Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KHU KINH TE DONG NAM NGHE AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.81 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN</b>



<b>1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch</b>


* Diện tích quy hoạch: 18.826,47ha,
* Vị trí địa lý:


- Phía Bắc giáp các xã Diễn Thành, Diễn Tân, Diễn Cát (huyện Diễn Châu).
- Phía Đơng giáp biển Đơng.


- Phía Tây giáp các xã Diễn Lợi (Huyện Diễn Châu) và Nghi Văn, Nghi Lâm, Nghi Phương, Nghi Hoa (huyện
Nghi lộc);


- Phía Nam giáp các xã Nghi Trung, Nghi Thịnh, Nghi Khánh, Nghi Thu (huyện Nghi Lộc)


<b>I/. KHU PHI THUẾ QUAN: </b>


* Có tổng diện tích là: 650 ha. Gồm 2 khu:


- Khu A lấy từ phía Nam - Đơng Nam khu cơng nghiệp Nam Cấm đến sát cảng Cửa Lị mở rộng, diện tích
là 525 ha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II/. KHU THUẾ QUAN: </b>
<b>1/. Các khu cơng nghiệp</b>


Tồn bộ KKT được phân thành 2 khu cơng nghiệp lớn với tổng diện tích đất xây dựng là 2.800ha .
+ KCN Nam Cấm mở rộng: có 4 tiểu khu: A, B, C, D; với quy mơ là 1.500ha


Tính chất: Là cơng nghiệp tổng hợp với các ngành chủ yếu: chế biến nông - lâm - thuỷ sản, rượu, bia,
nước giải khát, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản, lắp ráp máy, dệt may, nhựa, hàng tiêu
dùng, dụng cụ thể thao, thiết bị văn phịng phẩm. Hạn chế bố trí các ngành có khả năng gây ơ nhiễm mơi


trường.


+ KCN Thọ Lộc: Gồm 3 tiểu khu: A, B, C; Tổng diện tích là 1.300ha.


- Tính chất: Là Khu cơng nghiệp tổng hợp đa ngành như: Cơ khí chế tạo phụ tùng, sản xuất các thiết bị cơ
khí chính xác, lắp ráp kỹ thuật số; chế biến nông-lâm-thuỷ sản; sản xuất hàng tiêu dùng: Dệt may, giày da,
điện tử, điện lạnh cao cấp, thiết bị điện, đồ điện chất lương cao. Chỉ tiếp nhận các dự án không gây ô
nhiễm môitrường hoặc có thể kiểm sốt được các tác nhân có khả năng gây ô nhiễm môi trường.


+ Khu công nghệ cao: Có quy mơ 94 ha


<b>2/. Các khu đơ thị mới và tái định cư</b>


<b>+ Khu đơ thị phía Đơng Bắc (số 1):</b> Trong đó diện tích cho dân cư đô thị và tái định cư là 578
ha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dịch vụ du lịch đa cấp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, bố trí đi ngầm có tiêu chuẩn chất lượng cao.
Dự kiến:


- Quy mơ dân số 60.500 người (bao gồm khu đô thị mới và làng đơ thị hố);
- Mật độ xây dựng 30-50%;


<b>- Tầng cao trung bình 3 tầng.</b>


<b>+ Khu tái định cư phía Tây Bắc (số 2):</b> Trong đó diện tích cho dân cư đơ thị và tái định cư là 120 ha
Để phục vụ tái định cư cho các hộ dân phải di dời do xây dựng khu công nghiệp Thọ Lộc, và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Mô hình nhà ở kết hợp nhà chia lơ, biệt thự.


Dự kiến:



- Quy mô dân số 11.800 người (bao gồm khu đơ thị mới và làng đơ thị hố);
- Mật độ xây dựng 30-50%.


- Tầng cao trung bình 3 tầng.


<b>+ Khu đơ thị phía Đơng Nam (số 3):</b> Trong đó diện tích cho dân cư đơ thị và tái định cư là
380 ha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kỹ thuật, môi trường ở, xây dựng bổ sung các không gian cây xanh, khu vui chơi giải trí và cơng trình dịch
vụ - văn hố.


