Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tu nhien Xa hoi 3 thang 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 27 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 57</b> <b>BÀI: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên
nhiên.


2. Kĩ năng:


- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên
nhiên.


+ HS khá, giỏi: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
3. Thái độ:


- Yêu thích thiên nhiên quanh em.
4. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con
vật; khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật.


- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân
và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên
kết quả chung của cả nhóm.


- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thơng tin, …


5. Giáo dục và bảo vệ mơi trường (liên hệ):


- Hình thành biểu tượng về mơi trường tự nhiên. u thích thiên nhiên. Hình thành kĩ năng
quan sát, nhận xét, mơ tả mơi trường xung quanh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 108, 109. - Phiếu BT - Giấy, bút màu vẽ…
*Phương pháp kĩ thuật: - Quan sát trực tiếp – Làm việc nhóm – Thảo luận.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Thú”</b>


Em hãy nêu một số loài vật? Động vật có chung đặc điểm gì? GV nhận xét


<b>3. Bài mới: Khám phá: Th c v t trong thiên nhiên s ng t ng sinh, giao hòa nhau t o nên môi tr ng</b>ự ậ ố ươ ạ ườ
thiên nhiên lành m nh, phong phú và b n v ng. Con ng i ph i bi t yêu quý và b o v th c v t trong môiạ ề ữ ườ ả ế ả ệ ự ậ
tr ng t nhiên đ không x y ra s c n ki t làm nh h ng đ n sinh thái t nhiên c a môi tr ng.ườ ự ể ả ự ạ ệ ả ưở ế ự ủ ườ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin:</b>


Tổng hợp các thơng tin thu nhận được về các
loại cây, con vật; khái quát hoá về đặc điểm
chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp
tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Kĩ năng
lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả
năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự


tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết
quả chung của cả nhóm.


<i>Bước 1: GV dẫn HS đi tham quan các vườn</i>
xung quanh trường.


Gợi ý: Quan sát hình dạng, độ lớn, màu sắc
của quả, cây cối mà em nhìn thấy.


- GV u cầu các nhóm báo cáo.


- GV liên hệ: Thực vật trong thiên nhiên sống
tương sinh, giao hịa nhau tạo nên mơi trường
thiên nhiên lành mạnh, phong phú và bền
vững. Con người phải biết yêu quý và bảo vệ
thực vật trong môi trường tự nhiên để không
xảy ra sự cạn kiệt làm ảnh hưởng đến sinh
thái tự nhiên của môi trường.


<b>Thực hành: Trình bày sáng tạo kết quả thu</b>


- Quan sát trực tiếp


- HS quan sát theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn tham quan và ghi chép hoặc
vẽ mô tả cây cối các em nhìn
thấy.



– Làm việc nhóm – Thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thơng


tin, …


- GV giao việc: HS vẽ và trình bày bài vẽ
- GV nhận xét, khích lệ.


- Bốn nhóm thi đua viết tên các loại cây biết
được và phân loại cây theo nhóm (2 nhóm
phân loại theo thân cây, 2 nhóm phân loại theo
rễ cây)


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.


- Đại diện các tham gia chơi
- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


- Nhận xét chọn đội thắng cuộc


<b>Vận dụng: Con người phải biết làm gì đối với thực vật trong môi trường tự nhiên để không xảy</b>
ra sự cạn kiệt làm ảnh hưởng đến sinh thái tự nhiên của môi trường?


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
GDTT: u thích thiên nhiên.


<b>5. Dặn dị: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết. Ôn lại các bài đã học,</b>


chuẩn bị bài sau


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 29 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 58</b> <b>BÀI: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên
nhiên.


2. Kĩ năng:


- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên
nhiên.


+ HS khá, giỏi: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
3. Thái độ:


4. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con
vật; khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật.


- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân


và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên
kết quả chung của cả nhóm.


- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thơng tin, …
5. Giáo dục và bảo vệ mơi trường (liên hệ):


- Hình thành biểu tượng về mơi trường tự nhiên. u thích thiên nhiên. Hình thành kĩ năng
quan sát, nhận xét, mơ tả môi trường xung quanh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


*Phương pháp kĩ thuật: - Quan sát trực tiếp – Làm việc nhóm – Thảo luận.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước.</b>
3. Bài m i:ớ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:</b>


Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các
loại cây, con vật; khái quát hoá về đặc điểm
chung của thực vật và động vật. Kĩ năng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Kĩ năng


lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả


năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự
tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết
quả chung của cả nhóm.


- GV giao việc:


+ Thảo luận theo nhóm tổ, trình bày kết quả.


- Nhận xét, sửa sai cần thiết.


<b>Thực hành: Trình bày sáng tạo kết quả thu</b>
nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông
tin, …


GV điều khiển HS thảo luận


+ Nêu những đặc điểm chung của động vật


Kết luận: + Động vật là những cơ thể sống,
cùng với thực vật, chúng được gọi chung là
sinh vật.


