Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

boi duong HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 181 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT THỦ ðỨC </b>


<b>N</b>

<b>Ă</b>

<b>M H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C 2008 2009 </b>





Tài liệu ôn tập



<i><b>Kỡ thi Hc sinh giỏi trung học phổ thông </b></i>


Môn Lịch sử





-

Phần lịch sử thế giới hiện đại

-



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Phần lịch sử thế giới hiện đại (1918 – 1945) </b></i>



<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng I </b>



<b>CÁCH M</b>

<b>Ạ</b>

<b>NG THÁNG M</b>

<b>ƯỜ</b>

<b>I NGA N</b>

<b>Ă</b>

<b>M 1917 </b>



<b>VÀ CÔNG CU</b>

<b>Ộ</b>

<b>C XÂY D</b>

<b>Ự</b>

<b>NG CH</b>

<b>Ủ</b>

<b> NGH</b>

<b>Ĩ</b>

<b>A XÃ H</b>

<b>Ộ</b>

<b>I </b>



<b>Ở</b>

<b> LIÊN XÔ (1921 - 1941) </b>





<b>Chun đề 1 </b>


<b>Câu hỏi 1. </b>


<b>Trình bày những tiền ñề dẫn tới cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a) Ti</b><b>ề</b><b>n </b><b>ñề</b><b> ch</b><b>ủ</b><b> quan : </b></i>


<i>* Kinh tế </i>


- Cuối thế kỉ XIX, nước Nga chuyển sang giai ñoạn ñế quốc.


+ Sự xuất hiện các công ty ñộc quyền và vai trị lũng đoạn của nó trong đời sống kinh tế, chính
trị của đất nước.


+ Sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng với tư bản cơng nghiệp hình thành các tập đồn tư bản tài
chính.


- Chủ nghĩa đế quốc, một mặt phát triển sức sản xuất lên cao chưa từng có, tạo ra mâu thuẫn
khơng thể dung hồ với nhau giữa sức sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Mặt khác, ở Nga tồn tại quan hệ sản xuất phong kiến với nền nông nghiệp lạc hậu.


<i>* Chính trị, xã hội </i>


- Sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản ñộc quyền và những quan hệ tiền tư bản chủ nghĩa, sự kết hợp
những hình thài tiên tiến nhất và lạc hậu nhất làm cho nước Nga trở thành nơi hội tụ cao ñộ những
mâu thuẫn của chủ nghĩa ñế quốc.


<i><sub>Mâu thu</sub><sub>ẫ</sub><sub>n gi</sub><sub>ữ</sub><sub>a toàn th</sub><sub>ể</sub><sub> nhân dân Nga v</sub><sub>ớ</sub><sub>i ch</sub><sub>ế</sub><sub>độ</sub><sub> Nga hồng. </sub></i>
<i><sub>Mâu thu</sub><sub>ẫ</sub><sub>n gi</sub><sub>ữ</sub><sub>a t</sub><sub>ư</sub><sub> s</sub><sub>ả</sub><sub>n v</sub><sub>ớ</sub><sub>i vô s</sub><sub>ả</sub><sub>n. </sub></i>


<i><sub>Mâu thu</sub><sub>ẫ</sub><sub>n gi</sub><sub>ữ</sub><sub>a nông dân v</sub><sub>ớ</sub><sub>i </sub><sub>ñị</sub><sub>a ch</sub><sub>ủ</sub><sub> phong ki</sub><sub>ế</sub><sub>n. </sub></i>
<i><sub>Mâu thu</sub><sub>ẫ</sub><sub>n gi</sub><sub>ữ</sub><sub>a </sub><sub>đế</sub><sub> qu</sub><sub>ố</sub><sub>c Nga v</sub><sub>ớ</sub><sub>i các </sub><sub>đế</sub><sub> qu</sub><sub>ố</sub><sub>c khác. </sub></i>



- Tồn bộ những mâu thuẫn này chồng chéo lên nhau và ngày càng gay gắt làm cho nước Nga trở
thành khâu yếu nhất trong sợ dây chuyền của chủ nghĩa ñế quốc.


<i>* Tiền ựề chủ qua có ý nghĩa quan trọng và quyết ựịnh thắng lợi cách mạng là sức mạnh của </i>
<i>giai cấp vô sản. Giai c</i>ấp vô sản Nga ựã xây dựng chắnh ựảng tiên phong, cách mạng chân chắnh của
mình. đó là đảng Bơnsêvắch do Lênin sáng lập. đảng ựược vũ trang bằng lắ luận cách mạng của chủ
nghĩa Mác, có khả năng lãnh ựạo cuộc ựấu tranh của giai cấp vô sản và các tầng lớp nhân dân.


<i><b>b) Ti</b><b>ề</b><b>n </b><b>ñề</b><b> khách quan : </b></i>


- Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất, tạp ñiều kiện thuận lợi cho thắng lợi của cách
mạng Nga 1917. Vì :


+ Chiến tranh làm cho nước Nga suy yếu, kiệt quệ về mọi mặt, thúc ñẩy mâu thuẫn xã hội trở
nên gay gắt, dẫñến cách mạng bùng nổ.


+ Chiến tranh làm cho các thế lực đế quốc khơng có điều kiện can thiệp vào cách mạng Nga.
<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ðẤU TRANH BẢO </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>c) Tình th</b><b>ế</b><b> cách m</b><b>ạ</b><b>ng </b></i>
+ Sự sụp đổ về kinh tế.


+ Giai cấp thống trị không thể tiếp tục thống trị với hình thức cũ.


+ Nỗi cùng khổ và quẫn bách của các giai cấp bị áp bức trở nên nặng nề hơn.


+ Các lực lượng cách mạng có đầy đủ khả năng và sức mạnh để lật đổ ách thống trịđó.


Cách mạng vô sản nổ ra và thắng lợi trước tiên ở Nga năm 1917 vì nước Nga có đầy đủ những


tiền ñề chủ qua và khách quan, trong khi các nước Tây Âu và Bắc Mĩ, mặc dù chủ nghĩa tư bản phát
triển hơn Nga nhưng lại không hội tụ các yếu tố cần thiết. Như vậy, Cách mạng tháng Mười Nga 1917
bùng nổ là một tất yếu lịch sử.


<b>Câu hỏi 2. </b>


<b>Tại sao lại nói cách mạng vô sản sẽ nổ ra và thành công ở khâu yếu nhất trong chuỗi các </b>
<b>nước ñế quốc và khâu yếu nhất đó là nước Nga ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>* Khâu yếu nhất trong chuỗi các nước ñế quốc : </i>


+ Cuối thế kỉ XIX – ñầu thế kỉ XX, chủ nghĩa ñế quốc trở thành hệ thống, chúng cấu kết với
nhau thành một thế lực chính trị siết chặt nhân dân lao động ở chính quốc và nhân dân thuộc ñịa.


+ Muốn bứt tung sợi dây đang siết chặt nhân loại đó, trước hết phải tìm nơi nào yếu nhất trong
tồn bộ hệ thống của nó. Và theo Lê-nin khâu yếu nhất là ñế quốc Nga.


<i>* Nga lại là khâu yếu nhất do : </i>


+ Mâu thuẫn nội bộ tại nước Nga rất phức tạp, nhiều mâu thuẫn của chế ñộ phong kiến chưa
ñược giải quyết xong (phong kiến với nông dân; phong kiến với tư sản; ñế quốc Nga với các dân
tộc...). Những mâu thuẫn mới trong thời ñại ñế quốc chủ nghĩa (ñế quốc với ñế quốc); ñế quốc với
thuộc địa; tư sản với vơ sản). Nước Nga là nơi tập trung tất cả những mâu thuẫn đó và ngày càng trở
nên nặng nề, gay gắt hơn.


+ Sự thành lập ðảng Bơnsêvích, cùng với sự lãnh ñạo của Lê-nin. ðây là yếu tố quyết định, là
động lực chính chặt đứt khâu yếu nhất (nước Nga) trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.



<b>Câu hỏi 3. </b>


<b>Tường thuật diễn biến của Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai ở Nga. Từ đó, rút ra tính </b>
<b>chất và đặc điểm chủ yếu của diễn biến cách mạng. Vì sao giai cấp công nhân Nga chưa nắm </b>
<b>được chính quyền trong Cách mạng tháng Hai ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>a) Diễn biến của Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai ở Nga: </b>


+ Ngày 23/2/1917 cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grát
(nay là Xanh Pê-téc-bua) và lan rộng khắp thành phố. ðến ngày 27/2/1917, phong trào nhanh chóng
chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Chiếm các cơng sở, bắt giam các tướng tá,
bộ trưởng của Nga hồng.


+ Lãnh đạo: ðảng Bơnsêvích lãnh đạo cơng nhân chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi
nghĩa vũ trang.


+ Lực lượng tham gia: là cơng nhân, binh lính, nơng dân (66 nghìn binh lính giác ngộđứng về
phe cách mạng).


- Kết quả:


+ Chếđộ qn chủ chun chế Nga hồng bị lật đổ.


+ Xơ viết đại biểu cơng nhân và binh lính được thành lập (tháng 3/1917, tồn nước Nga có 555 Xơ
viết)


+ Cùng thời gian, giai cấp tư sản cùng thành lập Chính phủ lâm thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* ðặc ñiểm chủ yếu diễn biến cách mạng : </i>



- Từ bãi cơng biểu tình của công nhân chuyển sang tổng bãi công chính trị chống chế độ Nga
hồng, rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang lật đổ chếđộ Nga hồng và sau khi chính phủ Nga hồng
bị lật đổ, dã diễn ra cuộc đấu tranh giành chính quyền giữa vơ sản và tư sản. Kết quả hình thành cục
diện hai chính quyền song song tồn tại.


- Cách mạng diễn ra hết sức nhanh chóng : chỉ trong vịng hai ngày 26/2 và 27/2 cơng nhân và
binh lính cách mạng đã giành được thắng lợi ở Thủđơ Pê-tơ-rơ-grát, lật đổ chính phủ Nga hồng đang
nắm trong tay lực lượng vũ trang 14 triệu binh lính và mạng lưới cảnh sát, mật vụ khổng lồ.


- Vai trị đi đầu lãnh đạo và quyết định thắng lợi của giai cấp cơng nhân Nga.


<b>b) Vì sao giai cấp cơng nhân Nga chưa nắm được chính quyền trong Cách mạng tháng Hai ? </b>


o Lúc này, Lê-nin và các lãnh tụðảng Bơnsêvích đang ở nước ngồi.


o Giai cấp vơ sản chưa đủ mạnh để nắm chính quyền.


o Chính quyền của giai cấp tư sản đang nắm trong tay bộ máy nhà nước.


o Phái Mensêvích và Xã hội cách mạng sau khi giành chính quyền đã nhường cho giai cấp tư
sản.


<b>Câu hỏi 4. </b>
<b>Vì sao : </b>


<b>a. Năm 1917, nước Nga có đến hai cuộc cách mạng : cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và </b>
<b>cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười? </b>


<b>b. Từ tháng 2 ñến tháng 7, Lê-nin quyết ñịnh giành chính quyền bằng con đường hịa bình ? </b>



<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>a. Năm 1917, nước Nga có ñến hai cuộc cách mạng : Cách m</b>ạng dân chủ tư sản tháng Hai và
cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng mười vì có đầy đủ những tiền đề khách quan và chủ<b> quan: </b>


- Sau cải cách nông nô 1861, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽở Nga, và từñầu thế kỷ XX,
nước Nga ñã chuyển lên chủ nghĩa ñế quốc. Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra
mạnh, hình thành những cơng ty độc quyền. Tư bản tài chính cũng ra đời…Chủ nghĩa ñế quốc ñã tạo
ra những tiền ñề kinh tế và chính trị cho cách mạng bùng nổ.


- Việc Nga hồng đưa nước Nga tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho nước Nga
trở thành nơi tập trung cao ñộ những mâu thuẫn của chủ nghĩa ñế quốc.


<i> + Mâu thuẫn giữa tồn thể nhân dân Nga với chếđộ Nga hồng. </i>
<i> + Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. </i>


<i> + Mâu thuẫn giữa nơng dân với địa chủ phong kiến. </i>
<i> + Mâu thuẫn giữa ñế quốc Nga với các ñế quốc khác. </i>


- Năm 1917, chiến tranh thế giới thứ nhất ñã ñẩy chếñộ chuyên chế Nga hồng đến bờ vực của
sự sụp đổ. Kinh tế bị tàn phá, suy sụp…Nạn đói xảy ra trầm trọng…Chính quyền Nga hoàng thối nát
và bất lực. Các tầng lớp nhân dân lao động khơng thể sống như trước ñược nữa. Nước Nga trở thành
<i><b>khâu y</b><b>ế</b><b>u nh</b><b>ấ</b><b>t trong sợ</b></i>i dây chuyền ñế quốc chủ nghĩa mà cách mạng có thể chọc thủng.


- Nhân tố quyết định là giai cấp vơ sản Nga đã trưởng thành và đủ sức làm cách mạng; đã có một
đảng cách mạng chân chính (ðảng Bơnsêvich) đứng đầu là Lê-nin, từng được diễn tập qua cuộc cách
mạng 1905 – 1907.



- Các cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 ñã ñược chuẩn bịñầy ñủ về mặt tư tưởng, lý luận:
<i>Khi giai cấp tư sản thoả hiệp với chếñộ chuyên chế, không dám làm cách mạng tư sản, </i>


<i>Lê-nin chỉ rõ giai cấp vô sản Nga phải tiến hành cách mạng dân chủ tư sản, lật ñổ chếñộ Nga </i>
<i>hồng để sau đó tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Sau khi cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai thắng lợi, ðảng Bơnsêvích và Lê-nin đã có </i>


<i>đường lối, sách lược ñúng ñắn, kịp thời ñể</i> <i>ñưa ñến thắng lợi của cách mạng xã hội chủ</i>


<i>nghĩa tháng Mười </i>


- Với chiến tranh thế giới thứ nhất, các ñế quốc bận tham chiến, không kịp can thiệp vào nước
Nga, là nhân tố khách quan thuận lợi


<b>b. Giành chính quyền bằng con đường hịa bình : </b>


- Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga xuất hiện tình hình 2 chính quyền song song tồn tại:
Chính phủ tư sản lâm thời và các Xơ viết đại biểu cơng nhân binh lính, đứng đầu là xơ viết Pêtơrơgrat.


- Lê-nin ñưa ra luận cương tháng Tư, chỉ rõ nhiệm vụ là chuyển cách mạng dân chủ tư sản sang
cách mạng xã hội chủ nghĩa, chủ trương "tuyệt ñối khơng ủng hộ Chính phủ lâm thời" và đưa ra khẩu
hiệu "Tất cả chính quyền về tay các Xơ viết".


- Lúc này giai cấp tư sản chưa sử dụng bạo lực chống lại cách mạng; vũ khí ở trong tay nhân
dân, sức mạnh ở về phía quần chúng; và ðảng Bơnsêvích hoạt động cơng khai nên có thể giành chính
quyền bằng con đường hồ bình. Tuy nhiên đây là điều kiện q và hiếm nên Lê-nin cũng chủ trương
phải chuẩn bị lực lượng vũ trang để khi cần thiết thì khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .



- Giành chính quyền bằng con đường hồ bình, trước hết là đấu tranh chính trị, bãi cơng, biểu
tình, tuần hành...gây sức ép, từng bước vạch mặt bọn Mensêvích và Xã hội cách mạng, vạch mặt
Chính phủ lâm thời, địi chính phủ thực hiện: “hịa bình, ruộng đất, bánh mì”, làm cho Chính phủ lâm
thời khủng hoảng, phải từ chức, chuyển giao "Tất cả chính quyền về tay các Xơ viết" .


- Bước thứ hai là đấu tranh trong nội bộ các xơ viết, bãi miễn bọn Mensêvích, đưa những người
Bơnsêvích lên nắm các Xô viết. Như thế, hoàn thành giành chính quyền bằng con đường hồ bình,
khơng đổ máu.


<b>Câu hỏi 5. </b>


<b>Vì sao Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cách mạng dân chủ tư sản ? Mối quan hệ </b>
<b>giữa cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới với cách mạng xã hội chủ nghĩa như thế nào? Mối quan </b>
<b>hệ đó thể hiện ở Nga vào năm 1917 ra sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>+ Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cách mạng dân chủ tư sản : vì đã thực hiện nhiệm </b>
<b>vụ của cuộc cách mạng dân chủ tư sản. </b>


- Nhiệm vụ ñặt ra cho cách mạng là giai cấp nông dân và đơng đảo quần chúng nhân dân lao
động, ngồi ra cịn có binh lính.


<b>+ Mối quan hệ giữa cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới với cách mạng xã hội chủ nghĩa : </b>
- Theo lí luận cụ thể của chủ nghĩa Mác – Lê-nin giữa cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và
cách mạng xã hội chủ nghĩa khơng có bức tường ngăn cách. Vì mục tiêu cuối cùng của giai cấp cơng
nhân là lật đổ chếđộ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nền chun chính vơ sản.


- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là thời kì chuẩn bịñể làm cách mạng xã hội chủ nghĩa và
tiến thẳng lên con ñường xã hội chủ nghĩa.



<b>+ Cụ thể ở Nga : </b>


- ðảng Bơnsêvích lãnh đạo Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 thắng lợi, lật ñổ nền
quân chủ chuyên chế Nga hoàng nhưng quyền lực lại rơi vào tay giai cấp tư sản.


- Trước tình hình đó Lê-nin về nước tháng 4 năm 1917 ñể lãnh ñạo cách mạng. Người ñã ñọc
Luận cương tháng Tư tại hội nghịðảng Bơnsêvích nêu lên nhiệm vụ : hải chuyển Cách mạng dân chủ
tư sản sang Cách mạng xã hội chủ nghĩa và giành lấy “tồn bộ chính quyền về tay Xô viết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu hỏi 6. </b>


<b>So sánh những ñiểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản kiểu cũ với cách mạng tư </b>


<b>sản kiểu mới. Giải thích vì sao lại có những điểm khác nhau đó ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>a) Nh</b><b>ữ</b><b>ng </b><b>ñ</b><b>i</b><b>ể</b><b>m gi</b><b>ố</b><b>ng nhau : </b></i>


- Nhiệm vụ cách mạng : ñánh ñổ phong kiến.


- Lực lượng, ñộng lực cách mạng : quần chúng nông dân, trước tiên là công nơng.
<i><b>b) Nh</b><b>ữ</b><b>ng </b><b>đ</b><b>i</b><b>ể</b><b>m khác nhau : </b></i>


- Lãnh đạo :


+ Cách mạng tư sản kiểu cũ : giai cấp tư sản.
+ Cách mạng tư sản kiểu mới : giai cấp vô sản.
- Mục tiêu cuối cùng :


+ Nếu cách mạng tư sản kiểu cũñánh ñổ chếđộ phong kiến là xong thì cách mạng tư sản kiểu


mới chỉ mới bắt ñầu.


+ Nếu cách mạng tư sản kiểu cũ chỉ thay thế giai cấp bóc lột phong kiến bằng giai cấp bóc lột tư
sản thì cách mạng tư sản kiểu mới chủ trương xoá bỏ giai cấp bóc lột.


+ Cách mạng tư sản kiểu cũđưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, cịn cách mạng tư sản kiểu mới
đưa giai cấp vơ sản lên cầm quyền.


- Hướng phát triển :


+ Cách mạng tư sản kiểu cũ : tiến lên chủ nghĩa tư bản.


+ Cách mạng tư sản kiểu mới : tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
<b>c) Giải thích : </b>


- Nhiệm vụ chống phong kiến là sứ mệnh của giai cấp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản
kiểu cũ diễn ra từ thế kỉ XIX trở về trước, khi đó chủ nghĩa tư bản đang phát triển, giai cấp tư sản giữ
vai trị tích cực, tiến ñộ. Song sang ñầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai ñoạn chủ nghĩa
ñế quốc thì giai cấp tư sản đã bộc lộ rõ là giai cấp bóc lột, sẵn sàng thoả hiệp với kẻ thù phong kiến vì
quyền lợi của giai cấp mình.


- Trong khi đó, giai cấp vơ sản đã từng bước trưởng thành, bước lên vũđài chính trị với tư cách
là một lực lượng ñộc lập, ñảm ñương sứ mệnh lịch sử của mình là : chống giai cấp tư sản, xố bỏ chế
độ bóc lột, xây dựng chếñộ xã hội chủ nghĩa.


<b>Câu hỏi 7. </b>


<b>Bằng những sự kiện ñã học về cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga, anh </b>
<b>(chị) hãy giải thích và chứng minh : </b>



<b>a. </b> <i>Tại sao Cách mạng tháng Hai (1917), ðảng Bơnsêvích chủ trương phát triển cách mạng </i>
<i>bằng phương pháp hồ bình ? Tại sao nói đó là một khả năng rất quý nhưng rất hiếm trong </i>
<i>lịch sử ? </i>


<b>b. </b> <i>Tại sao sau sự kiện tháng 7 năm 1917, khả năng phát triển cách mạng bằng phương pháp </i>
<i>hồ bình khơng cịn nữa ? ðảng Bơnsêvích đã chuyển hướng sách lược đấu tranh một cách </i>
<i>sáng suốt như thế nào? </i>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2002) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a. Cách m</b><b>ạ</b><b>ng tháng Hai (1917), </b><b>ðả</b><b>ng Bơnsêvích ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng phát tri</b><b>ể</b><b>n cách m</b><b>ạ</b><b>ng b</b><b>ằ</b><b>ng ph</b><b>ươ</b><b>ng </b></i>
<i><b>pháp hồ bình vì : </b></i>


- Cục diện nước Nga hình thành hai chính quyền song song tồn tại : Chính quyền tư sản và
Chính quyền Xơ viết. Giai cấp tư sản chưa dám sử dụng bạo lực ñối với quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vũ khí nằm trong tay nhân dân mà nhân dân lại ủng hộ các Xô viết.


+ ðảng Bơnsêvích hoạt động cơng khai hợp pháp, chủ trương dùng phương pháp đấu tranh hồ
bình để giành chính quyền về tay các Xô viết.


<i><b>b. Sau s</b><b>ự</b><b> ki</b><b>ệ</b><b>n tháng 7/1917, kh</b><b>ả</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng phát tri</b><b>ể</b><b>n cách m</b><b>ạ</b><b>ng b</b><b>ằ</b><b>ng ph</b><b>ươ</b><b>ng pháp hồ bình khơng </b></i>
<i><b>cịn n</b><b>ữ</b><b>a vì : </b></i>


- Tháng 7/1917, 50 vạn người biểu tình ở Pê-tơ-rơ-grát địi lật đổ chính phủđã bịđàn áp đẫm
máu. Chính phủ lâm thời ra lệnh đàn áp ðảng Bơnsêvích và lùng bắt Lê-nin.


- Sự kiện tháng 7/1917, ñánh dấu bước ngoặt phát triển của cách mạng Nga. Do đó, Lê-nin quyết


định chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.


* ðảng Bơnsêvích đã chuyển hướng sách lược đấu tranh cách mạng sáng suốt, cụ thể là :
- Thực hiện quá trình Bơnsêvích hố các Xơ viết.


- Vạch trần bộ mặt phản bọi của bọn Mensêvích và Xã hội cách mạng.


- Tích cực chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền : ðại hội ðảng lần IV quyết định
giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.


<b>Câu hỏi 8. </b>


<b>Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917 ? Trình bày diễn tiến </b>
<b>khởi nghĩa của Cách mạng tháng Mười; phân tích vai trò của Lênin trong và sau cuộc cách </b>
<b>mạng này. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Nguyên nhân vào năm 1917 nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng : </b>


<b>*Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917 : Tr</b><i>ước cách mạng nước Nga là nước qn chủ</i>


<i>chun chế, đứng đầu là Nga hồng. Kinh tế bị kìm hãm, cơng nơng nghiệp cịn rất lạc hậu, ñời sống </i>
<i>của người dân Nga thấp nhất châu Âu. Vì thế cần có một cuộc cách mạng dân chủ tư sản để xóa đi sự</i>


<i>cản trở phong kiến mởñường cho nước Nga phát triể<b>n. </b></i>


<b>*Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10/1917 : Sau khi Cách m</b><i>ạng tháng 2/1917 thắng lợi, hình </i>
<i>thái hai chính quyền song song tồn tại. Chính phủ lâm thời tư sản Nga khơng triệt để xóa phong kiến </i>
<i>mà cịn cấu kết với quý tộc phong kiến tiếp tục chiến tranh với ðức. Do vậy, muốn giải phóng mọi sự</i>



<i>cản ngại nước Nga phải tiến hành cuộc cách mạng vô sản lật đổ chính phủ tư sản, thiết lập nhà nước </i>
<i>công nông tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hộ<b>i. </b></i>


<i><b>2. Diễn tiến khởi nghĩa của Cách mạng tháng Mười (1917) </b></i>


+ đêm 24/10/1917 bắt ựầu khởi nghĩa. Các ựội Cận vệựỏựã nhanh chóng chiếm ựược những vị
trắ then chốt ở Thủựô.


+ đêm 25/10, tấn công Cung ựiện Mùa đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chắnh phủ tư sản. Ngày
25/10 trở thành ngày thắng lợi của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười.


Khởi nghĩa Pê-tơ-rô-grát giành thắng lợi.


+ Sau Pê-tơ-rô-grát là thắng lợi ở Mát-xcơ-va. ðầu 1918, cách mạng giành ñược thắng lợi hồn
tồn trên đất nước Nga rộng lớn. Cách mạng tháng Mười giành thắng lợi, chính quyền đã thuộc về tay
nhân dân.


+ Nguyên nhân thành công :


• <i>ðảng Bơnsêvích và Lê-nin đã vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn, động viên giai cấp </i>
<i>cơng nhân, nông dân và một bộ phận binh lính đứng lên làm cách mạng, tự giải phóng </i>
<i>khỏi ách thống trị và bóc lột của giai cấp tư sản, ñịa chủ, trở thành người người chủ ñất </i>
<i>nước, xã hội. </i>


• <i>Sức mạnh của khối đồn kết cơng – nơng và tài năng lãnh đạo của những người cộng sản </i>
<i>đã đưa đất nước vượt qua cơn thử thách nguy hiểm, đã lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, </i>
<i>đập tan sự can thiệp vũ trang của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản </i>
<i>động trong nước. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hiện tượng hai chính quyền song song tồn tại sau cách mạng tháng 2/1917 thể hiện sự bế tắc về
phương hướng phát triển của cách mạng .Với Luận cương tháng tư Lê-nin ñã quyết ñịnh chuyển từ
cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.


- Sau sự kiện ñàn áp ñẩm máu tháng 7/1917, Lê-nin nhận ra điều kiện đấu tranh hịa bình
khơng cịn nữa, vì thế tại ðại hội lần thứ VI của ðảng Bơnsêvích Lê-nin xác định: “Phải lật đổ chính
quyền tư sản bằng con đường bạo lực vũ trang.”


- ðến ñầu tháng 10/1917, Lê-nin từ Phần lan về nước trực tiếp chỉ ñạo cuộc khởi nghĩa ở
Pê-tơ-rơ-grát đêm 24 rạng ngày 25/10/1917 thắng lợi.


- Sau khi giành ñược chính quyền với nhiệm vụ người cao nhất trong chính quyền Xơ viết Lênin
ban hành sắc lệnh hịa bình và sắc lệnh ruộng ñất nhằm thỏa mãn nguyện vọng của nhân dân Nga.


- Lê-nin ban hành nhiều chính sách xóa bỏ mọi tàn tích của phong kiến, thực hiện quyền tư do
dân chủ, thành lập hồng qn để bảo vệ chính quyền và tổ quốc xã hội chủ nghĩa .


- ðể huy ñộng sức lực của tồn dân tộc chiến đấu chống thù trong giặc ngồi, Lê-nin thực hiện
chính sách cộng sản thời chiến. Nhờ vào chính sách táo bạo và đúng đắn này mà mọi âm mưu của kẻ
thù trong và ngoài nước bịđập tan, chính quyền xơ viết non trẻ của nước Nga ñược bảo vệ và ñứng
vững.


- ðến năm 1921, chính sách Cộng sản thời chiến không cịn phù hợp, Lê-nin đề xướng chính
sách kinh tế mới chuyển nền kinh tế Nga sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước
kiểm soát.


<b>Câu hỏi 9. </b>


<b>Qua diễn biến của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grát, hãy làm sáng tỏ vai trò của </b>
<b>Lê-nin và ðảng Bơnsêvích Nga đối với Cách mạng tháng Mười Nga (1917). </b>



<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2000) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Tuy ở xa q hương nhưng Lê-nin bằng thiên tài của mình đã nhận ñịnh rằng những ñiểu kiện
cho cuộc khởi nghĩa vũ trang thắng lợi đã chín muồi, chủ trương tiến hành khởi nghĩa cũ trang giành
chính quyền và vạch ra một kế hoạch tài tình cho cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ<i>-rô-grát. (Những bức thư </i>
<i>Lê-nin gởi cho Ban chấp hành Trung ương ðảng Bơnsêvích). </i>


- Việc Lê-nin quyết ựịnh chuyển thời gian khởi nghĩa vào sáng ngày 25/10 sang ựêm 24/10 tạo
nên yếu tố bất ngờựối với kẻ thù, dẫn ựến cách mạng nhanh chóng thắng lợi mà không gặp phải tổn
thất nào ựáng kể (khống chế hầy khắp thủựô Pê-tơ-rô-grát, bao vây chắnh phủ tư sản trong Cung ựiện
Mùa đông).


- Kế hoạch khởi nghĩa tài tình do Lê-nin vạch ra : tập trung ưu thế lực lượng đánh chiếm những
vị trí then chốt như nhà ga, sở bưu ñiện , tổng ñài ñiện thoại, trụ sở, các cầu bắc qua sông Nêva.


- đêm ngày 25/10/1917 : đại hội Xơ viết tồn Nga lần thứ hai khai mạc tuyên bố nước Nga là
nước Cộng hồ Xơ viết của cơng nhân và nơng dân, thành lập chắnh phủ Xô viết do Lê-nin ựứng ựầu,
nhanh chóng tổ chức ổn ựịnh tình hình, giải quyết những yêu cầu cấp bách của vô sản Nga, ựểựối phó
những tình thế mới, khó khăn, phức tạp hơn, bảo vệ vững chắc thành quả Cách mạng tháng Mười.
<b>Câu hỏi 10. </b>


<b> Phân tích chủ trương của Lê-nin trong việc chỉ ñạo Cách mạng tháng Mười Nga từ tháng </b>
<b>4 – 1917 ñến tháng 7 – 1917. Qua bài Cách mạng tháng Mười Nga 1917 ñã học, hãy nêu một sự </b>
<b>kiện có liên quan đến người Việt Nam và nói lên ý nghĩa của sự kiện đó. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<b>1. Chủ trương của Lê-nin trong việc chỉ ñạo Cách mạng tháng Mười Nga từ tháng 4 – 1917 đến </b>
<b>tháng 7 – 1917 </b>


<i><b>a. Hồn c</b><b>ả</b><b>nh : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chính phủ lâm thời (tư sản).
+ Xơ viết đại biểu (vơ sản).


Cục diện này khơng thể kéo dài.


- Trong đó chính quyền tư sản chiếm ưu thế. Trước tình hình ñó Lê-nin từ Thuỵ Sĩ về nước,
quyết ñịnh chuyển cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa trong bản luận cương
tháng Tư (1917)


<i><b>b. Ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng : </b></i>


“Tuyệt đối khơng ủng hộ chính phủ lâm thời”, thực hiện phương pháp đấu tranh hồ bình với
khẩu hiệu : “Tất cả chính quyền về tay các Xơ viết”, nhằm vận động, tun truyền, giác ngộ quần
chúng ủng hộ cách mạng, vạch mặt bọn tư sản phản ñộng.


<i><b>c. Nh</b><b>ậ</b><b>n xét : </b></i>


- ðây là chủ trương ñúng ñắn và sáng suốt của Lê-nin vì trong hồn cảnh lúc bấy giờ, khả năng
đấu tranh hồ bình có thể thực hiện được :


+ Quần chúng nhân dân có trong tay chính quyền của mình là các Xơ viết.
+ Hơn nữa vũ khí nằm trong tay nhân dân mà nhân dân lại ủng hộ các Xơ viết.
+ ðảng Bơnsêvích hoạt động công khai trong quần chúng.


+ Thực hiện khả năng đấu tranh hồ bình thì rất q vì nó đỡ tốn xương máu của nhân dân.


+ Chủ trương trên ñúng ñắn nên ñã phát huy tác dụng qua sự kiện tháng 7 – 1917, với 50 vạn
quần chúng diễu hành hơ to khẩu hiệu “Tất cả chính quyền về tay Xơ viết!”, “ðảđảo chiến tranh”.


- ðiều đó chứng tỏ sự tín nhiêm của quần chúng đối với ðảng và cô lập kẻ thù.


<b>2. Qua bài Cách mạng tháng Mười Nga 1917 ñã học, hãy nêu một sự kiện có liên quan đến người </b>
<b>Việt Nam và nói lên ý nghĩa của sự kiện đó. </b>


- Người Việt Nam đó là Chủ tị<b>ch Tơn ðức Thắng. </b>


- Bác Tơn đã ủng hộ Cách mạng tháng Mười, bảo vệ chính quyền Xơ viết Nga bằng hành động
phản chiến, kéo cờñỏ trên chiến hạm Pháp khi chiến hạm này ñang tiến ñánh nước xã hội chủ nghĩa
ñầu tiên.


- Ý nghĩa :


+ Bác Tơn đã góp phần tích cực vào cuộc khởi nghĩa lịch sửđó.


+ Thể hiện tinh thần đồn kết quốc tế vơ sản giữa giai cấp cơng nhân Nga trong việc chống kẻ
thù chung là chủ nghĩa đế quốc xâm lược.


+ Tạo nên mối quan hệ gắn bó giữa cách mạng Nga và cách mạng Việt Nam.
<b>Câu hỏi 11. </b>


<i><b>Lênin nói : “Hãy cho tôi m</b><b>ộ</b><b>t t</b><b>ổ</b><b> ch</b><b>ứ</b><b>c nh</b><b>ữ</b><b>ng ng</b><b>ườ</b><b>i cách m</b><b>ạ</b><b>ng và chúng tơi s</b><b>ẽ</b><b>đả</b><b>o ng</b><b>ượ</b><b>c c</b><b>ả</b></i>
<i><b>n</b><b>ướ</b><b>c Nga” (“Làm gì” trong V.I.Lênin toàn t</b></i><b>ập, NXB Sự thật, Hà Nội 1969, tập 2, trang 162). </b>


<b>Bằng những sự kiện lịch sử ñã học của bài Cách mạng Nga trong những năm 1917 – 1920, </b>


<b>anh (chị) hãy chứng minh câu nói trên. </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Tháng 2/1917, cách mạng dân chủ tư sản ñã bùng nổ ở Nga. Dưới sự lãnh ñạo của ñảng
Bơnsêvích và Lênin, cơng nhân đã chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Kết quả,
Nga Hồng Ni-cơ-lai II thối vị, chếđộ qn chủ chun chế sụp đổ.


- Tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại xuất hiện sau cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai,
Lênin và đảng Bơnsêvích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng lật đổ Chính phủ tư sản lâm
thời.


- Tháng 4/1917, Lênin trình bày bản Luận cương tháng Tưñề ra mục tiêu và ñường lối chuyển từ
cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ngay trong đêm 25/10, Lênin tun bố thành lập chính quyền Xơ Viết và kí các Sắc lệnh hồ
bình và Sắc lệnh ruộng đất.


- Trong hồn cảnh đất nước bị 14 nước đế quốc bao vây, tình hình nước Nga Xơ viết cực kì khó
khăn, Lênin đã lãnh ñạo nhân dân Nga tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng chống thù trong giặc
ngồi để giữ vững chính quyền cách mạng.


<b>Câu hỏi 12. </b>


<b>Nêu nhiệm vụ và tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Sau Cách mạng Tháng Hai, nước Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại:


chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và Xơ viết đại biểu cơng nhân và binh lính. Sau khi nắm được
chính uyền, chính phủ lâm thời đã khơng giải quyết những vấn đề đã hứa trước đó như vấn đề ruộng
đất của nơng dân, việc làm cho cơng nhân, tình trạng thiếu lương thực và nhất là quyết theo ñuổi chiến
tranh ñế quốc ñến cùng.


<b>a) Nhiệm vụ : </b>


- Trong hồn cảnh đó, lãnh tụ của đảng Bơnsêvích là Lê-nin từ Thụy Sĩ trở về nhà ga Phần Lan
ngày 3/4/1917 ñã nhận ñược sự ủng hộ rất lớn của nhân dân Pê-tơ-rơ-grát. Tháng 4 /1917, Lê-nin đọc
một bài phát biểu quan trọng có nhan đề "Những nhiệm vụ của giai cấp vô sản trong cuộc cách mạng
hiện nay". Bản báo cáo này ñã ñi vào lịch sử với tên gọi "Luận cương tháng Tư" chỉ ra con ñường
chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.


- Lê-nin chỉ rõ rằng cần chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại bằng cách chuyển
giao chính quyền về tay các Xơ Viế<i>t : “ðặc điểm của tình hình hiện nay ở Nga là bước quá ñộ từ giai </i>


<i>ñoạn thứ nhất của cách mạng, là giai ñoạn ñã ñem lại chính quyền cho giai cấp tư sản do trình ñộ</i>


<i>giác ngộ và tổ chức của giai cấp vô sản cịn thấp, tiến lên giai đoạn thứ hai của cách mạng, là giai </i>


<i>đoạn phải đem lại chính quyền cho giai cấp vô sản, những tầng lớp nghèo và cho nơng dân”. </i>


<b>b) Tính chất : </b>


- Lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Mười Nga là do giai cấp vơ sản đứng đầu. Lực lượng tham gia
bao gồm nhiều tầng lớp, giai cấp thế nhưng ñộng lực chủ yếu là công – nông – binh.


- Kết quả : Chính quyền Xơ viết giành được thắng lợi trên khắp nước Nga rộng lớn, ñạp tan ách
áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng cơng nhân và nhân dân lao động, đưa cơngnhân và
nhân dân lên nắm chính quyền, tiến lên chủ nghĩa xã hội.



- Cuộc Cách mạng tháng Mười tuyệt nhiên không phải do âm mưu hay ý muốn chủ quan thấp
hèn của bất cứ tổ chức, cá nhân có tham vọng chính trị nào ở nước Nga lúc đó cố tình gây ra, những gì
diễn ra trước, trong và sau Cách mạng tháng Mười ñã chứng minh thuộc tính khoa học xã hội của
Cách mạng diễn ra phù hợp với lịch sử phát triển không ngừng trong xã hội loài người, bất chấp thời
gian và mọi biến thiên đã xẩy ra sau này có thay đổi đến đâu thì mục đích cao cả của Cách mạng tháng
Mười ñược thể hiện qua những sắc lệnh ñầu tiên của chính quyền Xơ viết là: Cương quyết chống chiến
tranh tàn bạo, xây dựng nền hồ bình và ruộng ñất cho nhân dân lao ñộng luôn luôn là mục đích mn
đời của xã hội lồi người.


Cách mạng tháng Mười Nga, có mục đích khác hẳn các cuộc cách mạng tư sản ñầu Cận ñại.
Vì vậy, nó mang tính chất củ<b>a cu</b>ộ<b>c cách mạng xã hội chủ nghĩa (cách m</b>ạng vô sản).


<b>Câu hỏi 13. </b>


<b>Lập bảng so sánh Cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng tư sản thời cận ñại về các </b>
<b>mặt: mục tiêu, nhiệm vụ, lãnh đạo, động lực, tính chất, kết quả và ý nghĩa lịch sử. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nội dung </b> <b>Cách mạng tư sản thời cận ñại </b> <b>Cách mạng tháng Mười Nga (1917) </b>


Nhiệm vụ


của cách
mạng


- Lật ñổ chếñộ phong kiến giành chính
quyền về tay tư sản.


- Mởđường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.



- Xây dựng chếñộ tư bản cơng nhân


- Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa giành chính
quyền về tay vơ sản.


- Tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa và
xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Giai cấp
lãnh ñạo


Tư sản và quý tộc mới Giai cấp vô sản


ðộng lực
chính


Tư sản và nơng dân Giai cấp cơng nhân và giai cấp nơng dân.


Tính chất Là cuộc cách mạng tư sản Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa


Kết quả và
ý nghĩa lịch


sử


- Xác lập chế chếñộ tư bản chủ nghĩa.
- Giai cấp tư bản có nhiều quyền lợi về


kinh tế và đặc quyền chính trị,



- Quần chúng nhân dân khơng được
hưởng quyền lợi gì và tiếp tục bị tư sản
bóc lột.


- Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản
phát triển mạnh mẽ.


- Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố chủ


nghĩa tư bản.


- Xác lập chếñộ xã hội chủ nghĩa.


- ðảng của giai cấp vơ sản lên nắm chính quyền.
- Quần chúng nhân dân ñược hưởng mọi quyền lợi
về kinh tế, chính trị.


- ðập tan ách áp bước bóc lột của chủ nghĩa tư


bản, đâ cơng – nơng lên nắm chính quyền.


- Ảnh hưởng mạnh mẽđến phong trào cách mạng
thế giới.


- Làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống
duy nhất trên thế giới.


- Mở ra thời kì lịch sử mới – thời kì hiện đại.
<b>Câu hỏi 14. </b>



<b>Dựa vào sự hiểu biết của anh (chị) về Cách mạng tháng Mười Nga, hãy làm rõ những ý sau </b>
<b>ñây : </b>


<b>- Một chế độ mới trong sự tiến hóa của lồi người. </b>


<b>- Q trình đấu tranh phát triển của Cách mạng tháng Mười Nga so với các cuộc cách </b>
<b>mạng tư sản thời cận ñại như thế nào ? Tại sao lại có sự khác biệt như vậy ? </b>


<i><b>Dàn ý chi ti</b><b></b><b>t </b></i>


Trong lịch sử nhân loại có những cột mốc lịch sử vĩđại mà càng ñứng lùi càng thấy rõ tầm cao của
chúng. Trong số những cột mốc lịch sử ấy, Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cột mốc ñánh dấu
bước chuyển của lồi người từ kỷ ngun của chếđộ người bóc lột sang kỷ nguyên con người tự làm chủ


vận mệnh của mình, mở ra một chếđộ mới trong sự tiến hoà của loài người. Bởi thế, tầm cao của nó khó có
một cột mốc lịch sử nào khác sánh kịp. Theo ý nghĩa đó, nhân loại ñã khẳng ñịnh cuộc Cách mạng tháng
Mười là một bước ngoặc trong lịch sử thế giới và chắc chắn là một trong những sự kiện nổi bật nhất trên
trái ñất này.


<i><b>… Một chế ñộ mới trong sự tiến hóa của lồi người. </b></i>


+ Dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ thiên tài - Lê-nin; ñược trang bị bằng lý luận sắc bén và sự chỉñường
của một hệ tư tưởng tiến bộ của thời ñại - Chủ nghĩa Mác, với việc nắm chắc quy luật khách quan cũng như


chớp ñúng thời cơ cách mạng, ngày 7 tháng 11 năm 1917, nhân dân lao ñộng Nga dưới sự lãnh ñạo của


ðảng Cộng sản ñã làm nên cuộc cách mạng rung chuyển thế giới - Cách mạng Tháng Mười Nga. Ý nghĩa
lịch sử và giá trị thời ñại của Cách mạng Tháng Mười là ở chỗ: nó khơng phải là cuộc cách mạng thay đổi
chếđộ bóc lột này bằng chếđộ bóc lột khác; mà là cuộc cách mạng “giành ñược nước Nga từ trong tay bọn


nhà giàu ñể giao lại cho những người nghèo, từ trong tay bọn bóc lột để giao lại cho những người lao


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ñưa nhân dân lao ñộng lên làm chủ, thay ñổi căn bản ñịa vị của họ trong xã hội; là cuộc cách mạng vạch
thời ñại, mởñường cho nhân loại ñi tới tương lai xã hội chủ nghĩa.


+ Với sự ra ñời của chủ nghĩa xã hội hiện thực, lần ñầu tiên trong lịch sử, giai cấp của những người
lao ñộng vươn lên làm chủ vận mệnh của mình, tựñứng ra tổ chức, cai quản và xây dựng xã hội mới. Mệnh


ñề “dân là chủ”, sự khát khao của lồi người từ bao thế kỷ mới thực sự có ý nghĩa và trở thành hiện thực từ


Cách mạng Tháng Mười. Dân là chủ và người chủấy thực hiện quyền làm của mình ngay từ khi có chính
quyền và ngày càng được phát huy trong q trình xây dựng xã hội mới. Nhân dân lao động làm chủ khơng
chỉ trên lĩnh vực chính trị, mà làm chủ trên tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội; quyền làm chủấy không
chỉ thể hiện trong các văn bản hiến pháp, pháp luật, mà ngày càng ñược thể hiện sinh ñộng trong cuộc sống
hàng ngày.


Trải qua q trình phát triển từ khi lồi người xuất hiện cho tới nay, xã hội lồi người đã trải qua
bốn chếđộ khác nhau, đó là : Chếđộ chiếm hữu nơ lệ, chếđộ phong kiến, chếđộ chủ nghĩa tư bản và chế
ñộ xã hội chủ nghĩa. Mỗi một chếđộ là sự hồn thiện về xã hội, phục vụ hơn cho ñời sống người dân, ñặc
biệt là nhân dân lao ñộng, tự do, dân chủ hơn.


<i>+ Vai trò của người nhân dân là quan trọng nhất ñể hình thành một chếñộ mới, một chếñộ phải thật </i>
<i>sự mang lại quyền làm chủ cho nhân dân. </i>


+ Sự thành cơng nhanh chóng và triệt ựể của Cách mạng Tháng Mười Nga chứng tỏ quy luật khách
quan của sự vận ựộng phát triển khơng ngừng. đó là thế giới sẽựi từ hình thái xã hội này sang hình thái xã
hội khác tiến bộ hơn. Minh chứng một thực tế là chủ nghĩa xã hội ựã hoàn toàn phủựịnh về nguyên tắc ựối
với chủ nghĩa tư bản, chứng tỏ chân lý và sức sống bền bĩ vĩựại của Chủ nghĩa Mác. Có thể nói chếựộ xã
hội chủ nghĩa tiến bộ, hoàn thiện nhất cho tới nay mà thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ựánh dấu
chế ựộ xã hội chủ nghĩa ựã hoàn thành, bước tiến hố ựưa lồi người vươn tới một tương lai mới, tự do,


bình ựẳng,Ầ


<i><b>…Q trình đấu tranh phát triển của Cách mạng tháng Mười Nga so với các cuộc cách mạng tư </b></i>
<i><b>bản thời cận ñại như thế nào ? Tại sao lại như vậy ? </b></i>


+ Lịch sử nhân loại trước khi Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra ñã từng diễn ra rất nhiều các cuộc
cách mạng lớn điển hình như : Cách mạng tư sản Hà Lan (thế kỉ XVI), Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ


XVII), chiến tranh giành ñộc lập của các thuộc ñịa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII), Cách mạng tư sản Pháp
(thế kỉ XVIII), Cuộc ñấu tranh thống nhất ở nước ðức và Italia giữa thế kỉ XIX, Nội chiến ở Mỹ (1861 –
1865), Cải cách nông nô Nga (1861), Cuộc Duy Tân Minh Trị (nửa sau thế kỉ XIX – ñầu thế kỉ XX), Cách
mạng Tân Hợi (1911). Do ñiều kiện cụ thể và tương quan lực lượng ở mỗi nước mà cách mạng tư sản nổ ra
dưới các hình thức khác nhau, song về bản chất ñều là những cuộc cách mạng tư sản. Cách mạng tư sản ở


các nước ở các mức ñộ khác nhau ñã lật ñổ nền thống trị của giai cấp phong kiến, thiết lập hệ thống nhà
nước tư sản hoặc cải tổ nhà nước phong kiến theo thiết chế tư bản. Chủ nghĩa từ giai ñoạn tự do cạnh tranh
chuyển sang giai ñoạn ñộc quyền – chủ nghĩa ñế quốc. Hệ quả cuối cùng cái mà các cuộc cách mạng ấy


ñem lại chỉ là cách chuyển từ hình thức bóc lột này sang hình thức bóc lột khác.


+ Từ khi ra ñời cho tới khi giành thắng lợi chếñộ tư bản chủ nghĩa cũng phải trải qua q trình đấu
tranh với chế ñộ phong kiến lỗi thời, ln tìm cách ngăn cản sự phát triển của sức sản xuất tư bản chủ


nghĩa, thậm chí có lúc chủ nghĩa tư bản thất bại trước thế lực của phong kiến. Nhưng nói chung là chếđộ tư


bản chủ nghĩa phần nào chỉ phục vụ cho vai trò thống trị của tầng lớp tư sản, cịn đối với người dân lao


động thì phần nào bị hạn chế, tuy chủ nghĩa tư bản có phần tự do dân chủ hơn chếñộ phong kiến.


+ Mặt khác, ở chế ñộ chủ nghĩa xã hội, từ khi chủ nghĩa xã hội khoa học ra ñời ñánh dấu bước tiến


mới trong xã hội loài người, sự ra ñời của một chếñộ mới mới, chếñộ thuộc về nhân dân. Trải qua Công xã
Pari (1871) và phong trào cách mạng Nga (1905 – 1907) mà lực lượng chủ yếu vẫn là nhân dân (công –
nông – binh). Nếu có cách cuộc cách mạng tư sản chống chếñộ phong kiến lỗi thời, cách mạng tư sản dưới
hình thức đấu tranh giành độc lập dân tộc,... thì cuộc cách mạng chủ nghĩa xã hội lại làm nhiều hơn là ñấu
tranh chống phong kiến lẫn tư sản. ðiển hình là cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga vĩđại. Cuộc đấu tranh
nào cũng phải trải qua q trình lâu dài ñể giành thắng lợi, ñể chứng tỏ sức mạnh của chính nó.


+ Như vậy, Cách mạng Tháng Mười Nga khác về bản chất hoàn toàn so với các cuộc cách mạng
trước đó (thời cận đại) bởi vì nó về cơ bản thủ tiêu tất cả mọi hình thức bóc lột của chếđộ trước, thiết lập
nền chun chính vơ sản. Cách mạng Tháng Mười Nga cịn là một đột phá đầu tiên, tiến cơng, lật đổ chếñộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

mạng Tháng Mười Nga nổ ra và thắng lợi cho ta một nhận thức quý giá rằng, khơng phải chếđộ tư bản là
bất diệt, khơng phải chủ nghĩa tư bản là vĩnh hằng.


+ Cách mạng Tháng Mười Nga là kết quả của sự vận dụng phát triển lý luận tuyệt vời những nguyên
lý chủ nghĩa Mác của Lê-nin. Trong ñiều kiện chủ nghĩa tư bản ñang phát triển, chủ nghĩa Mác một mặt
khẳng ñịnh, tiến bộ lịch sử vĩđại của nó so với thời đại phong kiến, nhưng mặt khác ñã vạch rõ mâu thuẫn
sẽ dẫn chủ nghĩa tư bản ñến chỗ tất yếu diệt vong, và cách mạng vơ sản nhất định nổ ra, chủ nghĩa xã hội
nhất ñịnh thay thế chủ nghĩa tư bản. Ðó là kết quả tư duy uyên bác của Lê-nin.


<i> Cách mạng tháng Mười thành cơng, đưa nước Nga trở thành nhà nước vơ sản ñầu tiên trên thế</i>
<i>giới. Trải qua những chặng ñường khó khăn, gian khổ với biết bao tổn thất, hy sinh, Nhà nước Xơ viết đã </i>
<i>được bảo vệ và từng bước ñi lên. Chỉ trong một thời gian ngắn, từ một nước nơng nghiệp lạc hậu, Liên Xơ </i>
<i>đã vươn lên trở thành một cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới, có nền văn hố, khoa học – kĩ</i>
<i>thuật tiên tiến và có vị trí quan trọng trên trường quốc tế. Cách mạng thành cơng, cịn là sự ghi nhận sự</i>
<i>cùng tồn tại và ñấu tranh giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. ðiều đó có </i>
<i>nghĩa là phạm vi thống trị của chủ nghĩa tư bản bị thu hẹp lại rất nhiều về không gian, chủ nghĩa tư bản </i>
<i>khơng cịn là một hệ thống duy nhất tồn cầu; những ñiều kiện hoạt ñộng của bản thân hệ thống tư bản thế</i>
<i>giới căn bản cũng thay đổi khơng chỉ về mặt số lượng mà cả về mặt chất lượng; một thế giới mới ñã xuất </i>
<i>hiện với hai cực của nó trên bình diện xã hội và giai cấp. </i>



<b>Câu hỏi 15. </b>


<b>- Tại nước Nga Xơ viết, cuộc đấu tranh để bảo vệ, củng cố và giữ vững chính quyền trong </b>
<b>năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) ñã ñược thực hiện với chủ trương </b>
<b>của ðảng Bơnsêvích như thế nào ? </b>


<b>- Tại Việt Nam, cuộc ñấu tranh ñể bảo vệ ñộc lập dân tộc, củng cố và giữ vững chính quyền </b>


<b>trong năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ñã ñược thực hiện với chủ </b>


<b>trương của ðảng Cộng sản Việt Nam như thế nào ? </b>


<b>- Anh (chị) hãy xác ñịnh nguyên nhân chung ñã dẫn ñến sự thắng lợi trong cơng cuộc đấu </b>
<b>tranh để bảo vệ độc lập dân tộc và giữ vững chính quyền của nhân dân hai nước trên. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Tại nước Nga Xơ viết, cuộc đấu tranh để bảo vệ, củng cố và giữ vững chính quyền trong năm </b>
<b>đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ñã được thực hiện với ch</b><i><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng </b></i>
<i><b>c</b><b>ủ</b><b>a </b><b>ðả</b><b>ng Bơnsêvích nh</b></i><b>ư thế nào ? </b>


<i><b>a. Tình hình sau th</b><b>ắ</b><b>ng l</b><b>ợ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a Cách m</b><b>ạ</b><b>ng tháng 10/1917 : </b></i>


- Nước Nga Xô viết cịn non trẻ, nhiệm vụđầu tiên và quan trọng nhất là xây dựng và củng cố
chính quyền mới. Khắc phục nền kinh tế hết sức khó khăn do lâm vào cuộc chiến tranh thế giới.


- Quân ñội 14 nước ñế quốc câu kết với bọn Bạch vệ trong nước tấn công can thiệp vũ trang vào
nước Nga xô viết trong đó nước ðức là kẻ thù chính.Tình thế hết sức nguy ngập.



<i><b>b. Nh</b><b>ữ</b><b>ng ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng </b><b>ñể</b><b> xây d</b><b>ự</b><b>ng chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t, ch</b><b>ố</b><b>ng thù trong gi</b><b>ặ</b><b>c ngồi: </b></i>


* Ngay trong đêm 25/10/1917, tun bố Nga là nước Cộng Hịa Xơ viết của Cơng – nơng, thành
lập Chính phủ Xơ Viết do Lê-nin đứng đầu.


+ Thơng qua Sắc lệnh hịa bình và Sắc lệnh ruộng ñất.


+ Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ máy Nhà nước mới.


+ Thủ tiêu những tàn tích của chếđộ phong kiến đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
+ Thành lập Hồng qn để bảo vệ chính quyền cách mạng.


+ Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp cảu giai cấp tư sản, xây dựng nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa.


* Năm 1919, chính quyền Xơ viết đã thực hiện chính sách “Cộng sản thời chiến” để huy động
nhân lực và của cải cho xây dựng và chiến ñấu bảo vệ tổ quốc .


- Nội dung của chính sách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Thi hành chếđộ cưỡng bức lao động.


- Chính sách đã động viên tối ña nguồn của cải nhân lực của ñất nước, tạo nên sức mạnh tổng
hợp, ñể ñến cuối năm 1920, Nga ñẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ chính quyền non
trẻ.


- Ngày 3/3/1918 chính phủ Xơ viết đã ký với ðức Hịa ước Bơ-rét-li-tốp, đình chiến, chịu những
ñiều kiện nặng nề nhưng ñã tạo ra 1 thời gian hịa hỗn để giữ vững chính quyền và tranh thủ hịa bình
xây dựng lực lượng về mọi mặt nhằm bảo vệđất nước .



<i> Chính nhờ các chủ trương trên mà Hồng quân ñã lần lượt ñánh tan các cuộc tấn công của </i>
<i>các ñế quốc và bọn Bạch vệ – Nhà nước xơ viết đã ñược giữ vững và bảo vệ thành quả . </i>


<b>2) Tại Việt Nam, cuộc ñấu tranh ñể bảo vệ ñộc lập dân tộc, củng cố và giữ vững chính quyền </b>


<b>trong năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945 ñã ñược thực hiện với ch</b><i><b>ủ</b></i>


<i><b>tr</b><b>ươ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a </b><b>ðả</b><b>ng nh</b></i><b>ư thế nào ? </b>


<i><b>a. Tình hình sau cách m</b><b>ạ</b><b>ng tháng tám : </b></i>


- Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà non trẻđã phải đối phó với nhiều kẻ thù : phía bắc vĩ tuyến
16, 20 vạn quân Tưởng – phía nam vĩ tuyến 16, quân Anh, Pháp kéo vào. Danh nghĩa là giải giới quân
Nhật nhưng thực chất là tìm cách lật đổ chính quyền cách mạng.


- Ngày 23/9/1945 Pháp tấn cơng Sài Gịn, mởđầu cho sự xâm lược trở lại nước ta lần thứ hai –
Nam bộ kháng chiến bùng nổ.


- Bọn tay sai của chúng như Việt Quốc,Việt Cách nổi dậy chống phá cách mạng.


- Kinh tế Việt Nam kiệt quệ bởi hậu qủa chính sách cai trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Nạn đói, giặc dốt, khó khăn tài chính đang đe dọa và hồnh hành .


<i><b>b. Nh</b><b>ữ</b><b>ng ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng tr</b><b>ướ</b><b>c 6/3/1946 : </b></i>


- Xây dựng nền móng chếđộ mới, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân :tiến hành tổng tuyển
cử bầu Quốc hội chung cả nước ngày 6/1/1946. Thành lập Chính phủ Liên hiệp chính thức. Bầu Hội
đồng nhân dân các cấp ở các ñịa phương.


- Những biện pháp chống giặc đói, chống giặc dốt, khắc phục khó khăn tài chính



- Chủ trương hòa với Tưởng ở miền bắc từ 2/9/1945 ñến 6/3/1946 ñể tránh cùng một lúc phải ñối
phó với nhiều kẻ thù nhằm tập trung lực lượng ñểñánh Pháp ñang xâm lược ở miền Nam


<i><b>c. Ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng t</b><b>ừ</b><b> 6/3/1946 : </b></i>


Trong tình thế Pháp – Tưởng thỏa hiệp với Hiệp ước ngày 28/2/1946 cho phép Pháp ra miền bắc
mở rộng xâm lược, ðảng và Chính phủđã có chủ trương chủđộng hịa hỗn với Pháp qua việc ký Hiệp
ñịnh Sơ bộ ngày 6/3/1946 rồi tiếp đó là bản Tạm ước 14/9/1946 nhằm ñẩy nhanh quân Tưởng ra khỏi
nước và tranh thủ thời gian hịa hõan để chuẩn bị lượng về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chắc
chắn sẽ xảy ra trước âm mưu xâm lược lâu dài của Pháp .


<i> Chính nhờ các chủ trương trên mà qn dân Việt Nam đã có được sự chuẩn bị cơ bản nhất </i>
<i>về chính trị, qn sự, kinh tếđể</i> <i>ñẩy mạnh cuộc kháng chiến từ khi bùng nổ cho ñến khi giành thắng </i>
<i>lợi hoàn toàn như chủ tịch Hồ Chí Minh ñã nhận xét: “Chúng ta cần hịa bình để xây dựng nước </i>
<i>nhà,cho nên chúng ta đã ép lịng mà nhân nhượng để giữ hịa bình. Gần một năm tạm hịa bình đã cho </i>
<i>chúng ta thời gian để xây dựng lực lượng căn bản. Khi Pháp cố ý gây chiến tranh,chúng ta khơng thể</i>


<i>nhịn được nữa thì cuộc kháng chiến tịan quốc bắt đầu”. </i>


<b>3) Ngun nhân chung ñã dẫn ñến sự thắng lợi trong công cuộc ñấu tranh ñể bảo vệ ñộc lập dân </b>
<b>tộc và giữ vững chính quyền của nhân dân hai nước Việt Nam và nước Nga Xơ Viết </b>đó là do sự
địan kết của tồn dân, của giai cấp cơng – nơng chiến ñấu dưới sự lãnh ñạo sáng suốt và tài tình của
ðảng Cộng Sản Việt Nam và ðả<b>ng Bơnsêvích Nga. </b>


<b>Câu hỏi 16. </b>


<b>Vì sao chính quyền Xơ viết thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến ? Hãy nêu nội dung và </b>
<b>ý nghĩa của chính sách Cộng sản thời chiến. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>* Vì sao chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t th</b><b>ự</b><b>c hi</b><b>ệ</b><b>n chính sách C</b><b>ộ</b><b>ng s</b><b>ả</b><b>n th</b><b>ờ</b><b>i chi</b><b>ế</b><b>n ? </b></i>


- Cuối năm 1918, quân ñội 14 nước ñế quốc cấu kết với các lực lượng phản cách mạng trong
nước mở cuộc tấn công vũ trang nhằm tiêu diệt nước Nga Xô viết.


- ðể chống thù trong giặc ngồi, đầu năm 1919, chính quyền Xơ viết đã thực hiện Chính sách
Cộng sản thời chiến.


<i><b>* N</b><b>ộ</b><b>i dung c</b><b>ủ</b><b>a chính sách: </b></i>


o Nhà nước độc quyền lúa mì, cấp tư nhân bn bán lúa mì. Từ tháng 1/1919 ban hành chính
sách Trưng thu thu lương thực thừa của nông dân theo nguyên tắc: “khơng thu một chút gì
của dân nghèo, thu của trung nông với mức vừa phải và thu nhiều của phú nơng”.


o Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền cơng nghiệp, thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân để quản
lý, điều hành sản xuất cơng nghiệp và nền kinh tế quốc dân.


o Thi hành chếñộ cưỡng bức lao ñộng.


o Tiến hành trả lương bằng hiện vật và phổ biến là dựa trên nguyên tắc bình qn.


<i><b>* Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a c</b><b>ủ</b><b>a chính sách : Chính sách ñ</b></i>ã ñộng viên tối ña nguồn của cải nhân lực của ñất nước, tạo
nên sức mạnh tổng hợp, ñểñến cuối năm 1920, Nga ñẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ
chính quyền non trẻ<i><b>. </b></i>


<b>Câu hỏi 17. </b>


<b>Trình bày vai trị của Lê-nin và ðảng Bơnsêvích trong việc chỉ đạo nhà nước Xơ viết xây </b>
<b>dựng và bảo vệ chính quyền sau Cách mạng tháng Mười Nga (1918 – 1920). </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười </b>


Sau Cách mạng tháng Mười, nước Nga rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, khó khăn về
mọi mặt :


- Trong nước : các lực lượng Bạch về, phản ñộng nổi dậy liên kết với các nước ñế quốc chống lại
cách mạng.


+ Kinh tế kiệt quệ, suy sụp mọi mặt.


+ Chính quyền cách mạng mới được thành lập cịn non trẻ.
+ Khoảng ¾ lãnh thổ và 60 % dân số rơi vào tay kẻ thù.


- Ngoài nước : Cuối năm 1918, quân ñội 14 nước ñế quốc cấu kết với bọn phản trong nước tấn
công tiêu diệt nước Nga.


<b>2. Xây dựng, củng cố và bảo vệ chính quyền. </b>
<i><b>* Xây d</b><b>ự</b><b>ng chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t </b></i>


- đêm 25/10/1917, chắnh quyền Xô viết ựược thành lập do Lê-nin ựứng ựầu.
- Chắnh sách của chắnh quyền:


+ Thông qua Sắc lệnh hịa bình và Sắc lệnh ruộng đất.


+ Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ máy Nhà nước mới.


+ Thủ tiêu những tàn tích của chếñộ phong kiến ñem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
+ Thành lập Hồng quân ñể bảo vệ chính quyền cách mạng.



+ Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp cảu giai cấp tư sản, xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
<i><b>* Cu</b><b>ộ</b><b>c </b><b>đấ</b><b>u tranh b</b><b>ả</b><b>o v</b><b>ệ</b><b> chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t </b></i>


- ðầu năm 1919, chính quyền Xơ viết đã thực hiện Chính sách Cộng sản thời chiến.
- Nội dung của chính sách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chính sách đã ñộng viên tối ña nguồn của cải nhân lực của ñất nước, tạo nên sức mạnh tổng hợp,
ñểñến cuối năm 1920, Nga ñẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ chính quyền non trẻ.


<i><b>* K</b><b>ế</b><b>t qu</b><b>ả</b><b> : </b></i>


- Ngày 3/3/1918 chính phủ xơ viết đã ký với ðức Hịa ước Bơrétlitốp, đình chiến, chịu những
điều kiện nặng nề nhưng đã tạo ra 1 thời gian hịa hỗn để giữ vững chính quyền và tranh thủ hịa bình
xây dựng lực lượng về mọi mặt nhằm bảo vệđất nước .


<i> Chính nhờ các chủ trương trên mà Hồng quân ñã lần lượt ñánh tan các cuộc tấn cơng của </i>
<i>các đế quốc và bọn Bạch vệ – Nhà nước xơ viết đã được giữ vững và bảo vệ thành quả . </i>


<i><b>* K</b><b>ế</b><b>t ku</b><b>ậ</b><b>n : </b></i>


- Vai trị ðảng Bơnsêvích và Lê-nin rất quan trọng có tính chất quyết định trong việc xây dựng
củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng.


- Với biện pháp kiên quyết cứng rắn, linh hoạt ñưa ñất nước Nga vượt qua hiểm nghèo, thoát
khỏi chiến tranh, giữ vững tổ quốc xã hội chủ nghĩa, được đơng đảo nhân dân hưởng ứng.


- Biết vận dụng sức mạnh đồn kết của tồn dân.


- Thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa ñầu tiên trên thế giới.
<b>Câu hỏi 18. </b>



<b>Vai trò của Lê-nin đối với phong trào cơng nhân Nga và Cách mạng Nga (từ ñầu thế kỷ XX </b>
<b>ñến năm 1918) ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Vai trò: </b>


<i><b>a. Th</b>ực hiện nhiệm vụ lịch sử kết hợp với chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân Nga, thành </i>
<i>lập ðảng vô sản kiểu mới ở Nga (1903). </i>


<b>b. </b><i>ðề ra lý luận Cách mạng. </i>


+ Phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác trong thời ñại chủ nghĩa ðế quốc.
<i><sub>Mác nói: “Ch</sub><sub>ủ</sub><sub> ngh</sub><sub>ĩ</sub><sub>a </sub><sub>đế</sub><sub> qu</sub><sub>ố</sub><sub>c là </sub><sub>đ</sub><sub>êm tr</sub><sub>ướ</sub><sub>c c</sub><sub>ủ</sub><sub>a Cách m</sub><sub>ạ</sub><sub>ng vơ s</sub><sub>ả</sub><sub>n” </sub></i>


<sub>Lê-nin phát tri</sub>ể<i>n: “Trong thời đậi của Chủ nghĩa đế quốc do sự phát triển khơng ñồng </i>


<i>ñều của Chủ nghĩa tư bản - Cách mạng vơ sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước, </i>
<i>thậm chí là nột nước riêng lẻ của Chủ nghĩa ðế quốc” hay “Cách mạng vô sản sẽ nổ ra </i>
<i>và thành công ở khâu yếu nhất trong chuỗi các nước ðế quốc và khâu yếu nhất đó là </i>
<i>nước Nga”… </i>


+ Năm 1914, chiến tranh Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ - Nga Hoàng tham gia chiến
tranh ðế quốc, nước Nga lâm vào khủng hoảng mọi mặt – Lê-nin ñề ra khẩu hiệ<i>u “Biến chiến tranh </i>


<i>ðế quốc thành nội chiến Cách mạng” </i>


<b> c. </b><i>ðề ra ñường lối chiến lược và sách lược ñúng ñắn và sáng tạo : </i>



+ ðường lối chiến lược


Trong luận cương cách mạng (4/1905)


- Nhiệm vụ của giai cấp vơ sản Nga: Lãnh đạo Cách mạng dân chủ tư sản, thực hiện liên minh
cơng nơng, đánh đổ thống trị của Nga Hồng, sau ñó tiến lên Cách mạng xã hội chủ nghĩa.


+ ðường lối sách lược


- Sau Cách mạng Tháng Hai, nước Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại :
<sub>Chính quy</sub><sub>ề</sub><sub>n c</sub><sub>ủ</sub><sub>a giai c</sub><sub>ấ</sub><sub>p t</sub><sub>ư</sub><sub> s</sub><sub>ả</sub><sub>n (chính ph</sub><sub>ủ</sub><sub> lâm th</sub><sub>ờ</sub><sub>i) </sub>


<sub>Chính quy</sub>ền của cơng nhân và binh lính (Chính quyền Xơ viết)


Lê-nin và ðảng Bơnsêvích chủ trương chuyển Cách mạng Dân chủ tư sản sang Cách mạng
Xã hội chủ nghĩa chuyển chính quyền từ tay giai cấp tư sản sang giai cấp vô sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Từ tháng 7→ 10/1917, ñiều kiện ñấu tranh hịa bình khơng cịn nữa, nhanh chóng chuyển
sang đấu tranh vũ trang. Giành chính quyền về tay Xơ Viết


- Tháng 11/1918, chiến tranh thế giới kết thúc, 14 nước ðế quốc bao vây nước Nga, Lê-nin đề ra
chính sách “Cộng sản thời chiến”.


<i><b>d. Ch</b>ỉđạo phong trào cơng nhân và Cách mạng Nga kịp thời, sáng suốt : </i>


+ Chỉñạo các hoạt ñộng của quần chúng


- Tháng 2/1917, hướng dẫn phong trào bãi công của công nhân thành tổng bãi công và chuyển
sang khỡi nghĩa vũ trang.



- Tháng 4/1917, khi Chính phủ lâm thời gửi công hàm cho ðồng minh cam kết sẽ tiếp tục chiến
tranh, lãnh ñạo quần chúng xuống ñường đấu tranh địi:”Hịa bình, ruộng đất, bánh mì…”


- Tháng 7/1917, nghe tin quân Nga liên tiếp thất bại ở ngoài mặt trận quần chúng Pêtơrơgrát
phẫn nộ, lãnh đạo quần chúng xuống đường đấu tranh với tính chất hịa bình …


- Chớp thời cơ khởi nghĩa ngày 24/10/1917


+ Nắm vững quy luật bạo lực Cách mạng ñề ra phương pháp ñấu tranh phù hợp.


- Kết hợp ñấu tranh chính trị (míttinh, biểu tình,...) với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa vũ trang.
- Giành chính quyền từng bước: giành chính quyền ở thủ đơ trước sau đó giành chính quyền
trong cả nước…


+ ðưa ra khẩu hiệu kịp thời, phù hợp:


- Sau Cách mạng Tháng Hai 1917,“Tất cả chính quyền về tay Xơ viết”, “Tuyệt đối khơng ủng
hộ chính phủ lâm thời “


- Tháng 11/1918 : chiến tranh thế giới thứ nhất 14 ðế quốc bao vây nước Nga: “Tổ quốc lâm
nguy, tất cả cho tiền tuyến”…


<i><b>e. Tr</b>ực tiếp lãnh ñạo khởi nghĩa Pê-tơ-rô-grát </i>


- Tối ngày 24/10/1917, Người đến viện Xmơ-nưi trực tiếp lãnh ñạo khởi nghĩa giành chính
quyền ở thủđơ Pê-tơ-rơ-grát


<b>2. Kết luận: Lê-nin có vai trị r</b>ất quan trọng, có tính chất quyết định ñối với những thắng lợi của
phong trào công nhân và cách mạng Nga ñầu thế kỷ XX.



<b>Câu hỏi 19. </b>


<b>Việc xây dựng và củng cố chính quyền Xơ viết ở Nga trong những năm 1917 – 1918 ñã diễn </b>
<b>ra như thế nào ? Cho biết chính quyền Xơ viết đầu tiên ở nước ta đã ra đời trong hồn cảnh lịch </b>
<b>sử nào và hoạt động ra sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b> Vi</b><b>ệ</b><b>c xây d</b><b>ự</b><b>ng và c</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>ố</b><b> chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t </b><b>ở</b><b> Nga trong nh</b><b>ữ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m 1917 – 1918 </b><b>ñ</b><b>ã </b></i>
<i><b>di</b><b>ễ</b><b>n ra nh</b><b>ư</b><b> th</b><b>ế</b><b> nào ? (Xem ñ</b></i>áp án câu hỏi 15 – phần 1, để trình bày)


<i><b> Chính quy</b><b>ề</b><b>n Xơ vi</b><b>ế</b><b>t </b><b>ñầ</b><b>u tiên </b><b>ở</b><b> n</b><b>ướ</b><b>c ta : </b></i>


<i>- Bối cảnh ra ñời </i>


Sau khi thực dân Pháp ñàn áp dã man cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nơng dân huyện Hưng
Nguyên, phong trào ñấu tranh của công nhân và nông dân lên cao ở Nghệ Tĩnh, ñã ñập tan chính
quyền phong kiến ở hai tỉnh này, thành lập chính quyền nhân dân theo kiểu Xơ viết : chính quyền Xơ
viết Nghệ Tĩnh.


<i>- Hoạt động : </i>


+ Chính trị : quần chúng tự do họat động trong các đồn thể cách mạng. Các đội tự vệđỏ và tịa
án nhân dân thành lập .


+ Kinh tế : tịch thu ruộng đất cơng, tiền, lúa công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế
chợ, thuếđị, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>- Kết luận : </i>



ðây là chính quyền của dân, do dân và vì dân, là hình thức sơ khai của chính quyền Xơ viết ñầu
tiên ở nước ta.