Dự kiến:


- Quy mơ dân số 40.700 người (bao gồm khu đô thị mới và làng đơ thị hố);
- Mật độ xây dựng 30-50%.


- Tầng cao trung bình 3 tầng.


<b>+ Khu tái định cư phía Nam (số 4):</b> Trong đó diện tích cho dân cư đô thị và tái định cư là 220
ha


Là khu đơ thị phục vụ khu cơng nghiệp phía Tây Nam, một phần bố trí khu ở tái định cư. Các khu
chức năng gồm có khu trung tâm thương mại dịch vụ, văn hóa thể thao, vườn hoa cây xanh, trường học,
cơng trình y tế cấp khu ở. Mơ hình nhà ở kết hợp nhà chia lô, biệt thự và nhà chung cư.


Dự kiến:


- Quy mô dân số 21.000 người (bao gồm khu đơ thị mới và làng đơ thị hố);
- Mật độ xây dựng 30-60%.



- Tầng cao trung bình 3 tầng.


+ Khu đơ thị phía Đơng (số 5): Trong đó diện tích cho dân cư đơ thị và tái định cư là 142 ha


Để phục vụ tái định cư cho các hộ dân phải di dời do xây dựng khu B khu phi thuế quan, xây dựng
các khu du lịch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Mô hình nhà ở kết hợp nhà chia lơ, biệt thự.


Dự kiến:


- Quy mô dân số 16.000 người (bao gồm khu đơ thị mới và làng đơ thị hố);
- Mật độ xây dựng 30-50%,


- Tầng cao trung bình 3 tầng.


<b>3./ Các khu du lịch nghỉ dưỡng: </b>


+ Khu du lịch ven biển: Có tổng diện tích là 1.107 ha


Bao gồm các khu du lịch Bãi Lữ, Nghi Thiết, ven biển Diễn Thịnh, Diễn Trung
- Tính chất: Là khu du lịch nghỉ mát, tắm biển, hội nghị hội thảo, nghỉ dưỡng.


- Mật độ xây dựng trung bình: 15- 20%
- Tầng cao trung bình:1,5 tầng.


+ Khu du lịch hồ Ồ Ồ


- Diện tích 114ha


- Tính chất: Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
- Mật độ xây dựng 15%



- Tầng cao trung bình: 1,5 tầng.
+ Khu du lịch hồ Xuân Dương


- Diện tích 196ha


- Tính chất: Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
- Mật độ xây dựng 15%


- Tầng cao trung bình: 1,5 tầng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Khu cơng viên vui chơi giải trí sơng Cửa Lị
- Diện tích 570 ha


- Tính chất: là khu cơng viên hiện đại với các hình thức độc đáo sử dụng kỹ thuật cao, quy mơ
mang tầm khu vực có chức năng vui chơi giải trí gắn với du lịch sinh thái sơng Cửa Lị.


+ Khu cơng viên sinh thái Sơng Cấm.
- Diện tích 320 ha


- Tính chất: là khu cơng viên sinh thái phục vụ nghỉ nghơi, vui chơi, giải trí, cải tạo vi khí hậu.


<b>5./ Các trung tâm đào tạo nghề</b>


+ Trung tâm đào tạo nghề số 1 :
- Tổng diện tích 176 ha


- Tính chất: Đào tạo ngành nghề phục vụ phát triển khu kinh tế.
- Mật độ xây dựng 35%



- Tầng cao trung bình: 3,5tầng.
+ Trung tâm đào tạo nghề số 2:


- Tổng diện tích 36 ha


- Tính chất: Đào tạo ngành nghề phục vụ phát triển khu kinh tế.
- Mật độ xây dựng 35%


- Tầng cao trung bình. 3,5tầng.


<b>6./ Đất điểm dân cư nơng thơn</b>


Có diện tích: 215 ha


Là các làng xóm hiện trạng. Mơ hình nhà ở là nhà vườn, biệt thự.
- Mật độ xây dựng 20-30%.


- Tầng cao 2- 3 tầng.


<b>7./ Đất giao thơng: </b>


Có diện tích là: 680 ha, bao gồm giao thông đối ngoại và giao thông nội bộ KKT.