Sinh vật trong thiên nhiên sống tương sinh,
giao hịa nhau tạo nên mơi trường lành mạnh,
phong phú và bền vững. Con người phải biết
yêu quý và bảo vệ các sinh vật trong môi
trường tự nhiên để không xảy ra sự cạn kiệt,
mất mát làm ảnh hưởng đến sinh thái tự nhiên
của mơi trường.



- Bốn nhóm thi đua viết tên các con vật biết
được và phân loại các con vật theo nhóm cơn
trùng, tơm cua, cá, thú.


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.


- Cá nhân báo cáo với nhóm
những gì bản thân đã quan sát
được kèm theo bản vẽ phác
thảo.- Nhóm bàn bạc cách thể
hiện và vẽ chung các sản phẩm
cá nhân.- Các nhóm treo sản
phẩm chung của nhóm mình lên
bảng - Đại diện nhóm lên giới
thiệu sản phẩm của nhóm mình
lên trước lớp


- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
– Làm việc nhóm – Thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm + báo
cáo- nhận xét


+ Trong tự nhiên có rất nhiều lồi
động vật. Chúng có hình dạng,
độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng
thường có 3 phần: đầu, mình và
cơ quan di chuyển.


- HS lắng nghe.



- Các nhóm tham gia chơi


- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


- Nhận xét chọn đội thắng cuộc


<b>Vận dụng: Con người phải biết làm gì đối với động vật trong môi trường tự nhiên để không xảy</b>
ra sự cạn kiệt làm ảnh hưởng đến sinh thái tự nhiên của môi trường?


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
GDTT: Yêu thích thiên nhiên.


<b>5. Dặn dị: Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết, ơn lại các bài đã học, chuẩn bị bài sau: Trái </b>
Đất – Quả Địa cầu. GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 03 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 59</b> <b>BÀI: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết được Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả Địa cầu.


2. Kĩ năng:



- Biết được Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả Địa cầu.


+ HS khá, giỏi: Quan sát và chỉ được trên quả Địa cầu: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam
bán cầu, đường xích đạo.


Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 112, 113. Quả Địa cầu


- Phiếu bài tập. Giấy bìa ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, xích đạo (2 bộ)
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên</b>


+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật. Nêu những đặc điểm
chung của cả thực vật và động vật. GV nhận xét


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Biết được Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu. Biết cấu tạo của quả Địa</b>
cầu. Ghi tựa.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp</b>


<i>Bước 1: Làm việc theo nhóm</i>



Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo
gợi ý: +Quan sát hình 112, Em thấy Trái Đất có
hình gì?


GV chốt: Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu
<i>Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


- GV giảng: Quả Địa cầu được đặt trên một giá
đỡ có trục xuyên qua. Trong thực tế trái đất
khơng có trục xun qua và cũng không đặt trên
giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong
khơng gian.


- Chỉ cho HS thấy vị trí nước Việt Nam trên quả
Địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái
Đất mà chúng ta đang ở rất lớn.


Kết luận: Trái đất rất lớn có dạng hình cầu.
<b>Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm</b>


Bước 1: Chia nhóm - yêu cầu quan sát hình 113
và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán
cầu, Nam bán cầu và xích đạo


Bước 2: HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau
xem cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu và xích đạo trên quả Địa cầu.


Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả Địa


cầu theo yêu cầu của GV


GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Quả Địa cầu giúp ta hình dung được
<i>hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.</i>
<b>Hoạt động 3: Trò chơi “Gắn chữ vào sơ đồ</b>
<i><b>câm”</b></i>


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát
các hình trang 112 theo gợi ý


- HS quan sát quả Địa cầu và
giới thiệu: Quả Địa cầu là mơ
hình thu nhỏ của Trái Đất. Quả
Địa cầu gồm các bộ phận như
giá đỡ, trục gắn quả Địa cầu và
quả Địa cầu.


- HS các nhóm thảo luận


- Một số HS lên trình bày kết
quả làm việc theo cặp. HS nhận
xét trục của quả Địa cầu thẳng
hay nghiêng so với mặt bàn
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.


- HS khác nhận xét hồn thiện
phần trình bày của nhóm



HS khá,
giỏi: Quan
sát và chỉ
được trên
quả Địa
cầu: cực
Bắc, cực
Nam, Bắc
bán cầu,
Nam bán
cầu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


GV treo hai hình phóng to của hình 2 trang 112
(khơng có chú thích)


-Chia lớp thành 2 dãy. Mỗi dãy cho 5 bạn tham
gia


HD luật chơi: Khi nghe hô “bắt đầu” lần lượt
từng HS trong nhóm lên bảng chọn một trong
các tấm bìa và gắn tấm bìa vào sơ đồ


+HS trong nhóm được thảo luận với nhau


+Khi HS 1 về chỗ HS 2 mới được lên chọn tấm
bìa và gắn vào sơ đồ cứ như thế đến hết.



