Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Ke hoach nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.88 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO</b>


<b> năm học</b>

<b> 2011 2012 </b>



<b>TRNG </b>

<b>THCS QUNG TRUNG</b>



<b>TểM TT KẾ HOẠCH</b>


Năm học 2011-2012 là năm học triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thức XI và nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 là
năm học thực hiện chủ đề " Đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục, đào tạo nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng cuộc, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước". Thực hiện Chỉ thị 3398/BGD ĐT ngày
12/08/2011 về nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2011-2012, thực hiện công văn số
5358/BGD ĐT-GDTH ngày 12/08/2011 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD năm học
2011-2012 và các văn ban hướng dẫn nhiệm vụ năm học của UBND tỉnh và Sở GD-ĐT
Quảng Bình, Phịng GD-ĐT Quảng Trạch.


Năm học 2011-2012 tiếp tục thực hiện cỏc cuộc vận động, cỏc phong trào thi đua
của ngành " Xõy dựng trường học thõn thiện học sinh tớch cực", "Học tập và làm theo tấm
gương của Hồ Chớ Minh",...

“Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin,


đổi mới quản lý tài chính”, “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích


trong giáo dục, Nói khơng với vi phạm đạo đức Nhà giáo và học sinh ngồi nhầm


lớp”.

Đặc biệt nhà trường từng bước xõy dựng và phỏt triển nhằm đạt chuẩn Quốc gia
vào năm 2013.


Căn cứ tình hình thực tế của trường và những kết quả đạt được trong năm học qua
nhà trường đề ra kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2011-2012 gồm có 5 phần:


<b> Phần 1: Phân tích thực trạng.</b>


<b> Phần 2: Những kết quả đạt được, khó khăn và thách thức.</b>


<b> Phần 3: Các mục tiêu và chỉ tiêu trung hạn. </b>


<b> </b> <b>Phần 4: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch năm học 2011- 2012.</b>
<b> </b> <b>Phần 5: Thông tin tài chính .</b>


<b>Về những mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản trường cần đạt:</b>


1. Duy trì quy mơ trường lớp với 10 lớp có đủ các khối lớp từ 6 đến 9. Giữ vững
các tiêu chí phổ cập GDTHCS và tiến tới PCGDTrH.


2. Nâng cấp cơ sở vật chất: Các phịng chức năng, phịng học bộ mơn, đóng mới
bàn ghế phịng thực hành thí nghiệm... Tăng trưởng thiết bị phục vụ dạy học, máy vi
tính phục vụ dạy Tin học và ứng dụng công nghệ thông tin cho CBGV. Xây dựng được
trang Wed của trường.


3. Ổn định đội ngũ về số lượng và cơ cấu: Từng bước nâng chuẩn đội ngũ, nâng
cao chất lượng chuyên môn 100%, trên chuẩn 68,1%. 100% giáo viên biết sử dụng thành
thạo công nghệ thông tin trong dạy học. Giáo viên dạy Giỏi huyện 01 đồng chí.


4. Nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện:
<b>- Hạnh kiểm: </b>


<b>Tèt</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b> <b>KÐm</b>


SL % SL % SL % SL % SL %


190 55.1 141 40.9 14 4.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giái</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b> <b>KÐm</b>



SL % SL % SL % SL % SL %


38 11.0 124 36.0 162 47.0 21 6.0 0 0


Học sinh giỏi: 38 /345= 11.0 %(Tăng 21 em so với năm 2010-2011).
Học sinh tiên tiến: 124 /345= 36.0 %(Tăng 24 em so với năm 2010-2011).
Hạn chế đến mức tối đa học lực yếu < 6,0%, khơng có học sinh xếp loại kém.
Lên lớp 99,0% trong đợt 1: 95,0%.


Thi tuyển vào THPT xếp thứ 70 toàn tỉnh (tăng 2 hạng), 16 toàn huyện (Tăng 01
hạng so với năm học 2010-2011). Điểm TB 3 môn > 5.0 điểm. (Trong đó: mơn
Tốn >4.5; Ngữ văn > 5.6; Mơn thứ 3 > 5.0).


Hồn thành chương trình THCS: Trên 96.5%.
Tỷ lệ học sinh dự tuyển vào THPT 80.0%.


- Tham gia đủ các kỳ thi HSG, năng khiếu huyện, tỉnh.


Học sinh đạt cấp tỉnh: 06 giải (văn hóa 02; casiơ 1; Internet 01; năng khiếu 2).
Học sinh đạt cấp huyện: 11 giải ( 06 giải văn hóa, 1 giải Casio, 1 giải tốn trên
mạng, 01 hùng biện tiếng anh, 02 giải năng khiếu)


5. Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trưởng chun mơn,
người đứng đầu các tổ chức đồn thể, có khả năng quản lý nhà trường bằng cơng nghệ
thông tin.


6. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận tài vụ nắm vững nguyên tắc tài chính, đổi
mới quản lý tài chính theo luật tài chính hiện hành, đảm bảo cơng khai, minh bạch, chi
tiêu đúng mục đích, có hiệu quả.



7. Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động của năm học được xây dựng và
từng bước phấn đấu theo các chỉ tiêu trung hạn đã đạt ra:


8. Nhu cầu tài chính: 1.781.000.000đ
- Chi thường xuyên: 1.689.400.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHẦN I. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG </b>



<b>Thuận lợi: </b>Được lãnh đạo Đảng chính quyền, các tổ chức Đoàn thể ở địa phương
thường xuyên quan tâm giúp đỡ đặc biệt đối với ngành GD.


Được hội cha mẹ học sinh cùng chia sẻ khó khăn thuận lợi với nhà trường và quyết
tâm ủng hộ nhà trường từng bước nâng cao chất lượng toàn diện thể hiện rõ trong cơng
tác xã hội hóa giáo dục.


Số lượng đội ngũ giáo viên theo biên chế đủ ở các bộ môn và tâm huyết với nghề
nghiệp, CSVC cơ bản đủ đảm bảo cho hoạt động dạy học.


<b>Khó khăn:</b> Đời sống nhân dân còn nghèo (210/345 học sinh trong diện hộ gia đình
nghèo và cận nghèo), kinh tế địa phương khó khăn và một địa phương chuyên sản xuất
nông nghiệp.


