Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHIA KHOA VANG LUYEN THI CAP TOC SU DUNG MAY TINH GIAI NHANHKB 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.45 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>26 BÀI TỐN KHĨ CỦA ĐỀ THI ĐẠI HỌC</b>


<b>KHỐI B NĂM 2011</b>



<b>GIẢI NHANH TRONG THỜI GIAN KHÔNG QUÁ 780S ( 13 PHÚT)</b>



<b>BÀI GIẢI CỦA: Thạc sỹ</b>

<b> : Nguyễn Văn Phú</b>

<b> : 01652.146.888 OR 01254.970.999</b>


<b>hoặc 098.92.92.117 </b>



<b>(mail: </b>

<b></b>

<b>)</b>



<b>BẠN LÀ GIÁO VIÊN TRẺ, NĂNG ĐỘNG, TÂM HUYẾT VỚI NGHỀ NHÀ GIÁO VÀ</b>


<b>KHÔNG ĐỂ HS XEM LÀ KHƠNG CẬP NHẬT, PHƯƠNG PHÁP CŨ, GIẢI CÁC</b>


<b>BÀI TỐN CHẬM VÀ ÍT CÁCH GIẢI HAY, CHƯA HIỆU QUẢ... THÌ BẠN HÃY</b>


<b>GỌI ĐIỆN CHO TƠI ĐỂ SỞ HỮU 40 CHÌA KHĨA VÀNG+ 6 CHUYÊN ĐỀ GIẢI</b>


<b>NHANH BẰNG MÁY TÍNH+ 100 ĐỀ THI THỬ GIẢI CHI TIẾT.... CHÚC CÁC</b>


<b>ĐỒNG NGHIỆP LUÔN VỮNG TAY CHÈO ĐỂ ÂM THẦM VÀ LẶNG LẼ ĐƯA</b>


<b>NHỮNG CHUYẾN ĐỊ CẬP BẾN THẬT AN TỒN.</b>



<b>-</b>

<b>Những điều lưu ý trước khi nhận xét:</b>



<b>1.Bạn đã từng xem qua cách giải nhanh bằng máy tính của các đề thi ĐH-CĐ các năm 2010.</b>
<b>2.Bạn đã đọc qua một vài chìa khóa vàng trong bộ sưu tập 30 CKV.</b>


<b>3.Bạn phải làm dạng bài toán này nhiều lần hoặc được GV hướng dẫn rồi.</b>
<b>4.Bạn cần có máy tính </b>FX570ES (PLUZ càng tốt).


<b>5.Bạn phải có kỹ năng giải tốn trong hóa học tốt.</b>


<b>6.Bạn phải nắm và thuộc hết các công thức giải nhanh mà tôi đã khuyên bạn.</b>
<b>7.Bạn phải thuộc khối lượng mol các chất vô cơ cũng như hữu cơ.</b>



<b>8.Bạn phải nắm được quy luật đồng phân, ctct..của axit, ancol, anđêhit, amin, este, amino axit, </b>
<b>...ete, xeton, đồng đẵng phenol, đồng đẵng anilin....</b>


<b>9.Bạn phải thuộc tất cả các tên gọi và ctct thu gọn của tất cả các hợp chất hữu cơ có trong SGK</b>
<b>10.Tính chất hóa học của từng chất, từng ngun tố, các dãy đồng đẵng, các chất đặc biết...</b>


<b>CHÚ Ý: 26 BÀI TỐN KHĨ CĨ NHỮNG BÀI GIẢI NHANH NẾU KHĨ HIỂU THÌ XEM GIẢI</b>
<b>CHI TIẾT NHIỀU CÁCH KHÁC NHAU NHÉ:</b>


<b>(Bạn chỉ cần vào google sau đó đánh dịng chữ có dấu hoặc khơng dấu sau đó tải về máy: </b>


<b>chìa khóa vàng giải chi tiết khối A , B năm 2010 hoặc 2011)</b>


<b>Câu 1 : </b> Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?