+Nhóm nào gắn đúng và nhanh là thắng.
GV yêu cầu lớp cổ vũ


Nhận xét chọn đội thắng cuộc


- HS tham gia chơi


- Lớp cổ vũ


- Chọn đội thắng cuộc.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của</b>
HS trong lớp, khen ngợi học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những
em học còn kém, chưa chăm.


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 05 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 60</b> <b>BÀI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa tự chuyển động quanh Mặt Trời.


2. Kĩ năng:


- Biết sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt
Trời.


+ HS khá, giỏi: Biết cả hai chuyển động của Trái Dất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
4. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.


- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 114, 115 - Quả Địa cầu. – Mơ hình chuyển động của Trái
Đất.


*Phương pháp kĩ thuật: - Thảo luận nhóm – Trị chơi – Viết tích cực.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Trái Đất – quả Địa cầu” Em hãy nêu các bộ phận trên quả Địa cầu</b>
- GV nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ</b>


bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Kĩ năng
giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành
quay quả địa cầu.


<i>Bước 1: GV chia nhóm</i>


- Các nhóm quan sát hình 1 và trả lời:


+Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng
cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
(giải thích chiều kim đồng hồ nếu HS chưa
hiểu)


HS thực hành quay quả Địa cầu


Bước 2: HS lên bảng quay quả Địa cầu đúng
chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.


Lớp quan sát nhận xét


Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.


GV kết luận: Từ lâu các nhà khoa học đã phát
<i>hiện ra rằng Trái Đất khơng đứng n mà ln</i>
<i>quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều</i>


<i>kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống</i>


<b>Thực hành: Phát triển kĩ năng tư duy sáng</b>
tạo.


Bước 1: HS quan sát mơ hình và chỉ cho nhau
xem Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình
nó và quanh Mặt Trời


+Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển
động? Đó là những chuyển động nào?


Bước 2: Làm việc trước lớp
Nhận xét tuyên dương


Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển
động: chuyển động tự quay quanh mình nó và
chuyển động quay quanh Mặt Trời.


- Thảo luận nhóm


- HS quan sát theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn lần lượt quan sát – trả lời –
Nếu nhìn từ cực bắc xuống Trái
Đất quay theo chiều ngược kim
đồng hồ.


– Trò chơi – Viết tích cực


- HS thực hiện


- Trái Đất đồng thời tham gia 2
chuyển động: CĐ tự quay quanh
mình nó và CĐ quay quanh Mặt
Trời.


- HS trình bày.


HS khá,
giỏi: Biết


cả hai


chuyển
động của
Trái Dất
theo


hướng
ngược
chiều kim
đồng hồ.


<b>Vận động: Trái Đất chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời</b>
theo hướng nào?


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 10 – 04 – 2012</b>



<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 61</b> <b>BÀI: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
2. Kĩ năng:


- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần


+ HS khá, giỏi: Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ có Trái Đất là hành tinh có sự sống.
3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
4. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất
luôn xanh, sạch và đẹp; giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây
xanh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 116, 117


*Phương pháp kĩ thuật: - Quan sát – Thảo luận nhóm – Kể chuyện – Thực hành.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>



<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Sự chuyển động của Trái Đất”</b>
- GV nhận xét


<i><b>3. Bài mới: Khám phá: Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời. Nêu được vị trí của Trái</b></i>
<i>Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần Ghi t a.</i>ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời


<i>Bước 1: GV giảng: hành tinh là thiên thể</i>
chuyển động quanh Mặt Trời


- HS thảo luận theo gợi ý: Quan sát hình trang
116 +Em thấy hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
+Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh
thứ mấy? +Tại sao Trái Đất được gọi là một
hành tinh của hệ Mặt Trời?


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


Cho HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh,
<i>chúng chuyển động khơng ngừng quanh Mặt</i>
<i>Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt</i>
<i>Trời. Trái Đất là hành tinh thứ 3.</i>


<b>Kết nối: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận</b>
trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho


Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp; giữ vệ sinh
môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và
bảo vệ cây xanh.


Bước 1: Chia nhóm - Yêu cầu quan sát hình
116 trả lời


+ Em thấy hệ Mặt Trời có hành tinh nào có sự
sống?


+Chúng ta phải làm gì để giữ gìn Trái Đất ln
xanh, sạch và đẹp?


