Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Điều tra đánh giá các mô hình rừng trồng cung cấp gỗ lớn làm cơ sở lựa chọn loài cây trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh ở các tỉnh trung du miền núi phía bắc tây bắc và trung tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.21 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------

DƯƠNG THỊ DUNG

ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CÁC MƠ HÌNH RỪNG TRỒNG CUNG CẤP
GỖ LỚN LÀM CƠ SỞ LỰA CHỌN LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG GỖ
LỚN, MỌC NHANH Ở CÁC TỈNH TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
(TÂY BẮC VÀ TRUNG TÂM)

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, năm 2010


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------

DƯƠNG THỊ DUNG

ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CÁC MƠ HÌNH RỪNG TRỒNG CUNG CẤP
GỖ LỚN LÀM CƠ SỞ LỰA CHỌN LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG GỖ
LỚN, MỌC NHANH Ở CÁC TỈNH TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
(TÂY BẮC VÀ TRUNG TÂM)

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.60



Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Văn Con

Thái nguyên, năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Nơng Lâm Thái
Ngun theo chương trình đào tạo Cao học khóa 16, từ năm 2007 - 2010.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tác giả đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ của tập thể cán bộ Khoa Đào tạo sau đại học, các
thầy giáo, cô giáo thuộc khoa Lâm Nghiệp trường Đại học Thái Nguyên,
Trung tâm khuyến nông tỉnh Thái Nguyên,… nhân dịp này, tác giả xin chân
thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Con người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới UBND các tỉnh , UBND các huyện, các Công ty
lâm nghiệp, các hộ gia đình,… đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá
trình thu thập số liệu ngoại nghiệp phục vụ đề tài luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới Trung tâm Khuyến Nông tỉnh Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện về thời gian, công việc để tác giả có thể theo học và hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, động viên, giúp
đỡ của người thân trong gia đình và các bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời
gian học tập và thực hiện đề tài luận văn.

Thái Nguyên, năm 2010
Tác giả

Dương Thị Dung



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
D1..3

Đường kính ngang ngực

D0

Đường kính gốc

FAO

Food and Agriculture Organization (Tổ chức lương
thực, nông nghiệp của Liên hiệp quốc)

Hvn

Chiều cao vút ngọn

KHCN

Khoa học công nghệ

KTLS

Kỹ thuật lâm sinh

LN


Lâm nghiệp

M/ha

Trữ lượng bình qn/ha

NN & PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

OTC

Ơ tiêu chuẩn

RT

Rừng trồng

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TCN

Tiểu chuẩn ngành

V/cây

Thể tích bình qn cây đơn lẻ


VKHLNVN

Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam

∆H

Tăng trưởng bình quân chung về chiều cao

∆D

Tăng trưởng bình qn chung về đường kính

Hbq

Chiều cao trung bình

Dbq

Đường kính trung bình

MĐHT

Mức độ hồn thành



Mật độ

ĐDTĐ


Độ dày tầng đất

TPCG

Thành phần cơ giới


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu trồng rừng gỗ lớn, mặc dù đã có nhiều kết quả được cơng
bố, nhiều kinh nghiệm và bài học đã được đúc kết, người trồng rừng vẫn tiếp
tục đối mặt với các vấn đề sau đây: (i) Bối rối khi lựa chọn tập đoàn cây
trồng, (ii) Khơng chắc chắn về sự thích nghi của một lồi đối với lập địa cụ
thể, (iii) Có thể trồng gỗ lớn thuần lồi khơng? Hay phải hỗn giao và tổ hợp
hỗn giao như thế nào là tốt nhất, và (iv) Kỹ thuật lâm sinh thích hợp để thiết
lập rừng trồng gỗ lớn như thế nào?
Trong những năm gần đây, rất nhiều loài cây bản địa được khuyến nghị
bên cạnh các loài cây nhập nội mọc nhanh. Ở vùng Tây Nguyên có các lồi
như: Xoan ta, Dầu rái, Sao đen Giổi xanh, Dó trầm, … Ở vùng Đơng nam Bộ
có các lồi như: Xoan ta, Bơng gịn, Dầu rái, Sao đen, Gáo, Gió trầm, Xoan
mộc. Ở vùng duyên hải miền trung có các lồi như: Huỷnh, Lát hoa, Sồi
phảng, Dó trầm, Gạo và ở vùng Trung du miền núi phía bắc có các lồi như:
Xoan ta, Gạo, Trám trắng, Sa mộc, Mỡ, Bồ đề, Tống dù … Tuy nhiên, danh
mục các loài cây này vẫn chưa thuyết phục được các nhà trồng rừng, có nhiều
lồi cần phải loại bỏ ra khỏi danh sách và cũng có nhiều lồi cần được bổ
sung. Do đó, các chương trình khảo nghiệm vẫn cần thiết được tiếp tục để có
các lựa chọn đúng đắn. Tuy nhiên, việc chọn lồi cây trồng rừng khơng chỉ
dựa vào: tốc độ sinh trưởng, sự thuận lợi, chất lượng gỗ và các u cầu lập địa
khơng thơi; mà cịn phải được lọc bỏ, loại trừ và khảo nghiệm. Tức là phải có
sự đánh giá nhiều lồi, phân tích các bài học thất bại, rút ra các yếu tố đưa đến
thành công.