<b>8./ Đất xây dựng cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật</b>


Có diện tích là 81ha bao gồm các trạm cấp điện, xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, trạm cấp
nước


<b>9./ Đất nơng nghiệp</b>



- Có diện tích: 3131,8ha


Quỹ đất nơng nghiệp cịn lại được duy trì trồng cây lượng thực theo hướng thâm canh cao, tăng
cường trồng cây thực phẩm, rau sạch, rau cao cấp phục vụ các khu đô thị mới, khu du lịch... Phát triển
kinh tế vườn và kinh tế trang trại trồng cây ăn quả và hoa cây cảnh.


<b>10./ Đất lâm nghiệp</b>


- Có diện tích: 4.520 ha


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GIAO THÔNG TRONG KHU KINH TẾ:</b>


* Các tuyến trục dọc:


Đường giao thông nối từ QL1A vào khu du lịch Bãi Lữ: Hiện tại đã xây dựng xong giai đoạn 1 nền
đường rộng 9m, mặt đường rộng 8m. Giai đoạn 2012 - 2015 đầu tư xây dựng hoàn chỉnh lên 36m.


Xây dựng tuyến đường liên đơ thị nối khu đơ thị phía Bắc với khu cơng nghiệp và phi thuế quan
phía nam quy mơ lộ giới 56m.


Xây dựng tuyến hành lang ven biển với quy mô lộ giới 56m liên kết các khu du lịch ven biển với
cảng Cửa Lò, đồng thời đây là tuyến đường phục vụ an ninh quốc phòng phát triển kinh tế ven biển.


* Các tuyến trục ngang:


- ĐT 534: Nối từ quốc lộ 46 (Chợ Sơn) đến quốc lộ 7. Chiều dài tuyến 8km, theo quy hoạch đến
năm 2020 quy mô mặt cắt ngang rộng 52m, mặt đường rộng 28m, giải phân cách rộng 4m, vỉa hè hai bên
rộng 2x10m


- Giai đoạn đến năm 2009 đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng nền đường


rộng 9m, mặt đường BTN rộng 8m (vốn ADB).


- Xây dựng hai tuyến đường ngang nối khu đơ thị phía Bắc với khu cơng nghiệp phía Bắc, đồng
thời kết nối với đường cao tốc Bắc Nam với đường quốc lộ 1A quy mô lộ giới 36m và 56m.


- Xây dựng mới tuyến đường nối cảng Cửa Lò với tuyến cao tốc Bắc Nam quy mô lộ giới rộng 56
m.


* Đường giao thông trong các khu đô thị, khu du lịch:
- Xây dựng các đường trục chính đơ thị, lộ giới từ 36-56m.
- Xây dựng các tuyến liên khu vực với mặt cắt 30m


- Xây dựng các tuyến đường khu vực có mặt cắt 24m
* Đường giao thơng trong khu phi thuế quan:


- Xây dựng các tuyến đường gom toàn khu tách biệt với giao thơng đơ thị.Có mặt cắt 24-30m.
* Các cơng trình phục vụ giao thơng:


+ Tổ chức các nút giao thông khác mức kết nối liên thông giữa các cấp đường bộ cao tốc, đường
bộ đối ngoại, đường liên đô thị với đường đô thị.


Riêng các nút giao với tuyến quốc lộ 1A trong giai đọan đầu có thể bố trí nút giao thơng tự điều
khiển nhưng có dự trữ quỹ đất để xây dựng nút khác mức trong tương lai.


* Xây dựng bến, bãi đỗ xe:


+ Tại các khu đô thị xây dựng bến ôtô liên đô thị, quy mô:1,5ha - 3,0ha.


+ Xây dựng bãi đỗ xe tập trung trong các khu đô thị, công nghiệp, du lịch và khu trung tâm đô thị.
+ Xây dựng hệ thống các bến đầu - cuối của ôtô buýt phục vụ vận tải hành khách cơng cộng.góp vào việc


tạo cảnh quan môi trường.