Bước 2: HS trình bày
GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Trong hệ Mặt Trời Trái Đất là hành
<i>tinh có sự sống. Để ý thức giữ gìn Trái Đất</i>
<i>ln xanh, sạch và đẹp chúng ta phải trồng,</i>


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát
các hình trang 116 và trả lời theo
gợi ý


- Em thấy hệ Mặt Trời có 8 hành
tinh


Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất
là hành tinh thứ 3



- Quan sát – Thảo luận nhóm –
Kể chuyện – Thực hành


- Một số HS lên trình bày kết quả
làm việc theo cặp


- Em thấy trong hệ Mặt Trời có
Trái Đất là hành tinh có sự sống
- Trồng cây, giữ gìn mơi trường
xung quanh để Trái Đất luôn
xanh, sạch và đẹp


-HS nhận xét bổ sung


HS khá,
giỏi: Biết
được hệ
Mặt Trời có
8 hành tinh
và chỉ có
Trái Đất là
hành tinh


có sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>chăm sóc và bảo vệ cây xanh, vứt rác, bỏ, đổ</i>


<i>rác đúng nơi quy định giữ vệ sinh mơi trường</i>
<i>xung quanh …</i>



Chơi trị chơi “thi kể về hành tinh trong hệ Mặt
<i>Trời”</i>


GV yêu cầu HS đứng thành 4 nhóm


GV u cầu HS trả lời tìm hiểu tư liệu về 1
hành tinh trong hệ Mặt Trời


HS kể về hành tinh mà nhóm đã tìm hiểu
- GV nhận xét đánh giá chọn đôi thắng.


- HS tham gia chơi


- Đại diện 4 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.


- HS khác nhận xét hồn thiện
phần trình bày của nhóm


- Cả lớp làm việc theo nhóm
Trình bày kết quả đánh giá chọn
đôi thắng.


<b>Vận dụng: +Chúng ta phải làm gì để giữ gìn Trái Đất ln xanh, sạch và đẹp?</b>
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>
<b>5. Dặn dị: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>



<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 12 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 62</b> <b>BÀI: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
2. Kĩ năng:


- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.


+ HS khá, giỏi: So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt
Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.


3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang upload.123doc.net, 119
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: :“Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời” GV nhận xét</b>



<b>3. Bài mới: Giới thiệu Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái</b>
Đất - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và


Mặt Trăng
<i>Cách tiến hành:</i>


<i>Bước 1: GV chia nhóm</i>


-Các nhóm quan sát hình 1 và trả lời:


+ Chỉ Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng và
hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất


- Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh
Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh
Trái Đất. Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái


- HS quan sát theo nhóm


- HS thực hành chỉ và nêu nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
đất và Mặt Trăng


Bước 2: HS lên bảng trả lời



Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.


GV kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh
Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Trái Đất lớn hơn
Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất
nhiều lần.


Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. -Biết vẽ
sơ đồ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất


*Cách tiến hành:


Bước 1:-Vệ tinh là thiên thể chuyển đọng xung
quanh hành tinh.


+Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của
Trái Đất?


<i>Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất.</i>
<i>Ngoài ra chuyển động quanh Trái đất cịn có</i>
<i>vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ</i>
<i>trụ. Mặt Trăng chỉ hướng một nửa bán cầu về</i>
<i>Trái Đất: Mặt Trăng vừa chuyển động tự quay</i>
<i>quanh Trái đất và chuyển động quay quanh</i>
<i>mình nó.</i>


Bước 2: Làm việc cá nhân



- Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
Đất nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất


+ GV mở rộng: Trên mặt Trăng khơng có
khơng khí, nước và sự sống đó là một nơi tĩnh
lặng


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn lần lượt quan sát – trả lời


-:Mặt Trăng chuyển động quanh
Trái Đất nó được gọi là vệ tinh
của Trái Đất


- HS vẽ


- Trình bày bài vẽ


Trời: Trái
Đất lớn
hơn Mặt
Trăng, Mặt
Trời lớn
hơn Trái
Đất nhiều
lần.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>



<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 17 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 63</b> <b>BÀI: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết một ngày có 24 giờ.
2. Kĩ năng:


- Biết sử dụng mơ hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.


+ HS khá, giỏi: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau khơng ngừng.
3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121.
- Mơ hình Trái Đât, quả Địa cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất” - GV nhận xét</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Biết một ngày có 24 giờ. Biết sử dụng mơ hình để nói về hiện tượng</b>


ngày và đêm trên Trái Đất. Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giải thích được vì sao có ngày và đêm


<i>Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1-2</i>
SGK trang 120; 121.


HS thảo luận theo gợi ý:


+ Tại sao bóng đèn khơng chiếu sáng được
tồn bộ bề mặt quả địa cầu?


+Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời
chiếu sáng gọi là gì?


+ Khoảng thời gian Trái Đất không được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì?


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


Cho HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung
GV kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu
<i>nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần Khoảng</i>
<i>thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng</i>
<i>gọi là ban ngày. Phần còn lại không được</i>
<i>chiếu sáng là ban đêm.</i>


Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và
đêm. Có ý thức và biết thực hành biểu diễn


ngày và đêm.


Bước 1: Chia nhóm – Yêu cầu quan sát thực
hành làm như SGK


Bước 2: HS trình bày


- GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình
<i>nó nên mọi nơi trên Trái đất lần lượt được Mặt</i>
<i>Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên</i>
<i>bề mặt Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau</i>
<i>không ngừng</i>


HS biết thời gian để Trái Đất quay quanh mình
nó là 1 ngày và biết 1 ngày có 24 giờ.