Địa bàn xã phức tạp có vùng đi lại phải chủ yếu vào phương tiện đị ghe (Thơn Cơng
Hịa). Trình độ văn hóa, nhận thức cịn chênh lệch trong một xã giữa các thơn.


Việc duy trì số lượng học sinh thiếu tính bền vững (năm học 2010-2011 bỏ 09 học
sinh), CSVC, trang thiết bị, nội thất chưa đáp ứng được nhu cầu dạy học hiện nay.


<b>1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC</b>
<b>a. Về cơ sở vật chất</b>



- Diện tích khn viên: 7083 m2<sub>/345 học sinh, bình qn 20,5m</sub>2<sub>/học sinh Có diện</sub>
tích thảm cỏ, diện tích trồng bồn hoa, cây cảnh và cây bóng mát. Đường đi lại trong
trường được bê tơng hóa.Tường rào bao quanh 100% diện tích, trường đặt nơi cao ráo,
đảm bảo xanh, sạch và đã được cấp quyền sử dụng đất. Trường có nhà vệ sinh cho học
sinh, riêng các phòng chức năng còn thiếu và chưa đúng theo qui định.


Đánh giá chung về CSVC:


<i><b>+ Ưu điểm: </b></i>


- Có 14 phịng học kiên cố (trong đó 12 phịng dạy học, 02 phịng làm Thư viện và
Thiết bị). Có 05 phòng nhà cấp 4 hiện sử dụng làm phòng Đội, phòng y tế học đường,
phòng học Nhạc, phòng sinh hoạt tổ chuyên môn. Bàn ghế học sinh, giáo viên, bảng, hệ
thống điện nước cơ bản đáp ứng cho học sinh, giáo viên giảng dạy và học tập.


- Bảo quản sử dụng CSVC cơ bản tốt.


<i><b>+ Hạn chế: </b></i>


- Tuy có phịng chức năng nhưng chưa đúng quy cách, 05 phịng cấp 4 với tình
trạng đang xuống cấp; Bàn ghế học sinh tuy đủ nhưng chưa đồng bộ về chuẩn quy định,
các thiết bị dạy học cơ bản đảm bảo nhưng chưa đúng chuẩn, máy vi tính, đàn, sách giáo
khoa dùng chung, ... Hệ thống điện chưa an tồn. Phương tiện nghe, nhìn chất lượng thấp,
nguồn nước sạch cho học sinh còn thiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>- Duy trì qui mơ</b></i>: 10 lớp/345 học sinh (trừ 07 học sinh chuyển trường vào tháng 8
và đầu tháng 9 cụ thể: 01 học sinh chuyển đi Quảng Trị, 01 học sinh chuyển đi Tuyên
Hóa, 03 học sinh chuyển về Quảng Thủy (Khối 9), 01 học sinh chuyển đi Đà Nẵng (Khối
8), 01 học sinh chuyển đi Huế (Khối 7)) số học sinh duy trì trong năm là 345/345 học


sinh. Hạn chế tối đa việc học sinh bỏ học. Học sinh có hồn cảnh khó khăn, thuộc diện
nghèo và cận nghèo 210 học sinh, con thương bệnh binh 01 em, học sinh khuyết tật 04 em
(Khối 9: 02 em; Khối 6: 02 em), học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ 02 em.


<b>c. Vấn đề giới:</b> 345 em trong đó nữ là 155/345 em chiếm 44.9% ; nam 190/345 em
chiếm 55.1%.


Nhà trường ln tạo mọi điều kiện bình đẳng cho nam nữ học sinh trong học tập và
sinh hoạt.


<i><b>- Học sinh khuyết tật:</b></i> 04/345 em chiếm 11.6%. Trong đó Khối 6: (02h/s), khối 9 (02hs).
<i><b>- Bất bình đẵng</b></i> giữa các vùng, khu vực trong xã có tỷ lệ chênh lệch nhau, đặc biệt
khu vực Thơn Cơng Hịa điều kiện kinh tế - văn hóa, giao thơng q khó khăn lại là một
thơn có số giáo dân gần 100%. Mặt khác ở các khu vực này nhận thức của các bậc phụ
huynh cũng như học sinh về sự quan tâm học tập còn hạn chế so với các thôn khác trong
địa bàn xã.


<b>2. CHẤT LƯỢNG</b>
<b>a. Phát triển giáo viên.</b>


<i><b>* Về chất lượng đội ngũ.</b></i>


<i><b>- Đội ngũ CB, GV, NV</b> : 29 (trong đó 01 giáo viên HĐ dạy Tin học, 01 NV Y tế).</i>
<i>Trong đó:</i>


- BGH: 2 người. Đạt chuẩn 1, trên chuẩn 1.


- Giáo viên: 22 người.( Trong đó 01 Tổng phụ trách; Hợp đồng 01 Tin học) Tỷ lệ 2,1
giáo viên/lớp. Trong đó đạt chuẩn 7/22(31,8%), trên chuẩn 15/22 (68,1%).



- Nhân viên: 5 đạt chuẩn 100%. (1 TV, 1 TB, 1 KT, 1VP, 01 nhân viên Hợp đồng Y tế).


- Tổng số Đảng viên: 16/29. Tỷ lệ: 55.2%.


<i><b>Nhận xét: </b></i>


<i>+ Ưu điểm:</i>


- Số lượng đủ đáp ứng nhu cầu giảng dạy. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ý thức,
tinh thần, trách nhiệm đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.


<i>+ Hạn chế:</i>


- Một số giáo viên nằm trong độ tuổi sinh đẻ, hay ốm đau, cơng tác xa gia đình nên
ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công tác. Đặc biệt trình độ Tin học, Ngoại ngữ cịn
hạn chế nhất là đối với các giáo viên lớn tuổi từ 50 tuổi trở lên (Tỷ lệ nữ: 13/29 (44,8%)) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hạnh kiểm:
Số


lượng


Tốt Khá TB Yếu


SL % SL % SL % SL %


388 122 31.44 200 51.55 65 16.75 1 0.26
- Học lực:


Số


lượng


Tốt Khá TB Yếu, kém


SL % SL % SL % SL %


388 17 4.38 100 25.77 263 67.8 8 2.1


Thi vào THPT xếp thứ 17 toàn huyện, 72 trong tồn tỉnh so với năm học 2010-2011
có chuyển biến tích cực.


