Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong on tap dia ly 8 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 8 HỌC KỲ II ...</b>
<b>Câu 1. * Vị trí, giới hạn của nước ta:</b>


- Cực Bắc : Tỉnh Hà Giang. Vĩ độ : 230<sub>23’B - Kinh độ: 105</sub>0<sub>20’Đ</sub>
- Cực Nam : Tỉnh Cà Mau. 80<sub>34’B - 104</sub>0<sub>40’Đ</sub>


- Cực Tây : Tỉnh Điện Biên. 220<sub>22’B - 102</sub>0<sub>09’Đ</sub>
- Cực Đơng: Tỉnh Khánh Hịa. 120<sub>40’B - 109</sub>0<sub>24’Đ</sub>


 <i><b>Ý nghĩa: Ảnh hưởng sâu sắc tới mọi đặc điểm của môi trường tự nhiên nước ta:</b></i>
- Nằm trong vùng nội chí tuyến


- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNÁ


- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa quốc gia ĐNÁ lục địa và ĐNÁ hải đảo.
- Là nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.


<b>Câu 2. Lịch sử nước ta trải qua 3 giai on: </b>


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm chính</b>


<i>1. Tiền Cambri</i>


<i>cách</i> <i>đây</i>


<i>570tr<sub>năm</sub></i>


- i b phn nc ta cũn là biển.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
<i>2. C Kin to</i>



<i>cách đây 65tr<sub>năm</sub></i>


- Có những cuộc tạo núi lớn.


- Phn ln lónh th ó tr thnh t lin.


- Sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh Bò sát khủng long và cây
hạt trần.


<i>3. Tân Kiến tạo</i>
<i>cách đây 25tr<sub>năm</sub></i>


- Giai on ngn nhng rt quan trng.
- Vận động Tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ.
- Nâng cao địa hình, sơng trẻ lại.


- Sinh vËt phong phó, hoµn thiƯn.
- Loµi ngêi xt hiƯn


<b>Câu 3. Một số ngun nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta: </b>
- Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi.


- Kĩ thuật khai thác, chế biến còn lạc hậu


- Thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác về trữ lượng, hàm lượng phân bố, đầu tư lãng phí.
<b>Câu 4. * Đặc điểm địa hình nước ta:</b>


- Địa hình Việt Nam đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất.
- Địa hình nước ta do Cổ Kiến Tạo và Tân kiến tạo dựng nên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 <i><b>Sự khác nhau giữa ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:</b></i>


<b>Đồng bằng Sông Hồng</b> <b>ĐB Sông Cửu Long</b>


<i>* Khác nhau : </i>


- Dạng địa hình : giống tam giác cân. Đỉnh Việt
Trì cao 15 m, đáy là bờ biển Hải Phịng- Ninh
Bình


- DiƯn tÝch: 15000 km2


- Hệ thống đê dài lớn, vững chắc, thấp hơn mực
nớc sơng ngồi đê, chia cắt đồng bằng thành
nhiều ô trũng.


- Đắp đê biển ngăn nớc mặn mở diện tích canh
tác.


- Dạng địa hình: Thấp ngập nớc, độ cao TB
2-3m thờng xuyên chịu ảnh hởng của thuỷ
triều.


- DiÖn tÝch 40000 km2


- Khơng có đê lớn. Sống chung với lũ, tăng
c-ờng thuỷ lợi, cải tạo đát trồng rừng, chọn
giống cây trồng.


<b>Câu 5. * Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm vì:</b>



- Gió mùa mang lại lợng ma lớn, độ ẩm cao vào mùa hè (gió mùa Tây Nam)


- Hạ thấp nhiệt độ khơng khí vào mùa đơng, thời tiết lạnh khơ (gió mùa Đơng Bắc)
- Lợng ma lớn 1.500-2.000 mm/năm


- §é Êm kh«ng khÝ cao 80%


<i><b>* Khí hậu nước ta có đặc điểm như vậy vì: </b></i>


- Gió mùa ĐB từ cao áp Xibia- gió từ lục địa tới nên lạnh, khơ
- Gió mùa TN từ biển thổi vào nên ẩm, mang ma lớn.


<b>Câu 6. * Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam:</b>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước : Có nhiều sơng, phần lớn
sơng ngắn, nhỏ và dốc.


- Sơng ngịi nước ta chảy theo 2 hướng chính: + TB - ĐN
+ Vịng cung
- Sơng ngịi có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn


- Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn.
 <i><b>Những hệ thống sơng lớn ở nước ta :</b></i>
<i>a. Sơng ngịi Bắc Bộ:</i>


- Mạng lưới sông dạng nan quạt.
- Chế độ nước rất thất thường
- Hệ thống sơng chính: S Hồng



<i>b. <b>Sông ngòi Trung Bộ.</b></i>
- Ngắn, dốc.