<b> </b> <b>NHU CẦU CẤP NƯỚC </b>


+ Khu phía Bắc (gồm KĐT phía Đơng Bắc (số 1), KĐT phía Tây Bắc (số 2), khu CN Thọ Lộc, cụm
dân cư nơng thơn phía Bắc): là 17.000 m3<sub>/ngđ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nghiệp Nam Cấm mở rộng (khuD), khu phi thuế quan, khu công nghệ cao, cụm dân cư nông thơn phía
Nam khơng kể 2 phường thuộc TX Cửa Lị và khu CN Nam Cấm hiện có): là 26.000 m3<sub>/ngđ</sub>


+ Khu CN Nam Cấm (được cấp nước theo dự án cấp nước Phần Lan):6000 m3<sub>/ngđ</sub>


+ Khu Cửa Lò:1000 m3<sub>/ngđ (được cấp nước từ nhà máy nước Cửa Lò trong giai đoạn đầu)</sub>


* Nhu cầu cấp nước dài hạn là:


+ Khu phía Bắc: là 53.000 m3<sub>/ngđ (gồm KĐT số 1+ 2, khu CN Thọ Lộc, đất du lịch dịch vụ, công</sub>


cộng, cây xanh thuộc khu đô thị 1 và 2, cụm dân cư nơng thơn phía Bắc)
+ Khu phía Nam: là 110.000 m3<sub>/ngđ (Các khu vực còn lại)</sub>
<b>* Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn khu kinh tế: </b>


Tổng nhu cầu dùng nước của cả KKT trong giai đoạn dài hạn là:163.000m3<sub>/ngđ Tổng nhu cầu</sub>


dùng nước đợt đầu của cả KKT là: 50.000m3<sub>/ngđ</sub>


(Khu vực nhà máy nước phía Nam trong giai đoạn dài hạn đã tính cả nhu cầu cấp nước khu cơng
nghiệp Nam Cấm và khu cơng nghiệp Cửa Lị)


<b>NHU CẦU CẤP ĐIỆN</b>



a) Tổng nhu cầu dùng điện của khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- Đợt đầu: 163.280KW


- Dài hạn: 456.476KW
b). Phương án cấp điện :


Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu kinh tế Đông Nam Nghệ An do mạng lưới quốc gia cung
cấp .


Nguồn cung cấp là các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện ,các trạm biến áp 500kv và 220kv hiện có
và đang được xây dựng.


- Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn công suất 3000KW
- Nhà máy thuỷ điện Bản Vẽ công suất 300MW
- Trạm 220KV Hưng Đông công suất 2x250MVA


- Trạm 500/220KV Vinh công suất 1x450MVA


Để đảm bảo cung cấp điện cho khu kinh tế Đông Nam Nghệ An dự kiến xây dựng trạm 220/110KV
công suất (2x250)MVA đợt đầu đặt 1 máy công suất 1x250MVA


- Trong khu kinh tế dự kiến xây dựng 9 trạm 110/22KV với tổng cơng suất là 598MVA.Vị trí cơng
cơng suất các trạm 110kv xem trên bản đồ định hướng cấp điện


c). Lưới điện


- Lưới truyền tải 220KV,110KV


- Giai đoạn đầu xây dựng đường dây 220KV mạch kép từ đường dây 220KV Thanh Hoá Vinh đến


trạm 220/110KV của khu kinh tế.


- Giai đoạn sau xây dựng đường dây 220KV mạch kép từ trạm 500/220KV Vinh đến trạm 220KV
của khu kinh tế.


* Lưới 110KV:


- Hiện tại đường dây 110kv Hưng Đơng đi trạm 110KVCửa Lị và rẽ nhánh cấp địên cho trạm
110KV Diễn Châu .đường dây cũng cung cấp điện cho khu kinh tế trong giai đoạn đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

110KV dự kiến xây dựng dây AC-185 và AC-240
* Lưới 22KV


- Mạng lưới trung áp 22 KV cấp điện cho các cụm công nghiệp, khu phi thuế quan, khu đô thị của
khu kinh tế Đơng Nam Nghệ An bố trí đi ngầm dùng cáp ngầm.