<b>Câu hỏi 20. </b>


<b>Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Ảnh hưởng của cuộc </b>
<b>cách mạng này ñối với Cách mạng Việt Nam như thế nào ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2009) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>a) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 : </b>


<i>ðập tan ách áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản và chếñộ phong kiến tồn tại lâu ñời ở nước </i>
<i>Nga. Lần ñầu tiên trong lịch sử, cách mạng ñã ñưa công nhân, nông dân lên nắm quyền, xây </i>
<i>dựng chếñộ mới xã hội chủ nghĩa. </i>


<i>đánh ựổ chủ nghĩa tư bản ở một khâu quan trọng của nó là chủ nghĩa ựế quốc, làm cho chủ</i>


<i>nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống duy nhất trên thế giới. </i>


<i>Dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước </i>
<i>phương đông và phong trào công nhân ở các nước phương Tây có sự gắn bó mật thiết với </i>
<i>nhau trong cuộc ựấu tranh chống chủ nghĩa ựế quốc. </i>


<i>Cung cấp cho phong trào cách mạng thế giới những bài học kinh nghiệm quý giá. </i>


<i>ði vào lịch sử nhân loại như một sự kiện trọng đại, mởđầu thời kì mới – thời kì lịch sử thế giới </i>
<i>hiện đại. </i>



<b>b) Ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga ñối với Cách mạng </b>
<b>Việt Nam. </b>


- Trong lúc xã hội Việt Nam đang phân hố sâu sắc do hậu quả của ñợt khai thác lần II của Pháp
thì cách mạng tháng Mười Nga thành công vang dội có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam
chuyển sang một thời kì mới


- Dưới tác ựộng và ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào ựấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước phương đông và phong trào ựấu tranh của công nhân các nước tư bản
phương Tây phát trển mạnh mẽ và gắn bó mật thiết với nhau trong cuộc ựấu tranh chống kẻ thù chung
là chủ nghĩa ựế quốc.


- Lực lượng các mạng của giai cấp vơ sản các nước đều tìm con đường tập hợp nhau lại để thành
lập tổ chức riêng của mình. Do đó tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ III) được hình
thành ở Mát-xcơ-va, đánh dấu giai ñoạn mới trong phong trào cách mạng thế giới. Các ðảng Cộng sản
nối tiếp nhau ra ñời (ðảng Cộng sản Pháp 1920, ðảng Cộng sản Trung Quốc 1921... ), càng tạo thêm
ñiều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.


- Cách mạng tháng Mười Nga và sự phát trển của phong trào Cách mạng vô sản thế giới ñã tác
ñộng mạnh mẽ ñến sự lựa chọn con ñường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Năm 1920, sau
khi ñọc bản “Luận cương về các vấn ñề dân tộc và thuộc ñịa” của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra
con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, ñã tin theo Quốc tế Cộng sản, gia nhập ðảng Cộng sản
Pháp và tích cực ñể truyền bá tư tưởng Mác – Lê-nin vào Việt Nam mởñường giải quyết cuộc khủng
hoảng vềñường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


- Tổ chức tiền thân của ðảng Cộng sản nước ta là “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên” ñược
sự huấn luyện và giản dạy trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc ñã nâng cao ý thực chính trị cho thanh niên
Việt Nam. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc vạch trần tội ác của thực dân Pháp, truyền bá chủ
nghĩa Mác – Lê-nin, kinh nghiệm tổ chức ðảng vô sản kiểu mới ở Nga.



- Cách mạng tháng Mười Nga ñã ảnh hưởng đến Việt Nam thơng qua con đường báo chí bí mật,
qua các thanh niên tiến bộ dự lớp huấn luyện của hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(ngày 3/ 2/1930) lãnh ñạo Cách mạng Việt Nam ñi từ thắng lợi này ñến thắng lợi khác : Cách mạng
tháng Tám (1945), chiến thắng ðiện Biên Phủ (1954) và ðại thắng mùa xuân (1975).


Trong các cuộc cách mạng này, ðảng Cộng sản Việt Nam cũng học tậo kinh nghiệm từ Cách
mạng tháng Mười Nga là đồn kết cơng – nơng – binh thành một khối để tạo nên sức mạnh vĩđại.
<b>Câu hỏi 21. </b>


<b>Phân tích ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 ñối với phong trào giải phóng dân tộc. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia, n</b><b>ă</b><b>m 2008) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Cách mạng Xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thành cơng đã mở rộng ảnh hưởng, vai trị của
các vấn đề dân tộc và biến đổi nó từ vấn đề riêng của cuộc đấu tranh chống áp bức dân tộc thành vấn
đề chung của cơng cuộc giải phóng các dân tộc bị áp bức, các nước thuộc ñịa và nửa thuộc ñịa khỏi
ách thống trị của chủ nghĩa ñế quốc.


+ Ánh sáng Cách mạng Tháng Mười soi rọi con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức và
mở ra một triển vọng xán lạn cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên phạm vi tồn thế giới thơng
qua việc gắn kết cuộc ñấu tranh của các dân tộc với cuộc cách mạng vô sản; gắn phong trào giải phóng
dân tộc vào phong trào đấu tranh của các lực lượng cách mạng thế giới chống chủ nghĩa thực dân, ñế
quốc.


+ Sau Cách mạng Tháng Mười, nhiều nơi đã thành lập các Xơ viết như: Xơ viết Hung-ga-ri, Xô
viết Xlô-va-ki-a,..Nhiều nơi trong các Xô viết này, giai cấp cơng nhân đã bãi cơng, chiếm xí nghiệp


của giai cấp tư sản, nơng dân nổi dậy chiếm ruộng đất của địa chủ, nêu cao khẩu hiệu “noi gương nước
Nga”, “Lê-nin muôn năm”.


+ Cách mạng Tháng Mười ñã thức tỉnh các dân tộc thuộc ñịa, ñồng thời vạch ra tính tất yếu
trong sự liên minh giữa phong trào công nhân với cuộc ñấu tranh giải phóng dân tộc; và ñã chỉ ra rằng,
chỉ có cách mạng vơ sản, chỉ có sự giúp đỡ của giai cấp cơng nhân các nước đã nắm chính quyền thì
mới có thể giải quyết được vấn ñề dân tộc.


+ Thực tếñã chứng minh: Cách mạng Tháng Mười Nga ñã mở ra khả năng rộng lớn và chỉ ra
con ñường thắng lợi cho phong trào cách mạng ở châu Á, trong đó có Việt Nam. Cách mạng Tháng
Mười Nga có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế.


+ Trước cách mạng chỉ cĩ một ðảng Cộng sản duy nhất ở Nga, nhưng sau Cách mạng Tháng
Mười Nga năm 1917, nhiều ðảng đã được thành lập như các ðảng Cộng sản ðức, Áo, Hung-ga-ri, Ba
Lan, Phần Lan… Các lực lượng tiên tiến của giai cấp cơng nhân đã đồn kết lại chung quanh ðảng
Cộng sản.


+ Quốc tế cộng sản “Quốc tế thứ III” ñược thành lập năm 1919, dưới sự lãnh ñạo của Lê-nin ñưa
phong trào cộng sản và công nhân quốc tếñến giai ñoạn phát triển mạnh mẽ hơn.


+ Chỉ trong thời gian vài ba thập kỷ, bão táp của cách mạng giải phóng dân tộc đã phá sập tồn
bộ hệ thống thuộc địa mà chủ nghĩa thực dân đã dày cơng thiết lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh.


+ Hơn một trăm quốc gia ñộc lập ra ñời, chủñộng quyết ñịnh con ñường phát triển của ñất nước,
nhiều nước công khai thể hiện như những đồng minh chính trị của chủ nghĩa xã hội và một số nước
khác tuyên bốñi theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.


+ Bản ñồ chính trị thế giới ñã ñược vẽ lại một cách căn bản, không gian của chủ nghĩa tư bản
phải nhường lại nhiều vị trí chiến lược cho chủ nghĩa xã hội. Bước vận động tích cực này của lịch sử


thế kỷ XX rõ ràng là có động lực trực tiếp và sâu xa từ Cách mạng Tháng Mười. Ðúng như Chủ tịch
Hồ Chí Minh ñã từng nhận ñị<i>nh: "Giống như mặt trời chói lọi, Cách mạng Tháng Mười chiếu sáng </i>
<i>khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Chuyên ñề 2 </b>


<b> </b>
<b>Câu hỏi 22. </b>


<b>a) Nước Nga Xơ viết gặp phải những khó khăn gì về kinh tế, chính trị. </b>


<b>b) Xem bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm kinh tế của Nga (1921 – 1924): </b>


<b>Hãy nhận xét về tình hình kinh tế nước Nga năm 1921 so với năm 1913 – năm phát triển cao </b>
<b>nhất của nước Nga thời Nga hồng. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>1) N</b>ước Nga Xơ viết sau chiế<b>n tranh </b></i>


- Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.


- Tình hình chính trị khơng ổn định. Các lực lượng phản cách mạng ñiên cuồng chống phá gây
bạo loạn ở nhiều nơi.


- Chính sách Cộng sản thời chiến đã lạc hậu, kìm hãm nền kinh tế khiến nhân dân bất bình.
- Nước Nga Xơ viết lâm vào khủng hoảng.


<i><b>2) Hãy nh</b>ận xét về tình hình kinh tế nước Nga năm 1921 so với năm 1913 – năm phát triển cao nhất </i>
<i>của nước Nga thời Nga hồng. </i>



Nhìn chung nền kinh tế giảm sút nghiêm trọng sản lượng các ngành nông nghiệp, công nghiệp
đều bị giảm mạnh. Nơng nghiệp giảm q nửa (Sản lượng năm 1913 là 81,6 triệu tấn, năm 1921 còn
37,6 triệu tấn), sản lượng công nghiệm giảm 7 lần so với năm 1913 (Sản lượng thép năm 1913 là 5,2
triệu tấn còn năm 1921 là 0,2 triệu tấn; gang năm 1913 là 4,8 triệu tấn còn năm 1921 là 0,1 triệu tấn)
<b>Câu hỏi 23. </b>


<b> Vì sao đảng Bônsêvắch (Nga) phải chuyển từ chắnh sách "cộng sản thời chiến" sang chắnh </b>
<b>sách kinh tế mới ? Tác dụng của NEP ựối với nền kinh tế của nước Nga Xơ viết ? đánh giá vai </b>
<b>trị của Lê-nin trong thời kỳ ựó ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>a) Sau khi Cách m</b>ạng tháng Mười (1917) thành công, nước Nga Xô viết bị các nước ñế quốc
bao vây, phong toả, vừa có thù trong, vừa có giặc ngồi, chính phủ xơ viết phải thực hiện chính sách
cộng sản thời chiến :


+ Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền cơng nghiệp.
+ Trưng thu lương thực thừa của nông dân.
+ Thi hành chếđộ cưỡng bức lao động.


Chính sách ñã ñộng viên tối ña nguồn của cải nhân lực của ñất nước, tạo nên sức mạnh tổng
hợp, ñể ñến cuối năm 1920, Nga ñẩy lùi sự can thiệp của các nước đế quốc, bảo vệ chính quyền non
trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Khi nội chiến kết thúc, chính sách cộng sản thời chiến khơng cịn phù hợp, ðảng Bơnsêvích
chuyển sang chính sách kinh tế mới. Tháng 3/1921 ðảng Bơnsêvích quyết định thực hiện chính sách
mới do Lê-nin đề xướng.


+Trong nơng nghiệp, ban hành thuế nông nghiệp



+ Trong công nghiệp: Nhà nước khơi phục cơng nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới
20 cơng nhân, khuyến khích nước ngồi ñầu tư vào nước Nga.


<b>b) Chính sách kinh t</b>ế mới thực chất là thực hiện nền kinh tế hàng hoá có sự điều tiết của nhà
nước, cơng nhận sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Chính sách kinh tế
mới lấy khôi phục và phát triển nông nghiệp làm khâu căn bản, từ đó thúc đẩy công nghiệp và các
ngành kinh tế khác phát triển.


Tác dụng của chính sách này đã khuyến khích nơng dân sản xuất, củng cố khối liên minh công
nông trên cơ sở mới về kinh tế, thúc đẩy q trình khơi phục kinh tế nhanh chóng hồn thành. Cuối
1925 nơng nghiệp đạt 87%, cơng nghiệp đạt 75% so với trước chiến tranh, ñời sống nhân dân ñược cải
thiện.


<b>c) Vai trị c</b>ủa Lê-nin : Chính sách kinh tế mới là chính sách đặc trưng cho tồn bộ thời kỳ quá
ñộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội ở nước Nga. Công lao to lớn của Lê-nin đóng góp vào kho
tàng lý luận, là lần ñầu tiên Người ñã chỉ ra và xác ñịnh nội dung kinh tế của thời kỳ quá ñộ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. Chính sách kinh tế mới của Lê-nin ñã tính ñến mọi ñặc ñiểm của
nền kinh tế có nhiều thành phần trong cơng cuộc cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội.


<b>Câu hỏi 24. </b>


<b>Trình bày hồn cảnh ra đời, nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Chính sách Kinh tế mới </b>
<b>(NEP) ñối với nước Nga Xơ viết. Theo anh (chị), đường lối đổi mới về quan hệ sản xuất mà ðại </b>
<b>hội toàn quốc lần thứ VI của ðảng Cộng sản Việt Nam ñã đề ra có điểm gì giống với NEP ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Hồn cảnh ra đời : </b>


- Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nước Nga lâm vào cuộc một cuộc khủng hoảng kinh tế và
chính trị trầm trọng.



- Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. Sản lượng nông nghiệp năm 1920 so với trước
chiến tranh chỉ bằng 1/2, sản lượng cơng nghiệp chỉ bằng 1/7. Nạn đói và dịch bệnh tràn lan.


- Tình hình chính trị khơng ổn định. Chính sách Cộng sản thời chiến đã lạc hậu, kìm hãm nền
kinh tế khiến nhân dân bất bình. Các lực lượng phản cách mạng ñiên cuồng chống phá gây bạo loạn ở
nhiều nơi.


- ðểđưa đất nước thát khỏi khủng hoảng, nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế, tháng 3 –
1921, ðại hội lần thứ X của ðảng Bơnsêvích Nga ñã quyết ñịnh chuyển từ chính sách Cộng sản thời
chiến sang chính sách Kinh tế mới (NEP) do V.I.Lê-nin ñề ra.


<b>2) Nội dung chủ yếu : </b>


o Trong nơng nghiệp: Thay thế chếđộ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. Thuế
lương thực nộp bằng hiện vật. Sau khi nộp ñủ thuế ñã quy ñịnh từ trước mùa gieo hạt,
nông dân ñược toàn quyền sử dụng số lương thực dư thừa và ñược tự do bán ra thị trường.


o Trong công nghiệp: Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí
nghiệp vừa và nhỏ dưới sự kiểm sốt của nhà nước, khuyến khích tư bản nước ngồi đầu
tư vào Nga, Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt, công nghiệp, giao thông vận tải,
ngân hàng, ngoại thương.


o Trong thương nghiệp và tiền tệ cho phép tư nhân tự do buôn bán, trao ñổi, mở các chợ,
khơi phục, đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn. Năm 1924, nhà nước phát
hành ñồng rúp mới.


Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước ñộc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần do
nhà nước kiểm sốt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Chính sách kinh tế mới là sự chuyển ñổi kịp thời, ñầy sáng tạo của Lê-nin và ðảng Bơnsêvích.
Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn, hồn thành
khơi phục kinh tế.


+ Phù hợp với hồn cảnh đất nước và nguyện vọng của nhân dân vì vậy nó đã phát huy tác dụng,
hiệu quả.


+ Mang ý nghĩa quốc tế sâu sắc đối với cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước
trong đó có Việt Nam, đã tiếp thu tinh thần cơ bản của Chính sách Kinh tế mới, vận dụng phù hợp vào
ñiều kiện ñất nước.


<b>4) Cho biết ñường lối ñổi mới về quan hệ sản xuất mà ðại hội toàn quốc lần thứ VI của ðảng </b>
<b>Cộng sản Việt Nam đã đề ra có điểm gì giống với “Chính sách kinh tế tế mới” (NEP) </b>


- Những bài học của NEP có ý nghĩa phổ biến ñối với các nước xã hội chủ nghĩa trong thời kì
q độ, trong đó có Việt Nam.


- Thực chất của ñường lối ñổi mới về quan hệ sản xuất mà ðảng ta ñề ra ở Việt Nam năm 1986
cũng giống như thực chất của NEP ở Nga đề ra năm 1921. Thực chất đó là : chuyển từ nền kinh tế mà
nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hố có sựđiều tiết của nhà nước, công nhận sự tồn tại
và phát triển của nhiều thành phần kinh tế khác nhau ñể thúc ñẩy kinh tế phát triển.


<b>Câu hỏi 25. </b>


<b>Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa chính sách “Cộng sản thời chiến” và chính sách “Kinh </b>
<b>tế mới”. Từ đó, rút ra thực chất của chính sách “Kinh tế mới”. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<b>1) Sơ lược hồn cảnh ra đời của các chính sách “Cộng sản thời chiến”, “Kinh tế mới” : </b>


- Cuối 1918 ñể tập trung của cải và nhân lực chống sự tấn cơng của qn đội 14 nước đế quốc và
nội phân, chính phủ Nga Xơ viết buộc lịng phải thực hiện chính sách “cộng sản thời chiến”.


- Năm 1921, để gấp rút khơi phục kinh tế, nâng cap ñời sống nhân dân, ðảng cộng sản Nga
quyết định chuyển từ chính sách “Cộng sản thời chiến” sang chính sách “Kinh tới mới”.


<b>2) Lập bảng so sánh : </b>


<b>Chính sách “Cộng sản thời chiến” </b> <b>Chính sách “Kinh tế mới” </b>


- Trưng thu lương thực thừa. - Thuế lương thực cốñịnh.


- Quốc hữu hố tất cả các xí nghiệp. - Trả lại cho tư nhân nhưng xí nghiệp
dưới 20 cơng hân, tư nhân tự do sản xuất, bán
sản phẩm.


- Nhà nước ñộc quyền về kinh tế, quản lý
và phân phối lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng.


- Lao ñộng cưỡng bức và áp dụng kỷ luật
quân sựở các cơ quan.


- Tự do mua bán, mở lại các chợ


- Cho tư bản nước ngoài thuê xí nghiệp,
hầm mỏ … để thu hút vốn, kỹ thuật của họ.



- Nhà nước nắm các mạch máu về kinh
tế: công nghiệp, ngân hàng, ngoại thương, giao
thông, vận tải…


<b>3) Thực chất chính sách “Kinh tế mới” : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu hỏi 26. </b>


<b>Tại sao có sự ra đời của Liên bang cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) ? </b>
<b>Sự ra ñời của liên bang (thời gian, tên gọi, thành phần). </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Sự hợp tác liên minh chặt chẽ hơn nữa về mọi mặt giữa các nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa;
+ Sự phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị, văn hóa và trình độ phát triển giữa các nước gây
trở ngại cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước.


+ Ngày 30/12/1922, Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xơ Viết được thành lập
- Tên gọi Liên Xơ


- Gồm các dân tộc trong đế quốc Nga cũ. Lúc ñầu bao gồm 4 nước cộng hồ. ðến năm 1940, có
thêm 11 nước.


<b>Câu hỏi 27. </b>


<b>Trình bày khái qt cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ từ năm 1928 đến năm </b>
<b>1937. Nêu những thành tựu và thiếu sót của nó. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<i>* Tháng 12/1922, ðại hội Xơ viết tồn Nga tun bố thành lập Liên bang Cộng hịa Xã hội Chủ</i>


<i>nghĩa Xơ viết (Liên Xơ). Gồm 4 nước cộng hịa. Năm 1940 có thêm 11 nước. </i>


<b>1) Những thành tựu về mọi mặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm </b>
<b>1922 – 1941. </b>


* Trong công nghiệp: thực hiện cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.


- Sau công cuộc khôi phục kinh tế Liên Xô cũng là một nước nông nghiệp lạc hậu. Kinh tế, quân
sự bao vây, kỹ thuật, thiết bị lệ thuộc nước ngồi ðảng Cộng sản đề ra nhiệm vụ cơng nghiệp hóa
xã hội chủ nghĩa.


- Mục đích: ðưa Liên Xô trở thành một nước cơng nghiệp có những ngành công nghiệp chủ
chốt.


<b>+ Giai đoạn 1921 – 1925. </b>


- Liên Xơ đã thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
- Chính sách kinh tế mới đã làm cho Liên Xơ có bước phát triển mới.


- Cơ bản hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tếđặt nền móng cho cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội.


<b>+ Giai ñoạn 1928 – 1932. </b>


- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932)


- Năm 193,2 sản lượng cơng nghiệp đạt 54,4% đã giải quyết ñược 3 vấn ñề (Vốn; tự sản xuất ñược


những máy móc trang thiết bị cần thiết; tăng năng suất lao ñộng)


<b>+ Giai ñoạn 1933 – 1937. </b>


- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 1937)


- Trong công nghiệp : Năm 1937 sản lượng cơng nghiệp đạt 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.
- Trong nông nghiệp: Ưu tiên tập thể hóa nơng nghiệp, đưa 91 nông hộ với 90% diện tích đất


canh tác vào nền cơng nghiệp tập thể hóa.


- Văn hóa - giáo dục: Thanh tốn nạn mù chữ, phát triển mạng lưới giáo dục phổ thông, phổ cập
tiểu học trong cả nước, phổ cập trung học cơ sởở thành phố.


- Xã hội: cơ cấu giai cấp thay đổi, xã hội chỉ cịn 2 giai cấp lao động là cơng nhân, nơng dân và
trí thức xã hội.


- Từ năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba. Sang tháng 6/1941, ðức tấn
công Liên Xô, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián ñoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Liên Xơ đã từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng chấu Á, châu Âu.
- Từng bước phá vỡ chính sách bao vây cấm vận, cô lập kinh tế ngoại giao của các nước đế
quốc.


+ Năm 1925: Liên Xơ đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 20 nước.
+ Năm 1933 : ñặt quan hệ ngoại giao với Mĩ.


<b>3) Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1937), Liên Xơ đã mắt phải những sai </b>
<b>lầm, thiếu sót nào ? Vì sao lại có những sai lầm và thiếu sót đó ? </b>



* Những hạn chế :


- Nhà nước nắm ñộc quyền về kinh tế và hình thành chếđộ Nhà nước bao cấp kinh tế.


- Nóng vội, chủ quan trong tập thể hố nơng nghiệp ñể lại những hậu quả tai hại lâu dài cho nền
nông nghiệp Liên Xô.


- Vi phạm nguyên tắc dân chủ và pháp chế xã hội chủ nghĩa, thay vào đĩ là nạn sùng bái cá nhân
và quan liêu độc đốn.


* Nguyên nhân của những sai lầm và thiếu sót :


- Liên Xơ là nước ñầu tiên xây dựng chủ nghĩa xã hội nên khó tránh khỏi những sai lầm.


- Một số nhà lãnh đạo ðảng và Nhà nước Liên Xơ cịn chủ quan, giáo ñiều chưa nhận thức ñúng
ñắn, khoa học về nguyên lí xây dựng chủ nghĩa xã hội.


<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng II </b>



<b>CÁC N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C T</b>

<b>Ư</b>

<b> B</b>

<b>Ả</b>

<b>N CH</b>

<b>Ủ</b>

<b> NGH</b>

<b>Ĩ</b>

<b>A </b>



<b>GI</b>

<b>Ữ</b>

<b>A HAI CU</b>

<b>Ộ</b>

<b>C CHI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRANH TH</b>

<b>Ế</b>

<b> GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I </b>



<b>(1918 - 1939) </b>


<b>Chuyên ñề 3 </b>


<b>Câu hỏi 28. </b>


<b>đánh giá về nền hồ bình do Hội nghị Véc-xai ựem lại, Nguyên soái Phéc-ựi-năng Phốc </b>
<b>(Foch) Ờ nguyên Tổng tư lệnh quân ựội đồng minh ở châu Âu ựã nói : Ộ</b><i><b>đ</b><b>ây khơng ph</b><b>ả</b><b>i là hồ </b></i>


<i><b>bình. </b><b>đ</b><b>ây là m</b><b>ộ</b><b>t cu</b><b>ộ</b><b>c h</b><b>ư</b><b>u chi</b><b>ế</b><b>n trong 20 n</b><b>ă</b><b>mỢ. T</b></i><b>ại sao nói như vậy ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, ñể lập lại hồ bình và trật tự thế giới mới, các
nước thắng trận ñã triệu tập Hội nghị Véc-xai vào ngày 18/1/1919; với sự tham dự của 27 nước, dưới
sự chủ trì của Mĩ, Anh, Pháp.


- Tại hội nghị, các hồ ước đã được kí kết, tạo ra hệ thống Hồ ước Véc-xai, trong đó quan trọng
nhất là Hồ ước Véc-xai được kí với ðức. Ngồi ra cịn các hồ ước kí với Áo, Hung, Thổ Nhĩ Kì...


- Hồ bình được lập lại, mang trong lịng nó mầm mống một cuộc chiến tranh mới, vì mâu thuẫn
giữa các nước thắng trận với nhau, nổi bật là mâu thuẫn giữa ðức với Mĩ, Anh, Pháp.


- Với Hoà ước Véc-xai, ðức phải chịu tổn thất rất lớn : mất 1/8 ñất ñai, trong đó trả Andát, Loren
cho Pháp, cắt đất cho Ba Lan, Bỉ, ðan Mạch...bồi thường chiến phí chiến tranh nặng nề...


- Hồ ước Véc-xai đẩy nước ðức vào “cảnh nô lệ mà người ta chưa từng nghe, chưa từng thấy”
(Lênin). Các thế lực quân phiệt là giai cấp tư sản ðức coi Hoà ước Véc-xai là một “quốc sĩ”, một hoà
ước “Véc-xai nhục nhã”, cần phải phục thù. Mầm mống một cuộc chiến tranh mới vẫn còn tồn tại.


<b>KHÁI QUÁT VỀ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhật Bản, Italia là hai nước thắng trận nhưng cũng bất mãn với hệ thống Véc-xai. Những tham
vọng về về quyền lợi của Nhật ở Viễn đông, ở Trung Hoa; của Italia ở địa Trung Hải, ở bán ựảo
Bancăng không ựược thoả mãn. Sau khi Trật tự Oa-sinh-tơn ra ựời, bổ sung cho hệ thống Véc-xai, sự
bất mãn của Nhật, Italia càng tăng lên.



- Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho 3 nước ðức, Italia, Nhật là những nước bất
mãn với hệ thống Véc-xai, nhanh chóng đi vào con đường phát xít hố, gây chiến tranh, chia lại thế
giới.


- Ngày 1/9/1939, ðức tấn công Ba Lan. Ngày 3/9, Pháp tuyên chiến với ðức. Chiến tranh thế
giới thứ hai bùng nổ.


- Như vậy, từ năm 1919 nền hoà bình được lập lại, thế nhưng thực chất đó là thời kì hưu chiến,
đủđể các nước ðức – Italia – Nhật chuẩn bị lực lượng, đưa lồi người vào cuộc chiến tranh mới.
<b>Câu hỏi 29. </b>


<b>Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) ñã ñược thiết lập như </b>
<b>thế nào ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng B, n</b><b>ă</b><b>m 1999) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là trật tự được hình thành
sau Hoà ước Vécxai – Oasinhtơn.


<b>a. Hội nghị Véc-xai. </b>


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, để lập lại hồ bình và trật tự thế giới mới, các
nước thắng trận ñã triệu tập tập “Hội nghị hoà bình” ở Véc-xai (Pháp) vào ngày 18/1/1919; với sự
tham dự của 27 nước, dưới sự chủ trì của Mĩ, Anh, Pháp. Thực chất của Hội nghị Véc-xai là sự phân
chia thành quả của các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngồi ra Hội nghị cịn mục
đích khác, đó là tập lực lượng để chống lại cách mạng Nga, Hungari và nhiều nước khác. Hội nghịñã
quyết ñịnh các vấn ñề sau :



<i>Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương. </i>


<i>Thành lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. </i>


<i>Ký Hoà ước với các nước bại trận. </i>


- Nội dung của Hội nghị Véc-xai bao gồm một loạt hoà ước ký với ðức và ñồng minh của ðức,
nghị quyết thành lập Hội Quốc liên. Hoà ước với ðức là quan trọng nhất, ký vào ngày 26/8/1919, tại
“Phòng Gương” trong cung ñiện Véc-xai. Pháp ñược nhận lại hai vùng Andát, Loren và vùng than
Xarơ. ðức thừa nhận Ba Lan ñộc lập, trả lại Ba Lan vùng ñất bị Phổ chiếm đóng trước đây. Ba Lan có
đường ra biển Ban Tích. ðức bị tước bỏ các thuộc địa và bồi thường 132 tỷ Mác vàng tiền chiến phí,
luật nghĩa vụ quân sự bị loại bỏ, cấm ðức phát triển tàu ngầm, tuầu chiến, xe tăng và không quân.
Vùng sông Ranh và khu vực rộng 50 km bên phải sơng Ranh được tun bố là vùng phi qn sự.


- Tuy nhiên, Hồ ước Véc-xai lại khơng ñụng chạm ñến cơ sở trọng yếu của chủ nghĩa ñế quốc
ðức, công nghiệp quân sự ðức không bị phá huỷ mà chỉ bị hạn chế. Trong khi thảo luận các ñiều
khoản quân sự của hoà ước, Tổng thống Mỹ Uyn-xtơn ñã tuyên bố lực lượng quân sự cần thiết để
“duy trì trật tự trong nước và đàn áp chủ nghĩa Bơnsêvích”. Số qn ðức 100 nghìn được tuyển lựa
dựa trên cơ sở tự nguyện. Như vật các nhà hoạch ñịnh Hoà ước Véc-xai ñã tạo ra những ñiều kiện
thuận lợi ñể phục hồi chủ nghĩa quân phiệt ðức nhầm chống lại Liên Xơ và phong trào cách mạng thế
giới.


- Có thế thấy, nền hồ bình tuy được lập lại, thế nhưng mang trong lịng nó mầm mống một cuộc
chiến tranh mới, vì mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với nhau, nổi bật là mâu thuẫn giữa ðức với
Mĩ, Anh, Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

các nước Anh, Pháp và ðức. Sự ra đời của Hội Quốc liên là cơng cụ bảo vệ quyền lợi của các nước
thắng trận.


<b>b. Hội nghị Oa-sinh-tơn và các Hiệp ước Oa-sinh-tơn (1921 – 1922). </b>



- Hội nghị Véc-xai không thoả mãn yêu cần của Mĩ, mong muốn ựứng ựầu thế giới. Do ựó Mỹ kắ
hiệp ước riêng với đức (8 Ờ 1921) và tổ chức hội nghị quốc tếở thủựô Oa-sinh-tơn (từ 11 Ờ 1921 ựến
2 Ờ 1922) với sự tham gia của các nước : Mỹ, Anh, Pháp, Italia, Bỉ, Hà Lan, Bồđào Nha, Nhật Bản ,
Trung Quốc, Hội nghịựã kắ kết các hiệp ước tôn trọng quyền của nước Mỹ, Anh, Pháp, Nhật về thuộc
ựịa của nhau, hạn chế lực lượng hải quân, Mỹ có quyền phát triển hải quân ngang Anh, cam kết tôn
trọng ựộc lập chủ quyền của Trung Quốc và Trung Quốc Ộmở của cho các nước.


- Hội nghị Oa-sinh-tơn là thắng lợi ngoại giao của Mỹ, tạo ñiều kiện cho Mỹñứng ñầu thế giới
tư bản và xâm nhập vào Trung Quốc mạnh hơn.


<sub> Tóm l</sub><sub>ạ</sub><sub>i, các Hi</sub><sub>ệ</sub><sub>p </sub><sub>ướ</sub><sub>c Oa-sinh-t</sub><sub>ơ</sub><sub>n cùng v</sub><sub>ớ</sub><sub>i h</sub><sub>ệ</sub><sub> th</sub><sub>ố</sub><sub>ng Hồ </sub><sub>ướ</sub><sub>c Véc-xai hình thành “H</sub><sub>ệ</sub><sub> th</sub><sub>ố</sub><sub>ng </sub>
Vécxai – Oasinhtơn”, hoàn thành việc phân chia thế giới mới, thiết lập một trật tự thế giới sau chiến
tranh. Trật tự thế giới nàu hoàn toàn phục vụ quyền lợi của giai cấp thống trị các nước ñế quốc và
cũng gây nên mâu thuẫn giữa các nước ñế quốc thắng trận và bại trận, nhằm tập hợp lực lượng chống
chủ nghĩa xã hội.


+ Nhật Bản, Italia là hai nước thắng trận nhưng cũng bất mãn với hệ thống Véc-xai. Những tham
vọng về về quyền lợi của Nhật ở Viễn đông, ở Trung Hoa; của Ý ởđịa Trung Hải, ở bán ựảo
Ban-căng không ựược thoả mãn. Say khi Trật tự Oa-sinh-tơn ra ựời, bổ sung cho hệ thống Véc-xai, sự bất
mãn của Nhật, Ý càng tăng lên.


+ Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho 3 nước ðức, Italia , Nhật là những nước bất
mãn với hệ thống Véc-xai, nhanh chóng đi vào con đường phát xít hố, gây chiến tranh, chia lại thế
giới. Ngày 1/9/1939, ðức tấn công Ba Lan. Ngày 3/9, Pháp tuyên chiến với ðức. Chiến tranh thế giới
thứ hai bùng nổ.


+ Như vậy, từ năm 1919 nền hoà bình được lập lại, thế nhưng thực chất đó là thời kì hưu chiến,
đủđể các nước ðức – Italia – Nhật chuẩn bị lực lượng, đưa lồi người vào cuộc chiến tranh mới.
<b>Câu hỏi 30. </b>



<b>Nêu nhận xét về sự phát triển sản xuất công nghiệp của một số nước tư bản châu Âu qua số </b>
<b>liệu các năm 1920 và 1929. </b>


<i>(Bảng thống kê sản lượng than và thép của một số nước tư bản châu Âu (1920 – 1939). </i>


<i>ðơn vị : triệu tấn) </i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Qua bảng số liệu về sản lượng sản xuất công nghiệp qua số liệu các năm 1920 và 1929 của một
số nước tư bản châu Âu cho thấy :


+ Sản lượng công nghiệp phát triển mạnh, sản xuất than và thép tăng nhanh.
+ Nền kinh tế công nghiệp của các nước tư bản châu Âu phát triển ổn ñịnh.
<b>Câu hỏi 31. </b>


<b>Bằng những dẫn chứng tiêu biểu, hãy phân tích sự ổn định của chủ nghĩa tư bản trong </b>
<b>những năm 1924 – 1929 (có so sánh giữa các nước điển hình). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Từ năm 1924, nhìn chung phần lớn các cường quốc tư bản chủ nghĩa đã khắc phục được khủng
hoảng chính trị – xã hội – kinh tế cùng với những bất lợi trong ñối ngoại trong giai ñoạn sau chiến
tranh (1918 – 1923), khôi phục nền kinh tế và trên cơ sởđó, chính quyền của giai cấp tư sản ổn ñịnh
lại. Một thời kì mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bả<b>n : Thời kì ổn định trong những năm </b>
<b>1924 – 1929. </b>


- Trên lĩnh vực kinh tế, ñặc ñiểm của sựổn định đó là :


<i>Cuộc khủng hoảng kinh tế sau chiến tranh ñược khắc phục, nhiều nước tư bản bước vào giai </i>



<i>ñoạn phồn vinh về kinh tế. </i>


<i>Q trình thay đổi tư bản, tích tụ sản xuất và tập trung tư bản cốñịnh diễn ra mạnh mẽ hơn. </i>


<i>Xuất hiện những công ty tư bản độc quyền khổng lị mới mà về quy mơ vượt hơn tất cả những </i>
<i>gì đã có trước năm trước năm 1914. </i>


<i>Việc hợp lí hố sản xuất kiểu tư bản chủ nghĩa, việc áp dụng những phương pháp cải tổ lao </i>


<i>ñộng và phương pháp Tay-lo (Taylor) ñã thúc ñẩy mạnh mec sự tăng trưởng nền công nghiệp </i>
<i>của chủ nghĩa tư bản. </i>


<i>Trên cơ sở của sự phồn vinh cơng nghiệp đã khơi phục được tình trạng hỗn loại về tài chính, </i>
<i>khơi phục và vượt mức ngoại thương trước chiến tranh. </i>


- Song sựổn ñịnh của chủ nghĩa tư bản diễn ra khơng đồng đều. Nước Mĩ bắt đầu ổn định sớm
hơn (ngay từ năm 1932) và ñạt ñược sự phát triển nhanh chóng (năm 1928 sản lượng cơng nghiệp Mĩ
cao hơn mức trước chiến tranh 70%), trong khi nước Anh thực sự mãi ñến năm 1926 mới ổn ñịnh và sự
ổn định diễn ra chậm chạp và mang tính chất tương ñối so với sự với sự phồn vinh của Mĩ và sự phát
triển nhanh của ðức…


- Sựổn ñịnh của các nước tư bản chủ nghĩa châu Âu phần quan trọng là nhờ vào vốn đầu tư tính
dụng của Mĩ, phải phụ thuộc về tài chính của Mĩ. ðây là thời kì chuyển ñổi trung tâm kinh tế - tào
chính của thế giới tư bản chủ nghĩa từ châu Âu sang Mĩ.


- Kinh tế tư bản chủ nghĩa thốt khủng chiến tranh, đồng thời các chếñộ tư sản cũng ñược củng
cố dần dần. Các chính đảng và các tổ chức chính trị của giai cấp tư sản lấy lại được vị trí mà chúng ñã
mất trước kia. Trong những năm 1924 – 1929, chính quyền phát xít được củng cốở Italia, chếđộ cộng
hồ Vây-ma được duy trì ở ðức, chính thểđại nghị ñược ổn ñịnh ở Anh và Pháp. ðối với Mĩ, ðảng
Cộng hồ được coi là ñảng của sự phồn vinh, nên ñảng này khẳng ñịnh vững chắc ñịa vị cầm quyền


của mình cho mãi đến khi họ tỏ ra bất lực trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.


- Trong hồn cảnh vị trí của chủ nghĩa tư bản được củng cố, phong trào cách mạng vơ sản đi vào
thối trào. Sự phồn vinh về kinh tế, sự giảm bớt thất nghiệp, việc nâng cao mức sống của một số tầng
lớp lao ñộng ñã tạo ñã tạo ra ảo tượng về sự bền vững lâu dài của chếñộ tư bản. Chủ nghĩa cải lương
tác ñộng về tư tưởng vào giai cấp công nhân khá nhiều. Ở nhiều nước ñảng xã hội – dân chủ tham gia
chính phủ và vì thế họ càng có điều kiện lơi kéo đơng người lao động hợp tác với giai cấp tư sản.
Nhưng, bất chấp điều đó, cuộc ñấu tranh giai cấp vẫn diễn ra ở nhiều nước mà tiêu biểu là cuộc tổng
bãi công (1926) ở Anh Quốc đã lơi cuốn hàng triệu cơng nhân tham gia.


<b> Nhận xét : S</b>ựổn ñịnh của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1924 – 1929 trên thực tế khơng
loại bỏđược mâu thuẫn trong lịng xã hội tư bản chủ nghĩa, khơng khắc phục được những nhược ñiểm
vốn có của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra bất ngờở nước Mĩ vào tháng
10 – 1929 và nhanh chóng lan ra tồn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa đã chấm dứt thời kì “thăng bằng”
và “ổn ñịnh”.


<b>Câu hỏi 32. </b>


<b>Lập bảng so sánh hai phong trào cách mạng : phong trào cách mạng 1918 – 1923 và phong </b>
<b>trào cách mạng 1929 – 1939 về các mặt : hồn cảnh, nội dung, tính chất và kết quả. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Phong trào cách mạng </b>
<b>1918 - 1923 </b>


<b>Phong trào cách mạng </b>
<b>1929 - 1939 </b>


Hoàn cảnh


- Thế chiến thứ nhất và những hâu quả làm


cho mâu thuẫn xã hội ở các nước tư bản thêm
gay gắt.


- Sự cổ vũ của thắng lợi Cách mạng tháng
Mười Nga đối với giai cấp cơng nhân.


- Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và
những hâu quả của nó.


- Sựđe doạ của chủ nghĩa phát xít.
Nội dung


Tính chất


- Chống chủ nghĩa ñế quốc.


- Cách mạng dân chủ tư sản (cách mạng tháng
Mười một ởðức)


- Chống chủ nghĩa phát xít, chống
chiến tranh.


- Thành lập Mặt trận nhân dân chống
phát xít ở các nước.


Kết quả


- Ởðức : chếñộ quân chủ bị lật ñổ.


- Ở Hungari : Nước cộng hoà Xơ viết được


thành lập chỉ tồn tại trong 133 ngày.


- Thắng lợi ở Pháp (1936).
- Thất bại ở Tây Ban Nha (1939).
<b>Câu hỏi 33. </b>


<b>Trình bày hồn cảnh ra đời và hoạt ñộng của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1923). Các nghị </b>
<b>quyết của ðại hội II và VII ñã ảnh hưởng ñến phong trào cách mạng Việt Nam như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Hồn cảnh ra đời : </b>


+ Trong cao trào cách mạng (1918 – 1923) các ðảng Cộng sản ñã ñược thành lập ở nhiều nước
như ðức, Áo, Hunggari, Ba Lan, Phần Lan. Sự phát triển của phong trào cách mạng ở châu Âu nói
riêng cũng như trên thế giới nói chung địi hỏi phải có một tổ chức quốc tếñể lãnh ñạo ñường lối ñúng
ñắn.


+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sự tồn tại của Nhà nước Xô viết là ñiều kiện
thuận lợi ñể thực hiện u cầu đó.


<b>2. Hoạt động của Quốc tế Cộng sản : </b>


Với những hoạt động tích cực của Lê-nin và ðảng Bơnsêvích Nga, tổ chức Quốc tế Cộng sản ñã
ñược thành lập ngày 2/3/1919 tại Mát-xcơ-va.


Trong thời gian tồn tại từ 1919 ñến 1943, Quốc tế Cộng sản ñã tiến hành 7 lần ñại hội, ñế ra
ñường lối cách mạng ñúng ñắn cho từng thời kỳ phát triển của cách mạng thế giới.


+ <i>ðại hội lần II (1920) gi</i>ữ một vị trí nổi bật trong lịch sử hoạt ñộng của Quốc tế Cộng sản với
Luận cương về vai trò của ðảng Cộng sản, Luận cương về vấn ñề dân tộc và thuộc ñịa” do V.I.Lê-nin


khởi thảo.


+ <i>ðại hội lần VII (1935), Qu</i>ốc tế Cộng sản ñã chỉ rõ nguy cơ chủ nghĩa phát xít và kêu gọi các
đảng Cộng sản tích cực ñấu tranh thành lập các mặt trận thống nhất công nhân nhằm mục tiêu chống
phát xít, chống chiến tranh.


Năm 1943, nhận thấy sự tồn tại và hoạt ñộng của mình khơng phù hợp với tình hình mới, Quốc
tế Cộng sản tuyên bố giải tán.


<b>* Vai trị của Quốc tế Cộng sản : có cơng lao to l</b>ớn trong việc thống nhất và phát triển phong
trào cách mạng thế giới.


<b>3. Ảnh hưởng của các nghị quyết của ðại hội II và VII ñến phong trào cách mạng Việt Nam : </b>
Tiêu biểu là hai ñại hội:


+ ðại hội II (1920) thơng qua Lu<i>ận cương về vấn đề dân tộc và thuộc ñịa do Lê-nin khởi xướng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước ñúng ñắn cho cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì bế tắc
đường lối cứu nước và giai cấp lãnh ñạo của cách mạng Việt Nam.


+ ðại hội VII (1935) ch<i>ỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và kêu gọi các ðảng cộng sản tích </i>
<i>cực ñấu tranh thành lập Mặt trận thống nhất nhằm mục tiêu chống phát xít chống chiến tranh. </i>


Tác ựộng: đồn ựại biểu đảng cộng sản đơng Dương do Lê Hồng Phong dẫn ựầu ựã tham dự
đại hội VII. Sau khi về nước, tháng 7/1936, ơng ựã chủ trì Hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng
cộng sản đông Dương ở Thượng Hải (Trung Quốc) Ờ dựa trên nghị quyết của đại hội VII và căn cứ
tình hình cụ thể của Việt Nam ựã ựịnh ra ựường lối và phương pháp ựấu tranh mới, thay ựổi chủ
trương : chuyển sang hình thức ựấu tranh công khai hợp pháp và nửa hợp pháp với mục tiêu ựòi tự do
dân chủ, cơm áo, hòa bình. Bùng nổ phong trào dân chủ trong những năm 1936 Ờ 1939 tại Việt Nam.
<b>Câu hỏi 34. </b>



<b>Phân tích chủ trương điều chỉnh chiến lược Cách mạng của Quốc tế Cộng sản tại ðại hội </b>


<b>lần thứ VII (7 – 1935) và giải thích nguyên nhân dẫn tới những chủ trương đó ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>a. Nguyên nhân : </b></i>


- Hậu quả trầm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 – 1933 và tình trạng
tiêu điều tiếp theo trong các nước thuộc hệ thống tư bản chủ nghĩa ñã làm cho mâu thuẫn nội tại của
chủ nghĩa tư bản thêm gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao.


- Ở một số nước, giai cấp tư sản lũng đoạn khơng muốn duy trì nền thống trị bằng chếñộ dân chủ
tư sản ñại nghị như cũ, nên ñã âm mưu dùng bạo lực ñểñàn áp phong trào ñấu tranh trong nước và ráo
riết chạy ñua vũ trang, chuẩn bị phát ñộng một cuộc chiến tranh thế giới mới.


- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở một số nơi, như phát xít Hít-le ở ðức, phát xít
Phrăngcơ ở Tây Ban Nha, phát xít Mút-xô-li-ni ở Italia và phái Sĩ quan trẻở Nhật Bản.


- Tập đồn phát xít cầm quyền ởðức, Italia và Nhật đã liên kết với nhau thành khối "Trục", ráo
riết chuẩn bị chiến tranh để chia lại thế giới. Chúng nuơi mưu đồ tiêu diệt Liên Xơ, thành trì cách mạng
thế giới, hy vọng đẩy lùi phong trào cách mạng vơ sản đang phát triển mạnh mẽ trong nước chúng.


- Ở Pháp các thế lực phản ñộng tập hợp trong tổ chức “Thập tự lửa” gồm khoảng 20.000 tên có
vũ trang, âm mưu lật ñổ chếñộñại nghị dân chủ, thiết lập nền ñộc tài phát xít. Nguy cơ chủ nghĩa phát
xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hịa bình và an ninh quốc tế.


<i><b>b. Ch</b><b>ủ</b><b> tr</b><b>ươ</b><b>ng </b><b>ñ</b><b>i</b><b>ề</b><b>u ch</b><b>ỉ</b><b>nh chi</b><b>ế</b><b>n l</b><b>ượ</b><b>c Cách m</b><b>ạ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a Qu</b><b>ố</b><b>c t</b><b>ế</b><b> C</b><b>ộ</b><b>ng s</b><b>ả</b><b>n t</b><b>ạ</b><b>i </b><b>ðạ</b><b>i h</b><b>ộ</b><b>i l</b><b>ầ</b><b>n th</b><b>ứ</b><b> VII : </b></i>



<i>Trước nguy cơ chiến tranh do bọn phát xít gây nên. ðại hội VII của Quốc tế Cộng sản họp tại </i>
<i>Mát-xcơ-va (tháng 7/1935) dưới sự chủ trì của Tổng bí thư Quốc tế Cộng sản – G.ðimitơrốp. ðoàn </i>


<i>ựại biểu đảng Cộng sản đông Dương do Lê Hồng Phong dẫn ựầu. </i>


- ðại hội xác ñịnh kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế
quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít. "Ngày nay trong nhiều nước tư bản chủ nghĩa quần chúng lao
ñộng trước mắt phải lựa chọn một cách cụ thể không phải giữa nền chun chính vơ sản với chếđộ
dân chủ tư bản mà là chếñộ dân chủ tư sản với chủ nghĩa phát xít".


- Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động thế giới lúc này chưa phải là
ñấu tranh lật ñổ chủ nghĩa tư bản, giành chủ nghĩa xã hội, mà là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến
tranh, bảo vệ dân chủ và hịa bình.


- ðể thực hiện nhiệm vụ cấp bách đó, giai cấp cơng nhân các nước trên thế giới phải thống nhất
hàng ngũ của mình, lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít và chiến tranh phát xít.


- ðại hội chỉ rõ ñối với các nước thuộc ñịa và nửa thuộc ñịa, vấn ñề lập mặt trận thống nhất
chống đế quốc có tầm quan trọng ñặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trong thời gian này, các ựảng cộng sản ựã ra sức phấn ựấu lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống
chủ nghĩa phát xắt. Mặt trận nhân dân Tây Ban Nha, Mặt trận thống nhất chống phát xắt của nhân dân
Trung Quốc lần lượt ựược thành lập. đặc biệt, Mặt trận nhân dân Pháp chống phát xắt thành lập từ
tháng 5/1935 do đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, ựã giành ựược thắng lợi vang dội trong cuộc tổng
tuyển cử năm 1936, ựưa ựến sự ra ựời một chắnh phủ tiến bộ, Chắnh phủ Mặt trận nhân dân Pháp.
Thắng lợi ựó ựã tạo ra không khắ chắnh trị thuận lợi cho cuộc ựấu tranh ựòi các quyền tự do, dân chủ,
cải thiện ựời sống của nhân dân các nước trong hệ thống thuộc ựịa của ựế quốc Pháp trong ựó có đông
Dương.



<b>Câu hỏi 35. </b>


<b>Trên cơ sở tổ chức Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III), anh (chị) hãy : </b>


<b>- Chứng minh sự giải thế của tổ chức này vào năm 1943 là một tất yếu khách quan. </b>
<b>- Phân tích vai trị lịch sử của tổ chức Quốc tế III ñối với phong trào cách mạng thế giới. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>a. Sự giải thế của Quốc tế Cộng sản vào năm 1943 là một tất yếu khác quan : </b>


<i>Tháng 5/1943, Ban chỉ huy lãnh ñạo Quốc tế Cộng sản họp phiên cuối cùng và tuyên bố giải </i>
<i>thể tổ chức này, ñây là việc làm thích hợp và tất yếu của lịch sử, bởi lẽ : </i>


<i>Các ðảng Cộng sản thành viên của Quốc tế III ñã trưởng thành, vững mạnh về tổ chức và lực </i>
<i>lượng, tự giải quyết ñược các nhiệm vụ cụ thể của cách mạng nước mình. </i>


<i>Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, việc liên lạc giữa Quốc tế III và các ðảng Cộng sản </i>
<i>thành viên gặp nhiều khó khăn, trong lúc đó tình hình thế giới chuyển biến rất mau lẹ, địi hỏi </i>
<i>các ðảng Cộng sản các nước phải giải quyết nhanh chóng những vấn đề</i> <i>đặt ra đối với cách </i>
<i>mạng mỗi nước, cho nên sự tồn tại của Quốc tế III ñã cản trở sự phát triển của cách mạng mỗi </i>
<i>nước. </i>


<i>Các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ...và các nước phát xít đã lợi dụng tổ chức Quốc tế III như là </i>
<i>một cái cơ</i> <i>để chống phá Liên Xơ và sự nghiệp đồn kết quốc tế chống chủ nghĩa phát xít và </i>
<i>nguy cơ chiến tranh. </i>


<i>Như vậy, cho ñến năm 1943, Quốc tế III ñã hồn thành sứ mệnh lịch sử của mình trong việc </i>
<i>giúp ñỡ và thúc ñẩy phong trào cách mạng thế giới. </i>



<b>b. Vai trò lịch sử của tổ chức Quốc tế thứ III ñối với phong trào cách mạng thế giới. </b>


* Trong vịng khoảng ¼ thế kỉ thồn tại, Quốc tế III trở thành nhân tối hàng ñầu thúc ñẩy phong
trào cách mạng thế giới. (khái quát nhắn gọn sự phát triển của cách mạng thế giới).


- Thành lập và Bơnsêvích hố các ðảng Cộng sản các nước tư bản ñể làm cơ sở thúc ñẩy phong
trào cách mạng ở các nước.


- Tạo ñiều kiện thành lập các ðảng Cộng sản và chỉñạo sâu sát các ðảng Cộng sản và phong trào
cách mạng ở các nước thuộc ñịa, làm cho phong trào ñấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
và phụ thuộc trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.


- Tập hợp lực lượng cách mạng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới ñể thành lập mặt trận hùng
hậu bảo vệ Liên Xơ, chếđộ xã hội chủ nghĩa; ñồng thời, từ năm 1935, Quốc tế thứ III giữ vai trò là tổ
chức tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình và an ninh trên thế giới.


- Ra sức bảo vệ và phát triển học thuyết Mác. Bên cạnh đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội
trong Quốc tế Cộng sản, những người lãnh đạo đã ra sức phát triển học thuyết cách mạng cho phù hợp
với hồn cảnh mới của lịch sử hiện đại : học thuyết về giải phĩng dân tộc, về sự liên minh cơng – nơng,
vềđồn kết quốc tế...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu hỏi 36. </b>


<b>Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, anh (chị) hãy cho biết : </b>


<b>- Những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng đó đối với các nước tư bản chủ nghĩa ? </b>


<b>- Thực trạng kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới </b>
<b>1929 – 1933 ? </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Nguyên nhân bùng nổ : </b>


Trong những năm 1924 – 1929, các nước tư bản ổn định chính trị và đạt được mức tăng trưởng
cao về kinh tế, thế nhưng do sản xuất ồạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến tình trạng hàng hóa ế thừa,
cung vượt quá xa cầu. Tháng 25/10/1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổở Mĩ sang châu Âu rồi bao
trùm cả hệ thống thuộc ñịa.


<b>2) Những hậu quả của cuộc khủng hoảng đó đối với các nước tư bản chủ nghĩa : </b>


<i>- Về kinh tế : </i>


+ Cuộc khủng hoảng kéo dài gần bốn năm (1929 – 1933), trầm trọng nhất là năm 1932.
+ Cuộc khủng hoảng tàn phá nặng nền nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.


+ Hàng vạn nhà máy, hàng vạn ngân hàng phải đóng cửa phá sản.
+ Hàn triệu hécta cây trồng bị phá huỷ, hàng triệu gia súc bị giết hại.


Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, ñẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân
và gia đình họ) vào tình trạng đói khổ.


<i>- Về chính trị - xã hội : </i>


+ Cuộc khủng hoảng này cịn gây ra hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu
công nhân thất nghiệp, nơng dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. Những cuộc
đấu tranh, biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra khắp cả nước diễn ra liên tục khắp
cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia.


+ Khủng hoảng kinh tếựã ựe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Các nước đức,
Italia, Nhật BảnẦ tìm kiếm lối thốt bằng những hình thức thống trị mới. đó là việc thiết lập các chế


ựộựộc tài phát xắt Ờ nên chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản ựộng nhất, hiếu chiến
nhất.


+ Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng có những chuyển biến phức tạp. Sự hình thành
hai khối đế quốc đối lập : một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là ðức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc
chạy ñua vũ trang ráo riết báo hiệu một nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.


<b>3) Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng ñối với Việt Nam : </b>


ðề quốc Pháp trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc ñịa. Kinh tế Việt
Nam vốn phụ thuộc hoàn toàn vào Pháp và càng chịu những hậu quả nặng nề.


<i>- Về kinh tế</i>


+ Về nơng nghiệp: Giá lúa, nơng sản hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Về công nghiệp: Bị suy sụp.


+ Về thương nghiệp: Xuất khẩu bịđình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cảđắt đỏ.


<i>- Về xã hội </i>


+ Nơng dân: Mức thu nhập thấp do lúa gạo sụt giá, sưu thuế khơng ngừng tăng, tiếp tục bị bần
cùng hóa và bị phá sản.


+ Công nhân: Thất nghiệp ngày càng đơng, tiền lương giảm sút.


+ Tiểu tư sản thành thị: ðiêu đứng vì các nghề thủ cơng bị phá sản, viên chức bị sa thải, học sinh
ra trường khơng có việc làm.


+ Sốđơng tư sản dân tộc cũng gặp nhiều khó khăn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu hỏi 37. </b>


<b>Nêu ñặc ñiểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Giải thích vì sao trong </b>
<b>bối cảnh khủng hoảng đó, các nước Anh – Pháp – Mĩ vẫn giữ nguyên nền dân chủ tư sản, còn </b>
<b>ðức – Italia – Nhật Bản lại thiết lập chế độ độc tài phát xít ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) ðặc ñiểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) : </b>
- Kéo dài nhất (từ 1929 – 1933).


- Tàn phá nặng nề nhất (có thể nêu một vài dẫn chứng cho thấy sự thiệt hại ở Mĩ, ở Bra-xin).
- Toàn diện nhất (diễn ra ở tất cả ngành kinh tế).


- Phạm vi rộng lớn : ở hầu hết các nước tư bản.


- Gây nên những hậu quả chính trị - xã hội tai hại nhất.


<b>2) Vì sao trong bối cảnh khủng hoảng đó, các nước Anh – Pháp – Mĩ vẫn giữ nguyên nền dân chủ </b>
<b>tư sản, còn ðức – Italia – Nhật Bản lại thiết lập chế độ độc tài phát xít ? </b>


* <i>ðểđối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong trào cách mạng, ngồi những chính </i>
<i>sách và biện pháp về kinh tế thông thường ra, giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tư bản ñã lựa </i>
<i>chọn 2 lối thoát : </i>


<b>ðức – Italia – Nhật Bản </b> <b>Anh – Pháp – Mĩ </b>


- Ít thuộc ñịa, nghèo tài nguyên, thị trường
tiêu thụ hẹp



Khả năng chống ñỡ khủng hoảng kém.
- Không thoả mãn với hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn.


- Truyền thống quân phiệt nặng nề.


Do vậy, ðức – Italia – Nhật Bản chọn con
ñường phá vỡ nền dân chủ tư sản, thiết lập nền
độc tài phát xít.


- Nhiều thuộc ñịa, giàu tài nguyên, thị
trường tiêu thụ lớn.


Khả năng chống ñỡ khủng hoảng cao.
- Thoả mãn với hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn.


- Truyền thống dân chủ tư sản sâu sắc.
Do vậy, Anh – Pháp – Mĩ chọn con ñường
giữ nguyên nền dân chủ tư sản, tiến hành cải cách
kinh tế - xã hội, ôn hồ để thốt khỏi khủng
hoảng.


<b>Câu hỏi 38. </b>


<b>Nét chắnh về diễn biến, ý nghĩa phong trào ựấu tranh của Mặt trận Nhân dân chống phát </b>
<b>và nguy cơ chiến chiến tranh. Hãy liên hệ với lịch sử Việt Nam ựể trình bày về phong trào Mặt </b>
<b>trận nhân dân Pháp và phong trào Mặt trận Dân chủ đông Dương (1936 Ờ 1939). </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Nguyên nhân : Tr</b>ước thảm họa chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, dưới sự
chỉñạo của Quốc tế Cộng sản, phong trào ñấu tranh thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít và
chiến tranh đã lan rộng ở nhiều nước tư bản như Pháp, Italia, Tiệp Khắc, Hy Lạp, Tây Ban Nha…


<b>2) Diễn biến phong trào ñấu tranh : </b>


- Tại Pháp, trong cuộc tổng tuyển cử tháng 5/1936, Mặt trận Nhân dân Pháp giành được chính
phủ do Lê-ơng Bơ-lum ñứng ñầu. Phong trào Mặt trận nhân dân ñã bảo vệ nền dân chủ, ñưa nước
Pháp vượt qua hiểm hoạ của chủ nghĩa phát xít.


- Tại Tây Ban Nha, tháng 12/1936, Mặt trận Nhân dân cũng giành ñược thắng lợi trong cuộc
tổng tuyển cử và Chính phủ Mặt trận Nhân dân ñược thành lập, diễn ra cuộc ñấu tranh chống lại thế
lực phát xít do Phran-cơ cầm đầu đã gây nội chiến nhằm thủ tiêu nền cộng hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* Ý nghĩa : ðể lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, nhất là về Mặt trận thống nhất nhằm tập
hợp, đồn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong cuộc đấu tranh giải phĩng.


<b>3) Sự ra ñời của Mặt trận Nhân dân Pháp (1936) có tác dụng tích cực đến cách mạng Việt </b>
<b>Nam vì: M</b>ặt trận nhân dân Pháp có nhiều chính sách tiến bộ thực hiện ở các thuộc ñịa, trả thù chính
trị, tự do hội họp...tạo điều kiện cho lực lượng cách mạng ở Việt Nam phục hồi sau một thời kì bị thực
dân Pháp khủng bố.


- Căn cứ tình hình thế giới, trong nước và vận dụng ñường lối của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị
Trung ương ðảng lần thứ nhất (7/1936), ñề ra chủ trương chỉñạo chiến lược và sách lược mới.


- Xác ựịnh kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân đơng Dương chưa phải là thực dân Pháp nói
chung mà là bọn thực dân phản ựộng thuộc ựịa và tay sai không thi hành chắnh sách của Chắnh phủ
Mặt trận nhân dân Pháp. Quyết ựịnh tạm gác khẩu hiệ<i>u "đánh ựuổi ựế quốc Pháp", "đơng Dương </i>


<i>hồn tồn ựộc lập", "Tịch thu ruộng ựất của ựịa chủ chia cho dân cày". </i>


- Quyết ựịnh thành lậ<i>p Mặt trận nhân dân Phản ựế</i> <i>đông Dương (tháng 3/1938 </i>ựổ<i>i thành Mặt </i>
<i>trận Dân chủđông Dương), nh</i>ằm tập hợp các giai cấp, tầng lớp, ựảng phái, cá nhân...thực hiện nhiệm
vụ trên. Các tổ chức quần chúng của Mặt trận ựều thay bằng Hội Cứu tế, Hội ái hữu, đoàn Thanh niên
Cộng sản ựược thay bằng đoàn Thanh niên dân chủ.


- Hình thức và phương pháp đấu tranh là lợi dụng triệt ñể những khả năng hợp pháp và nửa hợp
pháp, công khai và nửa cơng khai để vận động quần chúng. Bên cạnh hoạt động bí mật, lần đầu tiên
đảng đưa một bộ phận ra hoạt động cơng khai.


Chủ trương của đảng Cộng sản đông Dương ựáp ứng nguyện vọng bức thiết của quần chúng,
làm dấy lên phong trào ựấu tranh sôi nổi mạnh mẽ, trong ựó có các cuộc ựấu tranh tiêu biểu như: Phong
trào đơng Dương ựại hội, cuộc "ựón rước" Gơựa và tồn quyền đơng Dương Bơriviê, cuộc mắt tinh
ngày 1/5/1938 ở Hà Nội.


Từ cuối năm 1938, Chắnh phủ Mặt trận Nhân dân Pháp càng thiên về hữu, bọn phản ựộng
Pháp ởđơng Dương ngóc ựầu dậy phản công lại Mặt trận dân chủđông Dương. Phong trào ựấu tranh
công khai thu hẹp dần ựến khi chiến tranh bùng nổ thì chấm dứt.


<b>Câu hỏi 39. </b>


<b>Chủ nghĩa tư bản từ 1918 ñến 1939 chia ra làm mấy giai ñoạn ? Nội dung chủ yếu của </b>
<b>những giai ñoạn đó là gì ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
Chủ nghĩa tư bản từ 1918 ñến 1939 chia ra làm ba giai ñoạn :


Giai ñoạn 1918 – 1923 : Giai đoạn khủng hoảng về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. cao
trào cách mạng phát triển ñặc biệt là ởðức.



Giai ñoạn 1924 – 1929 : Giai ñoạn này chủ nghĩa tư bản ñạt ñược sựổn định tạm thời về kinh
tế và chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Chuyên ñề 4 </b>


<b>Câu hỏi 40. </b>


<b>Nêu những điểm nổi bật trong tình hình nước ðức trong những năm 1924 – 1929. Vì sao </b>
<b>chủ nghĩa phát xít thắng thế ở ðức ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Nước ðức và cao trào cách mạng 1918 - 1923 </b>


<i>* Hoàn cảnh lịch sử: </i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ðức là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.
- Tháng 6/1919, Hòa ước Véc-xai ñược ký kết. Nước ðức phải chịu những ñiều kiện hết sức
nặng nề, đặt nước ðức vào "cảnh nơ lệ mà người ta chưa từng nghe thấy, chưa từng trông thấy…"
(Lê-nin). Khủng hoảng kinh tế, tài chính diễn ra tồi tệ chưa từng có trong lịch sử nước ðức. Nước ðức trở
nên kiệt quệ và rối loạn chưa từng thấy.


Tình hình trên đây của nước ðức làm cho đời sống giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động
trở nên vơ cùng tăm tối và khốn quẫn. Phong trào cách mạng bùng nổ và ngày càng dâng cao những
năm 1918 – 1923.


<i>* Diễn biến: </i>


Diễn ra cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng 11/1918 ñã lật ñổ chếñộ quân chủ chuyên chế,
thiết lập chếđộ cộng hịa tư sản (Cộng hịa Vai-ma).



Từ 1919 – 1923, phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao dưới sự lãnh ñạo trực tiếp của ðảng
Cộng sản ðức.


Từ 10/1923, cao trào cách mạng tạm lắng do sựñàn áp của chính quyền tư sản.
<b>2. Những năm ổn định tạm thời (1924 - 1929) </b>


Từ cuối năm 1923, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ðức dần dần ổn ñịnh.


+ Về kinh tế, giai cấp tư sản ðức ñã sử dụng những khoản tiền vay của các nước Mĩ, Anh thông
qua các kế hoạch ðao-ét (1924) và Y-ơng (1929) đểổn định tài chính, khơi phục cơng nghiệp và nâng
cao năng lực sản xuất. Do vậy, từ năm 1925, sản xuất công nghiệp ðức phát triển mạnh và ñến năm
1929 ñã vượt qua Anh, Pháp, ñứng ñầu châu Âu.


+ Chính trị :


- Vềñối nội, chếđộ Cộng hịa Vai-ma được củng cố, quyền lợi của giới tư bản độc quyền được
tăng cường. Chính phủ tư bản thi hành chính sách đàn áp phong trào ñấu tranh của công nhân, công
khai tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước ðức.


- Vềñối ngoại, vị trí quốc tế của ðức dần dần được phục hồi. ðức tham gia Hội Quốc liên, kí
kết một số hiệp ước với các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.


<b>3. Khủng hoảng kinh tế và sự thiết lập chế độ phát xít của ðảng Quốc xã </b>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cuối năm 1929 đã giáng một địn nặng nề làm kinh tế - chính
trị - xã hội ðức khủng hoảng trầm trọng.


- ðểđối phó lại khủng hoảng, giai cấp tư sản cầm quyền quyết định đưa Hít-le – Thủ lĩnh ðảng
Quốc xã ðức lên năm chính quyền. ðảng Cộng sản ðức kiên quyết đấu tranh song khơng ngăn cản


được q trình ấy.


- Ngày 30/1/1933, Tổng thống Hin-đen-bua chỉđịnh Hít-le lên làm Thủ tướng và thành lập chính
phủ mới, chủ nghĩa phát xít thắng thếởðức, mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước ðức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu hỏi 41. </b>


<b>Thế nào là “chủ nghĩa phát xít” ? Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh </b>
<b>tế, ñối ngoại như thế nào trong những năm 1933 – 1939 ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Chủ nghĩa phát xít : Tuy mang nh</b><i>ững đặc điểm riêng biệt khác nhau, nhưng chủ nghĩa ở Italia, </i>


<i>ðức, Nhật đều có chung một bản chất đó là hình thức chun chính khủng bố cơng khai của những </i>
<i>phần tử phản ñộng nhất, sôvanh nhất, ñế quốc chủ nghĩa nhất của bọn tư bản tài chính, hiếu chiến </i>
<i>nhất; chủ trương thủ tiêu mọi quyền tự do cơ bản của con người, khủng bố tàn bạo nhân dân, gây </i>
<i>chiến tranh xâm lược, tiêu diệt các nước khác ñế xác lập quyền thống trị của bọn phát xít. Chủ nghĩa </i>
<i>phát xít cịn có nghĩa là chiế<b>n tranh. </b></i>


<b>2. Nước ðức trong thời kì Hít-le cầm quyền (1933 - 1939) </b>


+ Về chính trị : Chính phủ Hít-le ráo riết thiết lập nền chuyên chính ñộc tài. Công khai khủng bố
các ñảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là ðảng Cộng sản ðức. Tháng 2/1933, chính quyền phát xít
ðức dứng lên "vụđốt cháy nhà Quốc hội", qua đó lấy cớ khủng bố, tàn sát những người cộng sản. Năm
1934, Tổng thống Hin-ñen-bua qua đời, Hít-le tun bố hủy bỏ hồn tồn nền Cộng hịa Vaima, thay
vào đó là nền chun chếđộc tài khủng bố cơng khai, và Hít-le là thủ lĩnh tối cao và tuyệt ñối.


+ Về kinh tế : Chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh
lênh phục vụ cho nhu cầu qn sự. Các ngành cơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghiệp quân sựñược phục


hồi và hoạt ñộng khẩn trương. Các ngành giao thơng vận tải, xây dựng đường sá ñược tăng cường ñể
giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự. Tổng sản lượng công nghiệp của ðức ñã tăng
vọt so với giai ñoạn trước khủng hoảng và vượt qua một số nước tư bản châu Âu.


+ Vềđối ngoại : Chính quyền Hít-le tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. Tháng 10 –
1933, nước ðức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động. Năm 1935, Hít-le ban
hành lệnh Tổng động viên quân địch, xây dựng 36 sư đồn quân thương trực. ðến năm 1938, với đội
quân 1.500.000 người cùng 30.000 xe tăng và 4.000 máy bay, nước ðức đã trở thành một trại lính
khổng lồ, đủ sức tiến hành các kế hoạch gây chiến tranh xâm lược.


- Ngày 26/11/1936, phát xít ðức kí với Nhật Bản Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản. Sau đó phát
xít Italia tham gia hiệp ước này, làm hình thành khối phát xít ðức - Italia - Nhật Bản nhằm tiến tới phát
ñộng cuộc chiến tranh ñể phân chia lại thế giới.


<b>Câu hỏi 42. </b>


<b>Hãy lập bảng so sánh ñể thấy giống nhau (về ñặc ñiểm kinh tế, bản chất, mưu ñồ, thái ñộ </b>
<b>trong quan hệ quốc tế) và sự khác nhau (quá trình xác lập chủ nghĩa phát xít, tiềm lực kinh tế) </b>
<b>giữa ba nước phát xít ðức, Italia, Nhật trong những năm 20 và 30 của thế kỉ XX. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 2005) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>Nước </i>
<i>So sánh </i>


<b>ðỨC </b> <b>ITALIA </b> <b>NHẬT BẢN </b>



- ðặc ñiểm
kinh tế


Nghèo tài ngun, ít thuộc địa (hoặc khơng có), hẹp thị trường tiêu
thụ.


- Bản chất Thực hiện chuyên chính khủng bố công khai của những phần tử
phản động nhất, sơvanh nhât, ñế quốc chủ nghĩa nhất của tư bản tài
chính.


<b>S</b>


<b>ự</b>


<b> g</b>


<b>i</b>


<b>ố</b>


<b>n</b>


<b>g</b>


<b> n</b>


<b>h</b>


<b>a</b>



<b>u</b>


- Mưu ñồ, thái ñộ
trong quan hệ


quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chếñộ quân chủ
ñại nghị chuyển
sang chế độ
chun chế phát
xít.


- Thay thế nền dân
chủ ñại nghị bằng
chếđộ phát xít.


- Chế độ chun chính
Thiên hồn dựa trên nền
tảng chủ nghĩa qn phiệt,
do đó, q trình phát xít
hố chủ yếu diễn ra trong
chính sách của nhà nước.
- Quá trình xác lập


- Q trình phát
xít hố nhanh
chóng.


- Q trình phát xít


hố nhanh và sớm.


- Q trình phát xít hố
kéo dài về thời gian và
gắn liền với quá trình
chiến tranh xâm lược.


<b>S</b>


<b>ự</b>


<b> k</b>


<b>h</b>


<b>á</b>


<b>c </b>


<b>n</b>


<b>h</b>


<b>a</b>


<b>u</b>


- Tiềm lực - Mạnh (nước lớn,
có trình độ kinh tế
cao, khoa học kĩ


thuật,...)


- Hạn chế : Lê-nin
gọi là “Chủ nghĩa
ñế quốc của những
kẻ nghèo khổ”.


- Khá mạnh


<b>Chuyên ñề 5 </b>


<b>Câu hỏi 43. </b>


<b>Bằng những sự kiện tiêu biểu, hãy chứng minh : trong những năm 1918 – 1939, nước Mĩ ñã </b>
<b>trải qua những bước thăng trầm đầy kịch tính. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929 </b>


<i><b>1. Tình hình kinh t</b><b>ế</b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Mĩ có nhiều lợi thế.
+ Mĩ là nước thằng trận


+ Mĩ trở thành chủ nợ của châu Âu.


+ Thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán về vũ khí và hàng hóa.
+ Mĩ chú trọng ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.


Những cơ hội vàng đó đã đưa nền kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh, trong suốt thập niên


20 của thế kỉ XX.


- Biểu hiện


+ Từ 1923 – 1929, sản lượng công nghiệp tăng 69%, năm 1928 Mĩ chiếm 48% sản lượng công
nghiệp thế giới.


+ ðứng đầu thế giới về sản xuất ơ tơ, thép, dầu hỏa (Ơng vua ơ tơ) của thế giới.
+ Năm 1929, nắm trong tay 60% dự trữ vàng của thế giới. Chủ nợ thế giới.
- Hạn chế:


+ Nhiều ngành sản xuất chỉ sử dụng 60 - 80% cơng suất, vì vậy nạn thất nghiệp xảy ra.
+ Khơng có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.


<i><b>2. Tình hình chính tr</b><b>ị</b><b>, xã h</b><b>ộ</b><b>i </b></i>


- Nắm chính quyền là Tổng thống của ðảng Cộng hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giới cầm quyền Mĩ thực hiện chính sách ngăn chặn cơng nhân đấu tranh, đàn áp những tư
tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân.


- Ở Mĩ người lao động ln phải đối phó với nạn thất nghiệp, bất cơng, đời sống của người lao
ñộng cực khổ<sub></sub>ñấu tranh.


- Phong trào ñấu tranh của công nhân nổ ra sôi nổi. Tháng 5/1921, ðảng Cộng sản Mĩ thành lập.
<b>II/ Nước Mĩ trong những năm (1929 - 1939) </b>


<i><b>1. Cu</b><b>ộ</b><b>c kh</b><b>ủ</b><b>ng ho</b><b>ả</b><b>ng kinh t</b><b>ế</b><b> (1929 - 1933) </b><b>ở</b><b> M</b><b>ĩ</b></i>


- Nguyên nhân khủng hoảng: do sản xuất ồạt, chạy theo lợi nhuận <sub></sub> cung vượt quá xa cầu <sub></sub>


khủng hoảng kinh tế thừa.


- Khủng hoảng diễn ra từ tháng 10/1929 ñến năm 1932 khủng hoảng ñạt ñến ñỉnh cao nhất.
- Hậu quả:


+ Năm 1932, sản lượng cơng nghiệp cịn 53,8% (so với 1929).
+ 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 cơng ty đường sắt bị phá sản.