A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam <b>D. 6,72 gam</b>


<b>Hướng dẫn: kỹ thuật bấm máy tính: </b>

(62*14,16*0,11864) /14 14,16



6,72

<i>gam</i>

=>D đúng.


áp dụng khối lượng muối=khối lượng kl+62. số mol nito,
3


N N


m = 14,16.0,11864 = 1,68gam=>n = 0,12 =

<i>n</i>

<i><sub>NO</sub></i>

=>m = 14,16 - 0,12.62 = 6,72gam


<b>Câu 2: </b>Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân
cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:



<b>A. 4</b> B. 5 C. 6 D. 2


<b>Hướng dẫn: kỹ thuật bấm máy tính:</b>


8 8 2


(29,7 0,15*18 12) / 0,15 136

<i>C H O</i>



<i>c</i>

ó 4 dp

<sub>=>A đúng.</sub>
<b>Áp dụng định luật BTKL</b>


ESTE X 7 8 8 8 2


m =29,7+0,15.18 -12=20,4 gam=>M =136=R +44=>R = 92=>C H - =>CTPT C H O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3: </b>Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4
(cịn lại là tạp chất khơng chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của
x là:


A. 959,59 B. 1311,90 C. 1394,90 <b>D. 1325,16 </b>


<b>Hướng dẫn: </b>sử dụng <b>máy tính FX570ES tính khơng q 20S đâu. </b>


(8*232*95)



=1,3251563...



56*3*8*99

<sub>chỉ có </sub>


đáp án D là trùng số, hoặc cẩn thận nhưng mất nhiều thời gian hơn theo hd sau

800.232 95 100 100




x =

.

.

.

= 1325,1563..=1325,16 tân



56.3

100 80 99

<sub>=> D đúng.</sub>


<b>Chú ý</b>: hao hụt 1% nghĩa là hiệu suất pư sẽ là 99% thôi.


Nếu không chú ý đến hao hụt1% thì thật là tai hại với kết quả đáng tiếc sau:

800.232 95 100



x =

.

.

.= 1311,90 tân



56.3

100 80

<sub>=> B sai.</sub>


<b>Câu 4: </b>Để hiđro hóa hồn tồn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít
H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì
thu được 8,64 gam Ag. Cơng thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:


A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH2-CHO


C. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO <b>D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO </b>


<b>Hướng dẫn: </b>


<b>Cách 1</b>: suy luận nhanh sau: nhìn vào số mol 0,025 thì chọn số mol 0,01 và 0,015 sau đó dùng máy


tính <b>FX570ES</b> thay nhanh khối lượng mol các đáp án thì chỉ có D đúng.


Vì 0,01.56 0,015.72 1,64  <i>gam</i> trùng với khối lượng X mà bài ra đã cho. tất nhiên ta cần nắm khối lượng


mol các đáp án sau:



A. OHC-CH2-CHO(72) và OHC-CHO(58) B. H-CHO(30) và OHC-CH2-CHO(58)


C. CH2=C(CH3)-CHO(84) và OHC-CHO(58) <b>D.CH2=CH-CHO(56) và OHC-CH2-CHO(72)</b>


<b>Nếu khó hiểu thì xem cách sau thơi.</b>


<b>Cách 2 :</b> nH2 : n X= 2: 1  Vậy hai anđehit đều cộng hiđro theo tỉ lệ 1: 2  loại B


nAg/ n andehit = 0,08:0,025 = 3,2 loại A và andehit 2 chức có số mol (0,08- 0,025x2)/2 = 0,015 mol ;
andehit đơn chức = 0,01 mol phương án D thỏa mãn


<b>Câu 5: </b>Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng
bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:


A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 <b>D. 7,3</b>


<b>Giải nhanh</b>:( khơng q 20s cho bài tốn này) .sử dụng <b>máy tính FX570ES tính</b>


(17*2-4)<sub>*0,05*44+0,05*18*2=7,3 </sub>
12


Ta thấy 4 chất trên đều có 4H nên Đặt X là:


2 2


4 tang CO H O


n



C H =>12n+4 =17.2 =>n=2,5=>m = m +m =0,05.2,5.44+0,05.2.18=7,3 gam


<b> => D đúng</b>


<b>Câu 6: </b>Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí
Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:


A. 62,76% B. 74,92% <b>C. 72,06%</b> D. 27,94%


<b>Hướng dẫn: gặp bài tốn này chắc nhiều thí sinh sẽ gắp chút rắc rối đấy nhỉ? nhưng không sao đã có</b>


<b>cách hay mà tơi đã giới thiệu những đề thi ĐH năm trước rổi.</b>


<b>Từ hỗn hợp X ta có ngay pt:</b>158x + 122,5y = 4,385. sử dụng máy <b>tính FX570ES tính khơng q 20S là</b>


<b>tìm ra được đáp án C. Vì nghiệm hợp lý là x=0,02mol, y=0,01mol=></b>


0,02.158


% KMnO4 = .100% 72,06%


4,385 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dịch HNO3 (lỗng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X
là:


A. 18,42% <b>B. 28,57%</b> C. 14,28% D. 57,15%



<b>Hướng dẫn: </b>


nNO = 0,4 mol nCu = 0,6 = nO = <i>n</i>CO<i>, H2</i> mà nhh = 0,7 mol <i>n</i>CO2 = 0,1 mol


2H2O + C  CO2 + 2H2 H2O + C  CO + H2
0,1  0,2 Ta có: 0,2 0,2


<b> </b> CO


0, 2


%V = .100%= 28,57 %


0,7


<b>Câu 8:</b> Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5<sub>). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O</sub>


2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho tồn bộ Y tác dụng với
H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:


<b>A. 1</b> B. 3 C. 2 D. 4


<b>Hướng dẫn:</b>


<b>Suy luận nhanh: Nhìn vào đáp án thì cũng suy luận được như sau</b>


0,015(*) or 0,0015(**) or 0,00015(***) or 0,000015(****)



<i>H</i> <i>H</i> <i>H</i> <i>H</i>


<i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>  


<b>(***) và (****) thì số mol q bé nên khơng thể , cịn xét các dữ kiện bài tồn thì (**) cũng </b>
<b>loại luôn. Như vậy </b>pH = 1 => A đúng.


<b>Giải nhanh: nhìn vào đáp án thì cũng biết </b>pH = 1 hoặc pH = 2 rồi( xem thêm kỹ năng giải <b>“CHÌA KHĨA</b>


<b>VÀNG 9: CHUN ĐỀ pH”</b> nhé). ta có: <b>64.4.x + 108.x = 1,82 </b><b> x = 0,005 mol ; </b> <i>H</i>


+¿


<i>n</i><sub>¿</sub> <b>= 0,09 mol . </b>


3


1 1 0,015


(0,02.2 0,015) 0,015 0,015 1


3 3 0,15


<i>NO</i> <i>e</i> <i>H</i> <i>HNO</i> <i>NO</i>


<i>n</i>  <i>n</i>    <i>mol</i><i>n</i>  <i>n</i> <i>n</i>  <i>mol</i> <i>pH</i>  


<b>Cách khác: </b>nCu = 0,02 ; nAg =0,005  Tổng số mol e cho tối đa = 0,02.2 +0,005.1 = 0,45
nH+ = 0,09 mol; nNO3- = 0,06 (dư); 4H+ +NO3- + 3e  NO + 2H2O



0,06 0,045 0,015 =>Ag, Cu đã phản ứng hết.
2NO + O2  2NO2


0,015 0,0075 0,015


4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3


0,015 0,015


<i>n</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> = 0,015  [HNO3] = [H+] = 0,1  pH = 1


<b>Câu 9: </b>Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng
với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là


A. 4 : 3 B. 3 : 4 <b>C. 7 : 4 </b> D. 3 : 2


<b>giải nhanh:. (</b>sử dụng máy <b>tính FX570ES tính không quá 30S)</b>
<b>Áp dụng BTNT lưu huỳnh: </b> 2( 4 3) 4


