở
khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. (cảm
nhận)
- Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng
(H)Hãy nhận xét về vị trí của những yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự
trong đoạn văn?
Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm không đứng tách riêng mà đan xen
nhau một cách hài hòa, để tạo nên một mạch văn nhất quán.
(H) Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ chép lại các câu
văn kể sự việc, nhân vật thành một đoạn văn ?
''Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tơi
ồ khóc Mẹ tơi khóc theo. Tơi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ,
quan sát gương mặt mẹ.''
(H)Em nhận xét gì về vai trò, tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự ?
Nhận xét : Các yếu tố miêu tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con thêm sinh động, tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện
mạo của sự việc, nhân vật, hành động,... như hiện lên trước mắt người
đọc. Yếu tố biểu cảm đã giúp người viết thể hiện được rõ tình mẫu tử
sâu nặng, buộc người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước sự
việc và nhân vật.
(H)VËy các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên có tác
dụng gì ?
Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm
thấm thía và sâu sắc, giúp tác giả thể hiện được thái độ trân trọng và
tình cảm yêu mến của mình đối với nhân vật và sự việc.
(H)Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu
văn miêu tả và biểu cảm thì kết quả sẽ như thế nào ?
Nếu bỏ hết các yếu tố kể thì khơng có chuyện, bởi vì cốt truyn l do
<b>I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả</b>
<b>và biểu lộ tình cảm:</b>
<b>1. Đoạn văn</b>
s việc và nhân vật cùng với những hành động chính tạo nên. Các yếu
tố miêu tả và biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới
phát triển được.
(H)Vậy, theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố biểu cảm khơng?
Tại sao lại như vậy?
Trong văn tự sự rất ít khi tác giả chỉ kể người, kể việc mà thường đan
xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Sự kết hợp các yếu tố tả, kể, bộc lộ
cảm xúc trong văn bản tự sự làm cho câu chuyện được kể trở nên sinh
động và sâu sắc hơn.
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
GV:Sự việc, nhân vật và tình huống đã cho trước, HS không cần viết
cả bài văn mà chỉ kể lại giây phút đầu tiên khi mình gặp lại người thân
Gợi ý :
- Nên bắt đầu từ chỗ nào ?
- Từ xa thấy người thân như thế nào ? (tả hình dáng, mái tóc)
- Lại gần thấy ra sao ? Kể hành động của mình và người thân, tả chi
tiết khn mặt, quần áo,
- Những biểu hiện tình cảm của hai người sau khi đã gặp như thế nào ?
(vui mừng, xúc động thể hiện bằng các chi tiết nào ? Ngơn ngữ, hành
động, lời nói, cử chỉ, nét mặt,...)
(H)Tìm một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu cảm và miêu tả
trong các tác phẩm đã học như <i>Tắt đèn </i>của Ngô Tất Tố, <i>Tôi đi </i>học của
Thanh Tịnh và <i>Lão Hạc</i> của Nam Cao.
HS thực hiện, đọc đoạn văn lựa chọn, GV cho HS trong lớp nhận xét ,
GV tổng kết , uốn nắn, đánh giá.
<b>2.Ghi nhí:(sgk t 74)</b>
<b>II/- Luyện tập.</b>
<b>Bài1:</b>
<b>Bài 2:</b>
<b> IV. Cđng cè, dỈn dß:</b>
- Tâp viết một đoạn văn có kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm : Đề tài tự chọn,
yêu cầu viết không quá 2 trang.
<b>2.Dặn dò:</b>
<b>- Chun b bi mi: ỏnh nhau vi ci xay giú.</b>
**************************************
Ngày soạn: 8/10/2011
Ngày giảng:
Tiết 26
Văn bản
<b>ỏnh nhau với cối xay gió.</b>
( Trớch Đụn Ki-hụ-tờ)
Xộc-van-tột
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>
Cảm nhận đúng về các hình tợng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1.KiÕn thøc:</b>
<b> - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật , sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích trong tác phẩm </b><i>Đôn </i>
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và
Xan- chô Pan – xa.
<b>2.KÜ năng:</b>
<b> - Ch ra đợc những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn ki –hô-tê và Xan- chô Pan- xa) </b>
c miờu t trong on trớch.
<b>3. Thỏi :</b>
Đánh giá các mặt tốt, xấu của hai nhân vật ụn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
(H) Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
HĐ của GV&HS Nội dung
GV:Hớng dẫn đọc: Chú ý các câu đối thoại, những câu nói
với cối xay gió. Bọn khổng lồ của Đôn-Ki-Hô-Tê, cần đọc
với giọng ngây thơ vừa tự tin xen lẫn hài hớc.
GV:Đọc mẫu-Gọi hs đọc-Nhận xột.
(H)Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Xec-van-tec?
Xộc-van- téc (1547-1616) là nhà văn nổi tiếng của T©y
Ban Nha thời phục hưng. Ông nổi tiếng với bộ tiểu thuyt
ụn Ki-hụ-tờ.
(H) Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm
Đôn-ki-hô-tê và đoạn trích Đánh nhau với cèi xay giã”?
Tác phẩm này có 126 chơng, chia làm hai phần.P1: có 52
chơng, P2có 72 chơng. Văn bản đánh nhau với cối xay gió
trích từ chơng 8.
Gv: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H)Văn bản đợc chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?
- Từ đầu đến <i><b>không cân sức</b></i>: Nhận thức của Đôn Ki-hô-tê
- Tiếp theo ....ngã văng ra: Đôn Ki-hơ-tê gây chiến với cối
xay gió.
- Cịn lại:Quan niệm của hia thầy trò trước việc bị đau đớn,
chuyện ăn v chuyn ng.
(H) Em hÃy tóm tắt với văn bản Đánh nhau với cối xay
gió?
Hs tóm t¾t
(H) Vì sao Đơn-Ki-Hơ-Tê lại đánh nhau với cối xay gió?
- Tởng là những gã khổng lồ.
- Thấy đây là vận may (một cuộc chiến đấu chính đáng, và
quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất).
(H) Trận đánh của Đôn-Ki-Hô-Tê đã diễn ra với hậu quả
nh th no?
Ngọn giáo gẫy tan tành, kéo theo cả ngời và ngựa ngà văng
ra xa...Đôn-ki-hô-tê nằm im không cựa quậy, con ngựa bị
toạc nửa vai.
(H) Sau khi ỏnh nhau vi ci xay giú, ụn-ki-hụ-tờ cú
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a.Tác giả:</b>
Xộc-van- tộc (1547-1616) l nh vn ni
<b>b.Văn bản: Văn bản đánh nhau với cối </b>
xay gió trích từ chơng 8
<b>c. Tõ khã:</b>
SGK
<b>d.Bè cơc:</b>
- 3 phÇn
- Từ đầu đến <i><b>không cân sức</b></i>: Nhận thức
của Đôn Ki-hô-tê
- Tiếp theo ....ngã văng ra: Đôn Ki-hô-tê
gây chiến với cối xay gió.
- Cịn lại:Quan niệm của hia thầy trị
trước việc bị đau đớn, chuyện ăn và
chuyện ngủ.
<b>3. Tóm tắt:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê:</b>
- Tởng là những gà khổng lồ.
- Thấy đây là vận may
những hành động và ý nghĩa gì?
Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gẫy lắp vào
làm thành ngọn giáo; thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới
nàng Đuyn-xi-nê-a, không muốn ăn sáng...
(H) Nhận xét về các biểu hiện đó của Đơn-ki-hơ-tê là ngi
nh th no?
- Không bình thờng, điên rồ mê muội, hoang tởng.
- Không bình thờng, điên rồ mê muội,
hoang tëng.
<b> IV. Cñng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cè:</b>
Nắm đợc bố cục, vài nét sơ lợc về tác giả, tác phẩm, tóm tắt đợc văn bản.
<b>2.Dặn dị:</b>
Häc bµi, chn bị tiếp tiết 26
***************************************************
Ngày soạn: 08/10/2011
Ngày giảng:
Tiết 27: VB
<b>ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>
<i><b> Xộc-van-tột</b></i>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
Cảm nhận đúng về các hình tợng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:
<b> - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật , sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích trong tác phẩm </b><i>Đơn Ki</i>
<i>– hơ – tê.</i>
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và
Xan-chô Pan – xa.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
- Nm bt din bin của các sự kiện trong độan trích.
- Chỉ ra đợc những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đơn ki –hơ-tê và Xan- chơ Pan- xa)
đ-ợc miêu tả trong đoạn trích.
<b>3. Thỏi :</b>
Đánh giá các mặt tốt, xấu của hai nhân vËt Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bi c: </b>
(H) Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
3.Bài mới:
H§ cđa GV&HS Néi dung
(H) Nhận xét Đơn-ki-hơ-tê qua suy nghĩ và hành động
của anh chàng hiệp sĩ?
Hµi híc vµ bn cêi
Gv: những suy nghĩ và hành động của Đôn-ki-hô-tê rất
hoang tởng và mê muội, gây nên hài hớc và buồn cời.
(H) Ngoài sự hài hớc và buồn cời ra. Ta còn thấy những
điểm nào đáng q và tốt đẹp?
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>
<b>2.Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật Đôn-ki-hô-tê:</b>
- Lòng dũng cảm.
- Coi khinh cỏi tm thng thc dng.
- Tỡnh yờu say m.
(H) Lòng dũng cảm của Đôn-ki-hô-tê biểu hiện nh thế
nào trong văn bản này?
- Mt mình, một ngựa xơng lên đánh nhau với cối xay gió
vì lí tởng qt sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất.
- Vẫn chọn con đờng lắm ngời qua lại để mong gặp
những chuyện phiêu lu khác.
- Vẫn bẻ cành cây sửa lại giáo cho các cuộc chiến đấu sắp
tới.
(H) Coi khinh cái tầm thờng thực dụng đợc biu hin nh
th no?
- Dù bị đau cũng không rên la.
- Không lấy việc ăn uống là thích thú.
(H) Tình yêu say đắm đợc thể hiện qua những chi tit
- Nhiệt thành tâm niệm cầu mong nàng Đuuynxinêa cđa
m×nh cøu gióp cho lóc nguy nan.
- Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng.
- Nghĩ đến ngời yêu cũng đủ no rồi.
(H) Qua đó bộc lộ tính cách nào của Đôn-ki-hô-tê?
- Dũng cảm, cao thợng.
(H) Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật
Đơn-ki-hơ-tê trong việc đánh nhau vi ci xay giú?
- Đáng khâm phục ở tính cách cao thợng, dũng cảm.
- Đáng cời ở tính cách hoang tëng
(H) Đơn-ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan-chơ
Pan-xa ó cú nhng li can ngn no?
- Tha ngài...những cối xay gió.
- Tôi chẳng bảo ngài rằng...nh cối xay giã.
(H)Vì sao Xan-chơ Pan-xa có những lời can ngăn đó?
- Biết rõ sự thật đó là những cối xay gió chứ khơng phải
bọn khổng lồ Đơn-ki-hơ-tê.
(H) T¹i sao khi chủ bị đau không kêu rên thì Xan-chô
Pan-xa lại nói rằng: Còn tôi, có thể tha với ngài rằng chỉ
- Tự biết mình khơng chịu nổi đau đớn.
- Chỉ có thể tin rằng con ngời khi đã đau thì phải kêu.
(H) Nhận xét về Xan-chơ Pan-xa trong đoạn trích trên?
Thích ăn uống và biết cách ăn uống
GV:Cho học sinh quan sát đoạn: Đơn-ki-hơ-tê suốt đêm
khơng ngủ...có lẽ khơng đủ để đánh báo thức”
(H) NhËn xÐt vỊ nh©n vât Xan-chô Pan-xa trong đoạn
trích?
Thích ngủ và ham ngđ
(H) Qua đó nói lên đặc điểm tính cách gì của nhân vật?
- Ln tỉnh táo, thực tế và thực dụng.
(H) Khi Đôn-ki-hô-tê lao vào chiến đấu với cối xay gió,
Xan- chơ Pan-xa là ngời đứng ngồi cuộc. Điều đó cịn
cho ta thấy tính cách nào của nhõn vt ny?
- ích kỉ, hèn nhát.
(H) Đến đây, em hiểu gì về tính cách của nhân vật
Xan-chô Pan-xa?
- Tỉnh táo nhng thực dụng, tầm thờng.
(H) T tính cách ai nhân vật này em rút ra đợc bài học gì
cho bản thân?
Con ngời khi suy nghĩ và hành động cần tỉnh táo nhng
khơng vì thế mà quá thực dụng, tầm thờng.
(H) So sánh đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về
(nguồn gốc xuất thân, dáng vẻ bề ngồi, suy nghĩ, hành
động, tính cách)
Hs tr¶ lêi.
(H) Tác giả đã sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật
nào?tác dụng?
(H) Em h·y rót ra ý nghÜa của văn bản?
K li cõu chuyn v s thất bại của Đôn Ki-hô-tê đánh
nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tởng hiệp sĩ
- Coi khinh cái tầm thờng thực dụng.
- Tình yêu say m.
- Dũng cảm, cao thợng.
- Hoang tởng, điên rồ nhng dũng cảm, cao
thợng.
- Va đáng khâm phục, vừa đáng chê cời.
<b>2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa:</b>
<b> </b>
- Tự biết mình khơng chịu nổi đau đớn.
- Chỉ có thể tin rằng con ngời khi ó au thỡ
phi kờu.
<b> </b>Thíchăn uống và biết cách ăn uống<b> </b>
- Thích ngủ và ham ngủ
- Luôn tỉnh táo, thực tế và thực dụng.
- ích kỉ, hÌn nh¸t.
<b> </b>
-TØnh t¸o nhng thùc dơng, tầm thờng.
<b>III.Tổng kết</b>:
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tơng phản
giữa hai hình tợng nhân vật.
phiêu lu, hão huyền, phê phán thói thực dụng, thiển cận
của con ngời trong đời sống xã hội.
Học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ.
X©y dùng hai nhân vật vừa song song vừa tơng phản, làm
<b>* Ghi nhí:(SGK)</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> IV</b>.<b>Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b> 1. Cñng cè</b>
- Nắm vững các đặc điểm của nhân vật giám mã Xan-chô-Pan xa.
- Cần thấy rõ dụng ý của việc xây dựng cặp nhân vật tương phản này.
2. Dặn dò:
Chun b bi mi: <i><b>Tỡnh thỏi t</b></i>.
Ngày soạn: 12.10.2011
Ngày giảng:
Tiết: 28
Tình thái từ
<b>I.MC TIấU CầN T: </b>
- HiÓu thÕ nào là tình thái từ.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
1.Kiến thức:
- Dựng tỡnh thỏi từ phự hợp với yờu cầu giao tiếp.
3. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng tình
thái từ tiếng Việt.
II.CHUN BỊ:
<b> 1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b> 2.Kiểm tra bi c: </b>
(H) Phát biểu cảm tởng của mình về 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa trong đoạn trích
Đánh nhau với cối xay gió của Xéc-van-tet.
TL: - Đôn-ki-hô-tê là ngời có đầu óc hoang tởng, mê truyện kiÕm hiƯp...
- Xan-ch« Pan-xa là ngời có đầu óc thực tế và thực dông...
<b>3.Bài mới:</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát những từ in đậm trong các ví
dụ (SGK) và trả lời câu hỏi.
(H) Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từ in đậm
thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
- Nếu bỏ các từ in đậm:
- Ở (a) sẽ khơng cịn là câu hỏi.
- Ở (b) sẽ khơng còn là câu cầu khiến.
- Ở (c) sẽ khơng cịn là câu cảm thán.
(H) Ở ví dụ (d), từ<i><b>ạ</b></i>biểu thị sắc thái tình cảm gì của
người nói?
- Ở (d) thể hiện sắc thái tình cảm kính trọng. Khác với các
ví dụ trên , từ “ạ” ở đây khơng có chức năng tạo câu, chỉ
có tác dụng bổ sung sắc thái tình cảm
GV: Các từ đó gọi là tình thái từ.
(H)Vậy tình thái từ là gì?
Hs tr¶ lời - Đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
<b>I. Chức năng của tình thái từ:</b>
<b> 1. Ví dụ </b>
- Nếu bỏ các từ in đậm:
- Ở (a) sẽ khơng cịn là câu hỏi.
- Ở (b) sẽ khơng cịn là câu cầu
khiến.
- Ở (c) sẽ không còn là câu cảm
thán.
- Ở (d) thể hiện sắc thái tình cảm
kính trọng. Khác với các ví dụ trên ,
từ “ạ” ở đây khơng có chức năng tạo
câu, chỉ có tác dụng bổ sung sắc thái
tình cảm
<b>2. Ghi nhí: (SGK T81)</b>
GV: Gọi hs đọc ví dụ trong SGK.
(H) Các tình thái từ in đậm (trong SGK) được dùng trong
những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã
hội, tình cảm, khác nhau như thế nào ?
- <i>Bạn chưa về <b>à</b></i>? (hỏi,thân mật)
<i>- Thầy mệt <b>ạ</b></i>? (hỏi, kính trọng)
- <i>Bạn giúp tơi một tay <b>nhé</b>! (cầu </i>khiến, thân mật)
<i>- Bác giúp cháu một tay <b>ạ</b>'! (cầu </i>khiến, kính trọng)
<i><b>(</b></i><b>H</b><i><b>)</b></i>Khi sử dơng tình thái từ cần chú ý điều gì?
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp
với hồn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội,
tình cảm,...)
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tp 1
(H) Từ nào (trong các từ in đậm) từ nào là tình thái từ, từ
nào không phải là tình thái từ?
Hs làm bài tập- trả lời câu hỏi
Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Giải thích ý nghĩa của các từ in đậm trong những câu
dới đây?
a) <i>ch:</i> nghi vn, dựng trong trường hợp điều muốn
hỏi đã ít nhiều khẳng định
b) <i>chứ: </i>nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là
không thể khác được.
c) <i>ư: </i>hỏi, với thái độ. phân vân.
d) <i>nhỉ: </i>thái độ thân mật.
<i>e) nhộ: </i>dặn đũ, thỏi độ thõn mật.
g) <i>vậy: </i>thỏi độ miễn cưỡng
(H) Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thơi, cơ,
vậy?
- Nã lµ häc sinh giỏi mà!
<b>II.Sử dụng tình thái từ:</b>
<b>1. Ví dụ.</b>
- <i>Bạn chưa về <b>à</b></i>? (hỏi,thân mật)
<i>- Thầy mệt <b>ạ</b></i>? (hỏi, kính trọng)
- <i>Bạn giúp tơi một tay <b>nhé</b>! (cầu </i>
khiến, thân mật)
<i>- Bác giúp cháu một tay <b>ạ</b>'! (cầu </i>
khiến, kính trọng)
<b>2.Ghi nhí: (SGK T81)</b>
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc
xã hội, tình cảm,...)
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
a) (-) c) (+)
e) (+) h) (-)
b) (+) d) (-)
g) (-) i) (+)
<b>* Bµi tËp 2:</b>
a) <i>chứ:</i> nghi vấn, dùng trong trường
hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng
định
b) <i>chứ: </i>nhấn mạnh điều vừa khẳng
định, cho là không thể khác được.
c) <i>ư: </i>hỏi, với thái độ. phân vân.
d) <i>nhỉ: </i>thái độ thân mật.
<i>e) nhé: </i>dặn đò, thái độ thân mật.
g) <i>vậy: </i>thái độ miễn cưỡng
h) <i>cơ mà </i>: thái độ thuyết phục.
<b>*Bµi tËp 3:</b>
- Nã lµ häc sinh giái mµ!
- Đừng trêu trọc nữa, nó khóc đấy!
- Tơi phải giải bằng đợc bài tốn này chứ lị!
- Em chỉ nói vậy để anh biết thơi!
- Con thích đợc tặng cái cặp cơ!
- Thôi, đành ăn cho xong vậy!
- Tôi phải giải bằng đợc bài tốn này
<i>chứ lị!</i>
- Em chỉ nói vậy để anh biết thơi!
- Con thích đợc tặng cái cặp cơ!
- Thơi, đành ăn cho xong vậy!
<b>*BTVN: 5</b>
<b>KiĨm tra 15 phót</b>
<b>( Sau giê häc)</b>
<b> * Mơc tiªu: </b>
<b> Đánh giá nhận thức của học sinh qua nội dung cña tiÕt häc.</b>
* Đề bài:
Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xà hội sau đây:
- Häc sinh víi thÇy giáo hoặc cô giáo.
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
- Con víi bè mĐ hc chó, bác, cô, dì.
<b> IV.Hng dẫn học ở nhà:</b>
<b> 1.Cđng cè:</b>
-Nắm vững khái niệm tình thái từ và việc sử dụng tình thái từ.
2.Dặn dò:
<b> -Chun bị bài míi: </b><i><b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kt hp vi miờu t v biu cm.</b></i>
Ngày soạn: 13/10/2011
Ngày gi¶ng:
TiÕt 29
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
VËn dơng kiÕn thøc vỊ các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự
có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> 1.Kiến thức:</b>
Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>- Thc hnh s dng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.</b>
- Viết doạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
<b>3. Thái độ:</b>
Có thái độ đúng đắn trong các bài tập thực hành.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV Yêu cầu HS thực hiện bài tập (1 trong 3 đề) và nhận xét
về quy trình làm bài . (Viết ngắn gọn 200 từ)
(H) Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là
gì?
- Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại một cách rõ ràng,
mạch lạc.
- Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc là mọt trong
những người chứng kiến sự việc đã xảy ra.
(H) Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự làm cho
sự việc trở nên hấp dẫn, sinh động. Các yếu tố miêu tả, biểu
cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trị bổ trợ cho sự
việc và nhân vật chính
(H) Quy trình làm bài văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ
<i>Bước </i>l : Lựa chọn sự việc chính.
<i>Bước </i>2: Lựa chọn ngơi kể.
<i>Bước </i>3 : Xác định thứ tự kể.
<i>Bước </i>4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng
trong đoạn văn tự sự sẽ viết.
<i>Bước </i>5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện, kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lí.
<b>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn </b>
<b>tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:</b>
* Những yếu tố cần thiết để xõy dựng
đoạn văn tự sự là:
- Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại
một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc
là mọt trong những người chứng kiến sự
việc đã xảy ra.
- Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn tự sự làm cho sự việc trở nên
hấp dẫn, sinh động. Các yếu tố miêu tả,
biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ
<b>* Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự </b>
<b>kết hợp với miêu tả, biểu cảm: </b>
<i>Bước </i>l : Lựa chọn sự việc chính.
<i>Bước </i>2: Lựa chọn ngơi kể.
<i>Bước </i>3 : Xác định thứ tự kể.
<i>Bước </i>4 : Xác định các yếu tố miêu tả và
biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ
viết.
<i>Bước </i>5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện,
kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
sao cho hợp lí.
GV:Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự
việc và nhân vật đã cho trong SGK (có thể nhấn mạnh yêu
cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ nào –vd :
vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ).
<b>II.Luyện tập :</b>
Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất đơn giản, chỉ là
việc lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết,
nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu
Hs thực hành viết đoạn văn
( 10-15 phót)
GV: Gọi hs đọc bài-hs khác nhận xét –gv nhận xét tổng hợp
ý kiến.
Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu
tả và biểu cảm rất đậm nét : Đó là việc
ơng tập trung tả lại chân dung đau khổ
của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo
: <i>nô cười như mêú, mắt lão ầng ậng </i>
<i>nước, mặt lão đột nhiên co rúm </i>lại,
<i>những vết nhăn </i>xô <i>lại, cái đầu lão ngoẹo </i>
<i>về một bên, cái miệng móm mém mªó</i>
<i>như con nít.Lão hu hu khóc.</i>
- Viết.
<b> </b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
- Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ?
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình
dáng bên ngồi và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người
trong giây phút ân hận, xót xa ''già bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh lừa một con chó''.
<b> 2. Dặn dò:</b>
-Chun b bi mi: <i><b>Chic lỏ cui cựng.</b></i>
Ngày soạn: 15/10/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 30: văn bản:</b>
<b>CHIC LÁ CUỐI CÙNG</b>
<i><b> (Trớch) O. Hen-ri</b></i>
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT: </b>
- Hiểu đợc tấm lòng yêu thơng những ngời nghèo khổ của nhà văn đợc thể hiện trong truyện.
-Thấy đợc nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.
<b>ii. tRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG:</b>
<b>1.KiÕn thøc:</b>
<b> - </b>Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lịng cảm thơng, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
<b>3. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình huống truyện và cách ứng
xử của các nh©n vËt trong trun.
- Suy nghÜ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tợng chiếc l¸
cuèi cïng.
- Xác định giá trị bản thân: Sống có tình u thơng và trách nhiệm với mọi ngời xung quanh.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: KiĨm tra vë soạn bài của học sinh.</b>
<b>3</b>.Bi mi:
<b>HĐ của GV& HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc: chú ý phân biệt lời kể, tả của tác giả.
Đoạn cuối truyện lời kể của Xiu về cái chết của cụ Bơ-men cần
đọc giọng rng rng, cảm động, nghẹn ngào.
Gv: đọc mẫu-gọi hs c-nhn xột.
(H) Trình bày những hiểu biết cuả em về tác giả O-Hen-ri và
tác phẩm?
<i><b>O Hen-ri (1862 1910) là bút danh của Uy-li-am Xít-ni Po-tơ,</b></i>
nhà văn viết truyện ngắn nổi tiếng đầu thế kỷ XX của Mĩ.
- Lµ phần cuối của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H) Văn bản chia làm mấy phần? nêu nội dung chÝnh cđa tõng
phÇn?
Có thể chia thành 3 đoạn:
-“Khi hai người lên gác…t¶ng đá”: cụ Bơ-men và Xiu lên gác
thăm Giơn-xi. Hai người lo sợ nhìn những chiếc lá cuối cùng
trên dây thường xn ngồi cửa sổ.
-“Sáng hơm sau…Thế thôi” Hai ngày đã trôi qua, chiếc lá cuối
cùng vẫn không rụng và Giôn-xi đã qua cơn nguy hiểm.
-Cịn lại: Xiu kể cho Giơn-xi đang bình phục về cái chết bất
ngờ của cụ Giơn-xi.
(H) Nh©n vËt chÝnh trong đoạn trích là ai?
Hs trả lời
(H) Em hÃy tóm tắt lại văn bản Chiếc lá cuối cùng ?
- Hs tóm tắt
(H) Văn bản này tác giả đã sử dụng các phơng thức biểu đạt
chính nào?
Tù sù kÕt hỵp víi miêu tả và biểu cảm.
(H) Qua các chi tiết miêu tả dáng vẻ của Giôn-xi, em thấy
Giôn-xi đang ở trong tình trạng nh thế nào?
- Một cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần nh cạn kiệt
sức sống.
(H) Tình trạng ấy khiến cô gái trẻ có tâm trạng nh thế nào?
- Không tin vào sức sống của mình.
- Tâm trạng chán nản, mệt mỏi.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a.Tác giả:O Hen-ri (1862 1910) l bỳt </b>
danh của Uy-li-am Xít-ni Po-tơ, nhà văn
viết truyện ngắn ni ting u th k XX
<b>b.Văn bản:</b> Là phần cuối của truyện ngắn
Chiếc lá cuối cùng
<b>c. Từ khã:</b> (SGK)
<b>3. Bè cơc:</b>
Có thể chia thành 3 đoạn:
-“Khi hai người lên gác…t¶ng đá”: cụ
Bơ-men và Xiu lên gác thăm Giơn-xi. Hai
người lo sợ nhìn những chiếc lá cuối cùng
trên dây thường xn ngồi cửa sổ.
-“Sáng hơm sau…Thế thơi” Hai ngày đã
trôi qua, chiếc lá cuối cùng vẫn khơng
rụng và Giơn-xi đã qua cơn nguy hiểm.
-Cịn lại: Xiu kể cho Giơn-xi đang bình
phục về cái chết bt ng ca c Giụn-xi.
<b>3. Tóm tắt:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Diễn biến tâm trạng Giôn-xi:</b>
- Một cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu
ớt, gần nh cạn kiệt sức sèng.
(H) Trong tâm trạng bi quan, mệt mỏi, chán nản đó Giơn-xi có
suy nghĩ gì?
- Cơ đếm từng chiếc lá còn lại trên cây thờng xuân và chờ khi
nào chiếc lá cuối cùng rụng nốt, thì cơ cũng bng xi, lìa
đời.
(H) Suy nghĩ đó núi lờn iu gỡ?
- Giôn-xi là một cô gái thiếu nghị lực, bi quan, tuyệt vọng và cô
không còn muốn sèng.
GV: Sự bi quan và tuyệt vọng đã ngay càng lớn dần khi thời tiết
ngày càng khắc nghiệt với những cơn ma và gió mùa phũ phàng
kéo dài suốt cả đêm.
(H) Sau đêm ma gió dữ dội, khi chiếc mành đợc kéo lên,
Giơn-xi đã phát hiện điều gì?
Chiếc lá thờng xn vẫn cịn đó.
(H) Điều đó đã làm thay đổi suy nghĩ và tâm trạng gì của
Giơn-xi?
- Sự sống đã trở lại với Giôn-xi.
“ Giôn-xi nằm nhìn chiếc lá. Rồi cơ gọi...vẽ đợc vịnh Na-Plơ”.
(H) Tại sao Giơn-xi nhìn chiếc lá thờng xn cuối cùng vẫn cịn
bám trên tờng, cơ lại có những thay đổi lớn nh vậy?
- Giôn-xi đã cảm nhận đợc trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi
ấy chứa đựng một sức sống thật mãnh liệt, bền bỉ.
GV: Chiếc lá mỏng manh ấy giúp con ngời vợt qua đợc cái chết
bởi sự sống dẻo dai bền bỉ của nó, nó đã kích thích tình yờu s
sng ca con ngi.
- Giôn-xi là một cô gái thiếu nghị lực, bi
quan, tuyệt vọng và cô không còn muốn
sống.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố: </b>hs nắm đợc vài nét sơ lợc về tác giả, tác phẩm, bố cục, biết tóm tắt, phân tích
diễn biến tâm trạng của Giơn-xi.
<b> 2. Dặn dò: </b>Học bài + soạn tiếp tiết theo.
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày giảng:
Tiết 31: Văn bản:
<b>CHIC L CUI CNG</b>
<i><b> (Trớch) O. Hen-ri</b></i>
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT: </b>
- Hiểu đợc tấm lòng yêu thơng những ngời nghèo khổ của nhà văn đợc thể hiện trong truyện.
-Thấy đợc nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.
<b>ii. tRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG:</b>
<b>1.KiÕn thøc:</b>
<b> - </b>Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lịng cảm thơng, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con ngời.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Vn dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
<b>3. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:</b>
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình huống truyện và cách ứng
xử của các nh©n vËt trong trun.
- Suy nghÜ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tợng chiếc l¸
cuèi cïng.
- Xác định giá trị bản thân: Sống có tình u thơng và trách nhiệm với mọi ngời xung quanh.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
<b>2.Kim tra bi c: (H) </b>Nêu những hiểu biết của em về diễn biến tâm trạng cđa Gi«n-xi?
- Mét cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần nh c¹n kiƯt søc sèng.
- Không tin vào sức sống của mình.
- Tâm trạng chán nản, mƯt mái.
- Gi«n-xi là một cô gái thiếu nghị lực, bi quan, tuyệt vọng và cô không còn muốn sống.
<b> 3.Bài mới: </b>
<b>H§ cđa GV&HS</b> <b>Nội dung</b>
(H) Khi Giôn-xi ốm nặng. Xiu là một ngời bạn nh thế
nào ?
( tìm dẫn chøng)
- Rất lo lắng cho bệnh tật và tính mệnh của Giơn-xi.
- Chăm sóc Giơn-xi rất tận tình và chu ỏo.
- Rất yêu thơng Giôn-xi.
(H) Sáng hôm sau Xiu có biết có chiếc lá cuối cùng là
chiếc lá giả, lá vẽ không?
Sáng hôm sau, Xiu cũng nh Giôn-xi cha hề biết chiếc lá
cuối cùng cha là lá giả, lá vẽ.
(H) Tỡm dn chng th hin iu ú?
(H) Nếu Xiu biết đợc đó là chiếc lá vẽ thì câu chuyện có
bớt sức hấp dẫn khơng? vì sao?
Nếu Xiu biết đợc sự thật thì truyện sẽ kém hay đi vì Xiu
khơng bị bất ngờ và chúng ta không đợc thởng thức cả
đoạn văn nói lên tâm trạng lo lắng thấm đợm tình ngời
của cô.
(H) Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại chuyện về cái chết
và nguyên nhân dẫn đến cái chết của cụ Bơ-men? Qua đó
ngời đọc có thể thấy rõ hơn phẩm chất gì của cơ hoạ s tr
ny?
Làm cho câu chuyện diễn ra một cách tự nhiên và góp
phần bộc lộ rõ hơn phÈm chÊt cđa Xiu kÝnh phơc, nhí tiÕc
cơ ho¹ sĩ và hết lòng vì bạn.
GV:B-men l mt ho s nghèo, mong muốn vẽ đợc một
kiệt tác nghệ thuật.
(H) Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá cuối cùng với mục đích gì?
Bức tranh vẽ chiếc lá cuối cùng cịn mãi trên cây có thể sẽ
kéo dài sự sống cho một tâm hồn yếu đuối, đang đếm lá
rụng chờ chết.
(H) Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối cùng
nh thế nào?
Chứng cứ: Ngời ta tìm thấy một chiếc đèn bão...và màu
vàng trộn lẫn với nhau.
(H) Ngời hoạ sĩ già ấy đã phải trả giá nh thế nào cho bức
vẽ chiếc lá cuối cùng của mình?
- Bị bệnh sng phổi nặng và đã chết vì sng phổi.
(H) Tại sao Xiu gọi đó là một kiệt tác?
- Sinh động, giống thật.
( Đến mức Giôn-xi là hoạ sĩ cũng khơng phát hiện đợc đó
là tranh).
(H) Nghệ thuật đặc sắc đảo ngợc tình huống hai lần gây
bất ngờ, và tạo sự hấp dẫn đặc biệt cho truyện ngắn này là
ở đâu?
( Ph©n tÝch vµ dÉn chøng)
(H) Chủ đề t tởng của chiếc lá cuối cùng đề cập đến những
khía cạnh nào?
- T×nh yêu thơng cao cả của những ngời nghèo khổ với
nhau.
- Sức mạnh của tình yêu cuộc sống chiến thắng bệnh tật.
- Sức mạnh và giá trị nhân sinh, nhân bản của nghệ thuật.
<b>I. Đọc </b><b> Chú thích:</b>
<b>1. Diễn biến tâm trạng Giôn-xi:</b>
<b>2. Nhân vật Xiu hay tấm lòng của một ngời </b>
<b>bạn:</b>
- Rất lo lắng cho bệnh tật và tính mệnh của
Giôn-xi.
- Chm súc Giơn-xi rất tận tình và chu đáo.
- Rất u thơng Giụn-xi.
<b>3. Hoạ sĩ Bơ-men và kiệt tác chiếc lá cuối </b>
<b>cïng:</b>
- Cøu sèng Gi«n-xi.
- Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm ma gió lạnh
buốt ngồi trời.
- Bị bệnh sng phổi nặng và đã chết vì sng phổi.
- Tạo ra sức mạnh, khơi dậy sự sống trong tâm
hồn con ngời.
- Đợc vẽ bởi một hoạ sĩ lao động quên mình.
<b>III. Tổng kết:</b>
Nghệ thuật đảo ngợc tình huống hai lần.
Lần 1: Nhân vật Giôn-xi đi từ chết-sống.
GV: Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố:</b> Nắm đợc nét cơ bản về nhân vật Xiu và cụ hoạ sĩ Bơ-men và giá trị nghệ thuật
và tóm tắt tác phẩm.
<b>2. Dặn dò</b>: Học bài+ chun b bi Chng trỡnh a phng
Ngày soạn: 16/10/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 32</b>
<b>CHNG TRèNH A PHNG</b>
( Phần Tiếng Việt)
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT:</b>
- Hệ thống hố từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng trong giao tiếp ở địa phơng.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. KiÕn Thøc:</b>
- Các từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
2. Kĩ năng:
<b> - Sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.</b>
3. Thái độ:
<b> - Có ý thức tìm tịi từ ngữ địa phơng để làm phong phú thêm lời ăn, tiếng nói.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV kiĨm tra sù chn bÞ bµi míi cđa häc sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu bài.</b>
- Nêu mục đích, ý nghĩa của bài.
<b>- Thảo luận</b>
- Mỗi tổ làm chung một bảng điều tra. Cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ khơng
trùng với từ ngữ tồn dân (nếu có). Tập hợp các sưu tầm của các tổ viên về vấn đề thứ hai và vấn để
thứ ba.
<b>- Trình bày kết quả.</b>
- Mỗi tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm, thảo luận của tổ mình.
- Các tổ khác nhận xét.
<i><b>STT Từ ngữ toàn dân</b></i> <i><b>Từ ngữ được dùng ở địa </b></i>
<i><b>Từ ngữ được dùng ở </b></i>
<i><b>địa phương khác</b></i>
1 Cha Cha, ba Bố, ba, tía, bọ
2 Mẹ Mẹ, má, me U, bầm, mạ
3 Ông nội Ông nội Ông nội
4 Bà nội Bà nội Mệ nội
5 Ông ngoại Ông ngoại Ôn ngoại
6 Bà ngoại Bà ngoại Mệ ngoại
7 Bác (anh trai của cha) Bác. Bá
9 Chú ( em trai của cha) Chú
10 Thím(vợ em trai của cha) Thím
11 Bác (chị gái của cha) Cô
12 Bác(chồng chị gái của cha) Dượng
13 Cô (em gái của cha) Cô
14 Chú(chồng em gái của cha) Dượng
15 Em ( vợ em trai của mẹ) Mợ Bác
16 Cậu (em trai của mẹ) Cậu
17 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ
18 Bác (chồng chị gái của mẹ) Dượng
19 B¸c ( Chị gái của mẹ) Dì
20 Dì (em gái của mẹ) Dì
21 Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng
22 Anh trai Anh
23 Chị dâu ( vợ của anh trai) Chị dâu
24 Em trai Em
25 Em dâu (vợ của em trai) Em dâu
26 Chị gái Chị
27 Anh rể ( chồng của chị gái) Anh rể
28 Em gái Em
29 Em rể ( chồng của em gái ) Em rể
30 Con Con
31 Con dâu ( Vợ của con trai) Con dâu
32 Con rể (Chồng của con gái) Con rể
<i>33</i> Cháu( con của con ) Cháu
<b> </b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò: </b>
<b> 1. Củng cố. </b>
<b> - Nhắc lại mục đích, yêu cầu của bài học.</b>
- Ghi nhớ và sưu tầm thêm.
<b> 2.Dn dũ.</b>
Ngày soạn: 16/10/2011.
Ngày gi¶ng:
TiÕt 33: TLV
<b>LẬP DÀN í CHO BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>
<b>I.Mục tiêu cần t:</b>
<b> </b>Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> 1. Kiến thøc:</b>
C¸ch lËp dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Xõy dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biẻu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
3. Thái độ:
- Biết cách tìm lựa chọn sắp xếp các ý trong một bài văn.
<b>III. CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn:</b>
- Sỏch giỏo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b> Tæng sè: 18
V¾ng
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Tìm hiểu và nhận biết dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với</b>
<b>miêu tả và biểu cảm. </b>
Cho hs đọc văn bản trong SGK.
(H) Bài văn trên có thể chia làm ba phần Mở bài, Thân bài và Kết
bài Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi
phần?
Mở bài:tìm đầu đến ''bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn''. Nội
dung chính là kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật.
<b>Thân bài: từ ''Vui thì vui thật,'' đến Trinh vẫn lặng lẽ cười, </b>
chỉ gật đầu khơng nói '' Phần này tập trung kể về món quà sinh
nhật độc đáo cửa người bạn.
<b>Kết bài : từ ''</b><i>Cảm ơn Trinh q'</i>' đến ''<i>để hơm nay có được </i>
<i>chùm quả vàng</i>
<i>tươi thơm mát này,</i>...'' nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà
sinh nhật
(H) Truyện kể về việc gì ? Ai là người kể chuyện (ở ngôi thứ
mấy)?
- Kể về một người bạn thân với món quà sinh nhật bất ngờ, cảm
động. Câu chuyện được kể ở ngôi thứ nhất .
(H) Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?
- Thời gian: buổi sáng, không gian: trong nhà Trang, hoàn cảnh:
<b>I.Dn ý ca bi vn t s: </b>
<b>1.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</b>
<b>* Văn bản:</b>
Mở bài:tìm đầu đến ''bao nhiêu
thứ bày la liệt trên bàn''. Nội dung
chính là kể và tả lại quang cảnh chung
của buổi sinh nhật.
<b>Thân bài: từ ''Vui thì vui thật,'' đến</b>
Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu
khơng nói '' Phần này tập trung kể về
món quà sinh nhật độc đáo cửa người
bạn.
<b>Kết bài : từ ''</b><i>Cảm ơn Trinh q'</i>'
đến ''<i>để hơm nay có được chùm quả </i>
<i>vàng</i>
<i>tươi thơm mát này,</i>...'' nêu cảm nghĩ của
người bạn về món quà sinh nhật
ngày sinh nhật Trang có các bạn đến chúc mừng.
(H) Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật
chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?
- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang, ngoài ra con có Trinh, Thanh
và các bạn.
+ Trang: hn nhiờn, vui mừng, sốt ruột.
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, cân thành.
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
(H) Câu chuyện diễn ra như thế nào? Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh
điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào? Điều gì đã tạo nên sự
bất ngờ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở
những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu
tả và biểu cảm này. .
Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết, Trang sốt ruột vì
ngời bạn thân nhất cha đến.
Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của Trang, đỉnh
điểm là món quà độc đáo: một chùm ổi đợc Trinh chăm sóc tự khi
nó là những cái nụ.
Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo.
Tác dụng của yếu tố miêu tả: giúp cho ngời đọc có thể hình dung
ra khơng khí của nó và cảm nhận đợc tình bạn thắm thiết giữa
Trang và Trinh.