+ 10 vạn ngân hàng đóng cửa, 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người thất nghiệp.
<i><b>2. Chính sách m</b><b>ớ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a T</b><b>ổ</b><b>ng th</b><b>ố</b><b>ng Phran-klin Rud</b><b>ơ</b><b>ven </b></i>


- Cuối năm 1932, Ru-dơ-ven ñã thực hiện một hệ thống các chính sách biện pháp của nhà nước
trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội, được gọi chung là chính sách mới.


- Nội dung:


+ Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.


+ Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các ñạo luật: Ngân hàng, phục hưng công nghiệp, ñiều
chỉnh nông nghiệp.


Nhà nước dùng sức mạnh, biện pháp ñểñiều tiết kinh tế, giải quyết các vấn ñề chính trị xã
hội, vai trị của nhà nước được tăng cường.


- Kết quả:


+ Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
+ Khơi phục được sản xuất.


+ Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ sau 1933.


- Chính sách ngoại giao:


+ Thực hiện chính sách "Láng giềng thân thiện".


+ Tháng 11/1933, cơng nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xơ.
+ Thực hiện đường lối trung lập với các xung đột qn sự ngồi châu Âu.
<b>Câu hỏi 44. </b>


<b>Trình bày những điểm cơ bản trong “Chính sách mới” (The New Deal) của Tổng thống Mĩ </b>
<b>Phran-klin Ru-dơ-ven và rút ra nhận xét. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Những điểm cơ bản trong “Chính sách mới” (The New Deal) của Tổng thống Mĩ Phran-klin </b>


<b>Ru-dơ-ven : </b>


+ ðể đưa nước Mĩ thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, Ph.Ru-dơ-ven –
Tổng thống Mĩ mới ñắc cử cuối năm 1932, ñã thực hiện “Chính sách mới”. Chính sách mới bao gồm
các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệm, phục hồi sự phát triển các ngành kinh tế - tài chính.


<i><b>+ V</b><b>ề</b><b> kinh t</b><b>ế</b><b> : Chính phủ</b></i> Ph.Ru-dơ-ven ñã thực hiện các biện pháp giải quyết nạn thất nghiệm,
phục hồi kinh tế qua việc ban hành các đạo luật về phục hưng cơng nghiệp, nơng nghiệp và ngân hàng
với những quy ñịnh chặt chẽ, ñặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chính phủ. ðạo luật quy định những ngun tắc thương mại cơng bằng để chấm dứt những hình thức cạnh
tranh gian lận và ñặt ra các mức thuế khác nhau tuỳ theo thu nhập của công ti và cá nhân.


<b>ðạo luật Phục hưng cơng nghiệ</b><i><b>p (</b>được Quốc hội Mĩ thông qua vào tháng 6/1933) nh</i>ằm mục ñích tổ chức
lại sản xuất, cải thiện quan hệ giữa chủ và thợ. ðạo luật này quy ñịnh việc tổ chức các xí nghiệp cùng ngành


thành những liên hiệp xí nghiệp, thơng qua hợp đồng về sản xuất và tiêu dùng, quy định việc cơng nhân có
quyền cửñại biểu thương lượng với chủ về mức lương và chếđộ làm việc…


<b>ðạo luật điều chỉnh nơng nghiệ</b><i><b>p (</b>được Quốc hội Mĩ thơng qua vào tháng 5/1933) nh</i>ằm cải thiện tình hình
nơng nghiệp bằng cách : nâng cáo giá nông sản, giảm bớt nông sản thừa, cho vay dài hạn ñối với dân trại…


<i> Trong các ñạo luật nhằm giải quyết khủng hoảng kinh tế của Mĩ, thì “ðạo luật Phục hưng cơng </i>
<i>nghiệp” giữ vai trị quan trọng nhất. </i>


<i><b>+ V</b><b>ề</b><b> xã h</b><b>ộ</b><b>i : Chính sách mớ</b></i>i ñã giải quyết ñược một số vấn ñề cơ bản của nước Mĩ trong cơn
khủng hoảng nguy kịch. Nhà nước tư sản đã tăng cường vai trị của mình trong việc cứu trợ người thất
nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới, khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và góp phần làm
cho nước Mĩ duy trì chếđộ dân chủ tư sản.


<i><b>+ V</b><b>ề</b></i> <i><b>đố</b><b>i ngo</b><b>ạ</b><b>i : Chính phủ</b></i> Ru-dơ-ven đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện
quan hệ với các nước Mĩ Latinh, vốn ñược coi là “sân sau” của Mĩ và thiết lập quan hệ ngoại giao với
Liên Xô. Từ năm 1934, Chính phủ Ru-dơ-ven tuyên bố chính sách láng giềng thân thiện ñối với các
nước Mĩ Latinh, chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trảñộc
lập, nhằm xoa dịu các cuộc ñấu tranh chống Mĩ và củng cốñịa vị của Mĩở khu vực này.


<b>2. Nhận xét về chính sách đó. </b>


+ Thực chất chính sách này là Nhà nước có vai trị can thiệp tích cực vào nền kinh tế, vai trị của
nhà nước với nền kinh tếđược tăng cường. Nhà nước dùng sức mạnh, biện pháp ñểñiều tiết kinh tế,
giải quyết các vấn đề chính trị xã hội.


+ “Chính sách mới” của Ru-ñơ-ven xét về bản chất và mục tiêu ñều nhằm cứu nguy cho chủ
nghĩa tư bản thoát khỏi cơn khủng hoảng kinh tế nguy kịch, phục vụ lợi ích cho giai cấp tư sản Mĩ.


+ Song, những cải cách của Ru-đơ-ven đã có tác dụng tích cực làm phục hồi nền kinh tế Mĩ và


mở ra giai ñoạn mới của chủ nghĩa tư bản – chủ nghĩa tư bản lũng ñoạn nhà nước, góp phần làm cho
nước Mĩ duy trì được chếđộ dân chủ tư sản, khơng đi theo con đường chủ nghĩa phát xít, và ở mức độ
nào đáp ứng ñược những ñòi hỏi của người lao ñộng Mĩ lúc bấy giờ.


<b>Chuyên ñề 6 </b>


<b>Câu hỏi 45. </b>


<b>Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ và Nhật Bản có điểm gì giống và khác nhau ? </b>
<b>ðể thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, hai nước này đã có cách giải quyết </b>
<b>khác nhau như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ và Nhật Bản có điểm gì giống và khác nhau ? </b>
- Giống nhau : cũng là nước thắng trận, thu ñược nhiều lợi, khơng bị mất mát gì trong chiến
tranh.


- Khác nhau :


+ Kinh tế Mĩ phát triển cực kì nhanh chóng do cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất
dây chuyền, tăng cương tốc độ bóc lộ cơng nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Ở Nhật phát triển khơng đều, mất cân đối (trong vịng mấy năm ñầu) rồi lại lâm vào khủng
hoảng, cơng nhân khơng có sự cải thiện, nơng nghiệp trì trệ, lạc hậu, kinh tế phát triển chậm chạp, bấp
bênh.


<b>2) ðể thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, Mĩ và Nhật Bản đã có cách giải </b>
<b>quyết khác nhau như thế nào ? </b>



- Mĩ giải quyết khủng hoảng bằng cải cách kinh tế, xã hội, thực hiện “Chính sách mới” của
Ph.Ru-dơ-ven: bao gồm các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng với
những quy ñịnh chặt chẽ, ñặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Nhà nước tăng cường vai trò trong việc
cải tổ ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn
định tình hình xã hội.


- Nhật giải quyết khủng hoảng bằng cách tăng cường chính sách qn sự hố đất nước, phát xít
hoá bộ máy thống trị, gây chiến tranh, bành chướng ra bên ngồi.


<b>Câu hỏi 46. </b>


<b>Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929 có những điểm gì nổi bật ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Nhật Bản trong những năm ñầu sau chiến tranh (1918 - 1923) </b>


<i>* Kinh tế </i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật có nhiều lợi thếđể phát triển cơng nghiệp.
+ Nhật không bị chiến tranh tàn phá.


+ Thu lợi nhuận do sản xuất vũ khí.


+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh, Nhật tranh thủ sản xuất hàng hố và xuất khẩu.


Sản xuất cơng nghiệp của Nhật tăng nhanh.


+ Biểu hiện: Từ 1914 – 1919 sản lượng công nghiệp tăng 5 lần, tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần,
dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.



- Từ 1920 - 1921, Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.


<i>* Về xã hội: </i>ðời sống người lao động khơng được cải thiện lắm, bùng nổ phong trào đấu tranh
của cơng nhân và nơng dân.


+ Tiêu biểu có cuộc bạo ñộng lúa gạo.


+ Phong trào bãi công của công nhân lan rộng. Trên cơ sởđó tháng 7/1922, ðảng Cộng sản Nhật
thành lập.


<b>2. Những năm ổn ñịnh tạm thời (1924 - 1929) </b>
* Kinh tế:


- Từ 1924 – 1929, kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.


+ Năm 1926, sản lượng cơng nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.
+ Năm 1927, khủng hoảng tài chính bùng nổ.


- Về chính trị xã hội :


+ Những năm ñầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Nhật Bản tiến hành một số cải cách chính trị.
+ Những năm cuối thập niên 20, chính phủ Tanaca thực hiện những chính sách đối nội và đối
ngoại hiếu chiến.


<b>Câu hỏi 47. </b>


<b>Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ñã tác ñộng ñến nước Nhật như thế nào? ðể </b>
<b>thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, giới cầm quyền ở Nhật Bản đã có cách </b>
<b>giải quyết như thế nào? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác ñộng vào nền kinh tế Nhật Bản làm kinh tế Nhật
bị giảm sút nghiêm trọng, nhất là trong công nghiệp.


- Biểu hiện:


+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%.
+ Nông nghiệp giảm 1,7%


+ Ngoại thương giảm 80%
+ ðồng yên sụt giá nghiêm trọng


- Hậu quả: Khủng hoảng ñạt ñỉnh cao vào năm 1931, tác ñộng mạnh ñến xã hội.
+ Nông dân bị phá sản.


+ Công nhân thất nghiệp 3.000.000 người.


+ Mâu thuẫn xã hội lên cao, những cuộc ñấu tranh của nhân dân lao ñộng bùng nổ quyết liệt.
<b>2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước </b>


- ðể thốt khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước,
gây chiến tranh xâm lược.


- ðặc điểm của q trình qn phiệt hóa:


+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt với nhà nước, tiến hành chiến tranh xâm lược.
+ Quá trình qn phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.


- Song song với quá trình quân phiệt hóa Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.


+ Năm 1931, Nhật ựánh chiếm vùng đông Bắc Trung Quốc, biển đông thành bàn ựạp ựể tấn


công châu Á.


<b>Câu hỏi 48. </b>


<b>Tại sao giới cầm quyền Nhật Bản lại chọn Trung Quốc làm ñiểm ñến đầu tiên trong chính </b>
<b>sách xâm lược của mình vào thập niên 20 của thế kỉ XX ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Nhằm khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khắn do thiếu nguồn
nước và thị trường tiêu thụ hàng hoá, giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hoá bộ máy nhà
nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.


- Thị trường Trung Quốc rộng lớn, nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngồi của Nhật
Bản, ln ln là đối tượng mà Nhật muốn ñộc chiếm từ lâu.


<b>Câu hỏi 49. </b>


<b>Cuộc ñấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra như thế nào? </b>
<b>Tác ñộng của cuộc ñấu tranh đó đối với q trình qn phiệt hố ở Nhật Bản. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân
dân Nhật diễn ra sôi nổi dưới sự lãnh đạo của ðảng Cộng sản.


+ Hình thức đấu tranh phong trào bao gồm biểu tình, bãi cơng, tiêu biểu nhất là phong trào thành
lập Mặt trận nhân dân tập hợp lực lượng ñểñấu tranh.


+ Mục tiêu là phản đối chính sách hiếu chiến xâm lược của chính quyền Nhật.



+ Lực lượng tham gia bao gồm : cơng nhân, nơng dân, binh lính và cả một bộ phận của giai cấp
tư sản.


+ Tác dụng : góp phần làm chậm lại q trình qn phiệt hóa ở Nhật.


+ Chứng tỏ chủ nghĩa quân phiệt ñã vấp phải sự chống trả mạnh mẽ ngay trên chính q hương
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bằng những kiến thức đã học, anh (chị) hãy phân tích những nét khác biệt của q trình </b>
<b>phát xít hoá ở Nhật Bản so với ðức. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Do hoàn cảnh lịch sử ñể lại nên q trình phát xít hố ở Nhật cũng mang những ñặc ñiểm
riêng biệt. Khác với ðức quá trình phát xít diễn ra thơng qua sự chuyển đổi từ chếđộ dân chủđại nghị
sang chếđộ chun chếđộc tài phát xít.cịn ở Nhật do có sẳn chếđộ chun chế Thiên Hồng (do vậy
nó đã mang sẳn tính chất qn phiệt hiếu chiến).


- Do cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra, nước Nhật lại thiếu trầm trọng nguồn nguyên liệu, do vậy
trong xu thế chung Nhật phải phát xít hố bộ máy nhà nước ,phải thực hiện qn sự hố đất nước.


- Q trình phát xít hố ở nước Nhật diễn ra tương ñối chậm chạp và kéo dài 10 năm từ
(1929 – 1939) chia làm hai giai ñoạn 1929 – 1936; 1936 – 1939. Cịn ởðức thì q trình phát xít diễn


ra nhanh chóng chỉ trong thời gian ngắn Hítle ñã lên cầm quyền.


- Sựựấu tranh của nhân dân Nhật bản chống lại ựường lối của bọn phát xắt ựồng thời chúng cũng
ựã bị nhân dân Trung Quốc giáng một ựịn mạnh do ựó các chắnh phủ phát xắt lien tục bị sụp ựổ,chắnh
phủ sau thay chắnh phủ trước phản ựộng hơn. đó chắnh là các nguyên nhân khiến cho chếựộ quân


phiệt ở Nhật chậm hơn.


- Chủ nghĩa phát xít Nhật do bọn quân Phiệt thực hiện và cầm quyền nên ñặc ñiểm của chủ
nghĩa quân phiệt Nhật là lợi dụng rộng rãi bộ máy quân sự và cảnh sát của chếñộ quân chủ Nhật.


- Trong quá trình thiết lập chếđộ quân phiệt thì bọn quân phiệt khơng ngừng đấu tranh nội bộ
lẫn nhau giữa hai tập đồn cĩ đường lối xâm lược khác nhau cịn ởðức Hítle đã tự xây dựng cho mình
một đội quân mạnh và tiến hành can thiệp vũ trang liên tiếp ra bên ngồi.


- Giai cấp cầm quyền và các tập đồn lũng đoạn đã dựa vào các thế lực quân phiệt để thực hiện
mưu đồ của chúng.một mặt chúng gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược ra bên ngồi, mặt khác chúng
thực hiện hàng loạt những cuộc đảo chính đẩm máu liên tiếp trong nước đặc biệt là sự kiện 26/2/1936
cuộc đảo chính của phái sĩ quan trẻđã sát hại 80 chính khách đã đánh dấu việc hồn thành việc phát
xít hố ở Nhật.


<b>Câu hỏi 51. </b>


<b>Các nước ðức, Mỹ, Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) có những gì </b>
<b>nổi bật ? (có thể trình bày bằng bảng so sánh) </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>ðức </b> <b>Mĩ </b> <b>Nhật </b>


<b>Giai ñoạn : </b>


<b>Năm 1918 </b> <b> 1923 </b>


Thời kì khủng hoảng
kinh tế (trừ Mỹ) và



chính trị


Bị bại trận hoàn toàn,
lâm vào khủng hoảng
mọi mặt:


+ Suy sụp kinh tế,
chính trị, và quân sự.


+ Mâu thuẫn xã hội gay
gắt cách mạng dân
chủ tư sản tháng
11/1918 <sub></sub> thiết lập nền
cộng hịa Vây-ma.


+ Kí hịa ước
Véc-xai: mất 1/8 lãnh
thổ…và bồi thường
khoảng chiến phí khổng
lồ<b>. </b>


Là nước thắng trận
và thu nhiều lợi từ
chiến tranh:


+ Kinh tế ñạt mức
tăng trưởng cao
trở thành nước tư
bản giàu mạnh nhất.


+ Chính trị, xã hội:
Phong trào đấu
tranh của công nhân
diễn ra sôi nổi


Tháng 5/1921 ðảng
cộng sản Mỹ ñược
thành lập.


Cũng là nước thắng trận
trong thế chiến thứ nhất:


+ Kinh tế


* Sản xuất công nghiệp
phát triển mạnh mẽ


* Nông nghiệp lạc hậu.
+ Chính trị, xã hội:
Phong trào đấu tranh của
cơng nhân và nông dân
bùng lên mạnh mẽ như”
phong trào bạo ñộng lúa
gạo”, bãi công của cơng
nhân Cơ-bê, Na-goi-a,
<b>Ơ-xa-ca… </b>


<b>* Giai ñoạn : </b>


<b>Năm 1924 </b> <b> 1929 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thời kì ổn định tạm
thời


vươn lên ñứng ñầu châu
Âu


+ Tham gia Hội Quốc
liên


- Thời kì khủng hoảng
kinh tế:


+ ðức lâm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế
thừa.


+ Gánh lấy hậu quả
nặng nề nhất.


“Hoàn kim “của Mỹ
- Thời kì khủng
hoảng kinh tế:


+ Mĩ lâm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế
thừa.


+ Gánh lấy hậu quả
nặng nề nhất.



- Thời kì khủng
hoảng kinh tế:


+ ðức lâm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế thừa.
+ Gánh lấy hậu quả
nặng nề nhất.


<b>* Giai ñoạn : </b>


<b>Năm 1929 </b> <b> 1933 </b>


Thời kì tìm cách
thốt khỏi khủng


hoả<b>ng </b>


+ Thiết lập chế ñộ ñộc
tài phát xít do Hit-le
ñứng ñầu.


+ Tổ chức nền kinh tế
theo hướng tập trung ,
mệnh lệnh, nhằm phục
vụ cho nhu cầu quân sự.


+ Chạy ñua vũ trang
chuẩn bị cuộc chiến
tranh thế giới mới:



* Rút khỏi Hội Quốc
liên.


* Ban hành lệnh tổng
ñộng viên với ñội quân
1.500.000 người tiến
hành kế hoạch gây chiến


+ Thực hiện chính
sách mới của Ru-dơ
-ven đưa nước Mỹ
thốt khỏi khủng
hoảng, duy trì được
nến dân chủ ñại
nghị.


+ Quan hệ “láng
giềng thân thiện” với
Mỹ Latinh, quan hệ
ngoại giao với Liên
Xơ và thi hành chính
sách trung lập với
các nước phát xít.


- ðể thoát khỏi
khủng hoảng giới cầm
quyền Nhật chủ trương
quân phiệt hóa bộ máy
nhà nước, gây chiến tranh


xâm lược.


- Song song với quá
trình qn phiệt hóa Nhật
đẩy mạnh chiến tranh
xâm lược thuộc ñịa.


+ Năm 1931, Nhật
ựánh chiếm vùng đông
Bắc Trung Quốc, biển
đông thành bàn ựạp ựể
tấn công châu Á.


<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng III </b>



<b>CÁC N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C CHÂU Á </b>



<b>GI</b>

<b>Ữ</b>

<b>A HAI CU</b>

<b>Ộ</b>

<b>C CHI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRANH TH</b>

<b>Ế</b>

<b> GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I </b>



<b>(1918 - 1939) </b>


<b>Chuyên ñề 7 </b>


<b>Câu hỏi 52. </b>


<b>Tại sao lại nói phong trào Ngũ tứ (04/05/1919) mở đầu cuộc cách mạng chống ñế quốc và </b>
<b>chống phong kiến ở Trung Quốc ? ðảng Cộng sản Trung Quốc ñược thành lập như thế nào ? Ý </b>
<b>nghĩa của sự kiện đó. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<b>1. Phong trào Ngũ tứ (04/05/1919) mở ñầu cuộc cách mạng chống ñế quốc và chống phong kiến ở </b>
<b>Trung Quốc bởi vì : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Phong trào bắt ñầu từ học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh, sau ñã thành cơng lơi cuốn đơng đảo các
tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp cơng nhân lan ra khắp 22 tỉnh và 50 thành phố trong cả
nước.


- ðối với cách mạng Trung Hoa, sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào Ngũ Tứ có ý nghĩa rất to
lớn:


+ Khẳng định vai trị, ý thức của giai cấp cơng nhân Trung Quốc trên vũđài lịch sử, là một lực
lượng chính trịđộc lập có khả năng lãnh ñạo cách mạng Trung Quốc ñi ñến thắng lợi.


+ đánh dấu bước chuyển từ cách mạng dân chủ kiểu cũ sang cách mạng dân chủ kiểu mới, ựấu
tranh chống ựế quốc và phong kiến, là mốc mở ra thời kì cách mạng mới ở Trung Quốc.


+ Tạo ñiều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc, dẫn ñến sự ra ñời
của ðảng Cộng sản Trung Quốc ñã ñánh dấu bước ngoặt quan trọng ñối với giai cấp vô sản Trung
Quốc.


<b>2. ðảng Cộng sản Trung Quốc ñược thành lập như thế nào ? Ý nghĩa của sự kiện đó. </b>


Sự phát triển phong trào Ngũ tứ đưa giai cấp cơng nhân trở thành giai cấp độc lập và bước đầu
lên vũđài chính trịở Trung Quốc, tạp ñiều kiện cho chủ nghĩa Mác – Lê-nin truyền bá rộng rãi vào
Trung Quốc. Người có cơng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc là Lý ðại Chiêu – một
trí thức tiến bộ.


- Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin và sự thành lập ðảng Cộng sản Trung Quốc :
+ Năm 1918 tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga ñược truyền bá vào Trung Quốc.



+ Từ năm 1918 – 1919, các hội nghiên cứ chủ nghĩa Mác ñã ñược thành lập ở nhiều nơi như
Thượng Hải, Bắc Kinh.


+ Tháng 5/1920, ựược sự giúp ựỡ của Quốc tế Cộng sản, các nhóm Cộng sản ựược thành lập (gọi
là tiểu tổ Cộng sản) ở Thượng Hải, Quảng Châu, Hồ Nam, Hồ Bắc, Sơn đơng,...


+ Ngày 1/7/1921, được sự giúp ñỡ của Quốc tế Cộng sản, các tiểu tổ Cộng sản ñã cử 17 ñại biểu,
ñến họp ðại hội thành lập ðảng cộng sản Trung Quốc ở Thượng Hải. ðảng Cộng sản Trung Quốc
chính thức được thành lập do Trần ðộc Tú giữ vai trị lãnh đạo ðảng.


- Ý nghĩa :


+ đánh dấu sự xuất hiện chắnh ựảng giai cấp công nhân lấy chủ nghĩa cộng sản làm mục ựắch,
chủ nghĩa Mác Ờ Lê-nin làm kim chỉ nam cho hành ựộng.


+ Là bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Trung Quốc : giai cấp vơ sản từđây đã có chính đảng
và từng bước nắm vững ngọn cờ lãnh ñạo cách mạng.


<b>Câu hỏi 53. </b>


<b>Lập bảng so sánh phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn ðộ so với Trung Quốc giữa hai cuộc </b>
<b>chiến tranh thế giới (1918 – 1939), theo các nội dung sau : giai cấp lãnh đạo, lực lượng tham gia, </b>
<b>hình thức – con đường đấu tranh, diễn biến chính, kết quả bước ñầu. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>TRUNG QUỐC </b> <b>ẤN ðỘ </b>


Giai cấp lãnh đạo Tư sản và vơ sản Tư sản
Lực lượng tham



gia


Sinh viên, công nhân lôi cuốn mọi tầng


lớp tham gia. Sinh viên, công nhân lôi cu<sub>t</sub><sub>ầ</sub><sub>ng l</sub><sub>ớ</sub><sub>p tham gia. </sub>ốn mọi
Hình thức và con


đường đấu tranh


ðấu tranh ơn hồ bất bạo động: và
“bất hợp tác” phát triển cao nhất là hình
thức đấu tranh vũ trang.


ðấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang.


Diễn biến chính <i>* Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập </i>
<i>ðảng Cộng sản Trung Quốc. </i>


<i>* Phong trào ñộc lập dân tộc từ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Phong trào Ngũ tứ (04/5/1919)
- Học sinh, sinh viên lơi cuốn đơng
đảo các tầng lớp khác trong xã hội, ñặc
biệt là giai cấp công nhân.


- Từ Bắc kinh lan rộng ra 22 tỉnh và
150 thành phố trong cả nước.



- Kết quả: Thắng lợi.


- Tháng 7/1921, ðảng Cộng sản
Trung Quốc ra ñời.


<i>* Chiến tranh Bắc phạt (1926 - 1927) </i>


• Ngày 12/4/1927: Quốc dân ðảng tiến
hành chính biến ở Thượng Hải.


• Tàn sát, khủng bố ñẫm máu những
người Cộng sản. Một tuần lễ sau, thành
lập chính phủ Nam Kinh, đến tháng
7/1927: Chính quyền rơi hoàn toàn vào
tay Tưởng Giới Thạch, cuộc chiến tranh
Bắc phạt ñến ñây là chấm dứt.


<i>* Nội chiến Quốc – Cộng (1927 - 1937) </i>


+ Sau chiến tranh Bắc phạt, quần chúng
nhân dân dưới sự lãnh ñạo của ðảng
Cộng sản ñã tiến hành cuộc ñấu tranh
chống chính phủ Quốc dân ðảng (1927 -
1937) cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.


+ Vạn lý trường chinh (10/1934).
• Qn Tưởng đã tổ chức 4 lần vây quét
lớn, nhằm tiêu diệt ðảng Cộng sản nhưng
ñều thất bại. Lần thứ 5 (1933 - 1934) thì
lực lượng cách mạng bị thiệt hại nặng nề


và bị bao vây.


• Tháng 10/1934: Quân cách mạng phá
vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía Bắc (Vạn
lý trường chinh).


+ Tháng 7/1937: Nhật Bản xâm lược
Trung Quốc, nội chiến kết thúc.


Ớ Tháng 01/1935: Mao Trạch đơng trở
thành chủ tịch đảng Cộng sản.


ðiều đó ñã ñưa ñến làn sóng
ñấu tranh chống thực dân Anh dâng
cao khắp Ấn ðộ trong những năm
1918 - 1922 và ñặc biệt hậu quả
nặng nề của cuộc khủng hoảng
1929 - 1933 lại làm bùng lên làn
sóng đấu tranh mới.


- Chủ trương hịa bình, khơng
sử dụng bạo lực.


- Lực lượng tham gia: sinh
viên, công nhân lôi cuốn mọi tầng
lớp tham gia.


- Tẩy chay hàng Anh, không
nộp thuế.



- Phong trào bất bạo ñộng, bất
hợp tác, do M.Ganñi và ðảng Quốc
ñại lãnh ñạo, ñược nhiều tầng lớp
nhân dân tham gia.


- Tháng 12/19325, ðảng
Cộng sản Ấn ðộ ñược thành lập.
Sự kiện này góp phần thúc đẩy làn
sóng đấu tranh chống thực dân Anh
của nhân dân Ấn ðộ.


<i>* Phong trào </i> <i>ñộc lập dân tộc </i>
<i>trong những năm 1929 – 1939: </i>


- ðầu năm 1930, chiến dịch
bất hợp tác bùng nổ bằng việc
M.Ganñi thực hiện bằng cuộc hành
trình lịch sử dài 300 km để phản
đối chính sách ñộc quyền muối của
thực dân Anh.


- Tháng 12/1931, ông lại phát
ñộng chiến dịch bất hợp tác mới,
phong trào ñấu tranh của nhân dân
diễn ra sơi động và lan rộng trong
cả nước. Phong trào ñã liên kết
ñược các lực lượng chính trị thành
một mặt trận thống nhất trên thực
tế.



Kết quả bước đầu • Tháng 7/1937: Nhật Bản phát ñộng
chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Vì
quyền lợi dân tộc và sự ñấu tranh mạnh
mẽ của nhân dân nên Quốc Cộng hợp tác,
thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
kháng chiến chống phát xít Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Câu hỏi 54. </b>


ðiền thời gian, sự kiện cơ bản trong phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1918 – 1939), theo bảng sau :


<b>Thời gian </b> <b>Sự kiện </b>


Phong trào Ngũ tứ


7/1921


Hồng quân phá vây, tiến hành cuộc Vạn lí trường chinh
01/1935


Nhật tiến hành chiến tranh, Quốc – Cộng hợp tác lần II cùng kháng chiến chống Nhật.
Từ 1927 ñến 1937


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Thời gian </b> <b>Sự kiện </b>


04/5/1919 Phong trào Ngũ tứ


7/1921 ðảng Cộng sản Trung Quốc ra ñời



10/1934 Hồng quân phá vây, tiến hành cuộc Vạn lí trường chinh


01/1935 Hội nghị Tuân Nghĩa - Mao Trạch đông trở thành người lãnh ựạo.


7/1937 Nhật tiến hành chiến tranh, Quốc – Cộng hợp tác lần II cùng kháng chiến chống Nhật.
Từ 1927 ñến 1937 Cuộc nội chiến giữa quốc dân ðảng với ðảng Cộng sản Trung Quốc


<b>Chuyên ñề 8 </b>


<b>Câu hỏi 55. </b>


<b>Qua những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy phân tắch những chuyển biến quan trọng về kinh tế, </b>
<b>chắnh trị, xã hội của các nước đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trình bày những </b>
<b>ựiểm mới trong phong trào dân tộc ở đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chắnh trị, xã hội của các nước đông Nam Á sau </b>
<b>chiến tranh thế giới thứ nhất. </b>


<i>a. Về kinh tế</i>: đông Nam Á bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế của chủ nghĩa tư bản với tư cách là
thị trường tiêu thụ hang hóa và nơi cung cấp nguyên liệu tốt, rẻ tiền cho chắnh quốc. Ta có thể nhận
ựịnh ựây là ỘSự hội nhập cưỡng bứcỢ của các nước thuộc ựịa vào hệ thống kinh tế thế giới của chủ
nghĩa tư bản.


<i>b. Về chính trị: B</i>ộ máy nhà nước đều bị chính quyền thực dân khống chế. Tồn bộ quyền hành
về chính trịđều tập trung trong


<i>c. Về xã hội: S</i>ự phân hóa giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc, giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh ,


giai cấp công nhân cũng trưởng thành tăng nhanh về số lượng và ý thức cách mạng.


d. Sự biến ựổi quan trọng trong tình hình của các nước đông Nam Á ựã tạo nên những yếu tố nội
lực tác ựộng mạnh mẽựến cuộc ựấu tranh giải phóng dân tộc. Không những vậy, trong cuộc Chiến
tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Mười ở Nga bùng nổ, giai cấp vơ sản Nga bước lên vũựài


<b>CÁC NƯỚC ðƠNG NAM Á </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

chính trị với cương vị là người lãnh ñạo xã hội và bắt tay vào xây dựng xã hội mới. Sự kiện này ñã tạo
nên hình ảnh về một xã hội mới cơng bằng, niềm tin, sức mạnh cho giai cấp vô sản, chỉ ra con đường
đấu tranh tự giải phóng mình. Những tác ñộng và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười ñã làm cho
phong trào cách mạng ở các nước thuộc ñịa phát triển mạnh mẽ hơn và mang màu sắc mới.


<b>2. Nét mới trong phong trào dân tộc ở đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đơng Nam Á phát
triển, dưới sự lãnh ựạp của giai cấp tư sản và vơ sản.


- Phong trào đấu tranh giành ñộc lập dân tộc do giai cấp tư sản lãnh đạo có bước tiến bộ rõ rệt,
thể hiện:


+ Mục tiêu đấu tranh khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi kinh tế, mà bao gồm nhiều nội dung: địi tự
do kinh doanh kinh tế; tự chủ về chính trị; dùng tiếng mẹ dẻ trong nhà trước (mục tiêu văn hoá – xã
hội).


+ Các cuộc ñấu tranh ñề bước ñầu thu ñược thắng lợi, các ñảng tư sản ñược thành lập, có ảnh
hưởng rộng rãi: ðảng dân tộc ở Inđơnêxia, phong trào Thakinh ở Miến ðiện, ðại hội tồn Mã Lai…


- Phong trào đấu tranh do giai cấp vơ sản lãnh đạo cũng có bước phát triển. ðiển hình là khởi
nghĩa vũ trang ở Inđơnêxia (1926 – 1927), phong trào cách mạng (1930 – 1931), ñỉnh cao là Xô viết –


Nghệ Tĩnh ở Việt Nam. Phong trào ñấu tranh do giai cấp vô sản lão ñạo dẫn ñến sự ra ñời của ðảng
Cộng sản Inñônêxia (5/1930); ðảng Cộng sản Việt Nam (2/1930), ðảng Cộng sản Mã Lai (4/1930)…
<b>Câu hỏi 56. </b>


<b>Tóm tắt diễn biến phong trào giải phóng dân tộc ở Inđơnêxia, Lào, Campuchia, Mã Lai, </b>
<b>Miến ðiện và cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Phong trào độc lập dân tộc ở Inđơnêxia </b>


<i>1. Phong trào ñộc lập trong thập niên 20 của thế kỉ XX. </i>


* Giai ñoạn 1:


- Tháng 5/1920: ðảng Cộng sản Inđơnêxia được thành lập.
- Vai trị:


+ Lãnh ñạo cách mạng, tập hợp quần chúng.


+ ðưa cách mạng phát triển, lan rộng ra khắp cả nước.


+ Tiêu biểu: Khởi nghĩa vũ trang Giava và Xumatơra (1926 - 1927)
* Giai ñoạn 2:


- Năm 1927: Quyền lãnh ñạo phong trào cách mạng chuyển sang ðảng Dân tộc In-đơ-nê-xi-a
(của giai cấp tư sản).


- Chủ trương:
+ Hịa bình



+ đồn kết dân tộc
+ địi ựộc lập.


<i>2. Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 30 của thế kỉ XX. </i>


- Trong thập niên 30: Phong trào lên cao, lan rộng khắp các ñảo.
- Cuối thập niên 30: Phong trào cách mạng lại bùng lên với nét mới:
+ Chống chủ nghĩa phát xít


+ ðồn kết dân tộc: Liên minh chính trị Inđơnêxia được thành lập
+ Khẳng ñịnh ngôn ngữ, quốc kỳ, quốc ca.


+ Chủ trương hợp tác với thực dân Hà Lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tên cuộc khởi nghĩa </b> <b>Thời gian </b> <b>Nhận xét chung </b>
Ong Kẹo và


Commadam <i>Kéo dài 30 năm </i>


<i><b>L</b></i>


<i><b>à</b></i>


<i><b>o</b></i>


Chậu Pachay <i><sub>1918 - 1922 </sub></i>


<i><b>C</b></i>


<i><b>a</b></i>



<i><b>m</b></i>


<i><b>p</b></i>


<i><b>u</b></i>


<i><b>c</b></i>


<i><b>h</b></i>


<i><b>ia</b></i> Phong trào chống thuế. Tiêu


biểu là cuộc khởi nghĩa vũ
trang của nhân dân Rôlêphan


<i>1925 - 1926 </i>


- Phong trào phát triển mạnh mẽ.
- Mang tính tự phát, lẻ tẻ.


- Có sự liên minh chiến đấu của cả
3 nước.


- Sự ra ựời của ựảng Cộng sản
đông Dương ựã tạo nên sự phát
triển mới của cách mạng đơng
Dương


<b>III/ Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến ðiện (1918 - 1939) </b>


<i><b>1. Mã Lai </b></i>


- Nguyên nhân: Chính sách bóc lột nặng nề.
- Những nét chính:


+ ðầu thế kỷ XX: phong trào bùng lên mạnh mẽ.
+ Hình thức đấu tranh phong phú.


+ Phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân phát triển. Tháng 4/1930: ðảng Cộng sản Mã Lai
ñược thành lập.


<i><b>2. Mi</b><b>ế</b><b>n </b><b>ð</b><b>i</b><b>ệ</b><b>n </b></i>


- ðầu thế kỷ XX, phong trào ñã phát triển mạnh:
+ Phong phú về hình thức ñấu tranh.


+ Lôi cuốn ñông ñảo mọi tầng lớp.
+ Lãnh ñạo: Ốttama


- Thập niên 30, phong trào có bước phát triển cao hơn:
+ Phong trào Thakin địi quyền tự chủ.


+ đơng ựảo quần chúng hưởng ứng.


+ Năm 1937, giành thắng lợi, Miến ðiện tách khỏi Ấn ðộ và ñược hưởng quy chế tự trị.
<b>IV/ Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm (Thái Lan) </b>


- Xiêm là quốc gia ñộc lập nhưng chỉ là hình thức.
- Cuộc cách mạng năm 1932:



+ Nguyên nhân: Do sự bất mãn của các tầng lớp nhân dân với nền quân chủ chuyên chế.
+ Bùng nổở Băng Cốc dưới sự lãnh ñạo của giai cấp tư sản mà thủ lĩnh là: Pridi Phanômiông.
+ Ý nghĩa: lật ñổ nền quân chủ chuyên chế, lập nên nền quân chủ lập hiến, mởñường cho Xiêm
phát triển theo hướng tư bản.


+ Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để.
<b>Câu hỏi 57. </b>


<b>Nhận xét về ựặc ựiểm và tắnh chất của phong trào ựấu tranh ở đông Dương. Sự kiện liên </b>
<b>minh chiến ựấu chống Pháp của nhân dân ba nước đông Dương ựược thể hiện qua những sự </b>
<b>kiện nào tiêu biểu ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a. Nh</b><b>ậ</b><b>n xét v</b><b>ề</b><b>đặ</b><b>c </b><b>đ</b><b>i</b><b>ể</b><b>m và tính ch</b><b>ấ</b><b>t c</b><b>ủ</b><b>a phong trào </b><b>đấ</b><b>u tranh </b><b>ở</b><b>ð</b><b>ơng D</b><b>ươ</b><b>ng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Ở Campuchia: Phong trào bùng lên mạnh mẽ vào 1925 – 1926, phát triển thành đấu tranh vũ
trang. Cũng mang tính tự phát, phân tán.


+ Ở Việt Nam: Phong trào phát triển mạnh mẽ. Năm 1930, đảng Cộng sản đông Dương ra ựời,
có vị trắ và vai trị quan trọng trong cuộc ựấu tranh của 3 nước đông Dương: tập hợp - ựoàn kết tất cả
các giai cấp, các lực lượng trong xã hội, xây dựng cơ sở của ựảng Cộng sản ở nhiều nơi; ựưa phong
trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản.


<i><b>b. S</b><b>ự</b><b> ki</b><b>ệ</b><b>n liên minh chi</b><b>ế</b><b>n </b><b>ñấ</b><b>u ch</b><b>ố</b><b>ng Pháp c</b><b>ủ</b><b>a nhân dân ba n</b><b>ướ</b><b>c </b><b>ð</b><b>ơng D</b><b>ươ</b><b>ng </b><b>đượ</b><b>c th</b><b>ể</b><b> hi</b><b>ệ</b><b>n qua </b></i>
<i><b>nh</b><b>ữ</b><b>ng s</b><b>ự</b><b> ki</b><b>ệ</b><b>n nào tiêu bi</b><b>ể</b><b>u sau : </b></i>


- Ba dân tộc điểm cĩ chung kẻ thù là thực dân Pháp, đều mong muốn đểđồn kết đấu tranh để
giành độc lập cho mỗi nước.



- Trước năm 1930: khởi nghĩa của dân tộc Mèo do Cậu Pachay lãnh ñạo kéo dài từ 1918 – 1922
có địa bàn hoạt động rộng từ Bắc Lào ñến Tây Bắc Việt Nam.


- Kể từ năm 1930, đảng Cộng sản đông Dương ra ựời và lão ựạo phong trào cách mạng đông
Dương chống Pháp.


<b>Câu hỏi 58. </b>


<b>“Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), phong trào giải phóng dân tộc ở các nước </b>
<b>thuộc địa và phụ thuộc diễn ra sơi nổi, liên tục với hai xu hướng khác nhau (tư sản và vô sản)”. </b>


<b>Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của phong trào trong những năm 1918 – 1939, hãy làm </b>
<b>sáng tỏ ý kiến trên. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Nguyên nhân bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc : </b>


- Dưới ách thống trị của ñế quốc, thực dân, nhân dân các nước thuộc ñịa bị bóc lột một cách tàn
tệ, nhất là trong thời gian chiến tranh, vì vậy họđã vùng dậy chống áp bức bóc lột (liên hệ với Việt
Nam).


- Cách mạng tháng Mười Nga 1917 nổ ra và thắng lợi ñã cổ vũ nhân dân các nước thuộc ñịa, ñặc
biệt là ở châu Á, ñứng lên đấu tranh tự giải phóng.


<b>II/ Diễn biến phong trào (ở một số nước) </b>
<i><b>* </b><b>Ở</b><b> Trung Qu</b><b>ố</b><b>c : </b></i>


- Dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, một cao trào chống ựế quốc, phong kiến
của nhân dân Trung Quốc bùng nổ. đó là phong trào Ngũ Tứ nổ ra ngày 4/5/1919, mởựầu bằng cuộc
biểu tình của hơn ba nghìn sinh viên Bắc Kinh. đây là phong trào ựấu tranh thể hiện tắnh chất chống


ựế quốc (phản ựối những quyết ựịnh Ộăn cướpỢ của ỘHội nghị hồ bình PariỢ, ựịi trao trả vùng Sơn
đông cho Trung Quốc), chống phong kiến, (chống lại nền văn hoá cổ hủ, phản khoa học, phản dân
chủ, ựòi thực hiện những cải cách tiến bộ trên lĩnh vực văn hoá Ờ tư tưởng...) sâu sắc, phong trào mang
tắnh nhân dân rộng rãi với sự tham gia ựông ựảo của các giai cấp, tầng lớp (công nhân, thợ thủ cơng, tư
sản, trắ thức).


- Phong trào đã lan rộng từ Bắc Kinh tới nhiều thành phố khác. Nó xứng đáng là phong trào mở
đầu cho cao trào cách mạng chống ñế quốc, chống phong kiến ở Trung Qc. Lần đầu tiên giai cấp
cơng nhân Trung Quốc bước lên vũđài chính trị như một lực lượng cách mạng, một lực lượng chính
trị ñộc lập. Phong trào ñã tạo ñiều kiện cho chủ nghĩa Mác Lê-nin ñược truyền bá rộng rãi ở Trung
Quốc và cho các nhóm Cộng sản xuất hiện. Trên cơ sở này, ðảng Cộng sản Trung Quốc ñược thành
lập (7/1921), ñánh dấu bước ngoặt quan trọng trong phong trào cơng nhân và cơng cuộc giải phóng
dân tộc của nhân dân Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Năm 1927, sau khởi nghĩa ở Nam Xương và cuộc ñấu tranh ở các thành thị miền Nam thất bại,
ðảng Cộng sản chuyển về nơng thơn, phát động nơng dân nổi dậy, thành lập chính quyền Xơ viết,
Hồng qn cơng nơng...


- Từ 1928 – 1930, ðảng Cộng sản đã lãnh ñạo tiến hành cuộc cách mạng ruộng ñấy, phát ñộng
chiến tranh du kích, xây dựng ñược hơn mười khu Xơ viết) căn cứđịa cách mạng). Tưởng Giới Thạch
ñã tiến hành bốn lần vây quét nhằm tiêu diệt các khu Xơ viết nhưng đều thất bại. Trong lần vây quét
thứ năm, Hồng quân bị tổn thất vì mắc xai lầm và phải tiến hành cuộc Vạn lý trường chinh. Tháng
7/1937, Nhật Bản gây chiến tranh nhằm thơn tính tồn Trung Quốc. Trước nguy cơ xâm lược của Nhật
Bản, ðảng Cộng sản chủ ñộng ñề nghị với Quốc dân ñảng ñình chiến, cùng hợp tác chống Nhật.
Tháng 7/1937, Mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật thành lập. Từ đó, cách mạng Trung Quốc
chuyển sang thời kì kháng Nhật cứu nước.


<i><b>* </b><b>Ở</b><b>Ấ</b><b>n </b><b>ðộ</b><b> : </b></i>


- Trong những năm 1919 – 1929, ởẤn ðộñã diễn ra phong trào đấu tranh sơi nổi, liên tục của


công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân khác. Bãi cơng đã nổ ra ở các thành phố Cancútta, Bom
Bay, Mrát và nhiều trung tâm cơng nhân.


- Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn ðộ là giai cấp tư sản dân tộc thống qua chính
đảng của nó (ðảng Quốc đại) do M.Găngđi đứng đầu. Ơng chủ trương lơi cuốn đơng ñảo quần chúng
vào cuộc ñấu tranh ñòi ñộc lập, chống ách thống trị ngoại bang, thủ tiêu mọi tàn tích phong kiến cản
trở sự phát triển của chủ nghĩa tư bản dân tộc và thiết lập một xã hội Ấn ðộ phồn thịnh bằng biện pháp
hồ bình, không sử dụng bạo lực – “học thuyết bất bạo động” (biểu tình hồ bình, bỏ việc tại cơng sở,
bãi khoá, tẩy chay hàng hoá của Anh...)


<i><b>* </b><b>Ở</b><b> các n</b><b>ướ</b><b>c </b><b>ð</b><b>ông Nam Á : </b></i>


- Phong trào ựấu tranh diễn ra sôi nổi và liên tục ở các nước Lào, Campuchia, Việt Nam. Việc ra
ựời đảng Cộng sản đông Dương ựánh dấu bước ngoặt vĩựại trong sự phát triển của cách mạng ba
nước...


- ðặc biệt ở Inđơnêxia, dưới sự lãnh ñạo của ðảng Cộng sản, những năm 1926-1927, khởi nghĩa
ñã nổ ra ở Giava và Xumatơra, song bị thực dân Hà Lan ñàn áp khốc liêt và bị thất bại. Trong khi
phong trào cách mạng của ðảng Cộng sản ñi vào thối trào, thì giai cấp tư sản cũng tiến hành ñấu
tranh bằng những hoạt ñộng hợp pháp. Năm 1927, ðảng Quốc dân của giai cấp tư sản do Xucáctnơ
đứng đầu, thành lập. ðảng Quốc dân chủ trương tiến hành phong trào chính trị quần chúng, thức tỉnh
lòng yêu nước, giành các quyền tự trị quần chúng, thức tỉnh lòng yêu nước, giành các quyền tự do dân
chủ và cải thiện ñời sống nhân dân...tiến tới một nước Cộng hoà liên bang có chủ quyền, thành lập
chính phủđộc lập...


Bên cạnh các phong trào ở các nước trên, cuộựấu tranh giải phóng dân tộc cũng diễn ra ở các
nước Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung đông, Bắc Phi, Ápganixtan...


<b>III/ Nhận xét chung : </b>



- Các phong trào cụ thể trên cho thấy những chyển biến của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
Cách mạng tháng Mười Nga 1917. Bên cạnh phong trào theo xu hướng tư sản (dưới ngọn cờ lãnh ñạo
của giai cấp tư sản), ở nhiều nước phong trào ñã ñi theo con ñường Cách mạng tháng Mười, theo chủ
nghĩa Mác – Lê-nin (dưới ngọn cờ lãnh ñạo của giai cấp vơ sản).


- Tuy chưa giành được thắng lợi có ý nghĩa quyết định, song từ sau Cách mạng tháng Mười Nga,
phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc ñịa và phụ thuộc ñã có những bước tiến lớn. Những biến
chuyển ấy ñánh dấu sự khủng hoảng của hệ thống thuộc ñịa của chủ nghĩa ñế quốc, thực dân.


<b>Câu hỏi 59. </b>


<b>Nhận xét và nêu ñiểm mới của phong trào ñấu tranh của các nước châu Á giữa hai cuộc </b>
<b>chiến tranh thế giới (1919 – 1939) so với thời kì giữa thế kỉ XIX ñầu thế kỉ XX. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Nguyên nhân bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Thăng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ựã cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
tiêu biểu là Ấn độ, Trung Quốc, đông Nam Á, bước sang một giai ựoạn phát triển mới.


<b>2. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919 – 1939) </b>


- Những ñiểm mới của phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) : nêu mục tiêu chống ñế quốc và phong
kiến triệt ñể (Cách mạng Tân Hợi năm 1911 chỉ dừng lại ở mục tiêu chống phong kiến), lan rộng khắp
cả nước, tính quần chúng rộng lớn, giai cấp cơng nhân đóng vai trị nịng cốt, đánh dấu bước chuyển
của cách mạng cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ
tư sản kiểu mới.


- Phong trào Ngũ tứ ñã thúc ñẩy phong trào công nhân phát triển, chủ nghĩa Mác – Lênin ñược
truyền bá vào Trung Quốc, dẫn ñến việc thành lập ðảng Cộng sản Trung Quốc năm 1921.



- Dưới sự lãnh đạo của ðảng Cộng sản, nhân dân Trung Quốc đã tiến hành cuộc chiến tranh cách
mạng nhằm đánh đổ các tập đồn quân phiệt Bắc Dương (1926 – 1927) – Chiến tranh Bắc phạt.


- Thời kì nội chiến Quốc – Cộng kéo dài trong 10 năm, cho đến khi phát xít Nhật mở rộng xâm
lược toàn bộ lãnh thổ Trung Quốc.


<b>3. Phong trào ñộc lập dân tộc ở Ấn ðộ (1918 – 1939) </b>


- Phong trào ñấu tranh chống thực dân Anh lên cao ở Ấn ðộ trong những năm 1918 – 1922 do
M.Gan-ñi và ðảng Quốc ñại lãnh ñạo, với nhiều hình thức phong phú như : biểu tình, bãi cơng, bãi
khố, tẩy chay hàng hố An, khơng nộp thuế…; lơi cuốn ñông ñảo nhân dân tham gia và trên thực tế
ñã liên kết trong một mặt trận thống nhất.


- ðảng Cộng sản Ấn ðộ thành lập tháng 12/1925 tuy nhiên ðảng chưa ñủ ñiều kiện ñể năm
quyền lãnh ñạo cách mạng giải phóng dân tộc.


- M.Gan-ñi và ñương lối ñấu tranh bất bạo ñộng, bất hợp tác ñã tạo nên bước ngoạt vô cùng
quan trọng cho cách mạng Ấn ðộ. Phong trào diễn ra sơi động, liên kết đơng đảo lực lượng cách mạng
tham gia với mục tiêu ñấu tranh là giành độc lập hồn tồn cho Ấn ðộ.


<b>4. Phong trào giải phóng dân tộc ở đơng Nam Á </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đơng Nam Á có những biến chuyển mạnh mẽ về kinh tế,
chắnh trị, xã hội do chắnh sách khai thác thuộc ựịa của các nước thực dân phương Tây. Trong hồn
cảnh ựó thắng lợi của Cách mạng tháng Mười và cao trào giải phóng dân tộc ựã tác ựộng ựến phong
trào giải phóng dân tộc ở khu vực này.


- Những ñiểm mới của phong trào đấu tranh thời kì 1919 – 1939 : sự lớn mạnh của giai cấp tư
sản dân tộc ñã ñưa ñến bước tiến mới về tổ chức (thành lập các chính đảng tư sản) và mục tiêu đấu


tranh (địi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị…); sự lớn mjanh của giai cấp vơ sản ñã dẫn ñến
sự xuất hiện của một xu hướng mới – xu hướng vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc và sự xuất
hiện của các ðảng Cộng sản trong hu vực (ðảng Cộng sản In-đơ-nê-xia năm 1920, Việt Nam, Mã Lai,
Xiêm, Phi-líp-pin năm 1930).


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>CH</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG IV. </b>



<b> CHI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRANH TH</b>

<b>Ế</b>

<b> GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I TH</b>

<b>Ứ</b>

<b> HAI (1939 – 1945) </b>



<b>Chuyên ñề 9 </b>


<b>Câu hỏi 60. </b>


<b>Ba lị lửa chiến tranh thế giới đã hình thành như thế nào ? Vì sao các hoạt động xâm lược </b>
<b>của ðức, Italia và Nhật không bị ngăn chặn ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Ba lò lửa chiến tranh thế giới: </b>


<i><b>a) Lò l</b><b></b><b>a chi</b><b></b><b>n tranh </b><b></b><b> Vi</b><b></b><b>n </b><b>ð</b><b>ơng </b></i>


- Nhật Bản là nước đầu tiên có tham vọng phá vỡ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn bằng sức mạnh
quân sự. Từ năm 1927, Thủ tướng Nhật Tanaca ñã vạch một kế hoạch chiến tranh toàn cầu ñệ trình lên
Thiên hồng dưới hình thức bản “tấu thỉnh”', trong đó khẳng ñịnh phải dùng chiến tranh để xố bỏ
những “bất cơng mà Nhật phải chấp nhận” trong các Hiệp ước Oasinhtơn (1921 – 1922) và ñề ra kế
hoạch cụ thể xâm lược Trung Quốc, từđó mở rộng xâm lược tồn thế giới.


- Năm 1931, Nhật Bản tạo ra ỘSự kiện ựường sắt Nam Mãn ChâuỢ ựể lấy cớựánh chiếm vùng
đông Bắc Trung Quốc. đây là bước ựầu tiên trong kế hoạch xâm lược ựại qui mô của Nhật. Sau khi
chiếm vùng này, quân Nhật dựng lên cái gọi là ỘNhà nước Mãn Châu ựộc lậpỢ với chắnh phủ bù nhìn


do Phổ Nghi ựứng ựầu. Như vậy, sự kiện Mãn Châu chắnh là ngòi lửa của cuộc chiến tranh xâm lược
Trung Quốc với quy mô ngày càng lớn, ựánh dấu việc hình thành lị lửa chiến tranh ở châu Á và trên
thế giới.


- Sau ựó, Nhật Bản tiếp tục mở rộng xâm lược Trung Quốc, chiếm ựóng hai tỉnh Nhiệt Hà và Hà
Bắc. để có thể tự do hành ựộng, ngày 24/3/1933 Nhật Bản tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên. Hành ựộng
của Nhật ựã phá tan nguyên trạng ởđông Á do Hiệp ước Oa-sinh-tơn năm 1922 qui ựịnh, ựánh dấu sự
tan vỡ bước ựầu của Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. Không dừng lại ở ựó, năm 1937 Nhật bắt ựầu mở
rộng chiến tranh trên toàn lãnh thổ Trung Quốc.


<i><b>b) S</b><b></b><b> hình thành lị l</b><b></b><b>a chi</b><b></b><b>n tranh nguy hi</b><b></b><b>m nh</b><b></b><b>t </b><b></b><b> châu Âu </b></i>


- Trong lúc đó, lị lửa chiến tranh thế giới nguy hiểm nhất ñã xuất hiện ở châu Âu với việc Hít-le
lên cầm quyền ởðức tháng 1/1933. Có thể nói, lực lượng qn phiệt ðức đã ni chí phục thù ngay từ
sau khi nước ðức bại trận và phải chấp nhận hoà ước Véc-xai. ðảng Quốc xã ñược coi là lực lượng
thực tế có thểđáp ứng được nhu cầu thành lập một chính quyền ''mạnh'', một nền chuyên chính dân tộc
chủ nghĩa cực đoan đã trở thành nhu cầu cấp thiết của giới quân phiệt ở ðức và Hít-le được coi là
“người hùng” có thể ngăn chặn ñược “tình trạng hỗn loạn và chủ nghĩa bơnsêvích”. Ngày 30/1/1933
Tổng thống Hin-đen-bua ñã cử Hít-le, lãnh tụ của ðảng Quốc xã làm Thủ tướng, mởñầu một thời kỳ
ñen tối trong lịch sử nước ðức.


- Việc Hít-le lên cầm quyền khơng chỉ là một sự kiện thuần tuý của nước ðức, mà cịn “đánh dấu
một bước ngoặt quyết định trong lịch sử quan hệ quốc tế”. Bởi lẽ, “ñối mặt với Hít-le , chủ nghĩa “xoa
dịu” của Anh, sự trì trệ của Pháp và chủ nghĩa trung lập của Mỹ là những hiện tượng tiêu biểu nhất của
thời kỳ tiếp theo”. Từđây Hít-le thực hiện dần từng bước việc thanh toán hệ thống Véc-xai và chuẩn bị
chiến tranh thế giới mới nhằm thiết lập quyền thống trị thế giới.


- Bước ñầu tiên trong kế hoạch của Hít-le là chinh phục châu Âu, trong đó chủ yếu là chiếm
đoạt các vùng lãnh thổở phía đơng châu Âu, trước hết là Nga và các vùng phụ cận Nga. Tuy nhiên,
Hít-le cũng không loại trừ một cuộc chiến tranh với phương Tây để xâm chiếm lãnh thổ phía tây mà


trong đó nước Pháp được coi là “kẻ thù truyền thống”. Hít-le cịn đề ra kế hoạch Âu - Á (Eurasia) và


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Âu - Phi nhằm xâm chiếm lãnh thổ của các nước châu Phi, châu á và châu Mĩ. Việc làm đầu tiên của
Hít-le sau khi lên nắm quyền là tái vũ trang nước ðức và thốt khỏi những ràng buộc quốc tếđể chuẩn
bị cho những hành ñộng xâm lược.


- Tháng 10/1933 Chính phủðức quốc xã đã rời bỏ Hội nghị giải trừ quân bịở Giơnevơ và sau
đĩ tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên. Ngày 16/3/1935, Hít-le cơng khai vi phạm Hồ ước Véc-xai, cơng
bốđạo luật cưỡng bức tịng quân, thành lập 36 sưđồn. Ngày 18/6/1935 ðức kí với Anh Hiệp định về
hải quân, hiệp định này trực tiếp vi phạm Hiệp ước Véc-xai và tăng cường sức mạnh quân sự của nước
ðức. ðồng thời, Hít-le tìm cách bí mật thủ tiêu các chính khách phương Tây cản trở kế hoạch xâm
lược của mình. Khơng dừng lại ởđĩ, ngày 7/3/1936 Hít-le ra lệnh tái chiếm vùng Rê-na-ni, cơng khai
xé bỏ Hồ ước Véc-xai, Hiệp ước Lơ-các-nơ và tiến sát biên giới nước Pháp. Lị lửa chiến tranh nguy
hiểm nhất đã xuất hiện ở châu Âu.


<i><b>c) Lò l</b><b></b><b>a chi</b><b></b><b>n tranh th</b><b></b><b> hai </b><b></b><b> châu âu </b></i>


- Mặc dù là nước thắng trận nhưng Italia không thoả mãn với việc phân chia thế giới theo Hoà
ước Véc-xai. Tham vọng của nước này là muốn mở rộng ảnh hưởng ở vùng Ban căng, chiếm ñoạt các
thuộc ñịa ở châu Phi, làm chủ vùng biển ðịa Trung Hải... ðể thốt ra khỏi cuộc đại khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933 và xem xét lại Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn có lợi cho mình, giới cầm quyền phát xít ở
Italia chủ trương qn sự hố nền kinh tế, tăng cường chạy ñua vũ trang và thực hiện chính sách bành
trướng xâm lược ra bên ngồi.


- Thất bại trong việc ký kết Hiệp ước tay tư (Italia - Anh - ðức - Pháp) nhằm xem xét lại ñường
biên giới ñã qui ñịnh ở châu Âu trong khn khổ Hệ thống hồ ước Véc-xai tháng 6/1933, từ năm 1934
Mutxôlini ráo riết chuẩn bị kế hoạch xâm lược, thi hành ñạo luật quân sự hố đất nước.


- Do mẫu thuẫn với Hội Quốc liên (ñứng ñầu là Anh, Pháp) ñã khiến Mút-xô-li-ni rời bỏ liên
minh Anh, Pháp, xích lại gần hơn với nước ðức phát xít. Trong khi đó, sự bất lực của Hội Quốc liên


cùng với thái ñộ và hành ñộng thoả hiệp của các nước Anh, Pháp, Mỹđã khuyến khích hành động xâm
lược của phát xít Italia. Sau khi chiếm được Êtiơpia, Italia ñã ký với ðức Nghịñịnh thư tháng 10/1936,
ñánh dấu sự hình thành trục Beclin - Rơma. Bắt đầu từđây, ðức và Italia tìm cách phối hợp và củng cố
liên minh trong cuộc đối đầu với Liên Xơ cũng như các ñối thủ khác ở châu Âu. Cả hai nước ñều ñưa
quân ñội can thiệp trực tiếp và cơng nhận chính quyền phát xít Phrancơ trong cuộc nội chiến ở Tây Ban
Nha (1936 – 1939).


Hai lị lửa chiến tranh hình thành ở châu Âu bắt ựầu có mối liên hệ với lị lửa chiến tranh ở
Viễn đơng. Ngày 25/11/1936, đức và Nhật ựã kắ kết ỘHiệp ước chống Quốc tế cộng sảnỢ với những
cam kết phối hợp các hoạt ựộng chắnh trị ựối ngoại và các biện pháp cần thiết ựể chống Liên Xô và
Quốc tế cộng sản, ựồng thời còn nhằm chống cả Anh, Pháp và Mĩ. Italia tham gia Hiệp ước này ngày
6/10/ 1937. Sự kiện ựó ựánh dấu Trục phát xắt Béclin - Rơma - Tơkiơ chắnh thức hình thành. Việc Italia
rút ra khỏi Hội Quốc Liên ngày 3/12/1937 ựã hồn tất q trình chuẩn bịựể các nước khối Trục ựược
tự do hành ựộng, thực hiện kế hoạch gây chiến tranh bành trướng lãnh thổ của mình.


<b>II/ Vì sao các hoạt động xâm lược của ðức, Italia và Nhật không bị ngăn chặn? </b>


+ Hoa Kì là một nước giàu mạnh nhất, song lại theo “chủ nghĩa biệt lập” ở Tây bán cầu không
tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện bên ngồi.


+ Liên Xơ coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguye hiểm nhất, nên ñã chủ trương hợp tác với các
nước tư bản dân chủđể chống lại phát xít và nguy cơ chiến tranh.


+ Anh và Pháp cũng lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, đồng thời vẫn căm ghét chủ
nghĩa cộng sản. Vì thế, họ khơng liên kết chặt chẽ với Liên Xơ để cùng chống phát xít, mà thực hiện
“chính sách nhượng phát xít” đểđổi lấy hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Câu hỏi 61. </b>


<b>Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy phân tích con đường dẫn ñến chiến tranh thế </b>


<b>giới thứ hai (1939 – 1945). </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Vào cuối những năm 30 quan hệ quốc tế trở nên vô cùng phức tạp và căng thẳng. Sự chuyển hoá
mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa đã dẫn tới sự hình thành hai khối ñế quốc ñối ñịch nhau:
một là, khối Trục phát xít do ðức, Italia, Nhật Bản cầm đầu ; hai là, khối ñế quốc do Anh, Pháp, Mĩ cầm


đầu. Trong khi khối Trục phát xít đã ráo riết chuẩn bị cho kế hoạch chiến tranh từ đầu những năm 30 thì
khối đế quốc Anh, Pháp, Mĩ bắt đầu q trình này vào những năm cuối của thập niên 30.


- Hai khối ñế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn ñề thị trường và quyền lợi nhưng ñều thống
nhất với nhau trong mục đích chống Liên Xơ. ðiều đó được thể hiện trong chính sách thoả hiệp, dung túng
của các cường quốc tư bản với chủ nghĩa phát xít nhằm chống Liên Xơ và đè bẹp phong trào cách mạng thế


giới, thơng qua cuộc chiến tranh Tây Ban Nha (1936 – 1939) và Hội nghị Muy-ních (1938).


<b>a) Cuộc chiến tranh Tây Ban Nha </b>


+ Cuộc chiến tranh Tây Ban Nha, bùng nổ ngày 17/7/1936, về hình thức là cuộc nội chiến giữa
Chính phủ cộng hồ Tây Ban Nha với lực lượng phát xít Phrancơ, nhưng về thực chất là một cuộc khủng
hoảng mang tính quốc tế. Vấn đề khơng chỉ giới hạn trong nội bộ nền chính trị Tây Ban Nha. ðức và Italia


đã trực tiếp can thiệp, đứng về phía phát xít Phrancơ chống lại Chính phủ Cộng hồ với mưu đồ biến Tây
Ban Nha thành một bàn ñạp chiến lược cho kế hoạch bành trướng của mình ở châu Âu, châu Phi, châu Á
và ðại Tây Dương.


+ Các nước Anh, Pháp, Mĩ thực hiện chính sách “khơng can thiệp”, về thực chất là hành ñộng thoả


hiệp với các lực lượng phát xít chống nước Cộng hồ Tây Ban Nha, ñến cuối cùng công khai ủng hộ quân


phiến loạn Phrancơ, lực lượng đã chiếm ưu thế rõ rệt ở Tây Ban Nha vào năm 1939.


+ Ngày 28/3/1939, lực lượng Phrancơ với sự hỗ trợ của qn đội Italia đã chiếm thủ đơ Mrít. Sự


sụp đổ của nền Cộng hồ Tây Ban Nha cho thấy mối đe doạđối với nền hồ bình ở châu Âu ngày càng trở


nên trầm trọng hơn.


<b>b) Hội nghị Muy-ních (9/1938) </b>


- Hoàn cảnh triệu tập:


+ ðến năm 1938 nước ðức phát xít về căn bản đã hoàn tất việc chuẩn bị chiến tranh. Lúc này nước


ðức khơng chỉ phục hồi mà đã trở thành một cường quốc cơng nghiệp đứng đầu châu Âu, đồng thời còn là
một cường quốc quân sự.


+ Tháng 3/1938, ðức thơn tính Áo. Sau đó Hít-le gây ra vụ Xuy-đét nhằm thơn tính Tiệp Khắc.
+ Liên Xơ kiên quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.


+ Anh - Pháp tiếp tục thoả hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộðức., Hội nghị Muy-ních


được triệu tập gồm ñại diện 4 nước Anh, Pháp, ðức , I-ta-li-a.


- Do đó, Ngày 29/9/1938, những người đứng đầu các chính phủ Anh, Pháp, ðức và Italia đã tham dự


Hội nghị Muy-ních (ðức) để quyết định số phận của Tiệp Khắc. ðại biểu Tiệp Khắc khơng được mời tham
dự, chỉñược triệu tập ñến ñể nghe kết quả.


<i>Hiệp ước Muy-ních qui định Tiệp Khắc phải cắt tồn bộ vùng Xuy-đét (trong vịng 10 ngày) cho </i>


<i>ðức và phải cắt cho Ba Lan, Hunggari những vùng lãnh thổ</i> <i>đã được xác định trước đó (trong </i>
<i>thời hạn 3 tháng). </i>


<i>Trước áp lực của Anh và Pháp, chính phủ Tiệp Khắc chấp nhận Hiệp ước Muy-ních, theo đó, </i>
<i>Tiệp Khắc mất đi khoảng 1/4 dân số, 1/5 lãnh thổ với nhiều cơng trình qn sự quan trọng. ðể</i>
<i>đổi lại, Hít-le đã kí với Anh bản Tuyên bố không xâm lược lẫn nhau giữa ðức và Anh. </i>


- Sau đó, ngày 6/12/1938, Hiệp định khơng xâm lược Pháp – ðức cũng được kí kết tại Pa-ri.
- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

“Chính sách Muy-ních” đã dẫn đến những hậu quả rất nặng nề ñối với chính bản thân hai nước
Anh và Pháp. Sự thoả hiệp ñầu hàng của các nước này chỉ càng làm cho nước ðức phát xít đi xa hơn nữa
trong chính sách mở rộng chiến tranh.


+ Ngày 15/3/1939, Hít-le cơng khai xé bỏ Hiệp ước Muy-ních chiếm đóng tồn bộ lãnh thổ Tiệp
Khắc. Sau đó một tuần, Hít-le ñưa ra yêu sách ñòi Ba Lan phải trao thành phố cảng ðăng dích cho ðức.
Một ngày sau quân ñội ðức tràn vào chiếm vùng lãnh thổ Mê-men của Litva. ðồng thời, kế hoạch xâm
lược Ba Lan cũng ñược chuẩn bị ráo riết. Trong lúc này phát xít Italia cũng tăng cường hành động. Tháng
4/1939 Mút-xơ-li-ni cho qn xâm lược Anbani.


<i> Như vậy trong quan hệ quốc tếñã diễn ra cuộc ñấu tranh ngày càng căng thẳng và chằng chéo </i>
<i>giữa ba lực lượng : Liên Xô, Khối Trục phát xít và Khối đế quốc Anh, Pháp, Mĩ. Các cuộc chiến tranh cục </i>
<i>bộñã lan tràn khắp từ Âu sang á, từ Thượng Hải ñến Gibranta. Chiến tranh thế giới ngày càng trở nên khó </i>
<i>tránh khỏi. </i>


<b>Câu hỏi 62. </b>


<b>Dưới ñây là bảng kê một số sự kiện chính trong tiến trình của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai </b>
<b>(1939 – 1945) : </b>



<b>TT </b> <b>SỰ KIỆN </b> <b>THỜI GIAN </b>


1 Phát xít ðức tấn cơng Liên Xơ.


2 Phát xít ðức tấn công Ba Lan và chiếm Vác-sa-va
3 Nhật Bản tấn cơng cảng Trân Châu.


4 Phát xít ðức tấn công các nước Tây Âu.
5 Nhật Bản tun bốđầu hàng khơng điều kiện.


6 Hồng qn Liên Xơ cắm cờ trên tồ nhà Quốc hội ðức.
7 Chiến thắng của Hồng Quân ở Xta-lin-grát


8 Chính phủðức đầu hàng khơng điều kiện
<i><b>Anh (ch</b><b>ị</b><b>) hãy : </b></i>


<b>a) Hãy xác ñịnh và sắp xếp lại các sự kiện sau theo thứ tự thời gian trong chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ hai. </b>


<b>b) Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt căn bản của tiến trình chiến tranh ? Vì sao ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>a) Trong chi</b>ến tranh thế giới thứ hai, các sự kiện xảy ra theo thứ tự thời gian như sau:


<b>TT SAI </b> <b>TT ðÚNG </b> <b>SỰ KIỆN </b> <b>THỜI GIAN </b>


1 3 Phát xít ðức tấn cơng Liên Xơ. <b>22/6/1941 </b>
2 1 Phát xít ðức tấn công Ba Lan và chiếm Vácsava <b>1/9</b> <b> 29/9/1939 </b>
3 4 Nhật Bản tấn công cảng Trân Châu. <b>7/12/1941 </b>
4 2 Phát xít ðức tấn cơng các nước Tây Âu. <b>4/1940 </b> <b> 6/1940 </b>


5 8 Nhật Bản tuyên bốđầu hàng khơng điều kiện. <b>14/8/1945 </b>
6 6 Hồng qn Liên Xơ cắm cờ trên tồ nhà Quốc hội ðức. <b>30/4/1945 </b>
7 5 Chiến thắng của Hồng Quân ở Xta-lin-grát <b>2/2/1943 </b>
8 7 Chính phủðức đầu hàng khơng điều kiện <b>8/5/1945 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

phát xít khơng thể nào phục hồi như cũ nữa, buộc phải chuyển từ tấn cơng sang phịng ngự, báo hiệu
sự thất bại đối với phe phát xít.


- Ở mặt trận Xơ – ðức:


+ Ngày 2/2/1943 : Hồng qn đánh bại hồn tồn phát xít ðức ở Xta-lin-grát
+ Hè 1943 : Hồng quân phản công thắng lớn ở vòng cung Cuốc-xcơ.


+ ðến cuối 1943: Hồng quân giải phóng 2/3 lãnh thổ bị chiếm đóng.
- Ở mặt trận Bắc Phi:


+ Sau chiến thắng En Alamen, liên quân Anh Mỹ tiếp tục phản công dồn ựược quân Italia chạy
sang Libi → sang Tuynidi. đồng thời liên quân Anh Mỹ cũng ựổ bộ vào Angiêri, chiếm Angiêri,
Marốc, một phần Tuynidi. Quân phát xắt Italia bị dồn ựến đông Bắc Tuynidi, ựầu hàng 12/5/1943.


+ Tháng 7/1943, quân Anh Mỹñổ bộ lên Xixilia tiếp tục phản cơng phát xít, chính quyền phát
xít tan rã; 25/7/1943 Mút-xơ-li-ni bị tống giam. Chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ


- Mặt trận châu Á – Thái Bình Dương : Cuối năm 1943, quân Anh – Mỹ bắt đầu tấn cơng phát xít
Nhật ở Miến ðiện, mở ñầu cho những đợt phân cơng của qn ñồng minh ở châu Á Thái Bình
Dương.


<b>Câu hỏi 63. </b>


<b>Trình bày ngắn gọn quá trình phát xít ðức đánh chiếm châu Âu. Nêu nhận xét về “cuộc </b>


<b>chiến tranh kỳ quặc”. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Q trình phát xít ðức đánh chiếm châu Âu: </b>


<b>Thời gian </b> <b>Chiến sự </b> <b>Kết quả </b>


Từ ngày 1/9/1939 ñến
ngày 29/9/1939


- ðức tấn công Ba Lan - Ba Lan bịðức thơn tính
Từ tháng 9/1939 đến


tháng 4/1940


- "Chiến tranh kỳ quặc" - Tạo ñiều kiện ñể phát xít ðức phát
triển mạnh lực lượng.


Từ tháng 4/1940 ñến
thàng 9/1940


- ðức tấn công Bắc Âu và Tây
Âu.


- ðan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua bịðức thơn tính. Pháp
đầu hàng ðức. Kế hoạch tấn công
nước Anh không thực hiện ñược.
Từ tháng 10/1940 ñến



tháng 6/1941


- đức tấn công đông và Nam Âu - Rumani, Hunggari, Bungari, Nam
Tư, Hi Lạp bị thôn tắnh.


<b> 2. Nêu nhận xét về "cuộc chiến tranh kỳ quặc". </b>


- Ngày 1/9/1939, phát xít ðức bất ngờ tấn công Ba Lan với một lực lượng quân sự hùng hậu,
ñược chuẩn bị kỹ càng, quân ðức thực hiện chiến lược “chiến tranh chớp nhống”, phá vỡ phịng tuyến
và tiến sâu vào lãnh thổ Ba Lan với tốc ñộ 50 – 60 km một ngày.