Các nhà khoa học đã tiến hành nhiều nghiên cứu nhừm mục đích phát
triển các giải pháp kỹ thuật và kinh tế-xã hội để thiết lập rừng trồng gỗ lớn
cho ngun liệu đồ mộc. Trong các mơ hình nghiên cứu đó, các lồi cây đã
được khảo nghiệm cùng với các biện pháp kỹ thuật lâm sinh thích hợp. Mục

1


tiêu cụ thể của các hoạt động nghiên cứu là xác định được những loài và tổ
thành loài hỗn giao thích hợp nhất cho việc thiết lập rừng trồng gỗ lớn, mọc
nhanh cho các dạng lập địa ở vùng sinh thái. Các khảo nghiệm được đánh giá
dựa trên các tiêu chí cụ thể sau đây đối với mỗi lồi và biện pháp thiết lập: (i)
tốc độ sinh trưởng (H, D, V); (ii) Hình thân (dáng cây); (iii) Khả năng tự tỉa
cành, (iv) Kiểu sinh trưởng (biểu hiện đỉnh sinh trưởng, phản ứng với ánh
sáng, với thổ nhưỡng); (v) sinh lực cây, tính chống chịu, (vi) Cấu trúc tán,
(vii) Phản ứng trong hỗn giao, (viii) Khả năng tái sinh, (ix) Tính chất cơ lý
hố gỗ, (x) Tính chất cơng nghệ của gỗ.
Các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đều được xuất phát từ các yêu
cầu thực tế sau đây:
- Ngành công nghiệp chế biến gỗ (đặc biệt là đồ mộc) Việt Nam đang
phát triển với tốc độ rất nhanh và đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu
khoảng 2,5 tỷ US$, nhưng đáng tiếc lại phải nhập 80 gỗ nguyên liệu.
- Khả năng cung cấp gỗ từ rừng tự nhiên ngày càng giảm, trong những
năm trước 2000, sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên của Việt Nam trung
bình khoảng 2 triệu m3 gỗ trịn mỗi năm, giảm xuống 0,7 triệu m3 vào năm
2000 và 0,3 triệu vào năm 2003; hiện nay con số này chỉ còn khoảng 0,2 triệu
m3/năm.
- Việt Nam có trên 5 triệu ha rừng nghèo kiệt với sản lượng bình quân
chỉ 30-90 m3/ha, trong đó ít nhất có 2-3 triệu ha rừng sản xuất có khả năng cải
tạo thành rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt

thành rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn đang trở thành một chủ trương lớn vừa
đáp ứng được nguyện vọng của những người làm nghề rừng ở các điạ phương
vừa là giải pháp cần thiết để thực hiện chiến lược phát triển ngành vừa mới
được Thủ tướng chính phủ phê duyệt với mục tiêu đáp ứng nhu cầu hàng năm
20 triệu m3 gỗ trịn (trong đó gỗ lớn là 10 triệu m3).

2


- Diện tích rừng trồng cung cấp gỗ lớn cịn rất hạn chế, các kỹ thuật
trồng rừng gỗ lớn còn rất tản mạn, chưa đồng bộ, liên hồn cho mỗi
lồi/nhóm lồi hỗn giao thích hợp. Các chính sách và giải pháp kinh tế xã hội
vẫn còn nhiều bất cập, chưa tạo động lực thúc đẩy phát triển trồng rừng gỗ
lớn cung cấp nguyên liệu chế biến đồ mộc.
Rừng trồng cây mọc nhanh chu kỳ ngắn đang có hiện nay chủ yếu là
nhằm mục đích sản xuất gỗ nguyên liệu giấy, tuy nhiên nhu cầu về gỗ lớn
đang gia tăng cũng đã thúc đẩy các nhà lâm nghiệp quan tâm nghiên cứu
trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh.
Gần đây, Nhà nước đã quan tâm đầu tư cho các đề tài nghiên cứu các
giải pháp kỹ thuật và kinh tế xã hội để phát triển trồng rừng gỗ lớn mọc
nhanh. Một trong số các đề tài đã và đang được thực hiện là đề tài cấp nhà
nước: “Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và kinh tế-xã hội trồng
rừng gỗ lớn, mọc nhanh trên đất trống cịn tính chất đất rừng và đất rừng
nghèo kiệt” do TS. Trần Văn Con, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ
trì. Rừng trồng có thể được thiết lập với nhiều mục đích khác nhau và chúng
có thành phần lồi, cấu trúc cũng như cường độ kinh doanh khác nhau. Trong
đề tài nói trên, nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
quan niệm: “rừng trồng “gỗ lớn mọc nhanh” là các rừng rồng “thương mại”
với cường độ kinh doanh cao, được thiết lập tương đối tập trung, chủ yếu là
thuần loài (cây bản địa hoặc nhập nội) mọc nhanh (có năng suất trên 15

m3/ha/năm) để sản xuất gỗ lớn (có đường kính trên 25 cm ) với luân kỳ kinh
doanh tối đa là 30 năm. Rừng trồng thương mại gỗ lớn mọc nhanh có thể
được thiết lập ở quy mơ lớn do các công ty đầu tư hoặc một liên kết nhiều khu
rừng quy mô nhỏ đến vừa của các chủ rừng nhỏ”.
Vì các lý do này, tơi chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của
mình là: “Điều tra, đánh giá các mơ hình rừng trồng cung cấp gỗ lớn làm cơ
sở lựa chọn loài cây trồng rừng gỗ lớn, mọc nhanh ở các tỉnh trung du miền
núi phía bắc (Tây bắc và trung tâm)”

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Ngoài nước
Trồng rừng là một nhiệm vụ quan trọng ở các nước nhiệt đới vì hai lý
do: để tái lập lại các hệ sinh thái rừng (HSTR) đã bị thoái hoá và để đáp ứng
các nhu cầu về gỗ ngày càng tăng trong khi gỗ rừng tự nhiên ngày càng cạn
kiệt. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được sự cấp thiết này. Các số
liệu tổng kết của FAO đã cho thấy, ngày nay trên tồn thế giới có khoảng 135
triệu ha rừng trồng cơng nghiệp bằng các lồi cây mọc nhanh đã được thiết
lập, khoảng 75% diện tích rừng trồng tập trung tại các vùng ơn đới, 25% diện
tích tập trung ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, khoảng 5% diện tích ở
vùng Châu Phi và gần 10% diện tích rừng trồng tập trung ở vùng Châu Mỹ –
La tinh, 20% diện tích tập trung ở các nước thuộc Liên bang Xơ Viết (cũ), cịn
lại khoảng 25% diện tích tập trung ở các nước vùng Châu á - Thái Bình
Dương và Châu Âu ( Gautier, 1991; Kanowski & Savill, 1992). Hàng năm có
khoảng từ 0,8 – 1, 2 triệu ha được trồng mới (FAO, 1993).
Tuy nhiên trồng rừng nhằm mục đích gì, thiết lập rừng trồng như thế
nào và rừng trồng sẽ phát triển ra sao thì lại rất ít được quan tâm. Nhiều diện