Tác dụng của yếu tố biểu cảm: giúp cho ngời đọc hiểu rằng tặng
cái gì khơng quan trọng bằng tặng nh thế nào.
(H) Những nội dung trên (câu b) được tác giả kể theo thứ tự nào?
(Tuần tự theo thời gian trước - sau hay có gì đảo ngược, từ hiện tại
nhớ về quá khứ...)
- Kể theo trình tự thời gian (kể các sự việc diễn biến tõ đầu đến
trong nhà Trang, hoàn cảnh: ngày sinh
nhật Trang có các bạn đến chúc mừng.
- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang,
ngồi ra con có Trinh, Thanh và các
bạn.
- Kể theo trình tự thời gian (kể các sự
việc diễn biến tù đầu đến cuối buổi sinh
nhật) kết hợp hồi ức ngược thời gian
nhớ về sự việc đã diễn ra ''lâu lắm, từ
mấy tháng trước...”
(H) Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục của bài văn tự
sự? Nêu nội dung chính của mỗi phần ?
- Cho HS đọc mục “ dàn ý “ trong SGK <b>2. Dàn ý của bài văn tự sự: </b> SGK
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố: </b>Nắmđợc dàn ý và cách lập dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> 2. Dặn dị:</b>
- Häc bµi.
Ngày soạn: 16/10/2011.
Ngày giảng:
Tiết 34: TLV
<b>LP DN ớ CHO BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> </b>BiÕt lËp bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>I1. Kiến thức:</b>
Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biẻu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
3. Thái độ:
- Biết cách tìm lựa chọn sắp xếp các ý trong một bài văn.
<b>III. CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn:</b>
- Sỏch giỏo khoa, sỏch giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b> Tæng sè: 18
V¾ng
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Bài 1:Từ truyện </b><i>Cô bé bán diêm, </i>em hãy lập ra một dàn ý cơ
bản?
Më bµi:
- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa.
- Giới thiệu nhân vật chính: em bé bán diêm.
- Giới thiệu gia cảnh của em bé bán diêm.
Thân bài:
<i>-</i>Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé khơng dám
về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét.
Kết quả em vẫn bị gió lét hành hạ
-Em bé đành liều quẹt các que diêm để sưởi ấm. Mỗi lẩn
quẹt một que diêm, em lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp
và đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với hiện tại tê
cóng.Que diêm thứ tư được đốt lên, em nhìn thấy bà em. Vì
muốn níu bà ở lại em đã bật tất cả các que diêm còn lại và
bay lên trời cùng bà
<i>Kết bài :</i> Sáng mồng một tết người ta chứng kiến cái chết
thương tâm của em bé. Mọi người qua đường không ai biết
được cái điểu kì diệu mà em bé đã trơng thấy
*Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen vào trong
quá trình kể chuyện, đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng như
cảnh 'thực sau khi diêm tắt được miêu tả rất sinh động. Kèm
theo đó là những suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật.
<b>III. LuyÖn tËp:</b>
- Dàn ý cơ bản:
<i><b>Mở bài :</b></i> Giới thiệu quang cảnh đêm giao
thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân
vật chính trong truyện.
<i><b>Thân bài:</b></i>
<i>-</i>Lúc đầu do không bán được diêm nên
em bé khơng dám về nhà vì sợ bố đánh. Em
tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết quả
em vẫn bị gió lét hành hạ
-Em bé đành liều quẹt các que diêm để
sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em lại
thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và đẹp
đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với hiện
tại tê cóng.Que diêm thứ tư được đốt lên,
em nhìn thấy bà em. Vì muốn níu bà ở lại
<i>Kết bài :</i> Sáng mồng một tết người ta
chứng kiến cái chết thương tâm của em bé.
Mọi người qua đường khơng ai biết được
cái điểu kì diệu mà em bé đã trông thấy
* Bài tập 2: Lập dàn ý cho đề bài: “ Hãy kể về một kỷ niệm
với ngời bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi?
<i><b>Mở bài:</b></i>Giới thiệu người bạn của mình là ai ? Kỉ niệm
khiến mình xúc động là kí niệm gì ? (nêu một cách khái qt)
<i> <b>Thân bài:</b></i>Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy.
-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời gian, hoàn cảnh...)
Với ai ? (nhân vật)
-Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở đầu, diễn biến, kết
quả)
Điều gì khiến em xúc động ? Xúc động như thế nào ?
(miêu tả các biểu hiện của sự xúc động)
<i> Kết bài: </i>Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó?
như cảnh 'thực sau khi diêm tắt được miêu
tả rất sinh động. Kèm theo đó là những suy
nghĩ và tâm trạng của nhân vật.
<b>* Bài tập 2</b>
<i><b>Mở bài:</b></i>Giới thiệu người bạn của mình
là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kí
niệm gì ? (nêu một cách khái quát)
<i> <b>Thân bài:</b></i>Tập trung kể về kỉ niệm xúc
động ấy.
-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời
gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật)
-Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở
đầu, diễn biến, kết quả)
Điều gì khiến em xúc động ? Xúc
động như thế nào ? (miêu tả các biểu hiện
của sự xúc động)
<i> Kết bài: </i>Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm
đó?
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố: </b>Nắmđợc dàn ý và cách lập dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> 2. Dặn dò:</b>
- Luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài mới: Hai cây phong.
Ngµy soạn: 20/10/2011.
Ngày giảng:
Tiết 35VB
<b>HAI CY PHONG</b>
<i><b>(Trớch: Ngi thy u tiờn )</b></i>
I.Mức độ cần đạt:
- Hiểu và cảm nhận đợc tình yêu quê hơng và lòng biết ơn ngời thầy đã vun tròng ớc mơ và hi vọng cho
những tâm hồn trẻ thơ.
- HiĨu râ vỊ nghƯ tht tù sù, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>
1. KiÕn thøc:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sù g¾n bã cđa ngêi hoạ sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn với ngwời thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- c- hiểu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả,
biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình yêu quê hơng và lòng biết ơn với thầy giáo Đuy-sen của
ngời trò nhỏ, nhên vật xng tôi trong văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tợng hai cây
phong.
- Xác định giá trị bản thân: Biết ơn những ngời đã dỡng dục mình, có trách nhiệm với quê hơng.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giỏo viờn, thit k bi ging.
- Soạn bài.
<b>2.Hc sinh:</b>
-c sỏch, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra vở soạn văn của học sinh.
<b>3</b>.Bi mi:
<b>HĐ cña GV&HS</b> <b>Néi dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng chậm rãi, hơi buồn gợi
nhớ nhung và suy nghĩ của ngời kể chuyện. Thay đổi giọng
đọc một chút giữa ngời kể chuyện xng tôi và xng chúng tôi.
GV: Đọc mẫu –hs đọc bài-nhận xét.
(H) Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ Ai-ma-tp?
Ai-ma-tốp (1928-2008) là nhà văn C-rơ-g-xtan.
(H) Trình bày những hiểu biết của em về văn bản Hai cây
phong và tác phẩm Ngời thầy đầu tiên.
Hs trả lời.
GV: Hớng dẫn học sinh tìm tiểu các từ khó trong SGK.
(H) Văn bản chia làm mÊy phÇn?
P1:-Làng Ku-ku-rêu…phía tây: Giới thiệu chung về vị trí
của làng q nhân vật Tơi.
P2:Phía trên làng…: Nhớ về hình ảnh hai cây phong và
tâm trạng mỗi lần về thăm làng.
P3:-Vào năm học cuối cùng…biêng biếc kia: Nhớ về tit
thơ với biết bao cảm xúc.
P4:-Cịn lại: Nhớ về người trồng cây.
(H) Em có nhận xét gì về sự thay đổi ngơi kể trong đoạn
Trong văn bản ngời kể chuyện khi thì xng tôi khi thì xng
chúng tôi.
GV: Do ú bi hai cõy phong gồm hai mạch văn kể ít nhiều
phân biệt và lng vo nhau.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b> Ai-ma-tốp (1928-2008) là nhà
văn C-rơ-g-xtan.
<b>b. Văn bản: </b>Văn bản nằm ở phần đầu
truyện vừa Ngời thầy đầu tiªn”.
<b>c. Tõ khã:</b>
SGK
<b>3. Bè cơc:</b>
P1:-Làng Ku-ku-rêu…phía tây: Giới thiệu
chung về vị trí của làng q nhân vật Tơi.
P2:Phía trên làng…: Nhớ về hình ảnh hai
cây phong và tâm trạng mỗi lần về thăm
làng.
P3:-Vào năm học cuối cùng…biêng biếc
- Ngời kể chuyện khi thì xng tôi khi thì xng
chúng tôi.
(H) Đại từ nhân xng chúng tôi và tôi ở các đoạn1,2,4 chỉ ai
ở thời điểm nào?
- Đều chỉ ngời kể chuyện- một hoạ sĩ và chủ yếu ở thời
điểm hiện tại mà nhớ về qúa khứ.
(H) Đại từ nhân xng chúng tôi ở đoạn 3 chỉ ai? ở thời điểm
nào?
- Chỉ nhân vật ngời kể chuyện và bạn bè. ở thời điểm quá
khứ thời thơ ấu.
(H) Thay i ngơi kể nh vậy có tác dụng gì?
- Cách đan xen, lồng ghép hai thời điểm hiện tại-quá khứ,
trởng thành- thiếu niên nhiều ngời cùng trang lứa- Làm cho
câu chuyện trở nên sống động, thân mật, gần gũi, ấm áp,
đáng tin cậy và chân thật hơn với ngời c.
(H) Em hÃy tóm tắt văn bản Hai cây phong.
Hs: tóm tắt.
GV: Gọi hs trình bày.
Nhận xét
<b>4. Tãm t¾t:</b>
<b> </b>
<b> IV. Hớng dẫn các hoạt động tiép nối:</b>
<b> 1.Củng cố:</b> Hs nắm đợc sơ lợc vài nét về tác giả và nội dung tóm tắt truyện “ Ngời thầy
đầu tiên”, bố cục, thấy đợc hai mạch văn lồng vào văn bản.
<b>2. DỈn dò:</b> Học bài + soạn tiếp tiết 34.
Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày giảng:
Tiết 36 Văn bản:
<b>HAI CY PHONG</b>
<i><b> (Trớch: Người thầy đầu tiờn ) Ai-ma-tốp</b></i>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Hiểu và cảm nhận đợc tình yêu quê hơng và lòng biết ơn ngời thầy đã vun tròng ớc mơ và hi vọng cho
những tâm hồn trẻ thơ.
- HiĨu râ vỊ nghƯ tht tù sù, miªu tả và biểu cảm trong văn bản truyện.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>
1. Kiến thøc:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn bó của ngời hoạ sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn với ngwời thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- c- hiu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả,
biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
3. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Giao tiÕp: Trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình yêu quê hơng và lòng biết ơn với thầy giáo Đuy-sen của
ngời trò nhỏ, nhên vật xng tôi trong văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tợng hai cây
phong.
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thit k bi ging.
- Soạn bài.
<b>2.Hc sinh:</b>
-c sỏch, tỡm hiu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tỉng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
KiÓm tra vở soạn văn của học sinh.
<b>3.Bi mi: </b>
<b>H§ cđa GV& HS</b> <b>Néi dung</b>
GV;Gọi hs đọc đoạn 1
(H) Làng Ku-ku-rêu được miêu tả như thế nào?
- Ngôi làng hiện lên rất thơ mộng, có núi, có thảo
nguyên, có âm thanh của khe nước ào ào, có màu sắc.
Bức tranh phong cảnh được đan cài hµi hịa giữa động và
tĩnh
GV:Gọi hs đọc đoạn 2
(H) Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết
nào?
- Hai cây phong như những ngọn hải đăng đặt trên núi.
(H) Cách so sánh này có ý nghĩa gì?
- Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của chúng đối với
những người đi xa về làng.
- Thể hiện niềm tự hào của d©n làng về hai cây phong.
(H) Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong ở
Miêu tả đặc điểm hai cây phong qua tiếng nói riêng và
tâm hồn riêng của chúng kết hợp với hình ảnh so sánh
(H) Trong mạch kể của người kể chuyện xưng ''chúng
tơi', cái gì thu hút người kể chuyện cùng bọn trẻ và làm
cho chúng ngây ngất ?
Hs tr¶ lêi.
(H) Tại sao có thể nói người kể chuyện (một hoạ sĩ) đã
miêu tả hai cây phong và quang cảnh nơi đây bằng ngòi
bút đậm chất hội hoạ?
-<i>Trong văn bản “Hai cây phong”, người kể chuyện tự </i>
<i>giới thiệu mình là một hoạ sĩ. Hãy liệt kê những chi tiết </i>
<i>trong bài chứng tỏ hai cây phong được miêu tả dưới con </i>
<i>mắt quan sát của một hoạ sĩ.</i>
<i>-Duyệt lại xem khi ''vẽ'' hai cây phong</i>
- Hai cây phong - những nét phác thảo của một hoạ sĩ :
- Hai cây phong ''khổng lồ'' với các ''mắt mấu'', các ''cành
cao ngất, cao đến ngang tầm canh chim bay'', với ''bóng
râm mát rượi'', với động tác ''nghiêng ngả đung đưa như
muốn chào mời'' tô điểm cho bức phác hoạ ''hàng đàn
chim... chao đi chao lại'' bên trên ấy.
- Bức tranh hiển hiện với ''chân trời xa thẳm'', ''thảo
nguyên hoang vu'', ''dịng sơng lấp lánh'', ''làn sương mờ
Bức tranh cịn được tơ màu: ''nơi xa thẳm biêng biếc
<b>II/- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Lng Ku-ku-rờu:</b>
- Ngụi lng hin lờn rất thơ mộng, có núi, có
thảo nguyen, có âm thanh của khe nước ào ào,
có màu sắc.
Bức tranh phong cảnh được đan cài hµi hịa giữa
động và tĩnh.
<b>2. Hình ảnh hai cây phong:</b>
- Hai cây phong như những ngọn hải đăng đặt
trên núi.
- Dẫn đường về làng
- Khẳng định vai trò không thể thiếu của
chúng đối với những người đi xa về làng.
- Thể hiện niềm tự hào của d©n làng về hai
cây phong.
- Miêu tả đặc điểm hai cây phong qua tiếng nói
riêng và tâm hồn riêng của chúng kết hợp với
hình ảnh so sánh
<b>2. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ:</b>
- Tuy hai cây phong để lại cho người kể chuyện
ấn tượng khó quên về một thời thơ ấu, nhưng
đoạn sau mới thực sự làm cho cả người kể
chuyện lẫn bọn trẻ ngây ngất.
- Hai cây phong - những nét phác thảo của một
hoạ sĩ :
- Hai cây phong ''khổng lồ'' với các ''mắt mấu'',
các ''cành cao ngất, cao đến ngang tầm canh
chim bay'', với ''bóng râm mát rượi'', với động
tác ''nghiêng ngả đung đưa như muốn chào mời''
tô điểm cho bức phác hoạ ''hàng đàn chim...
chao đi chao lại'' bên trên ấy.
- Bức tranh hiển hiện với ''chân trời xa thẳm'',
''thảo nguyên hoang vu'', ''dịng sơng lấp lánh'',
''làn sương mờ đục'', và lọt thỏm giữa không
gian bao la ấy là ''chuồng ngựa của nơng trang''
trơng bé tí teo.
của thảo nguyên'', ''chân trời xa thẳm biêng biếc'', ''làn
sương mờ đục, ''những dịng sơng lấp lánh... như những
sợi chỉ bạc''... càng làm tăng thêm chất ''bí ẩn đầy sức
quyến rũ'' của những miền đất lạ
(H) Hình ảnh hai cây phong được miêu tả trong bài như
GV: Cho HS đọc ghi nhớ.
sông lấp lánh... như những sợi chỉ bạc''... càng
làm tăng thêm chất ''bí ẩn đầy sức quyến rũ'' của
những miền đất lạ
<b>III/- Tổng kết – Ghi nhớ</b>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố</b>
-Học bài. Lựa và học thuộc một đoạn văn.
2. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài viết Tập làm văn số 2
ngµy soạn: 24/10/2011
Ngày giảng:
TiÕt 37- 38:
<b> VIẾT Bµi TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
Qua bài viết học sinh có đợc:
1. Kiến thức:
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
2. Kĩ năng:
-Rn luyn k nng din đạt, trỡnh bày…
3. Thái độ:
<b> - Có thái độ đúng đắn trong việc dùng từ đặt câu để bài văn đợc tốt.</b>
<b>II.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Tæng sè: 18</b>
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3.Bài mới:</b>
<b> ĐỀ: Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ đối với một con vật ni mà em u thích.</b>
<b> * Dàn bài</b>
<b> Mở bài:</b> * Giíi thiƯu chung:
Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết.
<b> Thân bài:</b>
<b> </b> Kể lại những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó.
- Vài nét về con vật ni của em: Ví dụ nó bao nhiêu tuổi? lơng màu gì? To hay nhỏ?...
- Lai lịch nguồn gốc của nó: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai cho? Những kỉ niệm
chung quanh việc nó về với gia đình em?
- Buổi ban đầu em đã có tình cảm với nó chưa? Vì sao?( Vd nó cắn giày dép của em, nó kêu làm em
khơng ngủ được, nó đi vệ sinh hôi hám..v...v....
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em khơng cịn ghét nó? ( Vd : Nó mừng rỡ
khi em đi học về. Nó cọ đầu vào em an ủi. Nó là cảm hứng để em làm dược một bài làm văn tốt, hoặc nó
lập cơng bắt chuột, ...)
- Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào?( Nó là vệ sĩ của em? là bạn cùng chia sẻ vui buồn?
Em chăm sóc nó như là em em vậy....)
<b>* KÕt bµi: </b>
C¶m nghÜ cđa em vỊ con vËt nu«i.
<b>* BIỂU ĐIỂM:</b>
- Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu, kỉ niệm xúc động, tạo được sự đồng cảm cho người
đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt .
- Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá
- Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các yếu tố
- Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm.
- Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt.
<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
1. Củng cố: Thu bài.
2. DỈn dò: Học bài+ Làm bài ở nhà.
Ngày soạn: 21/10/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 39 TV </b>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>
- Hiểu đợc khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chơng và trong giao tiếp hàng ngày.
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và to lp vn bn.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá( Chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao...).
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản. </b>
<b>3. TÝch hỵp KNS:</b>
<b> - Ra quyết định sử dụng phép tu từ: nói quá và cách sử dụng.</b>
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân vầ cách sử dơng
phÐp tu tõ nãi qu¸.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.
<b> 2.Học sinh:</b>
- Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b> -Tìm các ví dụ tương tự.</b>
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra vở soạn và kiến thức về từ ngữ địa phương nơi HS sinh sống.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
(H) Em hiểu thế nào là “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười
đã tối”?
Thời gian trôi qua quá nhanh, đêm và ngày quá ngắn.
(H) Em hiểu thế nào là “thánh thót như mưa ruộng cày”?
- Mồ hôi đổ ra rất nhiều, như mưa.
(H) Theo em, “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười đã tối”,
“thánh thót như mưa ruộng cày” có đúng sự thật hay
khơng?
- Khơng đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh
quy mơ, kích thước, tính chất của sự vật, sự việc nhằm
gây ấn tượng cho người đọc.
GV: Những trường hợp như trên gọi là Nói quá. (H)Theo
em thế nào là nói quá?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thời gian trôi qua quá nhanh, đêm và ngày quá
ngắn.
- Mồ hôi đổ ra rất nhiều, như mưa.
- Khơng đúng với sự thật, nhưng có tác dụng
nhấn mạnh quy mơ, kích thước, tính chất của sự
vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc.
* Ghi nhớ sgk
<b>Bài tập nhanh.</b>
(H) Trở lại ví dụ tìm hiểu bài. Theo em nói như vậy có
đúng sự thật khơng và vì sao?
- Nói nh vậy khơng đúng sự thật, nhưng có tác dụng
nhấn mạnh vào điều mà người nói muốn diễn đạt.
(H) Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các
câu sau đây!
-Gánh cực mà đổ lên non
Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.
-Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim th¸i ghém thì mình lấy ta.
-Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
HS Trả lời theo suy nghĩ của HS.
GV: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Chốt lại vấn đề và nội dung bài học.
GV: Gọi học sinh c yờu cu ca bi tp 1:
(H) Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của
chúng trong c¸c vÝ dơ sau?
a. sỏi đá cũng thành cơm:
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Điền các thành ngữ thích hợp vào chỗ trống?
a. chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. bầm gan tím ruột.
c. ruột để ngồi da.
d. nở từng khúc ruột.
e. vắt chân lên cổ.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:
(H) Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá đã
cho?
<i>a.</i> Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
<i>b.</i> Đồn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
<i>c.</i> Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của
- Nói nh vậy khơng đúng sự thật, nhưng có tác
dụng nhấn mạnh vào điều mà người nói muốn
diễn đạt.
<b>II/- Luyện tập.</b>
<b>Bài 1: </b>
a. sỏi đá cũng thành cơm: thành quả của lao
b. đi lên đến tận trời: Vết thương khơng có
nghĩ lí gì, khơng phải bận tâm.
c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh, quyền sát
đối với người khác.
<b>Bài 2: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống:</b>
a.chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b.bầm gan tím ruột.
c.ruột để ngồi da.
d.nở từng khúc ruột.
e.vắt chân lên cổ.
<b>Bài 3: Đặt câu với thành ngữ:</b>
a.Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b.Đồn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc
của nhiều đời.
nhiều đời.
<i>d.</i> Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
<i>e.</i> Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán
này.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cu ca bi tp 4:
(H) Tìm 5 thành ngữ so s¸nh cã dïng biƯn ph¸p nãi qu¸?
a. Ngáy như sấm.
b. Trơn như mỡ.
c. Nhanh như cắt.
d. Lúng túng như gà mắc tóc.
e. Lừ đừ như ơng từ vào đền.
Bµi tËp 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nãi
kho¸c?
Nói q và nói khốc đều là phóng đại mức độ, quy mơ,
tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở mơc
đích. Nói q là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Cịn nói khốc
nhằm làm cho người nghe tin vào những điều khơng có
thực. Nói khốc là hành động có tác động tiêu cực.
e.Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài
tốn này.
<b>Bµi tËp 4:</b>
a.Ngáy như sấm.
b.Trơn như mỡ.
c.Nhanh như cắt.
d.Lúng túng như gà mắc tóc.
e.Lừ đừ như ơng từ vào đền.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
<b> </b>Nắm đợc thế nào là nói quá, và tác dụng của nó, vận dung vào làm bài tập.
<b>2. Dặn dũ:</b>
-Hc bi.
Ngày soạn: 26/10/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 40</b>
<b>ễN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã đợc học ở học
kỳ II.
<b>II. Träng t©m kiến thức, kĩ năng:I. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1. KiÕn thøc:
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phơng diện thể loại, phơng thức biểu đạt,
nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong tỏc phm truyn.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phơng diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, đọc đáo của tác phẩm đã học.
<b>3.Thái độ:</b>
<b> </b>Có thái độ ơn tập đúng đắn để phục vụ tốt cho việc học tập cũng nh trong bài kiểm tra 1 tiết tới.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Hệ thống hoá kiến thức về các tác giả, tác phẩm truyện kí Việt Nam.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc lại các tác phẩm.
-Hệ thống hóa kiến thức về tác giả, tác phẩm.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS.</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>I.Hệ thống hoá các văn bản truyện kí Việt Nam đã học:</b>
<b>Văn bản – Tác </b>
<b>giả</b>
<b>Thể loại – </b>
<b>Phương thức biểu</b>
<b>đạt.</b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
Tôi đi học
Tịnh trường đi học. ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm.
Trong lịng mẹ
(Trích Những
ngày thơ
ấu-1940) Ngun
Hồng
Hồi kí - Tự sự trữ
tình Nỗi cay đắng, tủi cực và tình thương yêu mẹ mãnh
liệt của bé Hồng khi xa mẹ,
khi được nằm trong lòng
mẹ.
Kể chuyện kết hợp với miêu tả,
biểu cảm và đánh giá. Sử dụng
những hình ảnh so sánh, liên tưởng
táo bạo.
Tức nước vỡ bờ
(Trích Tắt đèn –
1939) – Ngô Tất
Tố.
Tiểu thuyết - Tự sự Vạch trần bộ mặt tàn ác,
bất nhân của chế độ thực
dân nửa phong kiến, tố cáo
chính sách thuế khố vơ
nhân đạo. Ca ngợi những
phẩm chất cao quý và sức
mạnh tiềm tàng của người
phụ nữ Việt Nam trước
cách mạng.
Ngòi bút hiện thực khoẻ khoắn,
giàu tinh thần lạc quan. Xây dựng
tình huống truyện bất ngờ, có cao
trào và giải quyết hợp lí. Xây dựng,
miêu tả nhân vật chủ yếu qua ngôn
ngữ và hành động trong thế tương
phản với các nhân vật khác.
Lão Hạc (Trích
Lão Hạc - 1943)
– Nam Cao
Truyện ngắn - Tự
sự xen lẫn trữ tình.
Số phận đau thương và
phẩm chất cap quý của
người nông dân cùng khổ
trong xã hội Việt Nam
trước cách mạng tháng
Tám. Thái độ trân trọng
của tác giả đối với họ.
Tài năng khắc hoạ nhân vật rất cụ
thể, sống động; đặc biệt là miêu tả
và phân tích diễn biến tâm trạng
của nhân vật. Cách kể linh hoạt,
ngôn ngữ chân thưc, giản dị, đậm
chất nông thôn.
<b>II.So sánh các văn bản:</b>
<b>1.Giống nhau:</b>
- Phương thức biểu đạt: Tự sự.
- Thời gian ra đời: Trước cách mạng tháng Tám, 1945.
- Chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời.
- Gía trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất
đẹp đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn ác , xấu xa)
- Gía trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể, tả và biểu cảm cụ
thể, hấp dẫn.
(Đó chính là những đặc điểm của dịng văn xi hiện thực <i>viƯt Nam trước cách mạng tháng Tám-dòng </i>
<i>văn học khơi nguồn bắt đầu từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ và rực rỡ những năm 30 và đầu những </i>
<i>năm 40 của thế kỉ XX, đem lại cho văn học hiện đại Việt Nam những tên tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt </i>
<i>xuất: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tơ Hồi…)</i>
2.Khác nhau:
<b>Văn bản</b> <b>Phương thức <sub>biểu đạt</sub></b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
Trong lịng mẹ Tự sự trữ tình Nỗi đau của chú bé mồ cơi và
tình u thương mẹ của chú bé. Văn hồi kí chân thực, trữ tìnhthiết tha.
Tức nước vỡ
bờ Tự sự Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức
sống tiềm tàng của người phụ nữ
nông thôn trước cách mạng.
Khắc hoạ nhân vật và miêu tả
hiện thực một cách chân thực,
sinh động.
Lão Hạc Tự sự xen trữ
tình
Số phận bi thảm của người nơng
dân cùng khổ và nhân phẩm cao
đẹp của họ.
Nhân vật được đào sâu tâm lí,
<b>III/- Luyện tập</b>
- Viết nối thêm một cái kết truyện khác cho truyện ngắn Lão Hạc!
- Trong các văn bản kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao?
<b>IV. Cđng cè, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> </b>Nắm đợc các tác phẩm truyện,kí đã học trong chơng trình.
<b> 2. Dặn dò:</b>
- Học bài theo kiến thức đã được hệ thống.
- Chuẩn bị bài mới: Thông tin về ngày trái đất nm 2000.
Ngày soạn: 31.10.2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 41 Văn bản:</b>
<b>THễNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Thấy đợc ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ mơi trờng. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về
vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:I. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1. KiÕn thøc:
- Mối nguy hại đến môi trờng sống và sức khoẻ con ngời của thói quen dùng túi ni lơng.
- Tính khả thi trong những đề xuất đợc tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giả thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính
thuyết phục của văn bản.
2. KÜ năng:
<b> -</b> Tớch hp vi phn tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
<b>3. Tích hợp:</b>
<b> a. Kĩ năng sống:</b>
<b> </b>- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn
môi trờng.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thut phơc trong thut minh, tÝnh hỵp lÝ trong kiÕn
nghị của văn bản.
- Tự quản bản thân: kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi ngời cùng thực hiện; có suy
nghĩ tích cực trớc những vấn đề tơng tự để bảo vệ mơi trờng.
<b>b. M«i trêng:</b>
<b> </b>Trực tiếp khai thác về đề tài mơi trờng: Vấn đề bao bì ni lơng và rác thải.<b> </b>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường.
<b> 2. Học sinh:</b>
-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
-Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng bao ni lơng ở địa phương.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra vở học sinh.
<b>3.Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
chuyên môn.
Gv: Gäi häc sinh đọc một số chú thích trong SGK.
(H) Hãy xác định bố cục của văn bản!
-Đoạn 1: Từ đầu…một ngày không sử dụng bao bì ni
<i>lơng : Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái đất.</i>
-Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ sinh: Tác hại của bao bì
ni lơng.
-Đoạn 3: Tiếp theo …với môi trường: Biện pháp sử dụng
bao bì ni lơng hợp lí.
-Đoạn 4: Cịn lại: Lời kêu gọi bảo vệ môi trường.
(H) Những sự kiện nào đợc thông báo?
- Ngày 22/4 hằng năm đợc gọi là ngày Trái Đất mang chủ
đề bảo vệ môi trờng.
- cã 141 níc tham dù.
- Năm 2000, Việt Nam tham gia với chủ đề “ Một ngày
không sử dụng bao bỡ ni lụng.
(H) Văn bản này chủ yếu nhằm thuyết minh cho sù kiƯn
nµo?
- Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
(H) Nhận xét về cách trình bày các sự kiện đó?
-Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể.
- Đi từ thông tin khái quát đến thông tin c th.
- Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn nên dễ nhớ, dễ hiểu.
(H) Qua đây em thấy phần đầu văn bản nêu lên những nội
dung quan trọng nào?
- Th giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trờng Trái
Đất.
- Việt Nam cùng hành động “ Một ngày khơng dùng bao
bì ni lơng để tỏ rõ sự quan tâm chung này”.
(H) Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng đợc nói tới ở
ph-ơng diện nào?
- Vấn đề bao bì ni lơng có thể gây nguy hại đối với mơi
trờng bởi đặc tính khơng phân huỷ của Pla-xtíc.
( ChiÕu slide)
(H) Từ đó, những phơng diện gây hại nào của bao bì ni
lơng đợc thuyết minh?
( ChiÕu slide)
- Lẫn vào đất làm cản trở q trình sinh trởng của các lồi
thực vật dẫn đến hiện tợng xói mịn ở các vùng đồi núi.
- Làm tắc các đờng dẫn nớc thải; làm tăng khả năng ngập
lụt của các đô thị; làm cho muỗi phát sinh, lây truyền
dịch bệnh; làm chết các sinh vật khi nut phi.
- Làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho nÃo và là
- Khí độc thải ra ( khi đốt) gây ngộ độc, gây ngất, khó
thở, nơn ra máu; giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn
chức năng, gây ung th và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ
sinh.
(H) Trong đoạn văn này sử dụng phơng pháp thuyết minh
nµo?
- Kết hợp liệt kê( Các tác hại của việc dùng bao bì ni
lơng) và phân tích( cơ sở thực tế và khoa học của những
tác hại ú).
(H) Cách thuyết minh này có tác dụng gì?
- Võa mang tÝnh khoa häc, võa mang tÝnh thùc tiÔn, s¸ng
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chó thÝch:</b>
<b>a.Tõ khã:</b>
<b>b.Bố cục:</b>
-Đoạn 1: Từ đầu…một ngày khơng sử dụng bao
<i>bì ni lơng : Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái đất.</i>
-Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ sinh: Tác hại
của bao bì ni lơng.
-Đoạn 3: Tiếp theo …với mơi trường: Biện pháp
sử dụng bao bì ni lơng hợp lí.
-Đoạn 4: Cịn lại: Lời kêu gọi bảo vệ mơi
trường.
<b>II. T×m hiĨu văn bản:</b>
<b>1. Thông báo về ngày Trái Đất:</b>
- Ngy 22/4 hằng năm đợc gọi là ngày Trái Đất
mang chủ đề bảo vệ mơi trờng.
- Cã 141 níc tham dù.
- Năm 2000, Việt Nam tham gia với chủ đề
“Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng”.
- Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi
tr-ờng Trái Đất.
- Việt Nam cùng hành động “ Một ngày khơng
dùng bao bì ni lơng để tỏ rõ sự quan tõm chung
ny.
<b>2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và </b>
<b>những biện pháp hạn chế sử dụng chúng:</b>
<b>* Tác hại:</b>
-Vn bao bỡ ni lụng cú thể gây nguy hại đối
với môi trờng bởi đặc tính khơng phân huỷ của
Pla-xtíc.
râ, ng¾n gän nªn dƠ hiĨu, dƠ nhí.
(H) Trớc khi cha đợc biết thơng tin này, em hiểu gì về tác
hại của việc dùng bao bì ni lơng?
Hs tr¶ lêi.
(H) Qua những thông tin trên em biết đợc những kiến
thức mới nào về hiểm hoạ của việc dung bao bì ni lơng?
- Dùng bao bì ni lơng bừa bãi sẽ góp phần làm ơ nhiễm
mơi trờng, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo có thể làm
chết ngời.
(H) Theo em có cách nào tránh đợc những hiểm hoạ đó?
- Hs tự trình bày.
- Gv: KÕt hỵp chiÕu slide)
GV: Trớc những tác hại nguy hiểm tầm quan trọng đó.
(H) Văn bản đã nêu lên những giải pháp nào cho vấn đề
sử dụng bao bì ni lơng?
Hs trình bày.
- Hạn chế tối đa dùng bao bì ni lông.
- Thụng bỏo cho mi ngi hiu về hiểm hoạ của việc lạm
dụng bao bì ni lông đối với môi trờng và sức khoẻ con
ngời.
(H) Theo em biện pháp nào có hiệu quả nhất?
HS tự trình bày ý kiến của mình.
(H) Phần kết văn bản có nêu ra hai kiến nghị về việc bảo
vệ môi trờng và sức kh con ngêi?
- Nhiệm vụ chung của chúng ta.
- Hành động của chúng ta.
(H) Dựa vào văn bản hãy thuyết minh hai kiến nghị đó?
- HS quan sát thuyết minh.
(H) Tại sao nhiệm vụ chung đợc nêu lên trớc, hành động
cụ thể đợc nêu lên sau?
- Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trờng Trái Đất là nhiệm vụ
to lớn, thờng xuyên, lâu dài.
- Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là công viƯc tríc
m¾t.
(H) Các câu cầu khiến: Hãy cùng nhau quan tâm, hãy bảo
vệ trái đất, Hãy cùng nhau hành động đợc dùng ở cuối
văn bản có ý nghĩa gì?
- Khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi ngời hạn chế dùng
bao bì ni lơng để góp phần giữ gìn sự trong sạch của mơi
trờng trái đất.
(H) Qua văn bản này em có thêm những hiểu biết mới
nào về việc sử dụng bao bì ni lông?
HS suy nghĩ, trình bày.
<b>* Các giải pháp:</b>
- Hạn chế tối đa dùng bao bì ni l«ng.
- Thơng báo cho mọi ngời hiểu về hiểm hoạ của
việc lạm dụng bao bì ni lơng đối với môi trờng
và sức khoẻ con ngời.
<b>3. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trờngTrái Đất</b>
<b>bằng hành động Một ngày khơng dùng bao </b>“
<b>bì ni lông</b>”
- Nhiệm vụ chung của chúng ta.
- Hành động của chúng ta.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>* Ghi nhí: ( SGK)</b>
<b> </b>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> </b>Nắm đợc tác hại của việc dùng bao bì ni lơng ba bãi, các giải pháp, kiến nghị.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Nói giảm, núi trỏnh.
Ngày soạn: 03.11.2011.
Ngày giảng:
Tiết 42 TV
<b>NểI GIM NÓI TRÁNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>II. Träng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm nói giảm, nói tránh.
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
2. Kĩ năng:
<b> -</b> Phõn biệt nói giảm, nói tránh với nói khơng đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trng nhã, lịch sự.
3. Tích hợp kĩ năn sống:
<b> - Ra quyết định sử dụng phép tu từ: nói giảm, nói tránh và cách sử dụng.</b>
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân vầ cách sử dụng
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bài tập ví dụ.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Chuẩn bị bài mới.
-Tìm hiểu thêm ví dụ, bút viết.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:<b> </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
1.Nói qúa là gì? Đặt câu với thành ngữ có dùng biện pháp nói quá: <i>Trơn như mỡ.</i>
<i> </i>Tr¶ lêi: Theo ghi nhí trong SGK.
2.Tác dụng của nói quá? Xác định biện pháp nói qúa và tác dụng của chúng trong những câu sau:
(Dùng bảng phụ)
a.Anh ấy kể câu chuyện khiến chúng tôi <i>cười vỡ bụng.</i>
b.Tiếng đồn cha mẹ anh hiền,
<i>Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan.</i>
c.Tuổi mười bảy, <i>bẻ gãy sừng trâu</i>.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV: Gọi HS đọc ví dụ.
(H) Những từ ngữ in đậm ở 3 ví dụ trên có ý nghĩa gì?
§ều chỉ về cái chêt.
(H) Hãy thay từ chết vào 3 ví dụ trên.
- Thay vào và đọc to.
(H)Hãy so sánh hai cách nói! (Dùng từ in đậm và dùng từ
<i>chết)</i>
- Dùng các từ in đậm là hợp lí hơn vì:
câu a, b: Nói về cái chết của Bác Hồ nên cần sự trân
trọng.
câu c: Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ với Lượng.
(H) Nhìn chung, tác dụng của các từ in đậm trong 3 ví dụ
trên là gì?
- Giảm bớt cảm giác đau buồn.
GV: Chốt lại nội dung và cho HS đọc mục 2.
(H)Trong câu văn trên, từ đồng nghĩa với bầu sữa là gì?
(H)Vì sao tác giả lại dùng bầu sữa mà khơng dùng từ khác?
§ể tránh gây sự thô tục, gây cười cho người nghe, thể hiện
được tình mẹ…
GV: Chốt lại nội dung và gọi HS đọc mục 3.
(H)Trong hai cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn với
người nghe?
<b>I.Nói giảm nói tránh và tác dng của nói </b>
<b>giảm nói tránh:</b>
Đu ch v cỏi chờt.
- Dùng các từ in đậm là hợp lí hơn vì:
câu a, b: Nói về cái chết của Bác Hồ nên
cần sự trân trọng.
câu c: Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ với
Lượng.
- Giảm bớt cảm giác đau buồn.
- Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì người nghe vẫn thấy lỗi của
mình mà khắc phục, lại tránh được cảm giác nặng nề.
(H) Điểm chung của hai cách nói này là gì?
- Đều là nhận xét con lười.
(H)Chúng ta vừa xem xét các cách nói khác bình thường.
Người ta gọi đó là nói giảm nói tránh. Vậy nói giảm nói
tránh là gì? Tác dụng của chúng ra sao?
- Chốt lại nội dung bài học và cho HS đọc Ghi nhớ.
(H) Hãy tìm cách nói giảm, nói tránh cho các ví dụ sau:
-Anh hát dở quá.
-Bà ấy sắp chết.
Hs t×m
GV: Gọi hs đọc u cầu của bài tập 1:
(H) §iỊn các từ nói giảm nói tránh vào chỗ trống?
a. i nghỉ
b. chia tay nhau
c. khiếm thị
d. có tuổi
e. đi bước nữa
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Trong mỗi cặp câu dới đây, câu nào có sử dụng cách nói
giảm nói tránh?
a. Anh nờn ho nhã với bạn bè!
a. Anh không nên ở đây nữa!
b. Xin đừng hút thuốc trong phịng!
d. Hơm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ
lỗi.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3.
(H) Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt 5 câu đánh
giá trong những trờng hợp khác nhau?
a. Anh hát không được hay lắm!
b. Nó học khơng được khá!
c. Nó nói như vậy là không nên!
d. Cô ấy không được đẹp!
e. Chị ta không được tế nhị trong giao tiếp!
- Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì người nghe
vẫn thấy lỗi của mình mà khắc phục, lại tránh
được cảm giác nặng nề.
- Đều là nhận xét con lười.
- Là cách diễn đạt tế nhị nhằm tránh cảm giác
đu buồn, thô tục ….
* Ghi nhí: SGK
<b>II.Luyện tập </b>
<b>Bài 1: </b>
a.đi nghỉ
b.chia tay nhau
c.khiếm thị
d.có tuổi
e.đi bước nữa
<b>Bài 2: Câu sử dụng nói giảm nói tránh:</b>
a.Anh nên hồ nhã với bạn bè!
b.Anh khơng nên ở đây nữa!
c.Xin đừng hút thuốc trong phịng!
d.Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e.Hơm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ
lỗi.
<b>Bài 3:</b>
a. Anh hát khơng được hay lắm!
b.Nó học khơng được khá!
c.Nó nói như vậy là không nên!
d.Cô ấy không được đẹp!
e.Chị ta không được tế nhị trong giao tiếp!
<b>*Bài tập bổ sung: Xác định biện pháp nói </b>
giảm nói tránh trong các câu sau:
a.Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
- Nói giảm nói tránh có tác dụng như vậy, có
phải bao giờ cũng nên dùng cách nói giảm
nói tránh không?
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
1. Củng cố:
- Học bài, làm bài tập.
- Tìm thêm các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
2. Dặn dò:
- ễn tp văn học chuẩn bị kiểm tra một tiết.
- Làm bài tập 4 ở nhà
Ngày soạn: 03/11/2011
Ngày giảng:<b> </b>
<b>Tiết 43</b>
Ngày soạn: 03/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 44 TLV</b>
<b>LUYN NểI</b>
- N¾m ch¾c kiÕn thøc vỊ ng«i kĨ.
- Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1. KiÕn thøc:
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Những u cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
- Kể đợc một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; Biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu
chuyện đợc kể.
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm,sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn
ngữ.
3. Thái độ:
<b> - </b>Có thái độ đúng đắn trong bài thực hành.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Soạn giáo án và định hướng tiến hành
<b>2.Học sinh:</b>
-Soạn bài theo yêu cầu.