- Chất lượng mũi nhọn học sinh: cấp huyện: 05 giải văn hoá
cấp tỉnh: 01 giải văn hoá.
- Giải năng khiếu TD-TT: cấp huyện 03 giải;


cấp tỉnh: Không.
- Về giáo viên giỏi: Cấp huyện: 01 đồng chí.
Cấp tỉnh: Khơng.


<b>c. Phát triển chương trình giảng dạy:</b>


Chương trình giảng dạy hiện nay một số mơn chưa thực sự khoa học(Môn ngữ văn
lớp 6 đến lớp 9, bài viết hai tiết tách ra hai tuần, môn Công nghệ 7,8 dạy 25 tiết/kỳ nên
khó khăn thực hiện thời khóa biểu, việc giảm tải chương trình cần có hướng dẫn cụ thể vì
một số bài bỏ nhưng khung phân phối chương trình vẫn giữ nguyên( Ngữ văn khối 9).


<b>3. QUẢN LÝ</b>
<i><b>+ Ưu điểm</b></i>:


- Xây dựng kế hoạch hàng năm cụ thể, đúng định hướng, đảm bảo phát triển. Chỉ


đạo, tổ chức thực hiện theo kế hoạch kỳ, tháng, tuần một cách nghiêm túc.


- Phát huy dân chủ, tôn trọng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Đảng, Chính quyền và
của ngành GD.


- Thực hiện đổi mới công tác quản lý trường học bằng những việc làm (tích cực tự
học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị....).


- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, có hiệu quả đặc biệt cơng tác tư vấn sau kiểm tra.


- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường nghiêm túc, đúng qui định
hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách của Đảng, nhà nước đối với CBGVNV đầy đủ,
kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Công tác kiểm tra của ban giám hiệu được duy trì thường xuyên, công tác quản lý
lưu trữ hồ sơ sổ sách công văn đi đến thực hiện nghiêm túc, chế độ thông tin báo cáo đảm
bảo cũng như thực hiện chế độ chính sách cho CBGVNV, học sinh kịp thời và được công
khai một cách dân chủ.


- Phối kết hợp với các đoàn thể, ban ĐDCM học sinh một cách thường xuyên nên đã
góp phần hạn chế phần nào việc học sinh bỏ học.


<i><b>+ Hạn chế</b></i>: - Các giải pháp duy trì số lượng, nâng cao chất lượng, cũng như trình độ
ứng dụng, sử dụng CNTT, ngoại ngữ.


<b>PHẦN II. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2010-2011 </b>


<b>VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC.</b>



<b>1. TIẾP CẬN.</b>




<b>* Mục tiêu 1: Phát triển mạng lưới và phổ cập GD</b>


<b>a. Các kết quả đạt được:</b>



<i>* CSVC</i>

: Đảm bảo yêu cầu đủ phòng học, bàn ghế, giáo viên, học sinh, trang


thiết bị chủ yếu của Thiết bị, Thư viện...



- Tuyển sinh: 100/100 đạt 100%.



- Tổng số lớp 11: Tổng số học sinh 388.


- Duy trì 388/396 đạt 98.0%.



- Phổ cập GDTHCS: đạt chuẩn 2: 2a. 92.5%; 2b. 85.9%



<i>+ Các hoạt động</i>

: Tổ chức dạy học có hiệu quả, hoạt động giáo dục lồng ghép


với các hoạt động phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh


tích cực". Tổ chức phụ đạo bồi dưỡng học sinh yếu kém, khá giỏi ngay đầu năm để


giảm tỷ lệ học sinh yếu kém.



- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội cha mẹ học sinh giáo dục vận động


học sinh bỏ học đến trường và tổ chức điều tra phổ cập tu chỉnh bộ hồ sơ và cập


nhật số liệu kịp thời..



<b>* Mục tiêu 2: Xây dựng cải tạo khuôn viên tăng trưởng CSVC thiết bị dạy học</b>.


- Làm sân trường bê tơng 280m

2

<sub>, mua 06 máy vi tính và làm nhà vệ sinh tự</sub>



hủy cho học sinh trị giá trên 80.000.000đ.



<i>- Các hoạt động:</i>




Tham mưu với lãnh đạo địa phương, hội cha mẹ học sinh, phịng tài chính


huyện xin hổ trợ kinh phí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* Mục tiêu 3: Nâng cao Chất lượng giáo dục toàn diện:</b>


<b>Kết quả đạt được:</b>



<b>a. Học lực: </b>

Từ trung bình trở lên: 98.0% (380/388).


Học sinh giỏi: 17/388 tỷ lệ 4,4%.



Học sinh Khá: 100/388 tỷ lệ 25.77%.



Lên lớp 2 đợt: 98.0%. Ở lại: Khối 6: 03 em; Khối 7: 01 em; Khối 8: 04 em.


Tốt nghiệp nghề 100%, tốt ngiệp THCS 97.3.%, thi vào THPT có những


chuyển biến tích cực về thứ hạng (Thứ 17 tồn huyện, 72 toàn tỉnh).



* Phổ cập THCS đạt 85.9%, tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100%(100/100).



<b>b. Hạnh kiểm.</b>



Từ trung bình trở lên. 388/388 trong đó khá tốt 322/388 tỷ lệ 83.0%



<i>- Các hoạt động:</i>



+ Về Giáo dục đạo đức cho học sinh:



Giáo dục pháp luật như luật ATGT, phòng chống các tệ nạ xã hội, ... Thông


qua các buổi sinh hoạt, chào cờ đầu tuần, hoạt động ngoài giờ lên lớp và hưởng ứng


thực hiện các phòng trào thi đua do ngành đề ra. Tổ chức ký cam kết đối với học


sinh trong tồn trường đồng thời đảm bảo thơng tin 2 chiều kịp thời cũng như công


tác thi đua.




+ Về giáo dục văn hóa: Dạy học đáp ứng yêu cầu sát với học sinh, phân công


CBGV kèm kặp giúp đỡ học sinh yếu kém nhằm nâng cao chất lượng. Thực hiện


tốt công tác Bồi dưỡng phụ đạo học sinh, công tác ra đề thi, coi thi, chấm thi và


đánh giá học sinh.