- Chính phủ Ba Lan khơng cứu vãn được tình thế, phải lưu vong sang Anh, trong lúc quân dân
Ba Lan chiến đấu ngoan cường chống trả quân ðức. Ngày 28/9, sau gần một tháng tấn cơng, quân ðức
chiếm được Ba Lan. Trên thực tế, Ba Lan đã đơn độc chiến đấu chống trả quân ðức, khơng nhận được
sự hỗ trợ từ bên ngồi. Với tư cách là đồng minh của Ba Lan, hai nước Anh, Pháp lúc bấy giờ cĩ tới
110 sư đồn dàn trận ở phía Bắc nước Pháp, dọc theo biên giới ðức. Tuy đã tuyên chiến, thế nhưng
quân Anh, Pháp khơng tấn cơng ðức và cũng khơng cĩ bất kỳ một hành động quân sự nào hỗ trợ cho
Ba Lan. Tình trạng đĩ kéo dài suốt 8 tháng (từ tháng 9/1939 đến tháng 4/1940) và được dư luận gọi là
<b>“cuộc chiến tranh kỳ quặc”. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>áp dụng chiến lược phòng ngự, dựa vào phịng tuyến Ma-gi-nơ kiên cố</i> <i>ñể</i> <i>ñánh trả quân ðức. Lợi </i>
<i>dụng tình hình đó, sau khi chiếm ñược Ba Lan và tăng gấp ñôi lực lượng quân sự, phát xít ðức tập </i>
<i>trung quân ở phía Tây để tấn cơng Na Uy. Ngày 9/4/1940, qn ðức tràn vào ðan Mạch. ðan Mạch </i>


<i>đầu hàng, khơng kháng cự. Cùng ngày, quân ðức ñổ bộ vào Na Uy. Na Uy ñược quân viễn chinh Anh, </i>
<i>Pháp hỗ trợ, ñã chiến ñấu trong hai tháng mới chịu khuất phục. Khơng cần chờđợi chiến dịch Na Uy </i>
<i>kết thúc, ngày 10/5/1940 quân ðức tràn vào Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua và Pháp. </i>


<b>Câu hỏi 64. </b>



<b>Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mặt trận Xơ – ðức đã diễn ra như thế nào từ tháng 6 – </b>
<b>1941 ñến 1943 ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. ðức tấn công Liên Xơ: </b>


- Ngày 22/6/1941, ðức thình lình tấn cơng Liên Xô, xé bỏ Hiệp ước Xô – ðức không xâm lược
lẫn nhau, với 3 ñạo quân gồm 5,5 triệu người tấn cơng trên suốt dọc tuyến biến giới phía Tây Liên Xơ.


- Thời gian đầu nhờưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến nên quân ðức chiếm ưu thế về lực


lượng, ñến cuối tháng 10/1941, mũi phía Bắc đã bao vây Lê-nin-grát, mũi trung tâm tiến sát
Mát-xcơ-va, mũi phía nam tới Rơt-xtơp.


<b>2. Trận Mát-xcơ-va: </b>


- Tháng 10 và 11, quân ðức mở hai trận tấn cơng Mát-xcơ-va. Hít-le dựđịnh ngày 7/11/1941 sẽ
duyệt binh tại Quảng trường ðỏ. Song cả nước ñứng lên bảo vệ thủđơ.


- Sưđồn cận vệ Panphilơp đã gan dạ chiến đấu quyết khơng lùi.


- ðầu tháng 12, quân ðức ngưng tấn cơng, kế hoạch đánh chiếm Mát-xcơ-va sụp ñổ.


- Cuối tháng 12/1941, Hồng quân Liên Xô phản cơng quyết liệt, đẩy lùi qn ðức ra khỏi ngõ
Mát-xcơ-va, làm phá sản kế hoạch “Chiến tranh chớp nhoáng của ðức”.


<b>3. Trận Xta-lin-grát </b>


- Mùa hè năm 1942, khơng thể chiếm được Mát-xcơ-va, ðức chuyển mũi nhọn tấn cơng xuống
phía Nam nhằm chiếm Xta-lin-grát.



- Nhờưu thế về lực lượng (260 sưđồn sau tăng thêm 266 sưđồn), ðức tấn cơng vào nội thành
Xta-lin-grat. Xta-lin-grat trở thành nút sống của nhân dân Liên Xơ. Quân dân Liên Xơ quyết tâm khơng
lùi.


- Sau khi kìm chặt qn địch và tiêu hao nặng nề sinh lực ñịch tại Xta-lin-grát, ngày 19/11/1942,
Hồng quân Liên Xô chuyển sang phản cơng., khép kín vòng vây 35 vạn quân tinh nhuệ của ðức.
Hoảng sợ, Hít-le vội ñiều ñạo quân của thống chế Manxten ñến phá vây. Cuộc chiến đấu phá vịng vây
(trong đánh ra, ngồi ñánh vào của quân ðức) và xiết chặt vòng vây (của quân Hồng quân) ñã diễn ra
ác liệt suốt cuối tháng 11 ñến tháng 12. ðạo quân của Manxten bịñẩy lùi ra xa và tổn thất nặng nề.


- Từ ngày 10/1/1943 ñến 2/2/1943, Hồng quân mở cuộc tấn cơng tiêu diệt đạo qn bị bao
vây.Kết quả 2/3 lực lượng ñạo quân tinh nhuệ bị tiêu diệt , 1/3 bị bắt sống, trong đó có thống chế Phơn
Paolút và 24 viên tướng.


<i>* Ý nghĩa của trận Xta-lin-grat: </i>


+ Trận Xta-lin-grat là một trong những trận ñánh lớn, tiêu biểu nhất về nghệ thuật quân sự có ý
nghĩa xoay chuyển cuộc chiến.


+ Nó tiêu diệt và bắt sống hồn tồn đạo qn tinh nhuệ gồm 35 vạn người của ðức, giáng địn
khủng khiếp vào tinh thần chiến ñấu của quân ðức, làm cho quân ñội phát xít ðức khơng thể nào phục
hồi như cũ nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu hỏi 65. </b>


<b>Mặt trận Thái Bình Dương trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: </b>
<b>- Nguyên nhân bùng nổ </b>


<b>- Khái quát diễn biến </b>



<b>- Liên Xơ đã giữ vai trị như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Nguyên nhân bùng nổ: </b>


- Lợi dụng phát xắt đức tấn công Liên Xô và các nước tư bản châu Âu bị bại trận, sau khi xâm
lược đông Dương (9/1940), Nhật Bản ựịnh mở rộng ỘNam tiếnỢ ựánh vào khu vực ảnh hưởng của các
nước Mĩ, Anh, PhápẦ


- Ngày 7/12/1941, qn Nhật bất ngờ tấn cơng hạm đội Mỹở Trân Châu Cảng .Bị thất bại nặng
nề, Mỹ tuyên chiến với ðức , Italia , Nhật Bản. Chiến tranh Thái bình Dương bùng nổ.


<b>2) Khái quát diễn biến: </b>


- Từ tháng 12/1941 ựến tận 5/1942. Nhật Bản mở một loạt cuộc tấn công và chiếm ựược một
vùng rộng lớn ởđông Nam Á, đơng Á và Thái Bình Dương. (Ngày 7/12/1941, ựánh chiếm Thái Lan,
Malaxia; ngày 31/12/1941, tấn công Inựônêxia, mở rộng cánh cửa ựi vào Ấn độ Dương, ngày
15/2/1942, Xingapo thất thủ.)


- Ngày 8/12/1941, Mỹ và Anh tuyên chiến với Nhật.


- Trong khoảng 6 tháng sau khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ (tháng 12/1941 ựến tháng
5/1942), quân Nhật ựã chiếm ựược một vùng rộng lớn: đông Dương, Thái Lan, Mã Lai, Xingapo,
Inựônêxia, Miến điện, Philippin, Hồng Kông, một phần Tây Ghinê, các quần ựảo thuộc Thái Bình
DươngẦvới diện tắch lãnh thổ thống trị gần 8 triệu km2 và 500 triệu dân ởđông Á, đông Nam Á và
Thái Bình Dương. Chiến tranh thế giới thứ hai ựã lan rộng ra quy mơ trên tồn thế giới.


- Tháng 5/1942, quân Nhật bị quân Mĩ chặn đánh trong trận hải chiến San hơ và bị thiệt hại năng
trong trận Mituây (tháng 6).



- Mùa thu 1942, qn Nhật tiến đánh quần đảo Sa-lơ-mơng sinh bị quân Mĩ chặn ñánh quyết liệt.
- Từ tháng 8/1942 ñến tháng 1/1943, liên quân Anh – Mĩñánh Nhật ở Guadancanan, tạo ra bước
ngoặt của cuộc chiến tranh Thái Bình Dương. Từđây liên qn Anh – Mỹ chuyển sang phản cơng, lần
lượt đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương.


- Từ năm 1944, Mĩ - Anh triển khai tấn công quân Nhật ở Miến ðiện, Philíppin, các đảo ở Thái
Bình Dương.


- Mĩ tăng cường ñánh phá các thành phố lớn của Nhật bằng không quân. Ngày 06/8/1945 và
09/8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-shi-ma và Na-ga-xa-ki giết hại
hàng vạn người.


- Ngày 8/8, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công ựạo quân Quan đông gồm 70 vạn quân
chủ lực của Nhật ở Mãn Châu.


- Ngày 15/8/1945, Nhật đồng hàng khơng điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
<b>3) Vai trị của Liên Xơ trong việc tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản: </b>


+ Ngày 11/2/1945, tại hội nghị Crưm, ba cường quốc ðồng minh lúc bấy giờ là: Liên Xơ, Mỹ,
Anh đã ký một Hiệp ñịnh, trong ñó nói rằng sau khi nước ðức phát xít đầu hàng và kết thúc chiến tranh
ở châu Âu thì khoảng hai, ba tháng sau Liên Xơ sẽ tham gia chiến tranh chống phát xít Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Thực hiện sự cam kết với các nước ðồng minh và thực hiện nhiệm vụ giải phĩng các dân tộc
châu Á đang bị phát xít Nhật chiếm đĩng, Hồng Quân huy động lực lượng 1,5 triệu người, cĩ 26.000
đại bác và súng cối, gần 5.500 xe tăng và pháo tự hành và gần 4.000 máy bay chiến đấu đã triển khai
11 tập đồn quân binh chủng hỗn hợp, 2 đội quân tác chiến, 1 tập đồn quân xe tăng, 3 tập đồn quân
khơng quân, 4 quân đồn khơng quân độc lập và các lực lượng của hạm đội Thái Bình Dương, đội tàu
chiến trên sơng Amua, các đội Biên phịng.



+ Tất cả các ựơn vị tập trung tại Viễn đông ựược chia thành 3 phương diện quân là: Ngoại
Baican, Viến đông 1 và Viễn đơng 2.


+ Các chiến sỹ qn đội Mông Cổ cùng các chiến sỹ yêu nước chống phát xít Nhật xâm lược tại
các nước Trung Quốc, Triều tiên, Việt Nam và nhiều nước châu Á khác tích cực tham gia chiến đấu
chống kẻ thù chung.


+ Tháng 9/1945, quân ựội Xô Viết tấn công Mãn Châu Lý, ựổ bộ vào nam Xa-kha-lin và quần
ựảo Cu-rin, mặc dù vấp phải sự chống cự quyết liệt, tuyệt vọng của phát xắt Nhật, song Hồng Quân ựã
ựánh bại ựội quân Quan đông, bắt làm tù binh gần 600 tên (trong ựó có 148 tướng tá) thu rất nhiều
chiến lợi phẩm, giải phóng vùng đơng Bắc Trung Quốc, bán ựảo Liễu đông, Nam Xa-kha-lin, quần
ựảo Cu-rin và Bắc Triều Tiên tới vĩ tuyến 38Ă.


<i>* Ý nghĩa : </i>


- Việc Hồng Quân ựánh bại ựội quân Quan đông của phát xắt Nhật có ý nghĩa cực kỳ quan trọng,
chắnh thủ tướng Nhật Xútduki lúc ựó phải thừa nhận ựã ựẩy Nhật Bản vào tình hình hồn tồn khơng
có lối thốt và do ựó Nhật Bản khơng thể tiếp tục chiến tranh ựược nữa.


- Hoạt động chiến đấu có kết quả của Hồng Quân tại châu Á ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc ở Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam và nhiều nước châu Á khác lúc đó
bị Nhật chiếm ñóng. Ngày 2/9/1945, trong khi bộ trưởng ngoại giao Nhật Mamorơ và tổng tham mưu
trưởng quân ñội Nhật - Oxítdirơ Umetdu ký giấy đầu hàng khơng điều kiện, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã đọc bản tun ngơn độc lập khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà. Ngày
12/10/1945, những người Phathét Lào cũng tuyên bố thành lập nước Lào tự do.


<sub></sub> Trong cuộc ñấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, Liên Xơ giữ vai trị là lực
lượng ñi ñầu và là lực lượng chủ chốt góp phần quyết định thắng lợi, đánh bại chủ nghĩa phát xít, bảo
vệ văn minh nhân loại.



<b>Câu hỏi 66. </b>


<b>- Hãy trình bày về “Trật tự mới” của phe Trục ở châu Âu và châu Á. Nêu vào suy nghĩ của </b>


<b>anh (chị) về “Trật tự mới” đó. </b>


<b>- Phong trào kháng chiến ở những nước bị phát xít chiếm đóng diễn biến ra sao ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a. Hãy trình bày v</b><b>ề</b><b> “Tr</b><b>ậ</b><b>t t</b><b>ự</b><b> m</b><b>ớ</b><b>i” c</b><b>ủ</b><b>a phe Tr</b><b>ụ</b><b>c </b><b>ở</b><b> châu Âu và châu Á. Nêu vào suy ngh</b><b>ĩ</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a anh </b></i>
<i><b>(ch</b><b>ị</b><b>) v</b><b>ề</b><b> “Tr</b><b>ậ</b><b>t t</b><b>ự</b><b> m</b><b>ớ</b><b>i” </b><b>đ</b><b>ó: </b></i>


- Sự ra đời của Hội nghị Tam cường <sub></sub> quyết ñịnh sự ra ñời của “Trật tự mới”.


- Thực chất của trật tự mới là việc xác nhận và thiết lập ách thống trị của phát xít ðức và phát xít
Nhật ở khu vực châu Âu và châu Á.


- “Trật tự mới” ñược thể hiện ở châu Âu và châu Á như sau :


+ Ở châu Âu, phát xít ðức lập trật tự thơng qua chính sách bạo lực, vơ vét, bóc lột và khủng bố
người Do Thái.


+ Ở châu Á, phát xắt Nhật thành lập ỘKhu vực thịnh vượng chung đại đông ÁỢ, thành lập ách
thống trị bạo lực và khủng bố, dựng lên các chắnh phủ bù nhìn ựể bóc lột tàn tệ nhân dân châu Á.
<i><b>b. Phong trào kháng chi</b><b>ế</b><b>n </b><b>ở</b><b> nh</b><b>ữ</b><b>ng n</b><b>ướ</b><b>c b</b><b>ị</b><b> phát xắt </b><b>đứ</b><b>c chi</b><b>ế</b><b>m </b><b>ự</b><b>óng: </b></i>


- Phong trào kháng chiến của nhân dân các nước châu Âu phát triển mạnh dưới sự lãnh ñạo của
ðảng Cộng sản (được Liên Xơ ủng hộ) và các chính phủ lưu vong (ñược Mỹ - Anh giúp ñỡ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Tại Nam Tư, phong trào kháng chiến của ðảng Cộng sản do Ngun sối Titơ đứng đầu, giành


được nhiều thắng lợi.


- Tại Ba Lan, ðảng Cộng sản thành lập “Qn đội nhân dân”, cịn lực lượng trung thành với
chính phủ lưu vong thì lập ra “Qn đội trong nước” để kháng chiến. Người Do Thái ở Vác-xa-va nổi
dậy (4/1943); tổ chức “Quân ñội trong nước” phát ñộng khởi nghĩa (8 – 1944) song ñều bịñàn áp ñẫm
máu.


- Tại Hy Lạp, Italia, Anbani…chính trị du kích phát triển mạnh mẽ.


- Tại Liên Xơ, chính trị du kích trong vùng bịñịch chiếm ñã làm rung chuyển hậu phương quân
ðức.


- Phong trào kháng chiến ởđông Á cũng lên cao (ựiển hình là Trung Quốc, Việt Nam, Philippin,
Mã Lai, Miến điện, Xingapo và InựônêxiaẦ).


<b>Câu hỏi 67. </b>


<b>Hãy nêu sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai từ tháng 9 năm 1939 ñến tháng 6 </b>
<b>năm 1941 và tác động của nó đối với cách mạng Việt Nam trong thời gian đó? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>ð</b><b>i h</b><b></b><b>c, Cao </b><b>ñ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m 2003) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Ngày 1/9/1939, đức xâm chiếm Ba Lan; ngày 3/9/1939, Anh và Pháp tuyên chiến với đức.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. đức nhanh chóng ựánh chiếm các nước Tây Âu hầu như khơng
có tổn thất gì ựáng kể. Tháng 6/1940, đức ựánh chiếm nước Pháp. Cuối năm 1940 ựầu năm 1941, đức
mở rộng ựánh chiếm các nước đông và Nam Âu, vùng bán ựảo Ban Căng. Tháng 6/1941, phát xắt đức
tấn công Liên Xô làm cho tắnh chất và cục diện chiến tranh thay ựổi.



- Ở Viễn đông, quân Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Tháng 9/1940 phát xắt
Nhật nhảy vào đông Dương, từng bước biến đông Dương thành căn cứ chiến tranh và thuộc ựịa của
chúng.


- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp ởđông Dương ựã thi hành chắnh
sách thời chiến, phát xắt hóa bộ máy thống trị, thẳng tay ựàn áp đảng Cộng sản đông Dương và phong
trào cách mạng của nhân dân ta, thực hiện chắnh sách Ộkinh tế chỉ huyỢ, vơ vét của cải, huy ựộng sức
người phục vụ cho chiến tranh ựế quốc.


Khi Nhật vào đông Dương, thực dân Pháp ựã nhanh chóng cấu kết với Nhật ựàn áp, bóc lột
nhân dân đông Dương. Mâu thuẫn giữa các dân tộc đông Dương với ựế quốc và phát xắt Pháp - Nhật
là mâu thuẫn chủ yếu, gay gắt nhất. Vấn ựề giải phóng các dân tộc đơng Dương khỏi ách áp bức, bóc
lột của Pháp - Nhật ựược ựặt lên hàng ựầu và cấp thiết.


<b>Câu hỏi 68. </b>


<b>Q trình hình thành đồng minh chống phát xít và ý nghĩa của sự kiện này ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Hành ñộng xâm lược của phe phát xít trên tồn thể thế giới đã thúc đẩy các quốc gia cùng phối
hợp với nhau trong một liên minh chống phát xít.


+ Việc Liên Xơ tham chiến ñã cổ vũ mạnh mẽ cuộc kháng chiến của nhân dân các nước bị phát
xít chiếm đóng, và khiến cho Anh, Mỹ thay ñổi thái ñộ, bắt tay cùng nhân dân Liên Xô chống chủ
nghĩa phát xít.


- Ngày 1/1/1942, tại Thủ ñô Oa-sinh-tơn (Mỹ), 26 nước (ñứng ñầu là Liên Xô, Mỹ và Anh) ra
Tuyên ngôn cam kết cùng nhau chống phát xít. Khối đồng minh chống phái xít ñược thành lập.


- Ý nghĩa : việc Liên Xô tham chiến và sự ra ñời của khối ðồng minh chống phát xít đã làm cho


tính chất của chính trị thế giới thứ hai thay ñổi, trở thành cuộc chính trị chống chủ nghĩa phát xít, bảo
vệ hồ bình cho nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Trình bày những thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân ðồng minh ở mặt trận Bắc Phi, </b>
<b>Châu Á - Thái Bình Dương (11 – 1942 đến 6 – 1944). </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>* </b><b>Ở</b><b> m</b><b>ặ</b><b>t tr</b><b>ậ</b><b>n Xơ – </b><b>ðứ</b><b>c : </b></i>


- Từ 11/1942 đến 2/1943 Hồng quân Liên Xô phản công, tiêu diệt và bắt sống tồn bộđạo qn
tinh nhuệ gồm 33 vạn người của phát xít ðức ở Xta-lin-grát.


+ Ý nghĩa: đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh thế giới, buộc quân đức phải chuyển từ tấn
cơng sang phịng ngự mở ra thời kỳ Liên Xô và phe ựồng minh chuyển sang tổng tấn công trên các
mặt trận.


- Cuối tháng 8/1943, Hồng quân bẻ gãy cuộc phản cơng của ðức tại vịng cung Cuốc-xcơ, đánh
tan 50 vạn quân ðức.


- Tháng 6/1944, phần lớn lãnh thổ Liên Xơ được giải phóng .
<i><b>* </b><b>Ở</b><b> m</b><b>ặ</b><b>t tr</b><b>ậ</b><b>n B</b><b>ắ</b><b>c Phi: </b></i>


- Từ tháng 3 ñến tháng 5/1943, liên quân Mỹ - Anh phản công quét sạch quân ðức – Italia ra
khỏi châu Phi. Chiến sự châu Phi chấm dứt.


* Ở I-ta-li-a : 7/1943 ñến 5/1945 liên quân Mỹ - Anh tấn cơng truy kích qn phát xít làm cho
chủ nghĩa phát xít I-ta-li-a sụp đổ, Phát xít ðức khuất phục.


<i><b>* </b><b>Ở</b><b> Thái Bình D</b><b>ươ</b><b>ng : </b></i>



- Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Gua-dan-ca-nan (1/1943) Mỹ chuyển sang phản cơng
đánh chiếm các ñảo ở Thái Bình Dương.


<b>Câu hỏi 70. </b>


<b>Những thắng lợi của quân ðồng minh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật và tác động của </b>
<b>những thắng lợi đó đối với Việt Nam năm 1945 ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>ð</b><b>i h</b><b></b><b>c, Cao </b><b>ñ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m 2005) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Cuối năm 1944 ñầu năm 1945, quân ðồng minh phản công thắng lợi: Anh vào Miến ðiện, Mĩ
chiếm Phi-líp-pin và ném bom Nhật, cắt đứt đường biển của Nhật...


+ Tình thế ựó buộc Nhật ựảo chắnh Pháp (9-3-1945) ựộc chiếm đông Dương, thi hành chắnh
sách cai trị mới; mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Nhật trở nên gay gắt. đảng Cộng sản đông Dương phát
ựộng cao trào kháng Nhật cứu nước.


+ Sau khi tiêu diệt phát xắt đức, Liên Xô tuyên chiến và tiêu diệt ựội quân Quan đông của Nhật.
Mĩ ném bom nguyên tử xuống ựất Nhật. Nhật tuyên bốựầu hàng đồng minh không ựiều kiện
(14-8-1945).


+ Chắnh quyền và quân ựội Nhật ởđông Dương bị tê liệt, chắnh phủ tay sai do Trần Trọng Kim
cầm ựầu hoang mang cực ựộ. Quân đồng minh chuẩn bị vào đông Dương giải giáp Nhật. Ta chớp
thời cơ quyết ựịnh Tổng khởi nghĩa giành chắnh quyền trong cả nước.


<b>Câu hỏi 71. </b>


<b>Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau ñây ñối với cách mạng Việt Nam thời kỳ </b>


<b>1939 – 1945 : </b>


<b> - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939) </b>
<b> - Phát xít Nhật đầu hàng ðồng minh (8 – 1945) </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>ð</b><b>i h</b><b></b><b>c, Cao </b><b>ñ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m 2008) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>* Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9-1939): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ñịa chủ ở ñịa phương cũng nhân cơ hội đó thi nhau vơ vét ñể làm giàu. Cách mạng Việt Nam phải
ñường ñầu với bọn phản ñộng thuộc ñịa ñang tăng cường ñàn áp khủng bố cách mạng, truy bắt những
người yêu nước, bóp nghẹt mọi quyền tự do dân chủ của nhân dân. Mâu thuẫn giữa tồn thể nhân dân
ta với thực dân Pháp nói chung, bọn phản động thuộc địa nói riêng trở nên sâu sắc.


- Mùa thu năm 1940. phát xắt Nhật kéo quân vào đông Dương, thực dân Pháp ựã ựầu hàng,
dâng đông Dương cho Nhật. Quân phiệt Nhật và thực dân Pháp cấu kết với nhau ựể cùng áp bức, bóc
lột nhân dân ta ựến tận xương tuỷ. Giặc Nhật bắt nhân dân ta ựóng thóc tạ theo ựầu người, ựi lắnh, ựi
phu, xây hàoẦphục vụ nhu cầu chiến tranh của chúng. Sự thống trị của Nhật Ờ Pháp ựã ựẩy các tầng
lớp nhân dân ta vào tình trạng ựói khổ cùng cực. Mâu thuẫn dân tộc vốn ựã gay gắt càng thêm sâu sắc
và quyết liệt.


- Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, đảng Cộng sản đông Dương ựã kịp thời chỉ thị
cho cán bộ ựảng viên nhanh chóng rút vào hoạt ựộng bắ mật, chuyển công tác từ thành thị về nông
thôn, phát triển cơ sở cách mạng ở nông thôn ựồng thời chú trọng cả ựến ựô thị.


- Ngày 6/11/1939, hai tháng sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Hội nghị lần thứ VI
Ban Chấp hành Trung ương đảng ựược tổ chức, xác ựịnh nhiệm vụ trước mắt của cách mạng đông
Dương là ựánh ựổ ựế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc đơng Dương làm cho đông Dương ựộc
lập. Tạm gác các vấn ựề ruộng ựất. Hội nghịchủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản ựế


đơng Dương, nhằm ựồn kết rộng rãi các tầng lớp, các giai cấp, các dân tộc kể cả các cá nhân yêu
nước ở đông Dương ựể chĩa mũi nhọn ựấu tranh vào chủ nghĩa phát xắt, giành ựộc lập hồn tồn ở
đơng Dương. Nhân dân Việt Nam nói riêng và nhân dân đơng Dương nói chung ựã ựứng về phắa nhân
dân thế giới và quân đồng minh cùng chống chủ nghĩa phát xắt.


<b>* Phát xít Nhật đầu hàng ðồng minh (8-1945): </b>


- Sau sự kiện 9/3/1945 khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương ðảng ñã ra chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành ñộng của chúng ta”, bản chị thị ñã xác ñịnh kẻ thù duy nhất của nhân
dân ta lúc này là phát xít Nhật. Từ tháng 3/1945 ñến tháng 8/1945, cao trào kháng Nhật cứu nước càng
nổ ra mạnh mẽ. Nhận ñịnh chính xác tình hình, ðảng ta đã nhìn thấy rõ việc Nhật ñầu hàng ðồng minh
sắp sửa diễn ra nên gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa từng phần ở các ñịa phương ñể tiến tới Tổng khởi
nghĩa.


- Ngày 14/8/1945, Chính phủ Nhật tuyên bố đầu hàng qn ðồng minh khơng điều kiện, ngay
lập tức Hội nghị toàn quốc của ðảng ta ñã nhận ñịnh kẻ thù chính của nhân dân ta đã bị đánh bại, chính
phủ bù nhìn trong nước hoang mang ñiêu ñứng. Hội nghị cũng ñã chỉ rõ chúng ta phải tiến lên đánh đổ
hồn tồn qn Nhật ở giành chính quyền ngay khi quân ðồng minh chưa vào lãnh thổ nước ta. “Thời
cơ ngàn năm có một” đã tới. Hội nghị quyết định tiến hành Tổng khởi nghĩa. Và Tổng khởi nghĩa ñã
diễn ra, quân ta nhanh chóng và dễ dàng giành thắng lợi và quyền làm chủ ở tất cả các ñịa phương chỉ
trong vòng 15 ngày. Như vậy sự kiện Nhật đầu hàng ðồng minh chính là thời cơ trực tiếp ñể cho ta
giành thắng lợi quyết ñịnh trong Tổng khởi nghĩa.


<b>Câu hỏi 72. </b>


<b>Trình bày ba chiến thắng tiêu biểu của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ </b>
<b>hai (1939 – 1945). Ý nghĩa của từng chiến thắng đối với tồn cục cuộc chiến tranh ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi Olympic Truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30/4 – Kh</b><b></b><b>i 11, n</b><b>ă</b><b>m 2008) </b></i>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>a. Chiến thắng bảo vệ Mát-xcơ-va (6/1941 ñến 10/1941) </b>


- Cuối năm 1941, quân ðức mở hai cuộc tấn công mãnh liệt vào Mát-xcơ-va nhưng bị Hồng
quân Liên Xô bẻ gãy.


- Trong mùa đơng năm 1941, Hồng qn Liên Xơ do tướng Giu-cốp chỉ huy đã phản cơng đẩng
lùi qn địch cách Thủđơ Mát-xcơ-va hàng trăm km.


<i><b>* Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a : Chiế</b></i>n thắng Mát-xcơ-va ñánh dấu sự thiệt hại nặng nề của đạo qn trung tâm. Làm
thất bại hồn tồn chiến lược “chiến tranh chớp nhống” của ðứ<i>c </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Trong trận Xta-lin-grat Hồng quân Liên Xô ñã tấn công, bao vây, chia cắt và bắt sống tồn bộ
đội qn tinh nhuệ của qn ðức gồm 33 vạn người do thống chế Pao-lút chỉ huy.


<i><b>* Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a: Trậ</b></i>n phản công tại Xta-lin-grát của Hồng quân Liên Xơ đã tạo nên bước ngoặt xoay
chuyển tình thế của Chiến tranh thế giới thứ<i><b> hai. </b></i>Ưu thế chuyển từ phe Trục phát xít sang phe đồng
<i><b>minh. Sau tr</b></i>ận Xta-lin-grát, Hồng qn Liên Xơ ñã chuyển sang thế tấn công trên khắp các mặt trậ<i><b>n. </b></i>
<b>c. Chiến thắng trận công phá Béc-lin (từ ngày 16/4 đến 2/5/1945) </b>


- Trận cơng phá Bé-clin diễn ra vơ cùng áp liệt. Hồng qn Liên Xơ đã đập tan 1 triệu quân phát
xít. Ngày 30/4/1945, Hồng quân Liên Xơ đã treo lá cờ Chiến Thắng trên nóc nhà quốc hội ðức, Hít-le tự
sát dưới hầm chỉ huy.


- Ngày 2/5, Béc-lin treo cờ trắng ñầu hàng. Cùng ngày, quân ðức tại Italia cũng ñầu hàng.
- Ngày 9/5/1945, nước ðức kí hiệp đình đầu hành khơng điều kiện, ñánh dấu cục diện chiến
tranh về cơ bản ñã chấm dứt ở châu Âu.


<i><b>* Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a : Chiế</b></i>n thắng Béc-lin là địn quyết ñịnh cuối cùng tiêu diệt phát xít ðức, buộc chính
phủ mới của phát xít ðức phải kí hiệp đình ñầu hàng không ñiều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở châu


<i>Âu. </i>


<b>Câu hỏi 73. </b>


<b>Tường thuật diễn biến cuộc ñổ bộ vào Noóc-măng-ñi và ý nghĩa của việc mở Mặt trận thứ </b>
<b>hai vào châu Âu. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Noĩc-măng-đi là một thành phố quan trọng ở phía Bắc nước Pháp, khu vực đĩng quân của ðức
ở châu Âu nhưng lực lượng rất yếu (chủ yếu binh lính già yếu, trang bị kém, chỉ cĩ 9 sư đồn bộ binh
và một sưđồn thiết giáp do Thống chế Rom-men chỉ huy).


+ Năm 1844, quân đức bị thua to ở Mặt trận Xô đức, quân đồng minh quyết ựịnh mở Mặt trận
thứ hai ở Tây Âu nhằm hỗ trợ cho Mặt trận phắa đông, gây sức ép ựể tiêu diệt hoàn toàn phát xắt đức.
để mở Mặt trận thứ hai, quân đồng minh quyết ựịnh chọn Noóc-măng-ựi Ờ vùng Bắc Phi. Cuộc ựổ bộ
bắt ựầu từ 1 giờ 30 phút sáng 6/6/1944 vào khu vực từ sơng Viarơựến sơng c-nơ, gây bất ngờ cho
quân đức.


+ Quân ðồng minh mở Mặt trận thứ hai, đổ bộ vào Nc-măng-đi đã nhanh chóng góp phần tiêu
diệt phát xít ðức giải phóng nước Pháp ngày 25/8/1944, Bỉ, chuẩn bị tấn cơng Hà Lan, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc giải phóng châu Âu.


* Ý nghĩa của việc mở Mặt trận thứ hai: đỡ gánh nặng cho Mặt trận phắa đơng, tạo thế gọng
kìm, nhanh chóng tiêu diệt phát xắt đức.


<b>Câu hỏi 74. </b>


<b>Dưới đây là bảng thống kê các sư đồn lục quân ðức và sự bố trí các sư đồn đĩ qua từng </b>
<b>thời điểm trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai : </b>



<b>Mốc thời gian </b> <b>Tổng số sư đồn <sub>(Sð) </sub></b> <b>Số Sð đĩng ở nước ðức và các nước bị </b>
<b>ðức chiếm đĩng </b>


<b>Số Sð tại mặt </b>


<b>trận Liên Xô </b> <b>mặt trận khác Số Sð tại các </b>


22 – 6 – 1941 218 63 153 2


1 – 5 – 1942 237 52 182 3


1 – 7 – 1943 297 93,5 196 7,5


1 – 6 – 1944 421,5 120 181,5 120


1 – 1 – 1945 313,5 16,5 179 118


<i>- Giải thích lí do tăng (hoặc giảm) số sưđồn bố trịở các nơi qua từng thời điểm. </i>
<i>- Nêu tên các “mặt trận khác” qua từng thời điểm. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>* Lí do tăng (hoặc giảm) số sưđồn bố trịở các nơi qua từng thời điểm. </i>


Tuỳ tầm quan trọng của các mặt trận ở từng thời ñiểm khác nhau mà bố trị lực lượng nhằm mục
đích đạt kết quả cao nhất.


<i>* Tên các “mặt trận khác” qua từng thời ñiểm: </i>



Ngày 22/6/1941, Mặt trận phắa đông.
Ngày 1/5/1942: Mặt trận Mát-xcơ-va
Ngày 1/7/1943: Mặt trận Italia


Ngày 1/6/1944: Mặt trận thứ hai ở Tây Âu


Ngày 1/1/1945: Tấn công quân đức trên cả hai mặt trận đông và Tây


<i>* So sánh các cột số liệu trên với nhau ñể rút ra nhận dịnh” Nơi nào là mặt trận chính trong </i>
<i>cuộc chiến tranh chống phát xít ðức? Nước nào đóng vai trị chủ yếu trong việc tiêu diệt phát xít ðức. </i>


- Mặt trận chắnh trong chiến tranh chống đức là mặt trận phắa đông (Mặt trận Liên Xô), số sư
ựồn bố trắ dày ựặc.


- Nước đóng vai trị chủ yếu trong sự nghiệp tiêu diệt phát xít ðức là Liên Xô.
<b>Câu hỏi 75. </b>


<b>Lập bảng so sánh hai cuộc chiến tranh thế giới theo mẫu sau: </b>
<b>Danh mục </b> <b>Chiến tranh thế giới thứ nhất </b>


<b>(1914 – 1919) </b>


<b>Chiến tranh thế giới thứ hai </b>
<b>(1939 – 1945) </b>
<b>1. S</b>ố nước tham chiến


<b>2. S</b>ố người gia nhập qn đội (triệu người)
<b>3. S</b>ố người chết vì chiến tranh (triệu người)
<b>4. S</b>ố người bị tàn phế (triệu người)
<b>5. Thi</b>ệt hại về vật chất (tỉ USD)



<i>Trong đó chi phí qn sự trực tiếp (tỉ USD) </i>


<b>Hãy so sánh hai cuộc chiến tranh thế giới qua số liệu mà anh (chị) hoàn thiện ở bảng thống </b>
<b>kê các số liệu trên ñể rút ra kết luận. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>Danh mục</b> <b>Chiến tranh thế giới thứ nhất </b>


<b>(1914 – 1919) </b>


<b>Chiến tranh thế giới thứ hai </b>
<b>(1939 – 1945) </b>
<b>1. S</b>ố nước tham chiến <b>38 </b> <b>78 </b>
<b>2. S</b>ố người gia nhập quân ñội (triệu người) <b>74 </b> <b>110 </b>
<b>3. S</b>ố người chết vì chiến tranh (triệu người) <b>10 </b> <b>60 </b>
<b>4. S</b>ố người bị tàn phế (triệu người) <b>20 </b> <b>90 </b>
<b>5. Thi</b>ệt hại về vật chất (tỉ USD)


Trong đó chi phí qn sự trực tiếp (tỉ USD)


<b>338 </b>
<b>85 </b>


<b>4000 </b>
<b>1384 </b>


Nhận xét : Bảng thống kê cho thấy 5 danh mục trên của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai so với
Chiến tranh thế giới thứ nhất ñều tăng hơn hẳn.



<b>Câu hỏi 76. </b>


<b>Dưới ñây là bảng kê số người trên trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở các nước tham </b>
<b>chiến chủ yếu : </b>


<b>Nước </b> <b>Quân nhân </b> <b>Dân thường </b> <b>Tổng số</b> <b>Tỉ lệ % so với dân số nước đó </b>


<b>trước chiến tranh. </b>
<b>Anh </b> 245.000 150.000 395.000 1%


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>ðức </b> 3.850.000 3.810.000 7.660.000 9%


<b>I-ta-li-a </b> 230.000 150.000 380.000 1%


<b>Liên Xô </b> 8.600.000 17.950.000 26.550.000 16%


<b>Hoa Kỳ</b> 298.000 0 298.000 0,2%


<b>Nam Tư</b> 410.000 1.400.000 1.810.000 10%


<b>Nhật Bản </b> 1.520.000 700.000 2.220.000 3%


<b>Pháp </b> 211.000 330.000 541.000 1,5%


<b>Trung Quốc </b> 3.500.000 10.000.000 13.500.000 2,2%


<i>- Hãy sắp xếp lại thứ tự các nước theo ba mức ñộ tổn thất sinh mạng : tổn thất nặng (từ 9% dân số</i>


<i>trở lên), tổn thất trung bình (từ 1% đến 3%), tổn thất nhẹ (dưới 1%). </i>



<i>- Giải thích ngun nhân dẫn đến sự khác nhau về mức ñộ tổn thất sinh mạng. </i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


* Bảng ñược sắp xếp theo ba mức ñộ tổn thất sinh mạng : tổn thất nặng (từ 9% dân số trở lên), tổn thất
trung bình (từ 1% ñến 3%), tổn thất nhẹ (dưới 1%).


<b>Nước </b> <b>Quân nhân </b> <b>Dân thường </b> <b>Tổng số</b> <b>Tỉ lệ % so với dân số nước đó </b>


<b>trước chiến tranh. </b>


<b>Liên Xô </b> 8.600.000 17.950.000 26.550.000 16%


<b>Ba Lan </b> 320.000 5.500.000 5.820.000 14%


<b>Nam Tư</b> 410.000 1.400.000 1.810.000 10%


<b>ðức </b> 3.850.000 3.810.000 7.660.000 9%
<b>Nhật Bản </b> 1.520.000 700.000 2.220.000 3%


<b>Trung Quốc </b> 3.500.000 10.000.000 13.500.000 2,2%


<b>Pháp </b> 211.000 330.000 541.000 1,5%


<b>Anh </b> 245.000 150.000 395.000 1%


<b>I-ta-li-a </b> 230.000 150.000 380.000 1%


<b>Hoa Kỳ</b> 298.000 0 298.000 0,2%



- Tổn thất nặng (từ 9% dân số trở lên so với dân số năm 1939) : có 4 nước là Liên Xơ, Ba Lan, Nam
Tư, ðức


- Tổn thất trung bình : (từ 1% đến 3%), có 5 nước tổn thất trung bình : Nhật Bản, Trung Quốc, Anh,
Pháp.


- Tổn thất nhẹ (dưới 1%) : có 1 nước là Hoa Kỳ.


<b>* Nguyên nhân dẫn ñến sự khác nhau về mức ñộ tổn thất sinh mạng giữa các nước: </b>
- Do những nước này là nơi chiến trường chính, chiến tranh xảy ra kéo dài, giằng co, quyết liệt.
- Vai trò của từng nước tham gia trong cuộc chiến tranh cũng góp phần tác động đến sự khác nhau về
mức độ tổn thất sinh mạng giữa các nước.


<b>Câu hỏi 77. </b>


<b>Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy đánh giá vai trị của Liên Xô và </b>
<b>các nước Mĩ – Anh – Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Vai trị của Liên Xơ </b>


Liên Xơ đóng vai trị quan trọng, là một lực lượng ñi ñầu, chủ chốt và quyết ñịnh trong việc tiêu
diệt chủ nghĩa phát xít ðức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.


Dẫn chứng chứng minh :


<i>a. Trước chiến tranh: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Chống phát xít và chống chiến tranh, song bị cự tuyệt.



+ Liên Xơ đã đề nghị hợp tác với phe ðồng minh, thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít và
nguy cơ chiến tranh, song bị cự tuyệt.


+ Anh, Pháp, Mỹ dung dưỡng, thoả hiệp với phát xít.


<i>b.Trong chiến tranh (1941 – 1945): </i>
<i>* Mặt tận Xô – ðức: </i>


- Chiến thắng bảo vệ Mát-xcơ-va: hai tháng sau cuộc nội chiến, ðức bị tổn thất 40 vạn lính. Từ
6-12-1941, Liên Xơ phản cơng ở Mát-xcơ-va. Chỉ cịn cách Mát-xcơ-va 20 km, song qn ðức khơng
vào được thủđơ, lại bịđẩy lùi 400 km. Chiến thắng Mát-xcơ-va có ý nghĩa quan trọng, tiêu hoa sinh
lực ñịch, phá tan kế hoạch đánh “chớp nhống” của Hít-le .


- Chiến thắng Xta-lin-grát: tiêu diệt ñạo quân 35 vạn tên của thống chế Paolút là trận ñánh lớn và
tiêu biểu nhất về nghệ thuật quân sự cũng như có ý nghĩa xoay chuyển tồn cục của nó, đánh dấu sự
thất bại của phe phát xít.


- Liên xơ tham gia chiến tranh đã làm cho tính chất của chiến tranh thay đổi: Liên xơ trở thành
trụ cột, lực lượng đồn kết của các nước chống phát xít, chính phủ Anh, Mỹđứng về phía Liên xơ và
lực lượng dân chủ chống phát xít (mặt trận đồng minh chống phát xít thành lập (1/1/1942)


- Chiến thắng ở “vòng cung Cuốc-xcơ” (đầu 1943).
- Giải phóng tồn bộ lãnh thổ Xô viết (cuối 1944).


- Tiến qua đông Âu, phối hợp giải phóng các nước đơng Âu (cuối 1944 Ờ ựầu 1945).


- Cơng phá Béc-lin (từ 16/5 đến 30/4/1945), gặp qn ðồng minh ở Tc-gâu (bên bờ sơng
En-bơ).


- đêm 8/5/1945, chắnh phủ mới ởđức ựã kắ kết văn kiện ựầu hành không ựiều kiện.



- Thắng lợi của Liên xơ đã tạo điều kiện cho Anh, Mĩ có những thắng lợi khác ở Bắc phi, Italia.


<i>* đánh quân phiệt Nhật Bản: </i>


+ Liên xô tham gia chống Nhật (8/8/1945), ựánh tan ựội quân Quan đông mạnh nhất của Nhật ở
Trung Quốc và Triều Tiên. Góp phần quan trọng buộc quân phiệt Nhật ký ựiều ước ựầu hàng ựồng
minh không ựiều kiện (15/8/1945) kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hi.


Như vậy, Liên Xơ giữ một vai trị là lực lượng đi ñầu và là lực lượng chủ chốt góp phần quyết
định thắng lợi, đánh bại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ nền văn minh nhân loại.


<b>2. Vai trò của Anh – Mĩ </b>


+ đây là những nước có quân ựội mạnh, ựược trang bị tối tân lại có nền kinh tế vững vàng, ựã
giáng cho phát xắt những ựòn nặng nềở Bắc Phi, ở châu Âu, ở Viễn đơng, góp phần loại những nước
phát xắt ra khỏi cuộc chiến Ờ do ựó Anh Ờ Mỹ cũng có vai trị to lớn trong việc tiêu diệt phát xắt, kết
thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.


<i> D</i>ẫn chứng chứ<i>ng minh : </i>


* Ở mặt trận Bắc Phi: 8/11/1942, Anh – Mỹñổ bộ lên Bắc Phi chiếm Ma Rốc, Angiêri, Tuynidi.
* Ở Italia : 7/1943 đến 5/1945 liên qn Mỹ - Anh tấn cơng truy kích quân phát xít làm cho chủ
nghĩa phát xít I-ta-li-a sụp đổ, Phát xít ðức khuất phục.


* Ở mặt trận Thái Bình Dương : Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Gua-dan-ca-nan (1/1943)
Mỹ chuyển sang phản công ựánh chiếm các ựảo ở Thái Bình Dương. Cuộc tấn cơng của Mĩ, Anh ở khu
vực chiếm ựóng của Nhật ởđông Nam Á ựã thu hẹp dần thế lực của phát xắt Nhật. Năm 1944, Mĩ, Anh
mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu và bắt ựầu mở cuộc tấn công quân đức ở mặt trận phắa Tây từ tháng
2/1945, góp phần tiêu diệt phát xắt đức. Từ năm 1944, Mĩ Ờ Anh triển khai tấn công quân Nhật ở Miến


điện, Philắppin, các ựảo ở Thái Bình Dương.


<b>Câu hỏi 78. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Thời gian </b> <b>Nét chính chiến sự</b>
19/11/1942 – 2/2/1943


5/7 – 23/8/1943
Tháng 9/1943
6/6/1944
16/4 – 2/5/1945
30/4/1945
9/5/1945
6/8 – 9/8/1945
15/8/1945
<b>b. Hãy trình bày: </b>


<i>- Vai trị của quốc gia đã góp phần to lớn trong việc tiêu diệt phát xít ðức. </i>


<i>- Những nước ởđông Nam Á ựã tận dụng cơ hội Nhật Bản ựầu hàng lực lượng đồng minh ựể</i>


<i>tuyên bốñộc lập như thế nào ? </i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>a. Hoàn thành bảng niên biểu về diễn biến từ ñầu năm 1943 ñến tháng 8/1945 của cuộc Chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ hai theo yêu cầu sau: </b>


<b>Thời gian </b> <b>Nét chính chiến sự</b>



19/11/1942 – 2/2/1943 Trận phản cơng tại Xtalingrat của Liên Xơ tạo bước ngoặt xoay chuyển tình
thế của chiến tranh thế giới: Liên Xơ và phe ðồng minh chuyển sang tấn cơng.
5/7/1943 – 23/8/1943 Trận Cuốc-cơ, Liên Xơ đánh tan 30 sưđồn, loại 50 vạn quân ðức


Tháng 9/1943 Chính phủ mới ở Italia đầu hàng ðồng minh


6/6/1944 Liên quân Mĩ – Anh và ðồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân ðức ở


Tây Âu.


16/4/1945 – 2/5/1945 Trận tấn công Béc-lin, Hồng qn Liên Xơ đập tan sự kháng cự của 1 triệu
quân phát xít.


30/4/1945 Hồng quân cắm cờ trên nóc tịa nhà Quốc hội ðức


9/5/1945 ðức kí hiệp định đầu hàng khơng điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu
6/8/1945 – 9/8/1945 - Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào ngày 6 và 9/8/1945.


- Liên Xô tuyên chiến và tấn công ựạo quân Quan đông của Nhật ở Mãn
Châu vào ngày 8/8/1945.


15/8/1945 Nhật đầu hàng khơng điều kiện, chiến tranh thế giới kết thúc.
<b>b. Hãy trình bày: </b>


<b> * Vai trị của quốc gia đã góp phần to lớn trong việc tiêu diệt phát xít ðức. </b>


- ðứng trước thảm họa của chiến tranh, các quốc gia có chếđộ chính trị khác nhau đã phối hợp
nhau chống phát xít, trong ñó cuộc chiến tranh giữ nước vĩñại của nhân dân Liên Xơ đã đóng vai trị
đặc biệt quan trọng trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.



- Chắnh nhờ thắng lợi của Liên Xô trong chiến tranh mà hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ựã
ra ựời ởđông Âu và châu Á


<b> * Những nước ở đông Nam Á ựã tận dụng cơ hội Nhật Bản ựầu hàng lực lượng đồng minh ựể </b>
<b>tuyên bố ựộc lập như thế nào ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam thành công dẫn tới thành lập
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngày 2/9/1945.


- Nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12/10/1945, nước Lào tuyên bốñộc lập.
<b>Câu hỏi 79. </b>


<b>Hãy lập bảng so sánh ñiểm giống và khác nhau về nguyên nhân, tính chất, kết cục trong hai </b>


<b>cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới lần thứ hai </b>
<b>(1939 – 1945). Thái ñộ của anh (chị) ñối với chiến tranh như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Chiến tranh thế giới thứ nhất </b>
<b>( 1914 – 1918) </b>


<b>Chiến tranh thế giới thứ hai </b>
<b>(1939 – 1945) </b>


Nguyên
nhân xảy ra
chiến tranh


<i>+ Nguyên nhân sâu xa : Là s</i>ự phát triển


khơng đều của các nước chủ nghĩa tư bản.
Từđó nảy sinh ra mâu thuẫn gay gắt địi
chia thị trường thế giới.


<i>+ Ngun nhân trực tiếp : Là s</i>ự kình


địch giữa hai khối đế quốc ñối lập (khối
liên minh: ðức, Áo-Hung, Italia với khối
hiệp ước : Anh, Pháp, Nga).


<i>Duyến cớ: V</i>ụ ám sát hoàng thân thừa
kế ngôi vua Áo – Hung. Lợi dụng cớđó


ðức địi Áo tuyên chiến với Xécbi ...


<i>+ Nguyên nhân sâu xa : Là s</i>ự phát triển
khơng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa
tư bản làm so sánh lực lượng giữa các nước ñế


quốc thay ñổi, các đế quốc phát xít (ðức,
Italia, Nhật Bản tìm cách phá vỡ hệ thống
Vécxai – Oasinhtơn phát ñộng chiến tranh ñể


phân chia lại thế giới.


<i>+ Nguyên nhân trực tiếp : Là cu</i>ộc khủng
hoảng kinh tế (1929 – 1933) dẫn ñến các
nước phát xit đi theo con đường phát xít hóa,
phát động chiên tranh để thốt khỏi khủng
hoảng.



Tính chất


Cuộc chiến tranh (1914 – 1918), ñối với
cả hai bên tham chiến ñều là cuộc chiến
tranh ñế quốc, xâm lược và phi nghĩa.


Cuộc chiến tranh (1939 – 1945). Trong giai


ñoạn ñầu là cuộc chiến tranh mang tính chất
xâm lược và phi nghĩa.


Trong giai ñoạn cuối là cuộc chiến tranh
mang tính chất chống chủ nghĩa phát xít, cuộc
chiến chính nghĩa.


Kết cục


- Chiến tranh kết thúc với sự thất bại
hoàn toàn của phe ðức, Áo- Hung.


+ 10 triệu người chết , 20 triệu người bị


thương, chi phí cho chiến tranh là 85 tỉđơ
la.


+ Hịa ước Véc-xai ñược ký kết
(28/06/1919). Các nước bại trận phải
chịu những ñiều khoản nặng nề.



+ Bọn ñế quốc các nước thắng trận thu
nhiều món lợi lớn.


+ Phong trào cách mạng của giai cấp
công nhân và nhân các nước thuộc ñịa,
phụ thuộc phát triển manh mẽ, nổi bật là
thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
Cách mạng tháng Mười Nga và chiến
tranh thế giới thứ nhất chấm dứt kết thúc
thời cận ñại, mở ra kỉ nguyên mới trong
lịch sử loại người.


- Chủ nghĩa phát xít ðức – Italia – Nhật
Bản sụp đổ hồn tồn. Thắng lợi vĩñại thuộc
về các dân tộc trên thế giới ñã kiên cường ñấu
tranh chống chủ nghĩa phát - xít. Trong đó, ba
cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh là lực lượng trụ


cột, giữ vai trị quyết ñịnh trong việc tiêu diệt
chủ nghĩa phát - xít.


- Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong
lịch sử nhân loại, làm cho 60 triệu người chết,
90 triệu người bị thương, thiệt hại về vật chất
4.000 tỉđơ la.


- Thắng lợi của cuộc chiến tranh chống
phát xít có ý nghĩa lịch sử trọng ñại, làm
thay ñổi căn bản tình hình thế giới. Cuộc
chiến chống phát xít Liên Xơ đã giữ vai trị


một lực lượng đi ñầu và là một lực lượng chủ


chốt góp phần quyết ñịnh thắng lợi. Chiến
tranh kết thúc ñã dẫn ñến những biến ñổi căn
bản của tình hình thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Căm ghét chính trị vì chính trịđã gây nên nhiều tai hoạ cho nhân loại (minh hoạ bằng số liệu
Chiến tranh thế giới thứ nhất : làm khoảng 10 triệu người chết, vài chục triệu người bị thương và tàn
phế, nhiều thành phố, làng mạc, nhà cửa bị phá huỷ,…chi phí chính trị lên đến 85 tỉ USD).


- Tích cực đấu tranh bảo vệ nền hồ bình thế giới. Trước mắt là bảo nền hồ bình của đất nước,
ln cảnh giác trước mọi âm mưu gây chiến của kẻ thù trên các mặt quân sự, chính trị, lẫn kinh tế.
<b>Câu hỏi 80. </b>


<b>Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) trải qua mấy giai ñoạn ? (mốc thời gian và nội </b>
<b>dung chính của mỗi giai đoạn). Phân tích tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm ñược </b>
<b>rút ra từ Chiến tranh thế giới thứ hai. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Bốn giai ñoạn của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945): </b>


<i>+ Giai ựoạn thứ nhất (tháng 9/1939 ựến 4/1940), là giai </i>ựoạn mà phe phát xắt xâm chiếm châu
Âu, mở rộng chiến tranh ởđơng Á và Bắc Phi.


<i>+ Giai đoạn thứ hai (tháng 6/1941 ñến 11/1942), </i>ðức tấn công Liên Xô. Nhật khai chiến với
Mỹ, Anh và chiến tranh châu Á – Thái Bình Dương bùng nổ. Cuộc chiến tranh vệ quốc vĩñại của
nhân dân Xơ viết là một sự kiện to lớn, có tính chất quyết ñịnh ñối với việc kết thúc Chiến tranh thế
giới thứ hai.


<i>+ Giai ñoạn thứ ba (từ 19/11/1942 ñến 24/12/1943), quân </i>ñội ñồng minh chuyển sang phản công


trên các mặt trận quan trọng.


<i>+ Giai ñoạn thứ từ (từ 24/12/1943 ñến 15/8/1945), quân </i>ñội ñồng minh tổng phản cơng trên các
mặt trận. Phát xít ðức, qn phiệt Nhật bị tiêu diệt.


Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của phe ðồng minh.
<b>2. Tính chất của chiến tranh: </b>


- Giai đoạn 1939 – 1944 : là cuộc chính trịđế quốc, xâm lược phi nghĩa. Sự bành trường của
phát xít ở châu Âu đã chà đạp nghiêm trọng lên quyền ñộc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, đã
đẩy người dân vơ tội vào chết chóc…


- Giai đoạn 1941 – 1945 : là cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít do các cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đi đầu.


<b>3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Chiến tranh thế giới thứ hai: </b>


+ Trong cuộc chiến tranh tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại, chủ nghĩa phát xít gây nhiều tội
ác, bị thất bại hồn tồn về qn sự, chính trị, tinh thần. Dưới sự lãnh ñạo của các ðảng Cộng sản, các
cuộc cách mạng xã hội ñã diễn ra ñưa ñến sự ra ñời các nước xã hội chủ nghĩa, sự phát triển của phong
trào cách mạng sau chiến tranh. Chủ nghĩa ñế quốc ngày càng khủng hoảng sâu sắc.


+ Kết quả quan trọng của Chiến tranh thế giới thứ hai là sự biến ñổi căn abrn trong tương quan
lực lượng trên vũđài chính trị thế giới có lợi cho hồ bình, độc lập dân tộc và xã hội chủ nghĩa (từ một
nước xã hội chủ nghĩa thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới).


<b>4. Những bài học kinh nghiệm ñược rút ra từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: </b>


- Việc tiêu diệt bọn xâm lược phát xít là một bằng chứng về sức sống và vơ địch của chủ nghĩa
xã hội, hồ bình, dân chủ và độc lập dân tộc.



- Sự thành lập mặt trận chống phát xít là bằng chứng về khả năng hợp tác của các quốc gia có
chếđộ chính trị, xã hội khác nhau.


- Chủ nghĩa ñế quốc là nguồn gốc của sự xâm lược và phản ñộng.
<b>Câu hỏi 81. </b>


<b>Bằng kiến thức ñã học về cuộc “Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945)”, anh (chị) hãy rút </b>
<b>ra những nhân tố góp phần đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật và nhận xét về việc Mỹ ném </b>
<b>bom nguyên tử xuống Nhật Bản ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>1) Năm nhân tố ñánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản : </b>


- Sự suy sụp của chủ nghĩa phát xít ðức, Italia ở châu Âu làm cho Nhật Bản mất chỗ dựa và rơi
vào thế tuyệt vọng.


- Sự thất bại trên các ựảo Thái Bình Dương, đơng Nam Á, sự tấn cơng của qn Anh,2 quả bom
nguyên tử...tạo tâm lắ hoảng sợ.


- Việc Liên Xô tham chiến ở Viễn đông ựã xuất kắch một lực lượng hùng hậu(ựạo quân Quan
đông) ựã dặt Nhật Bản vào thế thất bại là không tránh khỏi.


- Quân giải phóng Trung Quốc ựã chuyển sang tổng phản công và nhiều nước đông Nam Á
khác phong trào chống Nhật sôi sục (ở Việt Nam, Inựônêxia, Malaixia...)


- Sức ép của nhân dân và phái chủ hòa trong nội bộ giới cầm quyền ở Nhật Bản.
<b>2) Nhận xét về việc Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản : </b>


+ Ngày 6/8/1045 Mĩ ném bom nguyên tửở Hirôsima;
+ Ngày 9/8/1945 Mĩ ném bom guyên tửở Nagasaki.



+ Gây hậu quả nghiêm trọng cho Nhật Bản : 10 vạn ngưòi chết, hai thành phố Hirôsima và
Nagadaki bị huỷ diệt, 70% lãnh thổ bị tàn phá, tinh thần chiến đấu của binh lính Nhật giảm sút.


+ Phơ trương sức mạnh qn sự của Mỹ, đe doạ nhân loại bằng vũ khí hạt nhân nhằm mục ñích
bành trướng thế giới.


+ Mỹ tạo áp lực buộc Nhật nhanh chóng đầu hàng, kết thúc chiến tranh.


Việc quân Mĩ uy hiếp, ñánh phá các thành phố lớn của Nhật bằng khơng qn, đặc biệt việc
Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã có tác dụng lớn trong việc phá hủy lực lượng phát
xít Nhật cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận việc Mĩ ném hai quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản là một tội ác, gieo rắc thảm hoạ chết chóc kinh hồng cho nhân dân Nhật
Bản, đe doạ nền hồ bình, an ninh thế giới.


<b>Chun đề 10 </b>


<b>Câu hỏi 82. </b>


<b>Nêu tóm tắt bước chuyển biến mới của Cách mạng thế giới từ Cách mạng tháng Mười Nga </b>
<b>năm 1917 ñến Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Trước Cách mạng tháng Mười năm 1917, cách mạng thế giới đang ở tình trạng khó khăn…(nêu
một số sự kiện chính).


- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ñã mở ra một thời ñại mới, ñã tạo ra bước
chuyển biến mới của cách mạng thế giới về nội dung, ñường lối và phương pháp phát triển.



+ Ở nhiều nước, các ðảng Cộng sản và ðảng cơng nhân đã được thành lập, ñảm nhận lãnh ñạo
cách mạng ñi theo con ñường xã hội chủ nghĩa.


+ Phong trào công nhân ở các nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa và
phụ thuộc gắn bó với nhau trong cuộc ñấu tranh chống kẻ thù chung.


+ Với nhân tố chủ quan đó đã thúc đẩy cách mạng thế giới không ngừng phát triển dẫn ñến
những cao trào lớn (nêu các sự kiện lớn).


- Q trình đó là bước tập dượt và chuẩn bị cho những cao trào và thắng lợi của cách mạng thế
giới những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Câu hỏi 83. </b>


<b>Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong lịch sử thế giới hiện ñại từ năm 1917 ñến 1945, theo </b>
<b>mẫu sau : </b>


<b>Niên ñại </b> <b>Sự kiện </b> <b>Diễn biến chính </b> <b>Kết quả, ý nghĩa </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Niên ñại </b> <b>Sự kiện </b> <b>Diễn biến chính </b> <b>Kết quả, ý nghĩa </b>
<b>I/ NƯỚC NGA (LIÊN XÔ) </b>


Tháng 2/1917 Cách mạng
dân chủ tư


sản


- Tổng bãi cơng chính trị ở Pê-tơ


-rô-grát.


- Khởi nghĩa vũ trang
- Nga hồng bị lật đổ


- Lật đổ chếđộ Nga hồng
- Hai chính quyền song song
tồn tại


- Cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới


Tháng
11/1917


Cách mạng
xã hội chủ


nghĩa


- Chiếm các vị trí then chốt ở thủ
đơ.


- Thành lập chính quyền Xơ
Viết do Lê-nin đứng đầu.


- Chiếm cung ựiện Mùa đơng
- Tồn bộ chắnh phủ lâm thời tư sản
bị bắt (trừ Thủ tướng Kêrenxki)



- ðưa giai cấp công nhân và
nhân dân lao ñộng Nga lên làm
chủñất nước.


- Là tấm gương cổ vũ phong trào
cách mạng thế giới ñi theo con


ñường cách mạng vô sản
1918 – 1920 Chống thù


trong giặc
ngoài


- Quân ñội 14 nước ñế quốc câu kết
với bọn phản ñộng trong nước mở


cuộc tấn công vũ trang vào nước Nga
Xô viết.


- Thực hiện chính sách cộng sản
thời chiến.


- ðẩy lùi cuộc tấn công của kẻ


thù.


- Nhà nước Xơ viết được bảo vệ


và giữ vững.



1921 – 1925 Chính sách
kinh tế mới
và công cuộc


khôi phục
kinh tế


- Trong nơng nghiệp thay thế chế
độ trưng thu lương thực thừa bằng thu
thế lương thực.


- Trong công nghiệp, tập trung khôi
phục công nghiệp nặng.


- Trong thương nghiệp: Tự do buôn
bán, phát hành đồng Rup mới.


- Hồn thành cơng cuộc khôi
phục kinh tế.


- Phục vụ cho công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở một số


nước hiện nay.


Tháng
12/1922


Liên bang
cộng hịa xã


hội chủ nghĩa
Xơ viết thành


lập (Liên
Xô).


- Gồm 3 nước Cộng hịa Xơ viết


đầu tiên là Nga, Ucraina, Bêlorutxia
và ngoại Cápcadơ.


- Tăng cường sức mạnh về mọi
mặt ñể xây dựng thành công chủ


nghĩa xã hội.


<b>II/ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA </b>


1919 –
1922


Hội nghị


Véc-xai
(1919–1920)


và hội nghị


Oa-sinh-tơn



- Ký kết các hòa ước và các Hiệp


ước phân chia quyền lợi.


- Các nước tư bản thắng trận giành
nhiều lợi lộc. Các nước bại trận chịu


- Một trật tự thế giới mới ñược
thiết lập (trật tự Vécxai -
Oasinhtơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(1921–1922) nhiều ñiều khoản nặng nề. tiếp tục căng thẳng.
1918 –


1923


Khủng
hoảng kinh tế


chính trị


- Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,
gặp rất nhiều khó khăn.


- Chính trị - xã hội bất ổn ñịnh, cao
trào cách mạng dâng cao suốt những
năm 1918 – 1923


- ðẩy hệ thống tư bản chủ nghĩa
vào tình trạng khơng ổn định.



- Tạo ñiều kiện cho phong trào
cách mạng thế giới phát triển
mạnh, làm ra ñời tổ chức Quốc tế


Cộng sản (1919).
1924 – 1929 Ổn ñịnh và


phát triển
kinh tế


- Các ngành cơng nghiệp phát triển
nhanh chóng.


- Là thời kỳ phồn vinh của kinh tế


Mĩ.


- Kinh tế phát triển khơng đồng bộ


và thiếu kế hoạch, thiếu ñiều tiết.


- Tạo nên giai ñoạn ổn ñịnh tạm
thời của Chủ nghĩa tư bản.


- Nảy sinh mầm mống dẫn tới
khủng hoảng kinh tế.


1929 – 1933 ðại khủng
hoảng kinh tế



- Nổ ra ñầu tiên ở mĩ rồi lan khắp
thế giới tư bản.


- Kéo dài gần 4 năm
(1929 – 1933) trầm trọng nhất là năm
1932


- Tàn phá nặng nề nên kinh tế,
chính trị xã hội rối loạn, phong
trào cách mạng bùng nổ.


- Các nước tư bản tìm lối thốt
bằng những con ñường khác
nhau: cải cách (Mĩ, Anh, Pháp),
thiết lập chế ñộ ñộc tài phát xít
(ðức, Italia, Nhật Bản).


Năm 1933 Chủ nghĩa
phát xít lên
cầm quyền ở


ðức.


- Ngày 30/1/1933 Hít-le lên làm
Thủ tướng.


Chính phủ, thiết lập chế ñộ ñộc tài
phát xít ởðức.



- Thi hành chính sách, chính trị,
kinh tế, ñối ngoại phản ñộng nhằm
phát ñộng chiến tranh phân chia lại
thế giới.


- Mở ra thời kỳ ñen tối trong
lịch sử nước ðức


- Báo hiệu nguy cơ chiến tranh
thế giới.


1933 – 1935 Chính sách
mới (New


deal) của
Tổng thống




Ph.Rudơven


- Thực hiện một hệ thống các chính
sách, biện pháp của nhà nước trên các
lĩnh vực kinh tế tài chính và chính trị


xã hội.


- Cứu chủ nghĩa tư bản Mĩ khỏi
cơn nguy kịch.



- Làm cho nước Mĩ duy trì


được chế độ dân chủ tư sản,
khơng đi theo con đường chủ


nghĩa phát xít.
Nửa cuối


những năm
1930


Hình thành
2 khối đế


quốc ñối ñịch
nhau.


- 1936 – 1937, khối phát xít ðức,
Italia, Nhật Bản (còn gọi là trục tam
giác – Béclin - Rơma - Tơkiơ) được
hình thành.


- Quan hệ quốc tế căng thẳng,
dẫn tới bùng nổ cuộc Chiến tranh
thế giới thứ hai.


- Khối thứ hai thành lập muộn hơn
gồm Mĩ, Anh, Pháp.


- Thúc ñẩy phong trào Mặt trận


nhân dân chống phát xít và chiến
tranh .


1939 – 1945 Chiến tranh
thế giới thứ


hai


- Ban ñầu là cuộc chiến tranh giữa
2 khối ñế quốc ðức - Italia - Nhật
Bản và Mĩ - Anh - Pháp.


- Sau khi Liên Xô tham chiến, Mĩ,
Anh và nhiều nước khác ñứng về phía
Liên Xơ chống phát xít. Chiến tranh
thế giới thứ hai trở thành cuộc chiến
tranh chống phát xít.


- Chủ nghĩa phát xít ðức -
Italia, Nhật Bản bị tiêu diệt.
Thắng lợi thuộc về các nước đồng
minh chống phát xít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>III/ CÁC NƯỚC CHÂU Á </b>


1918 – 1923 Cao trào
cách mạng
giải phóng
dân tộc



- Ngày 04/5/1919, phong trào Ngũ


Tứở Trung Quốc


- Năm 1921 cách mạng Mông Cổ


thắng lợi.


- 1918 - 1922, nhân dân Ấn ðộ tăng
cường ñấu tranh chống thực dân Anh.


- Phong trào ở Thổ Nhĩ Kỳ,
Ápganitxtan, Triều Tiên...


- Cổ vũ tinh thần ñấu tranh của
nhân dân châu Á.


- Chuẩn bị cho bước phát triển


ở giai ñoạn sau.


1924 – 1929 Phong trào
giải phóng
dân tộc tiếp
tục mạnh mẽ
ở châu Á.


- Ở Trung Quốc, năm 1924 – 1927
diễn ra nội chiến cách mạng lần thứ



nhất.


- Ấn ðộ: phong trào công nhân
1924 – 1927. ðảng Quốc ñại tăng
cường hoạt ñộng.


- Inđơnêxia: ðảng Cộng sản tích
cực lãnh đạo quần chúng đấu tranh...


- Giáng địn mạnh mẽ vào các
thế lực thống trị.


1929 – 1939 Phong trào
giải phóng
dân tộc và
phong trào
Mặt trận
nhân dân
chống phát


xít.


- Trung Quốc: ðấu tranh chống nền
thống trị phản ñộng Tưởng Giới
Thạch và kháng chiến chống phát xít
Nhật xâm lược.


- Ấn ðộ: Phong trào ñấu tranh
chống thực dân Anh 1929 – 1932.



ðảng Cộng sản Ấn ðộ thành lập
(tháng 11/1939).


- Tạo nên làn sóng cách mạng
sơi nổi ở các nước châu Á.


- Tấn công mạnh mẽ vào các
thế lực ñế quốc, thực dân , phát
xít.


- Việt Nam: ðảng Cộng sản Việt
Nam ra ñời (1930) lãnh ñạo cao trào
cách mạng 1930– 1931, cuộc vận


ñộng dân chủ 1936 – 1939.


- Inđơnêxia: Thành lập Mặt trận
thống nhất chống phát xít năm 1929.
1939 – 1945 Cuộc đấu


tranh giải
phóng dân


tộc trong
Chiến tranh
thế giới thứ


hai


- Trung Quốc : Cuộc nội chiến


tranh chống Nhật 8 năm 1937 – 1946
kết thúc thắng lợi.


- Triều Tiên : Kháng chiến làm suy
yếu lực lượng phát xít chiếm đóng.


- đơng Nam Á : đấu tranh mạnh
mẽ chống phát xắt Nhật. Sau khi Nhật


ñầu hàng cách mạng nhiều nước
giành thắng lợi : Việt Nam (8/1945),
Lào (8/1945), Campuchia (10/1945).


- Inđơnêxia (8/1945)


- Góp phần quan trọng vào cuộc


đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát
xít trong Chiến tranh thế giới thứ


hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000) </b></i>



<b>CH</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG V </b>



<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C </b>

<b>ð</b>

<b>ÔNG ÂU </b>



<b>SAU CHI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRANH TH</b>

<b>Ế</b>

<b> GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I TH</b>

<b>Ứ</b>

<b> HAI </b>




<b>Chuyên ñề 11 </b>


<b>Câu hỏi 84. </b>


<b>Tại sao nhân dân Liên Xô chịu những tổn thất nặng nề trong chiến tranh chống chủ nghĩa </b>
<b>phát xít ? Trình bày những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên </b>
<b>Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70. </b>


<b>Trong hoàn cảnh Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết ñã tan vỡ như hiện nay, </b>
<b>anh (chị) có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ trong giai đoạn </b>
<b>từ 1945 đến nữa đầu những năm 70 ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Hoàn cảnh lịch sử : </b>


<i><b>a) Lí do nhân dân Liên Xô ch</b><b>ị</b><b>u nh</b><b>ữ</b><b>ng t</b><b>ổ</b><b>n th</b><b>ấ</b><b>t n</b><b>ặ</b><b>ng n</b><b>ề</b><b> trong cu</b><b>ộ</b><b>c chi</b><b>ế</b><b>n tranh ch</b><b>ố</b><b>ng ch</b><b>ủ</b></i>
<i><b>ngh</b><b>ĩ</b><b>a phát xít : </b></i>


* Liên Xơ ñã tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ ñại (1941 – 1945) và góp phần to lớn vào
chiến thắng chống chủ nghĩa phát xít. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), ðức Quốc xã
ñã tập trung lực lượng mạnh, bất thình lình tấn cơng Liên Xô. Những vùng bị giặc chiếm đóng là
những vùng giàu có, trước đây đã sản xuất 58% thép, 60% than và 68% gang. Xét về khía cạnh tổn thất
nhân mạng, hi sinh của Liên Xô là quá lớn so với các nước khác (chưa kể những tổn thất khác) :


<b>Nước </b> <b>Số người chết </b>


Liên Xô Khoảng 27000000


ðức 5600000



Italia 480000
Nhật 220000


Anh 382000


Pháp 63000


Mĩ 300000


- Bên cạnh ựó, các nước trong phe đồng minh, chủ yếu là Anh, Mĩ, khơng thật tình giúp ựỡ nhân
dân Liên Xô trong cuộc chiến ựấu chống chủ nghĩa phát xắt. điển hình là việc chậm trễ mở mặt trận
thứ hai ựểựỡ thương vong cho nhân dân Liên Xô. đến tận khi cuộc chiến ựấu của nhân dân Liên Xô
trên ựà giành thắng lợi, các nước này mới mở mặt trận thứ hai. Lúc mới mở mặt trận lại tiến rất chậm
ựể Liên Xơ tự giải quyết mọi khó khăn. đến khi Liên Xô bắt ựầu tiến rất chậm ựể Liên Xô tự giải quyết
mọi khó khăn. đến khi Liên Xô bắt ựầu tiến vào châu Âu truy khắch quân đức, liên quân Anh Ờ Mĩ
mới tiến nhanh, chạy ựua với Liên Xô về phắa đông ựể tranh giành phạm vi ảnh hưởng của các nước
châu Âu.


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ðÔNG ÂU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- ðặc biệt, nhân dân Liên Xơ khơng chỉ chiến đấu cho mình mà cịn hy sinh cho sự nghiệp giải
phóng các dân tộc khác thốt khỏi ách chiếm đóng của phát xít Nhật.


<i><b>b) Sau Chi</b><b>ế</b><b>n tranh th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i th</b><b>ứ</b><b> hai, Liên Xô ph</b><b>ả</b><b>i gánh ch</b><b>ị</b><b>u nhi</b><b>ề</b><b>u khó kh</b><b>ă</b><b>n : </b></i>


<i>Hy sinh tổn thất nặng nề: trên 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70 ngàn làng mạc bị</i>


<i>tàn phá và tiêu huỷ, ñời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Hơn 5 năm chiến tranh chống </i>
<i>phát xít làm đất nước này bị chậm lại khoảng 10 năm trong công cuộc phát triển kinh tế. </i>



<i>Các nước phương Tây (do Mĩ cầm đầu) đã thực hiện chính sách thù địch với Liên Xô bao </i>
<i>vây kinh tế, phát ñộng “chiến tranh lạnh” chạy ñua vũ trang, chuẩn bị cuộc chiến tranh </i>
<i>tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước chủ nghĩa xã hội. </i>


<i>Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. </i>


<b>II/ Những thành tựu chủ yếu. </b>


<i><b> - V</b><b>ề</b><b> kinh t</b><b>ế</b></i>


+ Trong hoàn cảnh lịch sửđó, nhân dân Liên
Xơ đã khẩn trương tiến hành công cuộc khôi phục
kinh tế, củng cố quốc phịng, giúp đỡ các nước xã
hội chủ nghĩa và phong trào cách mạng thế giới.


+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946 – 1950) trong 4 năm 3 tháng tổng
sản lượng công nghiệp tăng 73 % so với năm
1939.