-Tập núi.
IV. Các bớc lên lớp:
<b>1.n nh lp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV: Trên cơ sở văn bản tự sự đã học ở lớp 6,
(H)em hãy cho biết có những ngơi giao tiếp nào? Ví dụ?
- Trả lời: Có 3 ngôi giao tiếp: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai
và ngơi thứ ba.
Ví dụ: Tơi kể cậu nghe về Toàn.
Ngôi1 Ngôi2 Ngôi3
(H) Có bao nhiêu ngơi kể?
- Có hai ngơi kể: ngơi thứ nhất và ngơi thứ ba.
(H) Kể theo ng«i thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào
là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi
kể?
- Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tơi. Với ngơi kể nµy,
người kể có tư cách là người trong cuộc, tham gia sự việc
Ngơi kể thứ ba: người kể giấu mình. Người kể có tư cách
là người chứng kiến sự việc và kể lại. Do đó có thể linh
hoạt thơng qua nhiều
(H) Nêu các ví dụ về ngơi kể ở vài tác phẩm hay đoạn
trích văn tự sự đã học?
- Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, trong lịng mẹ, Lão
<i><b>Hạc...</b></i>
Kể theo ngơi thứ ba: Tắc đèn, cô bé bán diêm, chiếc lá
<i><b>cuối cùng...</b></i>
(H) Tại sao phải thay đổi ngôi kể?
- Thay đổi ngôi kể là để:
Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật.
Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm (người trong cuộc vui
buồn theo cảm tính chủ quan, người ngồi cuộc có thể
dùng miêu tả, biểu cảm đề góp phần khắc họa tính cách
nhân vật.)
<b>I. Ơn tập về ngơi kể:</b>
- Trả lời: Có 3 ngơi giao tiếp: ngơi thứ nhất,
ngơi thứ hai và ngơi thứ ba.
Ví dụ: Tôi kể cậu nghe về Tồn.
Ngơi1 Ngôi2 Ngơi3
<b>- Có hai ngơi kể: ngơi thứ nhất và ngôi thứ </b>
ba.
- Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tơi. Với
ngơi kể nµy, người kể có tư cách là người
trong cuộc, tham gia sự việc và kể lại.
Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình. Người
kể có tư cách là người chứng kiến sự việc và
kể lại. Do đó có thể linh hoạt thông qua
nhiều mối quan hệ của nhân vật.
- Kể theo ngơi thứ nhất: Tơi đi học, trong
<i><b>lịng mẹ, Lão Hạc...</b></i>
Kể theo ngôi thứ ba: Tắc đèn, cô bé bán
<i><b>diêm, chiếc lá cuối cùng...</b></i>
- Thay đổi ngôi kể là để:
Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân
vật.
Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm (người
trong cuộc vui buồn theo cảm tính chủ quan,
người ngồi cuộc có thể dùng miêu tả, biểu
cảm đề góp phần khắc họa tính cách nhân
vật.)
(H) Hãy nêu sự vật, sự việc, ngôi kể trong đoạn văn trong
sgk?
-Nhân vật: chị Dậu.
-Sự việc: chống trả lại tên cai lệ.
<b>II.Lập dàn ý:</b>
-Nhân vật: chị Dậu.
-Ngôi kể: ngôi thứ ba.
(H) Yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn?
- Đó là sự bực tức cao độ của chị Dậu trước tên cai lệ
(H) Xác định yếu tố miêu tả?
- Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên cai lệ.
- Đó là sự bực tức cao độ của chị Dậu trước
tên cai lệ
- Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên
cai l.
HS Tho lun nhúm
Làm việc theo nhóm.
Thảo luận trong vòng 10-15 phút.
Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác nhËn xÐt.
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho!
Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa
hùng hổ xơng tới trói chồng tơi. Vừa thương chồng vừa
uất ứ trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng:
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!
Tên cai lệ tát vào mặt tôi råi xơng chỗ chồng tơi. Tơi
nghiến răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi ra cửa. Hắn ngã chỏng
quèo trên mặt đất những miƯng vẫn thét trói như một
thằng điên...
<b>III/- Đóng vai chị Dậu kể lại:</b>
Tơi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho!
Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào
ngực tôi vừa hùng hổ xông tới trói chồng tơi.
Vừa thương chồng vừa uất ức trước thái độ
bất nhân của hắn, tôi dằn giọng:
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép
hành hạ!
Tên cai lệ tát vào mặt tôi råi xông chỗ chồng
tôi. Tôi nghiến răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày
xem!
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi ra cửa. Hắn
ngã chỏng quèo trên mặt đất những miÖng
vẫn thét trói như một thằng điên...
GV: Giao cho lớp phó học tập hướng dẫn lớp luyện nói.
Hs: Cử đại diện ghi kết quả.
<b>IV/- Nói trước lớp</b>
- Luyện nói theo sự điều hành của lớp phó
học tập:
- Mời cá nhân lên trình bày.
- Tập thể lớp nhận xét, bổ sung.
- Thống nhất điểm.
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1.Củng cố:-Xem lại bài.</b>
2. Dặn dò:- Chun b bi mi: Cõu ghộp
Ngày soạn: 06/11/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 45 TV</b>
<b>CU GHÉP</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> - </b>Nắm đợc đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:
<b>-Nắm được đặc điểm của câu ghép.</b>
<b>-Nắm được cách nối các vế câu câu ghép.</b>
<b> 2.Kĩ năng:</b>
<b> </b>- Phân biệt câu ghép với câu đơn và mở rộng thành phần câu.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối đợc các vế của câu ghép theo yêu cầu.
<b> 3. Tích hợp kĩ năng sống:</b>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Tìm các ví dụ tương tự.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tỉng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kh«ng kiĨm tra.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Cho HS đọc đoạn trích, sgk.
(H) Xác định các cụm C-V trong những câu in đậm!
<b>1- Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy</b>
<b>/ nảy nở trong lịng tơi như mấy cành hoa tươi / mỉm cười </b>
giữa bầu trời quang đãng.
<b>2- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió </b>
lạnh, mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường
làng dài và hẹp.
<b>3- Cảnh vật chung quanh tơi // đều thay đổi, vì chính lịng</b>
tơi // đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi // đi học.
<b>I. Đặc điểm của câu ghép:</b>
1.VÝ dô:
(H) Về số lượng cụm C-V, ba câu này có gì khác nhau?
- Câu 2 có 1 cụm C-V; câu 1,3 có nhiều cụm C-V.
- Câu 2 có 1 cụm C-V; câu 1,3 có nhiều cụm
C-V.
* Phân tích:
- Câu 1 có 3 cụm C-V; 2 cụm C-V nhỏ nằm
trong cụm C-V lớn. (2 cụm C-V nhỏ làm phụ
ngữ cho động từ quên và động từ nảy nở).
- Câu 3 có 3 cụm C-V, các cụm C-V không
bao chứa nhau. (cụm C-V cuối cùng giải thích
cho cụm C-V thứ hai)
HS Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào
bảng mẫu:
<b>Kiểu cấu tạo câu</b>
Câu có một cụm C-V
Câu có hai
hoặc nhiều
cụm C-V
Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V
lớn
Các cụm C-V khơng bao
chứa nhau
<b>Kiểu cấu tạo câu</b>
Câu có một cụm C-V
Câu có hai
hoặc nhiều
cụm C-V
Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm
C-V lớn
Các cụm C-V không bao
chứa nhau
(H) Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đâu là câu
ghép? Câu nào không phải là câu ghép? Vì sao?
- Câu 1 là câu ghép vì các cụm C-V không bao chứa nhau
- Câu 2 và 3 khơng phải là câu ghép vì C©u 2 có 1 Cụm
C-V (câu đơn). Câu 3 có nhiều cụm chủ vị nhưng có cụm
- Câu 1 là câu ghép vì các cụm C-V khơng bao
chứa nhau
C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
(H) Vậy, thế nào là câu ghép?
- Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị không
bao chứa nhau (hay nằm ngoài nhau). Mỗi cụm C-V này
được gọi là một vế câu.
C-V lớn.
<b>2: Ghi nhí: SGK ( 112)</b>
(H) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau:
a.Trời // mưa to quá nên tôi // không đi học được.
b.Vì trời // mưa to q nên tơi // không đi học được.
c.Trời // mưa to qua, tôi // không đi học đợc
d.Trời // càng mưa to, đường // càng lầy lội.
(H) Các câu trên thuộc kiểu câu gì?
- Các câu trên đều là những câu ghép.
(H) Các vế nhau được nối với nhau như thế nào?
Dùng quan hệ từ, dùng cặp quan hệ từ, dùng dấu phẩy,
cặp từ hơ ứng…
(H) Có những cách nào để nối các vế câu trong câu ghép?
- Các cách nối các vế trong câu ghép:
<i><b>- Dùng những từ có tác dụng nối:</b></i>
+ Nối bằng quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đơi
với nhau (cặp từ hô ứng)
<i><b>- Khụng dựng từ nối: trong trtường hợp này giữa cỏc vế </b></i>
(H) Tìm câu ghép trong các đoạn trích trong SGK? Cho
biết trong mỗi câu ghép, các vế câu đợc nối với nhau bằng
những cách nào?
a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu phẩy)
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.
(dấu phẩy)
- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần
mới được về với Dần chứ! (dấu phẩy)
- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế,
Dần có thương không? (dấu phẩy)
- Nếu Dần khụng buụng chị ra, chốc nữa ụng lớ
vào đõy, ụng trúi nốt cả u, cả Dần đấy. (dấu phẩy)
b. Cô tôi dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc khơng ra
tiếng (dấu phẩy)
- giá những hủ tục đã đày đoạ mẹ tơi là một vật nh hịn đá
hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ,(thì) tơi quyết vồ lấy ngay
mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thơi (nối
bằng dấu phẩy có thể thay dấu phẩy bằng từ thì).
c. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi càng thắt lại,
kh mắt tơi đã cay cay (nối bằng dấu hai chấm).
d. H¾n làm nghề ăn trộm nên vốn không a lÃo Hạc bởi vì
lÃo lơng thiện quá. (nối bằng quan hệ tõ bëi v×).
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Hãy đặt câu ghép với quan hệ từ đã cho?
a.Vỡ trời mưa to nờn đường rất trơn.
b.Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
c.Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
<b>II. Cách nối các vế câu:</b>
1. VÝ dơ.
<b>2. Ghi nhí: SGK</b>
<b>III.Luyện tập:</b>
<b> Bài 1: </b>
a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu phẩy)
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ
chị nữa. (dấu phẩy)
- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu,
thầy Dần mới được về với Dần chứ! (dấu
phẩy)
- Sáng ngày người ta đánh trói thầy
- Nếu Dần không buông chị ra, chốc
nữa ơng lí vào đây, ơng trói nốt cả u, cả Dần
đấy. (dấu phẩy)
b. Cô tôi dứt câu, cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng (dấu phẩy)
- giá những hủ tục đã đày đoạ mẹ tơi là một
vật nh hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ,
(thì) tơi quyết vồ lấy ngay mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kì nát vụn mới thơi (nối bằng dấu
phẩy có thể thay dấu phẩy bằng từ thì).
c. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi
càng thắt lại, kh mắt tơi đã cay cay (ni bng
du hai chm).
d. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không a lÃo
Hạc bởi vì lÃo lơng thiện quá. (nối bằng quan
hệ từ bởi vì).
<b>Bi 2:</b>
a.Vì trời mưa to nên đường rất trơn.
b.Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
d.Khụng những Võn học giỏi mà cụ ấy cũn rất khộo tay.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3
(H) Chuyển những câu ghép em vừa đặt đợc thành những
câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a. Bá bít một quan hệ từ.
b. Đảo lại trật tự các vế c©u.
a.- Trời mưa to nên đường lầy lội.
- Đường lầy lội vì trời mưa to.
b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.
c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
- Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa.
d.- Vân học giỏi mà cơ ấy cịn rất khéo tay.
- Vân chẳng những khéo tay mà cô ấy học rất giỏi.
d.Không những Vân học giỏi mà cơ ấy cịn rất
khéo tay.
<b>Bài 3:</b>
a.- Trời mưa to nên đường lầy lội.
- Đường lầy lội vì trời mưa to.
b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.
c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
- Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa.
d.- Vân học giỏi mà cơ ấy cịn rất khéo tay.
*BTVN: 4,5
<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1: Củng cố.</b>
- Hãy đặt một câu ghép.
- Thay đổi các cách nối các vế câu .
- Cho HS đọc lại toàn bộ nội dung hai ghi nhớ.
<b> 2: Dặn dò.</b>
-Yêu cầu HS:
- Học bài.
- Làm bài tập.
Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh
Ngày soạn: 10/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 46 TLV</b>
<b>TèM HIU CHUNG V VĂN BẢN</b>
<b>THUYẾT MINH</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Nắm đợc đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Đặc điểm của văn b¶n thuyÕt minh.
- ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ...).
-Bit nhn diện được văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trớc đó.
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn
và các môn học khác.
<b>3. Tích hợp kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: Trình bày ý tởng, trao đổi về đặc điểm cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh.
- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam
thắng cảnh.
-Sỏch giỏo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các văn bản thuyết minh.
<b>2.Học sinh:</b>
-Soạn bài.
-Sưu tầm các văn bản thuyết minh.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
Vắng:
<b>2.Kim tra bi c: </b>
(H) Thế nào câu ghép? có mấy cách nối câu ghép? cho ví dơ minh ho¹?
Theo ghi nhí trong SGK( 112).
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV: Gọi HS đọc to, rõ, chính xác các văn bản a, b, c
sgk/114, 115, 116.
(H) Mỗi văn bản trên trình bày, giải thích, giới thiệu vấn
đề gì?
a.Văn bản a: Nêu rõ lợi ích của cây dừa, cái riêng này
gắn với đặc điểm của cây dừa Bình Định.
b.Văn bản b:Giải thớch về tác dụng của chất diệp lục đối
với màu xanh đặc trng của lá cây.
c.Văn bản c: Giới thiệu về Huế với t cách là một trung
(H) Em có nhận xét gì về các vấn đề được trình bày trong
ba văn bản trên?
- Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống nhưng là
những kiến thức khoa học, chính xác và đúng với thực tế
(H) Em thường gặp các kiểu văn bản đó ở đâu?
- Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng….
(H) Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của các văn bản trên
trong cuộc sống của con người và tác dụng của chúng ra
sao?
- Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc sống con người,
giúp con người hiểu biết về đối tượng mà họ tiếp xúc.
(H) Em h·y kĨ thªm một số văn bản cùng loại mà em biết?
- Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử.
- Thụng tin v ngy trái đất năm 2000.
<b>I.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản </b>
<b>thuyết minh:</b>
<b>1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con </b>
<b>ngời.</b>
a.Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định.
- Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống
nhưng là những kiến thức khoa học, chính xác
và đúng với thực tế.
- Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng….
- Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc
sống con người, giúp con người hiểu biết về
đối tượng mà họ tiếp xúc.
(H) Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận được khơng? Vì sao?
Không vì:
- Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật.
- Văn bản miêu tả phải có cảnh sắc, con ngời và cảm xúc.
- Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ, luận
chứng.
Khụng. vỡ khụng có cốt truyện, nhân vật, cảm xúc, lập
luận, luận cứ….mà nó là một văn bản riêng với mục đích
giúp con người có những hiểu biết chính xác, khoa học,
khách quan về đối tượng…
(H) Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào khiến
chúng trở thành một kiểu riêng?
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng một cách
khách quan, giúp người đọc hiểu đúng, hiểu đủ về đối
tượng.
(H) Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng
những phương thức nào?
<b>2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết </b>
<b>minh</b>
Khơng. vì khơng có cốt truyện, nhân vật, cảm
xúc, lập luận, luận cứ….mà nó là một văn bản
riêng với mục đích giúp con người có những
hiểu biết chính xác, khoa học, khách quan về
đối tượng…
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
một cách khách quan, giúp người đọc hiểu
đúng, hiểu đủ về đối tượng.
- Trình bày, giải thích, giới thiệu.
- Trình bày, giải thích, giới thiệu.
(H) Ngơn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?
- Ngơn ngữ chính xác, khơng h cu, tng tng
Đây là một kiểu văn bản khác gọi là văn bản thuyết minh.
(H) Th no l vn bản thuyết minh?
HS tr¶ lêi
(H) Các nội dung trong văn bản thuyết minh có đặc điểm
gì?
HS tr¶ lêi
(H) cách thể hiện nội dung trong văn bản thuyết minh phải
như thế nào?
HS tr¶ lêi
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV:Gọi hs đọc yờu cu ca bi tp 1:
(H) Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh
không?
-C hai u là văn bản thuyết minh vì chúng trình bày
những vấn đề khoa học trong lĩnh vực lịch sử, sinh hc.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Hóy đọc lại và cho biết Thông tin về ngày trái đất năm
2000 thuộc loại văn bản nào? Phần nội dung thuyết minh
trong văn bản này có tác dụng gỡ?
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni
HS c yờu cu ca bi tp 3:
(H) Các văn bản khác nh tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu
tả cần có yếu tố thuyết minh không? Vì sao?
- Các văn bản khác cũng cần u tèt thut minh, v×:
+ Tù sù: giíi thiƯu sù việc, nhân vật...
+ Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con ngêi, thêi gian, kh«ng
gian...
+ Biểu cảm: Giới thiệu đối tợng gây cảm xúc là con ngời
hay sự vật...
+ Nghị luận: Giới thiệu luận điểm, luận cứ...
<b>*Ghi nhớ</b>: SGK(117).
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>*Bài tËp 1: Cả hai đều là văn bản thuyết minh</b>
vì chúng trình bày những vấn đề khoa học
trong lnh vc lch s, sinh hc.
<b>*Bài tập 2:</b>
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị
luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại
của bao bì ni lông.
<b>*Bài tập 3:</b>
<b> IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> - </b>Nắm đợc vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Vận dụng vào làm bài tập.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 10/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 47 </b>
<i><b> Theo Ngun Kh¾c ViƯn</b></i>
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dung;
- Có thái độ quyết tâm phịng chống thuốc lá.
- Thấy đợc sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phơng thức lập luận và chứng minh trong văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phơng thức biểu đạt lập luận v thuyt minh trong vn bn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- c hiu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích họp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
<b>3. Tích hợp:</b>
<b> a. Kĩ năng sống:</b>
<b> </b>- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi/lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn
dịch thuốc lá gây cho con ngời.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của văn bản.
- Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi ngời xung quanh cùng thực
hiện.
<b>b. M«i trêng:</b>
Trực tiếp khai thác đề tài môi trờng: Vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường, thuốc lá.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
-Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng thuốc lá và tác hại của thuốc lá.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b> 1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>
( H)Thế nào là văn bản thuyết minh? Các nội dung trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? cách thể
hiện nội dung trong văn bản thuyết minh phải như thế nào?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề</b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv: Hớng dẫn giọng đọc - đọc mẫu – gọi hs đọc.
(H) Em hiểu Ôn dịch là gì? Nhan đề bài viết Ôn dịch, thuốc
<i>lá được hiểu như thế nào?</i>
- Ôn dịch chỉ những bệnh nguy hiểm, lây lan rộng và làm
chết người hàng loạt trong thời gian nhất định.(Ví dụ: dịch
hạch, dịch tả, dịch lao, dịch SARS…). Nhan đề có nghĩa:
Đề cập đến ơn dịch nói chung và thuốc lá cũng là một thứ
ôn dịch.
- Trả lời: thuốc lá, thuốc lào….Một số nhãn hiệu: Zet,
Dunhill, Đalat, White horse….
(H) Người Việt Nam hút thuốc lá gồm những loại nào? Hãy
nêu tên một vài nhãn hiệu mà em biết!
- Trả lời: thuốc lá, thuốc lào….Một số nhãn hiệu: Zet,
Dunhill, Đalat, White horse….
(H) Em thường thấy dòng chữ gì trên bao thuốc?
- Hút thuốc có hại cho sức khoẻ
<i>Thực chất của cái hại đó là gì, các em hãy đọc bài viết!</i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. §äc:</b>
<b>2- Nhan đề: </b>
- Ôn dịch chỉ những bệnh nguy hiểm, lây lan
rộng và làm chết người hàng loạt trong thời
gian nhất định.(Ví dụ: dịch hạch, dịch tả,
dịch lao, dịch SARS…). Nhan đề có nghĩa:
Đề cập đến ơn dịch nói chung và thuốc lá
cũng là một thứ ơn dịch.
GV: Gọi HS đọc chú thích.
GV: Híng dÉn häc sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK
(H) Em hóy xỏc định bố cục của văn bản?
Từ đầu... AIDS: Thuốc lá ngày nay đã thành ôn dịch.
Tiếp theo….. con đường phạm pháp: Tác hại của hút
- Văn bản nhật dụng, thuyết minh một vấn đề khoa học – xã
hội.
<b>2- Giải nghĩa từ khó:</b>
<b>3- Bố cục:</b>
bố cục 3 phần:
Từ đầu... AIDS: Thuốc lá ngày nay đã
thành ôn dịch.
Tiếp theo….. con đường phạm pháp: Tác
hại của hút thuốc với cá nhân người hút và
sức khoẻ cộng đồng.
Còn lại: Kêu gọi mọi người chống lại ôn
dịch thuốc lá.
(H) Ở phần 1, người viết có đề cập ngay đến tác hại của
thuốc lá không?
- Không đề cập ngay đến thuốc lá mà nêu lên một số ôn dịch
nguy hiểm khác mà mọi người đã rõ: dịch hạch, thổ tả,
AIDS…Một số ôn dịch đã được chế ngự nhưng một số ôn
(H) Cách viết như vậy có tác dụng gì?
- Gây sự chú ý của người đọc, khiến họ ngạc nhiên, tạo sự
thuận lợi cho bài viết. Đồng thời, trên cái nền của các ơn
dịch đó để báo động tỏc hi ca ụn dch thuc lỏ.
<b>II/- Tìm hiểu văn b¶n:</b>
<b>1.Dẫn vào vấn đề:</b>
- Khơng đề cập ngay đến thuốc lá mà nêu lên
một số ôn dịch nguy hiểm khác mà mọi
người đã rõ: dịch hạch, thổ tả, AIDS…Một
số ôn dịch đã được chế ngự nhưng một số ôn
dịch vẫn đang bùng phát mạnh và là nguy cơ
đe doạ sinh mạng con người.
- Gây sự chú ý của người đọc, khiến họ ngạc
nhiên, tạo sự thuận lợi cho bài viết. Đồng
thời, trên cái nền của các ơn dịch đó để báo
động tác hại của ôn dịch thuốc lá.
(H) Tại sao người viết lại dẫn lời của Trần Hưng Đạo trước
khi nêu tác hại của thuốc lá?
- Muốn nhấn mạnh thuốc lá gây nên những tác hại từ từ,
<i>gặm nhÊm nhưng rất nguy hiểm có khi vơ phương cứu chữa.</i>
(H) Thuốc lá có tác hại gì đối với bản thân người hút?
(H) Em nghĩ gì về các tác hại trên?
- Nó là kẻ thù nguy hiểm đối với sức khoẻ mọi người.
(H) Em nhận xét gì về câu nói “Tơi hút, tơi bị bệnh, mặc
tơi!”? Người viết có đồng ý với câu nói đó khơng?
Đó là câu nói của con nghiện. Người viết khơng đồng ý mà
còn lên tiếng phản đối bằng những dẫn chứng cụ thể về tác
hại của thuốc lá đối với những người không hút thuốc lá.
(H) Theo tác giả, hút thuốc lá có ảnh hưởng gì đối với mọi
người xung quanh?
- Tác hại của thuốc lá:
+ Người hút bị nhiều bệnh tật.
+ Những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng bởi khói
thuốc.
+ Làm gương xấu cho trẻ em.
+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm
(H) Trong những hiểm hoạ của thuốc lá đối với sức khoẻ
con ngời đợc thuyết minh ở đây, những tri thức nào em biết
(H) Trong đoạn văn thuyết minh về những ảnh hưởng xấu
của thuốc lá đến đạo đức con người có những thông tin nào
nổi bật?
- Tỷ lệ thanh thiếu niên nước ta hút thuốc ngang tầm với
các nước Âu – Mỹ.
- Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma túy
(H) ở đoạn này tác giả đã sử dụng phơng pháp so sánh nh
thế nào? với dụng ý gì?
So s¸nh tØ lƯ hót thc lá của thanh thiếu niên các thành phố
<b>2.Tỏc hi ca thuốc lá:</b>
- Muốn nhấn mạnh thuốc lá gây nên những
<i>tác hại từ từ, gặm nhÊm nhưng rất nguy </i>
<i>hiểm có khi vơ phương cứu chữa.</i>
- Tác giả nêu một cách tỉ mỉ tác hại của thuốc
lá với người hút: bệnh ung thư phổi, miệng
đắng và hôi, răng, lợi đen sạm, ngón tay
vàng, bệnh tim mạch…Các hậu quả này đến
dần dần như tằm ăn dâu.
- Nó là kẻ thù nguy hiểm đối với sức khoẻ
mọi người.
- Tác hại của thuốc lá:
+ Người hút bị nhiều bệnh tật.
+ Những người xung quanh cũng bị ảnh
hưởng bởi khói thuốc.
+ Làm gương xấu cho trẻ em.
lớn Việt Nam với các thành phố Âu-Mỹ.
So sỏnh vi số tiền nhỏ( 1 đô la để mua một bao 555 của
thanh niên Mĩ) và số tiền lớn 15 000đ để mua bao thuốc đó
ở Việt Nam.
-Dụng ý: cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở nớc nghèo đánh
vào túi tiền ít ỏi của ngời Việt Nam nh thế nào, từ đó nảy
sinh các tệ nạn khác ở thanh thiếu niên nớc ta.
(H) Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc
sống đạo đức con ngời nh thế nào?
- Hủ ho¹i lối sống, nhân cách ngời Việt Nam, nhất là
thanh, thiÕu niªn.
(H) Những thơng tin này có hồn tồn mới lạ đối với em
khơng? Vì sao?
hs trả lời
(H) Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho ta hiểu biết về
thuốc lá nh thế nµo?
- Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá nhân và
cộng đồng.
- Cã thĨ hủ hoại nhân cách tuổi trẻ.
- T l thanh thiếu niên nước ta hút thuốc
ngang tầm với các nước Âu – Mỹ.
- Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh
ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma túy.
- Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức
khoẻ cá nhân và cng ng.
- Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ.
(H)Nêu ra tác hại của thuốc lá, người viết muốn nói lên điều
gì?
- Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.
(H) Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về chiến dịch
- Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động thống nhất của
tồn xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch
<i><b>thuốc lá.</b></i>
(H) Trong các thông tin về chiến dịch chống thuốc lá, em
chú ý nhiều hơn đến thơng tin nào? Vì sao?
- Hs tù béc lé
(H) Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả ở
phần cuối của văn bản?
- Tác giả dung các số liệu thống kê và so sánh:
+ Ở Bỉ hút thuốc nơi công cộng phạt 40 đô la, tái phạm phạt
500 đô la.
+ Chiến dịch đã làm hẵn số người hút và mục tiêu cuối thế
kỷ 20 “Một châu Âu khơng có thuốc lá”
- Nước ta nghèo nên càng phải chống thuèc l¸.
- Nhờ tớnh khỏch quan của thụng tin nờn đó thuyết phục
người đọc về ý nghĩa cần cú chiến dịch chống thuốc lỏ.
(H) Tác dụng của phơng pháp thuyết minh này là gì?
(H) Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác giả bày tỏ thái đé
như thế nào?
- Cỉ vị chiÕn dÞch chèng thuốc lá.
- Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch nµy.
(H) Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá
rộng khắp hiện nay?
Hs tù béc lé.
<b>3- Lời kêu gọi từ bỏ thuốc lá:</b>
- Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.
- Chiến dịch là toàn bộ các hành động nhằm
tập trung khẩn trương và huy động nhiều lực
lượng xã hội tham gia trong thời gian ngắn
để thực hiện một mục tiêu.
- Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động
thống nhất của toàn xã hội nhằm chống lại
một cách có hiệu quả ơn dịch thuốc lá.
(H)- Hãy cho biết tác hại của thuốc lá?
hs tr¶ lêi
(H)- Hãy cho biết thực tế sử dụng thuốc lá ở địa phương
Hs trình bày.
chin dch chng thuc lá.
* Ghi nhí: SGK.
<b>III/- Luyện tập:</b>
<b>IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối :</b>
<b> 1.Củng cố:</b>
<b> </b>N¾m néi dung cđa bµi häc.
<b>2. Dặn dò:</b>
- Hc bài
- Chuẩn bị bi mi Cõu ghộp (tip theo)
Ngày soạn: 11/11/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 48 TV</b>
<b>CÂU GHÉP</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. Kiến thøc:</b>
- Mèi quan hƯ vỊ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Xỏc nh quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tơng đối thành thạo câu ghép phù hợp với u cầu giao tiếp.
3. TÝch hỵp kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết, các mẫu câu.
<b> 2.Học sinh:</b>
-Đọc và soạn bài.
-Tìm hiểu thêm các ví dụ.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (H) Em hÃy nêu những tác hại của thuốc lá trong văn bản Ôn dịch thuốc lá?</b>
Tr¶ lêi: Tác hại của thuốc lá:
+ Người hút bị nhiều bệnh tật.
+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm
<b> 3. Bµi míi:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Gọi HS đọc ví dụ trong sgk (bảng phụ)
<i><b>Có lẽ tiếng Việt ...</b></i>
(H) Hãy xác định các cụm C-V trong câu ghép trên?
Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => kết quả.
Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân.
(H)Xác định cách nối các vế câu trong câu ghép đó!
- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì
(H) Vậy quan hệ giữa các vế trong câu ghép trên là
quan hệ gì? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn đến kết
quả ở vế 1<sub></sub> quan hệ nguyên nhân - kết quả.
(H) Hãy kể thêm các ví dụ thể hiện mối quan hệ ý
Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của GV: 1- Quan
hệ điều kiện-kÕt qu¶
vd- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng buồn
phiền, cau có theo.
2- Quan hệ tương phản.
vd- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
3- Quan hệ tăng tiến.
vd- Bạn càng lười häc, bạn càng không hiểu bài.
4- Quan hệ lựa chọn.
vd- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi?
5- Quan hệ bổ sung.
vd- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn là một
đứa con ngoan.
6- Quan hệ nối tiếp.
vd- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng.
7- Quan hệ giải thích.
vd- Tôi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt tình.
8- Quan hệ đồng thời.
vd- Tơi đọc báo cịn nó đọc sách.
(H) Trong các ví dụ trên, để xác định quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu, ta dựa vào những yếu tố nào?
(H) Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong những
câu ghép trong bài tập 1:
Hs lµm bµi tËp
a. Quan hệ giải thích.
b. Quan hệ điều kiện.
c. Quan hệ tăng tiến.
d. Quan hệ tương phản.
e. Quan hệ nối tiếp.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Tìm câu ghép trong các đoạn trích trong BT2?
a. Các câu ghép:
-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.
<b>I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:</b>
*VÝ dơ:
Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => kết
quả.
Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân.
Vế 3: bởi vì đời sống ... => nguyên nhân.
- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì
Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn
đến kết quả ở vế 1<sub></sub> quan hệ nguyên nhân - kết
quả.
Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của GV:
1- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng
buồn phiền, cau có theo.
2- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
3- Bạn càng lười häc, bạn càng không hiểu bài.
4- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi?
5- Lan không những học giỏi mà bạn ấy cịn là
một đứa con ngoan.
6- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng.
7- Tơi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt
tình.
8- Tơi đọc báo cịn nó đọc sách.
- Dựa vào cách nối các vế câu trong câu ghép,
<b>II.Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>
a.Quan hệ giải thích.
b.Quan hệ điều kiện.
c.Quan hệ tăng tiến.
d.Quan hệ tương phản.
e.Quan hệ nối tiếp.
<b>Bµi 2:</b>
a.Các câu ghép:
-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.
(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi
câu ghép?
b . Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép:
-Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết quả, quan hệ đồng
thời.
-Đoạn 2: quan hệ điều kiện - kết quả.
(H) Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn
khơng? Vì sao?
c. Khơng nên tách các vế câu thành các câu đơn vì sẽ
làm mất đi cái hay. Đó là những câu miêu tả xuất phát
từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất định nên rất tinh tế,
cái này diễn ra sẽ kéo theo cái kia…
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
(H) Trong các đoạn trích ở bài tập 3 có hai câu ghép rất
dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của câu
ghép ấy thành một câu đơn đợc khơng? Vì sao? Xét về
giá trị biểu hiện, những câu ghép dài nh vậy có tác
dụng nh thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của Lão Hạc?
- Xột về lập luận thỡ mỗi vế cõu trong cõu ghộp biểu thị
một việc lóo Hạc muốn nhờ ụng giỏo. Xột về giỏ trị
biểu đạt thỡ tỏc giả cố ý viết dài để tỏi hiện cỏch kể lể
dài dũng của lóo Hạc. Vỡ thế khụng nờn tỏch mỗi vế
cõu thành một cõu đơn. Cõu ghộp trờn dài nhưng ta vẫn
thấy rừ được hai việc mà lóo Hạc nhờ ụng giỏo.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4:
(H) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép thứ hai
là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế câu thành một câu
đơn khơng? Vì sao?
a. Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai
là quan hệ điều kiện-kết quả, tức là giữa các vế có sự
ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ, do đó không nên tách
thành câu đơn.
(H) Thử tách mỗi vế trong các câu ghép thứ nhất và thứ
ba thành một câu đơn. So sánh cách viết ấy với cách
viết trong đoạn trích, qua mỗi cách viết, em hình dung
nhân vật nói nh thế nào?
- Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm
t-ởng nhân vật nói nhát gừng vì q nghẹn ngào, đau
đớn.
ghép:
-Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết quả, quan
hệ đồng thời.
c. Không nên tách các vế câu thành các câu đơn
vì sẽ làm mất đi cái hay. Đó là những câu miêu
tả xuất phát từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất
định nên rất tinh tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo
cái kia…
<b>Bµi 3:</b>
Xét về lập luận thì mỗi vế câu trong câu ghép
biểu thị một việc lão Hạc muốn nhờ ông giáo.
Xét về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý viết dài
để tái hiện cách kể lể dài dịng của lão Hạc. Vì
thế không nên tách mỗi vế câu thành một câu
đơn. Câu ghép trên dài nhưng ta vẫn thấy rõ
được hai việc mà lão Hạc nhờ ơng giáo.
<b>Bµi 4:</b>
<b>IV. Cđng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố.</b>
- Xem lại các nội dung đã học.
- Lm bi tp.
<b> 2. Dặn dò.</b>
Ngày soạn: 17/11/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết: 49 TLV</b>
<b>PHNG PHP THUYT MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
N©ng cao hiểu biết và vận dụng các phơng pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.Kiến thức:
- Kiến thức về văn thuyết minh ( Trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học).
- Đặc điểm, tác dụng của các phơng pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phơng pháp thuyết minh thông dụng.
- Phối hợp sử dụng các phơng pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phơng pháp phù hợp nh định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc,
đặc điểm, công dụng của đối tợng.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Tự xây dựng cách thuyết minh các bài đơn giản.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các ví dụ.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi.
-Tìm hiểu thêm các ví dụ.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của häc sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
(H) Các văn bản Cây dừa Bình Định, Huế, Tại sao lá
<i>cây lại có màu xanh lục… sử dụng các loại tri thức nào?</i>
- Cây dừa Bình Định: tri thức về sự vật, kiến thức xã
hội.
- Huế: tri thức văn hố, thiên nhiên.
- Tại sao lá cây lại có màu xanh lục: tri thức khoa học.
<i>- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức lịch sử.</i>
<b>I.T×m hiĨu các phương pháp thuyết minh:</b>
<b>1.Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm </b>
<b>bài văn thuyết minh:</b>
- Cây dừa Bình Định: tri thức về sự vật, kiến
thức xã hội.
- Huế: tri thức văn hoá, thiên nhiên.
- Tại sao lá cây lại có màu xanh lục: tri thức
khoa học.
- Con giun đất: tri thức khoa học sinh học.
(H) Điểm chung của tri thức trong các văn bản trên là
gì?
- Chính xác, khoa học và đúng với thực tế.
(H) Theo em, làm thế nào để có những tri thức đó?
- Phải quan sát, tích luỹ kinh nghiệm <sub></sub> Vai trị của quan
sát, tích luỹ tri thức là rất quan trọng.
(H) Cách học tập, tích luỹ tri thức như thế nào?
- Đó là một qúa trình lâu dài, liên tục đọc và ghi chép lại
những điều cần thiết<sub></sub> Khi cần thì sử dụng
(H) Lưu ý khi thuyết minh chỉ cần nêu những thơng tin
chính, điển hình làm rõ đối tượng. Vì thế bài thuyết
minh có thể làm bằng tưởng tượng, suy luận được
không?
- Không được vì tri thức ấy khơng khách quan, thiếu cơ
sở khoa học nên khơng chính xác
- Chính xác, khoa học và đúng với thực tế.
- Phải quan sát, tích luỹ kinh nghiệm <sub></sub> Vai trị
của quan sát, tích luỹ tri thức là rất quan trọng.
- Đó là một qúa trình lâu dài, liên tục đọc và ghi
chép lại những điều cần thiết<sub></sub> Khi cần thì sử
dụng.
- Khơng được vì tri thức ấy khơng khách quan,
thiếu cơ sở khoa học nên khơng chính xác.
GV: Gọi HS đọc ví dụ.
(H) Các câu trên có vị trí thế nào trong văn bản thuyết
minh?
- Chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trị giới thiệu
về đối tượng. Những câu này nêu đặc điểm, công dụng
của đối tượng. Mỗi đối tượng có nhiều cách định nghĩa
khác nhau tuỳ theo mục đích thuyết minh.
(H) Yêu cầu đối với những ví dụ, số liệu và những điều
được liệt kê đó là gì?
- Phải có cơ sở thực tế, phải đáng tin cậy<sub></sub>Tạo tính thuyết
phục, dễ hiểu ở người đọc.
(H) Hãy đọc ví dụ ở sgk và cho biết tác dụng của
phương pháp so sánh?
Đọc và trả lời: Để làm nổi bật vấn đề biển Thái Bình
Dương rất lớn.
(H) Trong văn bản Ơn dịch, thuốc lá người viết đã so
sánh với vấn đề gì? Tác dụng?
- So sánh với bệnh AIDS, với giặc ngoại xâm gặm nhắm
như tằm ăn dâu<sub></sub> Nhấn mạnh tác hại của thuốc lá.
(H) Văn bản Huế đã trình bày những đặc điểm nào của
Huế? Có thể gọp chung các đặc điểm đó lại được khơng?
- Thiên nhiên, cơng trình kiến trúc, món ăn, chế độ
(H) Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp
liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu khơng? Nêu dẫn chứng!
- Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp liệt
kê, nêu ví dụ, dùng số liệu khơng. Trong văn bản Ôn
<i>dịch, thuốc lá người viết đã so sánh bệnh AIDS với </i>
thuốc lá và số liệu ở Bỉ ...
(H) Nêu một số phương pháp thuyết minh chủ yếu?
a- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
b- Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ và dùng số liệu.
c- Phương pháp so sánh.
d- Phương phỏp phõn loại, phõn tớch.
HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
<b>2. Phương pháp thuyết minh:</b>
- Chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trị
giới thiệu về đối tượng. Những câu này nêu đặc
điểm, công dụng của đối tượng. Mỗi đối tượng
có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ theo
mục đích thuyết minh.
- Phải có cơ sở thực tế, phải đáng tin cậy<sub></sub>Tạo
tính thuyết phục, dễ hiểu ở người đọc.
- Thiên nhiên, cơng trình kiến trúc, món ăn, chế
độ phong kiến…Khơng nên gộp chung mà phân
loại ra để dễ trình bày, bài viết lại rõ ràng, đầy
đủ.
a- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
b- Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ và dùng số
liệu.
c- Phương pháp so sánh.
*Ghi nhí: (SGK T 128)
<b>Bµi 1.</b>
a. Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với
sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi của con ngời.
b. Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của một số ngi
coi hỳt thuc lỏ l lch s.
<b>Bài 2.</b>
a. Phơng pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại
sâm.
b. Phơng pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí
các bon.
c. Phơng pháp nêu số liệu: số tiền mua mét bao 555, sè
tiỊn ph¹t ë BØ.
<b>II. Lun tËp.</b>
<b>Bµi 1.</b>
a. Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá
đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nịi
của con ngời.
b. KiÕn thøc vỊ x· hội: tâm lí lệch lạc của một số
ngời coi hút thuốc lá là lịch sự.
<b>Bài 2.</b>
a. Phơng pháp so sánh: so sánh với AIDS, với
giặc ngoại sâm.
b. Phơng pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin,
của khí các bon.
c. Phơng pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao
555, sè tiỊn ph¹t ë BØ.
BTVN3,4
<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối.</b>
<b> 1. Cñng cè.</b>
- Xem lại các nội dung đã học.
- Làm bài tập.
<b> 2. Dặn dò.</b>
Chn bÞ míi
<b>Tiết 50</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA V¡N</b>
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
<b>1. Kiến thức: </b>Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm, bài viết của mình, những u, nhợc điểm về các mặt:
Ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể
chuyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
-T nh giỏ kết quả bài làm, tự rỳt ra những ưu, khuyết điểm để làm tốt hơn những bài tiếp theo.
3. Thái độ:
-Biết sửa chữa sai sót và hồn chỉnh bài viết.
<b>II. Chn bÞ</b>
<b> 1.giáo viên:</b>
<b> - </b>ChÊm bµi.
<b>2. Häc sinh:</b>
- Xem lại, ôn lại nội dung đã kiểm tra ở nhà.
<b>III.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bi c: Không kiểm tra.</b>
<b>Hoạt động 1:Trả bài và giải đáp.</b>
<b> </b>GV: Cho học sinh đọc lại đề bài kiểm tra:
Cùng nhau đi xây dựng ỏp ỏn cho bi kim tra.