<b>* Mục tiêu 4: Đầu tư và nâng cao chất lượng mũi nhọn:</b>


<i>- Kết quả đạt được</i>

:



Giải cấp tỉnh: 01 giải.


Cấp huyện: 08 giải.



<b>* Mục tiêu 5: Cũng cố phát triển đội ngũ.</b>


<i>- Kết quả đạt được:</i>



Số lượng CBGVNV đủ theo biên chế của huyện giáo, đủ cơ cấu bộ môn.


Chất lượng giáo viên giỏi cấp trường 08.



cấp cụm 4.


cấp huyện: 01.


100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp trở lên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thực hiện tốt công tác biên chế hợp đồng giáo viên ngay đầu năm học.


Phân công hợp lý CBGV để nâng cao tay nghề và chất lượng.



Tạo mọi điều kiện để CBGv học tập và nâng cao trình độ chun mơn và lý


luận chính trị.



<b>b. Khó khăn và thách thức.</b>




- Địi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội
trong thời kỳ hội nhập.


- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục của giáo dục ngày một cao hơn.


- Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong quản lý, trình độ ngoại ngữ, khả
năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên.


- Quá trình phấn đấu để đạt trường chuẩn quốc gia đang gặp nhiều khó khăn:
CSVC cịn thiếu, kinh phí hạn hẹp.


- Một số gia đình cịn khốn trắng việc giáo dục con em cho nhà trường. Cơ chế thị
trường, hành vi đạo đức một bộ phận thanh niên, người lớn không tốt ảnh hưởng đến hành
vi đạo đức, ý thức của học sinh cũng như của CBGVNV .


- Kinh phí cho giáo dục cịn chưa đáp ứng u cầu tăng trưởng CSVC .
<b>3.QUẢN LÝ:</b>


<b>* Mục tiêu 6: Tạo mọi điều kiện cho CBGVNV được tham gia các lớp tập huấn</b>
<b>học tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, tổ chức học tập các văn bản hướng</b>
<b>dẫn nhiệm vụ năm học.</b>


<i>- Kết quả đạt được: có 03 đồng chí tốt nghiệp Đại học.</i>
<i>- Các hoạt động:</i>


Bố trí sắp xếp công việc hợp lý cho CBGVNV, động viên giúp nhau để CBGV được
theo học các lớp nâng cao.


<b>* Mục tiêu 7: Xây dựng quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế, xây dựng</b>


<b>kế hoạch và thực hiện kế hoạch:</b>


<i>- Kết quả đạt được: </i>


Ban hành được quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ, nội quy học sinh, quy chế
đánh giá xếp loại thi đua CBGVNV.


Lập được kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, tuần, kế hoạch của các cuộc vận
động...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tổ chức hội nghị cốt cán của trường cuối hè và đầu năm học để phân cong phần
hành trách nhiệm, giao chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm học mới.


Tổ chức hội nghị CBCC đầu năm, phân công phần hành trong ban giám hiệu, tổ
chuyên môn trong việc tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá việc thực hiến kế hoạch và
quy chế.


<b>* ĐỊNH HƯỚNG GIẢI QUYẾT VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN </b>


Tiếp tục tuyên truyền các tổ chức đoàn thể và nhân dân làm tốt cơng tác xã hội hóa
giáo dục để xây dựng CSVC theo yêu cầu đổi mới giáo dục.


Tăng cường xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ đảm bảo tiêu chuẩn, nâng cao
năng lực toàn diện, đầu tư mũi nhọn đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học
sinh, tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém.


Tiếp tục đổi mới cơng tác quản lý, tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý...
<b>CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ</b>

C VÀ THÁCH TH C.


<b>Mục tiêu</b> <b>Hoàn thành</b> <b>Chưa hoàn</b>



<b>thành</b>


<b>Thách thức và kế hoạch hoạt động sắp</b>
<b>tới</b>


Mục tiêu 1 X Tiếp tục duy trì các chuẫn PCGDTHCS.
Mục tiêu 2 <sub>X</sub> <sub>Xây dựng các phòng thực hành, hồn</sub>


thiện khn viên, mua thêm máy vi tính.
Mục tiêu 3 <sub>X</sub> <sub>Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng</sub>
Mục tiêu 4 <sub>X</sub> <sub>Đầu tư cho công tác bồi dưỡng học sinh</sub>


giỏi.


Mục tiêu 5 <sub>X</sub> <sub>Xây dựng điển hình giáo viên, tổ chức các</sub>
hội thảo, chuyên đề đổi mới PPDH.


Mục tiêu 6 <sub>X</sub> <sub>Quy hoạch giáo viên để bố trí đi học hợp</sub>
lý.


Mục tiêu 7 <sub>X</sub> <sub>Tiếp tục hoàn thiện các nội quy, quy định</sub>
phù hợp với điều kiện nhà trường, phù
hợp với yêu cầu đổi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Mục tiêu 1: Duy trì quy mơ lớp học, số học sinh, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học.</b>


<b>Duy trì phổ cập GDTHCS.</b>



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- Quy mô trường từ 10 đến 12 lớp, số học sinh từ 350 đến 500 học sinh, có 4



khối từ khối 6 đến khối 9.



- Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%.



- Tuyển sinh hàng năm vào lớp 6 100%(Đối với học sinh hoàn thành chương


trình Tiểu học).



- Duy trì chuẩn 2: 2a trên 96%.


2b. trên 96%.



<b>* Mục tiêu 2: Xây dựng thêm phòng chức năng, phịng học bộ mơn, tu bổ</b>


<b>khn viên, phấn đấu đạt tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia.</b>



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- Tu sữa, xây dựng 3 phịng học bộ mơn Nhạc - Vật lý, Sinh học - Hóa.



- Mua sắm thêm thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu dạy học cho CBGV, học sinh.

<b>* Mục tiêu 3: Ổn định đội ngũ CBGVNV.</b>



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- Biên chế đội ngũ CBGVNV theo quy định trường công lập (thông tư


35/2006/TTLL-BGD-BNV).



- Thực hiện đúng đề án tuyển dụng hàng năm có quy hoạch CBGVNV đến


năm 2016.