+ Xây dựng thành công cơ sở vật chất kĩ
thuật bằng nhiều kế hoạch dài hạn như kế hoạch 5
năm (1951 – 1946), (1956 – 1941), (1959 – 1965).


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> công nghi</b><b>ệ</b><b>p: ðế</b></i>n nữa đầu thập kỉ 70, Liên Xơ trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ
hai trên thế giới, chiếm gần 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp
bình qn là 9,6%; ñi ñầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp ñiện hạt nhân…


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> nông nghi</b><b>ệ</b><b>p : Nă</b></i>m 1970, Liên Xơ đạt được sản lượng và năng xuất cao với 186 triệu tấn
ngũ cốc và năng suất trung bình là 15,6 tạ/ha. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập


quốc dân tăng 112 lần.


<i><b> - V</b><b>ề</b><b> khoa h</b><b>ọ</b><b>c – k</b><b>ĩ</b><b> thu</b><b>ậ</b><b>t : ðạ</b></i>t ñược nhiều thành tựu, ñỉnh cao trong các lĩnh vực vật lý, hoá
học, khoa học vũ trụ...đi đầu trong các ngành cơng nghiệp mới bằng cơng nghiệp vũ trụ, điện ngun
tử, chế tạo thành cơng bom ngun tử (1949), phóng vệ tinh nhân tạo (1957) du hành vũ trụ (1961)
ñưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vịng quanh Trái ðất mởđầu kĩ ngun chinh phục vũ trụ của con
ngườ<i><b>i. </b></i>


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> xã h</b><b>ộ</b><b>i : Liên Xơ cịn đứ</b></i>ng đầu thế giới về trình độ học vấn với ¾ dân số có trình độ học
vấn ñại học và trung học, với 30 triệu người làm việc trí óc, cơng nhân chiếm ½ dân số người lao ñộng
trong nướ<i><b>c. </b></i>


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> m</b><b>ặ</b><b>t quân s</b><b>ự</b><b> : ðầ</b></i>u những năm 70, ñạt thế cân bằng chiến lượt quân sự và sức mạnh quân
sự nói chung và tiềm năng hạt nhân nói riêng so với các nước đế quốc. Năm 1972, chế tạo thành cơng
tên lửa hạt nhân. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, uy tín chính trị và vị trí quốc tế của Liên Xơ được
<i><b>nâng cao. </b></i>


<b>IV/ Anh (chị) có suy nghĩ gì về những thành tựu nói trên. </b>


- Mặc dù Liên Xơ khơng cịn tồn tại nữa, nhưng những thành tựu nói trên vẫn có ý nghĩa rất lớn
đối với lịch sử phát triển của Liên Xơ nói riêng và nhân loại nói chung.


- Làm đảo lộn “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ và các nước ñồng minh của Mĩ. Thể hiện tính ưu
việt của chủ nghĩa xã hội xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phịng vững mạnh, nâng cao đời sống
của của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

của lực lượng cách mạng thế giới. Những thành tựu mà Liên Xô ñạt ñược là vô cùng to lớn và không
thể phủñịnh ñượ<b>c. </b>


<b>Câu hỏi 85. </b>



<b>Cho biết những thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ từ </b>
<b>1954 đến nửa đầu những năm 70. Vì sao có những thiếu sót, sai lầm ấy mà Liên Xơ vẫn đạt được </b>
<b>những thành tựu to lớn như vậy ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị Liên Xơ ổn định. Bên cạnh những thành
tựu của các thành tựu, các nhà lãnh ñạo Liên Xô vẫn tiếp tục mắc phải những sai lầ<i>m: chủ quan, nóng </i>
<i>vội, thực hiện chếđộ nhà nước bao cấp kinh tế, thiếu dân chủ và công bằng xã hội vi phạm pháp chế</i>


<i>chủ nghĩa xã hội... </i>


- Những sai lầm, thiếu sót này ít nhiều được phát hiện và diễn ra những cuộc ñấu tranh trong nội
bộðảng Cộng sản và nội bộ giới lãnh đạo Xơ Viết. Do được sự tin tưởng và ủng hộ của nhân dân,
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội thời kì vẫn phát triển.


- Tuy nhiên, cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở thời kì này vẫn phát triển, khối đồn kết,
thống nhất tồn liên bang vẫn được duy trì.


<b>Câu hỏi 86. </b>


<b>- Hãy trình bày về chính sách đối ngoại và vị trí quốc tế của Liên Xơ từ sau Chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ hai. </b>


<b>- Nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp ñỡ của Liên Xơ đối với Việt Nam từ năm </b>
<b>1954 – 1991. Cho biết sự giúp đỡ đó có ý nghĩa như thế nào ñối với sự nghiệp cách mạng của </b>


<b>nhân dânViệt Nam ? </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Chính sách đối ngoại :</b>


<i>a/ Mục tiêu, phương hướng cơ bản. </i>


ðảm bảo điều kiện kinh tế thuận lợi cho cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Loại trừ nguy cơ chiến tranh, duy trì hồ bình, an ninh chung.


Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước chủ nghĩa xã hội , thúc ñẩy hệ thống chủ nghĩa xã hội
phát triển vững mạnh.


Phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị, bình đẳng với các mới giải phóng.


ðồn kết với các ðảng Cộng sản, các ñảng dân chủ cách mạng, phong trào cơng nhân quốc tế
và phong trào giải phóng dân tộc


Duy trì và phát triển quan hệ với các nước chủ nghĩa tư bản trên cơ sở chung sống hồ bình,
hợp tác cùng có lợi.


Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến, xâm lược của chủ nghĩa ñế quốc và các thế lực
phản ñộng thế giới.


<i>b/ Thực hiện </i>


- Từ năm 1945 ñến nữa ñầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ đã thực hiên chính sách đối
ngoại hồ bình và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.


- Giúp ñỡ các nước chủ nghĩa xã hội về vật chất và tinh thần trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội .



- Ln ln ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì ñộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội ñặc biệt
ñối với các nước Phi và Mĩ Latinh, châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tại Liên hợp quốc, Liên Xơ đã đề ra nhiều sáng kiến quan trọng trong việc cũng cố hồ bình,
tơn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc, phát triển sự hợp tác quốc tế.


- Tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và giao trảñộc lập cho các quốc gia
và các dân tộc thuộc địa (1960)


- Tun ngơn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân (1961)


- Tun ngơn về việc thủ tiêu tất cả các hình thức của chếđộ phân biệt chủng tộc (1963).


<i>* Vị trí (vai trị quốc tế) của Liên Xơ : Sau chi</i>ến tranh thế giới thứ hai, địa vị của Liên Xơ được nâng
cao. Liên Xô là nước Chủ nghĩa xã hội hùng mạnh nhất thế giới (trở thành một trong hai cực của trật
tự Ianta) là thành tựu của hồ bình và là chỗ dựa vững chắt của phong trào cách mạng thế giớ<i>i. </i>


<b>2) Một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xơ ñối với Việt Nam từ năm 1954-1991. </b>
- Trên cơ sở tổ chức hiệp ước Vácsava (5/1955) và hội ñồng tương trợ kinh tế (SEV) (1/1949),
Liên Xơ đã trở thành 1 nước có vai trị quan trọng trong tổ chức ñể giúp các nước Chủ nghĩa xã hội
cùng phát triển cụ thểñối với Việt Nam sau:


- Ủng hộ Việt Nam trong giai ñoạn chống Pháp ủng hộ về tinh thần vì Việt Nam đang chiến đấu
trong vùng vây kẻ thù Liên Xô là hậu phương quốc tế.


- Ủng hộ về vũ khí, phương tiện chiến tranh.


<i>+ Giai ñoạn chống Mĩ (1954 – 1975) </i>


♦ Viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam


♦ đào tạo chuyên gia kĩ thuật cho Việt Nam


♦ Các công trình kiến trúc và bệnh viện lớn: cầu Long Biên (Hà Nội), bệnh viện Việt – Xơ...


<i>+ Giai đoạn 1975 – 1991 </i>


♦ Cơng trình thuỷđiện Hồ Bình (500 Kw)


♦ Dàn khoan dẫn khắ mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ (Vũng Tàu)
♦ đào tạo chuyên gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xuyên.


♦ Hợp tác xuất khẩu lao ñộng
♦ Hàn gắng vết thương chiến tranh.


<b>3) Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. </b>


- Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta ñánh Pháp, Mĩ và xây dựng Chủ nghĩa xã hội .
- Giúp ñỡ trên tinh thần quốc tế vơ sản


- Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị kinh tế trên con đường Việt Nam cơng nghiệp hố, hiện đại
hố (dầu khí Vũng Tàu, thuỷđiện Hồ Bình).


- Dân tộc Việt Nam khơng bao giờ qn sự giúp đỡ chân tình của Liên Xơ đối với Việt Nam.
- Dù lịch sử có qua đi, hơm nay và mãi mãi về sau tình hữu nghị giữa Liên Xơ và Việt Nam còn
mãi mà người Việt Nam chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.


<b>Câu hỏi 87. </b>


<b>Có ý kiến cho rằng từ năm 1945 ñến nữa ñầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là </b>
<b>thành trì của hồ bình và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. </b>



<b>Anh (chị) có đồng ý với ý kiến đó khơng ? Hãy lý giải và chứng minh. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i T</b><b></b><b>nh Th</b><b></b><b>a Thiên Hu</b><b></b><b>, n</b><b>ă</b><b>m h</b><b></b><b>c 2004 – 2005) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Từ 1945 ñến nữa ñầu những năm 70, Liên Xô ñã thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình và
tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Với tư cách là người sáng lập Liên hợp quốc và là ủy viên thường trực của Hội ñồng bảo an,
Liên Xơ ln ln ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội của nhân
dân các nước trên thế giới.


- Liên Xơ đi đầu và đấu tranh khơng mệt mỏi cho nền hịa bình và an ninh thế giới, kiên quyết


chống lại các chính sách gây chiến, xác lập của chủ nghĩa ñế quốc và các thế lực phản ñộng quốc tế.
- Liên Xơ đã đưa ra nhiều sáng kiến, sau trở thành những văn kiện, nghị quyết quan trọng của


Liên hợp quốc như:
- Tuyên ngơn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân (1961).


- Tun ngơn về việc thủ tiêu hồn tồn chủ nghĩa thực dân và trao trảñộc cho các quốc quốc gia
và dân tộc thuộc ñịa (1960).


- Tuyên ngơn về việc thủ tiêu tất cả các hình thức của chếñộ phân biệt chủng tộc (1963)...


- Với những hoạt động trên, Liên Xơ trở thành thành trì của hịa bình và chổ dựa của phong trào
cách mạng thế giới.



<b>Câu hỏi 88. </b>


<b>- Anh (chị) hiểu như thế nào về thuật ngữ đông Âu, Tây Âu ? Vẽ lượt ựồ châu Âu, hãy ghi </b>


<b>tên và vị trắ của các nước xã hội chủ nghĩa đơng Âu. </b>


<b>- Có ý kiến cho rằng sự ra ựời của các nước dân chủ nhân dân đông Âu là do sự sắp ựặt Liên </b>
<b>Xô. Anh (chị) có ựồng tình với ý kiến này khơng ? Vì sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Khái niệm thuật ngữ Tây Âu, đông Âu </b>


<i><b>- Tây Âu là m</b>ột khái niệm chắnh </i>
<i>trị Ờ xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến </i>
<i>tranh lạnh ựể chỉ khu vực của châu Âu, </i>
<i>nằm kề các nước thuộc khối Vácsava và </i>
<i>Nam Tư về phắa tây, ựi theo con ựường </i>
<i>tư bản chủ nghĩa. đây là hệ thống chắnh </i>
<i>trị và kinh tếựối lập với đông Âu Ờ vốn </i>
<i>là khu vực chịu ảnh hưởng của Liên Xô </i>
<i>từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai. </i>
<i>Thuật ngữ này còn ựược dùng khi ựề cập </i>


<i>đến yếu tố kinh tế, chính trị, lịch sử hơn </i>
<i>là nói về sự phân cách ñất ñai cụ thể. </i>
<i>Các quốc gia trung lập ñược xác định </i>
<i>theo bản chất bộ máy chính trị. </i>


<b>- đơng Âu hoặc Khối đông Âu là m</b><i>ột khái niệm chắnh trị xã hội chủ yếu bị</i> <i>ảnh hưởng bởi </i>
<i>Chiến tranh lạnh là yếu tố chắnh tạo ra biên giới của nó. Biên giới của nó ựược củng cố hữu hiệu </i>


<i>trong các giai ựoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai (sau Hội nghị Ianta) và bao trùm tất cả các </i>
<i>quốc gia nằm dưới quyền ảnh hưởng và kiểm soát của Liên Xô, liên kết bởi các liên minh Ờ liên minh </i>
<i>quân sự (Khối Vácsava) và liên minh kinh tế (khối SEV). Vì các quốc gia này theo chếựộ Cộng sản và </i>
<i>nằm ở phắa đông của châu Âu, với ranh giới là dãy Ural và Caucasus nên chúng ựược ựược sắp xếp </i>
<i>một cách tự nhiên thành các quốc gia đông Âu. </i>


<b>2) Trước hết, phủ ựịnh ý kiến ỘSự ra ựời của các nước dân chủ nhân dân đông Âu là do sự sắp </b>
<b>ựặt Liên XôỢ. Giải thắch : </b>


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước đông Âu ựều lệ thuộc vào các nước tư bản
Tây Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Trong những năm 1944 Ờ 1945, khi Hồng quân Liên Xô truy kắch phát xắt đức qua vùng đông
Âu, nhân dân đông Âu ựã phối hợp với Hồng quân nỗi dậy giành chắnh quyền, thành lập nhà nước dân
chủ nhân dân.


* Các nước Dân chủ nhân dân đông Âu bao gồm :
Ba Lan 7 Ờ 1944
Rumani 8 Ờ 1944
Tiệp Khắc 4 Ờ 1945
Nam Tư 5 Ờ 1945
Anbani 12 Ờ 1945
Bungari 9 Ờ 1946
CHDC đức 10 - 1949


- Tuy nhiên, chắnh quyền đông Âu lúc này vẫn là chắnh phủ liên hiệp với sự tham gia của nhiều
giai cấp, ựảng phái, trong ựó giai cấp tư sản và các chắnh ựảng của nó là một lực luợng ựơng ựảo, giữ
vai trị khá quan trọng trong chắnh quyền cũng như trong kinh tế. Sự giúp ựỡ và có mặt của Hồng qn
Liên Xơ ựã làm tê liệt các âm mưu và hành ựộng phá hoại của chủ nghĩa ựế quốc, tạo ựiều kiện cho các
nước này củng cố chắnh quyền nhân dân từ cuối 1944 Ờ 1946. Vì vậy, mặc dù gặp phải sự ngăn cản,


phá hoại của giai cấp tư sản và các chắnh ựảng của nó, song cho ựến năm 1949, về cơ bản các nước
đơng Âu ựã hồn thành việc giải quyết những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. đây là
tiền ựề quan trọng ựể các nước đơng Âu có thể bước vào cơng cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.


<i> Như vậy, sự ra ựời của các nước Cộng hoà dân chủ nhân dân đông Âu là những sự kiện phù </i>
<i>hợp với quy luật phát triển của lịch sử, chứ không không phải là sự Ộáp ựặtỢ từ bên ngoài. </i>


<b>Câu hỏi 89. </b>


<b>Các nước Dân chủ nhân dân đơng Âu ựã hồn thành thắng lợi cuộc Cách mạng dân chủ </b>
<b>nhân dân như thế nào ? Ý nghĩa của thắng lợi ựó. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- để hoàn thành cuộc Cách mạng dân chủ nhân dân, ựầu tiên các nước đông Âu phải tiến hành
xây dựng chắnh quyền dân chủ nhân dân , cải cách ruộng ựất, quốc hữu hoá các xắ nghiệp tư bản lớn
trong và ngoài nước, ban hành các quyền tự do dân chủ, chếựộ nghĩ ngơi lương bổng.


- Việc hoàn thành Cách mạng dân chủ nhân dân phải trải qua cuộc ñấu tranh giai cấp quyết liệt
và phức tạp. Do âm mưu và hành ñộng phá hoại của các thế lực phản động trong và ngồi nước.


- đến những năm 1948 Ờ 1049, các nước đông Âu hoàn thành Cách mạng dân chủ nhân dân
bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Ý nghĩa: Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển sang
Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới cùng với sự ra ñời của
nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa (1/10/1949).


<b>Câu hỏi 90. </b>



<b>Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nhiệm vụ chắnh của các nước đông Âu trong công cuộc xây </b>
<b>dựng chủ nghĩa xã hội. Cho biết những thành tựu cơ bản và hạn chế trong công cuộc xây dựng </b>
<b>chủ nghĩa xã hội ở các nước đông Âu từ năm 1950 ựến nữa ựầu những năm 70 của thế kỉ XX. </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>
<i><b>a. Hồn c</b><b>ả</b><b>nh l</b><b>ị</b><b>ch s</b><b>ử</b><b> : </b></i>


• Cơ sở vật chất – kĩ thuật phần lớn còn lạc hậu.


• Bị các thế lực phản động trong và ngồi nước ra sức chống phá.
• Có sự giúp đỡ của Liên Xơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>c. Thành t</b><b>ự</b><b>u : </b></i>


- đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước đông Âu trở thành những nước cơng nghiệp có
nền văn hố giáo dục cao.


<i>Anbani trước chiến tranh nghèo nàn lạc hậu nhất châu Âu nhưng đến 1970 đã điện khí hố cả</i>
<i>nước, sản xuất công nghiệp phát triển. </i>


<i>Bungari, sản xuất công nghiệp (1975) tăng 55 lần so với năm 1939, nơng thơn đã điện khí hố. </i>
<i>Cộng hồ dân chủðức năm 1972, sản xuất công nghiệp bằng cả nước ðức (1939). </i>


<i><sub>Ti</sub><sub>ệ</sub><sub>p Kh</sub><sub>ắ</sub><sub>c: </sub><sub>ñầ</sub><sub>u nh</sub><sub>ữ</sub><sub>ng n</sub><sub>ă</sub><sub>m 70, </sub><sub>đượ</sub><sub>c x</sub><sub>ế</sub><sub>p vào hàng các n</sub><sub>ướ</sub><sub>c cơng nghi</sub><sub>ệ</sub><sub>p th</sub><sub>ế</sub><sub> gi</sub><sub>ớ</sub><sub>i. </sub></i>


<i><b>d. H</b><b>ạ</b><b>n ch</b><b>ế</b><b> : Cùng vớ</b></i>i những thắng lợi, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ởđông Âu cũng phạm
một số thiếu sót và sai lầm (vì cùng chung một mơ hình chủ nghĩa xã hội của Liên Xô, thiếu dân chủ
và công bằng xã hội, vi phạm pháp chế chủ nghĩa xã hội ...) làm ảnh hưởng ựến bản chất ưu việt của
chếựộ xã hội chủ nghĩa và giảm sút lòng tin củ<i>a nhân dân. </i>



<b>Câu hỏi 91. </b>


<b>Hãy cho biết sự ra ñời và vai trị của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp </b>
<b>ước Vácsava. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) </b>


<i><b>- Hồn c</b><b>ả</b><b>nh ra </b><b>ựờ</b><b>i : Ngày 8/1/1949, thành lậ</b></i>p hội ựồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm Liên Xô,
Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungary, Bungari, Rumani và Anbani ựể giúp các nước đơng Âu xây dựng nhanh
chóng chủ nghĩa xã hội , thúc ựẩy sự hợp tác lẫn nhau về kinh tế, khoa học kĩ thuật. Sau ựó có thêm
các nước: CHDC đức, Mông Cổ, Cuba, Việ<i><b>t Nam. </b></i>


<i><b> - M</b><b>ụ</b><b>c tiêu : Phát triể</b></i>n sự liên hợp quốc tế chủ nghĩa xã hội . Thúc ñẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ
thuật. Không ngừng nâng cao mức sống củ<i><b>a các thành viên </b></i>


<i><b>- T</b><b>ổ</b><b> ch</b><b>ứ</b><b>c, ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng và tác d</b><b>ụ</b><b>ng </b></i>


• <i>Tổ chức cao nhất của SEV là các khố họp Hội đồng Thủ tướng các nước thành viên. </i>
<i>Liên Xô giữ vai trị quan trọng trong hạt động của khối này. </i>


• <i>Sau hơn 30 năm hoạt động, SEV đã có những giúp ñỡ to lớn ñối với các nước thành viên </i>
<i>trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất và Chủ nghĩa xã hội góp phần nâng cao ñời </i>
<i>sống của nhân dân. </i>


• <i>ðến nữa ñầu những năm 70, chỉ với số dân bằng 10% dân số thế giới nhưng SEV ñã sản </i>
<i>xuất ñược 35% sản lượng cơng nghiệp thế giới, nhịp độ phát triển trung bình 10% / một </i>
<i>năm. </i>


<i><b>- H</b><b>ạ</b><b>n ch</b><b>ế</b>: Tuy nhiên h</i>ội ựồng SEV vẫn còn một số hạn chế, thiếu sót là khép kắn cửa, khơng


hồ nhập với nền kinh tế thế giới, còn nặng về trao ựổi hàng hoá mang tắnh bao cấp. Do sự sụp ựổ của
chếựộ chủ nghĩa xã hội ởđông Âu. Ngày 28/6/1991, khối SEV ngừng hoạt ựộng.


<b> 2. Tổ chức liên minh phịng thủ Vácsava </b>


<i><b>- Hồn c</b><b>ả</b><b>nh ra </b><b>ñờ</b><b>i : ðể</b></i> chống lại âm mưu gây chiến, xâm lược của NATO (4/1949) do Mĩ cầm
ñầu. Ngày 14/5/1955, tổ chức hiệp ước Vácsava ñược thành lậ<i><b>p. </b></i>


<i><b>- Tắnh ch</b><b>ấ</b><b>t : </b></i>đây là liên minh phòng thủ quân sự, chắnh trị của Liên Xô và các nước đông Âu
nhằm giữ gìn hồ bình an ninh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ởđông Âu, nhằm giữ gìn an
ninh cho các nước thành viên, duy trì hồ bình ởđơng Âu và cũng cố tình hữu nghị, sự hợp tác của các
nước chủ nghĩa xã hộ<i><b>i. </b></i>


<i><b>- Vai trò và tác d</b><b>ụ</b><b>ng : Tă</b></i>ng cường sức mạnh quân sự cho các nước đông Âu giữ gìn hồ bình,
an ninh của Liên Xơ và các nước đơng Âu. đối phó với mọi âm mưu gây chiến của bọn đế quốc, hình
thành thế cân bằng chiến lược quân sự<i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Chuyên ñề 12 </b>


<b>Câu hỏi 92. </b>


<b>- Tiến trình của cuộc cải tổ của Liên Xô diễn ra như thế nào ? Hậu quả của nó. </b>


<b>- Theo anh (chị), cơng cuộc ñổi mới ðảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng có gì khác với biện </b>
<b>pháp và chủ trương của Liên Xô ? Trong khi Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ từ năm 1985 - </b>
<b>1991 không thành, thì cơng cuộc đổi mới ñất nước ở Việt Nam từ năm 1986 – 1991, ñạt ñược </b>
<b>những thành tựu như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<b>I/ Tiến trình của cuộc cải tổ của Liên Xô diễn ra như thế nào ? Hậu quả của nó. </b>
<b>1) Bối cảnh lịch sử. </b>


<b> - B</b>ước vào thập niên 70, tình hình thế giới có nhiều biến ñộng báo hiệu cuộc khủng hoảng
chung mang tính tồn cầu (khơng trừ một quốc gia nào), mởđầu là cuộc khủng hoảng năng lượng năm
1973 ñặt ra cho nhân loại những vấn ñề bức thiêt cần phải giải quyết (bùng nỗ dân số, hiểm hoạ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt,...).


- ðể thích nghi về kinh tế, chính trị, xã hội những biến động này ñòi hỏi các quốc gia phải tiến
hành những cải cách điều chỉnh về cơ cấu, kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp với tình hình mới.


- ðây vừa là thời cơ vừa là thách thức vươn lên của các quốc gia. Nhưng những người lãnh
đạo ðảng và nhà nước Liên Xơ lại khơng thức đó chủ quan cho rằng quan hệ sản xuất chủ nghĩa xã
hội không chịu tác ñộng của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới, chậm sửa đổi chậm thích ứng và
đã bỏ lỡ thời cơ này.


- Sau cuộc khủng hoảng thế giới (1973) các nước tư bản tiến hành nhiều cải cách điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, chính trị, xã hội. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai trên thế giới ñã ñạt ñược nhiều
thành tựu kỳ diệu.


- Trong tình hình mới, mơ hình và cơ chế của chủ nghĩa xã hội của Liên Xơ vốn đã tồn tại
nhiều khuyết tật (phát triển kinh tế theo chiều dọc, hiệu quả thấp và thiếu sức sống, phủ nhận quy luật
khách quan về kinh tế) ñã cản trở phát triển mọi mặt của xã hội.


- Sự bất mãn trong nhân dân ngày càng tăng trước những hiện tượng thiếu dân chủ chưa cơng
bằng vi phạm pháp chế chủ nghĩa xã hội , tệ nạn quan liêu, độc đốn,... trong bộ máy nhà nước làm
cho đất nước lâm vào tình trạng trì trệ và khủng hoảng tồn diện.


- Chính những sai lầm trong việc khơng có những chủ trương, ñường lối phù hợp ñã khiến Liên
Xô không vượt qua ñược khủng hoảng như các nước tư bản mà ngày càng lún sâu vào khủng hoảng,


làm cho cuộc khủng hoảng tồn diện và trầm trọng hơn.


<b>2) Cơng cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 - 1991) </b>


<i>Năm 1985, Gcbachốp thực hiện cơng cuộc cải tổ nhằm ñưa ñất nước thoát khỏi khỏi khủng </i>
<i>hoảng. </i>


<b>Về chính trị, xã hội: thi</b>ết lập chếđộ tổng thống tập trung mọi quyền về tay tổng thống, thực
hiện chếđộ đa ngun về chính trị, hạ thấp vai trò của ðảng Cộng sản.thực hiện dân chủ và
công khai vô nguyên tắc.


<b><sub>Về kinh tế: chuy</sub></b><sub>ể</sub><sub>n sang n</sub><sub>ề</sub><sub>n kinh t</sub><sub>ế</sub><sub> th</sub><sub>ị</sub><sub> tr</sub><sub>ườ</sub><sub>ng nên quan h</sub><sub>ệ</sub><sub> quan h</sub><sub>ệ</sub><sub> kinh t</sub><sub>ế</sub><sub> c</sub><sub>ũ</sub><sub> b</sub><sub>ị</sub><sub> phá v</sub><sub>ỡ</sub><sub> trong </sub>
khi quan hệ sản xuất mới chưa hình thành.


<b>Cải tổ thất bại: kinh t</b>ế suy sụp dẫn đến khủng hoảng chính trị xã hội, xung ñột dân tộc nội bộ
ðảng Cộng sản Liên Xô chia rẽ, các thế lực chống chủ nghĩa xã hội phát triển mạnh mẽ. ðất
nước rơi vào khủng hoảng tồn diện, cơng cuộc cải tổ vượt khỏi mục tiêu chủ nghĩa xã hội .


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ðÔNG ÂU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>3) Kết cục </b>


- Công cuộc cải tổ ngày càng bế tắc, kinh tế sụp đổ dẫn đến khủng hoảng về chính trị, xã hội,
xung ñột giữa các dân tộc, sắc tộc. Sự bất đồng trong nội bộðảng Cộng sản Liên Xơ ngày càng phát
triển. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội tích cực hoạt động.


- Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh ñạo ðảng và chính phủ Xơ viết tổ chức đảo chính
Gcbachốp nhưng bất thành. Sau cuộc đảo chính bất thành (1988 – 1991), ðảng Cộng sản Liên Xơ bị
đình chỉ hoạt động (9/1991) các nước Cộng hồ tun bốđộc lập (chính quyền Xơ viết bị giải thể).



- Ngày 21/12/1991, 11 nước Cộng hồ thành lập “Cộng đồng các quốc gia ñộc lập” (SNG).
25/12/1991, chính phủ Liên bang bị giải thể, cờ búa liềm trên nóc điện Cremli bị hạ xuống.


- Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ sụp đổ là tổn thất lớn nhất cuả hệ thống chủ nghĩa xã hội và
phong trào cách mạng thế giới. Nhưng đây là sự sụp đổ cuả một mơ hình chủ nghĩa xã hội khuyết tật
chứ không phải là sự sụp ñổ cuả lý tưởng chủ nghĩa xã hội . Sự khủng hoảng và sụp ñổñã ñể lại những
bài học kinh ngiệm quý giá cho chủ nghĩa xã hội .


<b>II/ Theo anh (chị), cơng cuộc đổi mới ðảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng có gì khác với biện </b>
<b>pháp và chủ trương của Liên Xô ? Trong khi Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ từ năm </b>
<b>1985-1991 không thành, thì cơng cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 – 1991, ñạt ñược </b>
<b>những thành tựu như thế nào ? </b>


- Cơng cuộc đổi mới do ðảng ta lãnh đạo khơng xa rời mục tiêu chủ nghĩa xã hội, kiên quyết
khơng chấp nhận đa ngun, đa ðảng.


- Thừa nhận cơ chế thị trường và các thành phần kinh tế cạnh tranh do nhà nước nắm quyền chủ
đạo.


- ða phương hố quan hệ.


- Do vậy cơng cuộc đổi mới đất nước ta đạt ñược nhiều thành tựu về mọi mặt, nâng cao uy tín và
địa vị Việt Nam trên trường quốc tế. Trong khi Liên Xơ cải tổđã làm xáo động chính trị, kinh tế sụp
ñổ, ñời sống nhân dân xa sút, các thế lực phản ñộng phá hoại.


- Sự thất bại của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và đông âu không làm giảm sút niềm tin của nhân
dân vào sự thắng lợi sự nghiệp cách mạng do đảng ta lãnh ựạo: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng,văn minh.


- Cương lĩnh xây dựng ñất nước trong thời kỳ quá ñộ ñi lên chủ nghĩa xã hội của ñại hội ðảng


Cộng sản Việt Nam ghi rõ: chủ nghĩa xã hội - xã hội mà ta ñang xây dựng là xã hội :


+ Do dân lao ñộng làm chủ.


+ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ñại và chếñộ công hữu về
tuq liệu sản xuất chủ yếu.


+ Có nền văn hố tiên tiến ñậm ñà bản sắc dân tộc.


+ Con người ñược giải phóng khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất cơng, làm theo năng lực, hưởng
theo lao ñộng, có chính sách ấm no, tự do, hạnh phúc, có ñiều kiện phát triển toàn diện cá nhân.


+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đồn kết, giúp nhau cùng tiến bộ.
+ Cĩ quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.


<i><b> Trong khi Liên Xô th</b></i><b>ực hiện công cuộc cải tổ từ năm 1985-1991 khơng thành, thì cơng </b>
<b>cuộc ñổi mới ñất nước ở Việt Nam từ năm 1986-1991, ñạt ñược những thành tựu: </b>


- Về lương thực – thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988 cịn phải nhập hơn 45 vạn tấn
gạo, đến năm 1990 chúng ta ñã vươn lên ñáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần
quan trọng ổn ñịnh ñời sống nhân dân và thay ñổi cán cân xuất – nhập khẩu. Sản xuất lương thực năm
1988 ñạt 19,50 triệu tấn, vượt năm 1987 hơn 2 triệu tấn, và năm 1989 ñạt 21,40 triệu tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Kinh tếñối ngoại phát triển mạnh, mở rộng hơn trước về quy mơ, hình thức và góp phần quan
trọng vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội. Từ 1986 ñến 1990, hàng xuất khẩu tăng gần 3
lần (từ 439 triệu rúp và 384 triệu đơ la lên 1019 triệu rúp và 1170 triệu đơ la).


- Từ 1989 tăng thêm các mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn như gạo, dầu thô và một số mặt hàng
mới khác. Năm 1989 ta xuất 1,5 triệu tấn gạo. Nhập khẩu giảm ñáng kể.



- Một thành tựu quan trọng nữa là ñã kiềm chếñược một bước ñà lạm phát. Nếu chỉ số tăng giá
bình quân hàng tháng trên thị trường năm 1986 là 20%, năm 1987 là 10%, năm 1988 là 14% thì năm
1989 là 2,5% và năm 1990 là 4,4%. Nhờ kiềm chếñược lạm phát, các cơ sở kinh tế có điều kiện thuận
lợi hơn để hạch tốn kinh doanh, đời sống nhân dân giảm bớt khó khăn.


<b>Câu hỏi 93. </b>


<b>Cuộc khủng hoảng cuả chủ nghĩa xã hội ở các nước đông Âu ựã diễn ra như thế nào trong </b>
<b>những năm 1989 Ờ 1991 ? Hậu quả cuả nó. </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>
<i><b>a. Nguyên nhân </b></i>


- Thời ựiểm Liên Xô bước vào cải tổ (1985) ựã là muộn nhưng các nước đông Âu vẫn giữ nguyên
cơ chế cũ.


- Các nhà lãnh ựạo đảng và nhà nước đông Âu cho rằng chẳng có gì sai sót ựểựểựổi mới. Ở các
nước đông Âu, một số nhà lãnh ựạo tha hố làm cho nhân dân bất bình.


<i><b>b. Di</b><b>ễ</b><b>n bi</b><b>ế</b><b>n chính (nh</b><b>ữ</b><b>ng nét chính) </b></i>


- Cuộc khủng hoảng sớm nhất ở Ba Lan (1978) sau ựó lan sang các nước đông Âu khác. Các thế
lực chống Chủ nghĩa xã hội với sự tiếp sức của chủ nghĩa ựế quốc bên ngồi, ra sức kắch ựộng cơng nhân
bãi cơng, quần chúng biểu tình ựịi cải cách kinh tế, chắnh trị, ựa nguyên, ựa ựảng, tổng tuyển cử tự do
(tiêu biểu là nhân dân Rumani ựấu tranh vũ trang,..).


<i><b>c. K</b><b>ế</b><b>t qu</b><b>ả</b><b> </b></i>


- Các đảng Cộng sản bị chia rẽ thành nhiều phe phái và mất chắnh quyền qua các cuộc tổng tuyển
cử tự do. Hệ thống thế giới của Chủ nghĩa xã hội thực tế không cịn tồn tại, các nước đơng Âu theo chế


ựộ tư bản. Tháng 10/1990, Cộng hoà dân chủđức xác nhập vào Liên bang đức.


<b>Câu hỏi 94. </b>


<b>1. </b> <b>Phân tích những nguyên nhân dẫn ñến khủng hoảng rồi sụp ñổ của Liên Xô và các nước xã </b>


<b>hội chủ nghĩa đông Âu. Nguyên nhân nào là chủ yếu nhất ? Vì sao ? </b>


<b>2. </b> <b>Sự sụp ựổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đông Âu có phải là sự cáo chung của </b>
<b>chủ nghĩa xã hội khơng ? Giải thắch vì sao ? </b>


<b>3. </b> <b>Từ công cuộc cải tổ thất bại của Liên Xơ, anh (chị) có thể rút ra bài học kinh nghiệm như thế </b>
<b>nào cho cơng cuộc đổi mới ñất nước Việt Nam từ năm 1986 – 1991 ? Thế hệ thanh niên Việt </b>
<b>Nam có suy nghĩ gì và hành ñộng như thế nào trước những biến ñộng của tình hình thế giới </b>
<b>và Việt Nam hiện nay ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>




<i><b> Trong nh</b>ững năm 1989 – 1991 chế</i> <i>ñộ chủ nghĩa xã hội ñã bị sụp ñỗ</i> <i>ở hầu hết các nước </i>


<i>đông Âu và chếựộ mới ựược dựng lên với những nét chung nổi bật là: tuyên bố từ bỏ Chủ nghĩa Mác </i>
<i>Ờ Lênin và chủ nghĩa xã hội , thực hiện ựa nguyên về chắnh trị và chế</i> <i>ựộ</i> <i>ựa ựảng; chủ trương xây </i>
<i>dựng nhà nước pháp quyền ựại nghị và nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều hình thức sở hữu; </i>
<i>hầu hết các đảng cuả giai cấp công nhân ở các nước đông Âu ựều ựổi tên ựảng và chia rẽ thành </i>
<i>nhiều phe phái, nhiều tổ chức với tên gọi khác nhau; tên nước quốc kì, quốc huy và ngày quốc khánh </i>


<i>đều thay ñổi theo hướng gọi chung là các nuớc Cộ<b>ng hoà. </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

chế tập trung - quan liêu về chắnh trị, bao cấp về kinh tế, làm cho nền kinh tế ựất nước thiếu tắnh năng
ựộng và thiếu mềm dẻo trong phát triển, do ựó dẫn ựến tình trạng thụ ựộng xã hội, thiếu dân chủ và
công bằng, vi phạm pháp chế chủ nghĩa xã hội .... Tình trạng ựó kéo dài ựã làm tăng lờng bất mãn
trong quần chúng, sản xuất ựình trệ, ựời sống nhân dân không ựược cải thiện. Mặt khác, các nước
đơng Âu áp dụng mơ hình cuả Liên Xơ một cách máy móc, khơng phù hợp với ựặc ựiểm dân tộc làm
cho quần chúng phản ứng.


<i>- Hai là, tách r</i>ời với những tiến bộ văn minh thế giới nhất là khoa học – kĩ thuật.


<i>- Ba là, ch</i>ậm thay ựổi trước những biến ựộng lớn cuả tình hình thế giới (Liên Xô bị khủng
hoảng từ lâu nhưng mãi ựến năm 1985 mới bắt ựầu cải tổ và các nhà lãnh ựạo đông Âu cho rằng chủ
nghĩa xã hội là ưu việt khơng có gì sai sót mà sửa chữa). Sau khi sửa chữa lại nguyên lắ ựúng ựắn cuả
chủ nghĩa Mác-Lênin.


<i>- Bốn là, v</i>ề văn hoá – tư tưởng, những sai lầm cùng sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo
đức cách mạng cuả một số người lãnh ñạo ñảng và nhà nước ở một số nước chủ nghĩa xã hội . Bên
cạnh đó, khơng thường xun giáo dục những lí tưởng tốt đẹp của chủ nghĩa xã hội khoa học cho nhân
dân, ñặc biệt cho thanh thiếu niên, ñã làm cho nhân dân mất phương hướng và niềm tin.


<i>- Năm là, Ho</i>ạt ñộng chống phá cuả các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước liên
tục phát triển...


<i> Các nhà nghiên cứu nhiều nước đều thừa nhận có nhiều nguyên nhân dẫn ñến sự tan rã của </i>
<i>Liên Xơ nhưng họ lại nhấn mạnh ngun nhân chính, quan trọng nhất trong số những ngun nhân </i>


<i>đó. Chẳng hạn : </i>


• Theo <b>Diuganốp</b> - chủ tịch ðảng Cộng sản Liên bang Nga (thành lập tháng 2/1993 - kế thừa ðảng Cộng
sản Liên Xô) "<i>Nguyên nhân là sự độc quyền của sở hữu nhà nước (hình thức sở hữu nông trang tập thể thực tế </i>


<i>là một sự biến dạng của sở hữu nhà nước) ñã gây trở ngại cho sự phát triển xã hội, vì nó làm mất đi nhu cầu </i>
<i>khách quan về sự hoàn thiện sản xuất, áp dụng những công nghệ mới và kích thích lao ñộng ... Sở hữu nhà </i>
<i>nước ñã tạo ñiều kiện cho sự hình thành một hệ thống chính trị nghiêm ngặt và hệ thống này đã có dạng hồn </i>
<i>chính vào cuối những năm 70... Chức năng chủ yếu của nó là bảo vệ, ngăn cản bất kì âm mưu nào muốn thay </i>
<i>đổi ngun trạng đã được hình thành" </i>


• Theo tác giả <b>Thẩm Kí Như</b> (Trung Quốc), Liên Xơ đã phạm phải ba sai lầm lớn là:


<i>+ Chiến lược tranh giành bá quyền với Mĩ </i>
<i>+ Cải cách kinh tế nhiều lần thất bại </i>


<i>+ Chính sách đàn áp trong nước (mất dân chủ) </i>


• Tháng 9/2000, Giáo sư <b>Alexander Lilov</b> (Bungari) lại cho rằng <i>"nguyên nhân quan trọng nhất là cải tổ </i>
<i>thiếu một chiến lược tích cực được tính tốn sâu sắc ..." hoặc "khơng có một hệ tư tưởng nghiêm túc cho "cải </i>
<i>tổ". Cải tổ không sinh ra những tư tưởng mới. Nó khơng tạo ra những nhà lí luận lớn... Cải tổ không đưa ra </i>
<i>được những chính trị gia và những nhà hoạt ñộng nhà nước ở tầm lịch sử, không tạo ra những nhân vật lịch sử </i>
<i>lớn..., sự vắng bóng thủ lĩnh là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất của sự thất bại trong cải tổ" . </i>


<b>2. Nhận xét: </b>


<b> S</b>ự sụp ựổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đông Âu không phải là sự cáo chung
của chủ nghĩa xã hội không. Tuy ựây là một thất bại nặng nề cuả chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn
thế giới, dẫn ựến hậu quả là hệ thống thế giới cuả chủ nghĩa xã hội thực tế khơng cịn tồn tại nữa
nhưng ựây chỉ là mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, một bước lùi tạm thời. Bởi vì trong lịch sử
xã hội loài người việc xác lập một phương thức sản xuất tiên tiến chưa bao giờ diễn ra nhanh chóng dễ
dàng theo một con ựường thẳng tắp mà ln gặp những khó khăn, trắc trở (Vắ dụ: Cách mạng pháp
1789 phải trải qua 5 chếựộ cộng hồ sau ựó chủ nghĩa tư bản mới ựược xác lập). Vì vậy Lê-nin nói:


<i>“Nếu người ta nhận xét thực chất vấn đề thì có bao giờ người ta thấy rằng trong lịch sử có một </i>


<i>phương thức sản xuất mới ñược xác lập lại ñứng vững ñược mà không liên tiếp trải qua nhiều thất bại </i>
<i>và những sai lầm tái phạm”. </i>


<i><b> - T</b><b>ừ</b><b> công cu</b><b>ộ</b><b>c c</b><b>ả</b><b>i t</b><b>ổ</b><b> th</b><b>ấ</b><b>t b</b><b>ạ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a Liên Xô, m</b><b>ộ</b><b>t s</b><b>ố</b><b> bài h</b><b>ọ</b><b>c kinh nghi</b><b>ệ</b><b>m </b><b>đượ</b><b>c rút ra cho </b></i>
<i><b>cơng cu</b><b>ộ</b><b>c </b><b>ñổ</b><b>i m</b><b>ớ</b><b>i </b><b>ñấ</b><b>t n</b><b>ướ</b><b>c Vi</b><b>ệ</b><b>t Nam t</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m 1986 – 1991 là : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>+ Nhi</b>ều bài học kinh nghiệm ñược rút ra cho các nước chủ nghĩa xã hội đang tiến hành cơng
cuộc cải cách ñổi mới, nhằm xây dựng chếñộ một chếñộ chủ nghĩa xã hội đúng với bản chất nhân
văn vì sự giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hồn cảnh và truyền thống văn hố cuả mỗi
dân tộc.


<b>+ Ng</b>ọn cờ của chủ nghĩa xã hội ựã từng tung bay trên những khoảng trời rộng lớn, từ bờ sông
Enbơ ựến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn ựến tận hòn ựảo Cuba nhỏ bé anh hùng.
Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước đông Âu nhưng rồi ựây lại sẽ
tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ : Bầu trời đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mĩ
Latinh và cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của chủ nghĩa tư bản phương Tây....đó là mơ ước của nhân
loại tiến bộ và ựó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.


<i><b>- Th</b><b>ế</b><b> h</b><b>ệ</b><b> thanh niên Vi</b><b>ệ</b><b>t Nam có suy ngh</b><b>ĩ</b><b> gì và hành </b><b>độ</b><b>ng nh</b><b>ư</b><b> th</b><b>ế</b><b> nào trong b</b><b>ố</b><b>i c</b><b>ả</b><b>nh và </b></i>
<i><b>tình hình th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i hi</b><b>ệ</b><b>n nay: </b></i>


+ Sự thất bại của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và đông Âu không làm giảm sút niềm tin của
nhân dân vào sự thắng lợi sự nghiệp cách mạng do đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ựạo: xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng, văn minh.


+ Vì vậy địi hỏi thế hệ trẻ hãy vững tin và có những đóng góp cho sự thành cơng đó. Chúng ta
tin rằng lý tưởng chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và nhất ñịnh sẽ chiến thắng.


<b>Câu hỏi 95. </b>



<b>Vai trò của Liên bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 2001) </b></i>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>


Liên bang Nga là quốc gia kế thừa ñịa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.


<b>- Về kinh tế: t</b>ừ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Giai ñoạn
1996 – 2000 bắt đầu có dấu hiệu phục hồ<i>i (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%). </i>


<b>- Về chính trị: </b>


+ Tháng 12.1993, Hến pháp Liên bang Nga ñược ban hành, quy ñịnh thể chế Tổng thống Liên
bang.


+ Từ năm 1992, tình hình chính trị khơng ổn ñịnh do sự tranh chấp giữa các ñảng phái và xung ñột
sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécnia.


<b>- Về ñối ngoại: M</b>ột mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với
châu Á.


* Từ năm 2000, tình hình nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan: kinh tế dần hồi phục và phát
triển, chính trị và xã hội ổn ñịnh, vị thế quốc tếñược nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải ñương ñầu
với nhiều thách thức: nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á – Âu …


<i>* Vai trò của Liên bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới : Liên bang </i>


Nga kế thừa những thành tựu của Liên Xơ trước đây và q trình điều chỉnh trong ñường lối ñối ngoại
nên từ năm 1991 ñến nay, Liên bang Nga dần dần có tiếng nói tích cực trong mối quan hệ quốc tế mớ<i>i. </i>


<b>Câu hỏi 96. </b>


<i><b>Anh (ch</b><b>ị</b><b>) hãy phân tích nh</b><b>ữ</b><b>ng thành t</b><b>ự</b><b>u ch</b><b>ủ</b><b> y</b><b>ế</b><b>u trong công cu</b><b>ộ</b><b>c xây d</b><b>ự</b><b>ng ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a xã h</b><b>ộ</b><b>i </b><b>ở</b></i>
<i><b>Liên Xô và các n</b><b>ướ</b><b>c ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a xã h</b><b>ộ</b><b>i </b><b>ð</b><b>ơng Âu t</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m 1945 </b><b>đế</b><b>n n</b><b>ữ</b><b>a </b><b>đầ</b><b>u nh</b><b>ữ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m 70, qua vi</b><b>ệ</b><b>c </b></i>
<i><b>thi</b><b>ế</b><b>t l</b><b>ậ</b><b>p b</b><b>ả</b><b>ng so sánh sau </b><b>ñ</b><b>ây và nêu nh</b><b>ậ</b><b>n xét : </b></i>


<b>Thời gian </b> <b>Thành tựu của Liên Xô </b> <b>Thành tựu của đông Âu </b>


<b>Từ năm 1945 ñến năm 1950 </b>
<b>Từ năm 1950 ñến nửa ñầu </b>


<b>những năm 70 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Thời gian </b> <b>Thành tựu của Liên Xô </b> <b>Thành tựu của đông Âu </b>


<i><b>T</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m </b></i>
<i><b>1945 </b><b>ñế</b><b>n </b></i>
<i><b>n</b><b>ă</b><b>m 1950 </b></i>


- Hồn thành kế hoạch khơi phục kinh tế hàn
gắn vết thương chiến tranh (năm 1950 tổng sản
lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến
tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi hoặc
mới xây dựng ñi vào hoạt ñộng.


- Một số ngành sản xuất nông nghiệp cũng
vượt mức trước chiến tranh; năm 1949 chế tạo
thành công bom nguyên tử<b>…). </b>


- đến những năm 1948-1049, các


nước đông Âu hoàn thành cách
mạng dân chủ nhân dân bước vào
thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa.
<b> - </b>đập tan mọi âm mưu phá hoại
của các thế lực phản ựộng trong
và ngoài nước.


<i><b>T</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m </b></i>
<i><b>1950 </b><b>ñế</b><b>n </b></i>


<i><b>n</b><b>ử</b><b>a </b><b>ñầ</b><b>u </b></i>
<i><b>nh</b><b>ữ</b><b>ng n</b><b>ă</b><b>m </b></i>


<i><b>70 </b></i>


+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1951-1975).
+ Năm 1950 đến 1973, Liên Xơ tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội và ñã ñạt ñược những thành tựu cơ bản như
sau:


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> công nghi</b><b>ệ</b><b>p: từ</b></i> thập niên 1960 ñến ñầu
những năm 1970, Liên Xô là cường quốc cơng
nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ),
chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cơng nghiệp
tồn thế giới. Sản lượng một số ngành công
nghiệp quan trọng như ñiện lực, dầu mỏ, than,
thép ñạt mức cao nhất thế giới, ñi ñầu trong một
số ngành công nghiệp mới như cơng nghiệp vũ
trụ, cơng nghiệp điện nguyên tử.



<i><b>- V</b><b>ề</b><b> nông nghi</b><b>ệ</b><b>p: sả</b></i>n lượng nông phẩm trong
những năm 60 tăng trung bình 16% hàng năm.
Năm 1970 ñạt 186 triệu tấn ngũ cốc.


<i><b>- Trong l</b><b>ĩ</b><b>nh v</b><b>ự</b><b>c khoa h</b><b>ọ</b><b>c k</b><b>ỹ</b><b> thu</b><b>ậ</b><b>t: chiế</b></i>m lĩnh
nhiều ựỉnh cao trong các lĩnh vực lý, hóa, ựiện
tử, vũ trụ. Năm 1957, Liên Xơ là nước ựầu tiên
phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo. Năm 1961,
Liên Xơ phóng con tàu vũ trụ Phương đơng ựưa
nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái
ựất, mở ựầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người, sau ựó ựã tiến hành nhiều chuyến
bay dài ngày trong vũ trụ.


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> m</b><b>ặ</b><b>t xã h</b><b>ộ</b><b>i: Nă</b></i>m 1971 công nhân chiếm
hơn 55% số người lao ñộng trong cả nước. Nhân
dân Liên Xơ có trình độ học vấn cao, với gần ¾
số dân đạt trình độ trung học và đại học.


<i><b>- V</b><b>ề</b><b> m</b><b>ặ</b><b>t quân s</b><b>ự</b></i>: ðến ñầu những năm 1970
Liên Xô ñạt thế cân bằng chiến lược về sức
mạnh quân sự nói chung và vũ khí hạt nhân nói
riêng so với Mĩ và phương Tây


+ Hoàn thành nhiều kế hoạch 5
năm.


+ đầu những năm 70 của thế kỹ
20, ở các nước đông Âu, bộ mặt


ựất nước ngày càng thay ựổi, ựời
sống vật chất tinh thần của nhân
dân ngày càng thay ựổi, ựời sống
vật chất tinh thần của nhân dân
ựược tăng lên, mọi âm mưu phá
hoại bị dập tắt.


+ Cải tạo chủ nghĩa xã hội , thiết
lập các quan hệ sản xuất Chủ
nghĩa xã hội và xây dựng nhà
nước chun chính vơ sản.


+ ðiển hình:


<b>- Anbani tr</b>ước chiến tranh nghèo
nàn lạc hậu nhất châu Âu nhưng
đến 1970 đã điện khí hố cả nước,
sản xuất công nghiệp phát triển.
<b>- Bungari, s</b>ản xuất công nghiệp
(1975) tăng 55 lần so với năm
1939, nông thơn đã điện khí hố.
<b>- CHDC ðức n</b>ăm 1072, sản xuất
công nghiệp bằng cả nước ðức
(1939)


<b>- Tiệp Khắc: n</b>ăm 70, ñược xếp
vào hàng các nước công nghiệp
thế giới.


+ Có thể nói, trong thời kì này


cơng nghiệp, văn hố giáo dục ở
các nước đông Âu ựạt mức cao ở
Châu Âu lúc bấy giờ<b>. </b>


<b>* Nhận xét: </b>


- Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở mọi lĩnh vực: kinh tế, nâng cao ñời sống, cũng cố quốc
phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Thành tựu là vĩựại, nhưng sự sụp ựỗ của chủ nghĩa xã hội đông Âu và sự tan vỡ của nhà nước Liên
Xô là sựựỗ vỡ của một mơ hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp, chứ không phải là sựựổ vỡ của một lý
tưởng, một phương thức sản xuất.


<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng VI </b>



<b>CÁC N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C Á, PHI, M</b>

<b>Ĩ</b>

<b> LATINH T</b>

<b>Ừ</b>

<b> SAU N</b>

<b>Ă</b>

<b>M 1945 </b>

<b>ðẾ</b>

<b>N NAY </b>



<b>Chuyên ñề 13 </b>


<b>Câu hỏi 97. </b>


<b>a. Hãy </b>ñánh dấu những mốc thời gian phân chia các giai ñoạn chủ yếu của phong trào giải phóng
dân tộc từ năm 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX (Theo mẫu sau)


<b>b. Cho bi</b>ết ý nghĩa lịch sử của phong trào giải phóng dân tộc và nét khác biệt cơ bản về mục tiêu,
nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh ? Tại sao lại có
sự khác biệt đó ?


<b>Hướng dẫn làm bài </b>



<i><b>1. Tr</b>ục thời gian biểu diễn các giai ñoạn phát triển chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc </i>
<i>từ năm 1945 ñến giữa những năm 90 của thế kỉ XX </i>


* Ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc :


+ Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh ñã ñập
tan hệ thống thuộc ñịa của chủ nghĩa ñế quốc.


+ Thành lập hàng loại nhà nước ñộc lập, làm thay ñổi căn bản bộ mặt các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh.


<i><b>2. Nét khác bi</b>ệt cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, </i>
<i>châu Phi với khu vực Mĩ Latinh ? Tại sao lại có sự khác biệt đó ? </i>


+ Nét khác biệt cơ bản.


- Châu Á, châu Phi ñấu tranh chống bọn ñế quốc thực dân và tay sai ñể giải phóng dân tộc và
chủ quyền.


- Khu vực Mĩ Latinh ñấu tranh chống lại các thế lực thân Mĩđể thành lập các chính phủ dân tộc,
dân chủ, qua đó giành độc lập và chủ quyền dân tộc.


+ Nguyên nhân của sự khác biệt.


- Hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi là thuộc ñịa, nửa thuộc ñịa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa
ñế quốc và tay sai giành ñộc lập và chủ quyền ñã bị mất.


<b>Năm 1945 </b> <b>Giữa những năm 90 </b>


<b>Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC VÀ SỰ </b>


<b>TAN RÃ CUẢ HỆ THỐNG THUỘC ðỊA </b>


<b>Giai ñoạn 3 </b>
<b>Giai ñoạn 2 </b>


<b>Giai ñoạn 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Khu vực Mĩ Latinh vốn là những nước cộng hịa độc lập, nhưng thực tế là thuộc ñịa kiểu mới
của Mĩ, nên nhiệm vụ và mục tiêu ñấu tranh là chống lại các thế lực thân Mĩđể thành lập các chính
phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành được độc lập và chủ quyền của dân tộc.


<b>Câu hỏi 98. </b>


<b> Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ Latinh từ sau Chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ hai (1945) đã phát triển như thế nào? (thí sinh cần nêu ít nhất ba sự kiện cho </b>
<b>mỗi giai ñoạn). </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>


<b>Giai ñoạn </b> <b>Nội dung phong </b>


<b>trào </b>


<b>Sự kiện tiêu biểu </b> <b>Kết quả </b>


<b>1. T</b>ừ
năm 1945 ñến


giữa những
năm 60 của


thế kỉ XX.


- Khởi nghĩa vũ
trang, lật đổ ách
thống trị của phát
xít.


- Thành lập chính
quyền cách mạng.


1. đơng Nam Á :
- Việt Nam : 2/9/1945
- Inựônêxia : 17/8/1945
- Lào : 12/10/1945
2. Nam Á và Bắc Phi :
- Ấn độ (1946 Ờ 1950)
- Ai Cập (1952).


- Angiêri (1954 – 1962)


- ðến năm 1960, 17 nước ở châu
Phi tuyên bố ñộc lập (năm châu
Phi).


3. Mĩ Latinh :


- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu-ba
thành cơng.


- Tóm lại đến giữa


những năm 60, hệ
thống thuộc ñiạ cuả
chủ nghiã ñế quốc và
chủ nghĩa thực dân cơ
bản ñã bị sụp ñổ.
- ðến năm 1967, hệ
thống thuộc ñiạ tập
trung ở miền Nam và
Châu Phi.


<b>2. T</b>ừ
giữa những
năm 60 ñến
giữa những
năm 70 cuả


thế kỉ XX.


- Phong trào ñấu
tranh giải phóng dân
tộc cuả các nước
Ăngơla,


Mơdămbắch, Ginê
Bắtxao nhằm lật ựộ
chếựộ thống trị cuả
Bồđào Nha.


- ðến ñầu những năm 60, nhân dân
3 nước này ñã tiến hành ñấu tranh


vũ trang.


- Tháng 4/1974, chắnh quyền mới ở
Bồđào Nha ựã trao trảựộc lập cho
3 nước này :


+ Ăngơla (11/1975),
+ Mơdămbích (6/1975)
+ Ginê Bítxao (9/1974) .


- Như vậy sự tan rã
cuả thuộc ựiạ Bồ đào
Nha là thắng lợi quan
trọng cuả phong trào
giải phóng dân tộc.


<b>3. T</b>ừ
giữa những
năm 70 ñến
giữa những
năm 90 cuả


thế kỉ XX.


- Cuối những năm
70, chủ nghĩa thực
dân tồn tại dưới
“hình thức chếñộ
phân biệt chủng tộc
Aphácthai”, tập


trung ở ba nước
miền Nam châu Phi
là Rơđêdia, Tây
Nam Phi và Cộng
hoà Nam Phi.


* Sau nhiều năm, chính quyền thực
dân đã phải xố bỏ chếđộ phân biệt
chủng tộc cuả những người da đen.
ðiển hình là:


- Năm 1980, Cộng hồ Dimbab
giành độc lập.


- Năm 1990, Cộng hoà Namibia ñã
giành ñộc lập.


- Năm 1993, Cộng hồ Nam Phi đã
giành độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Câu hỏi 99. </b>


<b> Sự phát triển cuả phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ hai (1939 – 1945) ñã làm tan rã hệ thống thuộc ñịa cuả chủ nghĩa thực dân cũ như thế </b>
<b>nào ? </b>


<b> Hướng dẫn làm bài </b>


<i>- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã phát triển mạnh mẽở nhiều </i>
<i>nước Á, Phi, Mĩ Latinh. </i>



<i> - Hầu hết các quốc gia ở những khu vực này ñã giành ñược ñộc lập dân tộc, làm tan rã hệ thống </i>
<i>thuộc ñịa cuả chủ nghĩa thực dân. </i>


<b>1/ Ở châu Á. </b>


Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dẫn
ñến sự ra ñời cuả hàng loạt quốc gia ñộc lập.


<i>- Ở Trung Quốc: Cu</i>ộc nội chiến Cách mạng 1946 – 1949 đã lật đổ nền thống trị cuả tập đồn
Tưởng Giới Thạch, thành lập nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), đưa nhân dân Trung
Quốc vào thời kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghiã xã hội.


<i>- Ở</i> <i>Ấn ðộ: s</i>ự lớn mạnh cuả phong trào giải phóng dân tộc đã buộc đã buộc thực dân Anh phải
thay đổi hình thức cai trị. Ngày 26/1/1950, Ấn ðộ tun bốđộc lập, nước Cộng hồ Ấn ðộ ra ñời.


<i> - Ở Triều Tiên: sau Chi</i>ến tranh thế giới thứ hai, Triều Tiên tạm thời chia làm 2 miền qn quản
(qn đội Liên Xơ đóng qn ở miền Bắc vĩ tuyến 38°, qn đội Mĩđóng quân ở Nam vĩ tuyến 38°).


Ở Bắc Triều Tiên: nhân dân Triều Tiên đã xây dựng chính quyền nhân dân , thực hiện các cải
cách dân chủ.


Tháng 9/1948, nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra ñời tiến hành xây dựng chủ
nghiã xã hội, ñạt ñược nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, văn hố, giáo dục, giao thơng vận
tải.


Ở Nam Triều Tiên, 5/1948, Mĩ lập ra chính phủ Lý Thưà Vãn, thành lập nước ðại Hàn Dân
Quốc (Hàn Quốc).


Gần ñây, Hàn Quốc ñã trở thành nước công nghiệp mới (NIC) với nền nông nghiệp, giao


thơng và giáo dục hiện đại...


<i> - Ở Trung đông: </i>


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mâu thuẫn và tranh chấp giữa Mĩ, Anh, Pháp nhằm khống
chế khu vực này là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây bất ổn ựịnh ở Trung đông
(chiến tranh, xung ựột tôn giáo và dân tộc, tranh chấp lãnh thổ...).


đến nay, hầu hết các nước Trung đông ựều giành ựược ựộc lập dân tộc.


Nhờ dầu lửa mà nhiều nước trở nên trù phú về kinh tế, song tình hình Trung đơng vẫn phức
tạp, căng thẳng, ựể lại nhiều hậu quả nặng nề cho khu vực (ựiển hình là cuộc chiến tranh
vùng Vịnh -1991).


<i> - Ởđông Nam Á: </i>


+ Sau khi Nhật ựầu hàng đồng minh, đảng Cộng sản đông Dương lãnh ựạo nhân dân Việt Nam
làm cuộc ựảo Cách mạng tháng Tám thành công.


+ Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn độc lập khai sinh ra nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hồ.


+ Sau đó, dưới sự lãnh ñạo cuảðảng Cộng sản, nhân dân Việt Nam ñã tiến hành hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ, đến ngày 30/4/1975 thì thắng lợi hồn tồn và tiến lên xây dựng chủ
nghiã xã hội trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Sau khi giành độc lập các nưóc châu Á bước vào công cuộc xây dựng ñất nước, phát triển
kinh tế - xã hội. Trong quá trình này, có nhiều nước có những thành cơng đáng kể như Trung Quốc, Ấn
ðộ, Xingapo, Hàn Quốc, Malaixia...



<b>2/ Ở châu Phi. </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi trở thành một trung tâm cuả phong trào giải phóng
dân tộc thế giới.


- Trải qua hơn nữa thế kỉñấu tranh, các nước châu Phi ñã ñánh ñuổi ñược bọn thực dân, giành
ñộc lập dân tộc.


- Nhiều nước châu Phi (chủ yếu ở Bắc Phi) đã có những bước phát triển về kinh tế xã hội.


- Tuy nhiên, những hậu quả cuả chủ nghiã thực dân ñối với châu Phi cịn rất nặng nề: địi hỏi các
nước châu Phi phải có nỗ lực to lớn cùng với sự giúp đỡ tích cực cuả cộng đồng quốc tếđể vươn lên,
tiến kịp với các nước trên thế giới.


<b>3/ Ở châu Mĩ Latinh. </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sơi nổi ở
hầu khắp các nước Mĩ Latinh.


- Sau hơn nửa thế kỷ liên tục đấu tranh điển hình là phong trào giải phóng dân tộc cuả nhân dân
Cuba), các nước Mĩ Latinh ñã khôi phục lại ñộc lập chủ quyền và tiến lên vũđài chính trị với tư thế
độc lập, tự chủ, kinh tế ngày càng phát triển (Braxin, Mêhicô...).


- Bộ mặt khu vực Mĩ Latinh, ñặt biệt là những trung tâm kinh tế thương mại ... đã có những thay
ñổi căn bản.


<b>Chuyên ñề 14 </b>


<b>I. KHÁI QUÁT CHUNG </b>
<b>Câu hỏi 100. </b>



<b>Tại sao có ý kiến cho rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á” ? </b>
<b>Hướng dẫn làm bài </b>






<b> CHÂU Á : </b>


- ðây là một lục ñiạ rộng nhất thế giới,
diện tích bằng 44 triệu km²<sub>, dân s</sub><sub>ố</sub><sub> là t</sub><sub>ỉ</sub><sub> 3,35 </sub>


tỉ (1995)có nguồn tài nguyên phong phú,
nhiều dân tộc, tôn giáo.


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai
(1945), các nước châu Á ñều chịu sự lệ
thuộc vào các nước ðế quốc, Thực dân.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1945), phần lớn các nước ở ñều giành ñộc
lập như Trung Quốc, Ấn ðộ, Inđơnêxia,
Việt Nam ...Tuy nhiên tình hình châu Á ln
khơng ổn định , luôn diễn ra nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược cuả các nước ðế quốc


ựiển hình là khu vực đơng Nam Á và khu vực Tây Á (Trung đông).


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Tuy nhiên, một số nước ở châu Á cũng ñã ñạt ñược nhiều thành tựu rực rỡ về kinh tế như
Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo...


- Hiện nay, Nhật Bản là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính cuả thế giới.


- Ấn ðộñang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân, công nghệ vũ trụ.


- Trung Quốc, một cường quốc thuộc Hội đồng bảo an Liên hợp quốc, có tiếng nói ngày càng có
giá trị trên trường quốc tế...


Qua sự phát triển nhanh chĩng đĩ, một số người dự đốn rằ<i>ng“Thế kỉ XX là thế kỉ cuả châu </i>
<i>Á”. </i>


<b>Câu hỏi 101. </b>


<b>Khái quát nét chắnh về khu vực đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) ựến </b>
<b>năm 2000. </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>
<i><b>a. Khái ni</b><b>ệ</b><b>m. </b></i>


Các nước đông Bắc Á:


- Là những nước có vị trí nằm ở phía ñông - bắc châu Á.


- Bao gồm các nước: Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên, ðại Hàn Dân Quốc, Nhật Bản và
Trung Quốc.



<i><b>b. </b><b>ðặ</b><b>c </b><b>ñ</b><b>i</b><b>ể</b><b>m khu v</b><b>ự</b><b>c. </b></i>


- Là khu vực rộng lớn (Khoảng hơn 10 triệu km²).


- Dân sốđơng nhất thế giới (Khoảng 1 tỉ 510 triệu người).
- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.


- Truớc Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), các nước này (trừ Nhật Bản) ñều bị nơ dịch.
<i><b>c. S</b><b>ự</b><b> bi</b><b>ế</b><b>n </b><b>đổ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a khu v</b><b>ự</b><b>c </b><b>ð</b><b>ơng B</b><b>ắ</b><b>c Á. </b></i>


<i>* Sự biến đổi về mặt chính trị. </i>


+ Bốn sự kiện ựánh dấu sự biến ựổi về chắnh trị của khu vực đông Bắc Á là:
Ớ Sự ra ựời của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Trung Hoa (1/10/1949)
Ớ Sự xuất hiện nhà nước đại Hàn Dân Quốc (5/1948)


• Sự thành lập nhà nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên (9/1948).
• Dân chủ hố nước Nhật.


+ Hai nhà nước trên bán ñảo Triều Tiên ra ñời là hệ quả của cuộc “Chiến tranh lạnh”.
• Quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệðồng minh sang đối đầu.
• Hệ thống xã hội chủ nghĩa chuyển từ quan hệđồng minh sang đối đầu.


• Mĩ và ñồng minh của Mĩ nhận thấy cần phải ngăn chặn chủ nghĩa xã hội và ảnh hưởng của
nó, nên đã chia cắt Triều Tiên, khơng thực hiện những thoả thuận trước đó với Liên Xơ,...


<i>* Sự biến đổi về mặt kinh tế</i>


đây là khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, ựời sống của nhân dân ựược cải thiện.
Ớ Hiện nay Ộ4 con rồngỢ kinh tế châu Á thì đơng Bắc Á có 3 nước là: Hàn Quốc, Hồng Công,



Nhật Bản, đài Loan. Cịn Nhật Bản trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Ớ Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Câu hỏi 102. </b>


<b>Bốn “con Rồng” kinh tế xuất hiện ở châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) bao </b>
<b>gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ? Từ đó, anh (chị) hãy nêu những nét chính về quá </b>
<b>trình giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội cuả một “con Rồng” kinh tế tiêu biểu. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) B</b>ốn Ộcon RồngỢ kinh tế châu Á là thuật ngữ ựể chỉ các nền kinh tế củ<i>a Hồng Kông, Xingapo, </i>
<i>Hàn Quốc và đài Loan. </i>


<b>2) Những nét chính về q trình giành độc lập và sự phát triển cuả một con rồng kinh tế nhất </b>
<b>trong bốn con rồng châu Á. (Tự chọn và trình bày một trong bốn “con Rồng” kinh tế dưới ñây ) </b>


<i><b>a/ Xingapo. </b></i>


- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Xingapo bị Nhật chiếm ựóng (1942 Ờ 1945) và bị
ựổi tên thành Senan (có nghiã là Ộảnh hưởng Phương NamỢ). Sau khi Nhật ựầu hàng, tháng 9/1945,
quân ựội Anh quay trở lại Xingapo và lập lại nền thống trị cuả mình. Thực dân Anh ựã thi hành chắnh
sách mở cưảở Xingapo, vì vậy, nhanh chóng trở thành một trung tâm buôn bán lớn nhất ởđông Nam
Á.


- Trước sức ép cuả cuộc ñấu tranh giành ñộc lập dân tộc cuả người dân Xingapo và sự lớn mạnh
cuả phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực, thế giới, năm 1957, cùng với việc công nhận nền ñộc lập
cuả Malaixia, Anh phải thừa nhận nền ñộc lập Xingapo. Năm 1963, Xingapo gia nhập liên bang
Malaixia, nhưng hai năm sau tách ra thành nước Cộng hồ Xingapo.



- Bắt đầu từ 1963, Xingapo đã tìm được những bước đi thích hợp cho mình, và đưa đất nước vào
thời kỳ phát triển mới với những ñiều “thần kỳ” trong sự phát triển kinh tế.


- Sau ba thập kỉ xây dựng và phát triển kinh tế, Xingapo ñã bước vào hàng ngũ các “nước công
nghiệp mới” (NICs) trên thế giới, trở thành “con Rồng” nổi trội nhất trong 4 “con Rồng”. Trong vòng
25 năm (1966 – 1991), tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 8,9%, năm 1994 mức tăng trưởng đạt 10,2%,
thu nhập bình qn tính theo ñầu người là 18.025 USD.


- Nhà nước Xingapo rất chú trọng ñến phúc lợi xã hội, công tác giáo dục, y tế. Hệ thống giáo
dục cuả Xingapo đã đạt được những thành cơng to lớn và ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển ngày càng
lớn cuả nghành kinh tế.


- Xingapo trở thành quốc gia phát triển nhất ở đông Nam Á, một quốc gia mẫu mực về nhiều
mặt, trong ựó nổi bật là trật tự kỷ cương xã hội, luật pháp nghiêm minh...


<i><b>b/ Lãnh th</b><b>ổ</b><b>ð</b><b>ài Loan: </b></i>


- Gồm ựảo đài Loan và một sốựảo nhỏ, diện tắch 35.980 kmỗ, dân số 22 triệu người (năm 2000).
- Là một bộ phận của Trung Quốc song ựến nay vẫn nằm ngồi sự kiểm sốt của Trung Quốc.
- Thành tựu phát triển kinh tế - xã hội:


+ Những năm 50 của thế kỉ XX: kinh tế - xã hội ñạt ñược một số thành tự bước đầu, song nói
chung cịn khó khăn: vật giá chưa ổn ñịnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, phụ thuộc vào Mĩ.


+ Những năm 60: đài Loan ựã tiến hành cải cách kinh tế, chắnh trị, xã hội, kêu gọi ựầu tư, xây
dựng chiến lược kinh tế Ộhướng về xuất khẩuỢ.


- Kết quả: Trong vòng 3 thập niên, đài Loan ựược coi là một trong những Ộcon rồngỢ đông Á.
Tăng trưởng kinh tếựạt 8,5% năm....



<i><b>c/ </b><b>ðạ</b><b>i Hàn Dân Qu</b><b>ố</b><b>c (Hàn Qu</b><b>ố</b><b>c). </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Cơng tác giáo dục được coi trọng. Trong vài thập niên gần ñây giữa miền Nam, Bắc Triều Tiên
ñã tiến hành nhiều cuộc hội ñàm cao cấp nhằm giải quyết vấn ñề thống nhất ñất nước.


<i><b>d/ H</b><b>ồ</b><b>ng Công. </b></i>


- đặc khu hành chắnh Hồng Kông ngày nay bao gồm ựảo Hồng Kông, bán ựảo Cửu Long, khu
Tân Giới và 262 các hòn ựảo lớn nhỏ; phắa bắc tiếp giáp với đặc khu kinh tế Thâm Quyến thuộc tỉnh
Quảng đông, phắa ựông là vịnh đại Bằng, phắa tây là cửa Chu Giang và phắa nam là biển đông Việt
Nam.


- Hồng Kông, trung tâm thương mại tài chính quốc tế, sau hơn nửa thế kỷ nằm dưới sự quản lý
của người Anh ñã trở về Trung Quốc trở thành khu hành chính đặc biệt từ ngày 1 tháng 7 năm 1997.


- Theo ý tưởng “một nước – hai chếñộ” của nhà lãnh ñạo Trung Quốc – ðặng Tiểu Bình, trong
vịng 50 năm sau khi bàn giao, Hồng Kông vẫn giữ nguyên chế độ chính trị cũ, ngồi ngoại giao và
quốc phòng, các lĩnh vực khác của Hồng Kơng đều được hưởng quyền tự trị cao độ.


- Hồng Kơng có nền kinh tế quốc tế hóa cao độ, mơi trường kinh doanh thuận lợi, thể chế pháp
luật kiện toàn, thị trường tự do cạnh tranh, có hệ thống mạng lưới tiền tệ, tài chính, chứng khoán rộng
khắp, cơ sở hạ tầng tốt, hệ thống giao thơng, dịch vụ hồn chỉnh. “Báo cáo tình hình ñầu tư của thế giới
năm 2004” của Hội nghị Phát triển và Mậu dịch Liên hợp quốc xem Hồng Kông là hệ thống kinh tế tốt
nhất thứ hai của châu Á về thu hút vốn ñầu tư trực tiếp từ nước ngoài.


<b>II. TRUNG QUỐC </b>
<b>Câu hỏi 103. </b>


<b>- Trình bày những tiền đề dẫn ñến cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Hoa </b>


<b>(1946 – 1949). Tóm tắt diễn biến cuộc nội chiến Trung Quốc và sự thành lập nước Cộng hoà nhân </b>
<b>dân Trung Hoa. </b>


<b>- Tại sao cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) lại ñược coi là cuộc cách mạng dân tộc </b>
<b>dân chủ ? Cuộc Cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) thành cơng có ảnh hưởng như thế nào đến </b>
<b>sự nghiệp Cách mạng Trung Quốc nói riêng và cách mạng thế giới nói chung ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Trung Quốc là một lục ñịa lớn nhất châu Á và trên thế giới với diện tích rộng trên 9,5 triệu km²
và dân số gần 1,3 tỉ người (2002), một cái nôi cuả nền văn minh nhân loại. ðối với nước ta, Trung Quốc
là một nước láng giềng có tình hữu nghị gắn bó lâu ñời. Thắng lợi cuả Trung Quốc trong sự nghiệp giành
ñộc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội có ảnh hưởng lớn đến nước ta.