<b>Cõu 1 : Tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì I đến nay.</b>
Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh Tịnh (0.5đ) . đoạn trích“ Trong lịng mẹ “ – Nguyên Hồng.(0.5đ)
“ Lão Hạc” - Nam Cao,(0.5đ) . đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngô Tất Tố. (0.5đ)
<b>Câu 2 : HS xác định đ</b>óng ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ”
<b>-Ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ” là ngôi thứ nhất. nhân vật kể chuyện xưng Tơi.(0.5đ) </b>
<b>-Thể loại văn bản: Hồi kí . (0.5đ) </b>
<b>Câu 3: Học sinh tóm tắt đúng nội dung cơ bản đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ .</b>
Anh Dậu bị trói và đánh đập ở đình làng vừa đưa về nhà. Chị Dậu nấu cho anh bát cháo vừa dọn ra ăn thì Cai
Lệ và người nhà lí trưởng ập đến địi sưu. Chúng lăng mạ đánh đập anh đương lúc bị ốm, mặc dầu Chị Dậu hết lời
tha thiết chúng vẫn không dung tha. Bọn chúng thật bất nhân đánh đập anh và chị Trong thế cùng đó ( Tức nước phải
vỡ bờ) chị đã vùng lên “ đánh lại chúng để tự cứu gia đình mình khỏi địn roi của bất nhân đó. Thấy được sức mạnh
của người phụ nữ con mọn xơ hắn ngã chỏng qo.( Nội dung đúng 1,5đ, Lời văn hay 0.5đ)
<b>Câu 4: Hãy so sánh về đặc điểm nghệ thuật và giá trị nội dung 2 văn bản “ Lão Hạc” và đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ</b>
”(2 Điểm)
- Giống nhau ( 1 đ ): - Phương thức biểu đạt tự sự.
- Tình tiết sự việc đạt đỉnh điểm.
- Số phận người nơng dân nghèo khổ - Có phẩm chất tốt đẹp.
- Khác nhau ( 1 đ ) - Ngôi kể chuyện
- Nội dung cơ bản cúa sự việc.
<b>Câu 5 : Từ 2 nhân vât chị Dậu và lão Hạc HS lam nổi bật các ý sau:</b>
- Số phận cùng khổ người nông dân trong xã hội cũ , bị áp bức chà đạp, đời sèng của họ vô cùng
nghèo khổ.( 1 đ )
- Nhưng ở họ có phẩm chất tốt đẹp chung thủy với chồng con, yêu thương mọi người, cần cù đảm
đang, không muốn liên lụy người khác....( 1 đ )
- Đồng cảm yêu thương họ, ý thức tố cáo xã hội phong kiến đương thời.( 1 đ )
<b>Hoạt động 2: Nhận xét.</b>
- Ưu điểm: Một số em đã biết cách làm bài. Nắm đợc yêu cầu của đề ra.
- Hạn chế: Nhiều em cha nắm đợc nội dung bài học, cha hiểu bài, cha hiểu cốt truyện ở các văn
bản: Tức nớc vỡ bờ, Trong lòng mẹ dẫn đến khi làm sai cốt truyện nhiều, dẫn đến xuyên tạc nội dung
truyện.
GV: Phỏt bài cho hs xem và thảo luận theo nhóm bàn.
<b>Hoạt động 3: Sửa bài – Trao đổi bài:</b>
GV hướng dẫn HS sửa bài.
+ Sửa phần tự luận rồi đến trắc nghiệm.
HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
HS trao đổi bài với nhau, so sánh bài, sửa bài.
<b>Hoạt động 4: </b>Giải đáp những thắc mắc (nếu có).
<b>Hoạt động 5: </b>Gọi tên, ghi điểm vào sổ.
<b> </b>Thu lại bài kiểm tra.
<b>IV.Củng cố. Dặn dò:</b>
GV: Yêu cầu HS:
o Xem lại các bài kiểm tra.
o Hệ thống hoá lại các kiến thức đã học.
GV: Dặn dò HS:
- Làm lại bài viết số II vào vở bài tập.
Chuẩn b bi mi.
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 51</b>
<b>TR BI TP LÀM V¡N SỐ 2</b>
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
<b>1. Kiến thức: </b>Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm, bài viết của mình, những u, nhợc điểm về các mặt:
Ghi nhớ và hệ thống hố kiến thức từ các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể
chuyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
-Bit sa cha sai sút v hon chnh bi vit.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b> 1.giáo viên:</b>
<b> - </b>ChÊm bµi.
<b>2. Häc sinh:</b>
- Xem lại, ôn lại nội dung đã kiểm tra ở nhà.
<b>III.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3.Bi mi: </b>Gv: Giới thiệu bài học.
<b> </b>
<b>Hoạt động 1:Trả bài và giải đáp.</b>
<b> </b>GV: Cho học sinh đọc lại đề bài kiểm tra:
Cùng nhau đi xây dựng đáp án cho bài kiểm tra.
*GV: Nhận xét chung:
<b>- Ưu điểm: </b>
Một số bài đã xác định đợc yêu cầu của đề bài và biết khai thác đề, viết có cảm xúc.
<b>- Nhợc điểm:</b>
<b> </b> Còn nhiều bài viÕt yÕu.
Sai lỗi chính tả, lặp cấu trúc câu, trình bày bài cßn lđng cđng.
<b> Hoạt động 1: Trả bài và hướng dẫn lập dàn ý.</b>
Phát bài cho HS.
GV: Gọi HS đọc lại đề:
Đề: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật ni mà em u thích.
<b>Mở bài:</b> * Giới thiệu chung:
Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết.
<b> Thân bài:</b>
<b> </b> Kể lại những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó.
- Vài nét về con vật ni của em: Ví dụ nó bao nhiêu tuổi? lơng màu gì? To hay nhỏ?...
- Lai lịch nguồn gốc của nó: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai cho? Những kỉ niệm
chung quanh việc nó về với gia đình em?
- Chung quanh việc đặt tên cho nó? Em có kỉ niệm gì khơng?
- Buổi ban đầu em đã có tình cảm với nó chưa? Vì sao?( Vd nó cắn giày dép của em, nó kêu làm em
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em khơng cịn ghét nó? ( Vd : Nó mừng rỡ
khi em đi học về. Nó cọ đầu vào em an ủi. Nó là cảm hứng để em làm dược một bài làm văn tốt, hoặc nó
lập cơng bắt chuột, ...)
- Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào?( Nó là vệ sĩ của em? là bạn cùng chia sẻ vui buồn?
Em chăm sóc nó như là em em vậy....)
<b>* KÕt bµi: </b>
Cảm nghĩ của em về con vật nuôi.
<b>Hot ng 2: Nhận xét.</b>
<b>* Ưu điểm:</b>
- Mét số nắm được yêu cầu, thực hiện tốt.
- Một số em làm bài rất tốt.
- Có tiến bộ so với bài viết số I
<b> * Hạn chế:</b>
- Một số em chưa tích cực, chưa sáng tạo khi làm bài.
- Vẫn cịn tồn tại nhiều lỗi chính tả thơng thường.
- Một số em kể lể dài dũng mà khụng chỳ tõm đến việc làm thiết thực.
<b>Hoạt động 3: Sửa bài – Trao đổi bài:</b>
GV hướng dẫn HS sửa bài.
- GV sửa những lỗi sai nhiều.
HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
HS trao đổi bài với nhau, so sánh bài, sửa bài.
<b>Đọc bài hay.</b>
GV đọc những bài tốt trước lớp:
GV: Hướng dẫn HS nhận xột, phõn tớch
<b>Hoạt động 5: </b>Gọi tên, ghi điểm vào sổ.
<b> </b>Thu lại bài kiểm tra.
<b>IV.Củng cố. Dặn dũ:</b>
GV: Yêu cầu HS:
o Xem lại các bài kiểm tra.
o Hệ thống hoá lại các kiến thức đã học.
GV: Dặn dò HS:
- Làm lại bài viết số II vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Bài tốn dân số
Ngµy soạn:20.11.2011
Ngày giảng:
<b>Tit 52 VB</b>
<b>BI TON DN S</b>
<b>I.MC CN ĐẠT:</b>
<b> </b>- Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Hiểu đợc việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài ngời.
- Thấy đợc sự kết hợp của phơng thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết.
- Thấy đợc cách trình bày một vấn đề đời sống có tính chất tồn cầu trong văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đờng “ Tồn tại hay không tồn tại ” của loài ngời.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mµ hÊp
dÉn.
2. KÜ năng:
- Tớch hp vi phn tp lm vn, vn dng kiến thức đã học ở bài <i>Phơng pháp thuyết minh. </i>Để đọc
– hiểu, nắm bắt đợc vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào viết bài văn thuyÕt minh.<i> </i>
3. TÝch hỵp:
<b> a. Kĩ năng sống:</b>
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về vấn đề dân số.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của văn bản.
- Ra quyết định: động viên mọi ngời cùng thực hiện hạn chế gia tăng dân số và nâng cao chất lợng
dân số.
<b> b. M«i trêng:</b>
<b> </b>Liên hệ môi trờng và sự gia tăng dân số.
<b>III.CHUN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các thơng tin về tình hình dân số.
<b>2.Học sinh:</b>
-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
-Tìm hiểu thêm tình hình dân số ở địa phương.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
Vắng:
<b>2.Kim tra bi c: Kiểm tra vở soạn bài cđa häc sinh.</b>
<b>3</b>.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc: Chú ý giọng đọc rõ ràng, chú ý
các câu cảm, những con số, những từ phiên âm.
GV: Đọc mẫu – Gọi học sinh đọc – Nhận xét giọng đọc.
GV:Híng dÉn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H) Em hiểu thế nào là tuổi cập kê?
Hs trả lời.
GV: Giảng thêm:
<i> Chàng Ađam và nàng Eva</i>: Theo kinh thánh của đạo
Thiên Chúa (Kitơ, Gia tơ) đó cặp vợ chồng đầu tiên trên trái
đất đợc chúa tạo ra và sai xuống trần gian để hình thành và
phát triển lồi ngời.
<i>Tån tại hay không tồn tại:</i> Câu nói nổi tiếng của Hăm- let
trong vở bi kịch Hăm- lét của Sêc-xpia (Anh).
(H) Văn bn trờn thuc lai vn bn gỡ? Phng thức biểu
đạt.
-Văn bản nhật dụng.
Phương thức biểu đạt: nghị luận giải thích chứng minh vấn
đề xã hội gia tăng dân số và những hậu quả của nó.
(H) Em hÃy cho biết văn bản có thể chia ra làm mấy phần?
Em hÃynêu nội dung từng phần?
- M bài: “Từ đầu đến sáng mắt ra” Bài toán dân số và kế
hoạch hố gia đình đợc đặt ra t thi c i.
- Thân bài: (Đó là câu chuyện từ bài toán cổ...ô thứ 31 của
bàn cờ) chứng minh và giải thích vì sao tác giả lại sáng m¾t
ra.
+ Câu chuyện nhà thơng thái kén rể bằng cách ra đề ra tốn
hạt thóc.
+ giả thiết của tác giả về tốc độ phát triển của dân số lồi
ngời.
+ §èi chiÕu víi tØ lƯ sinh con trong thực tế của phụ nữ thế
giới và Việt Nam.
- Kết bài: phần còn lại: Lời khuyến nghị khẩn thiết.
(H) Nêu nhận xét của em về bố cục?
Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề, luận điểm của văn
bản nghị luận: bài tốn dân số là gì và cỏch gii quyt.
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Từ khó:</b>
<b>b. Thể loại văn b¶n:</b>
-Văn bản nhật dụng.
Phương thức biểu đạt: nghị luận giải thích
chứng minh vấn đề xã hội gia tăng dân số
và những hậu quả của nó.
<b>3- Bố cục: 3 đoạn</b>
<i><b>Đoạn 1: Từ đầu đến “.... sỏng mắt ra”</b></i>: Nêu
vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.
<i><b>Đoạn 2: tiếp theo đến “ ..bàn cờ”</b></i>: Làm rõ
Bày tỏ thái độ về vấn đề này.
Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề, luận
điểm của văn bản nghị luận: bài toán dân số
là gì và cách giải quyết.
GV: Gọi hs đọc phần mở bài.
(H) Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong VB này là gì?
- Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong VB là: vấn đề dân số
và kế hoạch hóa gia đình.
(H) Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì?
- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình được đặt đặt ra từ
thời cổ đại
(H) Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia
đình?
GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn và phát phiếu
học tập: thảo luận trong vòng 5 phút.
Gv: Phát phiếu học tập.
Sau 5 phút gọi các nhóm trình bµy bµi.
Gọi nhóm khác nhận xét trình bày bài của nhóm mình. Sau
đó giáo viên treo bảng phụ và khẳng định lại nội dung.
(H) Khi nói mình sáng mắt ra, tác giả muốn điều gì ở ngời
đọc văn bản?
- Cũng sáng mắt ra về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
(H) Đoạn văn mở đầu có cách đặt vấn đề như thế nào? Tác
dụng?
- Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tỡnh cm. D thuyt phc
<b>II/- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1- t vấn đề:</b>
- Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm. Dễ
thuyết phục
GV: Gọi hs đọc phần thân bài.
(H) Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần đặt vấn đề, tác giả đã
lập luận thuyết minh trờn cỏc ý chớnh no, tng ng vi
mỗi đoạn văn bản nào?
- Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương ứng với 3 đoạn văn.
1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài tốn cổ để thấy dân
số phát triển theo cấp số nhân.
2- Bài tốn dân số được tính tốn từ câu chuyện trong kinh
thánh.
3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của
người phụ nữ theo Hội nghị tại Cai rơ (Ai Cập)
(H) Em có thể tóm tắt bài tốn cổ như thế nào?
- Cã mộtbàn cờ gồm 64 ô.
- t 1 ht thúc vo ô thứ nhất, ô thứ 2 đặt hai hạt thóc, các
ơ tiếp cứ thế nhân đơi.
- Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất.
(H) Tác giả đưa bài toán cổ vào để lập luận về bài tốn dân
số có tác dụng g×?
Bài tốn cổ số gạo tăng dần theo cấp số nhân. Ban đầu ai
cũng tưởng dễ thực hiện. Nó tương ứng với sự phát triển
dân số hiện nay => một con số khúng khiếp.
(H)Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để lập luận
về bài tốn dân số có tác dụng g×?
- Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để cho thấy
nếu hiện nay mỗi gia đình chỉ có hai con thì năm 1995 sẽ là
5,63 tỷ người. So với bài toán cổ, con số này xÊp xỉ ơ thứ
30. Có tác dụng giúp người đọc lưu ý đến sự phát triển dân
số hiện nay.
(H) Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dơng gì?
Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dung giúp cho người
đọc thấy sự phát triển dân số nhanh chóng mà có suy nghĩ
trong hành động của mình.
<b>2- Giải quyết vấn đề:</b>
- Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương ứng
với 3 đoạn văn.
1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài toán
cổ để thấy dân số phát triển theo cấp số
nhân.
2- Bài tốn dân số được tính tốn từ câu
chuyện trong kinh thánh.
3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế
sinh sản của người phụ nữ theo Hội nghị tại
Cai rô (Ai Cập)
- Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề
mặt trái đất.
Cách đặt vấn đề như vậy có tác dụng gây
hứng thú người đọc.
.
GV: Gọi hs đọc phần 3 thân bài.
(H) Tác giả dùng thống kê để thuyết minh dân số tăng từ
khả năng sinh sản của ngừơi phụ nữ đã đạt được mục đích
gì?
- Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ khả năng sinh
sản tự nhiên của người phụ nữ => Cảnh báo nguy cơ tiềm
ẩn của sự tăng dân số và cái gốc của vấn đề hạn chế tăng
dân số là vấn đề SĐCKH
(H) Theo thống kê của Hội nghị Cai rơ, các nước có tỷ lệ
sinh con cao thuộc các châu lục nào?
- Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á. (trong đó VN)
(H) Em hiểu gì về thực trạng kinh tế của các nước đó? Từ
đó rút ra kết luận quan hệ giữa sự phát triển dân số và sự
phát triĨn kinh tế?
- Rất nhiều các nước đó trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu
- Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế, kìm hãm sự
phát triển xã hội là nguyên nhân dẫn đến nghèo nàn lạc hậu
(H) Em học tập được gì từ cách lập luận của tác giả trong
- Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ
khả năng sinh sản tự nhiên của người phụ
nữ => Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự
tăng dân số và cái gốc của vấn đề hạn chế
tăng dân số là vấn đề SĐCKH
- Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á.
- Rất nhiều các nước đó trong tình trạng
nghèo nàn lạc hậu
phần thân bài?
- Lý lẽ đơn giản chứng cứ đÇy đủ. Vận dụng các phư¬ng
pháp thuyết minh như: Thống kê, so sánh, phân tích kết
hợp các dấu câu.
(H) Dân số tăng nó có ảnh hởng gì tới môi trờng sống và
sinh hoạt của chúng ta không?
- Dân số tăng, thu hẹp dần môi trờng sống của con ngời, con
ngời sẽ thiếu đất sống.
- Dân số tăng đi liền với các hiểm hoạ về đạo đức, kinh tế
văn hố, kìm hãm sự phát triển của cá nhân và cộng đồng...
- Lý lẽ đơn giản chứng cứ ầy . Vn dng
cỏc phơng phỏp thuyt minh nh: Thng
kê, so sánh, phân tích kết hợp các dấu câu.
GV: Gọi hs đọc phần kết bài.
(H) Em hiểu thế nào về lời nói của tác giả “đừng để cho ...
càng tốt”?
- Nếu số sinh theo cấp số nhân của bài tốn cổ thì đến lúc
(H) Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là con đường tồn tại hay
khơng tồn tại của lịai người”?
- Muốn sống con người cần đất đai. Đất đai thì khơng sinh
ra, con người ngày một nhiều. Do đó con người cần phải
KHHGĐ
(H) Qua những lời lẽ đó, tác giả đã bộc lộ quan điểm và thái
độ của m×nh về vấn đề DS và KHHGĐ như thế nào ?
- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm họa.
Có trách nhiệm với cộng đồng .
Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ngừời
(H) Em h·y nªu những nét chính về nội dung và nghệ thuật
của văn bản?
Hs tr li, c ni dung phn ghi nhớ trong SGK.
Đối với phần luyện tập giáo viên đa ra 4 phiếu học tập to và
chia lớp ra làm 4 nhóm để hoạt động mỗi nhóm 1 câu hỏi.
Nhóm 1: Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn
đề dân số và kế hoạch hố gia đình.
Nhóm 2: Con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là
gì?
Nhóm 3: Vì sao gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức
to lớn đối với tơng lai nhân loại, nhất là đối với các dân tộc
cịn nghèo nàn, lạc hậu?
Nhóm 4: Em có hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở địa
ph-ơng em và tác động của nó tới đời sống kinh tế, văn hố?
Cho học sinh thảo luận nhóm nhanh trong 5 phút và sau đó
gọi học sinh trình bày bài, hóm khác nhận xét và giáo viên
tổng hợp ý kiến – treo bảng phụ chốt lại nội dung.
<b>3- Kết bài:</b>
- Nếu số sinh theo cấp số nhân của bài tốn
cổ thì đến lúc nào đó con người sẽ khơng
đất sống => phải SĐCKH để hạn chế sự gia
tăng dân số trên toàn cầu.
- Muốn sống con người cần đất đai. Đất đai
thì khơng sinh ra, con người ngày một
nhiều. Do đó con người cần phải KHHGĐ
- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một
hiểm họa.
Có trách nhiệm với cộng đồng .
Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ngừời.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>* Ghi nhí: (SGK 132)</b>
<b> IV/- Hướng dẫn học ở nhà:</b>
1. Cñng cè:
- Nắm được phương pháp thuyết minh của tác giả qua néi dung cđa bµi häc.
<b>2. Dặn dò:</b>
<b> - </b> Học bài, làm bài ở nhà.
Ngày soạn: 20.11.2011
Ngày gi¶ng:
<b>Tiết 53 TV</b>
<b>DẤU NGOẶC ĐƠN và DẤU HAI CHẤM</b>
<b> </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
Hiểu đợc công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2.Kĩ năng:
- Bit s dng du ngọăc đơn và dấu hai chấm khi viết.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết văn.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b>2.Học sinh:</b>
- Chuẩn bị bài đầy đủ.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>Tổng số: 18
vắng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (H) Em hiểu thế nào về dân số và kế hoạch hố gia đình?</b>
TL:- Dân số là số ngời sinh sống trên phạm vi một quốc gia, châu lục, toàn cầu.
- Gia tăng dân số ảnh hởng đến tiến bộ xã hội, và là nguyên nhân của đói nghèo, lạc hậu.
- Dân số gắn liền với kế hoạch hoá gia đình, tức là vấn đề sinh sản.
- Dân số và kế hoạch hoá gia đình là vấn đề đã và đang đợc quan tâm hàng đầu.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở mục 1 để học sinh
quan sát và đặt câu hỏi, hs trả lời.
(H) Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên được dùng để
làm gì?
-Ví dụ a: Dùng để giải thích họ là ai, ở đây cịn có tác dụng
nhấn mạnh
<i><b>-Ví dụ b: Là phần thuyết minh về một lồi động vật mà tên </b></i>
là ba khía nhằm giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm
của con kênh này.
<i><b>-Ví dụ c: Bổ sung thêm thơng tin về năm sinh và năm mất </b></i>
của Lý Bạch. Dấu ngoặc đơn thứ hai bổ sung cho người đọc
biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên)
(H) Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản
của đoạn trích trên có thay đổi khơng?
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của
đoạn trích trên khơng thay đổi. Vì người viết dùng nó như
phần chú thích nhằm cung cấp thêm thơng tin kèm theo chứ
nó khơng thuộc nghĩa cơ bản.
(H) Cơng dụng của dấu ngoặc đơn là gì?
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải
thích, thuyết minh, bổ sung).
<b>I- Dấu ngoặc đơn:</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>
-Ví dụ a: Dùng để giải thích họ là ai, ở đây
cịn có tác dụng nhấn mạnh
<i><b>-Ví dụ b: Là phần thuyết minh về một lồi </b></i>
động vật mà tên là ba khía nhằm giúp
người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm của
con kênh này.
<i><b>-Ví dụ c: Bổ sung thêm thơng tin về năm </b></i>
sinh và năm mất của Lý Bạch. Dấu ngoặc
đơn thứ hai bổ sung cho người đọc biết
thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ
Xuyên).
<b>* NhËn xÐt:</b>
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý
nghĩa cơ bản của đoạn trích trên khơng
thay đổi. Vì người viết dùng nó như phần
chú thích nhằm cung cấp thêm thơng tin
kèm theo chứ nó khơng thuộc nghĩa cơ
bản.
GV gọi hs đọc phần ghi nhớ để khắc sâu kiến thức.
chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung)
Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở mục II để học sinh
quan sát và đặt câu hỏi, hs trả lời.
(H) Các dấu hai chấm trong phần trích trên có cơng dơng
gì?
<b>- Ví dụ a: Dùng để báo trước lời thoại của các nhân vật Dế </b>
Choắt và Dế Mèn.
<i><b>Ví dụ b: Dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn</b></i>
lại lời của người xưa)
<i><b>Ví dụ c: Phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả</b></i>
khi lần đầu tiên đi học
(H) Công dụng của dấu hai chấm là gì?
- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời thoại,lời dẫn trực
tiếp,giải thích , thuyết minh cho một phần trước đó
(H) GV gọi hs đọc ghi nhớ để khắc sâu kiến thức.
GV: Gọi học sinh đọc u cầu của bài tập 1:
(H) Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong những
đoạn trích sau?
a- Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ.
b- Đánh dấu phần thuyết minh giúp ngừơi đọc hiểu rõ trong
2290 m có tính cả phần cầu dẫn.
c-VÞ trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
VÞ trí 2: đánh dấu phần thuyết minh.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bi tp 2:
(H) Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những
đoạn trích sau?
a- ỏnh du (bỏo trc) phần giải thích cho ý họ thách nặng
quá.
b- Đánh dấu lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế Mèn và
phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c- Đánh dấu phần thuyết mih cho ý: đủ màu là những màu
nào
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:
(H) Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau đợc
khơng? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu hai chấm
nhằm mục đích gì?
Có thể bỏ được dấu hai chấm nhưng nghĩa của phần đặt sau
dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4:
(H) Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn đợc
khơng? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có thay đổi không?
-Cú thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được. Khi
thay như vậy nghĩa cơ bản của cõu khụng thay đổi nhưng
người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ cú tỏc dung
kốm thờm chứ khụng thuộc nghĩa cơ bản của cõu khi phần
này đặt sau dấu hai chấm.
<b>II/- Dấu hai chấm:</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>
<b>- Ví dụ a: Dùng để báo trước lời thoại của </b>
các nhân vật Dế Choắt và Dế Mèn.
<i><b>Ví dụ b: Dùng để báo trước lời dẫn trực </b></i>
tiếp (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa)
<i><b>Ví dụ c: Phần giải thích lý do thay đổi tâm </b></i>
trạng của tác giả khi lần đầu tiên đi học.
<b>* NhËn xÐt:</b>
- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời
thoại,lời dẫn trực tiếp,giải thích , thuyết
minh cho một phần trước đó.
<b>2. Ghi nhí:</b> (sgk 135)
<b>III- Luyện tập:</b>
<i><b>1.Bài tập 1: </b></i>
a- Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các
b- Đánh dấu phần thuyết minh giúp ngừơi
đọc hiểu rõ trong 2290 m có tính cả phần
cầu dẫn.
c-VÞ trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
VÞ trí 2: đánh dấu phần thuyết minh.
<i><b>2.Bài tập2:</b></i>
a- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
cho ý họ thách nặng quá.
b- Đánh dấu lời đối thoại của Dế Choắt nói
với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung
mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c- Đánh dấu phần thuyết mih cho ý: đủ
màu là những màu nào.
<i><b>3.Bài tập3:</b></i>
Có thể bỏ được dấu hai chấm nhưng nghĩa
của phần đặt sau dấu hai chấm không được
nhấn mạnh bằng.
<i><b>4.Bài tập 4:</b></i>
-Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc
đơn được. Khi thay như vậy nghĩa cơ bản
<b> </b>Nắm đợc thế nào là dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm biết đợc cơng dụng của nó, vận dụng vào làm bi
tp.
<b>2.Dặn dò:</b>
- Lm bi tp 5,6.
- Chuẩn bị bài Dấu ngoặc kép
Ngày soạn: 23.11.2011.
Ngày giảng:
<b>Tit 54 TLV</b>
<b> VN THUYT MINH</b>
<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
Nhận dạng, hiểu đợc đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1. KiÕn thøc:
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phơng pháp để làm bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.
- Quan sát nắm đợc đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng... của đối tợng cần thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ đúng đắn trong việc quan sát, tích luỹ tri thức và phơng pháp trình bày bài văn
thuyết minh
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b>2.Học sinh:</b>
- Soạn bài
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (H) Thế nào là dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Cho ví dụ minh hoạ?</b>
TL: Theo ghi nhớ trong SGK(134-135)
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV cho học sinh các đề ở mục
Nhận xét đặc điểm của đề:
- Cách nêu đối tượng thuyết minh.
(H) Đối tượng thuyết minh bao gồm những gì?
* Con người: Một gương mặt thÓ thao...
* Sự vật: Hoa ngày tết ở VN.
* Hiện tượng: Tết Trung Thu ...
(H) Làm sao em biết đó yêu câu làm văn thuyết minh?
* Cách thể hiện yêu cầu thuyết minh:
- Có khi nói rõ trong đề:
Ví dụ: Hãy làm một bài văn thuyết minh về tết Trung thu
ở VN.
- Phần lớn khơng nói rõ (chỉ trực tiếp nêu đối tượng
thuyết minh).
Đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu
cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
(H) Tương tự, em hãy cho một số đề có dạng như trên?
<b>I/- bi vn thuyt minh và cách làm </b>
<b>bài văn thuyết minh:</b>
<b>1. Đề văn thuyết minh:</b>
* c im của đề:
- Đề nêu trực tiếp đối tượng thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh bao gồm:
* Con người: Một gương mặt thÓ thao...
* Sự vật: Hoa ngày tết ở VN.
* Hiện tượng: Tết Trung Thu ...
* Cách thể hiện yêu cầu thuyết minh:
- Có khi nói rõ trong đề:
Ví dụ: Hãy làm một bài văn thuyết minh về
tết Trung thu ở VN.
- Phần lớn khơng nói rõ( chỉ trực tiếp nêu
đối tượng thuyết minh.
Đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải
thích.
- Thuyết minh cây lúa nước
Gv giới thiệu các bước làm bài văn thuyết minh.
(H) Phần Mở bài, thân bài, kết bài làm nhiệm vụ gì?
<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết </b></i>
minh.
<i><b>Phần thân bài: Thuyết minh từng phần, từng bộ phận, </b></i>
từng phương diện .. của đối tượng
<b>2/- Cách làm bài văn thuyết minh</b>
* Giới thiệu 5 bước làm bài:
<i><b>1- Tìm hiểu đề: </b></i>
- Đề có yêu cầu thể loại thuyết minh khơng?
- Đề yếu cầu thuyết minh đối tượng nào?
<i><b>2- Tích lũy kiến thức về đối tượng:</b></i>
- Quan sát thực tế.
- Tra cứu tài liệu
- Phân tích.
<i><b>3- Xây dựng bố cục:</b></i>
Bài viết có 3 phần:
<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về đối </b></i>
tượng thuyết minh.
<i><b>Phần kết bài: Nêu khái quát đói tượng ở mức cao hơn.</b></i> <i><b>Phần kết bài: Nêu khái quát đói tượng ở </b></i>
mức cao hơn.
<i><b>4- Tạo văn bản:</b></i>
<i><b>5- Kiểm tra sửa lỗi</b></i>
(H) Đối tượng của bài văn này là gì?
- Đối tượng là chiếc xe đạp.
(H) Bài viết có mấy phần? Mỗi phần có nội dung gì?
- Bài viết có 3 phần:
<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về phương tiện xe </b></i>
đạp.
<i><b>Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và nguyên tắc </b></i>
hoạt động của nó.
<i><b>Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống con </b></i>
người Việt Nam ở hiện tại và trong tương lai.
(H) Phần mở bài đoạn nào là giới thiệu? Có thể diễn đạt
cách khác khơng? ví dụ bỏ câu 1 đo¹n mở bài có được
khơng?
Câu “Xe đạp ... sức người” là giới thiệu.
Có nhiều cách diễn đạt khác.
Có thể bỏ câu 1 hoặc viết : Xe đạp là phương tiện giao
thông phổ biến không ai khơng biết.
(H) Phần Mở bài làm nhiệm vụ gì?
- Giới thiệu đối tượng được thuyết minh
* Văn bản “ Xe đạp”
- Đối tượng là chiếc xe đạp.
Bài viết trình bày cấu tạo, tác dụng của
chiếc xe đạp chø không miêu tả màu sắc
hình dáng của chiếc xe đạp.
- Bài viết có 3 phần:
<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về </b></i>
phương tiện xe đạp.
<i><b>Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và</b></i>
nguyên tắc hoạt động của nó.
<i><b>Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong </b></i>
đời sống con người Việt Nam ở hiện tại và
trong tương lai.
- Giới thiệu đối tượng được thuyết minh
GV: Gọi hs đọc phần thân bài và nêu câu hỏi để hs trả lời
(H) Phần thân bài để giới thiu cu tạo xe p thỡ dựng
phơng pháp gỡ?
- Dùng PP phân tích chia một sự vật ra các bộ phận tạo
thành để lần lượt giới thiệu.
(H) Trong bài đã chia ra thành những hệ thống nào?
(H) Có thể có cách phân tích nào khác khơng?
- Có
(H) Nếu trình bày theo lèi liệt kê ví dụ: khung xe, bánh
xe, càng xe, xích, lốp, đĩa có dược khơng?
- Nếu trình bày như thế thì khơng nói được cơ chế hoạt
động của xe đạp.
GV: Phần thân bài viết những gì?
-Trình bày cấu tạo ®ặc điểm lợi ích của đối tượng
- Dùng PP phân tích chia một sự vật ra các
bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu.
- Hệ thống truyền động. hệ thống điều
khiển, hệ thống chuyên chở.
- Nếu trình bày như thế thì khơng nói được
cơ chế hoạt động của xe đạp.
-Trình bày cấu tạo ®ặc điểm lợi ích của đối
tượng
GV: Gọi hs đọc phần kết bài và nêu câu hỏi để hs trả lời
(H) Phần kết bài nêu nội dung gì?
- Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó.
(H) Phần Kết bài của bài văn thuyết minh thường trình
bày những gì?
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
- Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của
nó.
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
(H)Phương pháp thuyết minh trong văn bản trên có hợp lý
khơng? Ngơn ngữ diễn đạt như thế nào?
Hợp lý, ngơn ngữ chính xác, dễ hiểu.
GV:Gọi hs đọc ghi nhớ.
GV hướng dẫn hs luyện tập theo gợi ý sgk.
Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
Mở bài:
Nêu định nghĩa về chiếc nón lá.
Thân bài:
- Hình dáng của chiếc nón.
- Nguyện liệu làm nón
- Cách lamg nón
- Nơi thường sản xuất nón, vùng nào nổi tiếng
- Nón làm quà tặng (Sea game 22 làm quà tặng
cho các nước tham dự)
- Nêu một vài điệu múa nón.
- Nón đã trở thành biểu tượng cho người phụ nữ
Việt Nam
<b>* Ghi nhí: (SGK T140)</b>
<b>III/- Luyện tập:</b>
<b>* §Ị:</b>
Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
Mở bài:
Nêu định nghĩa về chiếc nón lá.
Thân bài:
- Hình dáng của chiếc nón.
- Nguyện liệu làm nón
- Cách lamg nón
- Nơi thường sản xuất nón, vùng nào
nổi tiếng
- Tác dụng của nó
- Nón làm quà tặng (Sea game 22
làm quà tặng cho các nước tham dự)
- Nêu một vài điệu múa nón.
- Nón đã trở thành biểu tượng cho
người phụ nữ Việt Nam
<b>IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> </b>Nắm đợc đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh vận dụng vào làm bài tập.
<b>2. Dặn dò:</b>
Chuản bị tiết luyện nói
Thuyết minh cõy tre
Ngày soạn: 24/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 55:</b>
<b>CHNG TRèNH A PHNG</b>
<b>Phần Văn</b>
<b>I.MC TIấU CN T: </b>
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phơng và các tác phẩm văn học viết về địâ phơng trớc
1975.
- Bớc đầu biết thẩm bình và biết đợc công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> </b>- Su tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phơng.
- Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phơng.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phơng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Qua việc chọn, chép một bài thơ hoặc một đoạn văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê
hương và bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Các tài liệu Thư viện
<b>2.Học sinh:</b> - Chuẩn bị theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b> Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a/- Giới thiệu</b>
Giới thiệu bài, nêu mục đích của tiết học: giới thiệu những nhà văn, nhà thơ quê ở Bắc Kạn và
những sáng tác tiêu biểu.
<b>b/- Hoạt động nhóm</b>
Mỗi nhóm trình bày bảng danh sách nhóm tác giả ở địa phương.
Số TT Tên tác giả (năm sinh, năm
mất) Quê quán Những tác phẩm chính (năm ra đời)
Cho hs các nhóm khác bổ sung, phát hiện những chi tiết thiếu chính xác hoặc khơng hợp lý.
GV bổ sung nhận xét: Một số tác gỉa tiêu biểu quê Bắc Kạn nh:
STT Họ và tên Quê quán Những tác phẩm chính
1 Nông Quốc Chấn Cốc Đán Ngân Sơn- Bắc Kạn Thơ: Hồ Ba Bể
Dọn về làng.
2 Nông Viết Toại Hà Hiệu- Ba Bể- Bắc Kạn. Thơ: Việt Bắc Tây Nguyên.
3 Dơng Thuấn Bành Trạch- Ba Bể- Bắc Kạn Thơ: Cỡi ngựa đi săn.
4 Dơng Khâu Luông Bành Trạch- Ba Bể- Bắc Kạn Thơ: Gọi bò về chuồng
5 Hà Thiên Thởng Bạch Thông Thơ: Chứ lờn, chứ nớc.
<b>c/- c bài văn </b>
Cho hs đọc những bài văn, bài thơ viết về địa phương mà em thích (mỗi nhóm một tác phẩm)
<b>Hoạt động 4: Tổng kết rỳt kinh nghiệm về tiết học từ việc sưu tầm, tớch lũy và tuyển chọn tư liệu văn học.</b>
<b>IV- Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
<b> </b>Nắm và hiểu biết thêm về văn học địa phơng qua việc su tầm, biết cách su tầm một số tác giả,
tác phẩm.
<b>2. Dặn dò:</b>
- Tip tc sưu tầm những tác giả là người địa phương.
Ngày soạn: 24/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 56 TV</b>
<b>DU NGOC KẫP</b>
<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu ngoặc kép ở Tiểu học.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Công dụng của dấu ngoặc kép, phân biệt với dấu ngoặc n
- Sư dơng dÊu ngc kÐp.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi vỊ dÊu ngc kÐp.
3. Thái độ:
<b> </b>- Cã ý thøc dïng dÊu ngc kÐp trong khi viÕt.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ phÇn vÝ dơ.
- Các tài liệu Thư viện
<b>2.Học sinh:</b> - Chuẩn bị bài theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
- Kiểm tra công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
<b>3</b>.Bài mới:
Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích a, b, c, d ở sgk và nêu
(H) Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích trên dùng để làm gì?
Đoạn a: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp.
<i><b>Đọan b: Dùng để đánh dấu từ ngữ “dải lụa” được hiểu theo </b></i>
nghĩa đặc biệt.
<i><b>Đoạn c: Đánh dấu từ ngữ “văn minh” “khai hóa” được hiểu </b></i>
với ý mỉa mai, châm biếm.
<i><b>Đoạn d: Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết được dẫn</b></i>
vào.
(H) Vậy, em hãy cho biết dấu ngoặc kép dùng để làm gì?
- Dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp.
<b>- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.</b>
- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu với ý mỉa mai, châm
biếm.
- Dựng để đỏnh dấu tờn tỏc phẩm người viết được dẫn vào.
GV: Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tp 1
(H) Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích
sau?
a- Cõu núi gi nh ca Lóo Hạc được dẫn trực tiếp.
b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận ông lý” được hiểu với ý mỉa
c- Lời dẫn trực tiếp.
d- Đánh dấu các từ ngữ được hiểu theo ý mỉa mai, châm
biếm.
e- Dẫn trích các từ từ hai câu thơ.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2
(H) Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ trống
thích hợp? Và giải thích lí do?
a- Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (báo trước lời thoại)và
dấu ngoặc kép ở cá tươi, tươi
Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề
biển là “cá tươi”?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.
b- Đặt dấu goặc kép vào sau chú Tiến Lê báo trước lời dẫn
<i>tực tiếp.</i>
... của chú Tiến Lê “Cháu hãy vẽ ...thân thuộc nhất
với cháu.
c- Đặt dấu hai chấm sau bảo hắn bỏo trước lời dẫn trực tiếp
(H) V× sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng
những dấu câu khác nhau?
a- Dựng du hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dãn
trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b- Khơng dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì lời của Bác
khơng được dẫn ngun văn.
<b>I/- Công dụng:</b>
<b>1.VÝ dô:</b>
Đoạn a: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn
lời dẫn trực tiếp.
<i><b>Đọan b: Dùng để đánh dấu từ ngữ “dải lụa”</b></i>
được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
<i><b>Đoạn c: Đánh dấu từ ngữ “văn minh” “khai</b></i>
hóa” được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm.
<i><b>Đoạn d: Dùng để đánh dấu tên tác phẩm </b></i>
người viết được dẫn vào.
- Dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp.
<b>- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo </b>
nghĩa đặc biệt.
- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu với ý
mỉa mai, châm biếm.
- Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết
được dẫn vào.
<b>2.Ghi nhí: ( SGK T142)</b>
<b>II/- Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
a- Câu nói giả định của Lão Hạc được dẫn
trực tiếp.
b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận ông lý” được
hiểu với ý mỉa mai.
c- Lời dẫn trực tiếp.
d- Đánh dấu các từ ngữ được hiểu theo ý
mỉa mai, châm biếm.
e- Dẫn trích các từ từ hai câu thơ.
<b>Bài tập 2: </b>
a- Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (báo
<b>trước lời thoại)và dấu ngoặc kép ở cá </b>
<b>tươi, tươi</b>
Biển vừa treo lên, có người qua đường
xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà
bây giờ phải đề biển là “cá tươi”?
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.
b- Đặt dấu goặc kép vào sau chú Tiến Lê
<i>báo trước lời dẫn tực tiếp.</i>
... của chú Tiến Lê “Cháu hãy
vẽ ...thân thuộc nhất với cháu.
c- Đặt dấu hai chấm sau bảo hắn báo trước
<i>lời dẫn trực tiếp</i>
<b>Bài tập 3:</b>
a- Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để
đánh dấu lời dãn trực tiếp, dẫn nguyên văn
lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b- Khơng dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vì lời của Bác không được dẫn nguyên
văn.
- Nắm được công dụng dấu ngoặc kép.
<b>2. Dặn dò:</b>
- Lm bi tp cũn li 4,5
- Chun bị bài Luyện nói thuyết minh về một đồ dùng
Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 57 TLV</b>
<b>LUYN NểI: THUYẾT MINH</b>
<b>VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.</b>
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngơn ngữ nói.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm đợc đặc điểm cấu tạo, công dụng của những vật dụng gần gũi với
bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đồ dùng trớc lớp.
<b> 2. K nng:</b>
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trớc tập thể lớp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh có ý thức đúng đắn trong bài luyện nói.
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên
<b>2.Học sinh: </b>
- Chuẩn bị bài theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b> Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Kiểm tra về cách làm bài văn thuyết minh và bố cục bài văn thuyết minh.
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>1- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2- Ghi đề lờn bảng: Đề bài : Thuyết minh về cỏi phớch nước (bỡnh thủy)</b>
<b>3: GV hướng dẫn học sinh xỏc định yờu cầu của đề b ià.</b>
1- Kiểu bài: Thuyết minh một đồ dùng.