<b>2. CHẤT LƯỢNG</b>




<b>* Mục tiêu 4: Từng buớc nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cho</b>


<b>CBGVNV</b>

.



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- Giáo viên đạt chuẩn 100%( trên chuẩn 68.1%), nhân viên có trình độ


chuyên môn từ Trung cấp trở lên, 100% giáo viên biết sử dụng CNTT trong dạy


học và trình độ Ngoại ngữ A, Tin học A trở lên.



- Xếp loại GV 30% giỏi, 64% khá, 6.0% trung bình, khơng có yếu kém.


- Có từ 02 giáo viên trở lên đạt giáo viên giỏi cấp huyện.



<b>* Mục tiêu 5: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hạnh kiểm trên 97% xếp loại khá, tốt; không có học sinh vi phạm kỷ luật


phải xử lý.



- Học lực : Giỏi 11%. khá 36%, yếu<5%, khơng có học sinh xếp loại kém.


- Lên lớp sau thi lại: 99%.



- Tốt nghiệp THCS: đạt trên 97%.



<b>* Mục tiêu 6: nâng cao chất lượng mũi nhọn.</b>



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- Hàng năm có 3 đến 4 học sinh giỏi cấp tỉnh, 7 đến 8 học sinh giỏi cấp


huyện.



- Thi vào THPT hàng năm thứ 70 trên tỉnh, 15 toàn huyện.




<b>3. QUẢN LÝ.</b>



<b>* Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trưởng chuyên</b>


<b>môn, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể.</b>



<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>



- 100% CBQL qua lớp bồi dưỡng CBQLGD, có trình độ lý luận chính trị từ


trung cấp trở lên.



- 100% CBQL, tổ trưởng, tổ phó chuyên mơn, người đứng đầu các tổ chức


đồn thể phải có trình độ A ngoại ngữ, Tin học trở lên, có khả năng quản lý nhà


trường có hiệu quả.



- Thanh kiểm tra tồn diện ít nhất 01 lần/GVNV/năm, chun đề 2 đến 3 lần


GV/năm.



<b>PHẦN IV. CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG</b>


<b>TRONG NĂM HỌC 2011 – 2012.</b>



<b>1. TIẾP CẬN.</b>
<i><b>* Mục tiêu 1: </b></i><b>Quy mơ trường lớp.</b>


- Duy trì số lượng 100%, đảm bảo tính vững chắc kết quả phổ cập GD THCS đã đạt
được 85.9% trở lên.


<b>+ </b><i><b>Chỉ tiêu:</b></i>


1.1. Qui mơ 10 lớp, 345 học sinh, bình qn trên 34hs/lớp:


Khối 6: 72 học sinh. Khối 7: 100 học sinh.
Khối 8: 76 học sinh; Khối 9: 97 học sinh.


Duy trì số lượng học sinh trong năm 345/345. (Trừ trường hợp chuyển trường, ốm
đau....)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1.3 - Duy trì chuẩn phổ cập GD THCS: đạt 86% trở lên.
<b>+ </b><i><b>Các hoạt động</b></i><b>:</b>


- Tuyên truyền vận động số học sinh bỏ học trở lại trường và phối kết hợp các
trường bạn trong cụm để mở lớp bổ túc nhằm giữ vững chuẩn phổ cập.


- Điều tra kịp thời, tu bổ hồ sơ, cập nhật số liệu trong hồ sơ phổ cập chính xác.


- Phổ biến rộng rãi trong phụ huynh về Luật Giáo dục, Luật Bảo vệ chăm sóc bà mẹ
trẻ em.


- Tạo mơi trường giáo dục lành mạnh. Nâng cao chất lượng GD toàn diện để nhà
trường thực sự trở thành địa chỉ tin cậy trong phụ huynh, nhân dân và học sinh.


- Tổ chức các hoạt động giáo dục trong, ngoài nhà trường có ý nghĩa thiết thực.
- Nâng cao vai trị, vị trí và trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp. Tăng cường
quản lý chặt chẽ học sinh, phối hợp phụ huynh – nhà trường - xã hội trong giáo dục học
sinh đồng thời làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục, quan tâm học sinh có hồn cảnh khó
khăn như tổ chức quyên góp trong CBGVNV - Học sinh ủng hộ những học sinh khó khăn
trong năm học, trong nhà trường.


<b>* </b><i><b>Mục tiêu 2</b></i><b>: Cơ sở vật chất.</b>


+ Nội dung: Nâng cấp, tu sửa nhà Văn phòng, phòng Đội, phòng Y tế...đầu tư mua


sắm thêm Thiết bị dạy học, sách Thư viện, bàn ghế giáo viên - học sinh, trồng thêm cây
cảnh, tôn tạo khuôn viên trường.


<i>+ Chỉ tiêu:</i>


2.1 Tu sửa dãy nhà cấp 4, nhà văn phòng.


Chỉnh trang khuôn viên, trang bị bổ sung CSVC cho phòng Đội và phòng y tế.
2.2 Tu sửa hệ thống điện ở các phòng học, phòng chức năng, mua sắm thiết bị dạy
học, sách báo thư viện, máy vi tính với tổng kinh phí đầu tư tất cả 92.000.000đ.


+ Các hoạt động:


- Sử dụng bảo quản CSVC hiện có, giáo dục học sinh và giáo viên có ý thức bảo vệ
tài sản của lớp, của nhà trường cũng như việc phòng chống thiên tai, lũ lụt, hõa hoạn một
cách kịp thời có hiệu quả.


- Tham mưu tốt cho chính quyền, hội cha mẹ học sinh huy động mọi nguồn lực để
tăng trưởng CSVC. Cũng như tham mưu cho đảng uỷ, HĐND có nghị quyết cụ thể về
tăng trưởng CSVC.


- Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, kiểm kê tài sản theo quy định của nhà nước và sử
dụng có hiệu quả kinh phí thường xuyên của nhà trường theo tinh thần tiết kiệm.


* <i><b>Mục tiêu 3</b></i>: <i><b>Đội ngũ</b></i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>+ Chỉ tiêu</b></i><b>:</b>


3.1. Tiếp nhận, chuyển, tuyển, hợp đồng đủ GV, NV theo biên chế năm học.



3.2. Thực hiện nghiêm túc đề án tuyển dụng, hợp đồng (nếu có) được cấp trên phê
duyệt


<i><b>+ Các hoạt động</b></i><b>: </b>


- Lập tờ trình, đề án kịp thời, chính xác trình phịng giáo dục, phòng Nội vụ huyện
về đội ngũ CBGVNV của năm học thiếu và dôi dư.