1 1 33,552 0, 048


. 0,048 0,12


3 3 233 0, 4


<i>Al SO</i> <i>BaSO</i>


<i>n</i>  <i>n</i>   <i>mol</i><i>y</i>  <i>M</i>



<b>Áp dụng BTNT nhôm: </b> 3 ( )3 2( 4 3)


1 8, 424 1 0,084


.0,048 0,084 0,21


2 78 2 0, 4


<i>AlCl</i> <i>Al OH</i> <i>Al SO</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>n</i>    <i>mol</i> <i>x</i>  <i>M</i>


0, 21 7


on C


0,12 4


<i>x</i>


<i>Ch</i>
<i>y</i>


   


<b>Câu 10: </b>Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có
tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:


A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 <b>D. 1 : 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2 <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>3</sub><i>N</i>  2 <i>n</i> CO2 + (2 <i>n</i> + 3) H2O  Chọn 1 mol Y và Bảo toàn cho O
1 <i>n</i> <i>n</i>+3<sub>2</sub>


nO= 2 <i>n</i> + <i>n</i>+3


2 = 5,5 mol  mO =5,5.16= 88  nhhX =
88


44 = 2molVậy V1 :V2 = 1:2=> D đúng.
<b>Câu 11: </b>Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89
gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2
(đktc). Tên của Z là:


A. anđehit propionic B. anđehit butiric C. anđehit axetic <b>D. anđehit acrylic </b>


<b>giải nhanh: (</b>sử dụng máy <b>tính FX570ES tính khơng quá 15S)</b>


(1,89 30*0,035) / 0,015 58

<i>D dung</i>

<sub> hoặc</sub>


2 3 2 3


30.0,035 ( <i>R</i>29).0,015 1,89   R = 27 (C H )  C H  <i>CHO andehit acrylic</i>: <sub>=>chọn D.</sub>


<b>Phân tích bài tốn: +</b>Trong hỗn hợp anđehit ban đầu có HCHO Vì cho HCl vào dung dịch sau phản
ứng tráng gương có CO2 chứng tỏ trong dung dịch đó có (NH4)2 CO3 .


<b>+</b> HCHO  4Ag + (NH4)2 CO3  CO2



0,035  0,14 0,035mol


+ RCHO  2Ag


0,015  0,03


<b>Cách khác: </b>nAg = 0,17 mol.Nếu hỗn hợp không có HCHO  <i>M</i> = 1<i>,</i>89


0<i>,</i>085 = 22,2 loại  Có HCHO
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> = nHCHO = 0,035 mol nAg (HCHO) = 0,035 .4=0,14mol  nAg (Z) = 0,03  nZ = 0,015 mol
30.0,035 + 0,015.M = 1,89  M = 56 =>C2H3-CHO=> D đúng


<b>Câu 12:</b> Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
17Cl.


Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl<sub> trong HClO</sub>


4 là:


<b>A. 8,92% </b> B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%


<b>Hướng dẫn: </b>Giải nhanh:<i>MCl</i>= 37.0,2423 + 35.0,7577 = 35,4846 <sub></sub> % Cl = 37 . 0<i>,</i>2423


1+35<i>,</i>4846+16 . 4 =
8,92%


<b>Câu 13: </b>Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp
thành hai phần bằng nhau:



- Đốt cháy hồn tồn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hồn tồn hỗn hợp
ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).


Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:


A. 30% và 30% B. 25% và 35% <b>C. 40% và 20%</b> D. 20% và 40%


<b>Giải nhanh:</b>


Phần 1<b>: </b> <i>nH2O</i> = 0,35mol và <i>n</i>CO2 = 0,25mol  ancol no,đơn chức  nHH =0,35-0,25= 0,1 mol <i>n</i>


= 2,5


C2H5OH và C3H7OH
Áp dụng CT tính nhanh:


2
2


CO


ancol H O


V 5,6


m = m - 6,3 5,3


5,6   5,6  <i>gam</i>



Phần 2: Áp dụng CT tính nhanh


ancol ete H2O


ete


42


m = m + m 1, 25 .18 1,52 5,3 1,52 3,87 46. 60. 3,87(1)