2- Nội dung: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ về cái phích nước.
* Cấu tạo của phích nước:
- Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh)...
- Ruột hai lớp thủy tinh có chân khơng ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm giữ nhiệt.
- Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt
* Công dụng:
- Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữ nhiệt được trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ
100O<sub>C còn 70</sub>O<sub>C.</sub>
* Cách bảo quản và sử dụng phích nước
<b>4: GV nêu yêu cầu tiết luyện nói.</b>
<b>5 : Thảo luận nhóm: GV cho hs thảo luận nhóm thống nhất hồn chỉnh nội dung bài nói của nhóm</b>
mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
<b>6 : Thực hiện : Mỗi nhóm cử đại di</b>Ưn trình bày trước tập thể, lớp nhận xét bổ sung. Gv chốt lại.
<b>7: Gv nhận xét giờ luyện nói và ghi điểm cho những hs nói tốt.</b>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Nắm đợc kĩ hơn kiểu bài về thuyết minh một thứ đồ dùng.
<b> 2. Dặn dò:</b>
<b> Chuẩn bị tiết Bài viết về thuyết minh mt dựng.</b>
Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 58-59</b>
<b>VIT BI TP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Qua bài viết nhằm đánh giá học sinh về:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu càu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên
kết.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức đúng đắn trong bài viết số 3.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Các tài liệu kh¸c.
<b>2.Học sinh:</b>
- Chuẩn bị kiến thức về văn thuyết minh
- Giấy bút để làm bài
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
Vắng:
<b>2.Kim tra bi c: Không kiểm tra.</b>
<b>3.Bi mi:</b>
bi: Em hãy thuyết minh chiếc bút bi.
* Yêu cầu:
1- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh.
2- Nội dung: Thuyết minh chiếc bút bi một đồ dùng học tập.
3- Phương pháp thuyết minh:
Nêu định nghĩa, giải thích.
Liệt kê
So sánh
4- Bố cục:
Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hp lý.
b. Thân bài:
- Nguồn gốc: Từ Châu Âu, du nhập vào nớc ta từ rất lâu.
- Cấu tạo: gồm 2 phần chính là ruột và vỏ, có các phần phụ...
+ Ruột: gồm ống mực và ngòi bút
+V: thng lm bng nha bo v ruột và cầm viết cho dễ dàng
- Công dụng: dùng để viết, ghi chép...
- Các loại bút bi: nhiều loại nhng đợc nhiều ngời yêu thích hơn là bút Thiên Long, Bến Nghé...
- Cách bảo quản: không để bút rơi xuống đất...
c. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của bút bi
<b>BIỂU ĐIỂM:</b>
Điểm 0: Bỏ giấy trắng
Điểm 1-2: Bài viết không đúng yêu cầu thể loại thuyết minh. Hoặc viết cẩu thả, viết chiếu lệ. sai
nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.
Điểm 3-4: Bài viết đã nắm được yêu cầu của đề song chưa thực hiện sự hiểu biết tốt về đối tượng.
Trình bày bài cịn cẩu thả. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả
Điểm 5-6 : Nắm được yêu cầu của đề, sắp xếp các ý rõ ràng, mạch lạc song sự hiểu biết về đối
tượng chưa sâu lắm, diễn đạt tương đối tốt. bài làm nhìn chung ở mức độ trung bình. sai khơng q 5 lỗi
diễn đạt, chính tả
Điểm 7-8: Bài viết nắm được yêu cầu của đề, kết hợp được nhiều phương pháp thuyết minh, bố cục
rõ, sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, cơng dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình
bày rõ ràng sai khơng q 3 lỗi chính tả, diễn đạt.
Điểm 9-10: Bài viết tốt, kết hợp nhuần nhuyển nhiều phương pháp thuyết minh. bố cục rõ sắp xếp
ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, cơng dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng
sai khơng q 3 lỗi chính tả.
GV Theo dõi học sinh làm bài.
<b> IV.Hướng dẫn hoạt động tiếp nối:</b>
Thu bài nhận xét tiết làm bài.
2. Dặn dò:
<b> Chun b bi nh.</b>
Ngày soạn: 29.11.2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 60 VB.</b>
<b>P CễN LễN</b>
<i><b> Phan Châu Trinh </b></i>
<b>-I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế
kỷ XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc hoạ bằng bút pháp nghệ thuật
lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nớc Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn đợc thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nớc viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật.
- Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận đợc giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
3. Tớch hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chớ Minh:
<b> </b>Liên hệ với bản lĩnh ngời chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà tù
của Tởng Giới Thạch.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Cỏc ti liu liên quan khác.
<b>2.Hc sinh:</b>
- Chun b bi theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
<b> </b>3.Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc:
GV: Đọc mẫu- Gọi học sinh đọc – nhận xét.
GV gọi hs đọc chú thích (<sub></sub>) sgk và giới thiu vi nột v Phan
Chõu Trinh.
(H) Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Phan Châu Trinh (1872-1926) thụn Tây Hồ, xã Tam phước,
Tam Kỳ, Quảng Nam. Ông đề xướng phong trào dân chủ.
Hoạt động của ông đa dạng, phong phú sôi nổi ở trong
nước.Thơ văn trữ tình thấm tinh thần yêu nước.
( Chiếu slide 1)
<b>I/- Tìm hiểu chung:</b>
<b>1- §äc:</b>
<b>2.Chó thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
(H) ễng cú nhng tỏc phẩm chính nào?
Tây Hồ thi tập, Tỉnh quốc hồn ca, Xăng-tê thi tập ( các tập
thơ), Giai nhân kì ngộ (truyện thơ dịch)...
(Chiếu slide 2)
(H) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng tác khi bị bắt đày ra Côn
Đảo.
( Chiếu slide 3 -> 9) và kết hợp giải thích).
( H) Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Thất ngôn bát cú Đường luật.
(H) Nªu phương thức biểu đạt bài thơ?
Biểu cảm kết hợp với tự sự
(H) Em hãy cho biết bố cục bài thơ? nêu nội dung chính của
mỗi phần?
<i><b>Bốn câu đầu: Cơng việc </b></i>đËp đá.
<i><b>Bốn câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá.</b></i>
<b>b. Sự nghiệp sáng tác:</b>
(SGK)
<b>c. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ:</b>
- Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng tác khi bị
bắt đày ra Côn Đảo.
<b>d. Thể thơ:</b>
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật.
<b>e- Phương thức biểu đạt: </b>
Biểu cảm kết hợp với tự sự
<b>3- Bố cục:</b>
<i><b>Bốn câu đầu: Công việc </b></i>đËp đá.
<i><b>Bốn câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá.</b></i>
GV: Chiếu slide 10:
GV: Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu.
Chú ý vào câu đầu:
(H) Theo em tại sao tác giả không chọn từ:
tại
Đứng ở đất Côn Lôn
trên
mà chọn từ “ đứng giữa”?
=> Khắc họa tư thế sừng sững hiên ngang của người tù cách
mạng.
(H) Tư cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất nào của
ngêi tù trong bài thơ này?
Đó là lịng kiêu hãnh, là ý chí khẳng định mình, là khát vọng
hành động mãnh liệt.
GV giải thích cho hs quan niệm nhân sinh truyền
thống “làm trai”.
“ Làm trai cho đáng nên trai
Xuống đơng, đơng tĩnh, lên đồi, đồi tan”
( ca dao)
Chí làm trai dặm nghìn da ngựa
Gieo thái sơn nhẹ tựa hồng mao
( Chinh phụ ngâm)
Làm trai đứng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sơng
( Nguyễn Công Trứ)
Đã sinh làm trai phải khác đời
( Phan Bội Châu)
(H) Hai câu thơ mở đầu cho ta biết điều gì?
- Miêu tả bối cảnh đồng thời tạo dựng tư thế của con người
giữa đất trời Côn Đảo.
Chú ý vào hai câu thơ tiếp:
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
(H) Em hình dung cơng việc đập đá của người tù ở Côn Đảo
là công vỉệc nh th no?
<b>II/- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1- Bn câu thơ đầu:</b>
Câu 1: Quan niệm sống của người anh
hùng giữa biển khơi với tư thế của 1 con
người làm chủ.
- Tư thế hiên ngang không sợ nguy nan, vẻ
đẹp hùng tráng.
Câu 3-4:
- Miêu tả thực công việc lao động nặng nhọc của người tù khổ
sai, dùng búa để khai thác đá ở những hßn núi ngồi Cơn Đảo.
(H) Chú ý vào các từ: “ xách búa, đánh tan, ra tay, đập bể”
thuộc từ loại gì?
Động từ “ mạnh”.
Phép đối:
Xách búa/ đánh tan/ năm bảy đống,
Ra tay / đập bể / mấy trăm hịn.
(H) Qua cơng việc đó tác giả khắc họa người tù với tầm vóc
như thế nào?
- Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động
phi thường.
(H) Nét bút khoa trương cho em cảm nhận điều gì về sức
mạnh của con người nơi đây?
Khí thế hiên ngang hành động quả quyết mạnh mẽ phi
thường xách búa, ra tay sức mạnh ghê gớm gần như thần kỳ
làm lở núi non, đánh tan năm,bảy đống, đập bể mấy trăm
<b>hòn.</b>
<b> Chiếu slide 11</b>
(H) Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa. hai lớp nghĩa đó là gì?
- Miêu tả cơng việc đËp đá.
- Khắc họa con người cách mạng với khí thế hiên ngang, lẫm
liệt, sừng sững giữa trời.
(H) Em có nhận xét gì khẩu khí của tác giả qua bốn câu thơ
đầu?
- Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con
người dám coi thường mọi thử thách.
+ Từ ngữ: Dùng nhiều động từ mạnh.
+ Phép đối.
- Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng
- Miêu tả công việc đËp đá.
- Khắc họa con người cách mạng với khí
thế hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa
trời.
- Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng,
ngạo nghễ của con người dám coi thường
mọi thử thách.
GV: Gọi hs đọc 4 câu thơ cuối.
GV: Chú ý vào 2 câu thơ:
“Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ săt son”
Việc lao động khổ sai ở Côn Lôn đã gợi lên ở người tù yêu
nước những cảm nghĩ sâu sắc về bản thân.
(H) Qua chú thích 4 và 5 sgk, em hiểu gì về con người CM
trong bài thơ?
- Tự thấy mình có tấm thân dạn dày, phong trần qua nhiều
thử thách.
- Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, trung kiên, khơng sờn
lịng, đổi chí trước mọi gian lao thử thách.
=>Con người phong trần cứng cỏi, trung kiên, không sờn
lòng, đổi ý.
GV: Một lần nữa tác giả lại sử dụng phép đối trong cặp câu
5-6 ( kết hợp ghi lên bảng phụ)
(H) Phép đối trong cặp câu này có tác dụng gì?
Làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần
trước thử thách nguy nan.
(H) Từ đó tốt lên phẩm chất cao quý nào của người tù yêu
nước?
- Bất khuất trước gian nguy.
- Trung thành với lý tưởng yêu nước.
Liên hệ với Bác Hồ khi ở nhà tù của Tưởng Giới Thạch ở
Trung Quốc ( Cũng chịu bao khó khăn gian lao vất vả, bệnh
<b>2- Bốn câu thơ cuối</b>
Câu 5-6:
=>Con người phong trần cứng cỏi, trung
kiên, khơng sờn lịng, đổi ý.
- Bất khuất trước gian nguy.
tật, chứng kiến bao cảnh chết chóc...Cũng bị mua
chuộc...Song Người vẫn kiên định với con đường mình đã
chọn.
GV: Theo dõi cặp câu kết của bài thơ, cho biết:
(H) Hai câu thơ: Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con. Nói về việc gì?
Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu cảnh tù đày
chỉ là việc nhỏ, khơng có gì đáng nói.
(H) Tự thấy mình là kẻ vá trời lỡ bước, điều đó cho thấy con
người ở đây nghĩ gì về bản thân mình?
Tự hào, kiêu hãnh về cơng việc to lớn mà mình theo đuổi.
Xem thường việc tù đày.
GV: Lời thơ có cấu trúc đối lập: Một bên là những kẻ vá trời
(việc lớn) với một bên là việc con con (việc nhỏ mọn).
Một lần nữ nó khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao mới là
điều quan trọng nhất.
(H) Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của người tù
được bộc lộ?
- Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình.
- Coi khinh gian lao, tù đày.
(H) Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong 2 cặp thơ 5-6 và
7-8. Nêu ý nghĩa của nghệ thuật ấy?
- Nghệ thuật đối lập: Đối lập giữa thử thách gian nan (tháng
ngµy mưa nắng) với sức chịu đựng dẻo dai, bÒn bỉ (thân sành
sỏi)và ý chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ CM (càng
bền dạ sắt son)
Cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn của những người có
mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử thách phải gánh
chịu được xem như việc con con.
C©u 7-8:
- Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu
nước của mình.
- Coi khinh gian lao, tù đày
- Nghệ thuật đối lập: đối lập giữa chớ lớn
của những người cú mưu đồ sự nghiệp cứu
nước với những thử thỏch phải gỏnh chịu
được xem như việc con con.
(H) Khái quạt lại các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng
trong bài?
- Giọng điệu hào hùng, ngang tàng.
- Bút pháp lãng mạn khoa trương.
- Nghệ thuật ẩn dụ, hình ảnh thơ đa nghĩa.
(H) Khái quát lại nội dung của bài thơ?
Hình ảnh đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu
nước,dù gặp khó khăn, gian nan cũng khơng sờn lịng đổi chí.
GV cho hs đọc lại bài thơ.
Đọc ghi nhớ.
- Bài thơ là hình ảnh cao đẹp của người yêu nước trong gian
nan vẫn hiên ngang bền gan vững chí.
- Nhân cách cứng cõi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh.
- Giọng điệu hùng tráng của thể thơ TNBC trong lối thơ tỏ chí
của các nhà thơ yêu nước VN
<b> Chiếu slide 12</b>
Cho hs trả lời song câu hỏi đó và tiếp tục chiếu
Slide 13
Về việc so sánh 2 bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác” và bài “ Đập đá ở Côn Lôn”?
<b>III/- Tổng kết:</b>
<b>1/ Nghệ thuật:</b>
- Giọng điệu hào hùng, ngang tàng.
- Bút pháp lãng mạn khoa trương.
- Nghệ thuật ẩn dụ, hình ảnh thơ đa nghĩa.
<b>2/ Nội dung:</b>
* Ghi nhí: SGK
<b>IV. Lun tËp.</b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
Học thuộc lịng bài thơ, hiểu được phí phỏch hiờn ngang ca ngi tự CM.
Ngày soạn: 03/12/2011.
Ngày giảng:
<b>Tiết 61</b>
<b>ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Hệ thống hoá kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngợc lại, sử dụng dấu câu
sai có thể làm cho ngời đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý ngời viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng:
<b> </b>- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa lỗi về dấu câu.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh dược các lỗi thường gặp về dấu câu.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Sách giáo khoa, sách giáo viên.
<b>2.Học sinh:</b>
- Chuẩn bị bài theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Gv cho hs hoạt động nhóm ghi vào bảng phụ yêu cầu
phần I sgk : Lập bảng tổng kết về dấu câu.
<b>I/- Tổng kết về dấu câu:</b>
<b>Dấu câu</b> <b>Công dụng</b>
GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 1 phần II sgk tr,151.
(H) Vớ dụ trờn thiếu dấu ngắt cõu ở chỗ nào?Nờn dựng
dấu gỡ để kột thỳc cõu ở chỗ đó?
Thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động, Dùng dấu chấm
để kết thúc câu và viết hoa chữ T(trong) ở câu tiép
theo.
<b>II/- Các lỗi thường gặp về dấu câu:</b>
<b>1- Thiếu dấu câu khi câu đã kết thúc:</b>
Thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động, Dùng dấu
chấm để kết thúc câu và viết hoa chữ T(trong) ở
câu tiép theo.
GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 2 phần II sgk tr,151.
(H) Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì
sao? Ở chỗ này nên dùng dấu câu gì?
- Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì chưa kết thúc
câu. Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy
<b>2- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc:</b>
- Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì chưa kết
thúc câu. Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy
(H) Gọi hs đọc ví dụ mục 3 phần II sgk tr,151.
các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu dó vào chỗ
thích hợp?
- Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận đồng
chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các từ cam, quýt,
<i><b>bưởi.</b></i>
- Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận
đồng chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các từ cam,
<i><b>quýt, bưởi.</b></i>
GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 4 phần II sgk tr,151.
(H) Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu
chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng
chưa? Vì sao?
- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai vì đây
khơng phải là câu nghi vấn mà đây là câu trần thuật,
nên dùng dấu chấm. Và dấu chấm ở cuối câu thứ hai
là sai vì đây là câu nghi vấn chứ khơng phải câu trần
<b>thuật, nên dùng dấu chấm hỏi.</b>
(H) Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu?
Hs trả lời, đọc nội dung phần ghi nhớ.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Chép lại đoạn văn vào vở và điền dấu câu thích
hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn?
<i>Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt vẫy đi </i>
<i>rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)</i>
<i>Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt </i>
<i>xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)</i>
<i>Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:)</i>
<i><b>(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về </b></i>
<i><b>(!). . .</b></i>
<i>Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng</i>
<i>dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào</i>
<i>gói và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh </i>
<i>phản(,) anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.)</i>
<i>Ngồi đình, mõ đập chan chát(,) trống cái </i>
<i>đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)</i>
<i>Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay </i>
<i>vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)</i>
<i>- Thế nào(?) Thầy em cú mệt lắm khụng(?) </i>
<i>Sao chậm về thế(?) Trỏn đó núng lờn đõy mà (!)</i>
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
(H) Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và
thay vào đó các dấu câu thích hợp (có chỉnh chữ viết
hoa trong trờng hợp cần thiết).
a- Sao mãi bây giờ anh mới về? . . .
b- Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản
xuất, nhân dân ta . . .
c- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nhưng . . .
<b>4- Lẫn lộn công dụng giữa các dấu câu:</b>
- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai vì
đây khơng phải là câu nghi vấn mà đây là câu trần
thuật, nên dùng dấu chấm. Và dấu chấm ở cuối
câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn chứ
không phải câu trần thuật, nên dùng dấu chấm
<b>hỏi.</b>
* Ghi nhí: SGK.
<b>III/- Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:Điền dấu câu thích hợp </b>
<i>Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt vẫy </i>
<i>đi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)</i>
<i>Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ </i>
<i>Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:)</i>
<i><b>(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về </b></i>
<i><b>(!). . .</b></i>
<i>Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im </i>
<i>lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc </i>
<i>chống tay vào gói và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo</i>
<i>đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh trên chiếc </i>
<i>chiếu rách(.)</i>
<i>Ngồi đình, mõ đập chan chát(,) trống cái </i>
<i>đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)</i>
<i>Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ </i>
<i>tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)</i>
<i>- Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm khơng(?)</i>
<i>Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà (!)</i>
<b>Bài tập 2: phát hiện lỗi và chữa</b>
a- Sao mãi bây giờ anh mới về? . . .
b- Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản
xuất, nhân dân ta . . .
c- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nhưng . . .
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
<b> </b>Nắm đợc các dấu câu, các lỗi thờng gặp về dấu câu, vận dụng vào làm bài tập.
<b>2. Dn dũ:</b>
Ngày soạn: 05/12/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 62</b>
<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>
<b> </b>Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong quá trình tiếp nhận
phần Tiếng Việt
Khái quát được một vài nội dung của các cách tao lập câu tiếng Việt đã học.
<b>II. Hình thức kiểm tra:</b>
- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 45 phút.
<b>III. Thiết lập ma trận:</b>
Mức độ
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao
TN T
L
TN T
L
TN TL TN TL
Chủ đề 1
Từ vựng -Từ tượng
thanh,từ
tượng hình
-Từ ngữ địa
phương và
biệt ngữ xh
Từ tượng
thanh,từ
tượng hình
Từ ngữ địa
- Từ tượng
thanh,từ
t tượng
hình
Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 3
Sốđiểm:0,75
Tỉ lệ:7,5%
Số câu: 1
Sốđiểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5
Số câu: 1
Sốđiểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5
Số câu: 1
Sốđiểm:3
Tỉ lệ: 30
6 câu
Sđ: 4,25
Biện pháp
tu từ.
- Nói giảm,
nói tránh.
Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Sốđiểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5
Số câu: 1
Sđiểm:0,25
Tỉ lệ:2,5
Chủ đề 3
Ngữ pháp: -Trợ từ, thántừ Xác định câu ghép
-Trợ từ, thán
từ
-Trợ từ,
thán từ Tình thái từ Câu ghép
Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
S điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Sđiểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5
số câu:1
Sđ: 2
TL: 20
1 câu
Sđiểm: 2
TL 20
Số câu: 6
Sđiểm:5đ
Tỉ lệ: 50%
Chủ đề 4
Dấu câu Dấu ngoặc kép
Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm:
0,25
Số câu: 1
Số : 0,25
Tỉ lệ: 2,5
Tỉ lệ: 2,5
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
5 câu
1,25 đ
12,5%
5 câu
1,25
12,5%
1 câu
0,25
2,5%
1 câu
2,0
20%
1 câu
0,25
2,5%
2 câu
5,0
50%
15 câu
10
100%
<b>IV.ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh trịn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất:</b>
<i><b>(3 đ)</b></i>
<i><b> 1. Từ nào dưới đây là từ tượng hình?</b></i>
A. Lộp độp. B.Ầm ầm C.Lom khom D.Ộp ộp.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 2 , 3.
<i><b>“ Chao ôi! Đối với những người ở xung quanh ta, nếu ta khơng cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy </b></i>
<i><b>họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. (Nam Cao - Lão Hạc)</b></i>
<b>2. Từ “Chao ôi” trong đoạn văn thuộc từ loại gì?</b>
<b>A. Thán từ. B. Quan hệ từ.</b> <b> C. Trợ từ. D. Tình thái từ.</b>
<b>3. Các từ: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. Thuộc trường từ vựng nào dưới đây?</b>
A. Chỉ tính cách của con người. B. Chỉ trình độ của con người.
C. Chỉ thái độ, cử chỉ của con người. D. Chỉ hình dáng của con người.
<b>4. Từ nào sau đây là từ tượng thanh.</b>
A. Tàn nhẫn. B. Mạnh mẽ. C. Lộp độp. D. Kì quặc.
<b>5. Câu ca dao dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào?</b>
<i>“ Nhớ ai bổi hổi bồi hồi</i>
<i><b>Như đứng đống lửa như ngồi đống than”</b></i>
A. Nói giảm nói tránh. B. Ẩn dụ. C. Hốn dụ. D. Nói q.
<b> 6 : Từ nào là từ địa phương trong câu ca dao sau :</b>
<b> “Tri Tôn - Châu Đốc rất gần</b>
<b> Anh thương anh nhớ anh lần xuống thăm” ( Ca dao An Giang )</b>
A. Rất gần B. Thăm . C.lần . D. Xuống thăm .
<b>7. Đọc câu văn sau và xác định biệt ngữ xã hội : </b>
“Sáng nay Hồng cho mình leo cây thế mới bực”
A. Sáng nay. B. Mình . C. Leo cây . D. Bực.
<b>8 : Từ nào trong câu sau là từ tựợng thanh “Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp sồn soạt. Chị Dậu </b>
<i><b>rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng năm”</b></i>
A. Rón rén . B. Soàn soạt. C. Vục đầu. D. Vùa húp .
<b>9 : Dấu ngoặc kép trong câu: Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoáng liên tưởng, tơi bỗng</b>
<i><b>“sáng mắt ra” được sử dụng nhằm mục đích:</b></i>
A. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
B. Đánh dấu tên một tác phẩm được dẫn.
C. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
<b>10 : Câu nào là trợ từ trong các câu sau:</b>
A. Ngay như tơi cũng cịn khơng biết.
B. Tất cả dừng lại ngay.
C. Tôi sẽ đi ngay.
D. Bạn hãy lại đây ngay.
<b>11 : Cụm từ “cũng theo gót Binh Tư” trong câu “Con người đáng kính ấy giờ cũng theo gót Binh Tư</b>
<i><b>kiếm ăn ư ?” sử dụng biện pháp tư từ nào?</b></i>
A. Ẩn dụ . B. Nói giảm nói tránh. C. Hốn dụ. D. Nói q.
<b> 12 : Câu văn: “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em khơng cịn muốn nghĩ đến mình nữa” thuộc loại</b>
câu nào?
<b>II. Phần tự luận :7đ</b>
1<b>:</b>Cho thông tin <i>‘<b>’An lau nhà’’</b></i>. Hãy thêm <i><b>tình thái từ</b></i> để tạo câu cầu khiến ( 2 điểm ).
<b> 2 : (3 điểm) Chọn một đề tài và viết một đoạn văn ngắn( từ 5 -7 câu) có sử dụng các từ tượng hình và từ</b>
<i><b>tượng thanh. (Gạch chân dưới các từ đó) .</b></i>
<b>3 : Hãy hồn thiện 2 câu sau bằng cách tạo câu ghép ( 2 điểm)</b>
a. Đất đai không sinh thêm...
b. Nếu không hạn chế gia tăng dân số thì...
<b>V.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b> I/ Trắc nghiệm: 3 điểm; Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ</b>
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đúng c a a c d c c b d a b d
II. Tự luận : 7 điểm
Câu 1:Cho thông tin <i>‘’An lau nhà’’</i>. Hãy thêm <i>tình thái từ</i> để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến ( 2 đ).
<sub></sub> Hãy ( đừng ,chớ, mau ) lau nhà An .
Câu 2 : (3 đ) Chọn một đề tài và viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu) có sử dụng các từ tượng hình và từ
<i>tượng thanh. (Gạch chân dưới các từ đó) .</i>
<sub></sub> Đúng độ dài đoạn văn, sử dụng từ đúng trường hợp, đúng từ.
Câu 3 : Hãy hoàn thiện 2 câu sau bằng cách tạo câu ghép :- học sinh có thể đặt nhiều câu khác nhau nhưng
đúng cấu trúc câu ghép, hợp nghĩa...
c. Đất đai không sinh thêm..( nhưng con người ngày càng sinh thêm ).
<i>Trên đây chỉ có tính chất định hướng, khi chấm cần linh động vào từng bài làm cụ thể của học sinh. Đặc </i>
<i>biệt là những bài làm sáng tạo. </i>
<b>Tiết 63 TLV</b>
<b>THUYẾT MINH</b>
<b>MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Sự đa dạng của đối tợng giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh
về một thể loại văn học.
<b> 2. KÜ năng:</b>
<b> -</b> Quan sỏt c điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ đợc giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập đợc một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài độ 300 chữ.
- Biết cách thuyết minh một thể loại vn hc.
<b>III.CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn:</b>
- Đọc sách soạn giáo án.
- Tài liƯu tham kh¶o.
<b>2.Học sinh:</b>
- Chuẩn bị bài
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3</b>.Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV gọi học sinh đọc đề bài sgk và nêu câu
hỏi.
Đọc kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và bài
Đập đá ở Côn Lôn.
(H) Đề bài yêu cầu thế nào về phương thức biểu đạt? Nội
dung? Muốn làm được đề bài này, em phải làm những gì?
<b>I/- Từ quan sát đến mơ tả, Thuyết minh </b>
<b>về một thể loại văn học:</b>
<b>* Đề bài: </b>“Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”
- Đề bài yêu cầu về phương thức biểu đạt
là thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh về một thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật.
- Muốn làm được đề bài này em phải tìm
hiểu đặc điểm thể thơ bằng cách phải quan
sát và nhận biết thể thơ.
Gv treo bảng phụ ghi hai bài thơ đã học của PBC & PCT để
học sinh quan sát.
(H) Mỗi bài thơ có mấy dịng? Mỗi dịng có mấy tiếng? Số
dịng và số chữ ấy có bắt buộc khơng? Có thể tùy ý thêm bớt
được khơng?
- Mỗi bài thơ có 8 dịng, mỗi dßng có 7 tiếng (thất ngơn bát
cú), Số dịng trong mỗi bài và số tiếng trong mỗi câu bắt buộc
phải đủ không thể tùy ý thêm bớt.
(H) Em hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng một trong
hai bài thơ đó. (thanh huyền và thanh ngang = tiếng bằng. Ký
<b>1- Quan sát </b>
- Mỗi bài thơ có 8 dịng, mỗi dßng có 7
tiếng (thất ngơn bát cú), Số dịng trong mỗi
bài và số tiếng trong mỗi câu bắt buộc phải
đủ không thể tùy ý thêm bớt.
- Đập đá ở Côn Lôn
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>
<b>1</b> b <b>B</b> t <b>T</b> t <b>B</b> <b>B</b> <b>Vần</b>
hiệu B; thanh sắc, nặng, hỏi, ngã tiếng trắc. Ký hiệu là T)
Hs thùc hiÖn
(H) Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau?
(theo luật: nhÊt, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân minh)
HS: Tìm hiểu về vần của bài thơ.
- Bài thơ có các tiếng Lơn, non, hịn, son, con, hiệp vần với
nhau. Vần bằng. các tiếng hiệp vần ấy nằm ở vị trí cuối câu
1,2 và các câu chẵn.
(H) Nhịp của những câu thơ như thế nào ?
- Do có sự luân phiên bằng trắc như thế nên thể thơ thất ngơn
bát cú có nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 => nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau.
<b>3</b> t <b>T</b> t <b>B</b> b <b>T</b> t
<b>4</b> b <b>B</b> t <b>T</b> t <b>B</b> <b>B</b> <b>Vần</b>
<b>5</b> t <b>B</b> b <b>T</b> b <b>B</b> t
<b>6</b> b <b>T</b> b <b>B</b> t <b>T</b> <b>B</b> <b>Vần</b>
<b>7</b> t <b>T</b> t <b>B</b> b <b>T</b> t
<b>8</b> b <b>B</b> b <b>T</b> t <b>B</b> <b>B</b> <b>Vần</b>
- Về Đối: Có các cặp câu:3-4 và 5-6
<b>Câu 3:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T</b>
<b>Câu 4:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B</b>
<b>Câu 5:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B</b>
<b>Câu 6:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T</b>
<i><b>Về Niêm:Các câu gần nhau cùng thanh với </b></i>
nhau là:Câu 2-3, 4-5, 6-7, 8-1=> gọi là
<b>niêm với nhau.</b>
- Bài thơ có các tiếng Lơn, non, hịn, son,
<b>con, hiệp vần với nhau. Vần bằng. các </b>
tiếng hiệp vần ấy nằm ở vị trí cuối câu 1,2
và các câu chẵn.
- Do có sự luân phiên bằng trắc như thế
nên thể thơ thất ngôn bát cú có nhịp 2/2/3
hoặc 4/3 => nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau.
Gv giúp hs lập dàn ý đề bài.
<i><b>Mở bài:</b></i>
Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú Đường
luật. Một thể thơ dược các nhà thơ cổ điển VN thường sử
dụng để sáng tác thơ.
<i><b>Thân bài:</b></i>
Thuyết minh luật thơ bằng cach nêu các đặc điểm của thể
thơ.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
* Luật bằng trắc
* Luật đối
* Luật niêm.
=> nếu khơng đúng luật thì bài thơ thất luật, xem như hỏng
bài thơ.
- Cách gieo vần của thể thơ
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
<i><b>Kết bài:</b></i>
Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ
(H) Như vậy theo em khi thuyết minh một thể thơ thì ta cần
ph¶i tiến hành như thế nào ?
- Hs trả lời, đọc nội dung phần ghi nhớ.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ
sở truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối
cùng.
<i>Hs đọc tài liệu tham khảo ở sách giáo khoa để hiẻu biết về </i>
<i>thể loại văn học này mà lập dan ý.</i>
<b>2- Lập dàn ý:</b>
<i><b>Mở bài:</b></i>
Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật. Một thể thơ dược
các nhà thơ cổ điển VN thường sử dụng để
sáng tác thơ.
<i><b>Thân bài:</b></i>
Thuyết minh luật thơ bằng cach nêu các
đặc điểm của thể thơ.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
* Luật đối
* Luật niêm.
=> nếu không đúng luật thì bài thơ thất
luật, xem như hỏng bài thơ.
- Cách gieo vần của thể thơ
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
<i><b>Kết bài:</b></i>
Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của
thể thơ
* Ghi nhớ sgk
<b>II/- Luyện tập:</b>
<b>* Bµi tËp 1:</b>
<i><b>Mở bài: Định nghĩa về truyện ngắn.</b></i>
<i><b>Thân bài: </b></i>
-Các yếu tố tạo nên truyện ngắn:
-Yếu tố tự sự là yếu tó chính quyết định
cho sự tồn tại của một truyện ngắn gồm sự
việc chính và con người chính,
hỗ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp
-Kết cấu thường là sự sắp đặt đối chiếu để
làm nổi bật chủ đề.
-Chủ đề có thể đề cập đến vấn đề lớn của
xã hội
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1.Củng cố:</b>
- Nắm được phươngpháp thuyết minhmột thể loại văn học.
2. Dặn dò:
- Chun b bi Mun lm thng cuội.
************************************
Ngày soạn: 08/12/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 64 VB</b>
<i><b> - Tản Đà - </b></i>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Cảm nhận được tâm trạng và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Tâm sự buồn chán thực tại; ớc muốn thốt li rất “ngơng” và tấm lòng yêu nớc của Tản Đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Phõn tớch tỏc phm thấy đợc tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện so sánh, thấy đợpc sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Biết đợc những tâm sự và ớc vọng của Tản Đà t ú yờu quý nh th.
<b>III.CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn:</b>
- Đọc tài liệu.
- Soạn giáo án.
<b>2.Hc sinh:</b>
- Chun b bi
<b>IV.CC BC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3</b>.Bài mới:
<b> H§ cđa GV & HS</b> <b>Néi dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, buồn, mơ
màng, nhịp thơ thay đổi từ 4/3, 2/2/3.
GV: Đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét cách đọc.
(H) Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tản Đà?
Tản Đà (1889-1939) tên khai sinh là Nguyễn Khắc Hiu,
<b>I.Tỡm hiu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
quê ở làng Khê Thợng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây.
GV: Giảng thêm về tác giả.
(H) Nêu những hiểu biết của em về văn bản Muốn làm
thằng cuéi”?
- Bài thơ Muốn làm thằng cuéi nằm trong quyển khối tình
con I, xuất bản 1917.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H) Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì:
Thất ngôn bát cú Đờng luật.
(H) Em có cách chia bố cục nh thế nào?
- Đề, thực, luận, kết.
Gi học sinh đọc hai câu thơ đầu của bài thơ:
(H) Lời thơ nói tới nỗi buồn. Đó là nỗi buồn của ai?
Của tác giả, nhân danh em.
(H) Đi theo nỗi buồn, còn có tình cảm nào lớn hơn cả nỗi
buồn?
Chán.
(H) Nỗi buồn, chán thuộc về nội tâm con ngời. Nhng vì
sao nội tâm con ngời lại buồn, chán?
- Cuc sng trn thế khơng có niềm vui nào cho con ngời.
(H) Tại sao con ngời ở đây gửi gắm nỗi buồn, chán tới chị
Hằng mà không phải là đối tợng khác?
- Chị Hằng là mặt trăng.
- Trng thu sỏng ri, chiu khắp thế gian, sẽ thấy đợc sự
tầm thờng.
- Trăng đẹp có thể cảm thơng với tác giả.
- Con ngêi muốn thoát khỏi cõi trần bay lên cung trăng
sao.
- Chỉ có thiên nhiên nh trăng mới thấu hiểu tâm sự, khát
vọng của tác giả.
(H) Nhận xét về cách bộc lộ cảm xúc của tác giả ở hai câu
thơ này?
- Bc l trc tip tõm s bun chỏn.
- Ngơn ngữ thân mật, đời thờng.
(H) Từ đó nhu cầu nội tâm nào của con ngời đợc bộc lộ?
- Khao khát đợc sống khác với cõi trần do chán ghét thc
ti.
Theo dõi hai câu thơ tiếp cho biết:
(H) Một thÕ giíi mong íc sÏ më ra nh thÕ nµo cùng với
cung quế và cành đa?
- Th gii bao la ánh sáng, yên ả, thanh bình và tơi vui.
(H) Khi buồn, chán, con ngời ta có thể tìm dĩ vãng để quên
đi thực tại. Nhng con ngời ở đây lại muốn bay lên trời cao
bạn cùng cung quế và cành đa. Điều này cho thấy nhu cầu
tinh thần của tác giả có gì đặc biệt?
- Nhu cầu hng v cỏi p.
- Nhu cầu muốn thoát li hẳn mọi cái tầm thờng của trần
gian.
- Nhu cầu ấy cao sang, míi l¹.
(H) Nhu cầu lên trăng để chơi. Cái thú chơi nơi cung trăng
của tác giả là những gì?
- Có bầu, có bạn, để qn buồn tủi để đợc vui cùng gió,
cùng mây.
(H) Điều đó có nghĩa đợc thởng ngoạn hay để đợc sống?
Để đợc sống.
(H) Có gì đặc biệt trong cách dùng từ và phép đối ở hai
câu thơ này?
- ý câu trên, đối ý câu dới. Tác dụng: Nhấn mạnh nhu cầu
đợc sống cân bằng, thoả mãn đời sống nội tâm.
(H) Theo em giọng thơ ở đây mang cảm xúc nhẹ nhàng
hay hóm hỉnh đùa cợt?
- Vui vẻ và hóm hỉnh.
GV: Cho hc sinh c cỏc cõu thơ tiếp:
“ Cung quế đã ai ngồi đó chửa...
...Cùng gió cùng mây thế mới vui”.
(H) Em đọc đợc khát vọng no trong tõm hn y?
Khắc Hiếu, quê ở làng Khê Thợng, huyện
Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây.
<b>b.Tác phẩm:</b>
- Bi thơ Muốn làm thằng cuéi nằm trong
quyển khối tình con I, xuất bản 1917.
<b>c. Tõ khã:</b> SGK
<b>d. ThĨ th¬:</b>
ThÊt ngôn bát cú Đờng luật.
<b>e. Bố cục: </b>Đề, thực, luận, kết.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Vì sao muốn làm Cuội?</b>
- Cuộc sống trần thế không có niềm vui nào
cho con ngêi.
- Khao khát đợc sống khác với cõi trần do
chán ghét thự tại.
<b>2. Muốn làm cuội để làm gì?</b>
- Nhu cầu hớng về cái đẹp.
- Nhu cÇu mn thoát li hẳn mọi cái tầm
th-ờng của trần gian.
- Nhu cầu ấy cao sang, mới lạ.
- Khát vọng chối từ cuộc sống thực tại.
- Khỏt vng đợc sống vui tơi tự do cho chính mình.
GV: Cho học sinh đọc hai câu kết của bài thơ:
(H) Có ba hành động chứa đựng trong một câu thơ. Đó là
các hành động nào?
- Tùa nhau.
- Tr«ng xuèng thÕ gian.
- Cêi.
(H) Trong đó hành động nào đợc nhấn mạnh nh sự bộc lộ
trực tiếp thái độ của tác giả?
- Cêi.
(H) Đối tợng cời ở đây là thế gian, Điều này cho thấy thế
gian nh thế nào trong con mắt của tác giả?
- Th gian y ry nhng điều xấu, đáng cời.
(H) Một thế gian nh thế sẽ quyết định tính chất nào của
tiếng cời dới đây:
- Phê phán.
(H) Cái ý định mỗi năm cời thế gian một lần vào rằm
tháng tám đã cho thấy tâm hồn tác giả tha thiết với cõi
thực hay cõi mơ?
- Hoàn toàn lãng quên cõi đời thực.
- Sống về cõi mộng mơ.
(H) Đến đây, lời thơ đã bộc lộ ra tâm sự sâu sắc nào của
tác giả?
- Buồn, chán đến cực điểm thực trạng xã hội mình đang
sống.
- Khát khao sự đổi thay xã hội theo hớng tốt đẹp, thoả mãn
nhu cu sng ca cỏ nhõn.
(H) Nêu những nét vắn tắt về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ?
HS đọc nội dung phần ghi nhớ. <sub>- Buồn, chán đến cực điểm thực trạng xã hội </sub>
mình đang sống.
- Khát khao sự đổi thay xã hội theo hớng tốt
đẹp, thoả mãn nhu cầu sống của cá nhân.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b> * Ghi nhớ: SGK.</b>
<b> IV.Hướng dẫn các hạot động tiếp nối:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
<b> </b>Nắm đợc nội dung của bài.
<b>2. Dn dũ:</b>
Ngày soạn: 14/12/2011.
Ngày gi¶ng:
<b>Tiết 65</b>
<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở kì I.
2. Kĩ năng:
<b> </b>- Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng việt đã học ở kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo
lập văn bản.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức củng cố tích hợp với phần Văn và TLV
<b>1.Giáo viên:</b>
<b>- </b>§äc SGK, SGV, soạn giáo án.
- Ni dung cỏc bi tp sgk.
<b>2.Hc sinh:</b>
- Chuẩn bị bài ôn lại các kiến thức đã học.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3</b>.Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV gọi hs đọc bài tập 1
GV cho hs lên bảng điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ.
<b>I/- Từ vựng:</b>
(H) Em hãy cho biết từ nào bao hàm nghĩa của các từ
khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa rộng)
(H) Em hãy cho biết từ nào được bao hàm nghĩa trong
phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên?
(Từ nghĩa hẹp)
(H) Như vậy thế nào là từ nghĩa rộng?
Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa
của một số từ khác.
(H) Thế nào là nghĩa của từ hẹp? Cho ví dụ?
Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ khác
- Từ bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ
trên là Truyện cổ dân gian.
- Từ được bao hàm nghĩa trong phạm vi nghĩa của
từ khác trong sơ đồ trên là: Truyện Thần thoại,
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, truyện cười.
a- Từ ngữ nghĩa rộng:
Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao hàm
nghĩa của một số từ khác.
b- Từ ngữ nghĩa hẹp:
Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ khác
(H) Hãy tìm những từ cùng chỉ phương tiện giao
thông?
- Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy...