- Để đảm bảo an toàn cung cấp điện lưới 22KV thiết kế theo mạng kín nhưng hành hở.
Lưới hạ áp 0,4KV:


- Mạng lưới hạ áp 0,4KV hiện có cấp điện cho sinh hoạt ở các khu dân cư vẫn giữ nguyên. Tiến
hành cải tạo nâng tiết diện các tuyến đường dây 0,4KV không đảm bảo cung cấp điện. Trên cơ sở các trạm
lưới 10/0,4kv đã được cải tạo và các trạm 22/0,4kv dự kiến xây dựng mới bố trí các tuyến hạ áp 0,4KV cho
phù hợp đáp ứng nhu cầu dùng điện.


- Mạng lưới hạ áp 0,4KV bố trí đi nổi (trong điều kiện kinh tế cho phép trong khu trung tâm bố trí
đi ngầm). Đường dây 0,4KV dùng cáp vặn xoắn ABC.


+ Lưới chiếu sáng:


Mạng lưới chiếu sáng của khu dân cư được bố trí đi nổi các trục đường chính của khu kinh tế , bố


trí đi ngầm.


Đường có mặt cắt ³ 11,5m bố trí 2 tuyến chiếu sáng hai bên đường


Đường có mặt cắt £ 11,5m bố trí 1 tuyến chiếu sáng 1 bên đường


Tuyến chiếu sáng trong khu dân cư có thể kết hợp với tuyến 0,4KV cấp điện cho sinh hoạt.
Hình thức chiếu sáng dùng đèn Nátri cao áp 125W -250W - 220V


Các thiết bị chiếu sáng dùng loại hiện đại của thế giới tiết kiệm điện năng.
+ Trạm lưới 22/0,4KV:


Cải tạo các trạm 10/0,4KV hiện có thành 22/0,4KV. Bố trí các trạm 22/0,4KV cho các khu vực mới
xây dựng và phụ tải phát triển mới.


Để đảm bảo mỹ quan đô thị các trạm biến áp 22/0,4KV dùng trạm xây hoặc trạm kiốt. Bán kính
phục vụ của các trạm đảm bảo £250m.


<b> ĐỊNH HƯỚNG THÔNG TIN LIÊN LẠC</b>


Phát triển cơ sở hạ tầng Bưu chính - Viễn thơng hiện đại và đồng bộ, đẩy nhanh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt trong hệ thống lãnh đạo và
quản lý. Nâng cấp các tổng đài và cáp quang hố tồn bộ hệ thống truyền dẫn; phủ sóng di động; phát
triển mạng INTERNET tốc độ cao, truyền hình cáp, truyền hình kỹ thuật số đến tất cả các xã và mọi nơi
trong KKT.


<b>ĐỊNH HƯỚNG THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG.</b>
<b>Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:</b>


a/ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt



Quy hoạch hệ thống thốt nước riêng hồn tồn. Tồn bộ khu kinh tế được chia thành 2 lưu vực
thoát nước lớn:


- Lưu vực 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lộc. Nguồn tiếp nhận nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường là kênh Nhà Lê.


Mạng lưới thốt nước thải dự kiến trong lưu vực có cỡ đường kính D300-D800mm, với tổng chiều dài hơn
21500 m


Trong phạm vi lưu vực có 2 trạm xử lý nước thải sinh hoạt và 6 trạm bơm chuyển tiếp nước thải sinh hoạt
với cơng suất trung bình từ 1000-11000 m3<sub>/ngđ. </sub>


- Lưu vực 2:


Bao gồm các khu vực thuộc phía Nam khu kinh tế: khu đơ thị số 2, khu đô thị số 3, khu đô thị số
4, khu phi thuế quan. Nguồn tiếp nhận nước thải sau khi đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn mơi trường là sơng
Cấm.


Mạng lưới thốt nước thải dự kiến trong lưu vực có cỡ đường kính D300-D800mm, với tổng chiều dài hơn
32000 m.