28


0,1 2. =0,1-2.0,015 0,7 0,7(2). (1) à (2)=>x=0,03mol,y=0,04mol


<i>ancol du</i>


<i>ancol du</i>


<i>gam</i> <i>m</i> <i>gam</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>x y</i> <i>tu</i> <i>v</i>


         


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chú ý</b>: +<i>Cơng thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức no theo khối lượng</i>
<i>CO2 ( hoặc thể tích CO2) và khối lượng H2O :thì ta cần nhớ CT nhanh sau:</i>



<b>mancol = mH</b>
❑<sub>2</sub>


<b>O - </b>


<i>m</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>


11 <b> hoặc </b>


2
CO


ancol H2O


V


m = m -


5,6 <sub> ( đã chứng minh trong tập 3 chìa</sub>
khóa vàng hữu cơ, mà bạn đã xem tài liệu đó chưa tề??? Nếu cần thì liên lạc để lấy tài liệu mà ôn thi
cấp tốc nhé.)


+ Áp dụng bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O , và cần nhớ: nancol = 2.nete =2.nH2O ,


<b>Câu 14: </b>Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện
khơng có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch
HCl (lỗng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Cịn nếu cho tồn bộ
X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng
là:



A. 0,06 mol B. 0,14 mol <b>C. 0,08 mol</b> D. 0,16 mol


<b>Hướng dẫn: </b>


<i>n</i><sub>Cr</sub><sub>2O3</sub> <sub>= 0,03mol </sub><sub></sub> Cr3+¿
<i>n</i>¿


= 0,06 = nCr = nAl (Pư)  <i>nH2</i>(Cr) = 0,06mol  <i>nH2</i>(Al) = 0,03mol


 nAldư = 0,02 mol nAl = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol=> C đúng ( Vì Bảo tồn ngun tố cho Al và Na:
Al  NaAlO2 nNaOH = nAl = 0,08 ),


Chú ý: dạng bài toán này( phản ứng nhiệt nhơm) khó và phức tạp hay ra trong đề thi HSG nên càn
luyện nhiều để có kỹ năng giải tốn.


<b>Câu 15: </b>Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít ,
sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2
(dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:


A. 1,0 <b>B . 1,4</b> C. 1,2 D. 1,6


<b>Hướng dẫn: </b>n = 0,06mol, Nhận thấy nCO2 + nCO ❑3
2<i>−</i>


ban đầu = nHCO ❑3


<i>−</i> <sub>+ n</sub>


BaCO3 nHCO ❑3



<i>−</i>


= 0,06
mol


2


3 2. 2( 3 ) 0, 06 2.0,04 0,14 1, 4 ( / ít)


<i>OH</i> <i>HCO</i> <i>CO CO</i>


<i>n</i>  <i>n</i>   <i>n</i>     <i>mol</i><i>x</i> <i>mol l</i>


=> B đúng.


<b>Phân tích</b>:


CO2 +2OH-  CO32- ; CO2 + OH-  HCO3


-mol: 0,04  0,08  0,04 0,06  0,06  0,06
Vậy nOH




= 0,14 mol. Vậy x = 0,14:0,1 = 1,4mol/lít


<b>Câu 16: </b>Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được
2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:


<b>A. 25%</b> B. 27,92% C. 72,08% D. 75%



<b>Hướng dẫn: Giải nhanh:(</b>khơng q 15S cho bài tốn này) 86x + 74y = 3,08 nghiệm hợp lý  x
= 0,01mol (y=0,03mol) % C4H6O2 = 25%.


<b>Phân tích bài tốn: </b>


Thứ nhất: nhìn vào đáp án cũng biết được A: 25% đúng vì đây là % số mol. và khơng thể là D:75%.


Thứ hai: nếu là % về khối lượng thì B: 27,92% đúng và không thể là C:72,08%.


Thứ ba: metyl axetat và etyl fomat là đồng phân của nhau và có khối lượng mol=74.