<b>GV kết luận: Mỗi từ trên chỉ một loại phương tiện có </b>
<i>cấu tạo, cách vận chuyển khác nhau nhưng đều có </i>
<i>chung một nét nghĩa là cùng chỉ về phương tiện giao </i>
<i>thông => Trường từ vựng.</i>
(H) Vậy thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
-Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa.
(H) Dựa vào hai bài tập trên, hãy phân biệt cấp độ khái
quát nghĩa của từ với trường từ vựng?
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ nói về mối quan hệ bao
hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng loại.
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét
nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ loại.
<b>2- Trường từ vựng:</b>
- Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy...
-Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một nét
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ nói về mối quan hệ
bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng loại.
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét
nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ loại.
GV dùng bảng phụ ghi bài thơ Qua Đèo Ngang của
Bà Huyện Thanh Quan và nêu yêu cầu:
(H) Tìm các từ tượng hình, tượng thanh được sử dụng
trong bài thơ?
- Từ tựng hỡnh: chen, lom khom, lỏc đỏc.
- Từ tượng thanh:quốc quốc, gia gia.
(H) Đặt cõu cú từ tượng hỡnh, tượng thanh
Hs đặt câu
<b>3- Từ tượng hình, tượng thanh:</b>
- Từ tựng hình: chen, lom khom, lác đác.
- Từ tượng thanh:quốc quốc, gia gia.
VD: Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu.
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy.
GV: Cho học sinh xác định từ địa phương trong ví dụ
sau:
<i> Bầm ra ruộng cấy bầm run</i>
(H) Em thử cho ví dụ về từ ngữ địa phương.
- Bắc bộ: Ngô, quả dứa...
Nam bộ: Bắp, trái thơm...
(H) Tìm một số từ ngữ của tầng lớp hs hoặc của tầng
lớp xã hội khác mà em biết?
- Tầng lớp HS, SV: Gậy, ngỗng...
<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
- Hệ thống húa lại kiến thức đó học về tiếng Việt.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bµi cho tiết học sau.
Ngày soạn: 14/12/2011.
Ngày giảng:
<b>Tit 66</b>
<b>ễN TP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở kì I.
2. Kĩ năng:
<b> </b>- Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng việt đã học ở kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo
lập văn bản.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức củng cố tích hợp với phần Văn và TLV
<b>III.CHUN B:</b>
<b>1.Giỏo viờn:</b>
<b>- </b>Đọc SGK, SGV, soạn giáo án.
- Ni dung các bài tập ở sgk.
<b>2.Học sinh:</b>
- Chuẩn bị bài ôn lại các kiến thức đã học.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
(H) Em thử đặt câu có trợ từ, rồi rút ra kết luận.
Cho ví dụ về thán từ.
<b>GV nói thêm: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi </b>
nó tách ra thành một câu dặc biệt.
Ví dụ: Này! Chị nghĩ em nên mặc thờm ỏo vo!
<b>II. Ngữ pháp:</b>
<b>5- Tr t, thỏn t </b>
- Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi bài
tập!
- Ơ hay, tơi tưởng anh cũng biết rồi!
(H) Cho ví dụ về tình thái từ, rồi rút ra kết luận.
- Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
- Con nghe thấy rồi ạ!
- Khơng sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện mà phải
chú ý đền tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm đối với
<b>6- Tình thái từ:</b>
- Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
- Con nghe thấy rồi ạ!
người nghe, đọc.
<i>Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ!</i>
<i>Bạn giúp mình một tay nào!</i>
đối với người nghe, đọc.
<i>Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ!</i>
<i>Bạn giúp mình một tay nào!</i>
(H) Cho ví dụ về nói q, rồi rút ra kết luận.
(H) Cho ví dụ về nói giảm, nói tránh.
<b>7- Các biện pháp tu từ:</b>
<b>a- Nói q:</b>
<i>Anh đi xi ngược tung hồnh</i>
<i><b>Bước dài như gió lay thành chuyển non.</b></i>
=> Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
uy mơ tính chất của sự vật để nhấn mạnh gây ấn
tượng, tăng sức bỉeu cảm.
<b>b- Nói giảm nói tránh</b>
Bác đã lên đường theo tæ tiên (Tố Hữu)
<i>Chị ấy khơng cịn trẻ lắm! (Chị ấy đã già)</i>
=> Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng để
(H) Học sinh cho ví dụ về câu ghép, rồi rút ra kết luận. <b>8- Ôn tập về câu ghép:</b>
- Gió thổi, mây bay, hoa nở.
<i>Vì trời mưa nên đường lầy lội.</i>
=> Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên,
chúng không bao chứa nhau.
Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau
hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ
(H)Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn. Cho ví dụ.
- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
<b>Ví dụ: Bích (một cây Tốn của lớp) rất thích làm thơ</b>
(H) Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cho ví dụ.
<b>- Đánh dấu báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết </b>
minh cho một phần trước đó; đánh dấu báo trức lời
dẫn trực tiếp hay lời đối thoại
<b>Ví dụ:- Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì </b>
chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi
học.
(H) Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Cho ví dụ?
- Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tực tiếp;
đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý
mỉa mai; đánh dâu tên tác phẩm, tờ báo... dẫn trong
câu văn.
<b>Ví dụ: Tơi rất thích đọc “Văn học tuổi trẻ” vì nó rất bổ</b>
ích và có nhiều chun mục hay.
<b>9- ễn tập về dấu cõu:</b>
<b>a. Dấu ngoặc đơn:</b>
- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
<b>Ví dụ: Bích (một cây Tốn của lớp) rất thích làm </b>
thơ
<b>b. DÊu hai chÊm:</b>
<b>- Đánh dấu báo trước phần bổ sung, giải thích, </b>
thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu báo
trức lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại
<b>Ví dụ:- Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì </b>
chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi
đi học.
- Ơng cha ta đã dạy: “Có cơng mài sắt có ngày nêm
kim”
- Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tực tiếp;
đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai; đánh dâu tên tác phẩm, tờ báo...
dẫn trong câu văn.
<b>Ví dụ: Tơi rất thích đọc “Văn học tuổi trẻ” vì nó </b>
<b> IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
- Hệ thống húa lại kiến thức đó học về tiếng Việt.
2. Dặn dò:
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 67</b>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp HS.
- Giúp hs nhận ra ưu khuyết điểm của mình qua bài viết.
- Củng cố lý thuyết thuyết minh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi.</b>
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Xem lại kiến thức.
- Tự nhận xét bài làm của mình.
<b>1.Ổn định lớp: </b>
Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b> Tiến hành trả bài: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu đề:</b></i>
GV: Gọi hs đọc lại đề.
GV: Nêu yêu càu của đề.
GV phân tích yêu cầu của đề để hs nắm.
<b>1. Đề bài: Em hãy thuyết minh về cây bút bi.</b>
<b>* Phương thức biểu đạt: Thuyết minh.</b>
<b>* Nội dung: </b>
Thuyết minh cây bút bi một đồ dùng học tập.
<b>* Phương pháp thuyết minh: </b>
Nêu định nghĩa, giải thích.
Liệt kê
So sánh
<i><b>Hướng dẫn hs lập dàn ý: </b></i>
GV cho các nhóm lập dàn ý.
Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung, dàn ý.
GV kết luận, bổ sung để dàn ý hoàn chỉnh.
<b>2- Dàn ý: </b>
Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình
tự hợp lý.
a. Më bµi: Giíi thiƯu vỊ cây bút bi
b. Thân bài:
- Nguồn gốc: Từ Châu Âu, du nhập vào nớc
ta từ rất lâu.
- Cấu tạo: gồm 2 phần chính là ruột và vỏ, có
các phÇn phơ...
+Vỏ: thờng làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và
cầm viết cho dễ dàng
- Công dụng: dùng để viết, ghi chép...
- Các loại bút bi: nhiều loại nhng đợc nhiều
ngời yêu thích hơn là bút Thiên Long, Bến
Nghé...
- Cách bảo quản: không để bút rơi xuống
đất...
c. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của bút bi
<b>HS tự nhận xét bài viết của mình, nêu những ưu </b>
<b>điểm, hạn chế</b>
<b>3- HS tự nhận xét bài viết sau khi lập dàn ý</b>
<b> Hướng dẫn sửa bài</b>
<i><b>Bước 1: Đánh giá chung :</b></i>
Giáo viên nhận xét những ưu điểm và hạn chế chung của
bài làm.
(Ghi ra giấy từng em)
<i><b>Bước 2: Sửa lỗi cụ thể.</b></i>
- Học sinh phát hiện lỗi sai trong bài của mình về câu,
đoạn văn.
- Cách dùng từ, lỗi chính tả.
- Viết sai ngữ pháp.
- Chuẩn bị bảng phụ những câu sai trong bài làm của học
sinh, cho các em phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng.
- Gọi học sinh sửa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Giáo viên nhận xét.
<b>4. Sửa lỗi cụ thể:</b>
Phát hiện lỗi trong đoạn văn.
Sửa bài.
<b>Đọc đoạn văn hay</b>
- Giáo viên chọn bài làm tốt hoặc có đoạn văn hay đọc
giới thiệu cho học sinh. (Chú ý các bài theo 3 đối tượng
học sinh)
- Đọc nhận xét về ưu điểm dúng từ, diễn t.
<b>Bớc 3: Trả bài, lấy điểm, thu lại bài kiểm tra.</b>
- Tỉ lệ điểm: + Điểm 1-2:
+ §iĨm 3- 4:
+ §iĨm: 5- 6:
+ §iĨm 7- 8:
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
<b> - Xem lại lý thuyết.</b>
2. Dặn dò:
- Chun b bi <b>ễng .</b>
Ngày giảng:
Tiết 68 VB
<i><b>ÔNG ĐỒ</b></i>
<i><b> Vũ Đình Liên </b></i>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong
trào thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn.
- Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1. KiÕn thøc:
<b> - </b>Sự thay đổi đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của
dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diển cảm tác phẩm.
- Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trongtác phẩm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thơng cảm trớc sự hết thời của Ông đồ, cảnh cũ ngời xa gắn liền với nét văn hóa cổ truyền.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Tìm hiểu thêm về Vũ Đình Liên.
- Đọc tham khảo một số bài viết về Ông đồ.
2. Học sinh:
- Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra vở so¹n cđa học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b> Giới thiệu bài.</b>
GV:Cho HS quan sát bức tranh ơng đồ.
(H) Em có biết bức tranh này vẽ gì khơng?
Trả lời: Vẽ những ơng đồ xưa.
(H) Ơng đồ là những người làm nghề gì?
Đó là những ông giáo dạy chữ Nho và viết chữ th.
GV: Ngày nay, các em khó lịng được nhìn thấy những ông đồ
đúng nghĩa trong trang phục như thế này. Cịn hình ảnh của các
ơng ngày xưa ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học
hơm nay.
GV:Gọi HS đọc chú thích *, sgk/9.
GV: Đọc mẫu và gọi HS đọc bài thơ.
(H) Em hiểu “phượng múa rồng bay” nghĩa là gì?
Chỉ nét chữ mềm mại, uốn lượn, nét thanh, nét đậm, đẹp sang
trọng như con chim phượng hoàng đang múa, đẹp oai hùng như
con rồng đang trong mây.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>
(H) “Thảo” nghĩa là gì?
Viết nhanh, một kiểu viết chữ tượng hình.
Hs tr¶ lêi
(H) Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
Thơ ngũ ngôn (năm chữ)
(H) Văn bản chia làm mấy phần?
Đoạn 1: ( 2 khổ 1-2) Hình ảnh ơng đồ xưa.
Đoạn 2: ( khổ 3-4) Hình ảnh ơng đồ thời nay.
Đoạn 3: khổ cuối: Nỗi lịng của tác giả dành cho ơng đồ.
<b>b. ThĨ th¬:</b>
Thơ ngũ ngơn (năm chữ)
<b>c. Bố cục:</b>
3 phần.
(H) Hãy xác định các ý chính của bài thơ!
- Trả lời: có 3 ý:
- Khổ 1,2: hình ảnh ơng đồ khi chữ Nho thịnh hành.
- Khổ 3,4: hình ảnh ơng đồ thời tàn.
- Khổ 5: tình cảm của nhà thơ.
GV:Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu.
Hs Đọc.
(H) Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của ông đồ ở hai khổ thơ
đầu? Ông xuất hiện để làm gì?
- Trả lời: Ông đồ gắn với mùa xuân. Xuân đến, ông đồ ngồi
trên hè phố để viết câu đối tết cho mọi nhà.
GV: Giới thiệu thêm cho HS về văn hoá Việt Nam ngày tết:
<i>Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ.</i>
<i>Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.</i>
(H) Thái độ, tình cảm của mọi người đối với ông đồ ra sao?
- Bao nhiêu người th viết…ai cũng tìm đến ơng, u mến cái
tài viết chữ của ơng <sub></sub> ơng đã góp phần tạo nên nét xuân trong
ngày tết truyền thống.
GV: Gọi HS đọc khổ 3,4 của bài thơ.
(H) Hình ảnh ơng đồ lúc này ra sao?
- Trả lời: Xuân về, ông đồ xuất hiện nhưng khơng cịn ai th
viết, ngợi khen <sub></sub> cảnh vắng vẻ, điêu tàn…
(H) Em nghĩ gì về hai câu:
<i>Giấy đỏ buồn không thắm</i>
<i>Mực đọng trong nghiên sầu</i>
- Hình ảnh nhân hố thể hiện hồn cảnh cũng như tâm trạng
của ông đồ một cách sâu sắc <sub></sub> nỗi sầu như lan ra cả mọi vật
xung quanh.
GV: Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
(H) Khổ thơ cuối cho ta biết tình cảm gì của tác giả?
- Đó là niềm thương tiếc khắc khoải của tác giả. Ông bâng
khng, xót xa khi nghĩ đến những người mn năm cũ khơng
cịn tồn tại.
GV: Mặc dù cái mới ra đời là quy luật tất nhiên của cuộc sống
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hình ảnh ơng đồ thời chữ Nho </b>
<b>thịnh hành:</b>
- Ông đồ gắn với mùa xuân. Xuân đến,
ông đồ ngồi trên hè phố để viết câu đối
tết cho mọi nhà.
- Bao nhiêu người th viết…ai cũng
tìm đến ơng, u mến cái tài viết chữ
của ơng <sub></sub> ơng đã góp phần tạo nên nét
xuân trong ngày tết truyền thống.
<b>2. Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho suy </b>
<b>tàn:</b>
- Xuân về, ông đồ xuất hiện nhưng
không còn ai thuê viết, ngợi khen <sub></sub> cảnh
vắng vẻ, điêu tàn…
- Hình ảnh nhân hố thể hiện hồn cảnh
cũng như tâm trạng của ông đồ một cách
sâu sắc <sub></sub> nỗi sầu như lan ra cả mọi vật
xung quanh.
<b>3. Tình cảm của nhà thơ:</b>
- Đó là niềm thương tiếc khắc khoải của
tác giả. Ơng bâng khng, xót xa khi
nghĩ đến những người mn năm cũ
khơng cịn tồn tại.
- Phép nhân hoá.
- Kết cấu giản dị, hàm xúc, đầu cuối
tương ứng.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 4. Củng cố:</b>
1. Cho HS thảo luận nhóm: Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ sau:
<i> Giấy đỏ buồn không thắm</i>
<i> Mực đọng trong nghiên sầu…</i>
<i> Lá vàng rơi trên giấy</i>
<i> Ngoài trời mưa bụi bay…</i>
2. Chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
3. Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.
<b> 5. Dặn dò:</b>
1. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Ngày soạn:19/12/2011
Ngày giảng:
<b>Tit 69 VB</b>
<b>Hớng dẫn đọc thêm</b>
<b>HAI CHỮ NƯỚC NHÀ</b>
<b> - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.</b>
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ.
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1.KiÕn thøc:
- Nỗi đau mất nước và ý chớ phục thự cứu nước đợc thể hiện trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơđể diễntả xúc động tâm
trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
2.Kĩ năng:
- c – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
- Cảm thụ đợc cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
3.Thái độ:
Biết đợc nỗi đau mất nớc và ý chí phục thù cứu nớc của các vị tiền bối.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b>2.Học sinh:</b>
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Gọi hs đọc bài thơ và chỳ thớch (<sub></sub>) sgk
Hớng dẫn giọng đọc- đọc mẫu-gọi hs đọc bài thơ:
GV giới thiệu về nột v tc gi tc phm.
(H)Nêu những hiểu biết của em vỊ t¸c phÈm?
<b>Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài I </b>
Bài thơ được viét theo thể song tht lc bỏt
Gv: Hớng dẫn hs tìm hiểu các từ khó trong SGK.
(H) Nêu bố cục của bài thơ?
Bài thơ chia làm 3 phần:
P1: T u n...Con nh ly li cha khuyên.
P2: Tiếp...Lấy ai tế độ đàn sau đó mà.
P3: Còn lại.
(H) Nêu nội dung từng phần?
P1: Ni lũng ca ngời cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nớc.
P2: Nỗi lòng của ngời cha trong cảnh ngộ nớc mất, nhà tan.
P3: Nỗi lòng của ngời cha dành cho con.
<b>I/- Tỡm hiu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a- Tỏc giả: SGK</b>
<b>b- Tỏc phẩm:</b>
<b>c. Tõ khã: </b>SGK
<b>3. Bè cơc:</b>
<b> </b>3 phÇn
GV: Gọi hs đọc 8 câu đầu.
(H) Cảnh ngộ cuộc chia ly được miêu tả qua bối cảnh không
gian như thế nào?
-Cuộc chia ly diễn ra nơi biên giới ¶m đạm, heo hút:ải Bắc
mây sầu ảm đạm, hổ thét chim kêu . . .
(H) Hãy nêu hoàn cảnh và tõm trng nhõn vt?
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1- Ni lũng của người cha trong cảnh </b>
<b>ngộ phải rời xa đất nước:</b>
- Hoàn cảnh thật éo le, cha bị giải sang Tàu, không mong ngày
trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo
hiếu những cha già phải dằn lòng khuyên con quay trở lại để lo
tính việc trả thù nhà đền nợ nước.
(H) Các hình ảnh ẩn dụ : “Hạt máu nóng thấm quanh hồn
nước, chút thân tàn lần bước dặm khơi” mang ý nghĩa gì?
- Nói lên lịng nhiệt huyết u nước của người cha cùng cảnh
ngộ bất lực của mình.
- Nói lên lịng nhiệt huyết u nước của
GV: Gọi hs đọc 20 câu tiếp theo.
(H) Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc bằng những lời nào?
Giống Hồng Lạc hoàng thiêng đã định
Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay.
Giời Nam riêng một cõi này.
Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì?
(H) Qua đó nhà thơ muốn khẳng định điều gì?
- Qua đó, nhà thơ muốn khẳng định truyền thống dân tộc: Nòi
giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt trong
đó có nữ giới.
(H) Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người
cha trước hết nhắc đến lịch sử dân tộc ?
- Người cha muốn khích lệ dịng máu anh hùng dân tộc ở
người con.
(H) Qua đó em hiểu thêm điều gì tấm lịng người cha?
- Người cha thể hiện niềm tự hào dân tộc, một lòng yêu nước.
(H) Trong phần tiếp theo, những câu thơ nào nói lên họa mất
nước?
Bốn phương khói lửa bừng bừng
Xiết bao thảm họa xương rừng, máu sông.
Nơi đô thị thành tung quách vỡ
Chốn dân gian bỏ vợ lìa con.
(H) Các chi tiết: Bốn phương khói lửa bừng bừng,họa xương
<i>rừng, máu sơng, thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con gợi về </i>
hình ảnh đất nước như thế nào ?
- Đất nước có giặc, bị hủy hoại. => Cảnh nước mất nhà tan.
(H) Họa mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho
lòng yêu nước, Những lời thề nào diến tả nỗi đau này?
Thảm vong quóc kể sao xiết kể
...
Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu.
(H) Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các hình ảnh: đất khóc,
<i>trời than, khói Nùng Lĩnh như xây khối uất, sơng Hồng Giang </i>
<i>nhường vật cơn sầu?</i>
Nghệ thuật nhân hóa, so sánh diễn tả nỗi đau mất nước thấm
đến cả đất trời, sơng núi nước Nam.
(H) Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì trong lịng
người cha?
- Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ lịng căm phẫn vơ hạn
Đó cũng là biểu hiện sâu sắc lòng yêu nước của nhà thơ.
<b>2- Nỗi lòng của người cha trong cảnh </b>
<b>ngộ nước mất nhà tan:</b>
- Qua đó, nhà thơ muốn khẳng định truyền
thống dân tộc: Nòi giống cao quý, lịch sử
lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt trong đó
có nữ giới.
- Người cha muốn khích lệ dịng máu anh
hùng dân tộc ở người con.
- Người cha thể hiện niềm tự hào dân tộc,
một lòng yêu nước.
- Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ lịng
căm phẫn vơ hạn trước tội ác giăc Minh.
Đó cũng là biểu hiện sâu sắc lòng yêu
nước của nhà thơ.
(H) Những lời thơ nào diễn tả hình ảnh thực của người cha?
- Cha tuæi già sức yếu lỡ sa cơ đành chịu bó tay.
Thân lươn bao quản vũng lầy.
(H) Qua chi tiết đó cho thấy người cha đang ở trong cảnh ngộ
như thế nào ?
- Người cha già yếu, bị bắt, khơng có địa vị đoa là cảnh ngộ
ngặt nghèo bất lực.
(H) Tại sao khuyên con trở về tìm cách cứu nước người cha lại
nói cảnh ngộ của mình và sự nghiệp tổ tơng?
- Người cha nói như vậy để khích lệ con làm tiếp những diều
ngươi cha chưa làm được để giúp nước nhà.
Làm cho lờii trao gởi thêm sức nặng tình cảm: giang sơn gánh
vác sau này cậy con
(H) Nhận xét giọng điệu lời thơ?
-Lời thơ với giọng điệu thống thiết chân thành
(H) Từ những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào
của người cha?
- Người cha yêu nước, yêu con. Đặt niềm tin vào đứa con và
đất nước..
Tình u con hịa trong tình yêu nươc, yêu dân tộc.
- Người cha già yếu, bị bắt, khơng có địa
vị đoa là cảnh ngộ ngặt nghèo bất lực.
- Người cha nói như vậy để khích lệ con
làm tiếp những diều ngươi cha chưa làm
được để giúp nước nhà.
Làm cho lời trao gởi thêm sức nặng tình
cảm: giang sơn gánh vác sau này cậy con.
- Người cha yêu nước, yêu con. Đặt niềm
tin vào đứa con và đất nước..
Tình u con hịa trong tình yêu nươc, yêu
dân tộc.
GV Gọi hs đọc lại bài thơ
(H) Em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ? Á Nam Trần
Tuấn Khải đã mượn câu chuyện lịch sử để gởi gắm điều gì?
Hs tr¶ lêi:
<b>III/- Tổng kết:</b>
* Ghi nhí: SGK
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>
- Học thuộc 8 câu dầu và 8 câu cuối bài thơ.
- N¾m được nội dung, nghệ thuật bài thơ.
2.Dặn dò:
Häc bµi + Lµm bµi ë nhµ.
Ngµy soạn:19.12.2011.
Ngày giảng:
<b>Tit 70</b>
<b>TR BI KIM TRA TING VIT</b>
<b>I.MC TIấU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp Học sinh:
1.KiÕn thøc:
- Củng cố lại kiến thức tiếng Việt đã học từ đầu nm n nay.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhn bit thnh tho bin phỏp tu từ: núi quỏ, núi giảm, núi trỏnh và cõu ghộp.
<b>3. Thái độ:</b>
Nhìn nhận đúng đắn về việc đã làm và cha làm đợc qua bài kiểm tra.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
<b>2.Học sinh:</b>
- Xem lại kiến thức đã học.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
Tæng sè: 18
Vắng:
<b>2.Kim tra bi c: </b>Không kiểm tra.
<b>3.Bi mi:</b>
<b>Tin hnh tr bài:</b>
<b>* Nhận xét, đánh giá chung:</b>
u điểm: Đa số các em nắm đợc bài biết vận dụng lý thuyết vào thực hành, biết cách trình bày bài.
Nhợc điểm: Bên cạnh những em biết làm bài vẫn cịn có các em cha nắm đợc kiến thức cơ bản, cha
biết vận dụng vào làm bài kiểm tra.
<b>* Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể:</b>
Các bài làm tốt nh bài của bạn: Dun, By, Trinh, Dung...
C¸c bµi lµm cha tèt: Tám, Thư.
- Nguyên nhân làm bài tốt: Các bạn nắm đợc kiến thức cơ bản, biết vận dụng vào làm bài tập...
- Nguyên nhân làm bài cha tốt: Không học bài ở nhà dẫn đến không biết vận dụng vào làm bài tập.
<b>* Trả bài:</b>
- GV trả bài cho học sinh và yêu cầu học sinh tự sửa lỗi.
- Sau đó, hs đổi bài cho nhau để cùng sửa và rút kinh nghiệm.
- Thu lại bài kiểm tra để lu.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1. <b>Củng cố</b>: Về nhà xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra.
2. <b>Dặn dò:</b> Học bài, làm bài ở nhà.
Ngµy soạn:
Ngày giảng:
<b> TiÕt 72, 73</b> <b><sub>KIỂM TRA HỌC KỲ I</sub></b>
<b>( </b>Kiểm tra theo ca Phũng Giỏo dc)
*****************************************
Ngày soạn: 25.12.2011
Ngày giảng:
<b>Tit 74</b>
<b>Hoạt động Ngữ Văn:</b>
<b>LÀM THƠ 7 CHỮ</b>
<b>I.MỤC TIấU CẦN ĐẠT: </b>
Nhận diện và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
- Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết
gieo ỳng vn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết thơ 7 chữ.
- t câu thơ 7 chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần...
<b>3. Thái độ:</b>
- Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo vui v.
<b>1.Giỏo viờn: </b>
Soạn bài, chuẩn bị bài.
<b>2.Hc sinh:</b>
<b> S</b>u tầm thơ 7 chữ.
<b>IV.CC BC LấN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b> </b>Tæng sè: 18
v¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1:Nhận diện luật thơ.</b></i>
<i><b>1- Thế nào là thể thơ bảy chữ?</b></i>
- Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dòng thơ.
Câu thơ bảy chữ thường có nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiƯp vần chân với các kiểu phối hợp (vần
ơm, vần cách quãng, liên vần), các cặp câu liên tiếp thường có hình thức đối nhau (đối tanh, đối ý);...
Các kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụât thất ngôn bát cú., thơ Đường luật bốn câu bảy chữ (tứ
tuyệt)
<i><b>2- Hãy nêu sơ lựợc mét số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ.</b></i>
Số câu: bốn dòng.
Số chữ trong một dòng thơ: 7 chữ.
Bố cục thường gặp hai câu đầu kể sự, hai c©u sau tả tình.
Hiệp vần: vần ơm, vần cách qng, liên vần.
Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3
Phép đối: câu 1-2; câu 3-4 (có thể)
<i><b>3- Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm nào của bài thơ</b></i>
Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm sau: số câu; số chữ trong một dòng thơ; bố cục; luật
bằng trắc; cách hiệp vần, nhịp thơ, phép đối;...
<i><b>4- Chỉ ra chỗ sai luật</b></i>
Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chép sai bài thơ Tối của Đồn Văn Cừ:
Sau ngọn đèn mờ khơng có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp.
Vốn là ánh xanh lè chép là ánh xanh xanh, chữ xanh sai vần.
<i><b> Họat động 2: Tập làm thơ</b></i>
Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b.
<b>IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1. Cñng cè:</b>
Nắm đợc thế nào là thơ bảy chữ, biết sơ lợc một số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ, biết luật
thơ bảy chữ.
<b>2. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 25.12.2011.
Ngày giảng: <b>Tiết 75</b>
<b>Hoạt động Ngữ Văn</b>
<b>LÀM THƠ 7 CHỮ</b>
<b>I.MỤC TIấU CẦN ĐẠT: </b>
Nhận diện và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1.KiÕn thøc:</b>
- Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, bit
gieo ỳng vn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết thơ 7 ch÷.
- Đặt câu thơ 7 chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần...
<b>3. Thái độ:</b>
- Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên: </b>
So¹n bài, chuẩn bị bài.
<b>2.Hc sinh:</b>
<b> S</b>u tầm thơ 7 ch÷.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b> </b>Tæng sè: 18
vắng:
<b>2.Kim tra bi c: </b>Kiểm tra việc su tầm thơ của các em ở giờ trớc.
<b>3.Bi mi:</b>
<i><b> GV:Cho học sinh nhắc lại các kiến thức đã học ở giờ trớc.</b></i>
<i><b>1- Thế nào là thể thơ bảy chữ?</b></i>
Các kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụât thất ngôn bát cú., thơ Đường luật bốn câu bảy chữ (tứ
tuyệt)
<i><b>2- Hãy nêu sơ lựợc mét số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ.</b></i>
Số câu: bốn dòng.
Số chữ trong một dòng thơ: 7 chữ.
Bố cục thường gặp hai câu đầu kể sự, hai cau sau tả tình.
Hiệp vần: vần ôm, vần cách quãng, liên vần.
Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3
Phép đối: câu 1-2; câu 3-4 (có thể)
<i><b>3- Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm nào của bài thơ</b></i>
Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm sau: số câu; số chữ trong một dòng thơ; bố cục; luật
bằng trắc; cách hiệp vần, nhịp thơ, phép đối;...
<i><b>4- Chỉ ra chỗ sai luật</b></i>
Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chép sai bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ:
Sau ngọn đèn mờ khơng có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp.
Vốn là ánh xanh lè chép là ánh xanh xanh, chữ xanh sai vần.
<i><b> Họat động 2: Tập làm thơ</b></i>
Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b.
<b>IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>2. Cñng cè:</b>
Nắm đợc thế nào là thơ bảy chữ, biết sơ lợc một số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ, biết luật
thơ bảy ch.
<b>2. Dặn dò:</b>
Tp lm bi th by ch ti t chn.
Ngày soạn: 25/12/2011
Ngày giảng:
<b>Tiết 76:</b>
<b>TR BI KIM TRA HC K I</b>
Giúp HS.
- Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học.
- Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:-Chấm bài, sửa lỗi.</b>
- Thống kê chất lượng.
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Xem lại kiến thức.
- Tự nhận xét bài làm của mình.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
Tæng sè: 18
<b> </b>V¾ng:
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kh«ng kiĨm tra.
<b>3.Bài míi:</b>
<b> * </b>Nhận xét, đánh giá bài của học của học sinh:
- Ưu điểm:
Đa số đã xác định đúng yêu cầu của đề ra.
Tóm tắt truyện “ Cơ bé bán diêm”, phát biểu cảm nghĩ khá hay.
Ở phần câu: Kể lại kỷ niệm với người ( hoặc con vật) các em đã biết kết hợp các yếu tố miêu tả, tự
sự, kể chuyện, viết có cảm xúc như bài của em Trinh, Duẩn.
- Nhược điểm: Vẫn còn một số em chưa xác định đúng yêu cầu của đề ra như: bài của Cường, Huệ,
Phú, Tám, Thư...
+ Nhận xét về bố cục bài làm.
+ Nhận xét về mức độ diễn đạt.
+ Nhận xét về những sáng tạo riêng.
* ý kiến trao đổi của học sinh về bài viết của bản thân qua sự đánh giá và nhận xét của giáo viên.
- GV động viên các nhóm, các cá nhân phát biểu trao đổi mạnh dạn, tự tin về những u nhợc điểm trong
từng bài viết của mỗi ngời.
- Hs tự do phát biểu, trao đổi.
- GV lắng nghe và trả lời giải đáp làm rõ từng vấn đề,.
* Tỉ lệ điểm:
+ §iĨm 1-2: 1
+ §iĨm 3- 4: 7
+ §iĨm 5-6: 8
+ §iĨm 7-8: 2
* Thu lại bài kiểm tra sau khi học sinh đã xem xong, để lu.
IV. Hớng dẫn các hoạt động tip ni:
1. <b>Củng cố:</b> Xem lại các kiến thức của học kỳ I.
2. <b>Dặn dò:</b> Chuẩn bị bài Nhớ rừng
Ngày soạn: 01.01.2012.
Ngày giảng:
bmjgmyttỷỷehnn tr ca loi
cTit 77VB
<b>NH RNG</b>
<i><b> Thế Lữ </b></i>
-ây yấ <i><b>K t b i:</b><b>ế à</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tỉeu biểu của phong trào thơ mới.</b>
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được
thể hiện trong bài thơ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vơn tới cuộc
sống tự do.
- Hình tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ <i>Nhớ rừng</i>.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đựơc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>3. Tớch hợp:</b>
<b>a. Các KNS cơ bản được giáo dục:</b>
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng
khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
<b>b. Mơi trường: Liên hệ mơi trường của chúa sơn lâm.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng</b>
- Soạn giáo án
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra vở của HS.
<b>3. Bài mới: </b>
<b> HĐ của Giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung</b>
GV: Hớng dẫn giọng đọc - đọc mẫu – gọi hs đọc – nhận
xÐt.
(H) Cho biết đôi nét về nhà thơ Thế Lữ.
Thế Lữ nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới. Ơng là
một trong những nhà thơ có cơng đem lại chiến thắng cho
Thơ mới
(H) Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú = lời tác giả =
lời nhân dân nô lệ.
(H) Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
Thể thơ tám chữ - Thơ mới.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK.
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>1. Đọc:</b>
<b>2. Chỳ thớch:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
Th L nh th tiêu biểu cho phong trào Thơ
mới. Ông là một trong những nhà thơ có cơng
đem lại chiến thắng cho Thơ mới.
<b>b. Tác phẩm:</b>
Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú =
lời tác giả = lời nhân dân nơ lệ.
<b>c.ThĨ th¬:</b>
Thể thơ tám chữ - Thơ mới.
<b>d. Từ khó:</b>
GV: Gọi hs đọc khổ thơ 1 và 4
H. Hổ cảm nhận được những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong
cũi sắt ở vườn bách thú?
- Nỗi khổ không được hoạt động, trong một không gian tù
hãm, thời gian kéo dài ( Ta nằm dài, trông ngày tháng dần
qua).
- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường
(Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm).
- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp kém ( Chịu
(H) Trong đó nỗi khổ nào có sức mạnh biến thành khối
căm hờn? Vì sao?
- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ người ngạo
mạn, ngẩn ngơ.
Vì hổ là chúa sơn lâm, vốn được cả loài người khiếp sợ.
(h) Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu
sống như thế nào?
- Chán ghét cuộc sống tầm thường. tù túng.
- Khát vọng tự do, được sống với phẩm chất của mình.
(H) Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào?
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng- Dải nước đen giả
suối, chẳng thơng dịng- Len dưới nách những mơ gị thấp
kém.
(H) Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy?
Đều giả, nhỏ bé, vô hồn.
(H) Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình
cảm của hổ?
- Niềm uất hận.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Khối căm hờn và niềm uất hận:</b>
- Chán ghét cuộc sống tầm thường. tù túng.
- Khát vọng tự do, được sống với phẩm chất
của mình.
(H) Từ đó, em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào?
Trạng thái bực bội u uất kéo dài vì phải chung sống với
mọi sự tầm thường, giả dối.
(H) Từ hai đoạn thơ trên, em hiểu gì về tâm sự của con hổ
ở vườn bách thú, từ đó là tâm sự của con người?
- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối.
- Khao khát được sống tự do, chân thật.
- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm
thường, giả dối.
- Khao khát được sống tự do, chân thật.
<b> </b>
<b> IV. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>1.</b> <b>Củng cố: </b>Nắm đợc đơi nét về tác giả, tác phẩm, nội dung chính của phần 1.
<b>2.</b> <b>Dặn dị:</b> Đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2. Chuẩn bị các nội dung cho tit hc sau.
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày giảng:
<b>Tit 78 VB</b>
<b> NHỚ RỪNG</b>
<i><b> Thế Lữ </b></i>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tỉeu biểu của phong trào thơ mới.</b>
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được
thể hiện trong bài thơ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, v¬n tíi cc
sèng tù do.
- Hình tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ <i>Nhớ rừng</i>.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đựơc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>3. Tớch hợp:</b>
<b>a. Các KNS cơ bản được giáo dục:</b>
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng
khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
<b>b. Môi trường: Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng</b>
- Soạn giáo án
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra vở của HS.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>H§ cđa GV& HS</b> <b>Néi dung</b>
Đọc đoạn thơ diễn tả thuở tung hoành hống hách những ngày
xưa cho biết:
(H) Cảnh sơn lâm được tả qua những chi tiết nào?
Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
(H) Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này?
Điệp từ “với”, các động từ chỉ đặc điểm của hành động ( gào,
hét).
(H) Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những lời thơ này?
Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
(H) Hình ảnh của chúa tể mn lồi hiện lên như thế nào giữa
không gian ấy?
- Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
<i> Lượn tấm thân sóng cuộn nhịp nhàng</i>
<i> Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc</i>
<i> Trong bóng tối mắt thần khi đã quắc.</i>
<i> Là khiến mọi vật đều im hơi”</i>
(H) Tác giả đã chọn những từ ngữ để miêu tả ntn?
<i>-Bước, lượn, vờn, quắc…</i><sub></sub> vẻ đẹp oai phong, đầy sức mạnh <sub></sub> chế
ngự hoàn toàn cảnh vật, tất cả đều im hơi. Hổ đã tự ý thức được
sức mạnh to lớn của mình Ta là chúa tể cả mn loài.
(H) Tâm trạng của hổ như thế nào khi nhớ về cảnh rừng xưa?
- Đầy vẻ nuối tiếc, cảnh tưởng tượng mà như thực <sub></sub> hổ tự hào về
giang sơn của mình và vơ cùng tiếc nuối thời oanh liệt đã qua.
(H) Chán ghét cảnh thật, hổ nhớ về quá khứ rồi nuối tiếc nó; hổ
muốn gởi gắm suy nghĩ gì về rừng xưa?
- Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với nước non cũ. Nó đau vì
mất tự do nhưng sẽ khơng bao giờ lãng qn, hay phản bội non
nước; lời nhắn gởi như một lời thề <sub></sub> Đó cũng chính là tiếng lịng
của người dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng sẽ mãi
thuỷ chung với giống nòi, non nước…
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại khổ thơ cuối.
(H) Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế
nào?
- Oai linh, hùng ví, thênh thang.
- Nhưng đó là một khơng gian trong mộng ( Nơi ta khơng cịn
<i>được thấy bao giờ)</i>
(H) Câu thơ cuối “ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” có ý
ngiã gì?
Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân thật, tự do.
(H) Từ đó giấc mộng ngàn của hổ là giấc mộng như thế nào?
Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực.
(H) Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng
mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú , cũng là của con
người?
- Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình,
- Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng dân tộc.
(H) Qua phân tích, em hãy tìm nét nghệ thuật đặc sắc của bài
thơ?
- Giọng thơ say sưa, hào hùng.
<b>1. c:</b>
<b>2. Chỳ thớch:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>2. Ni nh thi oanh liệt:</b>
- Cảnh giang sơn oanh liệt được miêu tả:
- Cảnh núi rừng hùng vĩ với “bóng cả
cây già” đầy vẻ thâm nghiêm.
- Hùng tráng với âm thanh dữ dội “tiếng
gió gài ngàn”, “giọng nguồn hét núi”
- Sự hoang dã của chốn thảo hoang
không tên không tuổi.
- Cảnh đại ngàn hùng vĩ, bí ẩn thiêng
liêng trong nỗi nhớ da diết của thân tù
cảnh càng bí ẩn, thiêng liêng hơn.
- Đầy vẻ nuối tiếc, cảnh tưởng tượng mà
như thực <sub></sub> hổ tự hào về giang sơn của
- Đó cũng chính là tiếng lịng của người
dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ
nhưng sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi,
non nước…
<b>3. Khao khát giấc mộng ngàn:</b>
- Oai linh, hùng ví, thênh thang.
- Nhưng đó là một khơng gian trong
mộng.
- Khát vọng được sống chân thật cuộc
sống của chính mình, trong xứ sở của
chính mình.
- Hình ảnh đối lập: Cảnh vườn bách thú và cảnh sơn lâm, hình
ảnh bên ngồi và thế giới nội tâm bên trong của con hổ.
- Cảm hứng lãng mạn: hổ cũng hướng về thiên nhiên và cái đẹp.
(H) Em có nhận xét gì về các hình ảnh miêu tả trong bài?
Ngắn gọn và có sức gợi tả cao, nhất là bộ tranh tứ bình, mỗi bức
tranh chỉ được thể hiện bằng một câu nhưng hết sức sinh động.
<b>III. Tæng kÕt:</b>
* Ghi nhí: SGK.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú.
Phân tích nghệ thuật của bài thơ.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 05/01/2012.
Ngày giảng:
<b>Tit 79 TV</b>
<b>CU NGHI VẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý kiến cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc...
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1. KiÕn thøc:
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của c©u nghi vÊn.
2. KÜ năng:
- Nhn bit v hiu c tỏc dng ca cõu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Các KNS cơ bản được giáo dục:
<b> - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.</b>
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.</b>
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài.
- Tìm thêm các ví dụ minh hoạ.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra vở học sinh.
<b>3</b>. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY ,TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS đọc đoạn trích, sgk.
(H) Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
a. Sáng nay người ta đấm u có đau lắm khơng?
b. Thế làm sao u cứ khóc mãi mà khơng ăn khoai?
c. Hay là u thương chúng con đói quá?
(H) Tại sao em biết đó là các câu nghi vấn?
- Trong câu có từ nghi vấn:
a. Có … khơng
b. Thế làm sao
c. Hay là
(H) Ngoài các từ nghi vấn trên, hãy tìm các từ nghi vấn
khác?
- Suy nghĩ, trả lời và đặt câu hỏi tương ứng cho từng từ.
- Dùng để hỏi, nêu thắc mắc và cần phải được trả lời.
(H) Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm
gì?
- Các câu nghi vấn giữ vai trò quan trọng trong giao tiếp.
Khi giao tiếp, bao giờ người ta cũng sử dụng nhiều kiểu
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>
a. Sáng nay người ta đấm u có đau lắm khơng?
b. Thế làm sao u cứ khóc mãi mà khơng ăn
khoai?
c. Hay là u thương chúng con đói quá?