- Tổ chức tuyển, hợp đồng GV, NV nghiêm túc, minh bạch theo đề án được cấp trên
phê duyệt.


<b>2. CHẤT LƯỢNG.</b>
* <i><b>Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CB,GV NV.</b></i>


<i><b>+ Nội dung</b></i>: Từng bước chuẩn hoá đội ngũ, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, phẩm chất đạo đức cho CBGVNV.


<i><b>+ Chỉ tiêu:</b></i>


4.1. Có 100% CBGVNV đạt chuẩn. Trong đó trên chuẩn đạt từ 60.0% trở lên.


4.2. 100% CBGVNV biết sử dụng CNTT trong giảng dạy và cơng tác (29/29. trong
đó có 02 hợp đồng: 01 nhân viên Y tế, 01 giáo viên Tin học).


4.3. Xếp loại viên chức trên:


Loại tốt 08/29 tỷ lệ 27.6% .
Loại khá 14/29. tỷ lệ 48.3% .
Loại trung bình. 07/29 tỷ lệ 24.1% .
Khơng có CBGVNV yếu kém.



4.4. 100% giáo viên đạt chuẩn NNGV THCS. Trong đó 72.7% xuất sắc và khá
(16/22) , 27.3% trung bình.(06/22).


4.5. Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 06 người.
Cấp cụm: 04 người.


Cấp huyện: 02 đồng chí (trong đó 01 đ/c làm và sử dụng
đồ dùng dạy học đạt giải).


Cấp tỉnh: 01 người làm và sử dụng đồ dùng dạy học.


<i><b>+ Các hoạt động:</b></i>


- Phân công, sử dụng lao động hợp lý trên cơ sở năng lực, sở trường từng người.


- Giáo viên xây dựng kế hoạch phấn đấu hồn thành các tiêu chí theo chuẩn NNGV THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học
của ngành, đặc biệt phải thể hiện được những hoạt động cụ thể về việc học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong q trình cơng tác.


- Tạo điều kiện, động viên CBGV học tập nâng chuẩn đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ và lý luận chính trị.


- Tổ chức dự giờ thăm lớp, trao đổi học hỏi kinh nghiệm.


- Thao giảng thực tập 2 tiết/năm đối với giáo viên, dự giờ 01 tiết trở lên trên tuần, sử
dụng CNTT trên lớp.



- Thực hiện kế hoạch thanh kiểm tra GVNV theo kế hoạch, về việc soạn giảng, chấm
chữa, công tác chủ nhiệm và việc thực hiện giảm tải nội dung chương trình theo quy định
của Bộ một cách nghiêm túc.


- Tổ chức cho giáo viên đăng ký thi giáo viên giỏi trường, cụm, huyện và xây dựng
điển hình giáo viên dạy tốt.


- Tổ chức các hội thảo cấp trường, cấp cụm để chọn giáo viên tham gia giỏi huyện.
- Tạo mọi điều kiện cho CBGVNV tự học tập và bội dưỡng thường xuyên.


<i><b>* Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện.</b></i>


<i>+ Nội dung: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.</i>
<i>+ Chỉ tiêu: </i>


5.1. 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo Điều lệ trường THCS (345/345).
5.2. Tốt nghiệp THCS 97,0% trở lên, 100% học sinh lớp 8 học nghề và tốt nghiệp
nghề đạt 100,0% . Lên lớp 2 đợt 98.5% trở lên.


5.3. Thi vào THPT giữ vững thứ hạng hiện có và tiếp tục cải thiện thứ hạng cấp
huyện, cấp tỉnh trong kỳ thi tới (16 toàn huyện, 70 toàn tỉnh) và tỷ lệ dự thi đạt 85.0% số
lượng học sinh.


5.4.. 100% học sinh từ khối 6 đến khối 9 học Tin học tự chọn (345/345).
5.5. Học lực:


<b>Giái</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>YÕu</b> <b>KÐm</b>


SL % SL % SL % SL % SL %



38 11.0 124 36.0 162 47.0 21 6.0 0 0


- Khơng có học sinh kém, học sinh ngồi nhầm lớp.
- Mũi nhọn học sinh giỏi văn hoá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cấp tỉnh: Văn hóa 02giải.
Casiô 01giải.
Giải toán trên mạng internet 01giải
Về năng khiếu Thể dục - Thể thao: 01giải.
<i>+ Các hoạt động:</i>


- Thực hiện nghiêm túc chương trình hiện hành của Bộ GD-ĐT quy định, triển khai
dạy đầy đủ các môn học bắt buộc và tự chọn.


- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ở các mơn văn hóa cơ
bản từ khối 6 đến khối 9 ngay từ đầu năm học (tháng 9).


- Tổ chức dạy bổ trợ kiến thức cho học sinh khối 9 vào đầu tháng 10 và ôn thi vào
lớp 10 THPT đầu kỳ II.


- Phối hợp giáo dục giữa nhà trường – gia đình với nhiều hình thức: Họp phụ huynh,
thơng qua sổ liên lạc, ký cam kết thực hiên các cuộc vận động do ngành tổ chức (hai
khơng...).


- Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp ra đề kiểm
tra, đánh giá xếp loại học sinh theo hướng dẫn hiện hành. Tập trung giúp đỡ học sinh yếu,
kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu theo lịch của trường hàng tuần, tháng,
kỳ, năm và giao khoán chất lượng cho tổ chuyên môn và từng giáo viên giảng dạy.


- Tổ chức đánh giá học sinh đúng hướng dẫn, khuyến khích, động viên kịp thời học


sinh có cố gắng vươn lên trong học tập, rèn luyện.


- Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, tốt nhất đối với các đối tượng học sinh có hồn
cảnh đặc biệt như học sinh khuyết tật, học sinh mồ côi, học sinh con thương binh- liệt sỹ,
học sinh thuộc diện gia đình nghèo-cận nghèo về vật chất tinh thần, phân công giáo viên
kềm cặp hướng dẫn để giảm sự mất bình đẳng.