- Mùa lũ vào Thu và Đơng. Lũ lên nhanh, đột ngột.


<i>c. <b>Sông ngòi Nam Bộ</b>. </i>


- Khá điều hịa, ảnh hưởng của thủy triều lớn.
- Mùa lũ từ tháng 7 – 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 7. Nước ta có những loại đất: </b>


<b>Nhóm đất</b> <b>Phân bố</b>


Đất Feralit (65% diện tích lãnh thổ) - Vùng núi đá vơi phía Bắc.
- Đơng Nam Bộ, Tây Nguyên.
Đất mùn núi cao (11% diện tích lãnh thổ) - Địa hình núi cao > 2000m (Hồng


Liên Sơn, Chư Lang Sin).
Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% diện tích


lãnh thổ)


- Tập trung Châu thổ sơng Hồng,
sông Cửu Long.


- Các đồng bằng khác.
<b>Câu 8. Giá trị tài ng sinh vật nước ta:</b>


<b>Kinh tế</b> <b>Văn hóa – Du lịch</b> <b>Môi trường sinh thái</b>



- Cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ
dùng


- Thực phẩm, lương thực.
- Thuốc chữa bệnh.
- Bồi dưỡng sức khỏe.


- Cung cấp nguyên liệu sản xuaát…


- Sinh vật cảnh.
- Tham quan, du lịch.
- An dưỡng chữa bệnh.
- Nghiên cứu khoa học.
- Cảnh quan thiên nhiên,
văn hóa đa dạng.


- Điều hịa khí hậu, tăng
lượng ôxy, làm sạch không
khí.


- Giảm các loại ô nhiễm
môi trường.


- Giảm nhẹ thiên tai.
- Ổn định độ phì của đất.
<b>Câu 9. Đăc điểm chung của thiên thiên Việt Nam: </b>


- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm



- Tính chất ven biển (Tính chất bán đảo)
- Tính chất đồi núi


- Tính chất đa dạng, phức tạp


<b>Câu 10. Các vườn Quốc gia của Việt Nam:</b>
1. Ba Bể (Cao Bằng)


2. Ba vì (Hà Tây)
3. Bạch Mã (TTHuế)
4. Bến Én (Thanh hóa)
5. Cát Bà (Hải Phịng)
6. Cát Tiên (Đồng Nai)


7. Côn Đảo (Bà Rịa - vũng Tàu)


8. Cúc Phương (Ninh bình, Hịa Bình, Thanh Hóa)
9. Tam Đảo (Vĩnh Phúc, Bắc Thái, Tuyên Quang)
10.YokDon (Đăk Lăk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 11: Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ vì: </b>


- miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùaĐB lạnh và khơ từ phía B và trung
tâm châu Á tràn xuống.


- miền nằm ở vị trí tiếp giáp vs vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.


- Do miền khơng có địa hình che chắn, các dãy núi mở rộng về phía Bắc tạo ĐK cho các
luồng gió mùa ĐB lạnh, dễ dàng lấn sâu vào đất liền.



<b>Miền</b> <b>Địa Hình</b> <b>Khí Hậu</b>


<i>Bắc & ĐB Bắc Bộ</i> - Phần lớn là đồi núi thấp vs
nhiều cánh cung ở p.B và quy
tụ về Tam Đảo.


- ĐB Sơng Hồng, Đảo và Quần
Đảo.


- Có 2 hệ thống sơng lớn :
S.Hồng & S.T.Bình chảy theo
hướng TB - ĐN và vịng cung.


Tính chất nhiệt đới bị giảm sút
mạnh mẽ, lạnh nhất cả nước,
mùa đơng kéo dài, mùa hè
nóng ẩm mưa nhiều.


<i>Tây Bắc & Btrung Bộ</i> - Địa hình cao, đồ sộ, hiểm trở,
có nhiều đỉnh núi cao tập trung
tại miền : Dãy HLS,
Pu-den-dinh, TSB,...cao >2000m.
- Các dãy núi, dịng sơng lớn
và các cao ng đá vôi chạy theo
hướng TB - ĐN.


- Khí hậu đặc biệt do tác động
của địa hình.


- Mùa Đ đến muộn và kết thúc


sớm.


- Mùa hạ đến sớm và có gió
nóng Tây Nam


- Mùa mưa chuyển dần sang T
và Đ, mùa lũ chậm dần.


<i>Nam Trung Bộ & NBộ</i> - Núi và cao nguyên hùng vĩ,
hình khối, nhiều hướng khác
nhau.


- ĐB hình thành và pt rộng
lớn, chiếm S lớn và giữ lại
nhiều t/c tự nhiên ban đầu


- Một miền nhiệt đới gió mùa
nóng có khí hậu nóng quanh
năm, có mùa khơ kéo dài 6
tháng sâu sắc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×