tích rừng trồng bị thất bại đã cho chúng ta thấy sự lãng phí lớn lao về sức
người, sức của. Chính vì vậy, trước khi quyết định đầu tư cho một dự án trồng
rừng cần phải trả lời hai câu hỏi sau đây (Lamprecht, 1986):
- Mục đích của trồng rừng là gì, cụ thể hơn các mục tiêu cần đạt được
của rừng trồng là gì?
- Tại sao diện tích dự kiến trồng rừng lại khơng có rừng?
Câu hỏi 1: Một dự án trồng rừng chỉ có thể được chấp nhận khi các lợi
ích trực tiếp hoặc gián tiếp mà nó mang lại ít nhất cũng có thể bù đắp được

4


các chi phí cho việc thiết lập và quản lý nó. ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là ở
những nơi thưa dân cư điều này rất khó trở thành hiện thực.
Lơi ích trực tiếp có thể mong đợi từ một dự án trồng rừng khi có một
thị trường thực tế hoặc tiềm năng cho các sản phẩm mà nó sản xuất ra, và khi
điều kiện lập địa cho phép trồng được các lồi mọc nhanh hoặc các lồi gỗ
q có giá trị.
Dự án trồng rừng có thể luận chứng được lợi ích gián tiếp của nó khi
rừng trồng có khả năng cung cấp các dịch vụ về mơi trường (ví dụ bảo vệ
nguồn nước và đất) bằng cách tốt nhất và hiệu quả nhất. Nhiều diện tích có
thể đáp ứng được yêu cầu này. Tuy nhiên, do hạn chế về tài chính và lao
động cần thiết phải ưu tiên cho các vùng phịng hộ bức thiết trước, đó là các
vùng đơng dân cư, các vùng xung yếu, các vùng có nhu cầu cao về nghỉ ngơi,
giải trí. Với ý nghĩa này, các rừng đáp ứng được nhiều chức năng (đa mục
đích) ln ln được ưu tiên.
Câu hỏi 2: Một diện tích khơng có rừng có thể có ngun nhân tự nhiên
và nguyên nhân nhân tác. Rừng tự nhiên sẽ không xuất hiện ở các điều kiện
lập địa cực đoan, không thích hợp đối với tất cả các lồi (bản địa), ví dụ vùng
khơ hạn, trên núi cao, những nơi đất quá cằn cỗi, hoặc những nơi mà điều

kiện nước ngầm quá cực đoan. Trồng rừng ở các lập địa này chỉ có thể thành
cơng nếu loại bỏ được các yếu tố khơng thuận lợi cho q trình sinh trưởng
của cây rừng, ví dụ phải có hệ thống tưới nước hoặc thốt nước, phải bón
phân hoặc cải tạo đất, hoặc có thể tìm được lồi cây nhập nội thích nghi được
với các điều kiện lập địa cực đoan. Các biện pháp này thường rất tốn kém và
ít khi được sử dụng trong lâm nghiệp. Do đó ở những lập địa mà tự nhiên đã
khơng có rừng thì khơng nên chọn để trồng rừng.
Để một dự án trồng rừng thành công, trước hết phải loại bỏ được các
yếu tố cản trở sinh trưởng của cây trồng. Rất nhiều dự án trồng rừng đã bị thất
bại chỉ vì khơng chú ý đến luận điểm hiển nhiên này. Tuy nhiên, xác định

5


được các yếu tố quyết định để bảo đảm cho cây rừng phát triển dễ dàng hơn
nhiều so với loại trừ chúng. Các lợi ích hợp pháp của những người sử dụng
đất truyền thống phải được tính đến một cách hợp lý. Khi yêu cầu cơ bản này
đã thoả mãn, chúng ta có thể bắt đầu một kế hoạch trồng rừng. Các biện pháp
kỹ thuật quan trọng đầu tiên cho trồng rừng là: chọn lồi cây thích hợp, sản
xuất cây giống, chuẩn bị đất, xác định các kỹ thuật trồng rừng và các biện
pháp nuôi dưỡng và quản lý rừng trồng.
Để phục vụ kinh doanh, sản xuất rừng hiệu quả cả về môi trường sinh
thái và kinh tế một cách bền vững. Điều này địi hỏi phải có biện pháp điều
chế rừng một cách hợp lý. Vì vậy, việc nghiên cứu sinh trưởng, sản lượng
rừng nhằm đánh giá được năng suất rừng và hiệu quả kinh tế cũng như sinh
thái của việc trồng rừng là việc làm quan trọng nhất trong việc điều chế rừng.
Appanah, S. và Weiland, G (1993) đã xuất bản quyển sách “Planting
quality timber trees in Peninsular Malaysia-a review đã tổng quan những kinh
nghiêm trồng rừng gỗ lớn ở bán đảo Malaysia, tiến trình lịch sử và cuộc tranh
luận lớn về quản lý rừng tự nhiên và rừng trồng, bao gồm cả những sai lầm về

cơn sốt cây nhập nội mọc nhanh; các tác giả đã thảo luận về các nguyên tắc sử
dụng các loài cây tiềm năng cho trồng rừng; trong cuốn sách này, hơn 40 loài
cây đã được hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng lấy gỗ. Mayhew, J.E. và Newton,
AQ.C. (1998) đã xuất bản quyển sách “The silviculture of Mahogany” trình
bày các tiến bộ kỹ thuật lâm sinh trong kinh doanh cây gỗ thương mại nỗi
tiếng được gọi là Mahogany (Swietenia macrophylla).
Những khó khăn trong việc trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh, đặc biệt đối
với cây bản địa đã được các tác giả nêu lên từ rất sớm. Trong đó những khó
khăn chủ yếu thường là: việc lựa chọn lồi cây thích hợp cho vùng lập địa,
vấn đề cung cấp và bảo quản hạt giống, vấn đề cây con đem trồng (đa số cây
trồng nhiệt đới khơng sống được bằng stump (trong khi đó một trong những