5.6. Hạnh kiểm

:



<b>Tèt</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b> <b>KÐm</b>


SL % SL % SL % SL % SL %


190 55.1 141 40.9 14 4.0


- Khơng có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu kém, vi phạm pháp luật.
<i>+ Các hoạt động:</i>


- Tăng cường công tác tự quản trong giờ sinh hoạt ( đầu giờ, giữa buổi và các hoạt
động khác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động của ngành trong năm ( cuộc vận động:
Hai không, phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", "học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"...).


- Giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng và tăng
cường rèn luyện kỷ năng sống cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động Đoàn
đội.


- Tổ chức sơ kết đánh giá và rút kinh nghiệm kịp thời theo tuần, tháng, kỳ, năm,


cũng như công tác thi đua khen thưởng.


<b>3. QUẢN LÝ.</b>
<i><b>* Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực quản lý trường học.</b></i>


<i>+ Nội dung: Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý của BGH, tổ trưởng chuyên</i>
môn và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.


<i>+ Chỉ tiêu:</i>


6.1. BGH, tổ trưởng chun mơn nắm vững nội dung, chương trình các môn học,
tham gia giảng dạy, dự giờ, thăm lớp và bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định.


6.2. Sử dụng CNTT trong quản lý và dạy học.


6.3. Nắm vững nguyên tắc tài chính. Kịp thời đổi mới quản lý tài chính theo các văn
bản mới.


<i>+ Các hoạt động: </i>


<i>- Luôn luôn tranh thủ ý kiến chỉ đạo của cấp ủy Đảng trong nhà trường thông qua</i>
Nghị quyết của Chi bộ hàng tháng cũng như ý kiến Lãnh đạo ngành các cấp.


- CBQL tích cực tự học, tự bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ thơng qua nhiều hình
thức.


- Bố trí hợp lý lao động để phát huy hiệu quả.


- Tạo điều kiện để nhân viên tham gia đầy đủ các đợt tập huấn về chuyên môn
nghiệp vụ.



- Xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ trường học, thực hiện dân chủ - kỷ cương- tình
thương trách nhiệm.


- Kiểm tra cơng tác thu, chi, hệ thống sổ sách tài chính.
- Thực hiện nghiêm qui chế chi tiêu nội bộ.


- Tổ chức xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch một cách kịp thời.


- Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá và công tác thi đua khen thưởng trong giáo
viên và học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Mục tiêu 7: Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm vững</b>
<b>nguyên tắc tài chính, kịp thời đổi mới cách quản lý tài chính theo các văn bản mới.</b>
<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>


- Đáp ứng kịp thời, đúng chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và
người lao động.


- Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả trong thu chi tài
chính. khơng để xảy ra khiếu kiện, lãng phí.


<i><b>Các hoạt động:</b></i>


- Duy trì nghiêm túc chế độ làm việc của bộ phận tài vụ.


- Khơng ngừng học tập luật kế tốn và luật ngân sách, cập nhật các văn bản hướng
dẫn của cấp trên.


- Tham gia các đợt tập huấn do các cơ quan tài chính chuyên trách tổ chức.



- Thường xuyên kiểm tra hoạt động thu chi và hệ thống sổ sách theo dỏi hoạt động
tài chính của nhà trường.


- Thực hiện cơng khai tài chính mỗi q một lần.


<b>* Mục tiêu 8: Xây dựng các quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế, xây dựng</b>
<b>các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch.</b>


<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>


- Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế đánh giá, xếp loại thi đua CBGVNV,
quy chế dân chủ, nội quy học sinh.


- Lập được kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, tuần, kế hoạch hoạt động của các
cuộc vận động, phong trào thi đua. Kế hoạch của các hoạt động giáo dục toàn diện.


<i><b>Các hoạt động:</b></i>


- Tham khảo ý kiến của các tổ, các bộ phận để xây dựng quy chế cho từng phần hành.


- Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong CBGVNV về các quy chế, nội quy.


- Tổ chức hội nghị CBCC đầu năm học, họp Hội đồng sư phạm để thông qua và
thống nhất các loại văn bản trên.


- Phân công xây dựng các loại kế hoạch cho Hiệu trưởng và P.Hiệu trưởng.


- Tổ chức họp cốt cán vào đầu tháng 8 để phân công GVCN, phân công giảng dạy
hợp lý, dự kiến chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch năm học mới. Lấy ý kiến rộng rãi trong


CBGVNV.


- Xây dựng kế hoạch và công bố rộng rãi trong CBGVNV thông qua hội nghị cán
bộ công chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* Hiệu trưởng:</b>


- Xây dựng và tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện kế hoạch tuàn, tháng, kỳ, năm học.


- Điều hành các hoạt động của nhà trường; Cử các tổ trưởng, tổ phó chun mơn,
tổ văn phịng.


- Chủ tịch Hội đồng thi đua - khen thưởng của trường.
- Chủ tài khoản.


- Phụ trách công tác tổ chức cán bộ.


- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.


- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do trường tổ chức.


- Tiếp nhận học sinh vào lớp đầu cấp và xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học
sinh cuối cấp.


- Ký hồ sơ khối 6 và khối 9.


- Tham mưu với các cấp ủy và chính quyền địa phương, phối hợp với các ban
ngành đoàn thể để huy động mọi ngùo lực phục vụ cho việc dạy và học.


- Phụ trách công tác bồi dưỡng học sinh giỏi; quản lý hồ sơ và thanh tra, phụ trách


công tác thư viện, chỉ đạo tổ hành chính, ký các văn bản hành chính. Chi hội trưởng chi
hội khuyến học, chữ thập đỏ, tổ trưởng tổ chủ nhiệm.


- Phụ trách tổ xã hội, dạy hướng nghiệp.
<b>* Phó hiệu trưởng:</b>


Phụ trách khối tự nhiên, lên thời khóa biểu, chỉ đạo cơng tác phổ cập, lao động,
phụ trách Cơng đồn, đồn đội, ký học bà khối 7 và khối 8, ký xác nhận sổ đầu bài các
khối, sổ báo giảng, phụ trách công tác tổ chức hội nghị, ký các văn bản về chuyên môn,
chỉ đạo hoạt dộng phòng Thiết bị, thay mặt Hiệu trưởng khi Hiệu trưởng đi công tác.
<b>* Mục tiêu 9: Làm tốt công tác tham mưu và xã hội hóa giáo dục.</b>


<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>


- Tham mưu xây dựng CSVC (tu sữa văn phòng, dãy nhà cấp 4...).
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tăng thêm nguồn lực, vật lực.