Trong phạm vi lưu vực có 7 trạm xử lý nước thải sinh hoạt và 9 trạm bơm chuyển tiếp nước thải sinh hoạt
với công suất trung bình như sau:


b/ Hệ thống thốt nước thải cơng nghiệp


Nước thải công nghiệp từ khu công nghiệp Thọ Lộc, Nam Cấm, khu công nghệ cao và khu phi thuế quan
sẽ được thu gom về 8 trạm xử lý nước thải cơng nghiệp có cơng suất từ 1900 – 18500 m3<sub>/ngđ; 18 trạm</sub>



bơm nước thải cơng nghiệp có cơng suất 1000 – 18500 m3<sub>/ngđ.</sub>


c) Hệ thống thoát nước cho các khu du lịch:


Nước thải từ các khu du lịch có quy mơ lớn ở liền kề các khu đơ thị sẽ được thu gom về trạm xử lý
nước thải tập trung của đô thị. Đối với khu du lịch có vị trí riêng biệt, giải pháp thốt nước thải ở các khu
này là xử lý nước thải cục bộ cho từng cơng trình hoặc từng nhóm cơng trình bằng các loại bể cải tiến, như
bể lọc kỵ khí với lớp vật liệu lọc nổi, bể lọc ngược qua tầng bùn kỵ khí (bể UASB) có hiệu suất làm sạch
nước thải cao. Nước thải sau các bể này sẽ được thu vào hào thấm lọc bằng cát để làm sạch bổ sung,
trước khi xả vào mạng lưới thoát nước mưa.


d) Trạm làm sạch nước thải tập trung:


Dự kiến dùng dây chuyền làm sạch nhân tạo bao gồm: Trạm bơm dâng, bể điều hòa , bể lắng đợt
1, bể aeroten, bể lắng lần 2, bể tiếp xúc, khử trùng bằng Clo sau đó xả ra mương tiêu thuỷ lợi hoặc ra
sơng


Các cơng trình xử lý bùn: Bể nén bùn, bể mê tan, thiết bị làm khô bùn...


<b> . Quy hoạch thu gom xử lý chất thải rắn (CTR):</b>


a) Các loại hình CTR:


Trong khu kinh tế sẽ có các loại CTR sau:
- CTR sinh hoạt của dân cư


- CTR sinh hoạt của công nhân nhà máy sinh ra trong q trình làm việc


- CTR cơng nghiệp: Phát sinh trong quá trình sản xuất, chúng rất đa dạng do có nhiều loại hình cơng


nghiệp khác nhau, thành phần và khối lượng CTR phụ thuộc loại hình cơng nghiệp và trình độ cơng nghệ.
b) Những nguyên tắc chung về quy hoạch thu gom, xử lý CTR:


CTR sinh hoạt của các khu đô thị cần phải được phân loại tại nguồn thành 2 loại CTR hữu cơ và
CTR vô cơ. CTR hữu cơ sẽ được tận dụng để sản xuất phân vi sinh. CTR vô cơ (Thủy tinh, nhựa, giấy, kim
loại..) sẽ được thu hồi tái chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c) Quy hoạch khu xử lý CTR:


Khu liên hợp xử lý CTR Nghi Yên có diện tích 50 ha do Chính phủ Đan Mạch tài trợ, sẽ trở thành
khu liên hợp xử lý CTR cấp vùng tỉnh, phục vụ trực tiếp cho thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và khu kinh tế
(phần CTR sinh hoạt).


Để chủ động trong việc xử lý chất thải rắn phát sinh của khu kinh tế (đặc biệt là CTR công nghiệp),
quy hoạch thêm một nhà máy xử lý chất thải rắn có cơng nghệ đốt hiện đại trong khu liên hợp Nghi n,
có cơng suất 500 tấn/ngày, diện tích khoảng 5 ha, đảm bảo xử lý CTR đạt tiêu chuẩn môi trường và tái tạo
năng lượng (sản xuất điện năng).


<b> Quy hoạch nghĩa trang tập trung</b>


Dự kiến quy hoạch hai nghĩa trang tập trung hiện đại, có diện tích mỗi nghĩa trang là 15 ha:
Nghĩa trang 1: Vị trí tại xã Nghi Mỹ


Nghĩa trang 2: Vị trí tại xã Diễn Phú


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×