Thứ tư: nhìn vào 2,16g nước thì


2 <sub>0, 04</sub>


3
<i>H O</i>
<i>HH</i>


<i>n</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


, sử dụng máy tính thử sẽ chọn được A:25% đúng
<b>Câu 17: </b>Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x
mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:


<b>A. 20%</b> B. 50% C. 40% D. 30%



<b>giải nhanh: </b>không mất tính tổng quát ta giả sử x=1mol.


2


3 4 3 3 n


3 à: C H ( ), à: C H O=> n=2 hay ì H 3,6


<i>CO</i>


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>C</i> <i>ankinl</i> <i>CH C CH</i> <i>andehit l</i> <i>CH C CHO v</i>


<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

áp dụng pp đường chéo:


3 2


3 2


3 4


2 ( ) 4 3,6 0, 4 1 0, 2


% 25%



4 ( ) 3,6 2 1,6 4 0,8


<i>H C H O</i>


<i>C H O</i>
<i>H C H</i>




     


 <sub>=> A đúng</sub>


<b>Cách khác: </b>x mol M  3x mol CO2 n = 3  ankin là C3H4 và anđehit là C3HmO
<i>nH O</i>2 <sub>= 1,8 x </sub><sub></sub> <i>m</i> <sub>= 3,6 </sub><sub></sub><sub> m = 2 (Vì C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> có số H > 3,6) </sub><sub></sub><sub> CH</sub> <i>C −</i>CHO


Gọi x là số mol C3H4 có trong 1 mol hỗn hợp: 4x + 2(1 – x )= 3,6  x = 0,8  nanđehit = 0,2 => A đúng


<b>Câu 18: </b>X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C
nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn
nhất của V là


A. 22,4 B. 5,6 <b>C. 11,2</b> D. 13,44


<b>Cách 1: </b>Áp dụng ĐLBTKL ta có :


2 2


X Y X X Y Y



9, 4 2 1


m = m -> n .M = n .M => = 0,5 11, 2 ít


4, 7 1 2


<i>X</i> <i>Y</i>


<i>H</i> <i>ancol</i> <i>H</i>


<i>Y</i> <i>X</i>


<i>n</i> <i>M</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>l</i>


<i>n</i> <i>M</i>      


<b>Cách 2:</b>


<i>d</i><sub>1</sub>
<i>d</i>2


= <i>n</i>2


<i>n</i>1


= 4,7<sub>9,4</sub> = 1<sub>2</sub> Chọn n2 = 1  n1 = 2  H2 hết, nancol = 1mol  <i>nH2</i> = 0,5 mol  V = 11,2



lit


<b>Câu 19: </b>Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối
lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol
sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn
bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m
là:


<b>A. 2,67</b> B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56


<b>Giải nhanh: </b><i>MX</i>= 14.0,1573= 89 =>X là H N-CH COOCH2 2 3
3


1 0,12


0,03 0,03.89 2,67


4 4


<i>X</i> <i>CH OH</i> <i>HCHO</i> <i>Ag</i> <i>X</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>  <i>n</i>   <i>mol</i> <i>m</i>   <i>gam</i>


=> A đúng


<b>Câu 20: </b>Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là


A.32,50 <b>B. 20,80</b> C. 29,25 D. 48,75



<b>Giải nhanh: </b>


2( 4 3) (sinh )


9,6 7,8


65.( ) 65.(0,12 ) 65.0,32 20,8 dung


9


<i>Zn</i> <i>Fe SO</i> <i>Fe</i> <i>ra</i>


<i>m</i>  <i>n</i> <i>n</i>      <i>gam</i><i>B</i>


<b>Phân tích bài tốn</b>:+ Cách này thì nhanh, song cần phải có đầu óc tưởng tượng,
+Nếu khơng thì dạng này bạn phải làm nhiều lần.


+ Bạn phải biết áp dụng pp tăng giảm khối lượng thuần thục như cháo mới được.
+ nếu khó hiểu thì xem cách sau vậy.