6


ngun nhân thành cơng của việc trồng Teak chính là khả năng trồng stump
của loài này); kỹ thuật lâm sinh đặc biệt là kỹ thuật tạo môi trường và điều
khiển ánh sáng. Sau đây là một số thành tựu và trình độ khoa học kỹ thuật đã
đạt được trong một số lĩnh vực liên quan đến trồng rừng gỗ lớn.
1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh trưởng và năng suất
rừng với điều kiện lập địa
Khái niệm lập địa được hiểu là tổng thể các nhân tố và q trình của
mơi trường tạo điều kiện cho sự tồn tại và thường xuyên ảnh hưởng đến sinh
trưởng của cây rừng (Vater, 1925). Khoa học lập địa nghiên cứu môi trường
của cây rừng, các mối quan hệ giữa các nhân tố lập địa với nhau và tổng quan
hệ giữa lập địa với quần xã thực vật rừng. Tổng quan hệ này được
Sukatschow (1951) gọi là sinh địa quần lạc (Biogeozoenose) và Ellenberg
(1973) gọi là hệ sinh thái (ecosystem). Sinh trưởng của cây rừng một phần
phụ thuộc vào cơ cấu di truyền và phần khác phụ thuộc vào tác động của môi
trường- các nhân tố sinh thái (gọi chung là lập địa). Mỗi loài cây cần một sự

tác động tổng hợp nhất định của lập địa để thỏa mãn các điều kiện sống của
nó. Các nhân tố lập địa có thể tác động đến sinh trưởng của cây rừng với
nhiều mức độ khác nhau từ tối thiểu đến tối đa; ở cả hai cực tối đa và tối
thiểu, cây rừng đều sinh trưởng khơng tốt do nó bị tác động q nhiều hoặc
q ít. Trong điều kiện khơng có sự tác động của con người, thảm thực vật
rừng tự nhiên phản ánh chính xác nhất tác động tổng hợp của các lập địa tự
nhiên.
Mỗi lập địa cụ thể được xác định bng và Mỡ có thể trồng thuần

76


lồi thành cơng ; các lồi cịn lại thì chỉ thành cơng khi trồng hỗn giao với một
vài lồi khác (có quan hệ tương hỗ dương với chúng). Đây cũng là một đặc
điểm chưa được nghiên cứu nhiều về đặc tính cần sự hỗn giao của các lồi
cây bản địa. Mật độ rừng có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sinh trưởng, đặc
biệt là sinh trưởng đường kính thân cây, mật độ thấp (tức khơng gian dinh
dưỡng lớn) thì sinh trưởng đường kính nhanh, cây đạt kích thước lớn ; tuy
nhiên cũng có mặt hạn chế là làm giảm một số chỉ tiêu về hình thái và chất
lượng gỗ rừng trồng.
4.4. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh
4.4.1. Chọn loài cây trồng và lập địa
Từ các kết quả nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận văn đề xuất các lồi
cây trồng theo các nhóm lập địa theo bảng 4.8 cho hai vùng sinh thái nghiên cứu.
Các loài cây lựa chọn cho vùng Tây bắc bao gồm: Keo tai tượng cho
các lập địa đất trống cịn tính chất đất rừng; Trám trắng và Re hương cho các
nhóm lập địa đất rừng thứ sinh nghèo kiệt cịn có khả năng tái sinh tự nhiên.
Ở vùng Đông bắc bao gồm: Mỡ trên đất rừng nghèo kiệt khơng có khả năng
tái sinh tự nhiên và Keo tai tượng trên đất trống cịn tính chất đất rừng. Re
hương, Xoan đào và Sồi phảng trên các lập địa đất rừng nghèo kiệt cịn có khả

năng tái sinh tự nhiên.
4.4.2. Phương thức trồng
Đối với Keo tai tượng, phương thức trồng chủ yếu là tập trung thâm
canh; đối với Mỡ thực hiện theo phương thức cải tạo rừng nghèo kiệt khơng
có khả năng tái sinh để trồng tập trung, thâm canh; đối với các loài Re gừng,
Re hương, Xoan đào và Sồi phảng thực hiện phương thức làm giầu theo rạch,
theo băng và theo đám kết hợp với các cây tái sinh tư nhiên mục đích để tạo
thành rừng tự nhiên hỗn lồi.

77


4.4.3. Mơ hình và kỹ thuật trồng
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu về nhu cầu không gian sinh trưởng của
các loài để xác định mật độ và kỹ thuật thiết lập lâm phần.
- Đối với Keo tai tượng, mật độ trồng ban đầu là 1660 cây/ha. Đến
tuổi 5 khi rừng đã khép tán và tỉa thưa tự nhiên xẩy ra mạnh do cạnh tranh
về ánh sáng, tiến hành tỉa thưa lần thứ nhất để tận dụng gỗ nguyên liệu và
gỗ củi, cường độ tỉa thưa khoảng 35%, mật độ chừa lại là 1050 cây/ha.
Tiến hành tỉa thưa lần thưa lần 2 vào năm thứ 10 với cường độ khoảng
25%, mật độ chừa lại khoảng 800 cây/ha để nuôi dưỡng gỗ lớn và tiến
hành khai thác chính vào tuổi 15. Để cải thiện chất lượng gỗ, cần tiến
hành tỉa cành vào năm thứ 2 và thứ 3. Sử dụng giống đã được cơng nhận
chất lượng tốt và thích hợp với vùng sinh thái và điều kiện lập địa cụ thể.
Xử lý thực bì, làm đất và bón phân theo quy trình và các kết quả nghiên
cứu đã được cơng bố.
- Đối với cây Mỡ: Xử lý toàn bộ tầng cây cao của rừng nghèo kiệt,
làm đất theo băng và tiến hành trồng tập trung cây Mỡ với mật độ trồng
2200 cây/ha. Tiến hành tỉa thưa 3 lần, lần thứ nhất vào năm thứ 5 với
cường độ khoảng 20%, số cây chừa lại là 1760 cây/ha; lần thứ 2 vào năm