<b>I/ Khái quát nguyên nhân, diễn biến của cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ. </b>
<i><b>* Nguyên nhân cu</b><b>ộ</b><b>c n</b><b>ộ</b><b>i chi</b><b>ế</b><b>n (Ti</b><b>ề</b><b>n </b><b>ñề</b><b>) </b></i>


+ Chủ quan : Sau cuộc kháng Nhật thành công (1945), lực lượng Cách mạng Trung Quốc ngày
càng lớn mạnh: khu giải phóng chiếm ¼ đất đai và 1/3 dân số, quân chủ lực phát triển lên tới 126 vạn,
phong trào ñấu tranh cuả quần chúng lên cao.


+ Khách quan : Sự giúp ñỡ cuả Liên Xô về kinh tế và quân sự. Liên Xô chuyển giao vùng
Quảng Châu, giúp đỡ vũ khí cho chính quyền Cách mạng đã tác động tích cực đến phong trào cách
mạng thế giới.


+ Tưởng Giới thạch gây nội chiến : Tưởng Giới Thạch cấu kết với Mĩ phát ựộng nội chiến.
Ngày 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch tập trung 1,6 triệu quân tấn công vào các vùng giải phóng. đó là
nguyên nhân chủ yếu dẫn ựến cuộc nội chiế<i>n. </i>


<i><b>* Di</b><b>ễ</b><b>n bi</b><b>ế</b><b>n cu</b><b>ộ</b><b>c n</b><b>ộ</b><b>i chi</b><b>ế</b><b>n (</b><b>đượ</b><b>c chia làm 2 giai </b><b>đ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n). </b></i>



<i>+ Giai đoạn phịng ngự về chiến lược (từ 7/1946 ñến 6/1947) : Tiêu di</i>ệt sinh lực địch, xây dựng
qn giải phóng. Sau hơn một năm, tiêu diệt ñược hơn 1.112.000 quân Tưởng và phát triển lực lượng lên
ñến 2 triệu ngườ<i>i. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

o Quân cách mạng phản công, giải phóng nhiều vùng rộng lớn, qn giải phóng vượt sơng Hồng
Hà giải phóng Trung Ngun tiến vào nơi ngự trị cuả quân Tưởng.


o Cuối năm 1948 – ñầu năm 1949 mở 3 chiến lược lớn, tiêu diệt 1 triệu 540 ngàn quân Tưởng.


o Ngày 21/4/1949, vượt sông Trường Giang.


o Ngày 23/4/1949, giải phĩng được Nam Kinh, nền thống trị cuả tập đồn Tưởng Giới Thạch bị
sụp đổ.


o Ngày 1/10/1949, nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời.


<b>II/ Tính chất của cuộc Cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949). Cu</b>ộc cách mạng ở Trung Quốc
(1946 – 1949) lại ñược coi là cuộ<i>c cách mạng dân tộc dân chủ</i> bở<b>i vì : </b>


- Mặc dù cuộc cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa hai ñảng phái – ñại diện cho hai lực
lượng chi phối đời sống chính trị - xã hội Trung Quốc là ðảng Cộng sản và Quốc dân ñảng.


- ðảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp cơng nhân Trung Quốc, đại diện cho quyền lợi của giai
cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động Trung Quốc.


- Quốc dân đảng là chính ñảng của giai cấp tư sản, do Tưởng Giới Thạch ñứng ñầu, ñại diện cho
quyền lợi của tư sản, phong kiến, từng bước thực hiện chính sách phản động ñi ngược lại quyền lợi của
quần chúng nhân dân và lợi ích dân tộc. Vì quyền lợi giai cấp ñã sẵn sàng cấu kết với Mĩñang muốn can
thiệp và đưa Trung Quốc vào vịng nơ dịch.



- Như vậy ðảng Cộng sản ñánh ñổ sự thống trị của Quốc dân ñảng, thực chất là ñánh ñổ giai cấp
phong kiến, tư sản ñế quốc can thiệp, tức là thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
ñang ñặt ra ñối với Trung Quốc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật (1945).


<b>III/ Ý nghĩa lịch sử </b>


<i><b>1. Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a c</b><b>ủ</b><b>a s</b><b>ự</b><b> kiên </b><b>đ</b><b>ó </b><b>đố</b><b>i v</b><b>ớ</b><b>i Cách m</b><b>ạ</b><b>ng Trung Qu</b><b>ố</b><b>c: </b></i>


- đánh dấu Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc ựã thành công. Thắng lợi này
kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế Quốc, phong kiến, tư sản mại bản kéo dài hơn 100 năm.


- Mở ra cho nhân dân Trung Quốc một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên ñộc lập tự do và tiến lên chủ
nghĩa xã hội trong lịch sử Trung Quốc.


- Từ sau thắng lợi đó, nhân dân Trung Quốc dưới sự lãnh ñạo của ðảng Cộng sản Trung Quốc ñã
liên tiếp giành nhiều thắng lợi trong công cuộc xây dựng ñất nước. ðặc biệt, từ năm 1978 ñến nay, với
ñường lối ñổi mới, ðảng Cộng sản và nhân dân Trung Quốc ña thu ñược nhiều thành tựu nhiều thắng
lợi to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Có thể nói, Trung Quốc là nước chủ
nghĩa xã hội ñầu tiên tiến hành cải cách mở cửa thành công.


<i><b>2. Thành công c</b><b>ủ</b><b>a Cách m</b><b>ạ</b><b>ng Trung Qu</b><b>ố</b><b>c có </b><b>ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng </b><b>đế</b><b>n s</b><b>ự</b><b> nghi</b><b>ệ</b><b>p cách m</b><b>ạ</b><b>ng th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i nói </b></i>
<i><b>chung. </b></i>


- Với diện tích bằng ¼ diện tích châu Á và chiếm ¼ dân số tồn thế giới, thắng lợi của Cách
mạng Trung Quốc có tác động to lớn đến Cách mạng thế giới , mà trước hết là tăng cường lực lượng
cho phe chủ nghĩa xã hội và ñộng viên cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên tồn thế giới, đặc biệt
là các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.


- Việc Trung Quốc thu ñược nhiều thắng lợi từ sau cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 –


1949) ñã ñể lại nhiều bài học cho Cách mạng các nước, ñặc biệt là Việt Nam, một nước gần Trung
Quốc, ñang tiến hành cải cách và ñổi mới ñất nước.


- Thành công của Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc (1946 – 1949) không những có ý
nghĩa đối với sự nghiệp Cách mạng Trung Quốc nói riêng mà cịn ảnh hưởng rất lớn, tác động tích cực
đến sự nghiệp Cách mạng thế giới nói chung.


<b>Câu hỏi 104. </b>


<b> Trình bày những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc ñã ñạt ñược trong công cuộc xây </b>
<b>dựng chế ñộ mới qua mười năm ñầu sau khi cách mạng thắng lợi (1949 – 1959). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra ñời ñánh dấu Cách mạng dân tộc, dân
chủ Trung Hoa đã hồn thành. Từđây, nhân dân Trung Hoa bắt ñầu xây dựng chếñộ mới dưới sự lãnh
ñạo cuảðảng Cộng sản.


- Từ năm 1950, Trung Quốc tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hố
nhằm xây dựng đất nước theo con ñường chủ nghĩa xã hội cải cách ruộng đất, hợp tác hố nơng
nghiệp, cải tạo công – thương nghiệp tư bản tư doanh, xây dựng nền cơng nghiệp hố chủ nghiã xã hội,
phát triển văn hoá giáo dục.


- Sau 10 năm xây dựng chếñộ mới (1949 – 1950) nền văn hố, giáo dục đạt được nhiều thành
tựu quan trọng. (Sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%).


<b>2. ðối ngoại : </b>


Tháng 2/1950, Trung Quốc kí Hiệp ước hữu nghị liên minh và tương trợ với Liên Xô. Tháng
10/1950, giúp ñỡ Triều Tiên chống Mĩ (kháng Mĩ viện Triều), hộ Việt nam và các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh ñấu tranh giải phóng dân tộc. ðịa vị cuả Trung Quốc ngày càng ñược nâng cao trên chính
trường quốc tế.



<b>Câu hỏi 105. </b>


<b>Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến cơng cuộc cải cách ở Trung Quốc (từ năm 1978) ? Nội </b>
<b>dung của ñường lối cải cách ? Thực hiện ñường lối cải cách, từ năm 1978 đến năm 2000 Trung </b>
<b>Quốc đã có những biến ñổi căn bản như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1)Nét chính về tình hình Trung Quốc trong những năm khơng ổn định (1959 – 1978) </b>


<i>* Khách quan </i>


- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ, tiếp theo là những cuộc khủng hoảng về chính
trị, kinh tế, tài chính…Những cuộc khủng hoảng này đặt nhân loại ñứng trước những vấn ñề bức thiết
phải giải quyết như tình trạng vơi cạn dần nguồn tài nguyên, bùng nổ dân số…


- Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển nhanh chóng của
cách mạng khoa học – kỹ thuật và sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ theo xu
thế quốc tế hoá.


- Trong bối cảnh trên, yêu cầu lịch sửñặt ra ñối với tất cả các nước là phải nhanh chóng cải cách
về kinh tế, chính trị- xã hội để thích ứng.


<i>* Chủ quan </i>


- ðối nội: từ năm 1959 ñến năm 1978 Trung Quốc trải qua 20 năm không ổn định về kinh tế,
chính trị, xã hội. Với việc thực hiện ñường lối “Ba ngọn cờ hồng” nền kinh tế Trung Quốc rơi vào tình
trạng hỗn loạn, sản xuất giảm sút nghiêm trọng, ñời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn…Trong nội bộ
ðảng và Nhà nước Trung Quốc diễn ra những bất ñồng gay gắt vềñường lối, tranh chấp về quyền lực,


ñỉnh cao là cuộc “ðại cách mạng văn hóa vơ sản” (1966 – 1976)…


- ðối ngoại: ủng hộ cuộc ñấu tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam…xảy ra những cuộc xung
ñột biên giới giữa Trung Quốc với các nước Ấn ðộ, Liên Xô…Tháng 2/1972, Tổng thống Mĩ
R.Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mởđầu quan hệ mới theo chiều hướng hoà dịu giữa hai nước. Bối
cảnh lịch sử trên địi hỏi Trung Quốc tiến hành cải cách ñể phù hợp với xu thế chung của thế giới và
đưa đất nước thốt ra khỏi tình trạng khơng ổn định…


<b>2) ðường lối đổi mới. </b>


- Tháng 12/1978, hội nghị ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Trung Quốc do ðặng Tiểu
Bình khởi xướng, ñã vạch ra ñường lối ñổi mới, mởñầu cho công cuộc cải cách kinh tế, xã hội ở Trung
Quốc.


- ðến ñại hội ðảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (cuối năm 1987) ñường lối này ñược nâng
lên thành ñường lối chung cuảðảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Quốc” với một ý nghĩa sâu sắc hơn). Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên
tắc:





<i>Con đường xã hội chủ nghĩa. </i>





<i>Chun chính dân chủ nhân dân. </i>






<i>Sự lãnh ựạo của đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ nghĩa Mác Ờ Lê-nin Ờ Tư tưởng Mao </i>
<i>Trạch đông. </i>





<i>Thực hiện cải cách mở cửa phấn ñấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa </i>
<i>hiện đại hố, giàu mạnh, dân chủ và văn minh. </i>


<b>3) Thành tựu. </b>
<i><b>- Kinh t</b><b>ế</b><b> . </b></i>


<sub>T</sub><sub>ố</sub><sub>c </sub><sub>ñộ</sub><sub> t</sub><sub>ă</sub><sub>ng tr</sub><sub>ưở</sub><sub>ng cao nh</sub><sub>ấ</sub><sub>t th</sub><sub>ế</sub><sub> gi</sub><sub>ớ</sub><sub>i, t</sub><sub>ổ</sub><sub>ng s</sub><sub>ả</sub><sub>n ph</sub><sub>ẩ</sub><sub>m trong n</sub><sub>ướ</sub><sub>c (GDP) trung bình hàng </sub>
năm tăng 9,6% ñạt giá trị 87240,4 tỉ nhân dân tệñứng hàng thứ 7 trên thế giới.


<sub>ðế</sub><sub>n n</sub><sub>ă</sub><sub>m 1997, t</sub><sub>ổ</sub><sub>ng s</sub><sub>ả</sub><sub>n giá tr</sub><sub>ị</sub><sub> xu</sub><sub>ấ</sub><sub>t nh</sub><sub>ậ</sub><sub>p kh</sub><sub>ẩ</sub><sub>u là 325,06 USD, các doanh nghi</sub><sub>ệ</sub><sub>p n</sub><sub>ướ</sub><sub>c </sub>
ngồi đã đầu tư vào Trung Quốc là 521 tỉ USD và 145000 doanh nghiệp nước ngồi
đang hoạt động ở Trung Quốc.


<sub>T</sub><sub>ừ</sub><sub> n</sub><sub>ă</sub><sub>m 1978 – 1997, thu nh</sub><sub>ậ</sub><sub>p bình qn </sub><sub>đầ</sub><sub>u ng</sub><sub>ườ</sub><sub>i </sub><sub>ở</sub><sub> nơng thơn t</sub><sub>ă</sub><sub>ng t</sub><sub>ừ</sub><sub> 133,6 lên 2090, </sub>
1 nhân dân tệ, ở thành phố từ 34,4 lên 5160,2 nhân dân tệ.


<i><b>- </b><b>ðố</b><b>i ngo</b><b>ạ</b><b>i: Bình thườ</b></i>ng hố quan hệ với Liên Xơ, Mơng Cổ, Lào, Việt Nam. Mở rộng quan hệ
hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới . Góp sức vào việc giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
Tháng 7/1997, thu hồi Hồng Công. Tháng 12/1999, thu hồi Ma Cao.


<b> Ýnghĩa : T</b>ừ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc ñã ñạt ñược nhiều thành tựu về kinh tế,


tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vị trí quốc tế ngày càng được nâng cao.


<b>Câu hỏi 106. </b>


<b>Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn ñến sự phát triển của ñất nước Trung Quốc từ cuối </b>
<b>những năm 1978 ñến 2000 ? Theo anh (chị),Cách mạng Việt Nam có thể rút ra bài học kinh </b>
<b>nghiệm như thế nào từ cơng cuộc cải cách đổi mới thành cơng của Trung Quốc (1978) ? </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>


<b> Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn ñến sự phát triển của ñất nước Trung Quốc từ </b>
<b>cuối những năm 1978 ñến 2000 : </b>


<i>- Sự phát triển ñất nước Trung Quốc từ cuối năm 1978 ñến nay bắt nguồn từ nhiều nhân tố song </i>
<i>nhân tố quan trọng nhất là do ðảng Cộng sản Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên </i>
<i>trì 4 nguyên tắc cơ bản (kiên ñịnh con ñường xã hội chủ nghĩa, kiên định chun chính dân chủ nhân </i>
<i>dân, kiên ñịnh sự lãnh ñạo của ðảng Cộng sản Trung Quốc, kiên trì chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư</i>


<i>tưởng Mao Trạch đông), thực hiện cải cách mở cửa phấn ựấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã </i>
<i>hội chủ nghĩa hiện ựại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh, thực hiện chắnh sách ựối noại hữu nghị, </i>
<i>hợp tác thế giới. </i>


- Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc ñã ñạt ñược nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình
chính trị, xã hội ổn định và vị trí quốc tế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.


<b> Cách mạng Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm như thế nào từ cơng cuộc cải </b>
<b>cách đổi mới thành công của Trung Quốc (1978) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu ñời và ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực,
trên nền tảng tình hữu nghị và ổn định lâu dào. Từ năm 1999 ñến nay, hai nước phát triển quan hệ hợp


tác theo phươ<i>ng châm“Láng giềng hữu nghị, hợp tác tồn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”. </i>


Qua thắng lợi của cơng cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam cĩ thể rút ra nhiều
bài học kinh nghiệm quý báu đ<i>ĩ là: Cải cách đi liền giữ vững những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa </i>
<i>xã hội (4 nguyên tắc). Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, trong tình hình mới biết kết hợp tranh thủ</i>
<i>điều kiện quốc tế cĩ lợi, kiên trì đẩy mạnh mở cửa, đẩy nhanh tốc độ hiện đại hĩa chủ nghĩa xã hội. </i>
<i>Tăng cường vai trị lãnh đạo của ðảng Cộng sản, củng cố khối đồn kết dân tộc. </i>


<i><sub> Tóm l</sub><sub>ạ</sub><sub>i: S</sub></i><sub>ự</sub><sub> s</sub><sub>ụ</sub><sub>p </sub><sub>ñổ</sub><sub> c</sub><sub>ủ</sub><sub>a ch</sub><sub>ủ</sub><sub> ngh</sub><sub>ĩ</sub><sub>a xã h</sub><sub>ộ</sub><sub>i </sub><sub>ở</sub><sub> Liên Xô và </sub><sub>ð</sub><sub>ông Âu, th</sub><sub>ắ</sub><sub>ng l</sub><sub>ợ</sub><sub>i c</sub><sub>ủ</sub><sub>a công cu</sub><sub>ộ</sub><sub>c c</sub><sub>ả</sub><sub>i </sub>
cách mở cửa ở Trung Quốc cho thấy rằng, ñểñi tới con ñường chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa
xã hội là có nhiều con đường. Thắng lợi của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và ñổi mới ở Việt Nam
càng khẳng ñịnh con ñường phát triển tất yếu của nhân loại (có thể liên hệ ðại hội VIII của ðảng
Cộng sản Việt Nam và ðại hội XV của ðảng Cộng sản Trung Quốc).


<b>Câu hỏi 107. </b>


<b>Từ khi thành lập đến nay, Cộng hồ nhân dân Trung Hoa ñã trải qua biết bao thăng trầm </b>
<b>trong q trình phát triển đất nước. Thông qua các kiến thức trong bài, anh (chị) hãy chứng </b>
<b>minh điều đó. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


* Trong q trình xây dựng đất nước, Trung Quốc ñã trải qua những bước thăng trầm :
<i><b>a. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n (1949 – 1959), m</b><b>ườ</b><b>i n</b><b>ă</b><b>m xây d</b><b>ự</b><b>ng ch</b><b>ế</b><b>ñộ</b><b> m</b><b>ớ</b><b>i: </b></i>


Từ 1950, Trung Quốc tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hố nhằm
xây dựng đất nước theo con đường chủ nghĩa xã hội….Nhờ sự nổ lực của nhân dân Trung Quốc và sự
giúp đỡ của Liên Xơ, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 – 1957) ñã hoàn thành thắng lợi ñưa nền
kinh tế, văn hố, giáo dục Trung Quốc đạt được những tiến bộ vượt bậc.



<i><b>b. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n t</b><b>ừ</b><b> 1959 – 1978: </b></i>


Từ năm 1959 – 1978, tình hình kinh tế, chính trị và xã hội Trung Quốc lâm vào tình trạng
khơng ổn định. Việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” , “ñại nhảy vọt” và xây dựng “cơng xã
nhân dân” đã đẩy nền kinh tế Trung Quốc vào tình trạng hỗn loạn, sản xuất giảm sút, ñời sống nhân
dân gặp nhiều khó khăn.


- Trong bối cảnh ựó, tháng 12/1959, Hội nghị Trung ương đảng Cộng sản và Nhà nước Trung
Quốc ựã họp, cử Lưu Thiếu Kỳ làm chủ tịch nước (thay thế Mao Trạch đông) và thành lập tổ sửa sai
ựể sửa chữa những sai lầm, khắc phục hậu quả do ựường lối Ộba ngọn cờ hồngỢ gây nên. Trong nội bộ
đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc ựã diễn ra những bất ựồng vềựường lối và tranh chấp về
quyền lực rất quyết liệt, phức tạp giữa các phe phái, ựỉnh cao là cuộc: Ộựại cách mạng vô sảnỢ diễn ra
trong những năm 1966 Ờ 1968.


- Những năm 1968 – 1978, trong nội bộ giới lãnh ñạo Trung Quốc vẫn liên tục diễn ra nhiều
cuộc thanh trừng, lật ñổ lẫn nhau.


<i><b>c. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1978 </b><b>ñế</b><b>n 2000: </b></i>


- Tháng 12/1978, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Trung Quốc họp, vạch ra
ựường lối ựổi mới, mở ựầu cho cuộc cải cách kinh tế xã hội ở Trung Quốc hiện nay. đến cuối năm
1987, tại đại hội đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII, ựường lối này ựược nâng lên thành ựường
lối chung của đảng và Nhà nước Trung Quốc: trong giai ựoạn ựầu của chủ nghĩa xã hội sẽ xây dựng
mang màu sắc Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản
(Con ựường xã hội chủ nghĩa, Chuyên chắnh dân chủ nhân dân; Sự lãnh ựạo của đảng Cộng sản Trung
Quốc, Chủ nghĩa Mác Ờ Lênin Ờ Tư tưởng Mao Trạch đông) thực hiện cải cách mở cửa phấn ựấu xây
dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện ựại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Câu hỏi 108. </b>



<b>So sánh chính sách ñối ngoại của Trung Quốc trong các thời kỳ 1949 – 1959, 1959 – 1978, </b>
<b>1978 – 2000. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1949 - 1959 </b> <b>1959 - 1978 </b> <b>1978 - 2000 </b>


<i><b> </b></i>


<i><b>Chính sách </b></i>
<i><b>đố</b><b>i ngo</b><b>ạ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a </b></i>


<i><b>Trung Qu</b><b>ố</b><b>c </b></i>


- Tháng 2/1950, Trung
Quốc kí hiệp ước hữu
nghị liên minh và tương
trợ với Liên Xô.


-Tháng 10/1950, giúp
ñỡ Triều tiên chống Mĩ
(kháng Mĩ viện Triều)
ủng hộ Việt Nam và các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh
đấun tranh giải phóng
dân tộc.


- ðiạ vị cuả Trung Quốc
ngày càng ñược nâng
cao trên chính trường


quốc tế.


- Từ năm 1959 trở ựi thi
hành ựưòng lối ngoại giao
bất lợi cho Cách mạng
Trung Quốc và Cách
mạng thế giới chống Liên
Xô tranh chấp biên giới
với Liên Xô và Ấn độ.
- Việc Trung Quốc kắ với
Mĩ ỘThông cáo chung
Thượng HảiỢ (1972) ựã
gây nên những tổn thất
nghiêm trọng cho sự
nghiệp Cách mạng cuả
Trung Quốc 3 nước đơng
Dương


- Bình thường hố quan hệ
với Liên Xô, Mông Cổ, Lào,
Việt Nam. Mở rộng quan hệ
hữu nghị hợp tác với các
nước trên thế giới.


- Góp sức vào việc giải
quyết các vụ tranh chấp
quốc tế.


- Tháng 7/1997, thu hồi
Hồng Công.



- Tháng 12/1999, thu hồi Ma
Cao.


<b>Câu hỏi 109. </b>


<i><b>Hồn thi</b><b>ệ</b><b>n b</b><b>ả</b><b>ng sau v</b><b>ề</b><b>đườ</b><b>ng l</b><b>ố</b><b>i xây d</b><b>ự</b><b>ng ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a xã h</b><b>ộ</b><b>i c</b><b>ủ</b><b>a </b><b>ðả</b><b>ng và Nhà n</b><b>ướ</b><b>c Trung Qu</b><b>ố</b><b>c: </b></i>


<i><b>1959 – 1978 </b></i> <i><b>1978 </b><b>ñế</b><b>n nay </b></i>


<b>Nội dung </b>
<b>Nhận xét </b>
<b>Kết quả </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2004) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>1959 – 1978 </b></i> <i><b>1978 </b><b>ñế</b><b>n nay </b></i>


Nội dung Ba ngọn cờ hồng:
- ðường lối chung
- ðại nhảy vọt
- Công xã nhân dân


- Xây dựng kinh tế là trung tâm


- Bốn nguyên tắc: Kiên trì con ựường xã hội chủ
nghĩa; chuyên chắnh dân chủ nhân dân; đảng
Cộng sản lãnh ựạo; chủ nghĩa Mác Lênin và tư


tưởng Mao Trạch đông


- Cải cách, mở cửa
- Hiện đại hóa


Nhận xét Sai lầm duy ý chí - Tơn trọng quy luật khách quan,


- Phát huy sức mạnh trong và ngoài nước
Kết quả - <sub>gi</sub>Kinh t<sub>ả</sub><sub>m sút nghiêm tr</sub>ế hỗn loạn, s<sub>ọ</sub>ản xu<sub>ng </sub> ất


- ðời sống nhân dân khó khăn


- Kinh tế: ðạt nhiều thành tựu mới.
- Chính trị xã hội: Ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Câu hỏi 110. </b>


<b>Từ cuộc cải cách ở Trung Quốc (1978) và cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985), anh (chị) có nhận </b>
<b>xét như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+/ Cuộc cải cách ở Trung Quốc (1978) và cải tổở Liên Xơ(1985) có những vấn ñề sau:


<i><b> - M</b><b>ụ</b><b>c tiêu: ðề</b></i>u nhằm tạo sự thay đổi, phát triển, hồn thiện hơn cho xã hội chủ nghĩa, xóa bỏ
những hạn chế trong lịng xã hội chủ nghĩa..


<i><b> - Bi</b><b>ệ</b><b>n pháp th</b><b>ự</b><b>c hi</b><b>ệ</b><b>n: </b></i>


<b>+ Trung Quốc: C</b>ải cách đi liền giữ vững những nguyên tắc cơ bản của xã hội chủ nghĩa ( bốn


nguyên tắc). Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, trong tình hình mới biết kết hợp tranh thủđiều kiện
quốc tế cĩ lợi, kiên trì đẩy mạnh mở cửa, đẩy nhanh tốc độ hiện đại hĩa xã hội chủ nghĩa. Tăng cường
vai trị lãnh đạo của ðảng Cộng sản, củng cố khối đồn kết dân tộc.


<i><b>+ Liên Xô : Cả</b></i>i tổ nhưng vi phạm nhiều nguyên tắc, pháp chế xã hội chủ nghĩa.Tiến hành cải tổ
toàn diện nhưng lại khơng có những bước đi phù hợp, khơng có những sự lựa chọn trọng tâm mà dàn
trải. Cải cách dân chủ hóa dẫn đến thực hiện dân chủ hóa vơ hạn độ,thiếu định hướng. Khơng nhận
thức đúng quan hệ cải cách kinh tế với cải cách chính trị.Cải tổ nhưng khơng chú ý nhiều hoàn cảnh
quốc tế...


<b>Câu hỏi 111. </b>


<b> Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hồ </b>
<b>liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950 ñến nay:


- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu
nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa. Trung Quốc và Liên Xơ kí “Hiệp
ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xơ cho Trung Quốc
vay tiền, giúp ñỡ chuyên gia và kĩ thuật ñể Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế.


- Từñầu những năm 60 của thế kỉ XX trởñi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, ñối
ñầu. Năm 1969, xung ñột vũ trang giữa quân ñội hai nước ñã nổ ra ở biên giới Xô - Trung. Từđó, mối
quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp.



- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hố quan hệ với Liên Xơ.
- Năm 1994, Cộng hồ liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “ñịnh hướng Âu – Á”-
trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>III. ðÔNG NAM Á </b>
<b>Câu hỏi 112. </b>


<b>Trình bày một cách khái quát về tình hình chung của các nước đông Nam Á kể từ sau </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ hai ựến năm 2000. </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>


- đông Nam Á là khu vực rộng gần 4,5 triệu kmỗ, gồm
11 nước với số dân là 536 triệu người (theo thống kê năm
2002).


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), hầu hết các
nước đông Nam Á ựều là những thuộc ựịa, nữa thuộc ựịa,
nữa thuộc ựịa của các nước đông Nam Á ựều là những
thuộc ựịa, nữa thuộc ựịa của các nước phương Tây, bị các
nước phương Tây, bị các nước phương Tây ra sức bóc lột
tàn bạo phong trào ựấu tranh mạnh mẽ nhưng ựều bị thất
bại.


- Sau 1945, các nước đông Nam Á ựã ựứng lên ựấu
tranh giành ựộc lập. Nhưng thực dân Âu Ờ Mĩ lại tái chiếm


đông Nam Á, nhân dân ở ựây tiếp tục kháng chiến chống xâm lượ<i><b>c và giành </b><b>ựộ</b><b>c l</b><b>ậ</b><b>p hoàn tồn </b></i>
(Inựơnêxia: 1950, đơng Dương: 1975); hoặ<i><b>c bu</b><b>ộ</b><b>c các </b><b>ựế</b><b> qu</b><b>ố</b><b>c Âu Ờ M</b><b>ĩ</b><b> ph</b><b>ả</b><b>i công nh</b><b>ậ</b><b>n </b><b>ựộ</b><b>c l</b><b>ậ</b><b>p. </b></i>



<b>CÁC NƯỚC ðÔNG NAM Á TỪ NĂM 1945 ðẾN NAY </b>


<b>Tên nước </b> <b>Từng là thuộc ñịa của: </b> <b>Ngày giành ñộc lập </b>


<b>1. Việt Nam </b> <i>Pháp </i> <b>2/9/1945 </b>


<b>2. Lào </b> <i>Pháp </i> <b>12/10/1945 </b>


<b>3. Campuchia </b> <i>Pháp </i> <b>9/11/1953 </b>


<b>4. Malayxia </b> <i>Anh </i> <b>31/8/1957 </b>


<b>5. Mianma </b> <i>Anh </i> <b>4/1/1948 </b>


<b>6. Xingapo </b> <i>Anh </i> <b>9/8/1965 </b>


<b>7. Brunây </b> <i>Anh </i> <b>1/1/1984 </b>


<b>8. Philíppin </b> <i>Mĩ</i> <b>4/7/1946 </b>


<b>9. Inđơnêxia </b> <i> Hà Lan </i> <b>17/8/1945 </b>


10. <b>đông Timo </b> <i>Bồđào Nha </i> <b>20/5/2002 </b>


<b>11. Thái Lan: Ph</b>ụ thuộ<i>c Anh, Mĩ. Trong Chi</i>ến tranh thế giới thứ hai (1945), Thái Lan
<i>theo phát xít Nhật nên khơng m</i>ất độc lậ<b>p. </b>


- Sau khi giành ựược ựộc lập, các nước đông Nam Á ựều ra sức xây dựng nền kinh tế vững mạnh
phát triển theo mơ hình kinh tế khác nhau và ựạt nhiều thành tựu to lớn như Thái lan, Xingapo,
Inựônêxia. đặc biệt là Xingapo nước có nền kinh tế phát triển nhất ở khu vực đông Nam Á và ựược xếp


vào hàng các nước phát triển trên thế giới (NICs, con Rồng kinh tế). điều ựó chứng tỏ chỉ sau thời gian
ngắn giành ựộc lập, các nước đông Nam Á ựã rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước tư bản
châu Âu và Bắc Mĩ. Trước tháng 4/1975, các nước đông Nam Á ựối ựầu với ba nước đông Dương. Sau
dần dần chuyển sang ựối thoại và hòa nhập. Hiện nay cả mười nước đông Nam Á (ngoại trừ đông
Timo) ựã cùng vào ASEAN của hiệp hội các nước đông Nam Á (ASEAN).


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Câu hỏi 113. </b>


<b>Nêu những biến ựổi to lớn về các mặt chắnh trị, xã hội trong các nước đông Nam Á trước </b>
<b>và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). </b>


<b>Theo anh (chị), biến ựổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết ựịnh ựến sự phát triển của khu vực </b>
<b>đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ựến nay là gì ? Vì sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>+ Biến ựổi to lớn nhất: Tr</i>ước Chiến tranh thế giới thứ hai , đông Nam Á là thuộc ựịa của các ựế
quốc Âu Mĩ, sau ựó là Nhật Bản (trừ Thái Lan). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đông Nam
Á ựã ựứng lên ựấu tranh giành ựộc lập. Nhưng thực dân Âu Ờ Mĩ lại tái chiếm đông Nam Á, nhân dân
ở ựây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược và giành ựộc lập hoàn toàn (Inựônêxia: 1950, ba nước
đông Dương: 1975); hoặc buộc các ựế quốc Âu Ờ Mĩ phải công nhận ựộc lập. Như vậy, cho ựến nay,
các nước đông Nam Á ựều giành ựộc lập.


<i>+ Biến ựổi thứ hai: T</i>ừ sau khi giành ựộc lập dân tộc, các nước đông Nam Á ựều ra sức xây
dựng nền kinh tế - xã hội và ựạt nhiều thành tắch to lớn. Có nước trở thành nước cơng nghiệp mới như
Inựơnêxia, Thái Lan; có nước Ộhố rồngỢ như Xingapo,... điều ựó chứng tỏ chỉ sau thời gian ngắn
giành ựược ựộc lập, các nước đông Nam Á ựã rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước tư bản
châu Âu và Bắc Mĩ.


<i>+ Biến ựổi thứ ba: M</i>ối quan hệ các nước đông Nam Á vốn từựối ựầu ựã dần dần chuyển sang


ựối thoại. đến tháng 7 Ờ 1997, các nước đông Nam Á ựều gia nhập Hiệp hội các nước đông Nam Á,
gọi tắt là ASEAN. đó là một tổ chức liên minh chắnh trị - kinh tế của khu vực đông Nam Á nhằm
mục ựắch xây dựng những mối quan hệ hịa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.


<i>* Biến ựổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết ựịnh ựến sự phát triển của khu vực đông Nam Á từ sau </i>
<i>Chiến tranh thế giới thứ hai ựến nay là từ thân phận các nước thuộc ựịa, nửa thuộc ựịa, lệ thuộc...trở</i>


<i>thành những quốc gia độc lập, bởi vì : </i>


- Là biến ñổi thân phận từ các nước thuộc ñịa, nửa thuộc ñịa và lệ thuộc trở thành những nước
độc lập.


- Nhờ có biến ựổi ựó, các nước đơng Nam Á mới có những ựiều kiện thuận lợi ựể xây dựng và
phát triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.


<b>Câu hỏi 114. </b>


<b>Hãy tóm tắt sự hình thành của các nước đơng Nam Á. Vì sao chỉ có ba nước Inựônêxia, </b>
<b>Việt Nam và Lào tuyên bố ựộc lập vào tháng 8 Ờ 1945, trong khi ựó ở các nước khác trong khu </b>
<b>vực đông Nam Á ựã giành ựược ựộc lập ở mức ựộ thấp hơn? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Sự hình thành của các nước đơng Nam Á : </b>


Nhóm các nước giành được độc lập


Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh mẽ.


- Ở<b> Inđơnêxia, ngày 17/8/1945, Xucacnơ thay m</b>ặt các lực lượng yêu nước ở Inđơnêxia đọc bản


Tuyên ngơn độc lập ở thủđơ Giacacta. Ngày 18/8/1945, Hội nghị uỷ ban trù bịđộc lập Inđơnêxia gồm
đại diện các đảng phái, các đồn thểđã thơng qua hiến pháp và bầu Xucacnơ là Tổng thống. Nhưng
sau đĩ, quân đội Hà Lan trở lại xâm chiếm hịng lập nền thống trị thuộc địa như trước. Nhân dân
Inđơnêxia đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Hà Lan kéo dài 5 năm. Trước sức mạnh của nhân dân
và do kết quả của sự thương lượng giữa Inđơnêxia với Hà Lan, Hà Lan phải chính thức thừa nhận nền
độc lập của Inđơnêxia. Ngày 17/8/1950, Inđơnêxia tuyên bố chếđộ cộng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

chống Mĩ (1954-1975) mới giành thắng lợi hoàn toàn, xây dựng một nước Việt Nam hồ bình, độc
lập, thống nhất, dân chủ và giàu mạnh.


- Ở<b> Lào, ngày 23/8/1945, nhân dân Lào n</b>ổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi, thành lập chính quyền
cách mạng. Ngày 12/10/1945, nhân dân thủđơViêng Chăn khởi nghĩa, Chính phủ cách mạng Lào ra
mắt quân dân, trịnh trọng tuyên bố trước thế giới nền ñộc lập của nước Lào. Nhưng cũng như Việt
Nam, nhân dân Lào phải tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ mới giành được
thắng lợi hồn tồn. Ngày 2/12/1975, nước Cộng hịa dân chủ nhân Lào được thành lập


Nhóm các nước được trao trảđộc lập


Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước phương Tây tính chuyện trở về thuộc địa cũ hịng lập
lại chếñộ cai trị thực dân.


- Ở<b> Philippin, t</b>ừ cuối năm 1944, quân Mĩñổ bộ vào Philipin ñểñánh ñuổi Nhật, ñồng thời ñàn
áp phong trào kháng chiến chống Nhật của nhân dân Philipin. Nhưng trước phong trào u nước phát
triển mạnh mẽ, khơng thểđàn áp bằng vũ lực, ngày 4-7-1946, Mĩ tuyên bố trao trảñộc lập. Tuy vậy,
Mĩ vẫn khống chế mọi hoạt ñộng của Philipin và qn đội Mĩđóng ở hai căn cứ quân sự lớn là Clac và
Subich.


- Ở<b> Miến ðiện, liên minh t</b>ự do nhân dân chống phát xít đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Nhật, Sau khi Nhật ñầu hàng, phong trào yêu nước ở Miến ðiện vẫn tiếp tục phát triển địi độc lập
hồn tồn. Tháng 10-1947 chính phủ Anh buộc phải trao trảđộc lập cho Miến ðiện và ngày 4/1/1948,


Liên minh Miến ðiện (nay gọi là Mianma) ñược thành lập.


- Ở<b> Mã Lai, quân Anh </b>ñổ bộ vào tháng 9/1945 dưới danh nghĩa ðồng minh giải giáp quân Nhật.
Nhưng ñồng thời thực dân Anh tiến hành ñàn áp lực lượng du kích và ðảng Cộng sản Mã Lai hịng lập
lại ách thống trị thực dân. Tháng 2/1956,chính phủ Anh buộc phải ñàm phán với ñại biểu Mã Lai và
chấp nhận việc trao trảđộc lập. Ngày 31/8/1957 Mã Lai chính thức tuyên bốñộc lập và ñến năm 1963
thành lập liên bang Malaixia.


- Ở<b> Xingapo, n</b>ăm 1957, Anh thừa nhận nền ñộc lập của Xingapo. Năm 1963, Xingapo gia nhập
Liên bang Malaixia, nhưng 2 năm sau tách thành nước Cộng hịa Xingapo.


Nhóm các nước cịn lại


- Ở<b> Thái Lan, sau Chi</b>ến tranh thế giới thứ hai, thông qua viện trợ kinh tế, quân sự và các cuộc
ựảo chắnh, Thái Lan dần dần phụ thuộc Mĩ và chống lại các nước đông Dương (Tham gia SEATO Ờ
1954, gửi quân sang Việt Nam Ờ 1965, ủng hộ Pônpốt Ờ 1979).Cuối thập kỷ 80, chuyển sang chắnh
sách ựối thoại hợp tác với ba nước đông Dương. Ngày nay, kinh tế phát triển nhanh, ựang ở ngưỡng
cửa NICs.


- Ở<b> Campuchia, v</b>ốn từng là thuộc ñịa của Pháp Nhật. Triều ñình phong kiến chấp nhận Pháp
thống trị. Nhân dân Capuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và ðế quốc Mĩ. Ngày
17/4/1975, giải phóng Phơmpêm. Ngày 7/1/1979, tiêu diệt Pôn pốt. Năm 1943, Vương quốc
Campuchia ra đời.


- Ở đơng Timo, quốc gia thứ 11 ởđông Nam Á, giành ựược ựộc lập từ tháng 5/2002. Tháng 3 Ờ
1974, nước này ựược trao trả ựộc lập. Sau 24 năm sát nhập vào Inựônêxia, ngày 20/5/2002, đông
Timo ựã chắnh thức làm lễ tuyên bố ựộc lập, với tên gọi chắnh thức là ỘCộng hoà dân chủ Timor
LarosaeỢ.


<b>II/ Vì sao chỉ có ba nước Inựơnêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố ựộc lập vào tháng 8 Ờ 1945, trong </b>


<b>khi ựó ở các nước khác trong khu vực đông Nam Á ựã giành ựược ựộc lập ở mức ựộ thấp hơn? </b>


- Bối cảnh quốc tế thuận lợi :


+ Qn phiệt Nhật đầu hàng khơng điều kiện.


+ Quân đồng minh ựưa quân vào đông Nam Á giải giáp quân ựội Nhật Bản.


- Tuy nhiên, ñể phong trào có thể nổ ra và giành thắng lợi thì chỉ có yếu tố khách quan khơng
chưa đủ, quan trọng hơn cả là yếu tố chủ quan (lực lượng cách mạng, giai cấp lãnh đạo, có ý thức cách
mạng của quần chúng). ðể có được yếu tố chủ quan cần phải chuẩn bị kĩở các nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

ựạo dù là tư sản (Inựônêxia) hay vô sản (Việt Nam, Lào) ựã trưởng thành, có kinh nghiệm ựấu
tranhẦựã biết chớp thời cơ, vận ựộng quần chúng ựấu tranh và tuyên bốựộc lập. Trong khi ựó các
nước đơng Nam Á khác khơng có chuẩn bị kĩ về lực lượng cách mạng, lực lượng lãnh ựạo, chưa có kỷ
năng xác ựịnh và chớp thời cơ, bỏ lỡ cơ hội giành ựộc lập. Do ựó mức ựộ thắng lợi chống phát xắt ựạt
ựược ở mức ựộ thấp hơn.


<b>Câu hỏi 115. </b>


<b>Trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ở Lào từ năm 1945 </b>
<b>ñến năm 1975 và nêu nội dung chính của từng giai ñoạn. Phân tích sự giống nhau giữa cách </b>
<b>mạng Lào với cách mạng Việt Nam trong giai ñoạn ñó ? Tại sao có sự giống nhau ñó ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Phân chia các giai ñoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ở Lào từ năm 1945 ñến </b>
<b>năm 1975 và nêu nội dung chính của từng giai đoạn. </b>


<i><b>a. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1945 – 1954: Kháng chi</b><b>ế</b><b>n ch</b><b>ố</b><b>ng Pháp </b></i>



- Tháng 8/1945, thừa cơ Nhật ñầu hàng ðồng minh, nhân dân Lào nổi dậy và thành lập chính
quyền cách mạng. Ngày 12/10/1945, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bốñộc lập.


- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào cầm súng bảo vệ nền ựộc lập. Dưới sự lãnh
ựạo của đảng Cộng sản đông Dương và sự giúp ựỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến
chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng trưởng thành.


- Từ 1953 – 1954, liên quân Lào – Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung, Thượng và Hạ Lào…,
giành các thắng lợi lớn, góp phần vào chiến thắng ðiện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp ñịnh
Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận ñộc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, cơng nhận địa vị hợp
pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.


<i><b>b. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1954 – 1975: Kháng chi</b><b>ế</b><b>n ch</b><b>ố</b><b>ng M</b><b>ĩ</b></i>


- Năm 1954, Mĩ xâm lược Lào. ðảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh
ñạo cuộc kháng chiến chống Mĩ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng
lợi. ðến ñầu những năm 1960 ñã giải phóng 2/3 lãnh thổ và 1/3 dân số cả nước. Từ 1964 −1973, nhân
dân Lào ñánh bại các chiến lược “chiến tranh ñặc biệt” và “chiến tranh ñặc biệt tăng cường” của Mĩ


- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Vientian lập lại hịa bình, thực hiện hòa hợp dân
tộc ở Lào.


- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy
giành chính quyền trong cả nước. Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức
thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng ñất nước và phát triển kinh tế-xã hội.


<b>2) Hãy phân tích sự giống nhau giữa cách mạng Lào với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn </b>
<b>đó ? Tại sao có sự giống nhau đó ? </b>



* Những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam.


- Hai nước cùng làm cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập chính quyền Cách mạng.


- Từ 1946 – 1954 cả hai nước cùng kháng chiến chống Pháp xâm lược lần 2, ñến tháng 7/1954
buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập của hai nước.


- Từ 1954 – 1975 cùng kháng chiến chống Mĩ thành cơng trong năm


* Có sự giống nhau ựó là vì: Hai nước cùng nằm trên bán ựảo đông Dương rất gần gũi nhau về
mặt ựịa lắ. Cả hai nước ựều có chung kẻ thù dân tộc: Pháp, Nhật, Mĩ nên phải ựoàn kết, gắn bó ựể
chiến thắng. Giai ựoạn ựầu 1945 Ờ 1954 cách mạng 2 nước ựều diễn ra dưới sự lãnh ựạo trực tiếp của
đảng cộng sản đông Dương


<b>Câu hỏi 116. </b>


<b>Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào thể hiện tính đồn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt </b>
<b>Nam và Lào trong thời kì chống Pháp và chống Mĩ (1945 – 1975). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b> Nh</b>ững sự kiện lịch sử tiêu biểu thể hiện tính đồn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt Nam và </i>
<i>Lào trong thời kì chống Pháp và chống Mĩ (1945 – 1975) </i>


- Tháng 3/1946, thực dân Pháp quay lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh ựạo của đảng Cộng sản
đông Dương, nhân dân Lào ựã kiên cường ựứng dậy kháng chiến ựể bảo vệ nền ựộc lập.


- Dưới sự lãnh ựạo của những người Cộng sản, với sự giúp ựỡ của quân tình nguyện Việt Nam,
phong trào kháng chiến ngày càng mở rộng và từ năm 1947, các chiến khu dần dần ựược thành lập ở
Tây Lào, Thượng Lào, đông Bắc Lào,...



- Bước sang những năm 1953 – 1954, qn giải phóng nhân dân Lào đã kề vai sát cánh cùng các
đơn vị qn tình nguyện Việt Nam mở nhiều chiến dịch lớn (Chiến Trung Lào, Hạ Lào năm 1953,
chiến dịch Thượng Lào năm 1954...) nhằm phối hợp chặt chẽ với chiến trường Việt Nam trong thời
gian này, ñặc biệt quan trọng là chiến dịch ðiện Biên Phủ 1954. Các chiến dịch ñều ñã thu ñược những
thắng lợi to lớn góp phần quan trọng vào việc ñánh bại thực dân Pháp, buộc chúng phải kí kết hiệp
định Giơ-ne-vơ.


- Tháng 7/1954, cơng nhận độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam, Lào, Campuchia.
- Trong những năm chống “Việt Nam hố chiến tranh”, đặc biệt là thời gian năm 1970, quân tình
nguyện của ta ở Lào ñã cùng nhân dân bạn lập chiến cơng, đập tan cuộc hành qn lấn chiếm Cánh
ñồng Chum, Xiêng Khoảng, giải phóng thị xã Atơpơ, Sanavan, giải phóng vùng rộng lớn của Nam
Lào.


Từ 12/2 ựến 21/3/1971, quân dân ta ựã có sự hỗ trợ và phối hợp chiến ựấu của qân Lào ựã ựạp tan
cuộc hành quân chiếm giữ ựường 9 Nam Lào của 4,5 vạn Mĩ - Nguỵ Sài Gòn mang tên ỘLam Sơn
719Ợ. Ta loại khỏi vòng chiến ựấu 22.000 Mĩ - Nguỵ, quét hết quân ựịch khỏi ựường 9 Nam Lào, giữ
vững hành lang chiến lược của Cách mạng đông Dương.


- Thắng lợi to lớn của Cách mạng Việt Nam ngày 30/4/1975 ñã cổ vũ và tạo ñiều kiện thuận lợi
cho Cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hồn tồn.


<b>Câu hỏi 117. </b>


<b>Nêu tóm tắt các giai ñoạn của lịch sử Campuchia từ năm 1945 ñến nay. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2005) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>a. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1945 – 1954: Kháng chi</b><b>ế</b><b>n ch</b><b>ố</b><b>ng Pháp </b></i>



- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh ựạo của đảng Cộng sản đông
Dương (từ 1951 là đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng
chiến chống Pháp.


- Ngày 9/11/1953, do sự vận ñộng ngoại giao của vua Xihanúc, Pháp ký Hiệp ước "trao trảñộc
lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.


- Sau thất bại ởðiện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.


<i><b>b. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1954 – 1975: </b></i>


- Giai ñoạn 1954 – 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện ñường lối hịa bình, trung lập để xây
dựng ñất nước.


- Giai ñoạn 1970 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ


+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mĩđảo chính lật ñổ Xihanúc. Cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai
của nhân dân Campuchia, với sự giúp ñỡ của qn tình nguyện Việt Nam đã phát triển nhanh chóng.


+ Ngày 17/4/1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
chống Mĩ.


<i><b>c. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1975 – 1979: N</b><b>ộ</b><b>i chi</b><b>ế</b><b>n ch</b><b>ố</b><b>ng Kh</b><b>ơ</b><b>-me </b><b>ñỏ</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Ngày 3/12/1978, Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập, được sự giúp đỡ của qn
tình nguyện Việt Nam, lãnh ñạo quân dân Campuchia nổi ñậy ở nhiều nơi.


- Ngày 7/1/1979, thủđơ Phnơm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh,


xây dựng lại ñất nước.


<i><b>d. Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n 1979 </b><b>ñế</b><b>n nay: Th</b><b>ờ</b><b>i k</b><b>ỳ</b><b> h</b><b>ồ</b><b>i sinh và xây d</b><b>ự</b><b>ng </b><b>ñấ</b><b>t n</b><b>ướ</b><b>c: </b></i>


- Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên. ðược sự giúp ñỡ của cộng ñồng
quốc tế, các bên Campuchia ñã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc. Ngày 23/10/1991, Hiệp định
hịa bình về Campuchia được ký kết.


- Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới ñã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương
quốc Campuchia do Xihanúc lên làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
<b>Câu hỏi 118. </b>


<b>Lập bảng so sánh q trình phát triển của cách mạng đơng Dương từ năm 1945 ựến 1991. </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Quá trình phát triển của </b>
<b>cách mạng Lào </b>


<b>Quá trình phát triển của </b>
<b>cách mạng Campuchia </b>


<b>Quá trình phát triển của </b>
<b>cách mạng Việt Nam </b>


<i>Giai ñoạn </i>
<i>1945 – 1954 </i>


- Ngày 12/10/1945: Tuyên
bốñộc lập



- Tháng 3/1946: Pháp quay
trở lại xâm lược.


- Tháng 10/1945: Pháp
quay lại xâm lược.


- Ngày 2/9/1945, Tuyên bố
ñộc lập.


- Ngày 19/12/1946: Toàn
quốc kháng chiến chống thực
dân Pháp.


<i>Giai ñoạn </i>
<i>1954 – 1975 </i>


- Tháng 7/1954: Mỹ can
thiệp.


- Ngày 22/12/1975: Nước
Cộng hoà dân chủ nhân
dân Lào ra ñời


- Từ năm 1954: Thi hành
ñường lối hồi bình trung
lập.


- Tháng 3/1970: Mỹ giật
dây lật ñổ Xihanúc.



- Ngày 17/4/1975: Giải
phóng Phnơmpênh.


- Ngày 20/7/1954: Hiệp định
Giơnevơđược kí kết.


- Ngày 30/4/1975: Giải
phóng Sài Gịn, thống nhất
ñất nước.


<i>Giai ñoạn </i>
<i>1975 – 1991 </i>


Từ sau năm 1975: xây
dựng ñất nước


- Ngày 7/1/1979: Chế ñộ
Pôn Pốt bị lật ñổ.


- Ngày 23/10/1991: Kí kết
Hiệp định hồ bình
Campuchia.


- Tháng 12/1986: ðại hội
ðảng Cộng sản lần VI, mốc
đánh dấu thời kì đổi mới ñất
nước.


<b>Câu hỏi 119. </b>



<i><b>“Các n</b><b>ướ</b><b>c </b><b>ð</b><b>ông Nam Á sau khi giành </b><b>ñượ</b><b>c </b><b>ñộ</b><b>c l</b><b>ậ</b><b>p </b><b>ñ</b><b>ã b</b><b>ướ</b><b>c vào con </b><b>đườ</b><b>ng phát tri</b><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b></i>
<i><b>dân t</b><b>ộ</b><b>c. Trong q trình xây d</b><b>ự</b><b>ng </b><b>ñấ</b><b>t n</b><b>ướ</b><b>c, các qu</b><b>ố</b><b>c gia trong khu v</b><b>ự</b><b>c </b><b>ñ</b><b>ã th</b><b>ự</b><b>c hi</b><b>ệ</b><b>n nhi</b><b>ề</b><b>u chi</b><b>ế</b><b>n </b></i>
<i><b>l</b><b>ượ</b><b>c phát tri</b><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b> khác nhau…” (Sách giáo khoa 12 – nâng cao, NXBGD 2009). </b></i>


<b>Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh nhận ñịnh trên và rút ra </b>
<b>những bài học kinh nghiệm thực tiễn cho Việt Nam trong công cuộc ñổi mới ñất nước ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước ở khu </b>
<b>vực đông Nam Á sau khi giành ựược ựộc lậpẦ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Phát triển nền kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó
khăn. Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.


- Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc ñổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, ñời sống các bộ tộc
ñược cải thiện. GNP năm 2000 tăng 5,4%, sản xuất công nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.


- Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nơng nghiệp.


<i>2. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: </i>


Sau khi giành ñộc lập, các nước Inđơnêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin, Thái Lan tiến hành
cơng nghiệp hóa theo mơ hình các nước tư bản chủ nghĩa.


- Những năm 1950 – 1960: các nước này đều tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
(chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội
dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội ñịa thay thế hàng nhập
khẩu… .Chiến lược này ñạt một số thành tựu nhưng cũng bộc lộ nhiều hạn chế, đời sống người dân
cịn khó khăn..



- Từ những năm 60 – 70 trởñi, chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ
đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngồi,
tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Sau 30 năm, bộ mặt kinh tế – xã hội các
nước này có sự biến đổi lớn: năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu ñạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng
kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực ñang phát triển. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế khá
cao: Thái Lan 7% (1985 – 1995), Xingapo 12% (1968 – 1973)…


<i>3. Các nước đông Nam Á khác </i>


- Brunây: toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên. Từ giữa những năm 1980, chính
phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế.


- Mianma: Trước thập niên 90, thi hành chính sách “đóng cửa”. ðến 1988, chính phủ tiến hành
cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc.


<b>2. Bài học kinh nghiệm : Nh</b><i>ạy bén với tình hình, đề ra chiến lược phát triển kinh tếñúng ñắn </i>
<i>của nhà nước trong từng giai đoạn, tích cực hội nhập vào khu vực và thế giới, ñầu tư cho yếu tố con </i>
<i>người... </i>


<b>Câu hỏi 120. </b>


<i><b>- Hãy hoàn thi</b><b>ệ</b><b>n b</b><b>ả</b><b>ng so sánh v</b><b>ề</b><b> chi</b><b>ế</b><b>n l</b><b>ượ</b><b>c phát tri</b><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a các n</b><b>ướ</b><b>c sáng l</b><b>ậ</b><b>p ASEAN </b></i>
<i><b>theo yêu c</b><b>ầ</b><b>u c</b><b>ủ</b><b>a b</b><b>ả</b><b>ng d</b><b>ướ</b><b>i: </b></i>


<b>Nội dung so sánh </b> <b>Chiến lược hướng nội </b> <b>Chiến lược hướng ngoại </b>


<b>- Thời gian </b>
<b>- Mục tiêu </b>
<b>- Nội dung </b>


<b>- Thành tựu </b>
<b>- Hạn chế </b>


<i><b>- Trong quá trình phát tri</b><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b>, vì sao các n</b><b>ướ</b><b>c sáng l</b><b>ậ</b><b>p ASEAN ph</b><b>ả</b><b>i chuy</b><b>ể</b><b>n sang chi</b><b>ế</b><b>n </b></i>
<i><b>l</b><b>ượ</b><b>c công nghi</b><b>ệ</b><b>p hóa l</b><b>ấ</b><b>y xu</b><b>ấ</b><b>t kh</b><b>ẩ</b><b>u làm ch</b><b>ủ</b><b>đạ</b><b>o? </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Chiến lược hướng nội </b> <b>Chiến lược hướng ngoại </b>


1. Thời gian Sau khi dành ñộc lập khoảng những
năm 50 – 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên
thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc ở các


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

nước không giống nhau…


2. Mục tiêu Cơng nghiệp hố thay thế nhập khẩu Cơng nghiệp hố lấy xuất khẩu làm
chủñạo


3. Nội dung ðẩy mạnh phát triển các ngành công
nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nội
ñịa thay thế hàng nhập khẩu, chú
trọng thị trường trong nước.


Tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút
vốn ñầu tư và kỹ thuật của nước ngoài,
tập trung cho xuất khẩu và phát triển
ngoại thương.


4. Thành tựu đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân


dân trong nước, góp phần giải quyết
nạn thất nghiệpẦ


Làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội các
nước này biến ựổi to lớn. Tỷ trọng công
nghiệp và mậu dịch ựối ngoại tăng
nhanh, tốc ựộ tăng trưởng kinh tế khá
cao. đặc biệt Xingapo ựã trở thành
ỘCon rồngỢ kinh tế nổi trội nhất đông
Nam ÁẦ


5. Hạn chế - Thiếu vốn, nguyên liệu, công
nghệ…


- ðời sống người lao động cịn khó
khăn, tệ nạn tham nhũng quan liêu
tăng, chưa giải quyết quan hệ giữa
tăng trưởng với công bằng xã hội.


- Xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính
lớn (1997 – 1998) song ñã khắc phục
ñược và tiếp tục phát triển.


- Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên
ngồi q lớn, đầu tư bất hợp lý…
Trong quá trình phát tri<i><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b>, vì sao các n</b><b>ướ</b><b>c sáng l</b><b>ậ</b><b>p ASEAN ph</b><b>ả</b><b>i chuy</b><b>ể</b><b>n sang </b></i>
<i><b>chi</b><b>ế</b><b>n l</b><b>ượ</b><b>c công nghi</b><b>ệ</b><b>p hóa l</b><b>ấ</b><b>y xu</b><b>ấ</b><b>t kh</b><b>ẩ</b><b>u làm ch</b><b>ủ</b><b>đạ</b><b>o? </b></i>


Bở<i>i vì : Chiến lược kinh tế hướng nội tuy bộc lộ một số mặt tích cực cho sự phát triển kinh tế nói </i>
<i>chung song vẫn có một số hạn chế nhất định : thiếu ngồn vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao </i>


<i>dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; ñời sống người lao ñộng cịn khó khăn, </i>
<i>chưa giải quyết được quan hệ tăng trưởng gắn liền với sông bằng xã hội </i><sub></sub><i> Từ sự hạn chế của chiến </i>
<i>lược này đã buộc chính phủ 5 nước nói trên, từ thập kỷ 60 – 70 trởđi, chuyển sang chiến lược cơng </i>
<i>nghiệp hố lấy xuất khẩu làm chủñạo, “mở cửa” nề kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, tập trung </i>
<i>sản xuất hàng hố để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. </i>


<b>Câu hỏi 121. </b>


<b>Lập bảng kê các nước tham gia khối ASEAN theo nội dung sau : </b>
<b>Stt Tên nước </b> <b>Thủ đơ </b> <b>Ngày giành <sub>độc lập </sub></b> <b>Ngày gia nhập </b>


<b>ASEAN </b>


<b>Nét nổi bật trong tình hình </b>
<b>hiện nay </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 1999) </b></i>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Stt </b> <b>Tên nước </b> <b>Thủđơ </b> <b>Ngày giành </b>


<b>độc lập </b>


<b>Ngày gia nhập </b>
<b>ASEAN </b>


<b>Nét nổi bật </b>
<b>trong tình hình hiện nay </b>


<b>1 </b> Việt Nam Hà Nội 2/9/1945 28/7/1995 - Thuộc ñịa của Pháp, Nhật.


Tháng 8/1945, Cách mạng tháng
Tám thành công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Minh đọc bản tun ngơn độc lập.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng
hịa đời.


- Nhân dân kháng chiến chống
Pháp và Mĩ.


- Ngày 30/4/1975, thắng lợi hoàn
toàn và tiến lên chủ nghĩa xã hội
trong cả nước.


<b>2 </b> Campuchia Phômpênh 9/11/1953 30/4/1999 - Thuộc ñịa của Pháp - Nhật.
Triều đình phong kiến chấp nhận
Pháp thống trị.


- Nhân dân Capuchia tiến hành
cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và ðế quốc Mĩ.


- Ngày 17/4/1975, giải phóng
Phnơm Pênh.


- Ngày 7/1/1979, tiêu diệt Pơnpốt.
- Năm 1943, Vương quốc


Campuchia ra ñời.
<b>3 </b> Lào Viêng



Chăn


12/10/1945 23/7/1997 - Ngày 12/10/1945, Cách mạng
tháng Tám thành cơng.


- Sau đó nhân dân Lào kháng
chiến chống Pháp và Mĩ.


- Ngày 2/12/1975, thắng lợi hoàn
toàn.


- Cùng với Việt Nam, Lào cũng
phát triển theo ñịnh hướng Chủ
nghĩa xã hội.


<b>4 </b> Xingapo Xingapo 9/8/1965 8/8/1967 - Năm 1957, Xingapo ñược thực
dân Anh trao trảñộc lập.


- Năm 1956, Cộng hịa Xingapo
ra đời.


- Hiện nay, Xingapo trở thành
nước công nghiệp mới NIC, là
một trong bốn con “Rồng” ở châu
Á.


<b>5 </b> Malaixia Culalămpua <sub>31/8/1957 </sub> <sub>8/8/1957 </sub> <sub>- Tháng 2/1956, th</sub>ực dân Anh
trao trảñộc lập cho Malaixia .
- Ngày 31/1/1984, Brunây tuyên


bố là quốc gia ñộc lập.


- Là nước công nghiệp tiên tiến ở
khu vực đông Nam Á. đạt tốc ựộ
tăng trưởng kinh tế cao ựứng thứ
hai ở khu vực đông Nam Á (sau
Xingapo).


<b>6 </b> Brunây Banñaxêri
Bêñaoan


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Ngày 1/1/1984, Bunây tuyên bố
ñộc lập, Vương quốc Brunây ra
ñời.


- Hiện nay, nền kinh tế Brunây có
nhiều bước tiến đáng kể.


<b>7 </b> Mianma Iangun 4/1/1948 23/7/1947 - Ngày 10/1947, thực dân Anh
buộc phải trao trả ñộc lập cho
Miến ðiện.


- Ngày 4/1/1948, Liên bang Miến
ðiện ra ñời.


- Sau nhiều cuộc cải cách, kinh tế
hiện nay ñạt tốc ñộ tăng trưởng
khá cao.


<b>8 </b> Thái Lan Băng Cốc Không mất


ñộc lập


8/8/1967 - Sau năm 1945, Thái Lan phụ
thuộc vào Mĩ, chống lại ba nước
đông Dương.


- Cuối thập kỉ 80, chuyển sang
ựối thoại hợp tác với 3 nước
đông Dương.


- Hiện nay kinh tế phát triển
nhanh chóng và ñang ở ngưỡng
cửa của các nước cơng nghiệp
mới (NICs).


<b>9 </b> Inđơnêxia Giacácta 17/8/1945 8/8/1967 - Ngày 17/8/1945, Cách mạng
thành công , Xu-các-nơ đọc bản
tun ngơn độc lập. Cộng hịa
Inđơnêxia ra đời.


- Ngày 11/1945, nhân dân
Inđơnêxia khắng chiến chống
thực dân Hà Lan trở lại xâm lược.
- Năm 1949, Inđơnêxia kí hiệp
ước Lahay với Hà Lan và trở
thành nướ nữa thuộc địa.


- Năm 1953, khơi phục kinh tế.
- Hiện nay là nước công nghiệp
tiên tiến ở đông Nam Á, kinh tế


ựạt tốc ựộ tăng trưởng khá cao.
<b>10 </b> Philắppin Manila 4/7/1946 8/8/1967 - Ngày 4/7/1946, Mĩ trao trả ựộc


lập cho Philíppin. Tuy nhiên Mĩ
vẫn khống chế Philíppin.


- Hiện nay là nước, kinh tế có
nhiều chuyển biến, song còn
nghèo, cần ựược phát triển hơn.
<i><b>- Hiệ</b></i>n nay, ASEAN mới có 10 thành viên nhưng trong một thời gian nữa, đông Timo sẽ trở
thành thành viên chắnh thức của ASEAN. Như thế, thì ASEAN mới trở<i><b> ỘASEAN c</b><b>ủ</b><b>a tồn </b><b>đ</b><b>ơng </b></i>
<i><b>Nam ÁỢ. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hồn cảnh ra đời, mục tiêu và tính chất của khối quân sự SEATO. </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>* Hoàn cảnh ra ựời : </b>để thực hiện Ộchiến lược toàn cầuỢ và phục vụ trực tiếp cho chiến tranh
của Mĩởđông Dương và đông Nam Á, ngày 8/9/1954, tại Manila, Mĩựã lôi kéo một số nước lập ra
khối ỘTổ chức hiệp ước phịng thủ tập thể đơng Nam ÁỢ (SEATO) gồm 8 nước thành viên: Anh,
Pháp, Mĩ<b>, Ôxtrâylia, Niu Dilen, Philắppin, Thái Lan và Pakixtan. </b>


<b>* Tắnh chất, mục tiêu : </b>đây là một liên minh chắnh trị quân sự do Mĩ cầm ựầu nhằm chống lại
phong trào giải phóng dân tộc và chủ nghĩa xã hội ởđông Nam Á.


Tháng 9/1975, SEATO bị giải thể vì Mĩ thất bại ởđơng Dươ<b>ng. </b>
<b>Câu hỏi 123. </b>


<b>Trình bày những nét chắnh về tổ chức ỘHiệp hội các nước đông Nam ÁỢ (ASEAN), theo các </b>
<b>nội dung sau : </b>



<b> - Hoàn cảnh ra đời, tính chất. </b>


<b> - Mục tiêu, nguyên tắc hoạt ñộng và cơ cấu tổ chức của ASEAN. </b>


<b> - ðặc ñiểm các giai ñoạn phát triển, thành tựu và triển vọng của ASEAN. </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Hoàn cảnh ra ñời. </b>


- Sau khi giành ựộc lập, nhiều nước đơng Nam Á có ý ựịnh thành lập
một tổ chức khu vực nhằm tạo nên sự hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh
vực kinh tế, khoa học kĩ thuật, văn hóa và hạn chế ảnh hưởng của các nước
lớn ựối với đông Nam Á, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở
đông Dương ngày càng khó tránh khỏi thất bại.


- Ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), thành lậ<i>p ỘHiệp hội các </i>
<i>nước đông Nam ÁỢ (The Association of Southeast Asian Nations Ờ ASEAN) </i>


gồm 5 nước: Thái Lan, Inđơnêxia, Malaixia, Xingapo và Philíppin. Trụ sở đặt tại Giacácta
(Inđơnêxia). Sau ñó kết nạp thêm Brunây (1/1984), Việt Nam (7/1995), Lào ( 7/1997), Mianma
<b>(7/1997) và Campuchia (4/1999). </b>


<b>2. Mục tiêu. </b>


Tuyên bố Băng Cốc (1967), tuyên bố Culalămpua (1971) và hiệp ước Bali (1976) ñã khẳng ñịnh
rõ mục tiêu chiến lược của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thơng qua nỗ lực của các nước thành
viên trên tinh thần duy trì hịa bình, an ninh chung và ổn định.


<b>3. Tính chất. </b>



ASEAN là liên minh kinh tế chắnh trị, kinh tếđông Nam Á.
<b>4. Nguyên tắc hoạt ựộng. </b>


Các nước ASEAN kắ hiệp ước thân thiện và hợp tác ở đông Nam Á tại Bali (Inựônêxia) năm
1976 ựã xác ựịnh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ:


- Cùng nhau tôn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ
- Khơng can thiệp vào việc nội bộ của nhau.


- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình và hợp tác phát triển.
<b>5. Triển vọng của ASEAN: </b>


Mở rộng quan hệ hợp tác với các nướ<b>c Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc (Ng</b>ười ta nói
đế<b>n: ASEAN + 3) </b>


<b>6. Cơ cấu tổ chức. </b>


- Hội nghị thượng ñỉnh: là những người ñứng ñầu chính phủ ASEAN họp ba năm một lần đểđề ra
phương hướng và chính sách chung cho hoạt động của ASEAN và quyết ñịnh các vấn ñề lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Ủy ban thường trực ASEAN đảm nhiệm cơng việc giữa hai kì hội nghị ngoại trưởng.


<b>7. ðặc ñiểm các giai ñoạn phát triển của ASEAN (Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN </b>
<b>10”như thế nào ?) </b>


<i><b>- Giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n t</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m 1967 – 1975, ASEAN còn là mộ</b></i>t tổ chức non kém, chưa có hoạt động nổi
bật, sự hợp tác giưa các thành viên cịn rời rạc.


<i><b>- Giai </b><b>đ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n t</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m 1976 </b><b>ñế</b><b>n nay: ñượ</b></i>c bắt ñầu bằng hội nghị thượng đỉnh lầ nhất họp ở Bali
(Inđơnêxia) vào tháng 2 năm 1976 mở ra một thời kì phát triển mới giữ vai trị ngày càng lớn trên thế


giới.


• <i>Giai ñoạn từ nă<b>m 1976 – 1978 : ASEAN nh</b></i>ấn mạnh sự hợp tác kinh tế giữa các thành
viên hình thành cơ cấu tổ chức chặt chẽ hơn và xúc tiến ñối thoại với các nước phương
Tây.


Ớ <i>Từ năm 1979 : do v</i>ấn ựề Campuchia quan hệ giữa ASEAN với các nước đông Dương là
ựối ựầu.


• <i>Từ cuối nă<b>m 1989: khi v</b></i>ấn đề Campuchia ñược giải quyết mối quan hệñó ñã chuyển từ
ñối ñầu sang ñối thoại.


- Giữa các nước ASEAN với Việt Nam, Lào, Campuchia ñã diễn ra những cuộc tiếp xúc trao ñổi và
hợp tác kinh tế , văn hóa, khoa học đây là thời kì của ASEAN tăng trưởng mạnh.


o <b>Ngày 28/7/1995, Vi</b>ệt Nam gia nhập ASEAN.


o <b>Ngày 23/7/1997, ASEAN k</b>ết nạp thêm Lào, Mianma.


o <b>Ngày 30/4/1999, Campuchia tr</b>ở thành thành thành viên thứ 10 của ASEAN.


Như vậy sau khi Campuchia gia nhập ASEAN (1999), ỘASEAN 6Ợ ựã phát triển thành
ỘASEAN 10Ợ. Trên cơ sở ựó, ASEAN ựã chuyển trọng tâm hoạt ựộng sang hợp tác kinh tế, ựồng thời
xây dựng một khu vực đơng Nam Á hịa bình, ổn ựịnh, ựể cùng nhau phát triển phồn vinh. Một chương
mới mở ra trong lịch sử khu vực đông Nam Á.


<b>8. Thành tựu chính của tổ chức ASEAN </b>


+ Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.
+ ðời sống nhân dân ñã ñược cải thiện.



+ Tạo dựng được một mơi trường hồ bình, ổn định khu vực.


<i><b>9) Khó khăn của ASEAN : Tuy phát tri</b></i>ển mạnh nhưng hiện nay một số nước ASEAN gặp nhiều khó
khăn như mất cân ñối giữa nông nghiệp và xuất khẩu, giữa thành thị và nơng thơn, nợ nước ngồi tăng
lạm phát, thất nghiệp, bệnh tật, chính trị, xã hội khơng ổn định, tệ nạn xã hội phát triển, cuộc khủng
hoảng tài chính của khu vực đến nay vẫn cịn để lại ảnh hưởng về kinh tế, chính trị, xã hội ñến nhiều
nướ<b>c. </b>


<b>Câu hỏi 124. </b>


<b>Việc Việt Nam gia nhập ASEAN : Quá trình, thời cơ và thách thức. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng B, n</b><b>ă</b><b>m 2001) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>1. M</b><b>ố</b><b>i quan h</b><b>ệ</b><b> gi</b><b>ữ</b><b>a ASEAN v</b><b>ớ</b><b>i Vi</b><b>ệ</b><b>t Nam : </b></i>


<i>+ Giai ñoạn từ năm 1967 – 1973: quan h</i>ệ khá căng thẳng giữa hai phía (vì Philíppin và Thái
Lan là hai thành viên của SEATO).


<i>+ Giai ựoạn từ năm 1973 Ờ 1978: Sau hi</i>ệp ựịnh Pari tại Việt Nam ựặt quan hệ ngoại giao với
Thái Lan và Philippin. đã có những cuộc viếng thăm lẫn nhau và bắt ựầu hợp tác song phương, ựa
phương trên nhiều lĩnh vực.


<i>+ Giai ñoạn từ 1989 – 1992: quan h</i>ệ căng thẳng, đối đầu vì vấn đề Campuchia các quan hệ bị
ngưng trệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

(ựường lối ựổi mới của Việt Nam từ năm 1986, giải quyết tốt vấn ựề Campuchia), giữa ASEAN và
các nước đông Dương ựã diễn ra các cuộc tiếp xúc trao ựổi, hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn


hóa, khoa học, khối lượng ựầu tư ASEAN vào Việt Nam tăng.


<i>+ Giai ñoạn từ năm 1992 – 1995: Tháng 7/1992, Vi</i>ệt Nam trở thành quan sát viên của ASEAN.
Ngày 28/7/1945, Việt Nam chính thức đẩy xu thế hịa bình ổn định và hợp tác.


<i><b>2. Vi</b><b>ệ</b><b>c Vi</b><b>ệ</b><b>t Nam gia nh</b><b>ậ</b><b>p ASEAN </b><b>ñ</b><b>ã t</b><b>ạ</b><b>o th</b><b>ờ</b><b>i c</b><b>ơ</b><b> và thách th</b><b>ứ</b><b>c cho dân t</b><b>ộ</b><b>c nh</b><b>ư</b><b> th</b><b>ế</b><b> nào ? (Ý ngh</b><b>ĩ</b><b>a </b></i>
<i><b>l</b><b>ị</b><b>ch s</b><b>ử</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a s</b><b>ự</b><b> ki</b><b>ệ</b><b>n Vi</b><b>ệ</b><b>t Nam gia nh</b><b>ậ</b><b>p ASEAN). </b></i>


<i>a) Thời cơ. </i>


- Tạo ựiều kiện ựể Việt Nam hòa nhập vào các hoạt ựộng của khu vực đông Nam Á.


- Tăng cường mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn nhau trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.


- Việt Nam có ñiều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất kĩ thuật so với các nước trong khu vực.