- GV yêu cầu HS đứng thành vòng tròn. Lấy
quả cầu đánh dấu 1 điểm. Quay quả Địa cầu
đúng 1 vòng theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi điểm được đánh dấu trở về chỗ
cũ. - Qui ước thời gian cho Trái Đất quay 1
vòng là 1 ngày


+Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?


-Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm
trên Trái Đất như thế nào?



- GV nhận xét đánh giá


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát
các hình trang 120, 121 và trả lời
theo gợi ý:


-Vì quả địa cầu hình cầu phần
bên kia bị che khuất


-Khoảng thời gian Trái Đất được
Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày.
-Khoảng thời gian Trái Đất không
được Mặt Trời chiếu sáng gọi là
đêm


- HS nhận xét


- HS các nhóm thảo luận


- Một số HS lên trình bày kết quả
làm việc theo cặp


- HS nhận xét bổ sung


- Lớp thực hành


- quan sát và đưa ra nhận xét


- Một ngày có 24 giờ.



- Nếu Trái Đất ngừng quay thì
ngày và đêm trên Trái Đất sẽ
khơng có


HS khá,
giỏi: Biết
được mọi
nơi trên
Trái Đất
đều có
ngày và
đêm kế
tiếp nhau
không
ngừng.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 19 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 64</b> <b>BÀI: NĂM, THÁNG VÀ MÙA.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.


2. Kĩ năng:


- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
3. Thái độ:


- Yêu thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.
4. Giáo dục và bảo vệ môi trường (liên hệ):


- Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của
sinh vật.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123
- Một số lịch


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về bài “Ngày và đêm trên Trái Đất”</b>
- Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. GV nhận xét


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và</b>
mấy mùa. Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân
bố của sinh vật - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Biết thời gian để Trái Đất chuyển động quanh


Mặt Trời là 1 năm và một năm có 365 ngày


<i>Bước 1: GV chia nhóm</i>


-Các nhóm thảo luận và trả lời:


+ Một năm thường có bao nhiên ngày? Bao
nhiêu tháng? +Số ngày trong các tháng có
bằng nhau khơng? +Những tháng nào có 31
ngày, 30 ngày, 29 hoặc 28 ngày?


Bước 2: HS lên bảng trả lời


- GV kết luận: Thời gian để Trái Đất quay
<i>được 1 vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một</i>
<i>năm thường có 365 ngày và được chia thành</i>
<i>12 tháng</i>


Biết 1 năm thường có 4 mùa


Bước 1: HS quan sát tranh và trả lời theo gợi
ý:


+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên
(H2) trang 123 vị trí nào thể hiện Bắc bán cầu
là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông?
+Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào
các tháng 3, 6, 9, 12.


+Tìm vị trí nước ta trên quả Địa cầu


+Khi Việt Nam là mùa hạ thì nước Ơ – xtrây –


li – a là mùa gì? Tại sao?


Bước 2: HS trả lời


Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất một năm
<i>có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc</i>


- HS thảo luận theo nhóm


- Một năm thường có 365 ngày
chia thành 12 tháng Khơng
-Những tháng có 31 ngày là:1, 3,
5 7, 8, 10, 12 -Tháng có 30 ngày
là:4, 6, 9, 11 -Tháng có 29 hoặc
28 ngày là tháng 2


- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn lần lượt quan sát – trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Sự</i>


<i>khác biệt đó đã làm ảnh hường đến sự phân</i>
<i>bổ sinh vật trong từng vùng miền khác nhau</i>
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>



<b>5. Dặn dị: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Các đới khí hậu. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 24 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 65</b> <b>BÀI: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
2. Kĩ năng:


- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- HS khá, giỏi: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.


3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
4. Giáo dục và bảo vệ mơi trường (liên hệ):


- Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của
sinh vật.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 124, 125; Quả Địa cầu


- Tranh về các Đới khí hậu khác nhau


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Năm tháng và mùa” GV nhận xét</b>


<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.</b></i>
<i>Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của sinh</i>
<i>vật - Ghi t a.</i>ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.


Làm việc theo nhóm, quan sát hình 124:
+Em thấy mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu.


+Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc
cực và từ xích đạo đến nam cực


GV chốt: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu là:
<i>Nhiệt đới – ôn đới - hàn đới. Từ xích đạo đến</i>
<i>Bắc cực và từ xích đạo đến nam cực đều có</i>
<i>các đới là: Nhiệt đới – ơn đới - hàn đới</i>


Biết chỉ trên quả Địa cầu các đới khí hậu. Biết
đặc điểm chính của các đới khí hậu.



Bước 1: Chia nhóm, yêu cầu quan sát chỉ trên
quả địa cầu các đới khí hậu


Bước 2: HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát
các hình trang 124 theo gợi ý:
- Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu
các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu là: Nhiệt đới –
ôn đới- hàn đới


Từ xích đạo đến Bắc cực và từ
xích đạo đến nam cực đều có
các đới là: Nhiệt đới – ơn đới
-hàn đới


- HS các nhóm thảo luận


- Một số HS lên trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
xem các đới khí hậu trên quả Địa cầu


Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả
Địa cầu theo yêu cầu của GV


GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Nhiệt đới: thường nóng quanh năm.