thứ 10 với cường độ 20%, mật độ để lại khoảng 1400 cây/ha; lần thứ 3
vào năm thứ 15 với cường độ khoảng 30%, mật độ để lại cuối cùng là 980
cây/ha và khai thác chính vào năm thứ 20. Kỹ thuật trồng tn thủ quy
trình đã có.
- Đối với cây trám trắng, Re hương, Re gừng, Xoan đào và Sồi
phảng tiến hành xử lý thực bì theo rạch, theo băng và lổ trống tùy tình
hình cụ thể của hiện trạng rừng và điều kiện địa hình. Mật độ trồng làm
giàu các loài cây trên là 600 cây/ha. Các cây tái sinh tự nuiên cần nuôi
dưỡng tùy theo nhu cầu ánh sáng của từng lồi để xử lý, bảo đảm khơng
gian sinh trưởng tối ưu cho các loài làm giàu. Đối với Trám trắng, giữ mật
78


độ lâm phần khoảng 2000 cây/ha; đối với Re hương và Re gừng giữ mật
độ lâm phần khoảng 2200 cây/ha và đối với Sồi phảng giữ mật độ lâm
phần khoảng 1600 cây/ha. Cuốc hố cục bộ và trồng cây con có chiều cao
tối thiểu là 0,5m để bảo đảm khơng bì thảm thực bị chèn ép. Trong q
trình ni dưỡng, tiến hành chăm sóc, luỗng phát dây leo, tỉa thưa thấu
quang… để nâng cao chất lượng và cải thiện không gian sinh trưởng tối
ưu cho các lồi cây mục đích phát triển theo mục đích cung cấp gỗ lớn.
Bảng 4.8. Tổng hợp kỹ thuật lâm sinh cho các loài cây lựa chọn trồng
rừng gỗ lớn mọc nhanh ở các vùng nghiên cứu
TT

Lập địa

Loài cây

I


2

Mật độ
(cây/ha)

Td2a1FvX1

Làm giàu
theo rạch,
theo đám

Đd2a2FsXo

Thuần loài,
tập trung

Trám trắng

Keo tai
tượng

600 Trám
1400 cây
rừng tự nhiên
1660

Đd2a2FvXo

3


Trồng làm
giàu theo
băng, theo
đám

600 cây Rh,
và 1600 cây
tự nhiên

Trồng làm
Đd2a2FsX1 giàu

600 cây và
1600 cây tự
nhiên

Nd2a2FsX1
Re hương
Td2a1FvX1

II

Kỹ thuật trồng

Vùng Tây Bắc
Nd2a2FsX1

1

Kỹ thuật trồng


Phương
thức

Cây con có chiều
cao >0,5m
Tỉa thưa 2
lần,vào năm thứ 5
và thứ 10, mật độ
cuối cùng 800
cây/ha
Cây con có
h>0,5m

Vùng Đơng Bắc

1
Re gừng

79

Cây con có
h>0,5m


3

Td2a2FsXo

Thuần loài,

tập trung

1660

Trồng làm
giàu

600 Xoan
đào và

Keo tai tượng
Đd2a2FsXo
4
Xoan đào

5
Sồi phảng

Đd2a2FsX1

Nd2a1FvX1

Tỉa thưa 2
lần,vào năm thứ 5
và thứ 10, mật độ
cuối cùng 800
cây/ha
Cây con có chiều
cao >0,5m


1400 cây
rừng tự nhiên
Trồng làm
giàu

600 Sồi
phảng và
1000 cây
rừng tự nhiên

Đd2a2FsX1

80

Cây con có chiều
cao >0,5m


KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ
Kết luận
1. Giữa lập địa và năng suất rừng trồng có mối tương quan rất chặt
chẽ, mỗi lồi cây thích ứng mỗi lồi lập địa nhất định. Đề tài đã tiến hành
phân loại các dạng lập địa đất trống cịn tính chất đất rừng và đất rừng
nghèo kiệt cho vùng nghiên cứu và tiến hành điều tra đánh giá sinh trưởng
trên các mơ hình rừng trồng đã có theo các dạng lập địa đó và rút ra các
kết luận sau: Ở vùng Tây bắc, các lồi có triển vọng trồng rừng gỗ lớn mọc
nhanh là Trám trắng theo phương thức làm giàu rừng trên đất rừng thứ
sinh nghèo kiệt với luân kỳ 20 năm, Keo tai tượng trên các lập địa đất
trống cịn tính chất đất rừng bằng phương thức trồng tập trung thâm canh
với luân kỳ 15 năm và Re hương theo phương thức làm giàu rừng trên các

lập địa đất rừng nghèo kiệt còn khả năng tái sinh tự nhiên với luân kỳ 30
năm. Ở vùng Đơng bắc bộ các lồi có triển vọng là Mỡ trên đất rừng
nghèo kiệt khơng có khả năng tái sinh tự nhiên theo phương thức cải tạo
rừng với luân kỳ 20 năm, Re gừng trên các lập địa đất rừng nghèo kiệt còn
khả năng tái sinh tự nhiên theo phương thức làm giàu với luân kỳ 30 năm,
Keo tai tượng trên đất trống cịn tính chất đất rừng theo phương thức trồng
tập trung, thâm canh với luân kỳ 15 năm, Xoan đào và Sồi phảng trên đất
rừng thứ sinh ghèo kiệt vẫn còn khả năng tái sinh tự nhiên theo phương
thức làm giàu với luân kỳ 25 năm.
2. Để tồn tại, sinh trưởng và phát triển, bất kỳ loài cây nào cũng
phải đáp ứng các nhu cầu về ánh sáng, nước và dinh dưỡng. Khi cây rừng
tập hợp thành quần xã với mật độ lớn trên một đơn vị diện tích, chúng phải
cạnh tranh nhau để đáp ứng các nhu cầu nói trên, trong đó cạnh tranh về
ánh sáng là yếu tố có tính quyết định. Các kết quả nghiên cứu về cơ chế
cạnh tranh cho phép kết luận: (i) Khả năng cạnh tranh của các cây không