<i>b/ Thách thức. </i>


- Dễ bị hòa tan, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều kiện kĩ thuật sản xuất còn kém hơn so với các
nước trong khu vực và trên thế giới.


<i> Thái ñộ : c</i>ần bình tỉnh, tự tin, khơng bỏ lỡ thời cơ cần ra sức học tập khoa học kĩ thuật của
các nước để thốt khỏi sự nghèo nàn lạc hậu từng bước tiến vào thời kì hiện đại hóa cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.


<b>Câu hỏi 125. </b>


<b>ðể thực hiện chính sách “Ngoại giao phịng ngừa”, các nước ASEAN đã có sáng kiến thành </b>
<b>lập Diễn đàn khu vực (ARF). Anh (chị) hãy cho biết quá trình thành lập và mục đích chính của </b>


<b>Diễn đàn này ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Quá trình thành lập: Sau Hội nghị thượng ñỉnh lần thứ IV ở Xingapo, ASEAN đã thỏa thuận về
tiến trình và cơ chếđối thoại, hợp tác an ninh giữa ASEAN và các nước trong khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương. Trên cơ sở này, tháng 7 – 1993, Hội nghị Ngoại trưởng ASEAN lần thứ 24 tại Xingapo
ñã quyết ñịnh thành lập Diễn ñàn khu vực ASEAN (ASEAN Regional Forum – ARF). ARF hiện là
diễn ñàn duy nhất tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương có thành viên đa dạng gồm 10 nước ASEAN
và 13 nước và tổ chức ngoài ASEAN của 4 châu lục: Á, Âu, Mĩ, Ôxtrâylia.


- Mục tiêu : Nhằm tạo nên một mơi trường hồ bình, ổn ựịnh cho cơng cuộc hợp tác phát triển
của đông Nam Á. Cho ựến nay, ARF quan tâm ựến các vấn ựề an ninh truyền thống (an ninh quân sự),
an ninh phi truyền thống (an ninh kinh tế), những vấn ựề xung ựột sắc tộc, tôn giáo, chủ nghĩa li khai,
chủ nghĩa khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia.


<b>Câu hỏi 126. </b>


<b>Nêu những sự kiện chứng tỏ : từ ựầu những năm 90 của thế kỉ XX, Ộmột chương mới mở ra </b>
<b>trong lịch sử khu vực đông Nam ÁỢ ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Trước những năm 90, quan hệ giữa các nước đông Nam Á với 3 nước đông Dương rất phức
tạp (căng thẳng và ựối ựầu).


- Sau “chiến tranh lạnh” và vấn đề Campuchia được giải quyết tình hình chính trị khu vực được cải
thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật ñầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức này. Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ASEAN 10” (1992, Việt Nam và Lào chính thức tham gia Hiệp ước Bali, 1995 Việt Nam
chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN, 1997 Lào, Mianma gia nhập tổ chức này;


4-1999 Campuchia ñược kết nạp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

do(AFTA) trong vòng 10 ựến 15 năm. Năm 1994, ASEAN lập diễn ựàn khu vực (ARF) nhằm tạo nên
một mơi trường hịa bình, ổn ựịnh cho cơng cuộc hợp tác phát triển của đông Nam Á .


Từựầu những năm 90 của thế kỉ<i><b> XX, Ộm</b>ột chương mới mở ra trong lịch sử khu vực đông </i>
<i>Nam ÁỢ. </i>


<b>IV. ẤN ðỘ, TRIỀU TIÊN VÀ KHU VỰC TRUNG ðÔNG </b>
<b>Câu hỏi 127. </b>


<b> Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Ấn ðộ (1945 – 1950) diễn ra như thế nào? Nêu </b>
<b>ñặc ñiểm chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn ðộ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>Ấn ðộ là nước lớn thứ hai ở châu Á, với diện tích gần 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 20 triệu </i>
<i>người (năm 2000). </i>


<b> Phong trào ñấu tranh giải phóng dân tộc của Ấn ðộ (1945 – 1950) : </b>
<i><b>1/ Nguyên nhân. </b></i>


Thắng lợi của Liên Xô và các nước đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít ñã cổ vũ tạo
ñiều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh trong đó
có Ấn ðộ. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945), phong trào ñấu tranh chống thực dân Anh, giành ñộc
lập của Ấn ðộ phát triển mạnh mẽ.


<b> 2/ Diễn biến. </b>


<i><b> - D</b>ưới sự lãnh ñạo của ðảng Quốc ñạ<b>i (</b><b>ñả</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a giai c</b><b>ấ</b><b>p t</b><b>ư</b><b> s</b><b>ả</b><b>n) do M.Ganñ</b>i và G.Nêru </i>



<i>ñứng ñầu, </i>ñấu tranh dước các hình thức khởi nghĩa tổ chức, biểu tình, bãi cơng, bãi khóa, bãi thị....
- Tiêu biểu là ngày 19-2-1946, hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở cảng Bombay tổ chức biểu
tình tuần hành chống thực dân Anh địi độc lập dân chủ với các khẩu hiệu: “ðảñảo ñế quốc Anh”, “Cách
mạng muôn năm!”.


- Hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của thủy binh, hai mươi vạn công nhân, học sinh, sinh viên và đơng
đảo nhân dân Bombay đã bãi cơng, bãi thị, bãi khóa. Cuộc bãi cơng sau đó trở thành khởi nghĩa vũ trang
của nhân dân, kéo dài trong ba ngày liền (từ 21/2 ñến 23/2/1946) mới bị dập tắt. Công nhân nhiều thành
phố bãi cơng hưởng ứng như Cancutta, Carasi, Mơrat.


- Nơng dân đấu tranh địi chỉ nọp 1/3 thu hoạch cho ñịa chủ (Phong trào “Tephaga”). Nhiều nơi
nơng dân nổi dậy cướp tài sản của địa chủ.


- ðầu năm 1947, cao trào bãi cơng của cơng nhân đã nổ ra ở nhiều thành phố lớn, như cuộc bãi
công của hơn 40 vạn công nhân ở thành phố Cancútta (tháng 2/1947).


- Trước quy mô rộng lớn của phong trào, đế quốc Anh khơng thể thống trị theo hình thức thực
dân kiểu cũñược nữa. Ngày 15/8/1947, theo sự thỏa thuận giữa thực dân Anh và giai cấp tư sản Ấn
ðộ (Kế hoạch Maobattơ<i><b>n) ngày 15/8/1947, </b></i>Ấn ðộ bị tách ra thành hai quốc gia Ấn ðộ và Pakixtan
dựa trên cơ sở tôn giáo: Ấn ðộ của những người theo Ấn ðộ giáo và Pakixtan của những người theo
Hồi giáo. Hai quốc gia này ñược hưởng quy chế tự trị và được thành lập Chính phủ dân tộc riêng của
mình .


- Ngày 26/3/1971, nhân dân vùng đơng Pakixtan đã nổi dậy đấu tranh vũ trang tách khỏi Pakixtan
và thành lập nước Cộng hịa Bănglet.


- Khơng thỏa thuận với quy chế tự trị, ðảng Quốc ñại ñã lãnh ñạo nhân dân Ấn ðộ đấu tranh địi
thực dân Anh phải trả độc lập hồn tồn cho Ấn ðộ. Trước sức ép ñấu tranh mạnh mẽ của phong trào
quần chúng, thực dân Anh buộc phải cơng nhận hồn tồn nền độc lập của Ấn ðộ. Ngày 26/1/1950, Ấn


ðộ tun bốđộc lập và nước Cộng hịa Ấn ðộ chính thức được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>3/ ðặc ñiểm chủ yếu : Th</b>ể hiện ý chí quyết tâm giành ñộc lập của nhân dân Ấn ðộ dưới sự
lãnh ñạo của ðảng Quốc ñại ñã ñi từ phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn của quần chúng tiến lên
khỡi nghĩa vũ trang buộc thực dân Anh phải trao trảñộc lập cho Ấn ðộ.


<b>Câu hỏi 128. </b>


<b> Cơng cuộc xây dựng đất nước và chính sách đối ngoại của nước Cộng hịa Ấn ðộ từ sau khi </b>
<b>giành ñộc lập ñến nay? Cho biết sơ lược mối quan hệ hiện nay giữa Việt Nam và Ấn ðộ. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1. Cơng cuộc xây dựng đất nước của nhân dân Ấn ðộ từ năm 1950 ñến nay </b>


- Phát triển nhanh về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật (hạng 10 về công nghiệp trên
thế giới). Nhân dân Ấn ðộñã tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ việc nhập khẩu
lương thực cho hơn 800 triệu dân, cịn có dự trữ xuất nhập khẩu. Cuộc “Cách mạng trắng” giải quyết nhu
cầu về sữa, chủ yếu là sữa trâu.


- Về công nghiệp: tiến hành cuộc “Cách mạng điện khí hóa”, “Cách mạng dầu khí”, chế tạo bom
nguyên tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa của mình (1975).


- Ấn ðộđã tập trung tiến hành cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật ñặc biệt là tin học ñạt ñược nhiều
thành tựu rực rỡ.


- Chính phủ có nhiều nổ lực để giải quyết các vụ xung đột tơn giáo, sắc tộc, bùng nổ dân số, kinh tế
suy giảm, lạm phát tăng...


- Hiện nay, Ấn ðộ ñang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm,công


nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ.


<b>2. Về ñường lối ngoại giao: </b>


- Trong hơn 40 năm qua, Ấn ðộ ln theo đuổi chính sách đối ngoại hịa bình trung lập, ủng hộ
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộccủa các dân tộc bị áp bức, có vai trị tích cực trong phát triển các nước
khơng liên kết. Ấn ðộ ln đi dầu cuộc đấu tranh bảo vệ hịa bình, phấn đấu vì một thế giới khơng có vũ
khí hạt nhân. Chính phủ và nhân dân Ấn ðộ ln bày tỏ thái độđồng tình với sự nghiệp ñấu tranh giành
ñộc lập của nhân dân Việt Nam trong cơng cuộc xây dựng đất nước ngày nay. Với đường lối đối ngoại
hịa bình và những thành tựu xây dựng ñất nước, Ấn ðộ giữ một vai trò quan trọng trên trường quốc tế.


<i>- Sự hợp tác, hữu nghị của nhân dân Việt Nam - Ấn ðộ</i> <i>ñược phát triển trong lĩnh vực chăn </i>
<i>nuôi, công nghiệp nhẹ. </i>


<b>Câu hỏi 129. </b>


<b>1) H</b>ội nghị ngoại trưởng năm cường quốc (Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Liên Xơ) họp tại
Matxơva (12/1945) đã có những quyết định vì về việc giải quyết vấn ñề bán ñảo Triều Tiên sau Chiến
tranh thế giới thứ<b> hai (1945)? </b>


<b>2) L</b>ập bảng so sánh tình hình Bắc Triều Tiên và tình hình Hàn Quốc và Triều Tiên sau Chiến
tranh thế giới thứ<b> hai : </b>


<b>Tiêu chí so sánh </b> <b>Nam Triều Tiên <sub>(Hàn Quốc) </sub></b> <b><sub>(CHDCND Triều Tiên) </sub>Bắc Triều Tiên </b>
<b>Chế độ chính trị </b>


<b>Lãnh đạo </b>
<b>Sự phát triển kinh </b>


<b>tế sau chiến tranh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Bối cảnh lịch sử : </b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), theo sự thỏa thuận của năm cường quốc họp tại
Macxơva (12/1945). Qn đội Liên Xơ sẽđóng tại phía Bắc vĩ tuyến 38º, phía Nam là quân ñội Mĩ.
Song việc thành lập chính phủ chung cho cả hai nước khơng được thực hiện. Tháng 5/1948, ở miền
Nam tiến hành bầu cử quốc hội thành lập nhà nước lấy tên là ðại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc). Tháng
9/1948, miền Bắc tuyên bố thành lập Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên. Cuối năm 1948, quân ñội
Liên Xô rút ra khỏi miền Bắc.


- Năm 1950, cuộc chiến tranh lớn giữa hai miền ñã nổ ra kéo dài 3 năm (1950 – 1953). ðến tháng
7/1953, hai bên đã kí hiệp định đình chiến lấy vĩ tuyến 38º làm ranh giới quân sự giữa hai miền Bắc,
Nam. Từđó, hai miền Nam, Bắc trở thành hai quốc gia theo những ñịnh hướng phát triển khác nhau.
<b>2. Bảng so sánh tình hình 2 nước : </b>


<b>Tiêu chí </b>
<b>so sánh </b>


<b>Nam Triều Tiên </b>
<b>(ðại Hàn dân quốc - Hàn Quốc) </b>


<b>Bắc Triều Tiên </b>
<b>(CHDCND Triều Tiên) </b>


<i>Chếđộ</i>


<i>chính trị</i> Tư bản chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội


<i>Lãnh ñạo </i> Lý Thừa Vãn Kim Nhật Thành



<i>Sự phát </i>
<i>triển kinh tế</i>


<i>sau chiến </i>
<i>tranh </i>


- Những khó khăn khi bước vào xây
dựng đất nước;


+ Chính trị khơng ổn định.


+ GDP bình quân ñầu người thấp (ñạt
83 USD năm 1961).


- Kinh tế - Xã hội có sự thay ñổi từ thập
niên 60 của thế kỉ XX :


+ Tỉ lệ tăng trưởng hàng năm 8%.
+ Từ năm 1962 ñến năm 1991, GNP
tăng 130 lần CHDCND Triều Tiên).


+ Cơ cấu kinh tế thay ñổi : Tỉ trọng
nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc
dân giảm 36,6 % xuống 5% GNP), công
nghiệp tăng (24,1 % lên 50%).


+ Có nền cơng nghiệp phát triển, nông
nghiệp tiên tiến, cơ sở hạ tầng hiện đại, xã
hội thơng tin cao (hệ thống ñường cao tốc


phát triển với 1720 km (năm 1998), mạng
lưới tàu ñiện ngầm ở thủ đơ đứng thứ 6
thế giới...)


+ Là một trong 4 “con rồng kinh tế”
châu Á và là một nước công nghiệp mới
(NIC).


+ Văn hoá, giáo dục tiên tiến (Giáo dục
bắt buộ từ 6 ñến 12 tuổi).


+/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội và thành tựu :


- Thực hiện kế hoạch 3 năm (1954 –
1956) và nhiều kế hoạch dài hạn.


- Thành tựu :


+ ðiện khí hố cả nước.


+ Có nền cơng nghiệp nặng (sản xuất
ô tô, máy kéo, toa xe,...)


+ Cơ sở hạ tầng phát triển (đường xá
hiện đại, thủ đơ, có tàu ñiện ngầm,
nhiều toa nhà chọc trời...)


+ Văn hoá – giáo dục có bước phát
triển đáng kể (1999 : xoá nạn mù chữ,


chếñộ giáo dục bắt buộc 10 năm,..._


+/ ðặc ñiểm của nền kinh tế :


- Nền kinh tế mang tính kế hoạch và
tập trung cao ñộ nhà nước.


- ðất nơng nghiệp được tập thể hố.
- Cơng nghiệp nặng được chú trọng,
đặc biệt là cơng nghiệp quốc phịng.


- Những khó khăn, hạn chế của nền
kinh tế : kinh tế vẫn gặp khó khăn (mặc
dù tuyên bố mở cửa từ năm 1995, ñất
nước ñối mặt với nạn khan hiếm lương
thực,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Hai nước trên bán ñảo ra ñời năm 1948.


- Từ những năm 50 – 60 của thế kỉ XX, quan hệ giữa hai miền là ñối ñầu. Song nguyện vọng nhân
dân hai miền là thống nhất ñất nước.


- Từ những năm 70, ñặc biệt khi chấm dứt chiến tranh lạnh, hai miền bước vào thời kì đối thoại.
- Những sự kiện chứng tỏ hai miền bước vào ñối thoại là :


+ Năm 1990, các nhà lãnh ñạo nhất trí :


• Xố bỏ tình trạng đối đầu về kinh tế, quân sự.


• Tiến hành hợp tác nhiều mặt.



+ Tháng 6/2000, hai nhà lãnh ñạo cao nhất của 2 nước có 1 cuộc gặp gỡ tại Bình Nhưỡng kí hiệp
định hồ hợp.


<b>Câu hỏi 130. </b>


<b>- Hãy xác định vị trí và đặc điểm của khu vực Tây Á .Trình bày sự tranh chấp của các thế </b>
<b>lực ñế quốc giai ñoạn trước và sau 1945 ở khu vực này . </b>


<b>- Nguồn gốc bùng nổ và quá trình phát triển phong trào kháng chiến của nhân dân </b>
<b>Palextin từ 1948 ñến nay như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1/ Khái quát. </b>


- Trung đông chiếm vị trắ chiến lược quan trọng có nguồn dầu mỏ lớn (chiếm gần 2/3 trữ lượng
dầu mỏ trên thế giới). Nằm ở ba cửa ngỏ châu lục: Á, Âu, Phi có kênh ựào Xuyê giao thông quan trọng
trên thế giới.


- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945), Mĩ tìm cách thay thế Anh, Pháp đây là ngun nhân chính
gây nên bất ổn.


<b>2/ Trình bày sự tranh chấp của các thế lực ñế quốc giai ñọan trước và sau 1945 ở khu vực này . </b>
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sau sự sụp ñổ của ñế quốc Ottoman, Anh và Pháp thay nhau
thống trị Trung đơng .


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, bành trướng và hất chân Anh, Pháp ñể thống trị
vùng này. ðây là 1 trong các nguyên nhân chủ yếu gây tình trạng ln khơng ổn định : chiến tranh, đảo
chính, xung ñột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ,biên giới .



<b>3/ Nguồn gốc bùng nổ và quá trình phát triển phong trào kháng chiến của nhân dân Plextin từ </b>
<b>1948 ñến nay như thế nào ? </b>


- Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽở Xiri, Libăng (ựộc lập vào năm 1946), Irắc
(1958), Iran (1979). Tại Palextin, năm 1948 Mĩ giúp bọn phục quốc Do Thái thành lập nhà nước Ixraen
rồi sau ựó Ixraen liên tiếp gây chiến tranh với quy mô lớn chiếm lãnh thổ Palextin của Ả Rập,cao nguyên
Golan của Syrie và miền nam Liban gây nên xung ựột kéo dài, khiến tình hình Trung đơng ln căng
thẳng.


- Từ 1948, nhân dân Palextin tiến hành kháng chiến chống Ixraen bằng các cuộc nổi dậy chiến
ñấu vũ trang trong vùng lãnh thổ bị chiếm đóng duới sự lãnh đạo của Tổ chức giải phóng Palextin (PLO)
và ñược sự giúp ñỡ của các nước khối Ả Rập và các lực lượng tiến bộ trên thế giới ủng hộ.


- Tháng 15/11/1988, Nhà nước Palextin thành lập do Y.Araphát, chủ tịch PLO làm Tổng thống
ñược hơn 100 quốc gia quan hệ và ngày 15/12/1989 ñược Liên hợp quốc công nhận là ñại diện của
Palextin tại Liên hợp quố<i>c. (Theo Nghị quyết số 181 của ðại hội đồng Liên hợp quốc khố 2 năm </i>
<i>1947, quy ước Palextin có lãnh thổ rộng 11000 km2 và Ixraen có diện tính là 14100 km2. Song tính ñến </i>
<i>năm 2007, do chính sách mở rộng lãnh thổ của Ixraen, nên diện tích hiện nay của Ixraen hiện nay là </i>
<i>21058 km2 gấp 1,5 lần so với năm 1848, còn Palextin giảm xuống còn ước chừng 6260 km2) </i>


- Ngày 13/9/1993, hiệp định hịa bình đã được kí kết giữa Ixraen và PLO. ðây là kết quả của cuộc
ñấu tranh lâu dài bền bỉ của phong trào kháng chiến Palextin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Ngày 13/9/1993, sau 45 năm chiến tranh, lần ựầu tiên một hiệp ước hoad bình ựược kắ kết giữa
Ixraen và PLO, gọi là Hiệp ựịnh Gada Ờ Giêricô, ựánh dấu một bước ựột phá trong tiến trình dàn xếp hồ
bình ở Trung đông.


- Ngày 28/9/1995, dưới sự chứng kiến của Tổng thống Mỹ B.Clintơn, tạp thủđơ Oasinhtơn (Mỹ),
Chủ tịch PLO Y.Araphát và Thủ tướng Ixraen I.Rabin đã chính thức kí hiệp định mở rộng quyền tự trị
của người Palextin ở bờ Tây sơng Gióocđan.



- Ngày 23/10/1998, hai bên kí Bản ghi nhớ Oai Rivơ : Ixraen sẽ chuyển giao 27,2% lãnh thổ bờ
Tây sông cho Palextin trong vịng 12 tuần,…


- Năm 2003, nhóm “Bốn bên” (Liên hợp quốc, EU, Nga và Mĩ) đưa ra “Lộ trình hồ bình” để giải
quyết xung đột giữa Ixraen và Palextin, song việc thực thi cịng gặp nhiều khó khăn vì phía Palextin và
Ixraen vẫn cịn chưa đạt thoả thuận trong nhiều vấn đề cơ bản vì cho đến nay hai nước này vẫn ñang tiếp
tục ñấu tranh, tìm kiếm giải pháp thương lượng hợp lý.


<b> Nhận xét : Sau h</b>ơn 40 năm kể từ Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (hơn nữa thế kỉ), các
nước Trung đông ựã giành lại ựược ựộc lập (trừ Palextin), nhờ dầu lửa nhiều nước giàu lên, song tình
hình Trung đơng vẫn căng thẳng, phức tạp. Kể từ năm 1996 ựến nay, đảng cầm quyền ở Ixraen không
chịu thực hiện nội dung Hiệp định nên tình hình Trung đơng tiếp tục căng thẳng và khơng ổn ựịnh.
điển hình là các cuộc chiến tranh vùng Vịnh (1990 Ờ 1991) và cuộc xung ựột Palextin và Ixraen ựể lại
nhiều hậu quả nặng nề trong khu vực. Có thể thấy rằng chỉ khi nào người Palextine có tổ quốc như
người Do Thái thì tình hình Trung đơng mới có thể hịa bình bền vững.


<b>Câu hỏi 131. </b>


<b>Phân tắch những nguyên nhân dẫn ựến tình hình Trung đơng ln ln căng thẳng, không </b>
<b>ổn ựịnh. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2005) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Những nguyên nhân dẫn ựến tình hình Trung đông luôn luôn căng thẳng, không ổn ựịnh :


Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xu, có nguồn dầu lửa
phong phú.



Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung đông. Mâu thuẫn
giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung đơng ln luôn căng thẳng, không ổn ựịnh.


Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nước lớn),
tình hình Trung đông vẫn căng thẳng.


<b>CH</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG VII </b>



<b>CÁC N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C CHÂU PHI VÀ KHU V</b>

<b>Ự</b>

<b>C M</b>

<b>Ĩ</b>

<b> LATINH </b>



<b>Chuyên ñề 15 </b>


<b>CÁC NƯỚC CHÂU PHI – “LỤC ðỊA MỚI TRỖI DẬY” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Câu hỏi 132. </b>


<b>Trình bày nét chính các giai ñoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc </b>
<b>ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945). Những ñặc ñiểm riêng biệt của phong trào </b>
<b>giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) và những khó khăn hiện </b>
<b>nay là gì ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Khái quát. </b>


- Châu Phi có 57 quốc gia với diện tích 30,3 triệu km²,
dân số là 839 triệu người, nhiều tài nguyên phong phú: dầu
mỏ, uranium, kim cương, crôm, sắt và nông sản quý (cà phê,


ca cao). Nhưng với ách thống trị của tư bản phương Tây, châu
Phi trở nên nghèo nàn lạc hậu.


<b>II/ Các giai ñoạn phát triển. </b>


* Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), châu Phi bùng
nổ phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ñược
mệnh danh là “lục ñịa mới trỗi dậy”, ñược biểu hiện cụ thể
qua các giai ñoạn sau:


<b>Giai ñoạn </b> <b>Nội dung chủ yếu của mỗi giai ñoạn </b>


<i><b>a/ Giai ñ</b>oạn từ</i>


<i>năm 1945 ñến </i>
<i>năm 1954 </i>


Phong trào nổ ra ñầu tiên là ở Bắc Phi, mở ñầu là cuộc chính biến cách mạng
của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập (3/7/1952) ñã lật ñổ chếñộ quân chủ
và nền thống trị của thực dân Anh, thành lập nước Cộng hịa Ai Cập (18/6/1953).
<i><b>b/ Giai đ</b>oạn từ</i>


<i>năm 1954 ñến </i>
<i>năm 1960 </i>


<b> Chi</b>ến thắng ðiện Biên Phủở Việt Nam ñã cổ vũ nhân dân , các nước Bắc
Phi và Tây Phi ñứng lên giành ñộc lập như: Angiêri (11/1954), Xuñăng,
Tuynidi, Marốc, Gana, Ghinê.


<i><b>c/ Giai ñ</b>oạn từ</i>



<i>năm 1960 ñến </i>
<i>năm 1975 </i>


Năm 1960, có 17 nước châu Phi giành được độc lập ñược gọi là “Năm của châu
Phi”, mởñầu giai ñoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc. Tiếp đó là
thắng lợi của cách mạng: Angiêri, Êtiơpia (1974), Mơdămbích (1975), Ăngôla
(1975). Cách mạng Ăngôla thắng lợi là mốc sụp ñổ của chủ nghĩa thực dân kiểu
cũ cùng hệ thống thuộc ñịa bị sụp ñổ sau 5 thế kỉ thống trị nước này.


<i><b>d/ Giai ñ</b>oạn từ</i>


<i>năm 1975 dến </i>
<i>năm nay </i>


Giai đoạn hồn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Tiêu biểu là cuộc ñấu
tranh chống chế ñộ phân biệt chủng tộc tại Nam Phi. Tháng 3/1992, Namibia
tuyên bốñộc lập. ðại hội dân tộc (ANC) và ðảng Cộng sản Nam Phi lãnh ñạo
cuộc ñấu tranh chống chếñộ phân biệt chủng tộc ñược nhân loại tiến bộủng hộ.
Phong trào chống chếñộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi phát triển mạnh mẽ trở
thành cao trào cách mạng mang tính chất quần chúng rộng rãi. Năm 1990, giành
ñược nhiều thắng lợi quan trọng: chủ tịch Nenxơn Manñêla ñược trả tự do, ANC
và ðảng Cộng sản Nam Phi ñược tự do hoạt ñộng hợp tác, các ñạo luật phân biệt
chủng tộc bị bãi bỏ. Tháng 4/1994, nhân dân Nam Phi thắng lợi trong cuộc bầu
cử ña sắc tộc ñầu tiên. Kết quả là Nenxơn Manñêla – chủ tịch ANC trở thành
tổng thống Cộng hòa Nam Phi, một nước Nam Phi mới, dân chủ và khơng phân
biệt chủng tộc.


<b>III/ Những khó khăn hiện nay. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Tình hình chính trị khơng ổn định, xung đột phe phái sắc tộc, bộ tộc, tơn giáo (Mơdămbích,
Ăngơla...). Sự bùng nổ dân số hiện nay ñang là gánh nặng của việc phát triển ñất nước , dự kiến ñến năm
2020 dân số châu Phi là 1,6 tỉ người.


- Tuy nhiên, những năm gần ñây với sự giúp ñỡ của cộng ñồng quốc tế (viện trợ, cử chuyên gia
sang tư vấn và giúp đỡ), nhân dân các nước châu Phi đã tích cực tìm kiếm các giải pháp nhằm giải quyết
các vụ xung ñột, khắc phục về kinh tế,thành lập các tổ chức khu vực lớn nhất là tổ chức thống nhất châu
Phi (Liên minh châu Phi, AU).


<b>IV/ ðặc ñiểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. </b>


- Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập vào ngày 25/5/1963 giữ vai trò quan trọng trong
việc phối hợp hành ñộng và thúc ñẩy sự nghiệp ñấu tranh cách mạng của các nước châu Phi.


- Do giai cấp tư sản lãnh ñạo cuộc ñấu tranh vì giai cấp vơ sản chưa trưởng thành, chưa có chính
đảng lành đạo độc lập.


- Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị và thương lượng.


- Mức ñộ ñộc lập và sự phát triển khơng đồng đều (vùng châu Phi xích đạo chậm, vùng Bắc Phi
phát triển nhanh chóng).


<b>Câu hỏi 133. </b>


<b> Cho biết hồn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt ñộng của một tổ chức liên minh khu vực lớn nhất </b>
<b>ở châu Phi hiện nay ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Tổ chức thống nhất châu phi (OAU) viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Organization of Afican


Unity”. Thành lập ngày 25/5/1963, gồm các nước độc lập có chủ quyền ở châu Phi. ðến năm 1981,
OAV có 50 quốc gia – thành viên.


- Mục đích là thúc đẩy việc cũng cố sự thống nhất và đồn kết các nước châu Phi, phối hợp và
phát triển hợp tác giữa các nước, nhằm bảo vệđộc lập dân tộc dân tộc, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
Ngày nay OAU đã trở thành EA (Liên minh châu Phi).


<b>Câu hỏi 134. </b>


<b>Anh (chị) có những hiểu biết gì về một cuộc cách mạng được xem là th</b><i><b>ắ</b><b>ng l</b><b>ợ</b><b>i m</b><b>ở</b></i> <i><b>đầ</b><b>u c</b></i><b>ủa </b>
<b>phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? </b>


<b>Ngồi mục tiêu giải phóng dân tộc, nhân dân châu Phi cịn tiến hành cuộc đấu tranh nhằm </b>


<b>mục tiêu nào khác ? Anh (chị) hãy trình bày một phong trào đấu tranh tiêu biểu cho mục tiêu đó </b>
<b>ở châu Phi. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 2004) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Cu</b>ộc cách mạng ñược xem là thắng lợi mở ñầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ<i><b> hai là cu</b><b>ộ</b><b>c binh bi</b><b>ế</b><b>n c</b><b>ủ</b><b>a s</b><b>ĩ</b><b> quan và binh lính yêu n</b><b>ướ</b><b>c Ai C</b><b>ậ</b><b>p </b></i>
<i><b>(3/7/1952) lậ</b></i>t ñổ vương triều Pharúc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập (1953)
<b>2) Ngoài mục tiêu giải phóng dân tộc, nhân dân châu Phi còn tiến hành cuộc ñấu tranh </b>
<b>nhằm mục tiêu ch</b><i><b>ố</b><b>ng ch</b><b>ế</b><b>ñộ</b><b> phân bi</b><b>ệ</b><b>t ch</b><b>ủ</b><b>ng t</b><b>ộ</b><b>c (Apácthai), </b></i><b>điển hình là phong trào đấu tranh </b>
<b>của nhân dân Nam Phi. </b>


<i>* ðặc ñiểm tình hình: </i>



- Vốn là nước thuộc ñịa của Anh, từ sau năm 1961, khi nước Cộng hòa Nam Phi thành lập,
những người da ñen,da màu chiếm 80% dân số vẫn phải sống cơ cực, tủi nhục dưới ách thống trị của
chếñộ phân biệt chủng tộc và kỳ thị chủng tộc kéo dài (chủ nghĩa A-pác-thai) của người da trắng. Do
đó, phong trào đấu tranh của người da đen, da màu diễn ra mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc ñấu tranh chống chếñộ phân biệt chủng tộc ở Nam
Phi ñã phát triển thành một cao trào cách mạng rộng lớn dưới sự lãnh ñạo của ðại hội dân tộc Phi
(ANC), liên minh với ðảng Cộng sản Nam Phi và các tổ chức dân chủ.


- Từ cuối những năm 1980, ñược sựủng hộ của nhân loại tiến bộ, cuộc ñấu tranh chống chếñộ
Apácthai của người Châu Phi ñã giành ñược những thắng lợi to lớn. Năm 1990, Tổng thống Cộng hòa
Nam Phi, ðơ Cléc tuyên bố từ bỏ chính sách Apác thai, đồng thời các đảng phái chính trịở Nam Phi
ñược hoạt ñộng hợp pháp. Chủ tịch ANC, ơng Nenxơn Manđêla được tự do sau 27 năm bị cầm tù.


- Tháng 11/1993, 21 ñảng phái ở Nam Phi thông qua Hiến pháp mới, chấm dứt sự tồn tại trên ba
thế kỷ của chế ñộ Apácthai ở Nam Phi. Sau cuộc bầu cử ña chủng tộc lần ñầu tiên (1994), Chủ tịch
ANC – Nenxơn Manñêla tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. Cộng hòa Nam Phi bước sang thời kỳ phát
triển mới: Nam Phi dân chủ không phân biệt chủng tộc.


- Hiện nay, châu Phi cịn gặp nhiều khó khăn do sự phản ứng quyết liệt của các thế lúc phân biệt
chủng tộc cực đoan vẫn cịn tiếp tục phát triển.


<b>Câu hỏi 135. </b>


<b>Tìm hiểu về lãnh tụ Nenxơn Manñêla và ðại hội dân tộc Phi ANC. </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


+ Nenxơn Manñêla (Nelson Mandela) - nhà hoạt ñộng cách mạng của nhân dân da ñen Nam Phi
chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai, Chủ tịch ðại hội dân tộc Phi (ANC), Tổng thống ñầu
tiên của Nam Phi sau khi chếñộ Apacthai bị xóa bỏ. Nenxơn Manđêla sinh trưởng trong một gia đình


tù trưởng bộ lạc Tanbu. Trong thời gian học ñại học, ơng rời bỏđịa vị thừa kế chức tù trưởng và tham
gia Liên minh thanh niên ðại hội dân tộc Phi và làm Chủ tịch Liên minh này. Năm 1942, ông tốt
nghiệp đại học luật khoa. Năm 1952, ơng mở văn phịng luật sưở thành phố Giơhannexbơc nhằm bênh
vực những người da ñen Nam Phi ñang bị những người da trắng áp bức. Chính quyền Prêtơria Nam Phi
đã cấm ơng khơng được tụ tập nhân dân, khơng ñược tham gia hoạt ñộng chính trị. Chính sách hà khắc
đó càng thúc đẩy ơng chống đối mạnh mẽ hơn. Ơng xây dựng lực lượng vũ trang và được cử giữ chức
Phó Chủ tịch ðại hội dân tộc Phi (ANC) kiêm Tổng tư lệnh lực lượng vũ trang của ðại hội dân tộc Phi
(ANC).


+ Năm 1962, ông bị chính quyền Prêtôria bắt giam với tội âm mưu lật đổ chính quyền và kết án
tù chung thân. Nhờ cuộc ñấu tranh của nhân dân Nam Phi và sựđồng tình ủng hộ của nhân dân và các
chính phủ tiến bộ trên thế giới, sau 27 năm giam cầm, chính phủ Prêtơria đã phải trả tự do cho ông vào
tháng 2/1990. Sau khi ra tù, Nenxơn Manñêla tiếp tục ñấu tranh chống chủ nghĩa Apacthai mạnh mẽ
hơn. Ngày 17/6/1991, quốc hội Nam Phi ñã phê chuẩn ñạo luật hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc.
Về mặt pháp lý chủ nghĩa Apacthai ở Nam Phi ñã cáo chung.


+ Tháng 7/1991, ðại hội dân tộc Phi (ANC) ñã họp ñại hội và ñã bầu Nenxơn Mañêla làm Chủ
tịch. Ngày 10/5/1994, sau khi giành ñược thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử bầu tổng thống ñầu tiên
gồm cả người da ñen và da trắng ở Nam Phi, Nenxơn Manñêla nhậm chức Tổng thống.


<b>Câu hỏi 136. </b>


<b> Lập bảng so sánh đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với phong trào </b>
<b>giải phóng dân tộc ở châu Á (về các mặt tổ chức lãnh ñạo phong trào, hình thức ñấu tranh, mức </b>
<b>ñộ giành ñộc lập và sự phát triển kinh tế sau chiến tranh). </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>Tiêu chí so sánh </b></i> <b>CHÂU PHI </b> <b>CHÂU Á </b>



<i>Tổ chức lãnh ñạo </i>
<i>phong trào </i>


- Thông qua tổ chức thống nhất ở châu
Phi (AU).


- Lãnh ñạo phong trào hầu hết thuộc về
chính đảng hoặc tổ chức chính trị của


- Thơng qua chính đảng của giai cấp
tư sản từng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

giai cấp tư sản. hoặc vơ sản.


<i>Hình thức ñấu </i>
<i>tranh </i>


Chủ yếu là ñấu tranh chính trị, hợp
pháp và thương lượng.


ðấu tranh chính trị kết hợp với ñấu
tranh vũ trang.


<i>Mức ñộ giành ñộc </i>
<i>lập </i>


Các nước giành ñộc lập ở mức ñộ khác
nhau.


Các nước giành ñộc lập ở mức ñồng


ñều.


<i>Sự phát triển kinh </i>
<i>tế sau khi giành </i>


<i>độc lập </i>


Khơng đồng đề sau khi giành độc lập.
Hiện nay vẫn cịn nhiều khó khăn.


Sự phát triển nhanh chóng về kinh
tế.


<b>Chun đề 16 </b>


<b>Câu hỏi 137. </b>


<b>Trình bày nét chính về các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở khu </b>
<b>vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến 2000. Anh (chị) biết gì về tổ chức </b>
<b>Thị trường chung Nam Mĩ (Mercosur)? </b>


<b>Hướng dẫn làm bài </b>


<i><b>I/ Khái quát : Khu v</b>ực Mĩ Latinh bao gồm hơn 23 </i>
<i>nước Cộng hịa trải dài từ Mêhicơ tới Nam Mĩ. Diện </i>
<i>tích trên 20 triệu km², dân số hơn 600 triệu người </i>
<i>(2002), rất giàu về nơng sản, lâm sản và khống sả<b>n. </b></i>


<b>II/ Thành phần dân cư : </b>



- đa dạng bao gồm người da trắng từ châu Âu di
cư tới, thổ dân da ựỏ, người da ựen ựược ựưa từ châu
Phi tới. đa số nói tiếng Tây Ban Nha chịu ảnh hưởng
văn hóa Tây Ban Nha, Bồ đào Nha, châu Âu, châu
Phi..., sử dụng một hệ ngôn ngữ hệ Latinh. Bởi vì thế
khu vực này có tên là Mĩ Latinh.


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) về hình thức là những nước Cộng hịa độc lập nhưng
trong thực tế là phụ thuộc vào Mĩ. Toàn bộ khu vực Mĩ Latinh ñược coi là “sân sau” của Mĩ.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh phát triển
mạnh mẽñược mệnh danh là “Lục ñịa bùng cháy” hay còn gọi là “ðại lục núi lửa”.


<b>III/ Giai ñoạn phát triển : </b>
Các giai ñoạn


phát triển <b>ðặc ñiểm nổi bật của từng giai ñoạn </b>


<i>Từ năm 1945 ñến </i>
<i>năm 1959 </i>


Cao trào giải phóng dân tộc nổ ra ở hầu khắp các nước dưới các hình thức bãi
cơng của cơng nhân (ở Chilê); nông dân nổi dậy dùng bạo lực giành lại ruộng
ñất từ tay địa chủ (ở Pêru, Êcuo, Mêhicơ, Braxin, Vênêxla…); khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

vũ trang của quân ñội Panama, chiến tranh du kích Bơlivia; thành lập các Chính
phủ dân tộc dân chủ tiến bộở Goatêmala(1956), Áchentina (1957), Vênêxuêla
(1958).


<i>Từ năm 1960 ñến </i>


<i>cuối những năm </i>


<i>80 (thế kỉ XX) </i>


Sau thắng lợi cách mạng Cuba 1959, ñánh dấu bước phát triển mới của phát
triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh từđó một cơn bão cách
mạng mà hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang ñã bùng nổở nhiều
nước ñược gọi là “lục ñịa bùng cháy” (Bôlivia, Vênêxuêla, Goatêmala,
Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, En Xanvanño). Dưới áp lựcđấu tranh dưới nhiều
hình thức của quần chúng các chính quyền phản động lần lượt bị lật đổ, các
chính quyền dân chủ, dân tộc ñược thành lập (Chilê, Nicagaoa, Xanvaño).


<i>Từñầu những </i>
<i>năm 90 (thế kỉ</i>


<i>XX) ñến 2000 </i>


Lợi dụng mối quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ khác trước, ựặc biệt là cuộc khủng
hoảng ởđông Âu và Liên Xơ khơng có lợi cho phong trào cách mạng thế giới,
Mĩ ựã mở cuộc phản kắch chống lại phong trào cách mạng Mĩ latinh, ựàn áp
cách mạng Grênaựa (1983), Panma (1990) và phá hoại mặt trận giải phóng dân
tộc Xanựinơ cầm quyền ở Nicaragoa, làm cho các thành quản của cách mạng
1979 ở Nicaragoa ựứng trước nguy cơ bị thủ tiêu, Mĩ ựiên cuồng chống phá
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội `ở Cuba bằng cách cấm vận kinh tế, bao
vây, cô lập về chắnh trị. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh ựang ựứng
trước nhiều khó khăn và thử thách.Từ những năm 90 của thế kỉ 20, tình hình
kinh tế, chắnh trị gặp nhiều khó khăn, tốc ựộ tăng trưởng kinh tế giảm, nợ nước
ngoài tăng. Hiện nay, sau hơn nửa thế kỉ, liên tục ựấu tranh các nước Mĩ Latinh
ựã khôi phục ựược ựộc lập và chủ quyền và kinh tế ngày càng phát triển
(Braxin, Mêhicô ựã trở thành những nước công ngiệp mới Ờ NICs), bộ mặt ựất


nước ngày càng thay ựổi, ựặc biệt là những trung tâm kinh tế, thương mại ựã
thay ựổi về căn bản.


<b>IV. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR) </b>




Khối hiệp ước thương mại khu vực Mercosur ban ñầu ñược hình thành theo Thỏa thuận
Asuncion vào tháng 3/1991 bởi lãnh ñạo các quốc gia Argentina, Braxin, Paraguay và
Uruguay. Khối này ñược coi là một “phiên bản kinh tế” của Liên minh châu Âu với tổng diện
tích chung 12 triệu km2 (gấp 4 lần diện tích chung EU), đại diện cho một thị trường tiềm năng
hơn 250 triệu dân.





Mục đích chính của thỏa thuận ban ñầu này là ñạt ñược một thị trường luân chuyển tự do về
hàng hóa, vốn, dịch vụ và con người trong khu vực. Hiệp ước này ñược xem xét lại vào tháng
12/1994 với việc ký kết Thỏa thuận Ouro Preto, nhằm giúp cho khối có một quy chế quốc tế
rộng rãi hơn.





Tính ra, GDP chung của cả khối Mercosur ñược xếp vào một trong những thị trường kinh tế
lớn nhất thế giới. Bản thân khối này đã có hai nền kinh tế thuộc loại lớn nhất thế giới là Braxin
và Áchentina. Với việc kết nạp thêm Vênêxuêla, một quốc gia sản xuất dầu và khí gas chủ yếu
của khu vực, mức độảnh hưởng của khối này cịn tăng lên đáng kể. Cộng thêm Vênêxla, cả
khối đã có GDP lên tới hơn 1.000 tỉ USD, cùng với mức ñộ giao dịch hàng hóa trong khu vực


lên tới 300 tỉ USD.


<b>Câu hỏi 138. </b>


<b>Mĩ Latinh có những biến đổi như thế nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1945)? Theo </b>
<b>anh (chị), biến ñổi nào to lớn nhất ? Vì sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>* Sự biến ñổi của Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ. Nhân dân Mĩ
Latinh dưới nhiều hình thức ñấu tranh khác nhau ñã từng bước lật ñổ các chính phủ phản động tay sai
của Mĩ và thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ.


- Các nước Mĩ Latinh dần dần thoát khỏi sự khống chế về kinh tế, chính trị của Mĩ và cũng cố
ñược nền ñộc lập ở những mức ñộ khác nhau. Hiện nay, các nước Mĩ Latinh ñã trở thành những quốc
gia độc lập, khơng cịn là thuộc ñịa kiểu mới của Mĩ mặc dù vẫn còn những sự lệ thuộc vào Mĩ.


<i>* Biến ñổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của khu vực Mĩ Latinh từ sau </i>
<i>Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay là từ thân phận các nước thuộc ñịa, nửa thuộc ñịa, lệ thuộc...trở</i>


<i>thành những quốc gia độc lập, bởi vì : </i>


Là biến đổi thân phận từ các nước thuộc ñịa, nửa thuộc ñịa và lệ thuộc trở thành những nước ñộc
lập. Nhờ có biến đổi đó, các nước Mĩ Latinh mới có những điều kiện thuận lợi ñể xây dựng và phát
triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.


<b>Câu hỏi 139. </b>



<b>Sự kiện nào ñánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc khu vực Mĩ </b>
<b>Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Kể từ ñó phong trào ñã diễn ra như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a. S</b><b>ự</b><b> ki</b><b>ệ</b><b>n </b><b>ñ</b><b>ánh d</b><b>ấ</b><b>u b</b><b>ướ</b><b>c phát tri</b><b>ể</b><b>n c</b><b>ủ</b><b>a phong trào gi</b><b>ả</b><b>i phóng dân t</b><b>ộ</b><b>c khu v</b><b>ự</b><b>c M</b><b>ĩ</b><b> La-tinh sau </b></i>
<i><b>Chi</b><b>ế</b><b>n tranh th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i th</b><b>ứ</b><b> hai là: </b></i>


- Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959: lật ñổñược chếđộđộc tài Batixta, thốt khỏi số phận
là “sân sau” của ñế quốc Mĩ, vững vàng kiên ñịnh trên con ñường ñi lên chủ nghĩa xã hội, là “lá cờñầu
của phong trào giải phóng dân tộc”. Là tấm gương sáng về một dân tộc dù bé nhỏ vẫn có thể ñánh
thắng một ñế quốc ñầu sỏ nằm ngay sát cạnh để giải phóng dân tộc…


<i><b>b. Phong trào gi</b><b>ả</b><b>i phóng dân t</b><b>ộ</b><b>c </b><b>ở</b><b> khu v</b><b>ự</b><b>c M</b><b>ĩ</b><b> Latinh t</b><b>ừ</b><b> n</b><b>ă</b><b>m 1959: </b></i>
- Từ 1959 ñến cuối những năm 80 (của thế kỉ XX):


+ Là cuộc bão táp cách mạng, hình thức chủ yếu là: đấu tranh vũ trang, trở thành “lục ñịa bùng
cháy”.


+ ðấu tranh vũ trang xảy ra ở nhiều nước, như Bôlivia, Vênêxuêla….


+ Thắng lợi của cách mạng Nicaragoa năm 1979 và sự thắng lợi về chính trị của cách mạng Chilê
là những sự kiện có ý nghĩa và có ảnh hưởng sâu rộng nhất trong giai ñoạn này


- Từ cuối những năm 80 trở ñi: Mĩ lợi dụng sự thay đổi trong tình hình thế giới có lợi cho mình
đã quay trở lại phản cơng các nước Mĩ Latinh, bắt ñầu từ cuộc can thiệp vũ trang cách mạng ở Grênaña
(1983), rồi Panama, Nicaragoa; bao vây, cấm vận kinh tế, cơ lập chính trị Cuba…


- Phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh đang đứng trước nhiều khó khăn và thử thách.



- Nhìn chúng bộ mặt Mĩ Latinh có nhiều biến đổi. Các nước Mĩ Latinh đã khơi phục lại độc lập,
chủ quyền và bước lên vũñài quốc tế với tư thếñộc lập, tự chủ của mình.


- Một số nước như Braxin, Mêhicơ đã trở thành nước Công nghiệp mới (NIC)
<b>Câu hỏi 140. </b>


<b>Nêu vắn tắt về chế ñộ ñộc tài Batixta ở Cuba ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- ðầu năm 1952, Mĩ thiết lập ở Cubachếñộñộc tài quân sự Batixta. Dưới ách thống trịñộc tài,
khủng bố của Batixta, phong trào ñấu tranh của nhân dân Cubavẫn không ngừng phát triển.


- Ngày 26/7/1953, Phiđen Caxtơrơ đã cùng với 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính
Mơnca, phát động nhân dân nổi dậy chống chếñộñộc tài. Tổ chức “Phong trào 26/7” ra ñời ñể lãnh
ñạo cách mạng Cu Ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Năm 1957 – 1958, phong trào ñấu tranh vũ trang lan rộng, nhiều căn cứñịa ñược thành lập, lực
lượng vũ trang cách mạng hình thành. Qn đội Batixta bị thất bại nặng nề. Nghĩa quân tiến công trên
các mặt trận.


- Cuối tháng 12/1958, nghĩa quân chiếm ñược pháo ñài Xanta Cơlara, Batixta bỏ chạy ra nước
ngồi. Ngày 1/1/1959, kết hợp với tổng bãi cơng chính trị, nghĩa qn tiến vào thủđơ, chếđộđộc tài
Batixta bị sụp đổ, cách mạng Cuba thành cơng.


<b>Câu hỏi 141. </b>


<b>- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba (1953 – 1959) ñã diễn ra như thế </b>
<b>nào ? Cho biết những thành tựu về cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở </b>
<b>Cuba (1959 ñến nay và ý nghĩa của nó. </b>



<b>- Tìm hiểu đơi nét về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phiđen Catxtơrơ với </b>
<b>ðảng Cộng sản, Chính phủ và nhân dân Việt Nam ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Nguyên nhân: </b>


<i> Cuba có diện tích 11 ngàn km² với dân số là 11,3 triệu người (theo thống kê năm 2002). Cuối </i>
<i>thế kỉ XIX, Cuba bịñế quốc Mĩ xâm lược và biến thành thuộc ñịa kiểu mới của Mĩ. Sau năm 1945, ñể</i>


<i>chống lại phong trào giải phóng dân tộc, Mĩ tổ chức đảo chánh, thiết lập chếñộñộc tài do Batista cầm </i>


<i>ñầu (10/3/1952), Batista giải tán quốc hội, các chính đảng, giết hơn 20 ngàn người yêu nước cầm tù </i>
<i>hàng vạn người. </i>


<b>2) Diễn biến của cách mạng </b>


o Ngày 26/7/1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phiñen Castơrơ tấn cơng pháo
đài Mơnca nhưng khơng giành được thắng lợi. Phiđen Castơrơ và nhiều chiến sĩ bị bắt và
bị cầm tù...Tiếng súng Mơnca ñã bùng nổ ngọn lửa ñấu tranh, thức tỉnh tinh thần cách
mạng ñối với thế hệ trẻ.


o Năm 1955, sau khi được trả tự do, Phiđen Caxtơrơ sang Mêhicơ tiếp tục cuộc chiến đấu mới.


o Năm 1956, Phiñen cùng 81 chiến sĩ vượt biển trở về Cuba trên con tàu Granma ñược sựủng
hộ của nhân dân lực lượng cách mạng ngày càng lớn mạnh. Phong trào ñấu tranh lan rộng
khắp toàn quốc.


o Cuối năm 1958, các binh đồn cách mạng mở các cuộc tấn cơng giải phĩng nhiều vùng đất
đai rộng lớn. Ngày 1/1/1959, chính quyền độc tài Batíta bị lật đổ, cách mạng giành được
thắng lợi.



<b>3) Công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ năm 1959 ñến nay </b>


Từ năm 1959 ñến năm 1961 hòa thành cải cách ruộng ñất thực hiện tự do dân chủ, quốc hữu hóa
xí nghiệp nước ngoài. Sau chiến thắng Hirôn, Cuba tiến hành cách mạng chủ nghĩa xã hội. ngày
26/7/1961, phong trào 26/7 và ðảng Xã hội nhân dân Cuba và phát triển 13/3 ñã hợp nhất thành tổ
chức “Cách mạng thống nhất” ñể chỉñạo cách mạng Cuba. Năm 1965, tổ chức trên ñổi thành ðảng
Cộng sản Cuba.


<i><b>- K</b><b>ế</b><b>t qu</b><b>ả</b><b> th</b><b>ắ</b><b>ng l</b><b>ợ</b><b>i: </b></i>ñạt ñược nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, ñã xây
dựng ñược nền công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lí và nền cơng nghiệp đa dạng (sản lượng cơng
nghiệp đường phát triển 160 %, có khí luyện kim phát triển 10 lần, điện lực phát triển 7 lần) , văn hóa,
giáo dục, y tế, thể thao, ñời sống nhân dân ñược nâng cao.


<i><b>- Thi</b><b>ế</b><b>u sót: quan liêu cao cấ</b></i>p, chưa dân chủ.


<i>- Hiện nay, ựang tiến hành cải cách tuy cịn gặp nhiều khó khăn do Mĩ cấm vận và sự biến ựộng </i>
<i>chắnh trịở Liên Xô và đông Âu nhưng Phiựen Caxtơrơ vẫn kiên trì theo con ựường xã hội chủ nghĩa, </i>
<i>bảo vệ thành quả xã hội chủ nghĩa mà Cuba ựạt ựược. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>5) </b><i>ðảng Cộng sản, Nhà nước và nhân dân Cuba ln ln ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì ñộc lập và </i>
<i>thống nhất Tổ quốc của nhân dân Việt Nam. Phiđen Catxtơrơ nhiều lần kêu gọi nhân dân Cuba hãy </i>
<i>“vì Việt Nam” mà lao động và sẵn sàng ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cũng như</i>


<i>cơng cuộc xây dựng đất nước. </i>


<b>Câu hỏi 142. </b>


<b>Chứng minh “Cuba là lá cờ ñầu của phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ Latinh”. </b>



<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i T</b><b></b><b>nh Th</b><b></b><b>a Thiên Hu</b><b></b><b>, n</b><b>ă</b><b>m h</b><b></b><b>c 2006 – 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Từ năm 1953, dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrơ ñã tiến hành cuộc ñấu tranh vũ trang chống
lại chếñộñộc tài quân sự, tay sai của Mĩ - Batixta, ñể giành ñộc lập và dân chủ. ðầu 1959, cuộc ñấu
tranh giành thắng lợi, mở ñầu một giai ñoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ
Latinh trở thành " lục ñịa bùng cháy ".


- Sau khi giành ñược thắng lợi, Cuba bước vào hồn thành triệt để nhiệm vụ dân chủñem lại
quyền lợi cho ñất nước và nhân dân ñồng thời kiên quyết chống lại các hành ñộng can thiệp và lật ñổ
của Mĩ... Từ 1961, Cuba bước vào thời kỳ tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội và giành được thắng
lợi tồn diện, nâng cao ñời sống của nhân dân.


- Từ 1959 ựến nay, mặc dù bị Mĩựiên cuồng tấn công, bao vây, cấm vận về kinh tế, thêm vào ựó
là những biến ựộng về chắnh trị, kinh tếở Liên Xô và đông Âu (1985 Ờ 1991), Cuba vẫn kiên quyết
ựấu tranh giữ vững nền ựộc lập tự do, quyết tâm ựi theo con ựường xã hội chủ nghĩa, tắch cực ủng hộ
cuộc ựấu tranh vì hồ bình, ựộc lập, dân chủ, tiến bộ trên thế giới.


Phong trào cách mạng Cuba từ 1959 ñến nay là nguồn cổ vũ to lớn ñối với phong trào cách
mạng Mĩ Latinh.


<b>Câu hỏi 143. </b>


<b> So sánh những ñiểm giống và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi </b>
<b>và khu vực Mĩ Latinh về các mặt: giai cấp lãnh đạo, nhiệm vụ cách mạng, hình thức ñấu tranh, </b>
<b>sự phát triển kinh tế sau chiến tranh. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>



<i>* Giống nhau : </i>


- ðều phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Châu Phi “Lục ñịa mới mới
trỗi dậy”, còn Mĩ Latinh “ðại lục núi lửa”. Hầu hết ñều giành ñược ñộc lập.


<i>* Khác nhau : </i>


<b>Tiêu chí so sánh </b> <b>CHÂU PHI </b> <b>CHÂU MỸ LATINH </b>


Giai cấp lãnh ñạo Tư sản dân tộc Vô sản và tư sản dân tộc
Nhiệm vụ cách mạng Chống chủ nghĩa thực dân cũ Chống thực dân kiểu mới
Hình thức đấu tranh ðấu tranh chính trị hợp pháp và


thương lượng


Nhiều hình thức đấu tranh phong
phú (bãi cơng, nổi dật, đấu tranh vũ
trang).


Sự phát triển kinh tế
sau chiến tranh


Hầu hết các nước đều đứng trước vấn
đề khó khăn, nan giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Câu hỏi 144. </b>


<b> Hãy lập bảng so sánh sự khác nhau trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu </b>
<b>Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay với ba nội dung: </b>



<b>- Trong q trình đấu tranh giành độc lập. </b>
<b>- Trong cơng cuộc xây dựng và phát triển. </b>
<b>- Thực trạng châu Á và châu Phi hiện nay. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>NỘI DUNG </b> <b>CHÂU Á </b> <b>CHÂU PHI </b>


<b>a-Trong quá </b>
<b>trình đấu </b>
<b>tranh giành </b>
<b>độc lập </b>


* Phong trào ở châu Á nổ ra sớm
trong giai ñoạn cuối Chiến tranh thế giới
thứ hai (Việt Nam – Lào – Inđơnêxia…)
hoặc ngay sau khi chiến tranh kết thúc
(Trung Quốc-Ấn ðộ…).


* Phong trào diễn ra không chịu tác
ñộng bởi một tổ chức quốc tế nào, mà
chủ yếu là sự vận ñộng nội lực của mỗi
nước.


* Phong trào diễn ra với nhiều hình
thức trong đó đấu tranh bạo lực và vũ
trang là xu thế chính.


* Hầu hết các nước châu Á hoàn thành
sự nghiệp giải phóng của mình trong


thập niên 1950 – 1960.


* Chịu sự tác ñộng của phong trào
giải phóng dân tộc châu Á (ðặc biệt là
Việt Nam và Trung Quốc) vì thế ra đời
chậm hơn. (bắt ñầu từ 1952 ở Ai Cập).


* Có sự tác động trực tiếp của tổ chức
Liên Hiệp Quốc (Năm 1960 có đến 17
nước Châu Phi độc lập nhờ vào tổ chức
này).


* Phong trào cũng diễn ra với nhiều
hình thức nhưng đấu tranh chính trị và
ơn hịa là xu thế chính.


* Sự hồn thành cơng cuộc giải phóng
chậm hơn (1970 – 1980).


<b>b-Trong </b>
<b>công cuộc </b>
<b>xây dựng và </b>
<b>phát triển. </b>


* Sau ñộc lập các nước châu Á
tự chọn cho mình con đường phát triển
riêng khơng có những tổ chức mang tính
châu lục.mà chỉ có tổ chức mang tính
khu vực (khối ASEAN).



* Trong sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội ñạt ñược những thành tựu
ñáng kể (như các nước NIC, gần ñây là
Trung Quốc - Ấn ðộ) làm thay ñổi căn
bản bộ mặt của toàn châu lục


* Trong quá trình giành ñộc lập cũng
như phát triển, châu Phi đã hình thành
những tổ chức quốc tế mang tính châu
lục như Tổ chức thống nhất châu
Phi.(1963)


* Sau khi giành ñộc lập các nước ñều
ra sức phát triển kinh tế xã hội, tuy có
được những thành tựu bước ñầu nhưng
chưa ñủ ñể thay ñổi căn bản bộ mặt của
toàn châu lục.


<b>c-Thực </b>
<b>trạng Châu </b>
<b>Á và Châu </b>
<b>Phi hiện </b>
<b>nay. </b>


* Về kinh tế châu Á ñã vươn lên trở
thành khu vực năng động có tốc độ phát
triển cao. Tài chính, thương mại, dịch vụ
có mặt dẫn ñầu nền kinh tế thế giới…
*Về chính trị-xã hội: Mỗi nước đều ổn
định và có hướng phát triển riêng phù


hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của
từng nước. Tất cả các nước ñều quan hệ
hữu nghị, duy trì hịa bình và ổn định để
cùng phát triển.


*Về kinh tế cịn lệ thuộc hồn tồn vào
các nước Âu Mỹ, tài nguyên ñất nước bị
khai thác cạn kiệt bởi các công ty tư bản
nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>CH</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG VIII </b>



<b>M</b>

<b>Ĩ</b>

<b>, NH</b>

<b>Ậ</b>

<b>T B</b>

<b>Ả</b>

<b>N, TÂY ÂU SAU CHI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRANH TH</b>

<b>Ế</b>

<b> GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I TH</b>

<b>Ứ</b>

<b> HAI (1945) </b>



<b>Chun đề 17 </b>


<b>Câu hỏi 145. </b>


<b>Trình bày sự phát triển kinh tế và khoa học – kỹ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới </b>
<b>hai (1945). Nguyên nhân của sự phát triển và hạn chế của nó ? </b>


<b>Theo anh (chị), trong những nguyên nhân dẫn ñến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ từ sau </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất và có thể giúp ích </b>
<b>cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Tình hình kinh tế </b>


<i><b>1. Bi</b><b>ề</b><b>u hi</b><b>ệ</b><b>n (thành t</b><b>ự</b><b>u) : </b></i>



Trong khi các ñồng minh châu Âu của Mĩ bị chiến tranh tàn phá, thì Mĩ lại có điều kiện hồ bình,
an tồn để ra sức phát triển kinh tế. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ giữ ưu thế về kinh tế, tài
chính trên thế giới.


- Cơng nghiệp: Sản lượng công nghiệp tăng 14% mỗi năm. Trong những năm 1945-1949, sản
lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới (56,1% năm 1948).


- Nông nghiệp: Sản lượng nông nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh. Sản lượng nông
nghiệp gấp 2 lần sản lượng của Anh + Pháp + Tây ðức + Italia + Nhật Bản.


- Tài chính: Nắm ¾ trữ lượng vàng trên toàn thế giới. Là nước chủ nợ thế giới.
+ Hơn 50% tàu bè ñi lại trên biển.


Trong khoảng hai thập niên ñầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế-tài
chính duy nhất của thế giới.


- Quân sự: ðứng ñầu thế giới về hải quân, không quân. ðộc quyền về bom nguyên tử, hệ thống
quân sự khắp thế giới.


Trong hai thập niên ñầu sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
<i><b>2. Nguyên nhân c</b><b>ủ</b><b>a s</b><b>ự</b><b> phát tri</b><b>ể</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b> : </b></i>


<i>Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật ñểñiều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, </i>
<i>cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao ñộng và hạ giá thành sản phẩm. </i>


<i>Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao tạo ra khả năng thâm nhập, cạnh tranh </i>
<i>mạnh mẽ trên khắp các khu vực, thế giới. </i>


<i>Nhờ qn sự hố nền kinh tếđể bn bán vũ khí thu lợi nhuận cao (114 tỷ USD) </i>



<i>ðất nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, trong khi đó các nước tư bản bị chiến tranh tàn phá </i>
<i>nặng nề nên phải dựa vào Mĩđể phát triển kinh tế vì vậy Mĩ khơng có ñối thủ cạnh tranh do ñó </i>
<i>tạo ñà cho kinh tế Mĩ phát triển vượt bậc. </i>


<i>Tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí hậu thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển, có nguồn </i>
<i>nhân công dồi dào. </i>


<i>Do sự nhạy bén năng ñộng trong ñiều hành kinh tế của giới kinh doanh của những nhà lãnh </i>


<i>đạo trong chính quyền Mĩ. </i>


<i><b>3. H</b><b>ạ</b><b>n ch</b><b>ế</b><b> (khó kh</b><b>ă</b><b>n) : </b></i>


<i>Sự vươn lên nhanh chóng về kinh tế, tài chính của Tây Âu và Nhật Bản, các nước này ñã trở</i>


<i>thành ñối thủ cạnh tranh gay gắt, nguy hiểm ñối với Mĩ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, tài chính </i>
<b>NƯỚC MĨ (HIỆP CHỦNG QUỐC HOA KÌ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>(từ những năm 70 trởđi trên thế giới hình thành 3 trung tâm kinh tế, tài chính cạnh tranh gay </i>
<i>gắt với nhau: Mĩ, Nhật, Tây Âu) </i>


<i>Mặt khác tuy vẫn dẫn đầu về sản xuất cơng nơng nghiệp , tài chính nhưng kinh tế Mĩ ngày càng </i>
<i>giảm sút so với những năm ñầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, (năm 1949 sản xuất Cơng </i>
<i>nghiệp là 56,4 %, đến những năm 90 chỉ còn 40 % dự trữ vàng và ngoại tệ kém Nhật Bản và </i>
<i>Tây ðức) </i>


<i>Vì tập trung chạy đua vũ trang và qn sự hố nền kinhtế cho nên sản xuất công nghiệp dân </i>
<i>dụng của Mĩ ngày càng trở nên sút kém so với Tây Âu, Nhật bản, hàng hố tiêu dùng của Mĩ</i>


<i>khơng cạnh tranh nơỉ với hàng hố của Tây Âu, Nhật Bản ngay cả trong thị trường nội ñịa của </i>


<i>Mĩ. </i>


<i> Tuy phát triển nhưng kinh tế Mĩ khơng ổn định vì thường xảy ra suy thái kinh tế (1945-1990 </i>
<i>diễn ra 8 lần suy thái kinh tế) </i>


<i>Sự giàu nghèo quá chênh lệnh giữa tầng lớp trong xã hội Mĩ là nguồn gốc tạo nên sự khơng ổn </i>


<i>định về kinh tế , xã hội. </i>


<b>II/ Tình hình khoa học – kĩ thuật </b>
<i><b>1. Bi</b><b>ề</b><b>u hi</b><b>ệ</b><b>n (thành t</b><b>ự</b><b>u) </b></i>


- Trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới ñã chạy sang Mĩ vì ở
đây có điều kiện hồ bình và đầy ñủ phương tiện nhất ñể làm việc. Vì vậy Mĩ là nước khởi ñầu cách
mạng khoa học – kĩ thuật và là 1 trong những nước thu ñược nhiều thành tựu cách mạng khoa học – kĩ
thuật rực rỡ về mọi mặt.


Mĩñi ñầu trong việc sáng tạo ra những cơng cụ sản xuất mới: máy tính, máy tựñộng, hệ thống tự
ñộng


- Sáng chế ra nguồn năng lưọng mới: nguyên tử, mặt trời, thuỷ triều,... sáng chế ra những vật liệu
mới .. chất dẻo pôlime, những vật liệu tổng hợp con người chế tạo ra những thuộc tính tự nhiên khơng
sẵn có.


- Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp, cách mạng giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
trong khoa học chinh phục vũ trụ, sản xuất vũ khí hiện đại như máy bay tàng hình, bom kinh khí.


- Chính nhờ những thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật mà kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân Mĩđã có nhiều thay ñổi khác trước.



<i><b>2. Nguyên nhân phát tri</b><b>ể</b><b>n : </b></i>


<i>Do yêu cầu kinh tế thúc ñẩy Mĩ tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II và sự tác </i>


<i>ñộng ngược trở lại với kinh tếñối với khoa học – kĩ thuật. </i>


<i>Trong chiến tranh, đất nước có điều kiện hồ bình, khơng bị chiến tranh tàn phá, đồng thời Mĩ</i>
<i>đã có nhiều biện pháp ñể thu hút những nhà khoa học – kĩ thuật lỗi lạc trên thế giới làm xảy ra </i>
<i>hiện tượng “chảy chất xám” ở các nước nghèo Á, Phi, Mĩ Latinh. Vì vậy, nhiều nhà khoa học </i>
<i>và phát minh khoa học ñược tiến hành nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ. </i>


<i>Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II ñã có tác ñộng lớn với sự phát </i>
<i>triển kinh tế Mĩ, làm thúc ñẩy kinh tế phát triển, nâng cao ñời sống người dân. </i>


<i><b> Trong nh</b><b>ữ</b><b>ng nguyên nhân d</b><b>ẫ</b><b>n </b><b>ñế</b><b>n s</b><b>ự</b><b> phát tri</b><b>ể</b><b>n c</b><b>ủ</b><b>a n</b><b>ề</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b> M</b><b>ĩ</b><b> t</b><b>ừ</b><b> sau Chi</b><b>ế</b><b>n tranh </b></i>
<i><b>th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i th</b><b>ứ</b><b> hai (1945), thì ngun nhân nào là quan tr</b><b>ọ</b><b>ng nh</b><b>ấ</b><b>t và có th</b><b>ể</b><b> giúp ích cho các n</b><b>ướ</b><b>c </b></i>
<i><b>đ</b><b>ang phát tri</b><b>ể</b><b>n trong vi</b><b>ệ</b><b>c xây d</b><b>ự</b><b>ng n</b><b>ề</b><b>n kinh t</b><b>ế</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a mình ? </b></i>


Mĩ biết dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kỹ thuật. Cho nên Mĩñã ñiều chỉnh lại hợp lý
cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng xuất lao ñộng, giảm giá thành sản phẩm. Nhờ đó
mà nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân Mĩ có nhiều thay
đổi. Sự phát triển về kỹ thuật và khoa học – kĩ thuật ñã giúp Mĩ có ưu thế về chính trị trên tồn cầu.
<b>Câu hỏi 146. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>1. Chính trị và ñối nội </b>
<i><b>* </b><b>ðố</b><b>i n</b><b>ộ</b><b>i </b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Mĩ vẫn tiếp tục duy trì nền dân chủ tư sản được hình
thành từ khi lập nước, thực chất thể hiện qua hệ thống tổ chức lập pháp, hành pháp và tư pháp, song
chếñộ tổng tuyển cử chỉñể chọn 1 trong 2 đảng tư sản cầm quyền đó là ðảng Cộng hoà và ðảng Dân


chủ thay nhau nắm quyền.


- ðể chống lại hạn chế sự hoạt động của các lượng đối lập như cơng đồn, đảng Cộng sản, ngăn
chặn sựảnh hưởng của chủ nghĩa Cộng sản vào nước Mĩ, trong thập niên 40 – 50, Tổng thống Truman
đã ban hành nhiều đạo luật nhằm chống lại hoạt động của sự hoạt động của các cơng đồn và phong
trào bãi cơng của cơng nhân.


- Luật Tác – Háclây đã cấm cơng nhân bãi cơng, cấm những người Cộng sản (là ðảng viên ðảng
Cộng sản Mĩ – CPUSA) khơng được tham gia vào tổ chức cơng đồn, khơng nhận những người Cộng
sản vào biên chế nhà nước để nhằm cơ lập nhưng trên thực tếđều thống nhất với nhau trong chính sách
đối nội, đối ngoại và phục vụ cho mười tập đồn tư bản lũng loạn: Rêcpheđơ, hay Moĩcgan.


- Ngoài ra Mĩ thực hiện sách phân biệt chủng tộc giữa người da trắng ñối với nguời da ñen và da
nâu. Thực chất nền dân chủ ở Mĩ chỉ là thứ dân chủ hình thức, giả hiệu, là nền dân chủ của tầng lớp
hữu sản giàu có.


<i><b>* Chính tr</b><b>ị</b></i>


- Sự phân hố hai cực giàu nghèo trở nên trầm trọng đó là số ít những nhà tỷ phú, triệu phú sống
xa hoa với phần đơng là cơng nhân và những người lao động sống khổ cực (có khoảng 400 người thu
nhập hàng năm từ 185 triệu USD trở lên, trong khi đó có 25 triệu người nghèo túng dưới mức tối thiểu
của người Mĩ).


- Từ sự phân hoá giàu nghèo quá chênh lệch làm cho xã hội ln khơng ổn định hay xảy ra
những cuộc nổi dậy của học sinh, sinh viên, của người da màu, da đen (1963) có 25 triệu người da ñen
ñấu tranh lan rộng khắp 125 thành phốở Mĩ, nội bộ giới cầm quyền hay diễn ra những vụ bê bối về
chính trị và kinh tế. Năm 1963 tổng thống Kennơđi bị ám sát, 1974 vụ Oatơghết buộc Níchxơn phải từ
chức, xã hội hay diễn ra những tội ác, tệ nạn: Ma tuý, cướp giật, giết người...


- Thực tế tình hình trên cho ta thấy xã hội Mĩ là một xã hội được tổ chức với trình ñộ cao nhưng


vẫn là một xã hội tư bản hiện đại.


<b>2. Chính sách đối ngoại. </b>


- Tháng 3/1947 tổng thống Mĩ Truman ñề ra “chủ nghĩa Truman”, mởñầu thời kỳ bành trướng
vươn lên bá chủ thế giới, công khai nêu “sứ mạng” của Mĩ là “lãnh ñạo thế giới tự do”. Với mục tiêu là
muốn bá chủ thế giới , thực hiện chiến lược toàn cầu đó là đường lối nhất qn của các đời tổng thống
Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.


- Trong q trình thực hiện giữa các đời tổng thống Mĩ có nhiều biện pháp và nội dung khác nhau
nhưng chiến lược toàn cầu trước sau vẫn nhằm 3 mục tiêu:


o Ngăn chặn, ñẩy lùi tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội.


o đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân, phong trào hồ bình, dân
chủ thế giới.


o Khống chế, nô dịch các nước ñồng minh.


ðể thực hiện mục tiêu trên, qua các ñời tổng thống ñều thực hiện biện pháp đó là “ chính sách
thực lực” và “chính sách gây chiến”.


- Vì vậy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai về quân sự Mĩñã thành lập các khối quân sự NATO,
SEATO, ñồng thời phát ñộng hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược khắp nơi trên thế giới.


- Về kinh tế Mĩ tiến hành bao vây, cấm vận kinh tếñối với các nước chủ nghĩa xã hội. Thơng qua
viện trợ kinh tếđể xâm nhập các nước chậm phát triển ñể thực hiện chếñộ thực dân mới.
- Mặc dù vậy Mĩ ñã thất bại trong phong trào thực hiện mục tiêu đó là năm 1949 Cách mạng
Trung Quốc thắng lợi, năm 1959 Cách mạng Cuba thắng lợi, thất bại nặng nề nhất là cuộc chiến tranh
ở Việt Nam 1975.



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ ñã vấp phải những thất bại nặng nề (ở Trung
Quốc (1949), Triều Tiên, Cuba (1959), Iran...ñặc biệt là thất bại là trong chiến tranh xâm lược Việt
Nam (1975).


- Mặt khác, Mĩ cũng ựạt ựược một số thành công, tiêu biểu:
- Gây chiến tranh xâm lược ở các nước đông Dương, Triều Tiên...


- Bao vây, cấm vận các nước chủ nghĩa xã hội, viện trợ kinh tế cho các nước ðồng Minh và các
nước chậm phát triển.


- Góp phần quan trọng trong việc thúc ựẩy sự sụp ựổ chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và đông Âu.