Ơn đới: ơn hịa có đủ bốn mùa Hàn đới: rất
lạnh ở hai cực của trái đất quanh năm nước
đóng băng. Sự khác biệt đó đã làm ảnh hường
đến sự phân bổ sinh vật trong từng đới khác
nhau


làm việc theo cặp


- Đại diện 4 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.


- HS khác nhận xét hoàn thiện
phần trình bày của nhóm


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Bề mặt Trái Đất. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 26 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 66</b> <b>BÀI: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:



- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
2. Kĩ năng:


- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
- HS khá, giỏi: biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.


3. Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.
4. Giáo dục và bảo vệ môi trường (bộ phận):


- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, … là thành phần tạo nên mơi
trường sống của con người và sinh vật.


+ Có ý thức giữ gìn mơi trường sống của con người.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127


- 2 lược đồ phóng to (khơng có chú thích) 10 tấm bìa ghi tên châu lục hoặc đại dương
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Các đới khí hậu”</b>


- Em hãy nêu tên các đới khí hậu? Nêu đặc điểm của các đới khí hậu?


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ</b>
được vị trí trên lược đồ. Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, … là thành


phần tạo nên môi trường sống của con người và sinh vật. Có ý thức giữ gìn mơi trường sống
của con người - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Biết thế nào là lục địa, đại dương.


<i>Bước 1: GV chia nhóm</i>


-Các nhóm quan sát hình 1 SGK trang 126 và
trả lời: + Đâu là nước, đâu là đất


Bước 2: GV chỉ cho HS biết phần đất và phần
nước trên quả Địa cầu (màu xanh lơ hoặc
xanh lam là phần nước) +Nước hay đất chiếm
phần lớn trên bề mặt Trái Đất?.


- HS quan sát theo nhóm
- Lớp quan sát nhận xét


- HS rút ra được: Lục địa là
những khối đất liền lớn trên bề
mặt Trái Đất. Đại đương là
những khoảng nước rộng mênh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
* Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất,


<i>có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên</i>
<i>bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên</i>
<i>bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục dịa</i>


<i>được chia thành 6 châu lục. Những khoảng</i>
<i>nước rộng mênh mông bao bọc phần lục đia</i>
<i>gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại</i>
<i>dương.</i>


Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên thế
giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương
trên lược đồ


Bước 1: chia lớp thành các nhóm thảo luận
các câu hỏi sau: +Có mấy châu lục? Chỉ và nói
tên các châu lục trên lược đồ hình 3 +Có mấy
đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên
lược đồ hình 3


Bước 2: Làm việc trước lớp
- HS trình bày nhận xét.


- Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á,
<i>châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương,</i>
<i>châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình</i>
<i>Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc</i>
<i>Băng Dương.</i>


GV chuyển hướng:


+ Con người và sinh vật sống ở đâu?


+ Nếu nơi sống của con người hoặc sinh vật bị
tàn phá thì con người hoặc sinh vật có thể dễ


dàng thay đổi nơi sống khác được hay không?
+ Em rút ra được kinh nghiệm gì về môi
trường sống của con người hoặc sinh vật.


mơng bao bọc phần lục đia.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung


- Có 6 châu lục: châu Á, châu
Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại
Dương, châu Nam Cực


-Có 4 đại dương: Thái Bình
Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, Bắc Băng Dương.


HS trả lời theo hiểu biết.


phần lớn
bề mặt Trái
Đất.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Yêu thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Bề mặt lục địa. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>



<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 03 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 67</b> <b>BÀI: BỀ MẶT LỤC ĐỊA</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
2. Kĩ năng:


- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Biết xử lí các thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ,
núi, đồi, đồng bằng, …


- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng
và cao nguyên.


5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (bộ phận):


- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sơng, biển, … là thành phần tạo nên môi
trường sống của con người và sinh vật.


+ Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 128, 129 - Tranh ảnh về suối, sông, hồ



*Phương pháp kĩ thuật: - Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét – Trò chơi
nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Bề mặt Trái Đất” GV nhận xét</b>


<b>3. Bài mới: Khám phá: Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Biết các loại địa hình trên Trái Đất</b>
bao gồm: núi, sơng, biển, … là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và sinh vật.
Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin:</b>


Biết xử lí các thơng tin để có biểu tượng về
suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng, …- Quan
sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và
khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng và
cao nguyên.


<i><b>Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1-2</b></i>
SGK Trang 128:


+ Cho biết chỗ nào có mặt đất nhơ cao?
+Chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?


+ Mơ tả bề mặt lục địa
<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b></i>



Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhơ cao (đồi,
núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao
nguyên), có những dịng nước chảy (sông,
suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)


Nhận biết được suối, sông, hồ.