- Có dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Trong câu có từ nghi vấn:
câu, trong đó có câu nghi vấn.
(H) Hãy nêu vai trò của các câu nghi vấn trong giao tiếp!
HS đọc ghi nhớ, sgk/11
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
(H) Xác định cõu nghi vấn trong đoạn trích sau? Những
đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải khụng?
b. Tại sao con người lại phải khiờm tốn như thế?
c. Văn là gỡ? Chương là gỡ?
d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui khơng?
- Đùa trị gì?
- Hừ…hừ…cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả?
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu
nghi vấn?
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là
những câu nghi vấn.
(H) Trong các câu đó có thể thay từ hay bằng từ hoặc đợc
khơng? vì sao?
- Khơng thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với
câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3.
(H) Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau đợc
khơng?vì sao?
Khơng thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều
khơng phải là câu nghi vấn.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bi tp 4
(H) Phân biệt hình thức và ý nghĩa cđa hai c©u sau?
<i>a. Anh có khoẻ khơng?</i>
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ có…khơng
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại,
khơng biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước
đó như thế nào.
<i>b. Anh đã khoẻ chưa?</i>
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã… chưa.
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại
nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước
đó khơng tốt.
GV: Gọi học sinh đọc u cầu của bài tập 5
(H) H·y cho biÕt sù kh¸c nhau về hình thức và ý nghĩa
của hai câu sau?
<i>a. Bao giờ anh đi Hà Nội?</i>
Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện
hành động đi.
<i>b. Anh đi Hà Nội bao giờ?</i>
<i> Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra </i>
hành động đi.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 6
(H) Cho biết hai câu nghi vấn sau đúng hay sai?vì sao?
- Các câu nghi vấn giữ vai trị quan trọng trong
giao tiếp. Khi giao tiếp, bao giờ người ta cũng
sử dụng nhiều kiểu câu, trong đó có câu nghi
vấn.
<b>2. Ghi nhí</b>: SGK ( T11)
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: Các câu nghi vấn:</b>
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như
thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trị gì?
- Hừ…hừ…cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy
hả?
<b>Bài 2: </b>
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết
được đó là những câu nghi vấn.
- Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó
dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ
lựa chọn.
<b>Bài 3:Khơng thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu </b>
vì cả 4 câu đều khơng phải là câu nghi vấn.
<b>Bài 4:</b>
<i>a. Anh có khoẻ khơng?</i>
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ có…
<i>khơng</i>
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm
hiện tại, khơng biết tình trạng sức khoẻ của
người được hỏi trước đó như thế nào.
<i>b. Anh đã khoẻ chưa?</i>
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã…
<i>chưa.</i>
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm
hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của
người đươc hỏi trước đó khơng tốt.
<b>Bài 5:</b>
<i>a. Bao giờ anh đi Hà Nội?</i>
Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ
thực hiện hành động đi.
<i>b. Anh đi Hà Nội bao giờ?</i>
<i> Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã</i>
diễn ra hành động đi.
<i>a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?</i>
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự
vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó.
Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính
xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ
được.
<i>a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng </i>
<i>thế?</i>
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp
xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh
xác của sự vật đó.
<i>b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?</i>
Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết
giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân
biệt được mắc hay rẻ được.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
- Gọi HS đọc lại các ghi nhớ.
- Lưu ý lại cho HS nắm bắt kĩ hơn nội dung của bài tập 4 và 6.
<b> 2. Dặn dò:</b>
<b> - Học bài, làm bài tập sgk, sbt.</b>
- Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
<b>Tiết 80 TLV</b>
<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>THUYẾT MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạnvăn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xỏc nh c ch đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ:
- Có thái độ xây dựng đoạn văn thuyết minh và biết sửa lỗi đoạn văn thuyết minh.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng.</b>
<b>2. Học sinh:</b> - Ôn lại kiến thức văn thuyết minh trong học kì I.
- Xem sgk, sbt và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè:18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bi c: </b>
(H) Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rõng” cđa ThÕ L÷ ?
TL: Theo SGK (3)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS đọc đoạn văn a, sgk/14.
(H) Trong doạn văn (a) câu nào là câu chủ đề của đoạn
văn?Các câu khác có tác dụng gì?
- Câu 1 là c©u chủ đề: Thế giớ đang đứng trước nguy cơ
<i><b>thiếu nước sạch nghiêm trọng.</b></i>
- Câu 2 cung cấp thơng tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu
3: cho biÕt lượng nước ấy bị ô nhiểm. Câu 4: nêu sự thiếu
nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. Câu 5: nêu dự báo
GV:Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
Đọc.
(H) Đoạn b thuyết minh vấn đề gì?
- Thuyết minh về cuộc đời và những cống hiến của Phạm
Văn Đồng.
(H) Cách sắp xếp các câu ra sao?
Các câu tương đối độc lập với nhau và đều cùng nói về
Phạm Văn Đồng <sub></sub> đoạn văn song hành.
(H) Đâu là từ ngữ chủ đề? Các câu sắp xếp theo thứ tự
nào?
-Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. Các câu sắp xếp theo
thứ tự trước sau (thời gian).
(H) Qua hai đoạn a,b hãy cho biết các câu trong đoạn văn
thuyết minh được sắp xếp theo trật tự nào?
<b>I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:</b>
<b>1. Nhận dạng các đoạn văn thuyÕt minh.</b>
- Câu 1 là c©u chủ đề: Thế giới đang đứng
<i><b>trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.</b></i>
- Thuyết minh về cuộc đời và những cống hiến
của Phạm Văn Đồng.
* Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể.
Đoạn b: từ trước đến sau.
* Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể.
Đoạn b: từ trước đến sau.
GV: HS đọc đoạn a, sgk/13
(H) Đoạn a thuyết minh đối tượng nào?
- Cây bút bi.
(H) Em nhận xét gì về cách thuyết minh đó?
- Chưa rõ ràng, cịn lộn xộn các ý, các ý còn chồng lẫn lên
nhau.
(H) Theo em, thuyết minh về cây bút bi thì thuyết minh
như thế nào?
<b>Thảo luận nhóm và trả lời: </b>
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: nêu cấu tạo.
- Đoạn 3: cách sử dụng và phân loại.
(H) Trong cấu tạo bút, nên nêu cấu tạo trong hay ngoài
- Nên nêu cấu tạo trong vì đó là phần quan trọng nhất của
cây bút.
GV: Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
(H)Đoạn văn trên chưa hợp lí chỗ nào?
- Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh còn lộn xộn.
(H) Nên giới thiệu về đèn bàn ra sao?
- Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
(H) Ta có thể tách đoạn văn trên thành mấy đoạn?
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: cấu tạo, gồm 3 phần.
+ Phần đèn: bóng, đi, dây, công tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
GV: HS đọc Ghi nhớ, sgk/15
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1
(H) Viết đoạn Mở bài và Kết bài cho đề văn : Gii thiu
v trng em.
GV: Yêu cầu hs làm bài tËp:
Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở
giữa cánh đồng xanh - ngôi trường thân yêu, mái nhà
chung của chúng tôi.
* Đoạn kết bài:
Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết
bao gắn bó. Chúng tơi u q vơ cùng ngơi trường như
u ngơi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về
trường sẽ đi theo suốt cuộc đời.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
(H) Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh?
Cú thể viết đoạn nhỏ theo cỏc ý sau:
- Năm sinh, năm mất, quê qn và gia đình.
- Đơi nét về q trình hoạt động và sự nghiệp.
- Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
<b>2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa </b>
<b>chuẩn.</b>
- Chưa rõ ràng, còn lộn xộn các ý, các ý còn
chồng lẫn lên nhau.
- Nên nêu cấu tạo trong vì đó là phần quan
trọng nhất của cây bút.
- Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh cịn
lộn xộn.
- Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa,
giải thích.
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: cấu tạo, gồm 3 phần.
+ Phần đèn: bóng, đi, dây, cơng tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
<b>*Ghi nhí</b>: (SGK T15)
<b>II. Lun tËp:</b>
*Bµi 1:
* Đoạn mở bài:
Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be
bé, nằm ở giữa cánh đồng xanh - ngôi trường
thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi.
* Đoạn kết bài:
Trường tơi như thế đó: giản dị, khiêm
nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tơi yêu quý
* <b>Bµi tËp 2:</b>
Có thể viết đoạn nhỏ theo các ý sau:
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết minh.
Đọc lại Ghi nhớ.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Học bài, làm bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Quê hương
Ngày soạn: 08/01/2012.
Ngày giảng:
<b>Tit 81 VB</b>
<b>QUấ HNG</b>
<i><b> - Tế Hanh - </b></i>
- Đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm trong phong
trào thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả
trong bài thơ.
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanhnói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hơng đằm thắm.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con ngời và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc
trong sáng, tha thiết.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Nhn bit c tỏc phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích đợc những chi tiết miêu tả, biểu cẩm đặc sắc trong bài thơ.
3. Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
<b> - Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ.</b>
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình
ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương,
đất nước.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, thiết kế bài giảng.</b>
- Các bức tranh cảnh đánh cá trên biển và chân dung nhà thơ Tế Hanh.
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc thơ. Tìm hiểu nhà thơ.
- Trả lời phần đọc - hiểu văn bản.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
KiÓm tra vở soạn bài của học sinh.
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Hướng dẫn cỏch đọc và gọi HS đọc bài thơ.
Hs đọc
GV: Gọi HS đọc chú thích * giới thiệu Tế Hanh.
(H) Nªu những hiểu biết của em về tác giả?
SGK
(H) Bài thơ được tác giả sáng tác khi nào?
Bài thơ năm 1939 lúc nhà thơ đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ
quê hương.
(H) Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Bài thơ được viết theo thể thơ tám chữ
GV: cho hs t×m hiểu nghĩa của các từ khó dựa vào phần chú thÝch
trong sgk.
- HS tim hiĨu.
(H) Bài thơ có kết cấu như thế nào?
<b> bốn đoạn</b>
<i><b>Đoạn 1: hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê.</b></i>
<i><b>Đoạn 2: sáu câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi trong buổi sớm mai </b></i>
hồng.
<i><b>Đoạn 3: Tám câu tiếp theo: Thuyền cá trở về bến.</b></i>
<i><b>Đoạn 4: Bốn câu cuối: Nôn nao nỗi nhớ làng, nhớ biển q hương.</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. §äc:</b>
<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
<b>b.T¸c phÈm.</b>
<b> Bài thơ năm 1939 lúc nhà thơ đang </b>
<b>c. ThĨ th¬:</b>
<b> Bài thơ được viết theo thể thơ tám </b>
chữ.
<b>d. Từ khó:</b>
<b>3. Bố cục: bốn đoạn.</b>
<i><b>Đoạn 1: hai câu đầu.</b></i>
<i><b>Đoạn 2: sáu câu tiếp.</b></i>
<i><b>Đoạn 3: Tám câu tiếp theo.</b></i>
<i><b>Đoạn 4: Bốn câu cuối.</b></i>
GV: Gọi HS đọc đoạn đầu của bài thơ.
(H) Hai câu thơ đầu, em hình dung được những gì về quê hương
của nhà thơ?
Quê hương nhà thơ ở cửa sông gần biển, người dân làm nghề chài
lưới.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Giới thiệu về làng quê của tác </b>
<b>giả:</b>
Lời giới thiệu bình dị, chân thật như bản chất người dân làng chài
Lời giới thiệu bình dị, chân thật như
bản chất người dân làng chài quê ông
vậy.
(H) Phân tích cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi?
* Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng => thiên nhiên tươi đẹp, lý
tưởng cho những ai làm nghề chài lưới.
* Dân trai tráng => những người khỏe khoắn, vạm vỡ, nhanh nhẹn,
dũng cảm.
* Con thuyền hăng như con tuấn mã cánh buồm rướn thân ra góp
gió. Họ ra khơi mang theo cả hồn vía của quê hương.
Tất cả thể hiện nhịp sống tươi vui, khoáng đạt, hăng say lao động
của người dân chài.
<b>2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra </b>
<b>khơi:</b>
* Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
=> thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho
những ai làm nghề chài lưới.
* Dân trai tráng => những người khỏe
khoắn, vạm vỡ, nhanh nhẹn, dũng
cảm.
* Con thuyền hăng như con tuấn mã
cánh buồm rướn thân ra góp gió. Họ
ra khơi mang theo cả hồn vía của quê
hương.
Tất cả thể hiện nhịp sống tươi vui,
khoáng đạt, hăng say lao động của
người dân chài.
(H) Phân tích cảnh đón thuyền đánh cá về bến?
Cả dân làng.
Âm thanh ồn ào.
Trạng thái tấp nập.
=> Khơng khí vui vẻ, rộn ràng.
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.
=> Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những ai đã từng làm nghề chài mới
hiểu hết lời cảm tạ mang tính cơng đồng này.
Hình ảnh dân chài vừa chân thực vừa lãng mạn, họ mang vẻ đẹp và
sự sống nồng nhiệt của biển cả.
Những chiếc thuyền bây giờ mệt mỏi trở về thư giãn và lắng nghe
chất muối đang râm ran khắp cơ thể
Con thuyền như sinh thể, như một phần của sống lao động của làng
chài, gắn bó với làng chài.
(H) Nghệ thuật?
Hs nªu
<b>3. Cảnh đón thuyền về bến:</b>
Cả dân làng.
Âm thanh ồn ào.
Trạng thái tấp nập.
=> Khơng khí vui vẻ, rộn ràng.
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.
=> Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những
ai đã từng làm nghề chài mới hiểu hết
lời cảm tạ mang tính cơng đồng này.
Hình ảnh dân chài vừa chân thực vừa
lãng mạn, họ mang vẻ đẹp và sự sống
nồng nhiệt của biển cả.
Những chiếc thuyền bây giờ mệt mỏi
trở về thư giãn và lắng nghe chất
muối đang râm ran khắp cơ thể
Con thuyền như sinh thể, như một
phần của sống lao động của làng chài,
gắn bó với làng chài.
(H)Tình cảm của tác giả thể hiện như thế nào? Trong khổ cuối?
Tình yêu q hương ln thường trực trong lịng nhà thơ: lịng tôi
<i>luôn tưởng nhớ</i>
Nhà thơ nhớ rất cụ thể:
Màu nước xanh, con cá bạc, chiếc buồm vôi, nhớ con thuyền rẽ
sóng ra khơi và đặc biệt nhớ cái mùi nồng mặn quá. Cái mùi đặc
trưng của vùng biển.
<b>4. Nỗi nhớ q hương:</b>
Tình u q hương ln thường trực
trong lịng nhà thơ: lịng tơi ln
<i>tưởng nhớ</i>
Nhà thơ nhớ rất cụ thể:
Màu nước xanh, con cá bạc, chiếc
buồm vơi, nhớ con thuyền rẽ sóng ra
khơi và đặc biệt nhớ cái mùi nồng
mặn quá. Cái mùi đặc trưng của vùng
biển.
(H) Nhận xét về nội dung , nghệ thuật bài thơ. <b>III/- Tổng kết:</b>
* Ghi nhí: SGK.
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Sưu tầm thơ về quê hương.
Học ghi nhớ và phân tích bài thơ.
Chuẩn bị bài mới Khi con tu hú của T Hu
Ngày soạn: 12/01/2012.
Ngày giảng:
<b>Tit 82 VB</b>
<b>KHI CON TU HÚ</b>
<i><b> Tố Hữu </b></i>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam
hiện đại.
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể
hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Tè H÷u.
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh( Thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao tự do, lí tởng cách mạng của tác giả.
2. KÜ năng:
- c din cm một tác phẩm thơ thể hiện tâm th ngời chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù ngục.
- Nhận ra và phân tích đợc sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy đợc sự vận dụng tài
tình thể thơ truyền thống của tác giả bài thơ này.
3. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình
ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương,
đất nước.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.</b>
- Xem tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp Tố Hữu.
- Chân dung Tố Hữu.
<b>2. Học sinh:</b> - Xem sgk, sbt.
- Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu thêm về nhà thơ Tố Hữu qua những bài thơ đã được học.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Ni dung</b>
GV: Hng dẫn cỏch đọc và gọi HS đọc bài thơ.
Hs đọc
GV: Gọi HS đọc chú thích* về tác giả - sgk/17
(H) Hãy nói tóm tắt về cuộc đời và sáng tác của ông?
-Tố Hữu (1920-2002). Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng Việt Nam. Ông được giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật
(H) Giới thiệu các tập thơ của Tố Hữu và thể loại sáng tác
chính của ơng?
Hs tr¶ lêi.
(H) Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Bài thơ “ Khi con tu hú” đợc sáng tác trong nhà lao Thừa phủ,
khi tác giả mới bị bắt ở đây.
GV: Gióp hs đi tim hiểu nghĩa của các t khó dựa vào phần chú
thích trong sgk.
- HS tìm hiĨu.
(H) Hãy xác định bố cục của bài thơ?
Có hai phần: 6 câu đầu và 4 câu cuối.
- P1: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà
thơ.
- P2: Tiếng chim tu hú bừng thức khát vọng tự do cháy bỏng
trong lòng người tù.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. §äc:</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a. Tác giả:</b>
Tố Hữu (1920-2002). Ông được coi là lá
cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam.
Ơng được giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật
<b>b. Tác phẩm:</b>
Bài thơ “ Khi con tu hú” đợc sáng tác trong
nhà lao Thừa phủ, khi tác giả mới bị bắt ở
đây.
<b>c. Gi¶i nghÜa tõ.</b>
<b>3. Bố cục:</b>
Có hai phần: 6 câu đầu và 4 câu cuối.
(H)Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?
- Là một mệnh đề phụ, chưa là câu <sub></sub> gây sự chú ý.
- Tiếng chim: tín hiệu của sự sống , mựa hố.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhan bi th:</b>
- Là một mệnh đề phụ, chưa là câu <sub></sub> gây sự
chú ý.
- Tiếng chim: tín hiệu của sự sống , mùa
hè.
(H) Tiếng chim tu hú đã thức dậy điều gì trong tâm hồn người
chiến sĩ trẻ lần đầu tiên nếm mùi tù ngục của thực dân đế
quốc?
Khung cảnh mùa hè bên ngoài xà lim.
(H) H·y kể những sự vật mà tác giả nhắc đến trong bức tranh
mùa hè?
- Lúa chiêm đang chín, trái cây, vườn râm, tiếng ve, bắp rây,
mảnh sân, nắng đào, bầu trời, tiếng diều sáo.
(H)Em có nhận xét g× về phạm vi miêu tả đó?
-Phạm vi miêu tả rộng lớn, màu sắc rực rỡ, âm thanh rộn rã,
hương thơm ngào ngạt.
Cảnh mùa hè đầy màu sắc, âm thanh, hương vị. Mọi vật sống
động, đang phát triển hết sức tự nhiên, mạnh mẽ.
(H)Nghệ thuật tác giả sử dụng trong khổ thơ này?
- Từ ngữ chọn lọc, chi tiết đặc sắc:
những đéng từ mạnh mẽ: dậy, lộn nhào. Những tính từ chín,
<i>ngọt, đầy, rộng, cao để diễn tả sự hoạt động, sự căng đầy </i>
nhựa sống của mùa hè. Bầu trời được mở rộng và cao thêm
những cánh diều được tự do bay lượn. Tất cả tạo ra sự đối lập
với khơng gian chật hẹp trong phịng giam.
- Lúa chiêm đang chín, trái cây, vườn râm,
tiếng ve, bắp rây, mảnh sân, nắng đào, bầu
trời, tiếng diều sáo.
-Phạm vi miêu tả rộng lớn, màu sắc rực rỡ,
âm thanh rộn rã, hương thơm ngào ngạt.
Cảnh mùa hè đầy màu sắc, âm thanh,
hương vị. Mọi vật sống động, đang phát
triển hết sức tự nhiên, mạnh mẽ.
(H) Tác giả miêu tả cảnh vào hè có phải là cảnh được nhìn
thấy trực tiếp hay khơng? Câu thơ nào cho biết điều đó?
- Tác giả đang ở trong tù khơng nhìn thấy trực tiếp cảnh vào
hè mà miêu tả theo trí tượng tượng
<i>Ta nghe hè dậy bên lịng.</i>
(H) Tâm trạng của người tù được thể hiện như thế nào?
Tâm trạng của người tù là tâm trạng ngột ngạt uất hận. mọi sự
vật cả những vật vô tri như cánh diều cũng tự do trong khi đó
người cách mạng thì bị tù, khơng được tự do, bị tách rời khỏi
đồng đội, đồng chí.=> Thể hiện khát khao tự do của người tù.
(H)Hãy so sánh hai câu thơ miêu tả tiếng chim tu hú ở hai khổ
thơ?
- Tiếng chim mở đầu bài thơ là tiếng chim hiền lành gọi mùa
hè đến đầy ắp sức sống, đầy ắp tự do.
Tiếng chim khổ cuối thành tiếng kêu như giục giã, khơi thêm
những cảm giác tù túng. tiếng chim như tiếng đời, tiếng gọi tự
do thôi thúc đấu tranh.
<b>3. Tâm trạng của người tù:</b>
- Tác giả đang ở trong tù khơng nhìn thấy
trực tiếp cảnh vào hè mà miêu tả theo trí
tượng tượng
<i>Ta nghe hè dậy bên lịng.</i>
Tâm trạng của người tù là tâm trạng ngột
ngạt uất hận. mọi sự vật cả những vật vô
tri như cánh diều cũng tự do trong khi đó
người cách mạng thì bị tù, khơng được tự
Tiếng chim khổ cuối thành tiếng kêu như
giục giã, khơi thêm những cảm giác tù
túng. tiếng chim như tiếng đời, tiếng gọi tự
do thôi thúc đấu tranh.
(H) Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
- Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển
chuyển.
- Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết
tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê...vừa tạo nên
tính thống nhất về chủ đề văn bản, vừa thể hiện cảm nhận về
sự đối lập giữa niềm khao khát sự sống đích thực, đầy ý nghĩa
với hiện tại buồn chán cua tác giả vì bị giam hãm trong nhà tù
thực dân.
(H) Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến
sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>- Lời thơ giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển </b>
chuyển.
- Lời thơ đầy ấn tượng.
- Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt
kê...
<b>2. Ý nghĩa:</b>
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Cho HS nhận xét nghệ thuật bài thơ.
HS đọc lại bài thơ và nội dung phần ghi nhớ.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Học thuộc bài thơ, phân tích.
Chuẩn bị bài Câu nghi vn (tip theo)
Ngày soạn: 29.01.2012.
Ngày giảng:
<b>Tit 83 TV</b>
<b>CÂU NGHI VẤN</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ
định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc....
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kĩ năng:
- Vn dng kin thc ó hc về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<b>3. Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:</b>
<b> - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.</b>
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng.</b>
- Tìm thêm ví dụ minh hoạ.
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc sgk, sbt.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b> </b>Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
(H) Câu nghi vấn có đặc điểm hình thức như thế nào và chức năng chính là gì? Ví dụ?
(H)Kiểm tra vở soạn, vở bài tập.
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động của gv&hs</b> <b>Nội dung </b>
GV:Gọi HS đọc các ví dụ ở mục III, sgk/21
(H)Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
a. Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
c. Có biết khơng? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy
xồng xộc vào đây như vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?
d. Cả đoạn văn là một câu hỏi.
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo
hay lục lọi ấy!
(H) Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi
khơng?
(H) Vì sao?
- Có nội dung chỉ sự nghi vấn.
(H) Những câu nghi vấn trên, nếu khơng dùng để hỏi thì
dùng để làm gì?
a. Bộc lộ cảm xúc.
b. Đe doạ.
c. Đe doạ.
d. Khẳng định.
e. Bộc lộ cảm xúc
(H) NhËn xÐt vỊ dÊu kÕt thóc những câu nghi vấn trên?
- Câu nghi vấn có thĨ kÕt thóc b»ng dÊu chÊm, dÊu chÊm
than hc dÊu chÊm lưng.
(H) Qua đó, em hãy nêu những chức năng có thể có của câu
nghi vấn?
HS tr¶ lêi.
GV: Chốt lại vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/22
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
HS đọc bài
(H) Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh T để có
ăn ?
b) Trong khổ thơ, trừ câu “ Than ơi!” cịn lại đều là cõu nghi
vn.
c) Câu: Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một
chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
d) Câu: “ Ơi, nếu thế thì cịn đâu là quả bóng bay?
(H) Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm gì?
a) Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
Hs đọc bài.
(H) Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
Đặc diểm hình thức nào cho ta biết đó là câu nghi vấn?
<b>I. Những chức năng khác của câu nghi </b>
<b>vấn:</b>
<b> 1. VÝ dô</b>
a. Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
c. Có biết khơng? Lính đâu? Sao bay dám
để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?
Khơng cịn phép tắc gì nữa à?
d. Cả đoạn văn là một câu hỏi.
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là
nõ, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
- Có nội dung chỉ sự nghi vấn
<b>- Xác định:</b>
a. Bộc lộ cảm xúc.
b. Đe doạ.
c. Đe doạ.
d. Khẳng định.
e. Bộc lộ cảm xúc.
2. Ghi nhớ: ( SGK T 22
<b>II. Lun tËp:</b>
<b>* Bµi tËp 1:</b>
a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo
gót Binh T để có ăn ?
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Trong khổ thơ, trừ câu “ Than ôi!” còn
lại đều là câu nghi vấn.
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Câu: “Sao ta khơng ngắm sự biệt li theo
tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?”
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Câu: “ Ơi, nếu thế thì cịn đâu là quả
bóng bay?
- Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ nh.
<b>* Bài tập 2: </b>
a) Các câu nghi vấn:
- Sao cơ lo xa qu¸ thÕ?
a) C¸c câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Ti gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liu?
+ Đặc điểm hình thức: Thể hiện trên văn bản bằng dấu chấm
hỏi (?) và các từ nghi vấn (sao, gì, nào).
b)- C n bũ giao cho thng bộ không ra ngời, không ra
ngợm ấy, chăn dắt làm sao?
+ Đặc điểm hình thức: Có dấu hỏi chấm và cơm tõ nghi vÊn
(lµm sao).
c)- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng có tình mẫu tử?
d) Các câu nghi vấn:
- Thng bộ kia, my cú vic gỡ?
- Sao li n õy m khúc?
+ Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi và các từ nghi vÊn
( g×, sao).
(H) Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm gì?
a) Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.
b) Tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
c) Có ý nghĩa khẳng định.
d) Dùng để hỏi.
(H) Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế
bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng
đơng? Hãy viết những câu có ý nghĩa tơng đơng đó?
a) Có thể thay thế bằng các câu có ý nghĩa tơng đơng:
- Cụ khơng phải lo xa q nh thế.
- Khơng nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết khơng có tiền để mà lo liệu.
b) Giao đàn bò cho thằng bé khơng ra ngời khơng ra ngợm
c) Cũng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên ln có tình mẫu tử.
d) Những câu dùng để hỏi không thể thay thế bằng những
câu tơng đơng.
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc cht ly gỡ m lo
liu?
+ Đặc điểm hình thức: Thể hiện trên văn
bản bằng dấu chấm hỏi (?) và các từ nghi
vấn (sao, gì, nào).
+ Có thể thay thế bằng các câu có ý nghĩa
t-ơng đt-ơng:
- C không phải lo xa quá nh thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết khơng có tiền để mà lo
liệu.
b)- Cả đàn bị giao cho thằng bé không ra
ngời, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?
+ Đặc điểm hình thức: Có dấu hỏi chấm và
cụm từ nghi vấn (làm sao).
- Giao đàn bị cho thằng bé khơng ra ngời
khơng ra ngợm ấy chăn dắt thì chẳng yên
tâm chút no.
c)- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có
t×nh mÉu tư?
+ Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi và
đại từ phiếm chỉ (ai).
- Còng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên luôn
có tình mẫu tử.
d) Các c©u nghi vÊn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?
- Sao li n õy m khúc?
+ Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi và
các từ nghi vấn ( g×, sao).
- Những câu dùng để hỏi khơng thể thay thế
bằng những câu tơng đơng.
<b> V. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>
Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ ở cả hai bài.
Khái quát lại nội dung bài học cho HS.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Học bài.
Lm bi tp 3,4
Ngày soạn:30/01/2012
Ngày giảng:
<b>Tiết 84 TLV</b>
<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP</b>
<i><b>( Cách làm)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.
- Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm).
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Sự đa dạng về đối tợng đợc giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phơng pháp( Cách làm).
2. Kĩ năng
- Rốn kĩ năng trỡnh bày lại một phương phỏp làm việc nào đú với một mục đớch nhất định.
3. Thái độ:
<b> </b> - Quan sát đối tợng cần thuyết minh: một phơng pháp ( cách làm).
- Tạo lập đợc một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách
thức, phơng pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: - Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng.</b>
- Một số bài thuyết minh tham khảo.
- Soạn giáo án.
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc sgk, sbt.
- Trả lời câu hỏi tìn hiểu bài
- Xem sách, báo tìm thông tin liên quan đến các vấn đề cần thuyết minh như yêu cầu trong sgk.
<b>IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
Tæng sè: 18
V¾ng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> (H)em hãy nêu những chức năng có thể có của câu nghi vấn?</b>
- Hs tr¶ lêi theo ghi nhí trong SGK(22)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động ca giáo viên và học sinh</b> <b>Ni dung</b>
<b>c bi mu và nhận xét cách làm.</b>
GV: Gọi HS đọc văn bản a, sgk/24.
(H) Văn bản hướng dẫn cách làm đồ chơi gì?
<b> - Đồ chơi em bé đá bóng.</b>
(H) Bài văn thuyết minh đó có mấy phần? Phần nào quan
trọng nhất?
<b>I. Giới thiệu một phương pháp (cách </b>
<b>làm):</b>
a) Đoạn văn a:
<b>- chi em bộ ỏ búng.</b>
+ Cú 3 phần:
+ Có 3 phần:
- Nguyên vật liệu.
- Cách làm (quan trọng nhất)
- Yêu cầu thành phẩm.
(H) Phần nguyên vật liệu và phần yêu cầu thành phẩm có cần
thiết hay khơng?
+ Hai phần cũng rất quan trọng:
- Nguyên vật liệu: có chuẩn bị nguyên vật liệu mới có thể tiến
hành chế biến, chế tạo được.
- Yêu cầu thành phẩm: giúp người làm so sánh, điều chỉnh,
(H) Trong văn bản thuyết minh trên, có thể bổ sung điều gì?
+ Bổ sung số lượng cụ thể của nguyên liệu.
GV chốt lại
- Cách làm (quan trọng nhất)
- Yêu cầu thành phẩm.
+ Hai phần cũng rất quan trọng:
- Nguyên vật liệu: có chuẩn bị nguyên
vật liệu mới có thể tiến hành chế biến,
chế tạo được.
- Yêu cầu thành phẩm: giúp người làm
so sánh, điều chỉnh, sửa chữa sản phẩm.
+ Bổ sung số lượng cụ thể của nguyên
liệu.
GV: Gọi HS đọc văn bản b, sgk/25.
(H) Văn bản thuyết minh về vấn đề gì?
- Thuyết minh về cách nấu một món ăn.
(H) Cách thuyết minh có gì khác với văn bản a?
- Ở phần ngun vật liệu có đề ra số liệu cụ thể <sub></sub> người thực
hiện dễ chuẩn bị. Phần yêu cầu thành phẩm cũng có khác vì
món ăn khác với đồ chơi.
(H) Cách trình bày nội dung của hai văn bản trên như thế nào?
- Trình bày ngắn gọn bằng những gạch đầu dòng <sub></sub> dễ theo dõi,
dễ thực hiện.
(H) Trình tự các phần trong hai văn bản trên có thay đổi được
khơng?
- Đã sắp xếp hợp lí, khơng thể thay đổi.
GV: Chốt lại kết cấu của bài văn thuyết minh về một phương
pháp (cách làm).
Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/26
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Hãy tự chọn một đồ chơi, trò chơi quen thuộc và lập dàn
bài thuyết minh cách làm, cách chơi trò chơi đó. u cầu trình
bày rõ ràng mạch lạc.
Bớc 1: Nêu một đề bài: Thuyết minh một trị chơi thơng dụng
của trẻ em.
GV: Hớng dẫn hs nắm vững yêu cu ca bi.
Bớc 2: Cách làm bài: ba phần ( Mở bài, Thân bài, Kết bài)
- Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- Thõn bi phi cú cỏc mục: Số ngời chơi, dụng cụ chơi.Cách
chơi( luật chơi), thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì
GV: Híng dẫn học sinh làm bài tại lớp.
b) Đoạn văn b:
- Thuyết minh về cách nấu một món ăn.
- Ở phần nguyên vật liệu có đề ra số liệu
cụ thể <sub></sub> người thực hiện dễ chuẩn bị.
Phần yêu cầu thành phẩm cũng có khác
vì món ăn khác với đồ chơi.
- Trình bày ngắn gọn bằng những gạch
đầu dòng <sub></sub> dễ theo dõi, dễ thực hiện.
- Đã sắp xếp hợp lí, khơng thể thay đổi.
<b>*Ghi nhớ:</b>
Sgk/ 26
<b>II. Lun tËp:</b>
<b>*Bµi tËp 1:</b>
IV. Củng cố, dặn dò:
<b> 1. Củng cố:</b>
Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.
Đọc một số bài văn thuyết minh cho HS nghe.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Lm bi tp.
Ngày soạn: 02/02/2012.
Ngày giảng:
Tiết 85:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.
<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b></i>
1. <b>Kiến thức</b>:
- Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của
người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng
đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa
thành công.
<b>2</b>. <b>Kĩ năng</b>:
<b>a. Kĩ năng chuyên môn:</b>
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>b. Kĩ năng sống:</b>
<b>- </b>Kĩ năng giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất
nước được thể hiện trong bài thơ.
- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp
của hình ảnh thơ.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, có trách nhiệm
đối với quê hương đất nước.
- Kĩ năng đặt mục tiêu: sống có lí tưởng, mục đích.
<b>3</b>. <b>Thái độ: ( Tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)</b>
- Giáo dục học sinh lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh
người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến khu Việt Bắc.
- Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, quê hương.
<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và tài liệu có liên
quan, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
<b>2. Học sinh:</b> Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
<b>1. Ổn định lớp</b>: Ts: 18
Vắng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài:
<b>- Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC) : Kĩ thuật đặt câu hỏi</b>
<b>-> Tự nhận thức, giao tiếp tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.</b>
Ở lớp 7 các em đã học hai bài thơ rất hay của Bác đó là 2 bài thơ nào? Hoàn cảnh sáng tác và
thể loại của 2 bài thơ đó?.
- Đó là những bài thơ nổi tiếng của Chủ tịch HCM viết hồi đầu cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Việt Bắc. Cịn hơm nay, chúng ta lại rất sung sướng được gặp lại Người ở Suối LêNin, ở hang Pac
Bó. (huyện Hà quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân 1941, qua bài thơ tuyệt cú Đường luật “Tức
Cảnh Pác Bó”
(GV nói rõ hồn cảnh sáng tác bài thơ “Tức Cảnh Pác Bó”).
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, </b></i>
<i><b>tìm hiểu chú thích :</b></i>
? Dựa vào những kiến thức mà em đã được học và
? Bài thơ ra đời vào thời gian nào ?
- GV cần cho HS hiểu rõ hoàn cảnh Bác viết bài thơ
này để HS hiểu thật đúng và sáng tỏ nội dung tư tưởng
của bài thơ: Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể
hoạt động cứu nước, tháng 2 / 1941, Nguyễn Ái Quốc
đã bí mật về nước để trực tiếp lãnh đạo CM VN.
Người sống trong hang Pác Bó ( đúng tên là Cốc Bó,
nghĩa là đầu nguồn ), điều kiện sinh hoạt rất gian khổ.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại :
“Những khi trời mưa to, rắn rết chui cả vào chỗ nằm.
Có buổi sáng, Bác thức dậy thấy một con rắn rất lớn
khoanh tròn ngay cạnh người (…) Bác sốt rét luôn.
Thức ăn cũng rất thiếu (…). Có thời gian cơ quan
chuyển vào rừng núi đá trên khu đồng bào Mán trắng,
gạo cũng khơng có, Bác cũng như các anh khác phải
ăn toàn cháo bẹ hàng tháng. Ở bất cứ hoàn cảnh sinh
hoạt nào, tơi cũng thấy Bác thích nghi 1 cách rất tự
nhiên. Chẳng hiểu Bác được rèn luyện từ bao giờ, ntn,
mà mọi biến cố đều không mảy may lay chuyển
được”.
Mặc dù sống trong cảnh gian khổ như vậy, Bác vẫn
rất vui… “ Đối với Nguyễn Ái Quốc và các bạn chiến
đấu của Người, những ngày tháng ở Pác Bó tựa như
những ngày vui bất tận, rực rỡ sắc màu của cảnh chờ
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào mà em đã học ?
<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b>1/ Tác giả :</b>
- Hồ CHí Minh
( 1890 – 1969 )
- Quê: Nam Đàn – Nghệ An
<b>2/ Tác phẩm :</b>
- Sáng tác 2 / 1941 .
? Ở lớp 7 em đã được học những bài thơ nào thuộc
thể thơ này ? ( Xa ngắm thác núi Lư ; Sông núi nước
Nam ; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê )
? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ này ?
? Bài “ Tức cảnh Pác Bó” có gì khác với bài
“nguyên tiêu” ?
- GV hướng dẫn HS cách đọc: Đọc giọng vui pha chút
hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thoải mái, nhịp thơ 4 / 3 hoặc 2 /
2 / 3 .
- GV đọc mẫu 1 lần -> 2HS đọc lại -> Nhận xét .
<i><b>* Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm </b></i>
<i><b>hiểu văn bản</b></i>
? Em hãy nhắc lại bố cục của bài thơ tứ tuyệt?
(Khai – thừa – chuyển – hợp)
- GV: Bài thơ của Bác vẫn tuân thủ khá chặt chẽ qui
tắc và theo sát mơ hình cấu trúc chung của 1 bài tứ
tuyệt nhưng vẫn toát lên 1 cái gì thật phóng khống
mới mẻ.
? Hãy cho biết “ cháo bẹ” là gì ? ( Cháo ngơ)
? Tìm từ đồng nghĩa với “ Bẹ, ngô” ? (Bắp)
? Nhận xét về giọng điệu chung của bài thơ, về tâm
trạng của chủ thể trữ tình – nhà thơ ? Vì sao vậy?
( Giọng điệu chung của bài thơ là ung dung, thoải
mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng khoái của chủ thể trữ
tình. Vì sao có tâm trạng và giọng điệu đó, trong q
trình tìm hiểu dần dần chúng ta sẽ rõ ).
- HS đọc lại câu 1 :
<b>- Kĩ thuật dạy học tích cực (KTDHTC) : Đọc hợp</b>
<b>tác.</b>
<b>-> Rèn kĩ năng lắng nghe, tư duy sáng tạo, giao</b>
<b>tiếp.</b>
? Câu thơ cho ta biết điều gì về cuộc sống của Bác ?
( Về cuộc sống hoạt động của Bác – nơi ở: Hang –
nơi làm việc: Bờ suối ).
? Nhận xét gì về nhịp điệu của câu thơ?
? Cách ngắt nhịp tạo thành 2 về sóng đơi như thế cho
ta thấy cuộc sống của bác ntn?
- GV: Những địa điểm: Hang, bờ suối. Chứng tỏ Bác
sống giữa núi rừng, 1 cuộc đời rừng suối (người xưa
gọi là chốn lâm tuyền).Người xưa xem thiên nhiên là
nơi chốn thưởng lãm và ẩn dật nhưng đối với Bác
thiên nhiên, cảnh vật nơi đây là nơi Bác làm gì ? ( Nơi
làm việc và ẩn náu )
- HS đọc câu 2 :
? Câu thơ thứ hai tiếp tục nói về sinh hoạt của Bác.
Em hiểu thêm điều gì về cuộc sống của Người ?
( Nếu như câu trên nói về cảnh sống, nơi ở của Bác
thì câu này nói về chuyện ăn uống )
<b>3. Đọc</b>
<b>II/ Tìm hiểu văn bản:</b>
Câu 1 :
Sáng ra bờ suối, tối vào hang .
? “ Cháo bẹ, rau măng” là những thực phẩm như thế
nào ?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Bác ở đây ?
? Em hiểu như thế nào về cụm từ “ Vẫn sẵn sàng” ?
<b>- Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC): Khăn</b>
<b>trải bàn.</b>
<b>-> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe tích cực,</b>
<b>thương lượng, giao tiếp, quản lí thời gian, ra quyết</b>
<b>định.</b>
- HS thảo luận nhóm (3phút ) : 2 bàn / nhóm .
-> HS thống nhất ý kiến, trả lời.
- GV gợi ý : Có 3 cách hiểu:
+ Lúc nào cũng có, cũng sẵn, khơng thiếu (cháo bẹ,
rau măng ).
+ Tuy hoàn cảnh vật chất thiếu thốn, gian khổ như
vậy nhưng tinh thần của Bác lúc nào cũng sẵn sàng,
chấp nhận, khắc phục và vượt qua.
+ Kết hợp cả 2 cách hiểu trên: Vừa nói cái hiện thực
Em chọn ý kiến nào ? Vì sao?
( Theo cách hiểu thứ nhất, bởi vì cách hiểu này phù
hợp với giọng điệu của bài thơ )
- GV chốt : Nhưng thực ra tồn cảnh sinh hoạt của
Bác lúc đó rất gian khổ? Có thời gian cơ quan chuyển
vào vùng núi đá trên khu đồng bào Mán trắng, gạo
cũng khơng có mà ăn mọi người phải ăn cháo bẹ hàng
tháng nhưng đã biến thành 1 sự thật khác hẳn không
phải là nghèo khổ, thiếu thốn mà là giàu có dư thừa,
sang.
“ Bắt con ốc khe, chặt nõn chuối ngàn, thịt Việt Minh
(trộn theo tỉ lệ :1 thịt, 1 ớt, 3 muối ! )
- HS đọc câu 3 / sgk .
? Câu thơ này tả cái gì ?
- HS đọc chú thích 2 / sgk .
? Em có nhận xét gì về sự chuyển mạch của bài thơ?