<i><b>Các hoạt động:</b></i>


- Tham mưu với địa phương về kinh phí xây dựng CSVC (Văn phịng, phịng chức
năng, phịng bộ mơn...).


- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tôn tạo khuôn viên (làm bồn hoa, khán đài,
mua sắm bàn ghế...), Phối hợp với hội cha mẹ học sinh, hội khuyến học, các ban ngành
trong xã vận động học sinh bỏ học đến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>PHẦN V. THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH </b>


<b>TĂNG TRƯỞNG CƠ SỞ VẬT CHẤT </b>



<b>1. KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVC.</b>



<b>* Mục tiêu:</b> Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, trường xanh - sạch - đẹp, đáp
ứng các tiêu chí, từng bước nâng cấp CSVC, tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện và từng bước tiệm cận với trường đạt chuẩn Quốc gia.


<b>Các chỉ tiêu:</b>


- Tu sửa nâng cấp văn phòng ( làm mái che, làm lại nền), tu sữa dãy nhà cấp 4 và
phòng Y tế, Đội...., tôn tạo bồn hoa cây cảnh vào đầu năm học 2011-2012.


- Tu sữa hệ thống điện, phòng học, phòng làm việc, bàn ghế hư hỏng của học sinh,
mua sắm thêm các phương tiện làm việc của CBGV.


- Đầu tư kinh phí, trang cấp các điều kiện về TBị dạy học, sách báo cho thư viện, ...
<b> Các hoạt động</b>


- Tham mưu Đảng uỷ, HĐND xây dựng nghị quyết tập trung ưu tiên để xây dựng
CSVC thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.


- Tham mưu với UBND xã về kế hoạch xây dựng, tăng trưởng CSVC giai đoạn
2010 – 2015 và trong năm học 2011 – 2012.


- Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện để tạo niềm tin trong phụ
huynh và nhân dân cũng như chính quyền địa phương.


- Sử dụng, bảo quản tốt CSVC hiện có.


- Huy động nguồn lực vật lực trong phụ huynh học sinh cũng như các nguồn tài trợ
khác và kinh phí địa phương để có CSVC phục vụ dạy và học tốt hơn.



- Phát huy vai trò xã hội hoá giáo dục của cá nhân và các tổ chức xã hội.


- Qui hoạch xây dựng cơ bản khuôn viên nhà trường khoa học, phù hợp thực tế
phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2013-2014.


- Dự trù kinh phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. THƠNG TIN TÀI CHÍNH:</b>


<b>* Nhu cầu tài chính:</b> <b>1.781.000.000đ</b>
- Chi thường xuyên: 1.689.400.000đ
Trong đó: Chi lương và phụ cấp: 1.356.400.000đ


Các khoản đóng góp: 228.000.000đ
Chi công việc: 105.000.000đ
<b>* Chi đầu tư phát triển:</b> <b>105.400.000đ</b>
+ Đầu tư về trồng hoa cây cảnh, cây bóng mát: 3.000.000 đ
+ Tu sữa mua sắm bàn ghế cho GV, HS 10.000.000 đ
+ Đầu tư Thư viện - Thiết bị - Phòng y tế, phòng đội. 7.000.000 đ
+ Tu sữa văn phòng và dãy nhà cấp 4 và điện, nước hàng rào. 85.400.000 đ


<b>Tổng kinh phí: 105.400.000đ</b>
<b>* Nguồn lực tài chính để thực hiện kế hoạch:</b>


- Kinh phí ngân sách cấp: 1.689.400.000đ.
- Nguồn khác: 105.400.000đ.
- Chi tiết kiệm, chi thường xuyên: 8.700.000đ.
- Xã hội hóa GD: 60.000.000đ.
- Xin ngân sách xã: 11.700.000đ
- Xin cấp trên. 25.000.000đ



<b>ĐĂNG KÝ THI ĐUA:</b>


Trường: <b>Tiên tiến.</b>


Chi bộ: <b>Trong sạch vững mạnh</b>
Cơng đồn: <b>Vững mạnh xuất sắc</b>
Chi đồn: <b>Vững mạnh xuất sắc</b>


Liên đội TNTP Hồ Chí Minh: <b>Vững Mạnh xuất sắc.</b>
Thiết bị:<b> Tốt.</b>


Thư viện<b>: Tiên tiến.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ</b>


<b>Kết luận</b>


Kế hoạch chiến lược là những định hướng lớn, thể hiện định hướng trong hiện
tạivà tương lai mà nhà trường vươn tới. Việc xây dựng kế hoạch giáo dục đào tạo trong
năm học và những năm tới là một việc rất cần thiết và quan trọng.Vì vậy xây dựng kế
hoạch là công việc của nhà trường, nhưng thực hiện được kế hoạch cần có sự chỉ đạo
động bộ của các cấp uỷ Đảng chính quyền các cấp một các thường xuyên và quyết liệt để
biến kế hoạc thành hiện thực, có như vậy nhà trường mới hồn thành các chỉ tiêu đề ra.


<b>Kiến nghị</b>


- Đổi mới mạnh mẽ chất lượng đội ngũ giáo viên, đổi mới phương pháp dạy học và
các điều kiện CSVC là nhân tố quyết định trực tiếp đến chất lượng của học sinh và quyết
định đến sự thành bại của nhà trường.


- Đảm bảo thực hiện quyền tự chủ về đội ngũ trong nhà trường nhằm tạo điều kiện


cho các nhà trường thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


- Việc điều động CBGVNV cần thực hiện trước ngày khai giảng cho nhà trường.
- Đời sống của nhân dân ở địa phương cịn gặp nhiều khó khăn đề nghị cấp trên
quan tâm hổ trợ, đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.


<i><b> </b></i> <i> Quảng Trung, ngày tháng 9 năm 2011</i>
TM.UBND XÃ CHủ tịch công ®oµn<b> HIỆU TRƯỞNG </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×