Bước 1: Chia nhóm yêu cầu quan sát trả lời
các câu hỏi sau:


+Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?


+Dịng chảy của các sơng, suối có gì biểu thị?
+ Nước của suối, sơng thường chảy đi đâu?
Bước 2: HS trình bày


-HS nhận xét bổ sung
GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành
suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại
các chỗ trũng tạo thành hồ.


Củng cố các biểu tượng suối, sơng, hồ..


- Làm việc nhóm, quan sát tranh,
sơ đồ và đưa ra nhận xét – Trò
chơi nhận biết các dạng địa hình


trên bề mặt lục địa.


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát
các hình trang 128, và trả lời:
- Bề mặt lục địa có chỗ nhơ cao
(đồi, núi),


-Chỗ bằng phẳng (đồng bằng,
cao nguyên), có những dịng
nước chảy (sơng, suối) và những
nơi chứa nước (ao, hồ)


- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- HS nhận xét


- HS các nhóm thảo luận nói về
sơng, suối trên sơ đồ


-Suối bắt nguồn từ các khe trong
núi


- Dòng chảy của các sơng, suối
có các mũi tên biểu thị


- Nước suối nước sông chảy ra
biển hoặc có khi đọng lại tạo
thành ao hồ


- Một số HS lên trình bày kết quả
làm việc theo cặp



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Bước 1: HS liên hệ thực tế để nêu tên được


một số suối, sông, hồ.


Bước 2: HS trả lời kết hợp trưng bày tranh
ảnh.


Bước 3: GV Giới thiêu thêm một số suối, sông,
hồ …nổi tiếng ở nước ta


- GV nhận xét đánh giá


- Lớp thực hành quan sát và đưa
ra nhận xét


- HS trả lời kết hợp trưng bày
tranh ảnh.


- HS thực hiện nhận xét bạn


<b>Vận dụng: Con người và sinh vật sống ở đâu? Nếu nơi sống của con người hoặc sinh vật bị</b>
tàn phá thì con người hoặc sinh vật có thể dễ dàng thay đổi nơi sống khác được hay không?
Em rút ra được kinh nghiệm gì về mơi trường sống của con người hoặc sinh vật.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>



<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Bề mặt lục địa (tiếp theo). Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 03 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 68</b> <b>BÀI: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết so sánh một số dạng địa hình giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông
và suối.


2. Kĩ năng:


- Biết so sánh một số dạng địa hình giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sơng
và suối.


3. Thái độ:


- u thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
4. Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Biết xử lí các thơng tin để có biểu tượng về suối, sơng, hồ,
núi, đồi, đồng bằng, …


- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng
và cao nguyên.



5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (bộ phận):


- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, … là thành phần tạo nên môi
trường sống của con người và sinh vật. + Có ý thức giữ gìn mơi trường sống của con người.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 130, 131. - Tranh ảnh về núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng
- Quả Địa cầu


*Phương pháp kĩ thuật: - Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét – Trò chơi
nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Bề mặt lục địa” - Em hãy nêu nội dung bài học trước. - GV nhận xét</b>


<b>3. Bài mới: Khám phá: Biết so sánh một số dạng địa hình giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và</b>
đồng bằng, giữa sơng và suối. Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, …
là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và sinh vật. + Có ý thức giữ gìn mơi
trường sống của con người - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng, …- Quan


sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và


khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng và
cao nguyên.


<i>Bước 1: GV chia nhóm</i>


-Các nhóm quan sát hình 1 và trả lời vào phiếu
-Phát phiếu cho các nhóm


Bước 2: HS lên bảng trả lời


Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.


GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có
đỉnh nhon, sườn dốc; cịn đồi có đỉnh tròn,
sườn thoải


Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
-Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa
đồng bằng và cao nguyên


*Cách tiến hành:


Bước 1:-Hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5
và trả lời: +So sánh độ cao giữa đồng bằng và
cao nguyên? + Bề mặt đồng bằng và cao
nguyên giống nhau ở điểm nào?..


Bước 2: Các nhóm báo cáo



GV kết luận: đồng bằng và cao nguyên đều
tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao
hơn đồng bằng và có sườn dốc.


Vẽ đường nét mơ tả đồi, núi, đồng bằng và
cao nguyên


* Cách tiến hành: HS vẽ; HS trình bày
- GV tuyên dương cá nhân có bài vẽ đẹp.
GV giảng thêm:


+ Con người và sinh vật sống ở đâu?


+ Nếu nơi sống của con người hoặc sinh vật bị
tàn phá thì con người hoặc sinh vật có thể dễ
dàng thay đổi nơi sống khác được hay không?
+ Em rút ra được kinh nghiệm gì về mơi
trường sống của con người hoặc sinh vật.


chơi nhận biết các dạng địa hình
trên bề mặt lục địa.