81


chỉ phụ thuộc vào năng lực sinh trưởng nhanh mà còn phụ thuộc vào nhiều
đặc điểm sinh học quyết định đời sống xã hội của chúng. Ngoài ra, các
nguyên nhân ngẫu nhiên khác cũng có một vai trị quan trọng, thông qua
các sự kiện ngẫu nhiên, các cây thống trị có thể bị hủy diệt để tạo ra các lỗ
trống và tạo điều kiện cho các cây bị chèn ép có cơ hội phát triển. (ii) Lồi
cây càng có nhu cầu ánh sáng cao thì cần khơng gian dinh dưỡng rộng hơn
và khi thiếu ánh sáng chúng nhanh chóng bị đào thải hơn so với các lồi
cây chịu bóng; nghĩa là chúng cạnh tranh ánh sáng khốc liệt hơn dẫn đến
quá trình giảm mật độ càng nhanh. (iii) Trong cùng một lồi, cấp đất càng
tốt thì q trình cạnh tranh càng diễn ra mạnh, quá trình khép tán rừng
càng nhanh. (iv) Ở tuổi 10, nếu nhu cầu không gian sinh trưởng của cây cá

thể Keo tai tượng là 100% thì các loài tiếp theo theo thứ tự nhu cầu ánh
sáng giảm dần là Keo lá tràm, Sồi phảng, Trám trắng, Xoan đào, Mỡ, Re
hương và Re gừng với tỷ lệ giảm dần từ 98,3 đến 56,6% nhu cầu không
gian dinh dưỡng ở tuổi 10 so với Keo tai tượng. (v) Mật độ rừng có tác
dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sinh trưởng, đặc biệt là sinh trưởng đường
kính thân cây, mật độ thấp (tức khơng gian dinh dưỡng lớn) thì sinh trưởng
đường kính nhanh, cây đạt kích thước lớn ; tuy nhiên cũng có mặt hạn chế
là làm giảm một số chỉ tiêu về hình thái và chất lượng gỗ rừng trồng.
3. Căn cứ các kết quả nghiên cứu này, luận văn đã đề xuất các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh cơ bản để thiết lập rừng trồng thâm canh gỗ lớn
mọc nhanh cho các loài lựa chọn trên các lập địa thích hợp.
Tồn tại
Do thời gian và kinh phí có hạn trong khn khổ của một luận văn thạc
sỹ đề tài vẫn cịn một số tồn tại sau:
• Nội dung nghiên cứu chỉ giới hạn ở việc điều tra, đánh giá mối quan
hệ giữa loài và lập địa gây trồng trên cơ sở sinh trưởng của các mơ hình đã có

82


và xác định yêu cầu sinh thái của mỗi loài. Nghiên cứu tương quan giữa mật
độ với sinh trưởng và quá trình cạnh tranh ánh sáng làm cơ sở xây dựng biện
pháp kỹ thuật lâm sinh thiết lập rừng trồng cung cấp gỗ lớn cho các dạng lập
địa ở hai vùng sinh thái nghiên cứu.
• Cịn nhiều vấn đề liên quan đến cơ sở khoa học để thiết lập và quản

lý rừng trồng chưa được nghiên cứu trong đề tài này, đặc biệt là các nghiên
cứu để phân tích hiệu quả kinh tế so sánh giữa các phương án sản xuất là cơ
sở rất quan trọng để luận chứng và thuyết phục các chủ rừng thay đổi quan
niệm chỉ thích trồng rừng nguyên liệu chu kỳ ngắn mà ít quan tâm đến trồng

rừng gỗ lớn có chu kỳ dài hơn.
• Đối tượng và phạm vi điều tra còn hạn chế..

Khuyến nghị
• Mở rộng đối tượng và phạm vi điều tra để có cơ sở lựa chọn các lồi
có khả năng gây trồng rừng cung cấp gỗ lớn.
• Tiếp tục nghiên cứu các vấn đề về cơ chế cạnh tranh đặc biệt là cạnh
tranhy về dinh dưỡng và nước giữa các cá thể trong cùng lồi với nhau và
giữa các lồi.
• Cho áp dụng các ý tưởng đề xuất mơ hình chuyển hóa của đề tài để
xây dựng các thí nghiệm chuyển hóa và theo dõi trong một luân kỳ kinh
doanh để thu thập số liệu phân tích hiệu quả kinh tế của các phương án sản
xuất làm cơ sở lựa chọn mơ hình sản xuất hợp lý nhất vừa đáp ứng mục tiêu
cung cấp nguyên liệu gỗ lớn vừa nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường.

83


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Bé N«ng nghiƯp & PTNT (2002), Quy trình kỹ thuật trồng Thông 3 lá (P.
Kesiya Royle ex Gordon).
2. Nguyễn Bá Chất “Những loài cây trồng làm giàu rừng ở Cầu Hai, Vĩnh Phú”
3. TrÇn Văn Con (2001), "Nghiên cứu bổ sung nhằm xác định một số loài cây
trồng rừng sản xuất vùng Bắc Tây Nguyªn".
4. Trần Văn Con, 2008: Hướng tới một nền lâm nghiệp bền vững, đa chức
năng-Nhìn về tương lai từ quan điểm lâm học. Nhà xuất bản Lao Động-Xã
hội, Hà Nội, 2008.
5. Trần Văn Con và cs., 2008: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ
và kinh tế-xã hội trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh trên đất trống cịn tính chất

đất rừng và đất rừng nghèo kiệt. Báo cáo sơ kết đề tài. Viện Khoa học lâm
nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2008.
6. Hoàng Văn Dưỡng “Lập bảng tra sinh khối thân cây Keo lá tràm” - Tạp
chí lâm nghiệp số 4 năm 2000
5. Lâm Công Định “Sinh trưởng của Mỡ trong các khu vực đã trồng” Tập
san lâm nghiệp số 10 năm 1965, trang 10
6. Bùi Việt Hải - Trường đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh, trang
26. Tạp Chí lâm nghiệp số 4 + 5, năm 1996 Thit lp hm sinh trng
cõy Keo lỏ trm
7. Triệu Văn Hùng, Dơng Tiến Đức (2004-2006), "Nghiên cứu ứng dụng các
giải pháp KHCN và KTXH để phát triển trồng rừng kinh tế có hiệu quả cao
theo hơng công nghiệp hoá nhằm góp phần ổn định và phát triển bền vững
các tỉnh Tây Nguyên".