<b>Chú ý</b>: Nếu khối lượng dung dich tăng 13,44 gam thì q đơn giản rồi, đúng khơng???thử xem tại sao????
<b>Câu 21: </b>Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ Y vào một lượng dư
H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là


A.25% B. 60% C. 70% <b>D. 75% </b>


<b>Hướng dẫn: </b>Bảo toàn nguyên tố: nAg = <i>n</i>HNO3 chọn = 1


3 Ag + 4 HNO3 3 AgNO3 + NO + 2 H2O


0,75  1


<b>Câu 22: </b>Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của
X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là


A. 0,48 mol <b>B. 0,36 mol</b> C. 0,60 mol D. 0,24 mol


<b>Hướng dẫn: </b> <i>d</i>1


<i>d</i>2 =
<i>n</i><sub>2</sub>
<i>n</i>1 =


0,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 23: </b>Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm
H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng
hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là


A.13,68% <b>B. 68,4%</b> C. 9,12% D. 31,6%


<b>Hướng dẫn: </b>


số mol KMnO4: 0,03 x 0,1 = 0,003 mol
Mn+7<sub> + 5 e </sub><sub></sub><sub> Mn</sub>+2<sub>Fe</sub>+2 <sub> -1e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>+3


0,003 0,015 mol 0,015  0,015


số mol FeSO4 trong 150 ml dd Y: 0,015 x 150/20 = 0,1125 mol



4
FeSO


0,1125 x 152


% m = .100% = 68,4%


25


<b>Câu 24: </b>Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt
cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là


A. 46,67% B. 40,00% <b>C. 25,41%</b> D. 74,59%


<b>Hướng dẫn: </b>a mol X  a mol H2O  chỉ số H = 2 với a mol X  1,6 mol CO2 có 1 axit 2 chức
 HCOOH (x) và HOOC – COOH (y)  x + y = 1 và x + 2y = 1,6  x = 0,4 và y = 0,6
%Y = <sub>0,4 . 46+0,6 . 90</sub>0,4 . 46 = 25,41% => C đúng


Cách khác: số nguyên tử H trong axit là số chẵn mà a mol X khi cháy tạo a mol H2O chứng tỏ trong các chất
Y, Z mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử H: Y là HCOOH, Z là: HOOC – COOH


nZ = 1,6a – a = 0,6a; nY = 0,4a


%mY = (46 x 0,4a)/ ( 46 x 0,4a + 90 x 0,6a) = 25,41% => C đúng


<b>Câu 25: </b>Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích khơng đổi 10 lít. Nung nóng bình một
thời gian ở 8300<sub>C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO </sub><i><sub>(k)</sub></i><sub> + H</sub>


2O <i>(k) ⇄ </i>CO2 <i>(k)</i> + H2<i>(k)</i> (hằng số cân bằng


Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là


A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M


C. 0,08M và 0,18M <b>D. 0,008M và 0,018M </b>


<b>Hướng dẫn: </b>nCO = 0,2 và <i>nH</i>2<i>O</i> = 0,3 Ta có: CO <i>(k)</i> + H2O <i>(k) ⇄ </i>CO2 <i>(k)</i> + H2<i>(k)</i>


Ban đầu: 0,2 0,3


Phản ứng : x x x x
Cân bằng: (0,2 – x) (0,3 – x) x x
k = <i>x</i>


2


(0,2<i>− x</i>)(0,3<i>− x</i>) = 1  x = 0,12 nCO = 0,08  [CO] = 0,008 và <i>nH2O</i> = 0,18  [H2O] = 0,018
<b>Câu 26: </b>Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là


A.0,090 mol <b>B. 0,095 mol</b> C. 0,12 mol D. 0,06 mol


<b>Hướng dẫn: Giải nhanh: (</b>sử dụng máy <b>tính FX570ES tính khơng q 15S)</b>


75 25


(4.0,02 4.0,01) .2.0,01 0,095


100 100



<i>Ag</i>


<i>n</i>     <i>mol</i>


<b>=> B đúng:</b>


<b>Phân tích bài tốn: + Nếu khơng chú ý đến </b>hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75% nghĩa là


mantozơ còn dư 0,25% và tham gia phản ứng tráng gương thì kết quả sẽ là:
75


(4.0,02 4.0,01) 0,09
100


<i>Ag</i>


<i>n</i>    <i>mol</i>


<b>=> A sai.</b>


<b>+ Nếu không chú ý đến </b>hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75% thì kết quả sẽ là khơng thể tránh
khỏi:


(4.0,02 4.0,01) 0,12
<i>Ag</i>


<i>n</i>    <i>mol</i>


<b>=> C sai.</b>



<b>+ Nhận xét: </b>bài tốn này tuy đơn giản nhưng rất hay, địi hỏi thí sinh phải thật sự tỉnh táo, và làm dạng này
nhiều lần rồi thì chỉ sử dụng máy tính là tìm ra kết quả ngay.


+ Tuy là bài tốn trắc nghiệm nhưng là <b>giáo viên luyện thi</b> thì cũng nên hướng dẫn cho HS rèn luyện tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Cách khác: </b>0,02 mol saccarozơ  0,02.2.0,75 = 0,03  nAg = 0,06


0,01 mol mantozơ  0,01.2.0,75 = 0,015  nAg = 0,03


Còn 0,0225 mol mantozơ  nAg = 0,0025.2 = 0,005  nAg = 0,095 mol


Được thực hiện: <b>Thạc sỹ : Nguyễn Văn Phú</b>: 01652.146.888 hoặc 098.92.92.117


(mail: )


Những cách giải trên nếu có gì sai sót, hay có cách nào giải nhanh hơn thì gửi cho tơi được tham khảo nhé.
Bài tiếp theo sẽ là giải nhanh những bài tốn khó đề thi CĐ -2011. Ai cần thì liên lạc nhé.


@@@@@@@@@@@@@@HÕT&&&&&&&&&&&&&&&&&&&


Hiện nay tác giả đang biên soạn “100 đề thi thử ĐH” và hớng dẫn giải rất chi tiết. Những độc giả
nào muốn sở hữu các đề thi thử ĐH và tài liệu luyện thi ĐH thì hãy gửi mail hoặc gọi điện nhé .nếu
muốn sở hữu tài liệu này thì hãy vào Google sau đó đánh dịng chữ: chìa khóa vàng luyện thi cấp
<b>tốc của nguyễn văn phú.</b>


Tôi rất mong muốn và chia sẽ cùng tất cả các độc giả trong cả nớc, trao đổi tài liệu, đề thi thử giải
chi tiết, các chuyên đề hay....


Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất chân thành cảm ơn và



mong quý độc giả lợng thứ cũng nh nhận đợc sự đóng góp ý kiến quý báu, xây dựng để lần sau tốt
hơn.


<b>BẠN HÃY SỞ HỮU 30 CHÌA KHĨA VÀNG GIẢI NHANH VƠ CƠ , HỮU CƠ VÀ 100</b>


<b>ĐỀ THI THỬ CĨ ĐÁP ÁN GIẢI VƠ CÙNG CHI TIẾT, NẾU BẠN CỊN THIẾU</b>


<b>CHÌA KHĨA VÀNG HAY ĐỀ THI THỬ GIẢI CHI TIẾT THÌ HÃY GỌI CHO TƠI</b>


<b>ĐỂ SỞ HỮU NĨ, NẾU BẠN THẤY HAY THI HÃY NHẮN TIN CHO TÔI, NẾU BẠN</b>


<b>THẤY KHƠNG HAY THI HÃY NHẮN TIN GĨP Ý NHÉ: XIN CHÂN THÀNH CẢM</b>



<b>ƠN. NẾU BẠN MUỐN HỌC (Ở NGHỆ AN) THÌ HÃY GỌI CHO TƠI NHÉ:</b>


<b>01652.146.888</b>

<b> hoặc 098.92.92.117</b>



<b>nh vậy trong MỘT THỜI GIAN NGẮN tôi đã gữi lên violet 10 cKV trong tổng</b>
<b>số 40 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm hơn trớc khi bớc vào kỳ thi</b>


</div>

<!--links-->

×