- L p quan sát hình 1 và 2 k t h pớ ế ợ
v i các tranh nh s u t m đ tr l iớ ả ư ầ ể ả ờ
và ghi vào b ng:ả


<b>Núi</b> <b>Đồi</b>


<b>Độ cao</b> Cao Thấp



<b>Đỉnh</b> Nhọn Hơi trịn


<b>Sườn</b> dốc Thoải


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn lần lượt quan sát – trả lời
- HS quan sát theo nhóm


- HS thực hành chỉ và nêu nhận
xét


- Lớp theo dõi nhận xét


- HS thực hiện
- HS vẽ


- Trình bày bài vẽ


HS trả lời theo hiểu biết.


<b>Vận dụng: Con người và sinh vật sống ở đâu? Nếu nơi sống của con người hoặc sinh vật bị</b>
tàn phá thì con người hoặc sinh vật có thể dễ dàng thay đổi nơi sống khác được hay không?
Em rút ra được kinh nghiệm gì về mơi trường sống của con người hoặc sinh vật.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường sống quanh em.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>



<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 08 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 69</b> <b>BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nơng thôn,
thành thị.


Kĩ năng:


- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa, …
Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 112, 113


- Tranh về phong cảnh thiên nhiên; sông, ao, hồ, cây cối.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Bề mặt lục địa” GV nhận xét</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền</b>


núi hay nơng thôn, thành thị. Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. Kể về Mặt Trời, Trái
Đất, ngày, tháng, mùa, … - Ghi t a.ự


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
HS nhận dạng được một số địa hình ở địa


phương. – HS biết một số cây cối ở địa
phương.


<i>Bước 1: Làm việc theo nhóm</i>


Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo gợi ý:


+Quan sát hình, tranh vẽ cảnh thiên nhiên về
các cây cối của quê hương?


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


Cho HS giới thiệu tranh và những hiểu biết
của bản thân


HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của q
hương mình bằng lời mơ tả.


Bước 1: HS chọn đề tài hoặc chọn tranh để
nói.


Bước 2: Cho vài HS lên nói hoặc trình bày bức
tranh



GV nhận xét, tun dương


Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học
về thực vật.


Bước 1: GV chia nhóm, chuẩn bị phần bảng
cho mỗi nhóm; nêu tên trò chơi và hướng dẫn
cách chơi.


Bước 2: Cho HS chơi thử, nhắc nhở quy cách
chơi. Cho HS chơi chính thức có thi đua thắng
thua.


- HS quan sát các hình theo gợi
ý:


- HS các nhóm thảo luận


- Một số HS lên trình bày kết quả
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình. - HS khác
nhận xét hoàn thiện phần trình
bày của nhóm


- Cả lớp làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả


- Lớp chia thành 3 nhóm có số


người như nhau, đứng ở 3 vị trí
quy định.


- HS chơi tích cực, chủ động,
thực hiện an toàn khi chơi.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 10 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT: 70</b> <b>BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn,
thành thị.


Kĩ năng:


- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa, …
Thái độ:


- u thích mơn học, ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong sách giáo khoa trang 112, 113



- Tranh về phong cảnh thiên nhiên; sông, ao, hồ, cây cối.
- Phiếu bài tập.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập Tự nhiên”</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền</b>
núi hay nông thôn, thành thị. Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. Kể về Mặt Trời, Trái
Đất, ngày, tháng, mùa, … - Ghi tựa.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
HS nhận dạng được một số địa hình ở địa


phương. – HS biết một số con vật ở địa
phương.


<i>Bước 1: Làm việc theo nhóm</i>


Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo gợi ý:


+Quan sát hình, tranh vẽ cảnh thiên nhiên về
các con vật của quê hương?


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


Cho HS giới thiệu tranh và những hiểu biết


của bản thân


HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của q
hương mình bằng lời mơ tả.


Bước 1: HS chọn đề tài hoặc chọn tranh để
nói.


Bước 2: Cho vài HS lên nói hoặc trình bày bức
tranh


GV nhận xét, tun dương


HS củng cố kiến thức đã học về động vật.
Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS làm bài tập ở PBT; Đổi chéo
vở kiểm tra; Vài HS trả lời


- GV nhận xét bổ sung, yêu cầu lớp cổ vũ


- HS quan sát các hình theo gợi
ý:


- HS các nhóm thảo luận


- Một số HS lên trình bày kết quả
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình. - HS khác
nhận xét hoàn thiện phần trình


bày của nhóm


- Cả lớp làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả


Tên nhóm
động vật


Tên con
vật


Đặc
điểm
Côn trùng Muỗi


Tôm, cua.


Chim
Thú


- HS thực hiện


- Nhận xét tuyên dương
- Lớp cổ vũ


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>5. Dặn dị: Nhắc nhở các em ơn tập trong dịp hè: + Giữ gìn vệ sinh, tắm giặc thường xun,</b>
khơng được ăn quả xanh, nghịch bẩn, không uống nước lã, Không tự đi tập bơi khi khơng có


người lớn giúp đỡ. Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×