84


8. Vũ Đình Hởng và các cộng sự (2004): "ảnh hởng của quản lý lập địa tới
năng suất rừng trồng cây Keo lá tràm vùng Đông Nam Bộ".
9. Lê Đình Khả (2004),"Một số giống cây rừng có triển vọng cho trồng rừng
sản xuất vùng Bắc Trung Bộ" - Hội nghị KHKT Lâm nghiệp vùng Bắc
Trung Bộ.
10. Trn Khi, t Vit Nam”, Hội khoa học đất, nhà xuất bản nông nghiệp,
năm 2000
11. Đào Công Khanh, Đặng Văn Thuyết, Lê Viết Lâm, Lê Thanh Đạm, Phạm
Quang Tiến trang 5-8 “Quản lý, sử dụng tổng hợp và bền vững Thông ba
lá trồng ở Dakto – KomTum”.
12. Đào Cơng Khanh, Hồng Đức Tâm, “Nhận xét về sinh trưởng của Keo lai
trong các mơ hình trình diễn kỹ thuật lâm sinh ở Quảng Trị” Thơng tin
KHKT lâm nghiệp số 2, 1998 trang 6.

13. NguyÔn Ngäc Lung, Đào Công Khanh (1999). Nghiên cứu tăng trởng và
sản lợng rừng trồng áp dụng cho rừng trồng Thông 3 l¸ ë ViƯt nam.
14. Vũ Nhâm “Lập biểu sản phẩm và thương phẩm cho rừng Thông đuôi
ngựa (Pinus massoniana Lamb) kinh doanh gỗ mỏ vùng Đông bắc Việt
Nam” Kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh 1987 – 1992,
trang 82
15. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2003), "Phát triển các loài Keo Acacia ë ViƯt
Nam" - NXB N«ng nghiƯp 2003.
16. Ngun Thanh Phong (2003) "Xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh 5
dòng Bạch đàn có năng suất cao tại vùng Đông Nam Bộ và Nam trung Bộ".
17. V ỡnh Phng, 1977 “Sơ bộ nghiên cứu về quy luật tăng trưởng làm cơ
sở tạm thời cho công tác kinh doanh trước mắt rừng Thông ba lá tại Lâm
Đồng”. Thông báo kết quả nghiên cứu KHKT (1977). Viện Lâm nghiệp,
thông báo số 13, trang 86-88

85


18. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phơng (2005), "Hệ thống đánh giá
đất Lâm nghiệp" - NXB Khoa học và Kỹ thuật 2005.
19. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phơng (2005), "Cẩm nang đánh
giá đất phục vơ trång rõng" - NXB Khoa häc vµ Kü tht 2005.
20. Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình (2001). "Đánh giá tiềm năng sản xuất
đất lâm nghiệp Việt Nam"
21. Hong Vn Sơn “So sánh sinh trưởng và chất lượng các loài cây gỗ trồng
thử tại vùng phát triển lâm nghiệp (FDA”). Một số kết quả nghiên cứu và
phát triển lâm nghiệp tại Vùng trung tâm Bắc bộ Việt Nam năm 1991 n
1994, trang 152 161
22. Nguyễn Huy Sơn (2006). "Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ
để phát triển gỗ nghuyên liệu cho xuất khẩu - Chơng trình ứng dụng

công nghệ tiên tiến trong sản phẩm xuất khẩu các s¶n phÈm chđ lùc.
23. Khúc Đình Thành “Biểu cấp chiều cao rng Keo tai tng vựng ụng
Bc
24. Hà Huy Thịnh (2004), "Xây dựng mô hình trồng Thông Nhựa có sản l−ỵng
nhùa cao b»ng ngn gièng cã chÊt l−ỵng di trun đợc cải thiện".
25. Hoàng Xuân Tý (1991). "Nghiên cứu đánh giá điều kiện đất trồng rừng
Bạch đàn ở Việt nam và ảnh hởng của rừng Bạch Đàn tới môi trờng ở
Việt Nam".
26. Hoàng Xuân Tý và các cộng tác viên (1996). "Nâng cao công nghệ thâm
canh rừng trồng và sử dụng cây họ đậu để cải tạo đất và nâng cao sản
lợng rừng trồng". Báo cáo đề tài KN.03.13, Viện KHLN Việt Nam 1996.
27. Nguyễn Hữu Vĩnh, Phạm Thị Huyền, Ngun Quang ViƯt (1994). "C¬ së
khoa häc cđa ph−¬ng thøc trồng rừng hỗn loài Bạch Đàn Keo". Kết quả
nghiên cứu khoa học, Đại học Lâm nghiệp 1990-1994.

86


28. Viện Điều tra quy hoạch rừng - Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2005: Báo cáo
"Tổng kết đề tài nghiên cứu tăng trởng rừng tự nhiên lá rộng thờng xanh
đ[ qua tác động" - Chơng trình nghiên cứu khoa học Quản lý tài nguyên,
bảo vệ môi trờng và phòng chống thiªn tai.
29. Trần Quang Việt. “Kinh nghiệm trồng rừng với các lồi cây bản địa ở
Việt Nam” Thơng tin KHKT LN số 1 năm 1999, trang 2-3
II. Tiếng Anh
30. Assmann.E. The principles of Forest yiel study. Pergamon Press 1970
(translation by Gardiner S.N) 506 trang.
31. Donald Bruce, B.A, M.F, FrancisX. Chumacher, B.S. (1950): “Forest
Mensuration” McGraw-Hill Book company. Inc. 1950.P.150-419.
32. Evans J. (1974): Som aspects of growth of Pinus patula in Swaziland. Commonwealth

Forestry Review 53, 57-62pp.
33. Evans J. (1992): Plantation Forestry in the tropics. Clarendon Press-Oford

34. ErteLd W. Waldertragslehre. Neumann Verlag Berlin 1966 (332
trang).
35. Jones J.R. Review and comperison of site evaluetion methodes. USDA
Forest service Research Paper 51, 1969 (27 trang).
36. Golcalves J.L.M . et al (2004): Sustainability of Wood Production in
Eucalpt Plantations of Brazil, Site Management and Productyvity in
Tropical Plantation
37. Pendey, D. (1983): Growth and yiel of plantation species in the tropics. Forest Research
Division, FAO, Rom - 1983
38. Veiga, V.P.1964a: “Five years growth and yield of residual forest in
Benguet, Mountain Provice” Bur. For. Philippnies Res. Note No 68”.