( Câu thơ chuyển ý: Từ đời sống, chỗ ở, thức ăn hàng
ngày sang nói về cơng việc ; Từ khơng khí thiên nhiên
suối, hang sớm tối sang khơng khí hoạt động CM:
Đảng, lịch sử, dịch sử Đảng. Nhà thơ Chế Lan Viên
còn cảm nhận sự chuyển đổi tinh vi hơn “từ những cái
mềm mại: “Suối, măng, rau, cháo” chuyển sang “ bàn
- GV: Hình ảnh người chiến sĩ, vị lãnh tụ CM bỗng
nổi bật, được đặc tả bằng những nét đậm, khoẻ, đầy ấn
tượng. Ngồi trên chiếc bàn đá tự tạo chông chênh để
Câu 2 :
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
-> Cuộc sống thật là đạm bạc, kham khổ .
( Dấu vết còn lại của hang Pác Pó)
Câu 3 :
dịch cuốn “ Lịch sử Đảng CS Liên Xô” ra tiếng Việt,
làm tài liệu học tập, tuyên truyền CM cho cán bộ,
chiến sĩ đồng thời cũng chính là đang suy tư tìm cách
xoay chuyển lịch sử CM VN nơi đầu nguồn, đang đón
đợi và chuẩn bị tích cực cho 1 cao trào đấu tranh mới
giành độc lập – tự do cho đất nước .
? Cả 3 câu thơ đều nói lên điều gì ?
? Đó là một cuộc sống ntn ? bài thơ kết thúc bằng câu
thơ nào ?
- HS đọc câu 4 / sgk .
? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của câu thơ, bài
thơ ? Vì sao ?
( Câu thơ cuối cùng là lời tự nhận xét, biểu hiện trực
tiếp tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình. Câu thơ
kết đọng ở từ “ sang”, có thể coi là chữ “ thần” là
“nhãn tự” đã kết tinh toả sáng tinh thần tồn bài.
? Giải thích các ý nghĩa của từ “ sang” ?
( Sang là sang trọng, giàu có, cao q, đẹp đẽ, là cảm
giác hài lịng, vui thích )
? Câu thơ này mang ý nghĩa gì ? Vì sao Bác lại cảm
thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang ?
- GV: Chúng ta biết rằng Bác xuất thân trong 1gia
đình có truyền thống nho học, chịu ảnh hưởng ít nhiều
của nền giáo dục chữ nho. Vì thế phần nào chữ “sang”
ấy được hiểu như là sự tiếp nối truyền thống
“ nói nghèo mà hố sang” của người xưa nhưng cũng
là cái sang của 1 con người tự chủ, vượt lên trên gian
khổ, sống thoải mái ung dung.
? Câu thơ cuối thể hiện tinh thần gì của Bác ?
? Em hãy cho biết “ thú lâm tuyền” ở người xưa và ở
(“ Thú lâm tuyền” là vui với cảnh nghèo, cái nghèo
nhưng thanh tao, trong sạch, sống hoà với thiên nhiên
nơi rừng núi, xa lánh cuộc đời trần tục bon chen danh
lợi. Bác cũng mang trong mình truyền thống ấy của
cha ơng từ Nguyễn Trãi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Khuyến – Hồ hợp với thiên nhiên nhưng Bác
khơng bị lấn át hay hoà tan trong thiên nhiên, giống
như lời của giáo sư Nguyễn Đăng Mạnh nhận xét “
Nhà hiền triết của thời đại vô sản không ẩn đi mà hiện
lên, không chỉ lạc đạo mà hành đạo, không phải ẩn sĩ
mà là chiến sĩ”.
<i><b>* Hoạt động 4 : Tổng kết : </b></i>
<b>- KTDHTC: Trình bày một phút.</b>
<b>-> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý</b>
<b>thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến thức.</b>
? Em hãy nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của
bài thơ ?
a. Nội dung: Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác
-> Công việc hoạt động cách mạng của
Bác: Dịch sử Đảng.
=> Cảnh sống và làm việc của Bác ở Pác
Câu 4 :
Cuộc đời cách mạng thật là sang .
( nhãn tự)
=> Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời
của một người có nhân cách cao cả .
<b>III/ Tổng kết :</b>
Bó.
- Nhiều gian khổ, thiếu thốn.
- Niềm tin vững chắc.
- Vẻ đẹp người chiến sĩ với phong thái ung dung tự tại.
b. Nghệ thuật:
- Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc.
- Kết hợp hiện đại và cổ điển.
- Lời thơ bình dị pha giọng vui đùa hóm hỉnh.
- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ và sâu sắc.
- HS đọc ghi nhớ : sgk / 30
<b>4. Củng cố</b>:
? Em hãy mô tả lại bức tranh ?
? Thơ Bác là sự kết hợp hài hoà giữa cổ điển và hiện đại. Hãy chứng minh ?
<b>- KTDHTC: Kĩ thuật chia nhóm – nhóm chẵn: </b>yếu tốcổ điển<b>; nhóm lẻ: </b>yếu tốhiện đại
<b>-> Giao tiếp, hợp tác, đảm nhiệm trách nhiệm, giải quyết vấn đề.</b>
( + Cổ điển: Thú lâm tuyền, thể thơ TNTT ĐL, hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu, nhãn tự .
+ Hiện đại: Cuộc đời CM, lối sống CM, công việc, tinmh thần lạc quan CM, ngôn từ giản dị tự
nhiên, giọng thơ chân thành, dung dị, vui đùa, hóm hỉnh.
+ Hoà hợp rất tự nhiên, thống nhất trong chỉnh thể bài thơ ).
<b>5. Dặn dò</b>:
<b>- KTDHTC: Giao nhiệm vụ</b>
<b>-> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian.</b>
<b>a</b>. Học bài:
- Học thuộc lịng bài thơ.
- Nắm được nội dung của bài.
- So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn (HS chọn ở
nhà).
- Sưu tầm và chéo lại những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo, thú lâm tuyền trong thơ của
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến.
b. Soạn bài:
- Soạn : Câu cầu khiến .
Chú ý thực hiện các ví dụ và các bài tập ở phần luyện tập cho thật tốt
Ngày soạn: 2/2/12012.
Ngày giảng:
Tiết 86
- Nắm vững đặc điểm của hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
<i><b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b></i>
1.<b>Kiến thức:</b>
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
<b>2 .Kỹ năng</b>:
<b>a. Kĩ năng chuyên môn:</b>
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>b. Kĩ năng sống:</b>
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu cầu khiến theo mục đích giao tiếp cụ thể..
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến.
- Ứng xử: có cách ứng xử phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức khi đặc câu hỏi phù hợp mục đích giao tiếp.
- Tự hào về sự giàu đẹp của ngữ pháp tiếng Việt.
<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên
quan, bảng phụ, phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b> Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
<b>1. Ổn định lớp</b>: Ts: 18
Vắng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
Không kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài:
<b>-> Tự nhận thức, tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác.</b>
Chọn cách nói nào trong những phát ngơn sau? Vì sao?
a. Bạn rời khỏi đây ngay!
b. Bạn không nên ở đây một chút nào nữa!
c. Bạn cút đi!
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm hình thức </b></i>
<i><b>và chức năng của câu cầu khiến :</b></i>
- GV treo bảng phụ :
<b>- KTDHTC: Khăn trải bàn ( </b>phân tích ngữ
liệu SGK và trả lời câu hỏi.<b> )</b>
<b>-> -> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe </b>
<b>tích cực, thương lượng, giao tiếp, quản lí thời </b>
<b>gian, ra quyết định.</b>
a/ Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nó khơng muốn
Con cá trả lời :
- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão.
Mụ già sẽ là nữ hoàng .
( Ông lão đánh cá và con cá vàng ).
b/ A1: Anh làm gì đấy ?
- Mở cửa. Hơm nay trời nóng q .
B1: Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe
tiếng ai đó vọng vào :
- Mở cửa !
? HS đọc VD (a) và cho biết đoạn văn đó được
trích trong VB nào mà em đã học ?
? Vận dụng những kiến thức đã học ở bậc tiểu
học em hãy chỉ ra những câu cầu khiến trong
VD (a) ?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là những
câu cầu khiến ?
( Những từ cầu khiến )
? Trong 2 câu trên những từ nào là từ cầu
? Những câu cầu khiến này được dùng với chức
năng gì ?
? HS đọc VD (b): Hai câu này có từ ngữ cầu
khiến khơng ? ( Khơng )
? Về hình thức từ “ mở cửa” của 2 câu trên có
giống nhau không ( kể cả dấu câu )?
? Vậy nó khác nhau ở chỗ nào? ( Dấu câu )
? Cách đọc “ mở cửa” có khác với cách đọc “
Mở cửa !” không ? Em hãy đọc lên ?
( Khác về ngữ điệu. Câu thứ 2 phát âm với
giọng được nhấn mạnh hơn )
? Vậy em hãy cho biết chức năng của mỗi câu ?
( Câu A1 : Dùng để trả lời .
<b>I/ Đặc điểm hình thức và chức năng : </b>
1/ Ví dụ<b> : </b>
2/Nhận xét<b> :</b>
<b>a</b>/ Thơi đừng lo lắng .
-> Dùng để khuyên bảo .
Cứ về đi .
-> Dùng để yêu cầ
<b>b/</b>
<b> </b>B1 : Mở cửa ! -> Ngữ điệu
cầu khiến .
-> Dùng để đề nghị, ra lệnh .
3/ Ví dụ<b> :</b>
<b>- </b>Chị đừng suy nghĩ nhiều mà ảnh hưởng tới sức
khoẻ .
Câu B1 : Dùng để đề nghị, ra lệnh )
? HS cho 1 số VD về câu cầu khiến, chỉ ra từ
cầu hiến và chức năng của nó ?
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu
khiến là gì ?
- HS đọc ghi nhớ : sgk / 31
<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
- HS đọc bài tập 1 / sgk .
? HS làm miệng .
-> Nhận xét, bổ sung .
? Có thể thêm, bớt hoặc thay đổi hình thức CN
của các câu trên được không. HS thử thêm, bớt
hoặc thay đổi CN và xác định trường hợp nào ý
nghĩa của câu có sự thay đổi và trường hợp nào
không ?
? Nêu yêu cầu bài tập 2 .
? HS lên bảng làm .
-> Nhận xét, bổ sung .
? Ở trường hợp (c) tình huống được mơ tả trong
truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu
khiến này có liên quan gì với nhau khơng ? ( Có,
trong tình huống cấp bách, gấp gáp, địi những
người có liên quan phải có hành động nhanh và
kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy
CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt )
? HS đọc bài tập 3 / sgk .
<b>- KTDHTC: Công đoạn </b>
<b> -> Hợp tác, tư duy, sáng tạo</b> .
-> Mỗi nhóm giải quyết một vấn đề, luân
=> Ghi nhớ : sgk<b> / </b>31
<b>II/ Luyện tập :</b>
a- Hãy ; b- Đi ; c- Đừng .
CN trong 3 câu trên đều chỉ người đối thoại (hay
người tiếp nhận câu nói) hoặc 1 nhóm người
trong đó có người đối thoại, nhưng có đặc điểm
khác nhau.
- (a): Vắng CN- CN đó chắc chắn chỉ người đối
thoại, nhưng phải dựa vào ngữ cảnh của câu
trước đó người đọc mới biết cụ thể người đối
thoại đó là ai : Lang Liêu .
- (b) : CN là “ ông giáo” ngôi thứ 2 số ít .
- (c ): CN là “ chúng ta” ngơi thứ nhất số nhiều
(dạng ngơi gộp có người đối thoại)
Chẳng hạn :
-“ Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” / “
Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”
( Khôngthay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối
tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu
cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn )
-“ Ông giáo hút trước đi…/
“ Hút trước đi” ( ý nghiac cầu khiến dường như
mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn )
-“ Nay chúng ta…được khơng” / “ Nay các anh
đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống
được khơng” ( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ;
Đối với câu thứ 2, trong số những người tiếp
nhận lời đề nghị, khơng có người nói )
<b>* Bài 2</b>:
a/ “ Thơi, im …đi”.(Vắng CN)
b/ “Các …khóc”.(Có CN, ngơi
thứ 2 số nhiều)
c/ “ Đưa …mau !”; “ Cầm …
này !” -> Khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ
điệu cầu khiến, vắng CN .
<b>* Bài 3 </b> :
- Câu (a) vắng CN, cịn câu (b)có CN, ngơi thứ 2
số ít .
chuyển, nhóm khác bổ sung.<b> </b> thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với
người nghe .
<b>4. Củng cố</b>:
<b>- KTDHTC: Trình bày một phút. </b>
<b> -> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến</b>
? Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ?
<b>5. Dặn dị</b>:
<b>- KTDHTC: Giao nhiệm vụ</b>
<b>-> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian.</b>
<b>a</b>. Học bài:
- Học nắm được nội dung bài .
- Làm bài tập còn lại .
- Bài tập thêm : Viết một đoạn văn ngắn trong đó có dùng những câu cầu khiến với những chức
năng khác nhau.
- Tìm các câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học.
- Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa.
b. Soạn bài:
- Soạn : TM một danh lam thắng cảnh .
+ I/- HS đọc và trảlời các câu hỏi 1,2,3,4,5/ SGK trang 33,34 .
+ II/- HS chuẩn bị (soạn) các bài tập 1,2,3,4 SGK/35 .
Ngày soạn: 6/02/2012.
Ngày giảng:
<b>Tiết 87:</b>
- Tiếp tục bổ sung kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
<i><b>II. Trọng tâm ki</b><b> ến thức, kĩ năng:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
<b>2. Kỹ năng</b>:
<b>a. Kĩ năng chuyên môn:</b>
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong
bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một
cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
<b>b. Kĩ năng sống:</b>
- Kĩ năng giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về
một danh lam thắng cảnh.
- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thơng tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh
về danh lam thắng cảnh.
- Kĩ năng tìm kiếm thơng tin và xử lí thơng tin: thu thập, xử lí thơng tin từ các nguồn khác nhau:
sách báo, Internet, tham quan trực tiếp,..
<b>3. Thái độ:</b>
- Ý thức khi viết văn thuyết minh
- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn, trình bày cảm nghĩ cá nhân theo
nguyên tắc tiếng Việt.
<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu
học tập.
<b>2. Học sinh:</b> Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
<i><b>* Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
<b>1. Ổn định lớp</b>: Ts:18.
Vắng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
? Thuyết minh một phương pháp ( cách làm ) cần phải làm những gì?
? HS đọc bài tập làm ở nhà -> Nhận xét, bổ sung .
<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài:
Tiết này chúng ta tìm hiểu về cách thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>* Hoạt động 2 : Nghiên cứu bài mẫu:</b></i>
<b>- KTDHTC: Đọc hợp tác ( </b>phân tích ngữ liệu
SGK và trả lời câu hỏi.<b> )</b>
<b>-> Tự nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích </b>
<b>cực, tư duy sáng tạo.</b>
? HS đọc VB “ Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn” .
? Bài viết giới thiệu về thắng cảnh nào ở Hà Nội
?
( Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn )
? Vì sao bài viết lại giới thiệu về 2 đối tượng
này ? ( Vì đây là 2 đối tượng gần nhau, giữa hồ
Hoàn Kiếm có đền Ngọc Sơn )
? Bài viết cung cấp cho em những kiến thức gì?
? Muốn biết những tri thức ấy thì người viết
phải làm thế nào ?
? Bài viết cần được sắp xếp thep bố cục, thứ tự
ra sao ?
? Theo em, bài viết có thiếu sót gì trong bố cục?
( Thiếu phần mở bài: Giới thiệu chung về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ).
? Hãy viết phần mở bài cho VB này ?
- HS thảo luận nhóm (3 phút): 1 bàn / nhóm.
-> Cử đại diện trả lời -> Nhận xét, bổ sung .
( VD: Những ai đến Hà Nội không thể không
đến hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, một thắng
cảnh đẹp nằm ngay trung tâm thủ đô Hà Nội .
Đã từ lâu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trở
thành biểu tượng của Hà Nội…
? Theo em, phần nội dung của bài TM trên đã
đầy đủ chưa, cịn thiếu sót những gì ?
( Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí
của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc,
thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối,
màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên …Do
<b>I/ Giới thiệu một danh lam thắng cảnh :</b>
1/ Ví dụ :
<i><b>Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn</b></i> .
2/ Nhận xét :
<b>- </b>Bài viết cung cấp những kiến thức về lịch sử,
văn hố, địa lí,…
- Muốn có những tri thức ấy thì người viết phải
đọc sách, tra cứu, hỏi han,…
- Bài viết có bố cục 3 phần:
+ Mở bài .
+ Thân bài .
+ Kết bài .
<b>- </b>Nội dung bài viết cần kết hợp với miêu tả, bình
luận .
vậy nội dung bài viết cịn khơ khan )
? Khi TM về một danh lam thắng cảnh thì lời
văn cần phải như thế nào ?
- GV tổng kết các ý và gọi HS đọc phần ghi
nhớ : sgk/ 34.
<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .</b></i>
- HS đọc bài tập 1 / sgk .
<b>- KTDHTC: Khăn trải bàn. </b>
<b>-> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe tích</b>
<b>cực, thương lượng, giao tiếp, quản lí thời</b>
<b>gian, ra quyết định.</b>
-> Cử đại diện trả lời ý kiến chung.
? Nêu yêu cầu bài tập 2 .
- HS làm vào phiếu học tập của mình .
- GV thu chấm 5 em .
- Gọi 2 -> 3 em trình bày .
-> Nhận xét, bổ sung .
<b>II/ Luyện tập</b> : <b> </b>
<b>* Bài 1</b> :
<b>- </b>Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn .
- Thân bài: Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ
rộng, hẹp, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn,
cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh,
cây cối, màu nước, thỉnh thoảng có rùa nổi lên,
…
- Kết bài: Vị trí của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn
trong lịng người Hà Nội, tình cảm của người
Hà Nội nói riêng và nhân dân cả nước nói chung
đối với 2 thắng cảnh này .
<b>* Bài 2 : </b>
Nên sắp xếp theo thứ tự như sau :
- Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có
đền Ngọc Sơn .
- Đến gần: Cổng đền có tháp Bút, cầu Thê Húc
dẫn vào đền Ngọc Sơn ; Hồ bao bọc xung quanh
đền ; Xung quanh hồ có nhiều cây to,...
<b>4. Củng cố</b>:
<b>- KTDHTC: Trình bày một phút </b>
<b>-> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến</b>
<b>thức.</b>
? Thế nào là thuyết minh một danh lam thắng cảnh ?
<b>5. Dặn dị</b>:
<b>- KTDHTC: Giao nhiệm vụ</b>
<b>-> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian.</b>
a. Học bài:
- Học bài, nắm vững kiến thức về cách trình bày bài văn thuyết minh về một danh lam thắng
cảnh.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập
+ Tập sưu tầm thêm nhiều kiến thức về các danh lam thắng cảnh : Biển Hồ ( hồ Tơnưng)
b. Soạn bài:
- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập về văn bản thuyết minh.
+ Xem lại tất cả các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học từ học kì I
+ vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập trong SGK.
+ I/- Các em về nhà ôn lại tất cả lý thuyết dựa vào 4 câu hỏi SGK/35 tập 2 (xem lại các bài
trước) .
Ngày soạn: 6/02/2012.
Ngày giảng:
<b>Tiết 88:</b>
- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
<i><b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.
- Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh.
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
<b>2. Kỹ năng</b>:
- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Ý thức khi viết văn thuyết minh
- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn.
<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu
học tập.
<b>2. Học sinh:</b> Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
<b>1. Ổn định lớp</b>: Ts: 18
Vắng:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
Kết hợp trong phần ơn lại lí thuyết.
<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Ơn lại lí thuyết</b></i> :
<b>- KTDHTC: Động não</b>
<b>-> Tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó,</b>
<b>giao tiếp, tư duy phê phán.</b>
? Nhắc lại khái niệm về văn bản TM ?
(VB TM có vai trị và tác dụng quan trọng đối
với đời sống con người vì nó cung cấp cho con
? Tính chất của VB TM ?
(VB TM có tính chất tri thức, khách quan, thực
dụng ; là loại VB có khả năng cung cấp tri thức
xác thực, hữu ích cho con người )
? VB TM khác với VB NL, tự sự, miêu tả, biểu
cảm, hành chính cơng vụ ở chỗ nào ?
(Khác ở chỗ VB TM chủ yếu trình bày tri thức
1 cách khách quan, giúp chúng ta hiểu biết được
đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và
biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho
con người )
? Muốn làm tốt bài văn TM cần phải chuẩn bị
những gì ?
(Khi làm 1 bài văn TM, người viết cần phải
nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần TM,
nhất là phải nắm được bản chất, đặc trưng của
chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện
không tiêu biểu, không quan trọng )
? Trình bày các phương pháp TM thường gặp?
? Ta thường gặp các kiểu bài TM nào ?
(TM về đồ vật ; TM về phương pháp (cách
làm) ; TM về danh lam thắng cảnh ; TM về thể
loại văn học ; TM về danh nhân nổi tiếng ; TM
về phong tục tập quán, lễ hội, …)
<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .</b></i>
- HS đọc bài tập 1 / sgk .
<b>- KTDHTC: Mảnh ghép.</b>
<b>-> Tự nhận thức, tự tin, giao tiếp, lắng nghe</b>
<b>tích cực, hợp tác.</b>
-> HS thống nhất ý kiến, trình bày bảng phụ.
-> Nhận xét, bổ sung .
<b>I/ Ơn tập lí thuyết</b> :<b> </b>
<b>1/ Khái niệm VB TM?</b>
<b>2/ Tính chất</b>
<b>3/ Đặc điểm ?</b>
<b>4/ Các phương pháp TM ?</b>
<b>5/ Kiểu bài văn TM ?</b>
<i><b>II/ Luyện tập</b></i><b> : </b>
<b>* Bài 1 : </b>
Nêu cách lập ý và lập dàn ý
<i>a/ Đồ dùng học tập</i> :
- Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước,
màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng,
những điều cần lưu ý khi dụng đồ dùng .
- Lập dàn ý:
+ MB: Giới thiệu đồ dùng một cách chung
nhất .
? Nêu yêu cầu bài tập 2 / sgk .
<b>- KTDHTC: Viết tích cực</b>
<b>-> Tự tin, giao tiếp, tư duy sáng tạo, quản lý</b>
<b>thời gian, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề.</b>
- GV chia lớp làm 6 nhóm : Mỗi nhóm làm 1 đề
theo thứ tự - 1 bàn / nhóm .
- Lưu ý: Từng nhóm phân viết thành nhiều đoạn
văn: MB, TB, KB .
+ KB: Bày tỏ thái độ đối với đồ dùng .
<i>b/ Giới thiệu danh lam thắng cảnh- Di tích lịch</i>
<i>sử:</i>
- Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý
nghĩa của nó đối với QH, cấu trúc, quá trình
hình thành, XD tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong
tục, lễ hội .
- Lập dàn ý:
+ MB: Giới thiệu khái quát danh lam thắng
cảnh- di tích lịch sử ở QH .
+ TB: Vị trí địa lí, q trình hình thành phát
triển, địa hình, tu tạo trong QT lịch sử cho đến
ngày nay.
. Cấu trúc qui mô từng mặt, từng phần.
. Sơ lược thần tích.
. Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
. Phong tục lễ hội .
+ KB: Ý nghĩa, tầm quan trọng của thắng cảnh
trong đời sống tình cảm của con người .
<i>c/ TM một thể loại văn học:</i>
- Lập ý: Tên thể loại, những hiểu biết về đặc
- Lập dàn ý:
+ MB: Nêu định nghĩa chung về thể loại đó.
+ TB: Nêu các đặc điểm của thể loại đó ( có
VD minh hoạ ).
+ KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể
loại văn học đó .
<i>d/ Giới thiệu về một phương pháp (cách làm ) </i>
<i>đồ dùng học tập (thí nghiệm):</i>
- Lập ý: Tên đồ dùng, thí nghiệm, ngun liệu,
qui trình cách thức, các bước tiến hành, kết quả
thành phẩm, số lượng, chất lượng.
- Lập dàn ý:
+ MB: Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng của
nó.
+ TB: Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng,
qui trình, cách thức tiến hành, chất lượng thành
phẩm (kết quả).
+ KB: Yêu cầu chất lượng đối với đồ dùng
hay thí nghiệm đó.
-> Từng nhóm cử đại diện trình bày .
-> Nhận xét, bổ sung .
<b>4. Củng cố</b>:
<b>- KTDHTC: Trình bày một phút </b>
<b>-> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến</b>
<b>thức.</b>
? Trình bày các kiểu bài văn thuyết minh?
<b>5. Dặn dò</b>:
a. Học bài:
- Học bài , hệ thống toàn bộ những kiến thức về văn bản thuyết minh.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập , rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh qua các bài tập ấy
- Tiếp tục tự hoàn thiện bảng hệ thống hóa ở nhà
- Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau.
- Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý.
<b>b. Soạn bài: </b>
- Chuẩn bị bài mới : Ngắm trăng, đi đường
+ Tìm hiểu vài nét về hồn cảnh ra đời của hai bài thơ.
+ Tìm đọc nguyên tác, thử so sánh bản dịch và nguyên tác .
Ngày soạn: 09.02.2012.
Ngày giảng:
<b>Tiết 89 VB</b>
<b>NGẮM TRĂNG</b>
<b>( Väng ngut)</b>
<i><b> Hồ Chí Minh </b></i>
<b>-I MỤC T-IÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Nâng cao năng lực đọc - hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ- chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy đợc tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí
Minh.
<b>II. Träng t©m kiến thức, kĩ năng:</b>
1. Kin thc:
- Hiểu biết bớc đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trớc vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh tù ngục.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng.</b>
- §äc diƠn cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b> a. Kĩ năng sống:</b>
<b> </b>- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất nớc đợc thể hiện
trong mỗi bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình
ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên vè có trách nhiệm đối với quê hơng, đất
n-ớc.
<b>b. T tởng đạo c H Chớ Minh:</b>
Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh ngời chiến sĩ
cách mạng Hồ Chí Minh, trong thời gian bị giam cầm trong nhà ngơc cđa Tëng Giíi Th¹ch.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b> - Xem sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
- Đọc tham khảo một số bài thơ trong tập Nhật kí trong tù..
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
<b> IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP.</b>
<b>1 Ổn định lớp: </b>
Tổng sè: 18
<b>H. động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hớng dãn giọng đọc: Câu1: nhịp 2-2-3 giọng
t-ơng đối bình thản; câu 2, nhịp 4-3, giọng bối rối, câu
3 - 4, nhịp 4 - 3, giọng đằm thắm, vui, sảng khoái.
GV: Đọc mẫu - gọi hs đọc lại bài, nhận xét.
H/s đọc
GVGọi HS đọc chú thích*, sgk/37,38.
? Đäc chú thích, em hiểu gì về sự ra đời của bi thơ?
Hs trả Lời.
?Bi th c sỏng tỏc theo th thơ gì?
- H/s trả lời
?Hãy nhận xét phần dịch nghĩa, dịch thơ so vi
phiờn õm.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Đc:</b>
<b>2. Gii ngha từ</b>
SGK.
<b>3. Tác phẩm:</b>
<b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, khi
Bác vô cớ bị bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm
1942
<b>b.Thể loại:</b>
Thất ngôn tứ tuyệt.
<b>c. So sánh bản dịch với nguyên tác chữ Hán.</b>
Câu 1,3,4 tương đối sát; câu 2 ở phần phiên âm, dịch
nghĩa là câu hỏi <sub></sub> dịch thơ làm mất đi sự phân vân của
thi sĩ.
(H)Trong câu thơ đầu, tác giả kể những thiếu thốn
gì? Vì sao lại chỉ kể những thứ đó?
-Trong tù thiếu thốn nhiều thứ, nhất là trong tù
Tưởng Giới Thạch , nhưng ở đây tác giả chỉ nhắc
đến hai thứ rượu và hoa. Vì đó là những thứ mà tao
nhân mặc khách thường có bên mình mỗi khi thëng
lãm vẻ đẹp chị Hằng.
- Trong tù người tù chỉ nhắc thiếu rượu và hoa
chứng tỏ người tù như quên thân phận tù, quên đi tất
cả những cơ cực của nhà tù để đón nhận đêm trăng
đẹp với tư cách một thi nhân hơn nữa là một thi
<i>gia.</i>
(H) Trước cảnh đẹp của đêm trăng, tâm trạng của
nhân vật trữ tình được thể hiện như thế nào?
- H/s trả lời
(H) §ọc và so sánh câu thơ thứ hai trong nguyên tác
và bản dịch thơ.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Hoàn cảnh ngắm trăng của người tù:</b>
-Trong tù thiếu thốn nhiều thứ, nhất là trong tù
Tưởng Giới Thạch , nhưng ở đây tác giả chỉ nhắc đến
hai thứ rượu và hoa. Vì đó là những thứ mà tao nhân
mặc khách thường có bên mình mỗi khi lãm vẻ đẹp
chị Hằng.
- Trong tù người tù chỉ nhắc thiếu rượu và hoa chứng
tỏ người tù như quên thân phận tù, quên đi tất cả
những cơ cực của nhà tù để đón nhận đêm trăng đẹp
với tư cách một thi nhân hơn nữa là một thi gia
-Trước cảnh đêm trăng đẹp, nhân vật trữ tình lại ở
vào hồn cảnh ối ăm: thân tù khơng được tự do mà
ngắm trăng lại cịn thiÕu các thứ quan trọng để ngắm
trăng. Thành ra đêm trăng đẹp làm cho thi sĩ thêm bối
rối xốn xang vì thiên nhiên q đẹp, q lộng lẫy,
cịn thi sĩ khơng được tự do và khơng có rượu và hoa
để xứng với trăng. Cái bối rối rất nghệ sĩ.
-Trong nguyên tác câu thơ thứ hai là câu hỏi. Nhưng
GVGọi HS đọc câu 3 &4.
<i>Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt.</i>
<i>Nguyệt tòng song khích khán thi gia.</i>
<b>2. Mối quan hệ giữa người và trăng:</b>
<i>(H)Sau phút bối rối và xúc động, nhà thơ quyết định </i>
như thế nào?
H/s trả lời
(H) Đầu đề bài thơ là vọng nguyệt . Nhưng hai câu 3
& 4 nhà thơ lại viết khán minh nguyệt, khán thi gia.
Hãy chỉ ra nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ này?
Trước hết trăng được nhân hóa như một con người,
một người bạn thân thiết.
Mặc khác vọng có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm ở
xa, cịn khán cũng có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm
ở gần. Nhân khán, nguyệt khán. Như vậy giữa trăng
và người là bình đẳng. Trăng đã rời bầu trời vượt
qua song sắt nhà tù cho người ngắm và ngắm lại
người.
Một nét độc đáo nữa trong hai câu thơ ln có chữ
<i>song ở giữa câu thơ như chắn ngang giữa hai phía </i>
người và trăng. Song khơng ngăn được sự giao cảm
giữa người và trăng. Buồng giam khơng giam được
hồn người, nhất là người đó là một chiến sĩ, một thi
sĩ
(H)Trong bài thơ này quan hệ giữa người và trăng là
quan hệ như thế nào? Hãy giải thích ý nghĩa Bác tự
xưng là thi gia trong bài thơ?
- H/s trả lời
đến với vừng trăng.Vẫn diễn ra cảnh ngắm trăng dù
là ngắm trăng suông. Không rượu, không hoa và
không được tự do. Song khơng vì thế mà tình u
trăng bị ảnh hưởng. Nhà thơ vẫn chủ động hướng ra
song sắt nhà tù đến với vừng trăng. Điều đó thể thiện
tư chất nghệ sĩ đích thực của HCM.
- Trước hết trăng được nhân hóa như một con người,
một người bạn thân thiết.
Mặc khác vọng có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm ở
xa, cịn khán cũng có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm ở
gần. Nhân khán, nguyệt khán. Như vậy giữa trăng và
người là bình đẳng. Trăng đã rời bầu trời vượt qua
song sắt nhà tù cho người ngắm và ngắm lại người.
Một nét độc đáo nữa trong hai câu thơ ln có chữ
-Trong bài thơ này quan hệ giữa người và trăng là
quan hệ bình đẳng gần gũi. Trăng có vẻ đẹp của
trăng, người có vẻ đẹp của tâm hồn. Trăng vượt song
sắt nhà tù không ngắm tù nhân hay lung nhân (người
bị giam) mà ngắm thi gia. Đây là giây phút thăng hoa
tỏa sáng trong tâm hồn Bác tự xưng mình là thi gia.
Đây cũng là lần đầu tiên Bác xưng mình là thi gia.
Trong giây phút này, với tư cách thi gia mới có thể
giao lưu cùng vầng trăng thân mật gần gũi và bạn bè.
(H)Qua bài thơ, em hiểu gì về tình cảm và tâm hồn
của Bác?
- H/s trả lời
(H)Hoài Thanh nhận xét:Thơ Bác đầy trăng. Hãy
nêu một số bài thơ viết về trăng của Bác?
- H/s trả lời.
<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ: Sgk/38
<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
1. Khái qt lại tình cảm và tâm hồn của Bác sau khi đọc thơ người.
2. Khái quát giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh.
3. Gọi HS đọc lại hai ghi nhớ.
<b> 2. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 9/2/2012.
Ngày giảng:
<b> </b>- Nâng cao năng lực đọc - hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Hiểu sâu hơn về nghệ thuật thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Nắm đợc ý nghĩa triết lí sâu sắc của bài thơ.
<b>ii. trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Tâm hồn giàu cảm xúc trớc vể đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong
hoàn cảnh thử thách trên đờng.
- ý nghĩa khái qt mang tính triết lí của hình tợng con đờng và con ngời vợt qua những chặng đờng gian
khó.
- vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chur động trớc mọi hoàn cảnh.
- Sự khác nhaugiữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ( Biết đợc giữa hai văn bản có sự khách
nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ đợc bổ xung sau ny).
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b> </b>- Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Tích hp:
<b> a. Kĩ năng sống:</b>
<b> </b>- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hơng, đất nớc đợc thể hiện
trong mỗi bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình
ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tơn trọng, bảo vệ thiên nhiên vè có trách nhiệm đối với quê hơng, đất
n-ớc.
<b>b. T tởng đạo đức Hồ Chí Minh:</b>
Sù kÕt hỵp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh ngời chiến sĩ
cách mạng Hồ Chí Minh, trong thời gian bị giam cầm trong nhà ngục của Tởng Giới Thạch.
<b>III. CHUN B:</b>
<b>1. Giỏo viên:</b> - Xem sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
- Đọc tham khảo một số bài thơ trong tập Nhật kí trong tù..
<b>2. Học sinh:</b> - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
<b> IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP.</b>
<b>1 Ổn định lớp: </b>
Tổng sè: 18
Vắng
<b>2 Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Giới thiệu bài: </b></i> Trong thời gian bị giam cầm hơn một năm ỏ Trung Quốc( từ tháng 8-1942 đến
tháng 9-1943), Hồ Chí Minh bị giải hết nhà lao này đến nhà lao khác khắp 13 huyện của
tỉnh Quảng Tây.Vậy mà ngời chiến sĩ cách mạng vô cùng gang thép, dù gặp cảnh ngộ gian
khổ, hiểm nguy đến mấy vẫn bình tĩnh ung dung, lại cũng rất mực khiêm nhờng, ln lịng
dặn lịng, tự mình nhắc nhủ, động viên mình gắng rèn luyện để vợt lên. …… Hơm nay, chúng
ta cùng tìm hiểu bài thơ “ đi đờng” để thấy đợc đó khơng chỉ là những cảm xúc của Bác mà
đó cịn là bài học đờng đời, đờng cách mạng…
<i><b>GV hd HS đọc.</b></i>
<i><b>Gv đọc mẫu, Gọi Hs đọc, nhận xét cách đọc.</b></i>
? Nªu mét sè hiĨu biÕt cđa em về tác giả, tác
phẩm?
? Xỏc nh kiu vn bn v phng thc biu
t?
? HÃy nêu bố cục của bài th¬ ?
? Câu thơ nêu lên nhận định của ai?
Hs trả lời
? Nhận định về việc đi đờng ntn?
Hs trả lời
? ‘‘<i><b>Gian lao</b></i>’’ cã nghÜa lµ thÕ nµo?
? Câu thơ thứ 2 có quan hệ ý nghĩa ntn đối với
câu thơ thứ 1?
(N©ng cao, triển khai ý câu 1)
? Nx về nghệ thuật mà tác giả sử dụng?
? Hình ảnh con ngời ở câu thơ này ntn?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b> 2. Chú thích.</b>
<b>a. Tác giả</b> (SGK)
<b>b. Tỏc phm </b>: Bi th c trớch từ tập ‘‘Nhật ký
trong tù’’.
<b>c. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt:</b>
biĨu c¶m.
<b>3. Bè cơc:</b>
Khai, thõa, chun, hợp.
II. Tìm hiểu văn bản:
* Câu 1 ( Khai )
‘‘ <i><b>Đi đờng mới biết gian lao</b></i> ’’
Câu thơ mở ra một cách tự nhiên, giản dị –là lời
nhận xét về việc đi đờng của chính ngời đang thực
hiện chuyến i.
- <i><b>Gian lao</b></i>: Những khó khăn, vất vả, hiểm nguy
(Đờng xa, trời nắng, đi bộ, chân tay bị xiềng xích
..năm mơi ba cây số mét ngµy
Dãi nắng, dầm ma rách hết giày’’)
Câu thơ thật đơn sơ nhng là sự suy ngẫm thấm thía
rút ra từ thực tế những cuộc chuyển lao- gợi một ý
t-ởng.
* C©u 2 (Thõa)
‘‘<i><b> Nói cao råi l¹i nói cao trËp trïng</b></i>’’
Nghệ thuật: điệp ngữ.
? Miờu t con đờng để nói đến điều gì?
? Em có nhận xét gỡ v 2 cõu th u?
? Câu thơ thứ 3 nói về điều gì?
? Em hiểu <i><b>tận cùng</b></i> có nghĩa là gì?
<i><b>Tn cựng</b></i> : im cao nhất, cái đích cần
phải đến
? Để đi đến đợc cái đích đó, ngời đi đờng phải
ntn?
? Em hiĨu g× về câu thơ thứ 4?
? V trớ ginh cho ngời anh hùng có gì đặc
biệt?
<b>GV:Từ t thế con ngời bị đày đoạ tới kiệt sức,</b>
tởng nh tuyệt vọng, ngời đi đờng cực khổ ấy
bỗng trở thành ngời du khách ung dung say sa
ngắm phong cảnh đẹp. Nhng con đờng núi
gian nan, hiểm nguy trong bài thơ cịn gợi ra
hình ảnh con đờng cách mạng, và hình ảnh
ngời chiến sĩ đứng trên đỉnh cao của chiến
thắng sau biết bao gian khổ hi sinh
? Hình ảnh con ngời mà 2 câu thơ cuối gợi lên
có gì khác câu thơ thứ 2? ý nghĩa ẩn dụ của
hình ảnh này?
hiểm trở, hoang vu.
=> Nhng khó khăn gian lao trên đờng đời, đờng
CM.
=> Hai câu thơ đầu nhà thơ đã ghi lại một cách trung
thực những gian lao vất vả mình đã trải qua trên
đ-ờng chuyển lao vừa gợi cho ngời đọc những liên
t-ởng sâu sắc về một quy luật cuộc sống: đờng đi -
đ-ờng đời.
* C©u 3( chun)
‘‘ <i><b>Núi cao lên đến tận cùng</b></i>’’.
- ‘‘<i><b>Tận cùng</b></i>’’ : điểm cao nhất, cái đích cần phải
đến.
Bao nhiêu núi non trùng điệp, khó khăn đã vợt qua.
Ngời đi đờng miệt mài bền bỉ có ý chí sẽ vợt qua
hết lớp núi này đến lớp núi khácđể lên đến đỉnh cao
nhất.
Ngời cách mạng bằng ý chí kiên cờng, sự kiên trì
và lịng dũng cảm sẽ t ti thnh cụng.
* Câu 4(Hợp)
<i><b>Thu vào tầm mắt muôn trùng nớc non</b></i>
- Con ngi vt lờn sự bao vây của núi non trở thành
chủ thể trong vũ trụ bao quát đợc một không gian
rộng lớn, hùng vĩ.
- Vị trí vinh quang giành cho ngời anh hùng: Hiên
ngang trong t thế tự chủ sau bao gian truân vất vả
trên đờng đi.=> là hình ảnh đẹp đầy tự tin, kiêu
hãnh.
=> Hai câu thơ cuối ẩn chứa ý tởng sâu sa là sự khái
quát một triết lý thiết thực đối với đời ngời nói
chung và con đờng cách mng núi riờng.
? Giá trị về nội dung của bài thơ?
Hs tr¶ lêi.
? Giá trị nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>HS đọc phần ghi nhớ</b></i>
? Em hãy tìm nét chung giữa bài thơ “Ngắm
trăng”và “Đi đờng”?
- Nội dung: Từ thực tế đi đờng gian lao, bài thơ nêu
lên một triết lý: đời ngời là những chặng đờng chông
gai, trở ngại, nếu bền bỉ. kiên trì thì sẽ tới đích,
giành vinh quang to lớn.
- Nghệ thuật: Bài thơ cô đọng, hàm súc mang triết lý
sâu sắc về đờng đời, đờng CM.
* Ghi nhí ( SGK )
<b>III. Luyện tập</b>
Đọc diễn cảm bài thơ.
Điểm chung gi÷a hai bài thơ: tình yêu thiên
nhiên,phong thái ung dung ,tù tin , l¹c quan, một
tâm hồn nhẹ nhàng,thanh thản, phơi phới. Đất trời và
con ngời hoà quyện trong một cảm hứng
rộng mở,kết hợp hài hoà già hiện thực và lÃng mạn,
giữa sự thực khắc nghiệt và cái bay bổng của tâm
hồn
IV. Củng cố, dặn dß:
<i>4. Cđng cè</i>: Nắm nội dung bài học.
<i><b>5.Dặn dò</b></i>: Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nội dung bài thơ.
Soạn ‘‘Chiếu dời đô’’.