87


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ....................................................................................................... 4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.1. Ngoài nước.............................................................................................. 4
1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh trưởng và năng suất
rừng với điều kiện lập địa .......................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật lâm sinh
đến sinh trưởng, năng suất rừng trồng .................................................... 16
1.2. Trong nước............................................................................................ 19
2.2.1. Nghiên cứu về sinh trưởng và năng suất rừng trồng gỗ lớn.......... 22
2.2.2. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh trưởng, năng suất của rừng

với dạng lập địa........................................................................................ 25
2.2.3. Các nghiên cứu về kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao năng suất và
sinh trưởng tăng nhanh rừng trồng.......................................................... 28
2.2.4. Phân loại kiểu lập địa đất rừng nghèo kiệt và đất trống cịn tính
chất đất rừng ............................................................................................ 29
1.3. Thảo luận, xác định vấn đề nghiên cứu ................................................ 33
CHƯƠNG II.................................................................................................... 37
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 37
2.1. Mục tiêu ................................................................................................ 37
2.2. Nội dung ............................................................................................... 37
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
CHƯƠNG III................................................................................................... 45
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÙNG NGHIÊN CỨU ....................... 45
3.1. Khái quát các đặc điểm tự nhiên của vùng nghiên cứu........................ 45
3.1.1. Địa hình.......................................................................................... 45
3.1.2. Khí hậu thủ văn .............................................................................. 47
3.1.3. Đất đai............................................................................................ 48


3.1.4. Tài nguyên rừng ............................................................................. 48
3.2. Đặc điểm tự nhiên một số tỉnh trong vùng ........................................... 49
3.2.1. Tỉnh Phú Thọ.................................................................................. 49
3.2.2. Tỉnh Tuyên Quang............................................................................. 51
3.3. Đặc điểm kinh tế xã hội một số tỉnh trong vùng .................................. 53
3.3.1. Tỉnh Phú Thọ.................................................................................. 53
a) Dân số, dân tộc, lao động........................................................................ 53
b) Tình hình kinh tế của tỉnh........................................................................ 53
c) Giáo dục - y tế ...................................................................................... 53
d) Giao thông............................................................................................ 54
3.3.2. Tỉnh Tuyên Quang.......................................................................... 54

3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 56
CHƯƠNG IV .................................................................................................. 57
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 57
4.1. Đánh giá và phân loại lập địa trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh vùng
nghiên cứu.................................................................................................... 57
4.2. Kết quả điều tra, đánh giá sinh trưởng của các mơ hình đã có............. 61
4.3. Lựa chọn các lồi thích hợp cho trồng rừng gỗ lớn, mọc nhanh theo lập
địa................................................................................................................. 71
4.3.1. Nhu cầu sinh thái của các loài điều tra ......................................... 71
4.3.2. Sự cạnh tranh về không gian sinh trưởng và mật độ tối ưu........... 75
4.4. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.............................................. 77
4.4.1. Chọn loài cây trồng và lập địa....................................................... 77
4.4.2. Phương thức trồng ......................................................................... 77
4.4.3. Mô hình và kỹ thuật trồng .............................................................. 78
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 81
Kết luận........................................................................................................ 81
Tồn tại .......................................................................................................... 82
Khuyến nghị................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sản xuất sinh khối trên mặt đất trong các kiểu rừng khác nhau của
trái đất............................................................................................... 9
Bảng 1.2. So sánh sản xuất bậc một với các thảm thực vật thứ sinh hình thành
sau tác động ở Việt Nam ................................................................ 10
Bảng 2.1. Phân loại các kiểu địa hình ............................................................. 40
Bảng 2.2. Phân cấp chế độ ẩm của đất............................................................ 41
Bảng 2.3. Phân loại các nhóm đất................................................................... 41
Bảng 2.4. Phân loại thực bì ............................................................................. 42

Bảng 2.5. Dung lượng mẫu điều tra................................................................ 43
Bảng 4.1. Một số tiểu vùng Lập địa vùng Núi phía Bắc................................. 57
Bảng 4.2. Điều tra sinh trưởng các loài cây trồng ở vùng Tây Bắc............... 63
Bảng 4.3. Diễn biến rừng trồng một số tỉnh tiểu vùng Đông Bắc (vùng Trung
tâm cũ) ............................................................................................ 65
Bảng 4.4. Điều tra sinh trưởng các lồi cây trồng ở vùng Đơng Bắc ...... 68
Bảng 4.5. Đánh giá khả năng trồng gỗ lớn mọc nhanh của các loài điều tra tại
các vùng sinh thái........................................................................... 70
Bảng 4.6. a) Khả năng thích nghi của lồi cho các mục đích trồng rừng sản
xuất gỗ lớn:..................................................................................... 74
Bảng 4.6. b) Giải thích ký hiệu ở bảng 4.6: .................................................... 74
Bảng 4.7. Khơng gian dinh dưỡng trung bình của các lồi trong lâm phần ở
tuổi 10............................................................................................. 76
Bảng 4.8. Tổng hợp kỹ thuật lâm sinh cho các loài cây lựa chọn trồng rừng gỗ
lớn mọc nhanh ở các vùng nghiên cứu........................................... 79


×