Mặc dù kinh tế Mĩ hiện nay vẫn cịn mạnh, song vị trí ưu thế của Mĩñã bị giảm nhiều trên thế giới.
<b>Câu hỏi 147. </b>


<b>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược tồn cầu” như </b>
<b>thế nào ? Anh (chị) hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>T</b><b>ừ</b><b> sau Chi</b><b>ế</b><b>n tranh th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i th</b><b>ứ</b><b> hai </b><b>ñế</b><b>n nay, M</b><b>ĩ</b><b> </b><b>ñ</b><b>ã th</b><b>ự</b><b>c hi</b><b>ệ</b><b>n “Chi</b><b>ế</b><b>n l</b><b>ượ</b><b>c toàn c</b><b>ầ</b><b>u” nh</b><b>ư</b><b> sau: </b></i>


<i>- Mục tiêu: </i>


+ Ngăn chặn, ựẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
+ đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhânẦ
+ Khống chế , nô dịch các nước ựồng minh của Mĩ.



- Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực).


<i>- Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: </i>


+ Năm 1947: Học thuyết Truman và chiến lược “ngăn chặn” …bị phá sản.


+ Năm 1953: Học thuyết Aixenhao và chiến lược Ộtrảựũa ồạtỢ (ựánh trả ngay)Ầ qn phiệt hóa
nước Mĩ, tìm cách Ộlấp chỗ trốngỢ sau khi Pháp thất bại ở đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở
Trung Cận đông năm 1957.


+ Năm 1961: Học thuyết Kennơñi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”…


+ Năm 1969: Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn ñe trên thực tế”… phá sản ở Việt Nam.
+ Năm 1981: Học thuyết Rigân và chiến lược “ðối ñầu trực tiếp”, chạy ñua vũ trang...


+ Năm1993: Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộ<i>ng” : Mềm dẻo nh</i>ưng vẫn
thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân ñội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…


+ Từ năm 2001 ñến 2008 : Busơ<i> (con) thi hành chính sách cứng rắn… </i>


<i><b>Nh</b><b>ậ</b><b>n xét: </b></i>


<i>- Thất bại: </i>


+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949.
+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959.
+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975.
+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo Iran 1979.
+ Vụ khủng bố 11/9/2001.



<i>- Thành cơng: </i>


+ Góp phần quan trọng làm sụp ựổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và đông Âu.
+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống Irắc (1990 Ờ 1991)


<b>Câu hỏi 148. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện “chính sách mở cửa” để cùng các đế quốc khác xâu xé Trung
Quốc.


- Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha, chiếm Philíppin.


- Mĩ tìm cách khống chế, thống trị khu vực Tây Á (Trung đông) và thành lập khối quân sự
Baghdad.


- Theo thoả thuận tại Hội nghị Ianta :


* Qn đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, ñến 1951, “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” ra ñời và Nhật
trở thành “căn cứ chiến lược” của Mĩ trong âm mưu thực hiện “chiến lược tồn cầu”.


* Qn ựội Mĩ chiếm ựóng Nam Triều Tiên và dựng lên chắnh quyền Lý Thừa Vãn.
- Ởđông Nam Á :


* Thông qua viện trợ kinh tế, quân sự, ...Mĩ hất cẳng Anh ra khỏi Thái Lan, lôi kéo Thái Lan
chống 3 nước đông Dương.


* Mĩ lợi dụng khó khăn của Pháp, ngày càng can thiệp sâu vào đông Dương.


- Ở Trung Quốc, Mĩ ra sức giúp chính quyền Tưởng Giới Thạch phát ñộng nội chiến, âm mưu


biến Trung Quốc thành 1 thuộc ñịa kiểu mới.


Như vậy, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong những năm 1945 – 1947, Mĩđã phát triển thế
lực tồn cầu đối với châu Á.


<b>Câu hỏi 149. </b>


<b>Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ ñối với Việt Nam từ 1945 – 1975. Cho biết những sự </b>
<b>kiện chứng tỏ mối quan hệ Mĩ và Việt Nam hiện nay ñược cải thiện. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>* Từ 1945 – 1954: </b>


+ Từ 1941 – 1946: Mĩ giúp lực lượng Việt Minh chống Nhật. Cách mạng Tháng Tám thành
cơng, Mĩ có đại diện tại Hà Nội.


+ Từ 1946 Ờ 1954: Mĩ giúp Pháp mở rộng và kéo dài chiến tranh đông Dương.


+ Năm 1949, Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve, khoá chặt biên giới Việt Trung, lập hành
lang đông Ờ Tây.


+ Tháng 12/1950, lập phái ựoàn cố vấn Viện trợ quân sự (MAAG): Năm 1950, viện trợ Mĩ
chiếm 19% ngân sách chiến tranh đông Dương, 1952 là 35%, 1953 là 42%.


+ Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava, xây dựng tập đồn cứ điểm ðiện Biên Phủ, viện trợ
khi ðiện Biên Phủ sắp thất bại.


- Trì hỗn, kéo dài Hội nghị Giơnevơ, khơng kí vào văn bản Hiệp định Giơnevơ.
<b>* Từ 1954 – 1975: </b>



- Phá hoại Hiệp ñịnh Giơnevơ, biến miền Nam thành thuộc ñịa kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mĩ.


+ Ngày 25/6/1954, trước khi kắ Hiệp ựịnh Giơnevơ, Mĩựã ựưa Ngơ đình Diệm là người do Mĩ
ựào tạo nắm chắnh quyền ở miền Nam.


+ Ngày 23/7/1954, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đalét tuyên bố: Không mở ựường cho chủ nghĩa
Cộng sản bành trướng xuống đơng á và Thái Bình Dương.


+ Mĩ giúp Diệm tổ chức "trưng cầu dân ý", bầu cử "quốc hội", hợp pháp hoá chắnh quyền Ngơ
đình Diệm, xây dựng ở miền Nam một chắnh quyền ựối lập với chắnh phủ Việt Nam dân chủ Cộng
hoà trái với tinh thần Hiệp ựịnh Giơnevơ.


+ Tháng 7/1956, Ngơ đình Diệm cự tuyệt hiệp thương với miền Bắc nhằm tìm kiếm việc thống
nhất ựất nước.


- Thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

+ Từ 1961 – 1965: Thực hiện chiến lược "Chiến tranh ñặc biệt" ñưa cố vấn quân sự vào miền
Nam Việt Nam ñể trực tiếp ñiều kiển cuộc chiến, thực hiện kế hoạch Xtalây –Taylo.


+ Từ 1965 – 1968: Thực hiện chiến lược: "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, ñưa quân Mĩ và
quân chư hầu trực tiếp tham chiến cùng với quân Ngụy; gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ñối với
miền Bắc.


+ Từ 1969 – 1973: Mĩ thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh, thay quân Mĩ bằng
quân Nguỵ, hỗ trợ nguỵ về hoả lực, gây chiến tranh phá hoại lần thứ hai ñối với miền Bắc.


+ Ngày 21/1/1973, Mĩ kí hiệp định Pari cơng nhận độc lập thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ Việt Nam, cam kết rút hết quân Mĩ về nước.



+ Từ 1973 ñến 1975, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho Thiệu mà thực chất là tiếp tục "Việt Nam
hoá" chiến tranh.


+ Với ðại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân ta, chính sách ñối ngoại của Mĩñối với Việt Nam
từ 1954 – 1975 bị thất bại hồn tồn.


Nhìn chung, những năm 80 trở về trước (1954 Ờ 1975) quan hệ Việt - Mĩ là ựối ựầu do sự
xâm lược đông Dương của Mĩ. Nhân dân Việt Nam quyết tâm : Ộđánh thắng giặc Mĩ xâm lượcỢ bởi
gì ỘKhơng có gì q hơn ựộc lập tự doỢ.


<b>* Sau khi chiến tranh đông Dương kết thúc : (Từ thập niên 80 ựến nay) </b>


- Sau khi chiến tranh kết thúc, Mĩ dùng chiến tranh lạnh tiếp tục chống lại Việt Nam như khơng
có quan hệ bình thường, cơ lập về ngoại giao, bao vây, cấm vận không cho Việt Nam có điều kiện phát
triển.


- Trong những năm gần đây quan hệ quốc tếđã thay đổi, vì vậy quan hệ giữa Mĩ và Việt nam đã
có những bước chuyển biến tốt ñẹp từ ñối ñầu sang ñối thoại, hợp tác.Từ năm 1989, do chính sách
đúng đắn của Việt Nam (Chính sách đối ngoại của ðảng Cộng sản Việt Nam "là bạn của tất cả các
nước", với Mĩ ta chủ trương "khép lại quá khứ hướng tới tương lai"), cuộc ñấu tranh của nhân dân Mĩ
và dư luận thế giới, Mĩñã cải thiện quan hệ với Việt Nam : bình thường hố quan hệ, xố cấm vận
song vẫn tiến hành chiến lược diễn biến hoà bình


- Sự kiện thể hiện 1 bước tiến của Mĩ trong việc đã bình thường hố quan hệ tiêu biểu như hợp
tác với Việt Nam, ñặt ñại sứ quán tại Việt Nam, tham gia các chương trình hợp tác nhân đạo (cử bác sĩ
giỏi sang phẫu thuật vì nụ cười trẻ thơ Việt nam: có trên 100 em ñược phẫu thuật).


- Sự kiện nổi bật nhất là ngày 16/11 và 19/11/2000 Tổng thống Mĩ Bill Clinton cùng phái đồn
chính phủ Mĩ sang thăm Việt nam, quan hệ Việt – Mĩ cĩ xu hướng ngày càng tốt đẹp. (Người đọc tiếp


tục bổ sung)


<b>Câu hỏi 150. </b>


<b>Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm 1991 ñến năm 2000. </b>
<b>Những mục tiêu cơ bản trong chính sách đối nội và ñối ngoại của Mĩ dưới thời Tổng thống Bill </b>
<b>Clintơn là gì ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Kinh tế, khoa học – kĩ thuật và văn hóa. </b>


- Thời kỳ Tổng thống Clinton cầm quyền, kinh tế Mĩ phục hồi và phát triển trở lại. Kinh tế Mĩ vẫn
ñứng ñầu thế giới: GNP là 9873 tỷ USD, GNP ñầu người là 36.487 USD, chiếm 25% giá trị tổng sản
phẩm thế giới, chi phối nhiều tổ chức kinh tế – tài chính quốc tế như WTO, INF, G7, WB…


<b>- Khoa học – kĩ thuật : phát tri</b>ển mạnh, nắm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn
thế giới (ñến năm 2003, Mĩñạt 286/755 giải Noben khoa học).


- ðạt nhiều thành tựu văn hóa đáng chú ý: Giải Osca (ñiện ảnh), Grammy (âm nhạc), 11 giải Nobel
văn chương (thứ hai thế giới sau Pháp)


<b>2. Chính trị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+ Tăng cường khơi phục tính đàn hồi của nền kinh tế Mĩ.


+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc ñẩy dân chủ” ñể can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.


- Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp ñổ, Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, chi phối
và lãnh đạo tồn thế giới nhưng chưa thể thực hiện ñược. Vụ khủng bố ngày 11/09/2001 cho thấy bản
thân nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn ñến


những thay ñổi trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩở thế kỷ XXI.


<b>Câu hỏi 151. </b>


<b>- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Liên Xơ và Mĩ đã xây dựng kinh tế trong những </b>
<b>hoàn cảnh lịch sử như thế nào? </b>


<b>- Cho biết những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng kinh tế ở Liên Xô và Mĩ từ </b>
<b>sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nữa ñầu những năm 70. Nêu nhận xét. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>LIÊN XƠ </b> <b>MĨ </b>


Hồn
cảnh lịch


sử


- Nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những
hy sinh và tổn thất hết sức to lớn : Hơn 20
triệu người chết, 1710 thành phố và hơn
70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 3200 xí
nghiệp bị tàn phá.


- Các nước phương Tây do Mĩ cầm ñầu,
tiến hành bao vây kinh tế, chạy dua vũ
trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm
tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa.



- Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xơ
vừa ra sức xây dựng lại đất nước, củng cố
quốc phòng, vừa tích cực giúp đỡ phong
trào cách mạng thế giới.


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ có
ðại Tây Dương và Thái Bình Dương bao
bọc, lại cách xa trung tâm chiến tranh thế
giới nên không bị tàn phá và thiệt hại. Cho
nên, Mĩ luôn thợi nhờ bn bán vũ khí và
phương tiện chiến tranh


- ðặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1945), Mĩ phát triển đến bình đổđỉnh cao,
là giai đoạn hoàng kim của Mĩ (1945 –
1950), Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính số một của thế giới tư bản chủ nghĩa.


Thành
tựu chủ
yếu


- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong thời
gian 4 năm 3 tháng. Năm 1950, tổng sản
lượng công nghiệp tăng 72% so với trước
chiến tranh.


- Trong thập kỷ 50,60 và nửa ñầu 70, Liên


Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai thế
giới (sau Mĩ) giữa thập kỷ 70 chiếm gần
20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế
giới .


Năm 1972 so với 1922, sản lượng công
nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân
tăng 112 lần. ði ñầu trong một số nghành
công nghiệp mới: công nghiệp vũ trụ, công
nghiệp ñiện nguyên tử.


- ðạt ñược những thành tựu rực rỡ trong
lĩnh vực khoa học- kỹ thuật: Năm 1957, là
nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh


+ Công nghiệp: Sản lượng cơng nghiệp
trung bình hàng năm tăng 15%. Trong
những năm 1945 – 1949 sản lượng công
nghiệp mĩ chiếm hơn 1 nửa sản lượng công
nghệp thế giới( 56,4%)


+ Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp
tăng 27% so với thời kỳ 1935 -1939.
+ Tài chính: Nắm trữ lượng vàng tồn thế
giới, có hơn 50% tàu bè ñi lại trên biển là
của mĩ. Trong hai thập niên ñầu sau chiến
tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy
nhất trên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

nhân tạo của trái ñất ; năm 1961 phóng tàu


vũ trụ ñưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin
bay vịng quanh trái đất, mởđầu kỷ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người.


- Về quân sự: ðầu thập kỷ 70, Liên Xơ
đạt ñược thế cân bằng chiến lược về sức
mạnh quân sự nói chung và sực mạnh lực
lượng hạt nhân nói riêng với các nước
phương Tây. Làm đảo lộn tồn bộ chiến
lược của mĩ và ñồng minh Mĩ.


nguồn năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt
hạch, mặt trời....) những vật liệu mới (chất
Pôlime, vật liệu tổng hợp....). Cuộc cách
mạng xanh trong nông nghiệp, cách mạng
trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
trong khoa học chinh phục vũ trụ và trong
sản xuất vũ khí hiện đại.


<b> Nhận xét tổng quát : </b>


- Tuy ñiều kiện và con ñường phát triển kinh tế của hai nước khác nhau, nhưng cả hai nước ñều trở
thành cường quốc kinh tế.


- Trở thành hai nước ñứng ñầu hai hệ thống xã hội ñối lập.


- Hai nước ñều trở thành trụ cột của trật tự “2 cực Ianta”, chi phối các mối quan hệ quốc tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai…


<b>Chuyên ñề 18 </b>



<b>Câu hỏi 152. </b>


<b>Hãy phân chia các giai ñoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới </b>
<b>thứ hai ñến năm 2000 và nêu rõ ñặc ñiểm của từng giai ñoạn. Hiện tượng “th</b><i><b>ầ</b><b>n kì Nh</b><b>ậ</b><b>t B</b><b>ả</b><b>n” là </b></i>
<b>gì ? Nguyên nhân của hiện tượng đó ? Theo anh (chị), có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì </b>
<b>từ hiện tượng “th</b><i><b>ầ</b><b>n kì Nh</b><b>ậ</b><b>t B</b><b>ả</b><b>n” ? </b></i>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2005)</b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>1/ Các giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n: </b></i>


Giai ñoạ<i>n 1945 – 1951: Phục hồi sau </i>
<i>chiến tranh: </i>


Giai ñoạ<i>n 1952 – 1973: Tăng trưởng </i>
<i>nhanh, giai </i>đoạn phát triển thần kì.
Giai ñoạ<i>n 1973 – 2000: Tăng trưởng </i>


<i>theo chiều sâu. Phát tri</i>ển xen kẽ suy
thoái song vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài
chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ
thuật vẫn phát triể<i><b>n. </b></i>


<i><b>2/ Hi</b><b>ệ</b><b>n t</b><b>ượ</b><b>ng “th</b><b>ầ</b><b>n kì Nh</b><b>ậ</b><b>t B</b><b>ả</b><b>n”? </b></i>


Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến
tranh thế giới hai, sau 3 thập niên ñã trở thành
siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự



<i>“thần kì Nhật Bả<b>n”. </b></i>


<i><b>3/ Nguyên nhân: </b></i>


<b>NHẬT BẢN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học
kĩ thuật.


- Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường,
lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao ñộng, tiết kiệm, tay nghề cao…


- Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…


- Các cơng ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các
nước…


- Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…
- Chi phí cho quốc phịng ít.


- Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo ñiều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ
của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950 – 1953) và ở Việt Nam (1954 – 1975) ñể làm giàu.
<i><b>4/ Bài h</b><b>ọ</b><b>c kinh nghi</b><b>ệ</b><b>m: </b></i>


-Coi trọng việc ñầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.


- Phát huy nhân tố con người, ñạo ñức lao ñộng, sử dụng tối ña tiềm năng sáng tạo của con
người.



- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
- Phát huy truyền thống tự lực tự cường


- Tăng cường vai trị Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế,
thay ñổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngồi vào các ngành then
chốt, mũi nhọn…


- Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, ñạt
hiệu quả cao trong cạnh tranh.


<b>Câu hỏi 153. </b>


<b>Trình bày sự phát triển về kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945). </b>
<b>Những nguyên nhân tạo nên sự phát triển kinh tế Nhật và hạn chế của nó là gì ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh </b>


- Chiến tranh thế giới thứ hai ñể lại cho Nhật Bản những hậu quả nặng nề<i> (gần 3 triệu người chết </i>
<i>và mất tích, kinh tế bị tàn phá, thất nghiệp, đói rét…, sản xuất nơng nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so </i>
<i>với năm 1939), b</i>ị Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa ðồng minh (1945 – 1952).


+ ðất nước hoang tàn, mất hết thuộc ñịa và thị trường, nền kinh tế bị tàn phá nặng nề với những
khó khắn bao trùm ñất nước.


- Nhưng cũng ngay sau chiến tranh, dưới chếñộ quản quản của Mĩ, một loại cải cách dân chủđược
tiến hành :


<b>1. Về chính trị: </b>



- Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng ðồng minh (SCAP) loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến
tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh.


- Nă<b>m 1946, ban hành Hiến pháp mới quy </b>ñịnh Nhật là nước quân chủ lập hiến nhưng thực tế là
<b>chế ñộ dân chủ ñại nghị tư sản. Nh</b>ật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc ñe
dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; khơng duy trì qn đội thường trự<i>c, chỉ có lực lượng Phịng </i>
<i>vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước. </i>


<b>2. Về kinh tế: </b>


SCAP tiến hành 3 cải cách lớ<b>n: </b>


o Thủ tiêu chếđộ tập trung kinh tế, giải tán các tập đồn lũng đoạn “Daibátxư”.


o Cải cách ruộng ñất, hạn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Những cải cách này ñã mang lại luồng khơng khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là một
nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển


sau này. Biểu hiện từ năm 1950 – 1951:
Nhật Bản khôi phục kinh tế.


<b>II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh </b>
<b>tế sau chiến tranh </b>


<b>1. Biểu hiện : </b>


- Nhìn chung nền kinh tế Nhật Bản
được khơi phục và chỉ bắt đầu phát triển
mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh


Triều Tiên (6/1950) và cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam – được coi là “ngọn gió
thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản. Từ năm
1950 ñến thập kỉ 70 : kinh tế phát triển
nhanh chóng (đứng thứ nhì trong thế giới tư
bản chủ nghĩa sau Mĩ) nhờ những ñơn ñặt
hàng quân sự của Mĩ phục vụ cho chiến
tranh Triều Tiên và Việt Nam.


- Từ năm 1950 – 1973 : tổng sản phẩm


quốc dân (GNP) tăng 20 lần, tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp trung bình hàng năm là 13,5 %.
<i>- Cơng nghiệp </i>ñã ñạt ñược những bước tiến nhanh tàu bè (50% trên thế giới), xe hơi, xe máy,
máy ñiện tử, máy may, máy ảnh, đồng hồ.


<i>- Nơng nghiệp : </i>


+ Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng những thành tự khoa học kĩ thuật (cơ giới hoá, hoá
học hố, thuỷ lợi hố và điện khí hố).


+ Lương thực tự túc ñược 80% nhu cầu trong nước (1969).
+ Ngành chăn nuôi tự giải quyết 2/3 nhu cầu thịt sữa.
+ Ngành ñánh cá rất phát triển.


<i>- Tài chính : </i>


+ Từ thập kỉ 70, trở thành siêu cường kinh tế tài trính thế giới.
+ Dự trữ vàng, ngoại tệ vượt Mĩ.


- Hàng hoá Nhật Bản xâm nhập, cạnh tranh khắp thị trường thế giới.



- Năm 1990 : thu nhập bình qn đầu người đứng thứ nhì trên thế giới sau Thuỵ Sĩ, thường được
gọi là “thần kì Nhật Bản”.


<b>2. Ngun nhân phát triển : </b>


Về tự nhiên Nhật Bản không ñược ưu ñãi như Mĩ, hơn nữa sau chiến tranh lại là nước bại trận,
kinh tế kiệt quệ nhưng ñã vươn lên ñứng vững và ngày càng phát triển vì:


- Chính phủ Nhật đã tỏ ra rất năng ñộng linh hoạt trong hoạch ñinh vềñường lối chiến lược phát
triển phù hợp với từng giai ñoạn lịch sử: cải cách ruộng đất, xố bỏ tàn tích phong kiến... cải cách này
giúp kinh tế Nhật Bản có những sự phát triển năng ñộng, linh hoạt nhờ những chủ trương biện pháp
ñúng ñắn.


- Bộ máy nhà nước gọn nhẹ.


- Biết lợi dụng cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam


- Biết lợi dung vốn nước ngồi đầu tư tập trung phát triển những ngành nghề then chốt: cơ khí,
luyện kim, hố chất, điện tử, giao thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Giới kinh doanh, Nhà nước có khả năng điều hành nền kình tế rất tốt, nhạy bén và sang tạo
trong việc biết len lách xâm nhập vào thị trường nước khác, không ngừng mở rộng thị trường trên toàn
thế giới.


- Hệ thống tổ chức, quản lí các cơng ty tạo ra sự cạnh tranh rất cao trên thị trường thế giới.
- Chếđộ làm việc suốt đời, chếđộ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đồn xí nghiệp là
“ba kho báu thiêng liêng” làm cho các cơng ty Nhật cĩ sức mạnh và tính cạnh tranh cao.


- Chú trọng đến vấn đề con người: ưu tiên hàng ñầu cho giáo dục, người Nhật ln ln giữđược


bản sắc dân tộc song vẫn tiếp thu những tri thức và văn minh của nhân loại. Họđào tạo cơ bản, khoa
học, có khả năng thích ứng với những tiên bộ mới. Người Nhật ln luôn vươn lên tự lực, tự cường,
cần cù, chịu học hỏi ñể làm giàu tri thức.


- Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ nên không phải chi tiêu nhiều về chi phí quốc
phịng như nhiều nước khác, biên chế nhà nước lại gọn nhẹ vì vậy có điều kiện tập trung vào xây dựng
kinh tế và phát triển công nghiệp dân dụng.


<b>3. Hạn chế kinh tế : </b>


o Sự mất cân bằng trong nền kinh tế quốc dân giữa công nghiệp và nông nghiệp, sự tập - trung
vốn, nhân công, dân số vào 3 trung tâm công nghiệp: Tôkyô, Hôxaka, Nagôya với trên 60
triệu dân chỉ chiếm 1,25% diện tích đất đai cả nước.


o Khó khăn về năng lượng, nguyên liệu, lương thực hầu hết phải nhập từ nước ngoài.


o Bị sự cạnh tranh chèn ép của Mĩ, Tây Âu và sự vươn lên của một số nước công nghiệp mới
(NIC).


o Sự phân hoá thành 2 cực: mâu thuẫn giàu nghèo, mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng.


o Sự “già hoá” về dân số.


Nhật Bản thường xảy ra các cuộc suy thoái về kinh tế.
<b>Câu hỏi 154. </b>


<b>- Trong những nguyên nhân dẫn ñến sự phát triển của nền “thần kì” của nền kinh tế Nhật </b>
<b>Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? </b>


<b>- Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước ñang phát triển trong việc xây dựng nền </b>


<b>kinh tế của mình ? Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho </b>
<b>Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Trong những nguyên nhân dẫn ñến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản kể trên, thì </b>
<b>nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? </b>


- Nguyên nhân quan trọng nất ñể Nhật có bước phát triển thần kì về kinh tế là tận dụng ñược
thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.


- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai . Nhật hết sức coi trọng khao học – kĩ thuật, vừa mua phát
minh nước ngoài, vừa phát triển cơ sở nghiên cứu trong nước.


- Nhật có hàng năm viện khoa học – kĩ thuật tập trung nghiên cứu công nghiệp.


- Do đó Nhật đứng đầu về trình ñộ phát triển khoa học – kĩ thuật, ñặc biệt trong các ngành công
nghiệp dân dụng.


- Nhật Bản chú trọng cải cách giáo dục quốc dân ñể giữ vững bản sắc dân tộc.


- Nhật Bản chú trọng cải cách giáo dục quốc dân ñể giữ vững bản sắc, truyền thống dân tộc, ñào
tạo những con người u nước có năng lực và ý chí vươn lên ñể thích nghi với sự biến ñổi của thế giới.


<b>2) Ngun nhân nêu trên có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển nói chung và Việt </b>
<b>Nam nói riêng trong việc xây dựng nền kinh tế? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Câu hỏi 155. </b>


<b> Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội và ñối ngoại của Nhật từ sau Chiến </b>


<b>tranh thế giới thứ hai (1945) ñến năm 2000. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Chính sách đối nội : </b>


<i>a. Kinh tế : </i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân ñội Mĩ thay mặt ðồng minh chiếm đóng và quản chế
nước Nhật.


- Do áp lực của Liên Xô và các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Buộc Mĩ phải thực hiện một số
cải cách dân chủ như :


Ban hành Hiến pháp năm 1946.
Cải cách ruộng ñất (1946 – 1949).


Giải tán Daibátxư, các cơng ty lũng đoạn chính trị mang tính chất phong kiến (1946 – 1949).
Lập tồ án Tôkyô xét xử tội pạm chiến tranh.


- Ý nghĩa của cải cách :


Những cải cách này ñã phá vỡ cơ sở kinh tế, chính trị, xã hội của chếñộ phong kiến, quân
phiệt.


Nhật Bản trở thành một nhà nước theo chếđộ dân chủđại nghị, mọi quyền lực đều thuộc về
6 tập đồn tư bản khổng lồ.


- Những cải cách trên ñã tạo ñiều kiện, thúc ñẩy Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.


- Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973 làm Nhật lâm vào khủng hoảng trầm trọng


chưa từng thấy kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (Nhật phải nhập khẩu tới 90% nhu cầu năng
lượng).


- ðể cứu vãn tình thế, từ năm 1975, chính phủ Nhật cơng bố hàng loại các biện pháp phục hồi
kinh tế, (chiến lược “5 năm tự túc kinh tế”, chiến lược “khoa học kĩ thuật”, “ngoại giao kinh tế”),
chuyển cơ cấu công nghiệp từ phát triển các ngành cần thiếu nguyên liệu sang các ngành tốn ít ngun
liệu và địi hỏi “chất xám” nhiều hơn.


- Chính sách bảo tồn và tiết kiệm năng lượng cùng với những cố gắng tạo ra các nguồn năng
lượng mới có thể tái tạo được đã góp phần đáng kể vào việc phục hồi kinh tế Nhật.


- Khuyến khích tăng thị trường trong nước, tìm thị trường trong nước ngoài và tăng xuất khẩu
sang nước nhằm thu ñược nhiều lợi nhuận từ các cuộc khủng hoảng dầu lửa.


- Bằng việc kịp thời ñiều chỉnh cơ cấu công nghiệp từ các ngành tiêu thụ nhiều năng lượng (thép,
hố chất) sang các ngành cơng nghiệp trí tuệ (ơtơ, điện tử, vi tính) và các ngành dịch vụ, kĩ thuật cao,
bước sang thập niên 80 – ñặc biệt là vào nửa sau những năm 90 – Nhật Bản là nước có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, ổn ñịnh và tiếp tục giữ vững vị trí siêu cường kinh tế thứ hai trên thế giới sau Mĩ.


<i>b. Chính trị - xã hội. </i>


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản địi hồ bình dân chủ và tiến bộ xã hội phát triển.
- Từ thập niên 50, ðảng Dân chủ Tự Do (LDP) liên tục cầm quyền ở Nhật.


- Một mặt, các chính phủ của LDP liên tục đề ra chiến lược kinh tế năng ñộng ñể phát triển ñất
nước, ñem lại lợi những thành tựu kinh tế rực rỡ cho Nhật Bản.


- Mặt khác, trong giới lãnh ñạo Nhật cũng liên tiếp xảy ra những vụ bê bối, tham nhũng, tranh
giành quyền lực, gây nên cục diện khơng ổn định trong nền chính trị Nhật.



- Tháng 8/1993, sau 4 thập niên cầm quyền lãnh ñạo Nhật Bản, LPD ñã nhường quyền lãnh ñạo
cho các lực lượng lãnh ñạo cho lực lượng lãnh ñạo cho lực lượng ñối lập.


- Chính phủ mới ñược thành lập là Chính phủ liên hiệp của 7 ñảng phái khác nhau ở Nhật.
- Tiếp theo ñó là tình trạng bất ổn định chính trị kéo dài ở Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Chính phủ Nhật đang tìm mọi cách thu hẹp quyền tự do dân chủđược qui ñịnh trong Hiến pháp
1946.


Sửa ñổi lại ñiều 9 (Khơng cho phép Nhật xây dựng qn đội và ñưa quân tham chiến nước
ngoài).


Ra sức tái vũ trang, đưa qn tham chiến ở nước ngồi.
Phục hồi chủ nghĩa quân phiệt với nhiều hình thức khác nhau.
<b>2) Chính sách đối ngoại : </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, do là nước bại trận, Nhật hồn tồn dựa vào Mĩ về mặt chính
trị và quân sự.


- Với Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951), Nhật trở thành căn cứ chiến lược của Mĩở châu Á –
Thái Bình Dương, chống các nước chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc.


- Trong chính sách đối ngoại, Nhật tìm mọi cách xâm nhập, giành giật thị trường ở các khu vực
trên thế giới, ñặc biệt tăng cường quan hệ với các nước châu Á – Thái Bình Dương.


- để thể hiện rõ vai trị của mình ựối với các nước thuộc khu vực đông Nam Á 8/1977, tại hội
nghị ngoại trưởng các nước ASEAN (họp ở Manila, thủựơ Philắpin), thủ tướng Nhật Phucưda ựã trình
bày khá toàn diện chắnh sách ựối ngoại của Nhật (sau gọi là học thuyết Phưcưựa), gồm 3 nội dung :


o Nhật Bản không bao giờ trở thành cường quốc quân sự.



o Nhật Bản cố gắng thiết lập quan hệ hợp tác và hữu nghị với các nước đông Nam Á.


o Nhật Bản hợp tác với các nước ASEAN để góp phần vào việc giữ gìn hồ bình và thịnh


vượng ởđơng Nam Á.


- Trong ñiều kiện và tình hình mới, học thuyết Phucưda ñược tiếp tục bởi học thuyết Kaiphu
(1991) rồi sau đó là học thuyết Hasimôtô (1997).


Như vậy, trong vài thập niên gần ựây, Nhật Bản ựã trở thành một ựế quốc kinh tế, dựa vào sức
mạnh kinh tếựể xâm nhập mở rộng thế lực ra thế giới, nhất là vùng đông Nam Á.


<i><b> Quan h</b><b>ệ</b><b> Vi</b><b>ệ</b><b>t – Nh</b><b>ậ</b><b>t : Trong cuộ</b></i>c kháng chiến chống Mĩ và trong cuộc xây dựng ñất nước,
ðảng Cộng sản và nhân dân lao ñộng Nhật Bản ủng hộ và giúp ñỡ Việt Nam. Những năm gần ñây
quan hệ Việt – Nhật ngày càng tốt ñẹp. Nhiều liên doanh Việt – Nhật ra ñời, các buổi tổ chức, giao lưu
văn hoá Việt – Nhật làm nhân dân hai nước hiểu biết, gần gũi nhau hơn. Những năm vừa qua Nhật
Bản là bạn hàng số một của Việt Nam.


<b>Chuyên ñề 19 </b>


<b>Câu hỏi 156. </b>


<b>Trình bày khái quát sự phát triển qua các giai ñoạn lịch sử của các nước tư bản chủ yếu ở </b>
<b>Tây Âu từ 1945 ñến 2000. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Tây Âu từ năm 1945 ñến năm 1950 </b>


<b>a. Về kinh tế: Chi</b>ến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề. Với sự cố gắng của từng nước và


viện trợ của Mĩ trong “Kế hoạch Mácsan”. ðến 1950, hầu hết các nước Tây Âu đã phục hồi kinh tế<b>. </b>


<b>b. Về chính trị: </b>


<b>CÁC NƯỚC TÂY ÂU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Ưu tiên hàng đầu là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị – xã hội,
hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mĩñồng thời tìm cách trở
lại thuộc địa của mình.


- Từ 1945 Ờ 1950, cơ bản ổn ựịnh và phục hồi về mọi mặt, trở thành ựối trọng của khối chủ nghĩa xã
hội đơng Âu mới hình thành.


<b>2) Tây Âu từ 1950 ñến năm 1973 </b>
<b>a. Về ñối nội </b>


<b>+/ Kinh tế. </b>


- Từ 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. ðến đầu thập niên 70, trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học – kĩ thuật cao.


<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>


+ Sự nỗ lực của nhân dân lao ñộng


+ Áp dụng thành cơng những thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm.


+ Vai trị quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.



+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ Mĩ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới
thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khn khổ EC…


<b>+/ Chính trị: </b>


- 1950 – 1973: là giai ñoạn phát triển của nền dân chủ tư sản ở Tây Âu, ñồng thời có nhiều biến
động chính trị<i> (Pháp: từ 1946 – 1958 có 25 lần thay đổi nội các) </i>


<b>b. Về ñối ngoại: m</b>ột mặt liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ
đối ngoại.


- Chính phủ Anh: ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩở Việt Nam, ủng hộ Ixraen chống Ả
-rập, Cộng hoà liên bang ðức gia nhập NATO (5/1955)…


- Pháp: phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hoà liên bang ðức, phát triển quan hệ với Liên
Xô và các nước chủ nghĩa xã hội khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mĩ rút các căn cứ quân sự…
ra khỏi ñất Pháp.


- Thụy ðiển, Phần Lan ñều phản ñối cuộc chiến tranh của Mĩở Việt Nam.


- 1950 Ờ 1973: Chủ nghĩa thực dân cũ của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồđào NhaẦ cũng sụp ựổ trên
phạm vi tồn thế giới.


<b>3) Tây Âu từ năm 1973 đến năm 1991 </b>


<b>a. Kinh tế: t</b>ừ<b> 1973 </b>ñến ñầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thối và khơng ổn định (tăng trưởng
kinh tế giảm, lạm phát thất nghiệp tăng), chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật, các nước NIC. Q
trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khă<b>n. </b>


<b>b. Về chính trị – xã hội: Tình tr</b>ạng phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, tệ nạn xã hội thường


xuyên xảy ra.


<b>c. ðối ngoại: </b>


- Tháng 12/1972: ký Hiệp ñịnh về những cơ sở quan hệ giữa hai nước ðức làm quan hệ hai nước
hịa dị<i>u; 1989, “Bức tường Béclin” b</i>ị xóa bỏ và nước ðức thống nhất (3/10/1990)


- Ký ðịnh ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975);
<b>4) Tây Âu từ năm 1991 ñến năm 2000 </b>


<b>a. Về kinh tế: T</b>ừ 1994, phục hồi và phát triển trở lại, Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm
kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới tư bản)


<b>b. Về chính trị: </b>


- Cơ bản là ổn định. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ thì Pháp và ðức ñã trở
thành những ñối trọng ñáng chú ý với Mĩ trong nhiều vấn ñề quốc tế quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Câu hỏi 157. </b>


<b>Trình bày nét chính về sự phát triển của nền kinh tế và tình hình chính trị của Anh, Pháp, </b>
<b>ðức từ sau năm 1945 ñến nay. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Sự phát triển kinh tế </b> <b>Tình hình chính trị </b>


<b>1. </b> <b>PHÁP </b> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp
bị thiệt hại nặng nề, sản xuất công nghiệp giảm 3
lần, công nghiệp giảm 2 lần.



+/ Bốn giai ñoạn phát triển :


<i>- Giai ñoạn 1945 – 1950 : </i>


+ Kinh tế phát triển chậm chạp gặp nhiều khó
khăn.


+ Năm 1948 phải nhận viện trợ Mácsan.
+ Từ đó, kinh tế Pháp ñược phục hồi và phát
triển vững chắc, liên tục suốt 20 năm nhưng phụ
thuộc vào Mĩ.


<i>- Giai ñoạn 1950 – 1973 : liên t</i>ục phát
triển nhanh (tăng 5% / năm). ðến ñầu thập niên
70, Pháp trở thành cường quốc công nghiệp,
chiếm vị trí thứ năm trên thế giới (sau Mĩ, Nhật,
ðức, Liên Xơ).


<i>- Giai đoạn 1973 – 1982 : sau cu</i>ộc khủng
hoảng năng lượng, kinh tế Pháp bước vào thời kì
kinh tế phát triển khơng nơn định dẫn ñến suy
thoái, lạm phát, thất nghiệp. Tăng trưởng kinh tế
giảm cịn 2,4 %/năm.


<i>- Giai đoạn 1978 đến nay : nh</i>ờ cải cách cơ
cấu kinh tế và ñẩy mạnh việc áp dụng nền những
thành tựu khoa học – kĩ thuật, Pháp ñã ổn ñịnh và
khá phát triển nhanh nền kinh tế nhưng khơng
cịn giữ mức tăng trưởng nhanh chóng nhưng


những năm 1950 – 1973.


<i>* Thành tựu : </i>


- Cơng nghiệp : có các ngành mũi nhọn như
trang sức, thời trang, điện tử, tin học, hàng khơng
– vũ trụ, vũ khí, luyện thép.


- Nơng nghiệp :


* Cơng nghiệp hố nền nơng nghiệp, sản xuất
chun canh trên những vùng ñất ñai rộng lớn.


* Pháp ñược coi là vựa lúa của EU, đàn bị
đứng đầu khối EU, đàn lợn giữu vị trí thứ hai.


- Tài chính : thị trường : thị trường chứng
khống Paris đứng thứ hai châu Âu và thứ sáu
thế giới về lưu lượng tiền chuyển dịch.


<i>* Nguyên nhân phát triển </i>


- Sử dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học
– kĩ thuật.


<i>a. Nền Cộng hoà thứ tư </i>
<i>(1946 – 1958) </i>


Có những thay đổi lớn từ sau
chiến tranh :



- Giai ñoạn tiến bộ (9/1946 –
5/1947) :


Tháng 9/1946 : ban hành Hiến
pháp, thành lập nền Cộng hoà thứ
tư.


Quyền tổng thống bị hạn chế.


Quyền tự do dân chủ tiến bộ
hơn, rộng hơn.


Thành lập chính phủ gồm các
chính ñảng tư sản và Cộng sản
(chính phủ Pháp có 5 thành viên
Cộng sản giữ chức vụ quan trọng
như : Phó thủ tướng, Bộ trưởng
Quốc phòng, Bộ trưởng Y tế,...)


Nước Pháp có điều kiện tiến
hành những cải tạo kinh tế, xã hội :
quốc hữu hoá một số xí nghiệp,
cơng thương nghiệp, giao thơng vận
tải và những chính sách xã hội tiến
bộ....


- Giai ñoạn thiên hữu (5/1947 –
6/1958)



Mĩ áp lực gạt những người
Cộng sản ra khỏi chính phủ
(5/1947).


Thực hiện chính sách ñối nội,
ñối ngoại phản ñộng dẫn đến chính
trị khơng ổn định bùng nổ cao trào
ñấu tranh của công nhân và nhân
dân.


<i>b. Nền Cộng hoà thứ năm (1958 </i>


<i>ñến nay) </i>


- Ngày 1/6/958, tướng ðờ Gôn
lên nắm quyền.


- Tháng 10/1958, ban hành Hiến
pháp, thành lập nền Cộng hoà thứ
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Mua nguyên liệu giá rẽ từ các nước thế giới
thứ ba.


- Chính sách mở cửa ra thị trường châu Âu và
thế giới.


- Nhà nước ñiều tiết nền kinh tế có hiệu quả.


bộ nhằm tăng cường nền độc lập, tự


chủ và ổn định tình hình chính trị -
xã hội.


<b>2. </b> <b>ANH </b> - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống
thuộc ñịa rộng lớn của ñể quốc Anh (chiếm 35
triệu km², gấp 143 lần diện tích nước Anh) ñã bị
sụp ñổ ; gây một hậu quả to lớn cho nước Anh .


- Trang bị kĩ thuật phần lớn ñã bị lạc hậu, nay
lại bị Mĩ, ðức ñuổi kịp và vượt ở thế kỉ XX


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị trí của
Anh càng giảm sút, xếp sau Mĩ, Nhật, Tây ðức
và một số mặt kém cả pháp.


- Nước Anh cũng bị chiến tranh tàn phá nặng
nề, do đó trong những năm đầu chiến tranh, kinh
tế Anh gặp nhiều khó khăn.


+ 1948 Anh phải dựa vào viện trợ kinh tế Mĩ
ñể phục hồi sản xuất ; vì vậy kinh tế Anh phụ
thuộc và ở Mĩ, tư bản đầu tư mở xí nghiệp ngay
trên ñất Anh (hãng Ford của Mĩ).


+ 1950 Anh phục hồi ñược mức sản xuất trước
chiến tranh rồi sau ñó phát triển tương ñối nhanh
chóng.


+ Phát triển những ngành kinh tế truyền thống
của mình : xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc


ñịa thuộc khối liên hiệp Anh.


+ Phát triển các ngành công nghiệp than, chế
tạo cơ khí, đóng tàu, cơng nghiệp dệt.


+ Phát triển chăn nuôi.


- Sau chiến tranh thế giới hai,
ðảng Bảo Thủ và Cơng đảng thay
nhau cầm quyền, bề ngồi ra vẻđơi
lập nhau, nhưng trong thực chất ñều
là ñại diện cho quyển lợi của tư bản
lũng đoạn.


- Chính sách đối ngoại hầu như
phụ thuộc vào Mĩ trong các mục
tiêu chống lại các nước chủ nghĩa
xã hội, chống phong trào giải
phóng dân tộc và phong trào công
nhân quốc tê, trong âm mưu chạy
ñua vũ trang gây tình hình thế giới
căng thẳng.


<b>3. </b> <b>TÂY </b>


<b>ðỨC </b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hau, các nước
Mĩ Anh, Pháp không thi hành nghiêm chỉnh hiệp
ước Pốtñam (7/1945) về vấn ñềðức nên ñến năm


1949 trên lãnh thổ nước ðức thành lập hai quốc
gia theo hai chếñộ kinh tế xã hội khác nhau.


+ Cộng hồ dân chủđức (đơng đức) theo con
ựường chủ nghĩa xã hội.


+ Cộng hoà liên bang ðức (Tây ðức) theo con
ñường chủ nghĩa tư bản.


- Nhằm biến Tây đức thành 1 lực lượng xung
kắch chống lại Liên Xô và các nước chủ nghĩa xã
hội đông Âu, Mĩ cùng với các nước tư bản
phương Tây giúp Tây đức phục hồi nền sản xuất
bị tàn phá.


- Về công nghiệp : Sau chiến tranh, nhờ đó,
sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh chíng.
Cuối thập niên 50, sản xuất công nghiệp đứng
hàng thứ ba về sản xuất cơng nghiệp với những
ngành công nghiệp nổi tiếng như : cơ khí, luyện
kim, hố chất, than, thép, ơtơ.


+/ ðối nội : Trong nhiều thập
niên, lực lượng cầm quyền ở Cộng
hoà Liên bang ðức là Liên minh
dân chủ Thiên cháu giáo, ñại diện
cho quyền lợi của giai cấp tư sản
dộc quyền. Chính phủ ðức đã thi
hành chính sách đối nội phản động
chống lạp phong trào cơng nhân và


nhân dân lao động, đặt ðảng Cộng
sản ðức ra khỏi vòng pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Về nông nghiệp : thâm canh ở trình độ cao
ñảm bảo ñược 2/3 nhu cầu lương thực. Chăn ni
là một ngành chủ đạo trong nông nghiệp từ sau
nữa thập niên 70, Tây ðức lâm vào tình trạng suy
thoái về kinh tế. ðến giữa thập niên 80, Tây ðức
ñã phục hồi trở lại nền kinh tế. Từ cuối thập niên
80, Tây ðức lại lâm vào tình trạng suy thoái, tỉ lệ
lạm phát và giá sinh hoạt tăng nhanh, ñời sống
nhân dân giảm sút.


sát nhập vào Cộng hoà liên bang
đức. Từ sau khi thống nhất, nước
đức ựứng trước những vấn ựề cấp
bách, cần ựẩy nhanh tiến trình phục
hồi kinh tế, giảm tỉ lệ thất nghiệp,
giảm sự chênh lệch giữa hai miền
đông, Tây.


<b>Câu hỏi 158. </b>


<b>Có ý kiến cho rằng : tình hình kinh tế - chính trị và chính sách đối ngoại của Anh, Pháp, </b>
<b>Cộng hòa liên bang ðức sau chiến tranh thế giới hai (1945) có những điểm tương đồng, anh (chị) </b>
<b>có đồng ý với ý kiến đó khơng ? Vì sao ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- ðồng ý với ý kiến cho rằng : “ Tình hình kinh tế- chính trị chính sách đối ngoại của Anh- Pháp-


ðức sau Chiến tranh thế giới thứ hai có những điểm tương đồng”.


- Giải thích :


<i>+ Về kinh tế: </i>


Cả Anh – Pháp – ðức ñều bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Từ 1945 ñến 1950 nền kinh tếñều phát
triển chậm chạp và trong thời kỳ khôi phục. Từ 1950, cả 3 nước đều hồn thành q trình khơi phục đạt
mức trước chiến tranh và bắt ñầu phát triển.


Cả Anh – Pháp – ðức ñều dựa vào kế hoạch Mácsan của Mĩñể hồi phục và phát triển kinh tế.
Từ sau 1950, nền kinh tế bắt ñầu phát triển và trong những năm 50 – 60 ñến nữa ñầu 70 đều phát
triển nhanh chóng.


Cả 3 nước đều chịu tác ñộng của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế phát triển nhanh
nhưng không ổn ñịnh


+ Về chính trị:


Cả Anh – Pháp – ðức: ðều phát triển theo chế ñộ tư bản chủ nghĩa, tìm cách gạt những người
Cộng sản ra khỏi chính phủ.


- Vềđối nội : Tìm cách thu hẹp quyền tự do dân chủ của nhân dân, xoá bỏ cải cách tiến bộ, chống
lại phong trào công nhận và nhân dân lao đơng.


- Vềđối ngoại:


Phụ thuộc vào Mĩ, theo Mĩ trong việc thực hiện mục tiêu chống lại các nước xã hội chủ nghĩa,
chống phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cơng nhân quốc tế, đẩy mạnh “chạy đua vũ trang”.



ðẩy mạnh qúa trình xâm lược thuộc địa, giành giật thị trường trên tồn thế giới.
<b>Câu hỏi 159. </b>


<b>Trình bày những nét chính về khối thị trường chung châu Âu (EEC). Vì sao lại nói Hiệp ước </b>
<b>Maxtrích (1991) đánh dấu một mốc đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu ? Mối quan </b>
<b>hệ hiện nay giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) như thế nào? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Nguyên nhân ra ñời và sự phát triển kinh tế : </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Tây Âu đã dẫn đến
q trình liên kết kinh tế giữa các nước này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng ñồng năng lượng nguyên tử châu
Âu” (EURATOM) và “Cộng ñồng kinh tế châu Âu” (EEC), nhằm gạt bỏ mọi trở nhại ñể trao ñổi kinh tế
và thi hành chính sách kinh tế thống nhất với các nước khác.


Tháng 7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng ñồng châu Âu” (EC). Sau 10 năm chuẩn bị,
tháng 12/1991 các nước EC tiến hành họp Hội nghị cấp cao tại Maxtrích (Hà Lan).


+ Hội nghịđã có hai quyết định quan trọng :


<b>1.</b> Xây dựng một thị trường tiền nội ñịa châu Âu với một liên minh kinh tế và tiền tệ châu Âu, có một


đồng tiền chung duy nhất. Từ ngày 1/1/1999 ñã phát hành ñồng tiền chung châu Âu với tên gọi là ñồng
tiền EURO.


<b>2.</b> Xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng sang liên kết về chính sách đối ngoại và anh ninh, tiến
tới một nhà nước chung châu Âu



<b>3.</b> Với những bước tiến của quá trình liên kết, Hội nghị cấp cao tại Maxtrích quyết định Cộng đồng
châu Âu mang tên gọi mới là Liên minh châu Âu (EU).


<i>- Ngày 07/12/1991, Hiệp ước Maxtrích được kí kết, khẳng định một tiến trình hình thành một Liên </i>
<i>bang châu Âu mới vào năm 2000 với ñồng tiền chung, ngân hàng chung… Những quyết ñịnh của hội </i>
<i>nghị cấp cao tại Maxtrích đã tạo tiền tiền ñề cho sự phát triển của Liên minh châu Âu về sau, ñã ñánh </i>
<i>dấu một mốc ñột biến của q trình liên kết quốc tếở châu Âu, có hiệu lực vào ngày 1/1/1993, ñổi tên </i>
<i>thành Liên minh châu Âu (EU) </i>


- Ngày 1/1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy ðiển.


- Ngày 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.
<b>2. Mục tiêu : </b>


<i>+ Về kinh tế : Sau m</i>ấy thập niên phát triển, với số dân là 340 triệu người có trình độ khoa học – kĩ
thuật cao, chiếm 1/3 tổng sản lượng công nghiệp trên thế giới, Eu ñã tạo một cộng ñồng kinh tế và một
thị trường chung hùng mạnh, ñủ sức cạnh tranh về kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật.


<i>+ Về chính trị : </i>


- Thống nhất chính sách ñối nội, ñối ngoại, chống lại chủ nghĩa xã hội và phong trào công nhân ở
Tây Âu


- Dự kiến Eu sẽ trở thành một liên bang, nhằm nhất thể hố châu Âu về kinh tế - chính trị, từng bước
đã có ngân hàng chung, sử dụng đồng tiền chung.


<b>3. Hoạt ñộng : </b>


- Tháng 6/1979: bầu cử Nghị viện châu Âu ñầu tiên.



- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm sốt đi lại của cơng dân EU qua biên giới của nhau.
- Ngày 01/01/1999, ñồng tiền chung châu Âu ñược ñưa vào sử dụng.


- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giớ<i>i. </i>
<b>4. Khó khăn phải giải quyền khi tiến tới một châu Âu không biên giới : </b>


- Tuy nhiên con ñường dẫn ñến một châu Âu thống nhất còn là một q trình lâu dài do những khó
khăn trước mắt trước những diễn biến phức tạp ở châu Âu và thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b> BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG VIII </b>


<b>Câu hỏi 160. </b>


<b>Trình bày và phân tích nguyên nhân của sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật từ sau Chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ hai. Từ ñấy, anh (chị) hãy phát biểu nhận thức của mình về bản chất của chủ </b>
<b>nghĩa tư bản hiện ñại. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 1997) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Hiện nay, Mĩ, Nhật là những cường quốc kinh tế trên thế giới. ðặc biệt từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai (1945), cả hai nước đều có những bước dài trên chặng đường phát triển kinh tế, trở thành
siêu cường nhất nhìn trên thế giới. Có nhiều yếu tố dẫn đến những bước phát triển đó, tiêu biểu như :


<i>* ðối với Mĩ</i>


- Hoa Kỳ là một quốc gia ñược thiên nhiên ñặc biệt ưu ñãi, giàu tài nguyên, nguồn nhân cơng dồi
giàu, đặc biệt có nhiều tài ngun q tạo cơ sở cho việc phát triển kinh tế : vàng, than, dầu mỏ...



- Về lịch sử, nhờ có ðại Tây Dương và Thái Bình Dương bao bọc, lại cách xa trung tâm chiến
tranh thế giới nên không bị tàn phá và thiệt hại, trong khi đó Mĩ lại thu được lợi nhuận lớn nhờ bn
bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. ðặc biệt, sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) nền kinh tế Mĩ
nhảy vọt, nhất kà 1945 – 1950, ñưa Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một của thế giới tư
bản.


- Chính phủ Mĩñặc biệt quan tâm tới việc phát triển khoa học – kĩ thuẩ, là một trong những quốc
gia có đầu tư lớn nhất cho nghiên cứu khoa học – kĩ thuật. Chính vì thế, Mĩ ln ln là nước ñi ñầu
trong việc phát minh khoa học và áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, tạo ra sức phát triển mạnh
mẽ và cường thịnh của nền kinh tế Mĩ.


- Vấn ñề giáo dục – ñào tạo cũng ñược Mĩñặc biệt chú trọng, ñào tạo ra các thế hệ lao động có
trình độ văn hố – kĩ thuật để góp cơng sức vào việc phát triển kinh tế ngày càng vững mạnh.


- Sự phát triển kinh tế giúp nước Mĩ có ưu thế về chính trị, qn sự trên tồn cầu. Ngược lại, ưu
thế chính trị, quân sự giúp Mĩ có điều kiệt phát triển kinh tế mạnh mẽ và vững chắc hơn.


<i>* ðối với Nhật Bản : </i>


- Vềđiều kiện tự nhiên, nước Nhật khơng được ưu đãi như Mĩ, hơn nữa Nhật bước ra khỏi Chiến
tranh thế giới thứ hai với tư thế kẻ thất bại, cho nên gặp nhiều khó khăn nhưng đã vươn lên ñứng vững
và ngày càng phát triển.


- Chính phủ Nhật tỏ ra năng ñộng và linh hoạt trong việc hoạch ñịnh ñường lối, chiến lược phát
triển phù hợp với từng giai ñoạn lịch sử. Cho nên kinh tế Nhật cũng có sự phát triển năng ñộng linh
hoạt nhờ những chủ trương biện pháp đúng đắn của Chính phủ.


- Nhật Bản rất chú trọng tới vấn ñề giáo dục và ñào tạo. Người lao động Nhật ln giữ vững bản
sắc dân tộc ñồng thời tiếp nhận tri thức văn minh nhân loại, ñược ñào tạo một cách cơ bản, khoa học và
có khả năng thích nghi nhanh nhậy với những tiến bộ mới, cho thấy nhân tố con người là một nguyên


nhân quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản.


- Sự giúp ựỡ của Mĩ với những ựơn ựặt hàng quân sự của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh (Triều
Tiên: 1950 Ờ 1953, đông Dương 1954 Ờ 1975) thực sự là Ộngọn lửa thầnỢ thổi vào nền kinh tế Nhật
Bản.


- Nhật Bản cũng là quốc gia rất chú trọng và ñầu tư nhiều cho khoa học – kĩ thuật. Từ việc tiếp
nhận các thành tựu khoa học – kĩ thuật của Nhật ñã dần dần tự nâng cao trình độ khoa học – kĩ thuật
của bản thân ñể thúc ñẩy sản xuất phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Qua việc tìm hiểu nguyên nhân sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
có thể nhận thức một số nét cơ bản về bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện ñại.


- Chủ nghĩa tư bản hiện ñại là chủ nghĩa tư bản ñộc quyền lũng ñoạn nhà nước. Các công ty lớn,
các chủ doanh nghiệp vừa là những nhà kinh doanh, vừa có vị trí to lớn trong đời sống chính trị quốc
gia.


- Cách mạng khoa học – kĩ thuật ln được chú trọng, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng năng lượng
(1973), các nước tư bản chủ nghĩa ñều ñi sâu vào khoa học – kĩ thuật phát triển cơng nghệđể cải cách
cơ cấu kinh tế tìm cách thích nghi về chính trị - xã hội để thốt khỏi khủng hoảng và phát triển mạnh
mẽ.


- Các nước rất chú trọng ñến vấn ñề con người coi trọng giáo dục, ñào tạo đội ngũ lao động có
trình độ, có tay nghề làm “nguồn lực” phát triển kinh tế.


- Sự liên minh quốc gia của chủ nghĩa tư bản ngày càng sâu sắc với sự hình thành những cơng ty
đa quốc gia. Trong sự phát triển chung của nhân loại, mối quan hệ giữ các nước tư bản phát triển với
các nước đang phát triển ngày càng có những thay ñổi ñáng kể.


- Tuy nhiên, chủ nghĩa tư bản hiện đại chỉ thay đỏi về hình thái chứ khơng thay đổi về bản chất. Trong


lịng chủ nghĩa tư bản hiện đại ln chứa đựng những mâu thuẫn, hạn chế khơng thể nào khắc phục
được:


+ Mâu thuẩn giữa các nước tư bản với nhau, mâu thuẫn giữa những người quá giàu và nhũng
người quá nghèo trong xã hội.


+ Trong xã hội có nhiều hiện tượng tiêu cực, mức sống chênh lệch, tện nạn xã hội, ma tuý và bạo
lực.


- Có thể nói, chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñã chuyển sang một giai ñoạn mới
ñược gọi là chủ nghĩa tư bản hiện ñại. Chủ nghĩa tư bản hiện ñại ngày càng có những bước nhảy vọt về
kinh tế, song nó chỉ thay đổi về mặt hình thái chứ khơng thay đổi về bản chất, chứa đựng những mâu
thuẩn khơng thể nào khắc phục được. Tuy nhiên cũng khơng thể hồn tồn phủ nhận mọi thành tựu của
chủ nghĩa tư bản hiện ñại, ñặc biệt trên lĩnh vực kinh tế. Tương lai và vận mệnh của chủ nghĩa tư bản
hiện ñại phụ thuộc vào tinh thần, yêu cầu và sự ñấu tranh của nhân dân các nước vì các mục tiêu hồ
bình – độc lập dân tộc – dân chủ – tiến bộ xã hội.


<b>Câu hỏi 161. </b>


<b>- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Nhật ñã xây dựng nền kinh tế trong những hoàn </b>
<b>cảnh lịch sử khác nhau như thế nào ? Nêu nhận xét . </b>


<b>- Phân tích những nguyên nhân phát triển chung và riêng thúc ñẩy nền kinh tế Mĩ - Nhật </b>
<b>phát triển nhất, nhì thế giới vào những năm 70. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Hoàn c</b>ảnh lịch sử :


<i>+ Mĩ </i>



Ðất nước không bịảnh hưởng chiến tranh .
Tài nguyên phong phú , nhân công dồi dào.


Thu nhiều lợi nhuận do bn bán vũ khí (114 tỉ USD ).
Trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.


<i>+ Nhật </i>


Là nước bại trận .


Mất hết thuộc địa, bị qn Mĩ chiếm đóng .
Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề .


Sản xuất công nghiệp 1946 chỉ bằng so với trước chiến tranh.


<i>- Nhận xét : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

+ Nhật xây dựng dựng kinh tế trong những ñiều kiện hết sức khó khăn. Kinh tế phát triển thần kì . Từ
những năm 70 trởđi Nhật trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.


<b>2. Nh</b>ững ñiểm chung và riêng thúc ñẩy nền kinh tế Mĩ - Nhật phát triển nhất, nhì thế giới vào những
năm 70:


<b>Nguyên nhân riêng </b> <b>Nguyên nhân chung </b>


<b>Mĩ </b> <sub>cao </sub> - Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản rất
- Qn sự hóa nền kinh tếđể bn bán vũ khí


- Tài nguyên phong phú, ñất nước không bị chiến
tranh tàn phá , nhân công dồi dào



<b>Nhật </b> <sub>ngành cơng nghi</sub>- Lợi dụng v<sub>ệ</sub><sub>p then ch</sub>ốn nước ngồi <sub>ố</sub><sub>t. </sub> ñể tập trung ñầu tư vào các
- Biết “len lách”, thâm nhập vào thị trường thế giới
- Những cải cách dân chủ sau chiến tranh


- Truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật
Bả<b>n </b>


<b>- T</b>ận dụng ñược
những thành tựu của cách
mạng khoa học - kỹ thuật
ñể tăng năng suất và giảm
gía thành hàng hóa


- Sự năng động của
chính sách kinh tế


<b>Câu hỏi 162. </b>


<b>Trình bày chính sách đối ngoại của các nước Mĩ, Anh, Tây ðức, Nhật từ sau Chiến tranh </b>


<b>thế giới thứ hai (1945) đến 1991 và tác động của các chính sách đó đối với tình hình thế giới ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i T</b><b></b><b>nh Th</b><b></b><b>a Thiên Hu</b><b></b><b>, n</b><b>ă</b><b>m h</b><b></b><b>c 2005 – 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>a/ Mĩ: </b>


- Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm 3 mục tiêu:



<b>1. Ng</b>ăn chăn ñẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa ;


<b>2. </b>đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân và phong trào hồ bình dân
chủ thế giới;


<b>3. Kh</b>ống chế, nô dịch các nước ñồng minh của Mĩ.


ðể thực hiện các mục tiêu Mĩ phát ñộng chiến tranh lạnh và thành lập các khối quân sự, ra sức
chạy ñua vũ trang, phát ñộng các cuộc chiến tranh hoặc can thiệp vũ trang ở khắp các khu vực trên thế
giới.


<b>b/ Anh, Tây ðức: Cùng M</b>ĩ và các nước phương Tây hình thành liên minh chính trị quân sự
NATO chống lại Liên xô, các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào công nhân ở châu Âu, phong trào
giải phóng dân tộc, chạy ñua vũ trang.


<b>c/ Nhật: c</b>ấu kết chặt chẽ với Mĩ ( hiệp ước An ninh Mĩ- Nhật 1951) chống lại các nước xã hội
chủ nghĩa và phong trào dân tộc dân chủở Viễn đơng.


<b>* Tác động: </b>


- Nhìn chung các nước lớn trong thế giới tư bản ựã cấu kết với nhau ựể chống lại phong trào cách
mạng thế giới, là một trong những nhân tố hình thành nên trật tự thế giới hai cực Ianta và hai khối
đông Tây, làm cho tình hình thế giới ln ln căng thẳng phức tạp, góp phần tạo nên sự sụp ựổ của
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và đông Âu.


- Trong khi liên kết với nhau giữa các nước Mĩ, Nhật, Anh, ðức... ngày càng vươn lên cạnh tranh
gay gắt với nhau thì nhiều mặt, đặc biệt về kinh tế, dẫn đến sự hình thành ba trọng tâm kinh tế tài chính
của thế giới tư bản (Nhật Tây Âu, Mĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b> Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật </b>


<b>Bản có gì giống nhau và khác nhau ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>a. Giống nhau : </b>


<i>- ðồng minh của Mĩ : </i>


+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược đông Dương, AngiêriẦ


+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kắ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, chống lại các
nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc ở vùng Viễn đông. Nhật trở thành một căn cứ
hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa ựầu những năm 80 của thế kỉ XX.


<i>- ðều có sựđiều chỉnh: </i>


<b>b. Khác nhau : </b>


- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.


- Trong số các ựồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chắnh sách ựối ngoại tương ựối
ựộc lập. Năm 1958, tướng đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút
ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân ựội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời
trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước đông Âu. Phản ựối Mĩ xâm
lược Việt Nam.


- Từ 1991 ựến nay, Pháp trở thành một ựối trọng với Mĩ trong nhiều vấn ựề quốc tế quan trọng.
- Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước ựang
phát triển ở Á, Phi, Mĩ Latinh cũng như với các nước đông Âu và Liên Xô cũ.



- Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình:
+ Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với
Trung Quốc.


+ Năm 1977, học thuyết Phucưña ra ñời, ñánh dấu sự trở về châu á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi
trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu.


+ Năm 1991, học thuyết Kaiphu ra ựời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phucưựa trong ựiều kiện
lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước đông Nam Á.


+ Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng đông Nam Á.
<b>Câu hỏi 164. </b>


<b>Trình bày các nước tư bản chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) ñến năm 2000 : </b>
<b>đặc điểm, diễn biến tình hình và triển vọng ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>- Hơn nửa thế kỉ sau chiến tranh, các nước tư bản chủ nghĩa có bước phát triển lớn về kinh tế, </i>
<i>khoa học – kĩ thuật. </i>


<i>- Trong hơn nửa thế kỷấy, có thể chia lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa thành 2 giai ñoạn lớn như</i>


<i>sau : </i>


1. Giai ñoạn 1945 ñến ñầu những năm 70.


- ðây là thời kì mà chủ nghĩa xã hội ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xơ), bước đầu hình thành hệ
thống thế giới.



- Phong trào giải phóng dân tộc thu ñược những thắng lợi lớn và hệ thống thuộc ñịa của chủ nghĩa
ñế quốc sụp ñổ. Do ñó, chủ nghĩa tư bản gặp nhiều khó khăn.


- Trong hệ thống các nước tư bản ñã xuất hiện 3 trung tâm kinh tế, tài chính : Mĩ, Nhật, Tây Âu.
- Sự phát triển nhanh về kinh tế, những thành tựu do cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật mang lại
cũng dẫn tới những bước nhảy vọt về nhiều mặt của các nước tư bản.


- Tình hình này được thể hiện ở các sự kiện chủ yếu sau ñây :


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Do không bị chiến tranh tàn phá, lại thu nhiều lợi nhuận từ việc bn bán vũ khí (114 tỉ USD) nên
phát triển rất nhanh.


- Sản lượng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 24% (vào cuối thế kỉ XIX chỉ tăng 4 %).
- Sản lượng nông nghiệp tăng 27% so với thời kì 1935 – 1939.


- Năm 1950, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) ñạt 340 tỉ USD, năm 1968 tăng ñến 833 tỉ USD.
- Trong 20 năm ñầu sau chiến tranh, nhờ các ưu thế ban ñầu, Mĩñã vươn lên trở thành trung tâm
kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.


Chiếm trên 56% sản lượng công nghiệp thế giới.


Sản xuất nông nghiệp bằng 2 lần Anh, Pháp, Liên bang ðức, Italia và Nhật cộng lại.
Chiếm ¾ dự trữ vàng trên thế giới.


Có trên 50 % tàu bè ñi lại trên biển.


- Từ thập kỉ 70 ñến nay, ñịa vị của Mĩ trong thế giới tư bản giảm ñi song vẫn là cường quốc số một
thế giới.



<i>b. Nhật Bản </i>


- Tuy bị chiến tranh tàn phá nặng song từ năm 1950 bắt ñầu phát triển mạnh :


Những năm 1961 – 1970: tốc độ tăng trởng cơng nghiệp trung bình hàng năm là 13,5 %.
Những năm 1967 – 1969, sản lượng lương thực cuung cấp ñủ hơn 80 % nhu cầu trong


nước.


Trong 21 năm (1950 – 1971), tổng ngạch ngoại thương Nhật tăng 25 lần.
- Có thể giải thích ngun nhân sự phát triển nhanh chóng này là do :


Giữ gìn và phát triển truyền thống dân tộc.


Nền giáo dục ñược ñặc biệt coi trọng và phát triển nhanh.
Các công ty tổ chức hệ thống quản lí.


Nhà nước giữ vai trị quan trọng trong quản lí và phát triển kinh tếñất nước con người
Nhật.


<i>c. Các nước Tây Âu </i>


- Các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, ðức sau thời kì khó khăn sau chiến tranh ñã ñạt ñược tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế mạnh, trở thành những trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới, cạnh tranh gay gắt với Mĩ.


- Trong những năm 1950 – 1975:


Sản lượng công nghiệp tăng nhanh: Italia tăng 5 lần, Tây ðức tăng 4,4 lần, Pháp tăng 3,3 lần.
Chiếm tỉ lệ cao trong tổng sản lượng công nghiệp thế giới : 1948 chiếm 28,8 %, năm 1973



tăng lên 31 %.


Trở thành một trung tâm kinh tế, tài chính (cùng với Nhật) cạnh tranh với Mĩ.


- Tuy nhiên kinh tế các nước tư bản trong thời kì này cũng bộc lộ những hạn chế và nhược ñiểm :
Sự cạnh tranh song khơng ổn định vì thường xun xảy ra các cuộc suy thoái kinh tế.


Sự phân hoá giàu và nghèo, mâu thuẩn xã hội gay gắt dẫn tới những cuộc đấu tranh của cơng
nhân và nhân dân lao động.


Phải cho phí nhiều sức người, sức của cho cuộc chạy ñua vũ tranh và chiến tranh xâm lược.
2. Giai ñoạn từñầu những năm 70 ñến 2000.


- Năm 1973, cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bùng nổ, trước hết là dầu mỏ, ñánh mạnh vào
nền kinh tế của ña số các nước tư bản chủ nghĩa, ñặc biệt Tây Âu và Nhật Bản.


- Tốc ñộ phát triển của các nước Tây Âu liên tục giảm.
- Nó là nguyên nhân tạo nên những chuyển biến chính trị lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Mĩ vẫn ñứng hàng ñầu các nước tư bản song về thu nhập quốc dân theo ñầu người lại kém một số
nước như Thuỵ Sĩ, Nhật, Na Uy, Phần Lan..


- Về sản xuất cơng nghiệp, Nhật đứng đầu thế giới về cơng nghiệp đóng tàu, luyện thép, ơtơ, tivi
mày, chất bán dẫn.


- Nhật Bản trở thành một siêu cường tài chính số một của thế giới.


- Tốc ñộ phát triển trung bình của các nước Tây Âu từ những năm 1980 ñược phục hồi : trong
những năm 1983 – 1987 là 25 %/năm; trong năm 1988 – 1989 là 3,6 %; bước vào những năm 1990 vẫn
giữ tỉ lệ 2,4 % (cao hơn Mĩ 1,7 %).



- Tuy nhiên, từñầu thập niên 90, kinh tế các nước Tây Âu bắt ñầu giảm sút, so với giai ñoạn trước.
<b>Câu hỏi 165. </b>


<b>Cho biết những nét chính về các giai đoạn phát triển và sau đó nêu rõ mặt tích cực, hạn chế </b>
<b>của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (giai ñoạn 1945 – 1991). </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<i><b>1. Các giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n phát tri</b><b>ể</b><b>n c</b><b>ủ</b><b>a h</b><b>ệ</b><b> th</b><b>ố</b><b>ng t</b><b>ư</b><b> b</b><b>ả</b><b>n ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a : </b></i>


- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống tư bản chủ nghĩa ñã phát triển qua ba giai ñoạn chủ
yếu :


+ 1945 – 1950 : kinh tế Mĩ phát triển rất nhanh. Thông qua viện trợ kinh tế, quân sự, Mĩ khống chế
các nước Tây Âu, lập ra các khối quân sự.


+ 1950 – 1973 : Nhật, Tây Âu phát triển nhanh, một số mặt ñã vượt Mĩ và trở thành 2 trung tâm
kinh tế, tài chính, cạnh tranh gay gắt với Mĩ.


+ 1973 – 1991 : cuộc khủng hoảng kinh tế 1973 ñã làm cho hầu hết các nước tư bản lâm vào khó
khăn, suy thối.


+ Nhờ tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật, cải tổ cơ cấu kinh tế, ñiều chỉnh về chính trị,
nên các nước tư bản đã dẫn dần vượt qua ñược khủng hoảng vào ñầu những năm 80, sau đó kinh tế phát
triển, chính trịổn định, đời sống nhân dân được nâng cao.


- Ngồi ra, sau khi giành ñộc lập, một số nước ñi theo con ñường tư bản chủ nghĩa và trở thành các
nước cơng nghiệp mới (NICs).



<i><b>2. </b><b>ðặ</b><b>c </b><b>đ</b><b>i</b><b>ể</b><b>m c</b><b>ủ</b><b>a ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a t</b><b>ư</b><b> b</b><b>ả</b><b>n hi</b><b>ệ</b><b>n </b><b>ñạ</b><b>i : </b></i>


- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai , chủ nghĩa tư bản ñã trải qua những bước thăng trầm, thay ñổi
và ñạt tới trình độ phát triển cao nhất của mình : chủ nghĩa tư bản hiện ñại.


- Chủ nghĩa tư bản có mặt tích cực là đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II.


- Chủ nghĩa tư bản hiện ñại phát triển trên cơ sở những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật, do vật, những thay đổi của bản thân nó, ñều bắt nguồn từ việc áp dụng những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.


- Chủ nghĩa tư bản hiện đại có những đặc điểm sau :


+ Sự chuyển sang chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước (tức là sự dung hợp giữa các tập đồn tư
bản lũng đoạn Nhà nước), thành một bộ máy thố nhất với quyền lực vơ hạn, phục vụ cho quyền lợi của
các tập đồn lũng đoạn. Gần đây, đã phát triển thành chủ nghĩa tư bản độc quyền xuyên quốc gia.


+ Chủ nghĩa tư bản hiện đại bên cạnh những cơng ty lớn, các tổ hợp lũng đoạn, là những cơng ty
vừa và nhỏ, ñược trang bị kỹ thuật hiện ñại. có khả năng thích ứng với sự thay đổi của thị trường.


+ Do yêu cầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, lao động sáng tạo chiếm vị trí hàng ñầu nên
người lao ñộng ñược bổ sung tri thức nhanh chóng được đào tạo, chiếm vị trí hàng đầu nên người lao
động buộc phải có trình độ văn hố – kỹ thuật cao, ñược bổ sung tri thức nhanh chóng, được đào tạo
nghề nghiệp vững chắc. Vì vậy, nên giáo dục ở bất cứ nước nào cũng phải ñược cải cách mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

+ Quan hệ giữa các nước tư bản phát triển và các nước ñang phát triển có nhiều thay đổi.


+ Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, các nước tư bản phát triển và bị lệ thuộc ngày càng
nhiều vào các xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).



+ Bên cạnh đó, sự xuất hiện các nước cơng nghiệp mới (NICs) đã làm giảm bớt sự lệ thuộc của các
nước ñang phát triển vào các nước tư bản phát triển.


+ Sự Liên hợp quốc tế ngày càng tăng :


• Một cộng ñồng mới bào gồm nhiều dân tộc phát triển thành Liên minh Châu Âu (EU), ñánh dấu
bước phát triển quan trọng trong quá trình thống nhất châu Âu.


• Các cơng ty xun quốc gia ngày càng giữ vai trị quan trọng trong cộng đồng thế giới.


+ Nhờ cách mạng khoa học – kỹ thuật nên năng suất tăng vọt làm ñời sống nhân dân ñược nâng
cao.


+ Tự do kinh tế và chính trịđã được nâng cao hơn trước; giảm giờ làm, nâng cao mức sống, xã hội
hoá các hình thức sản xuất ...


+ Văn hố, giáo dục, văn học, nghệ thuật phát triển cao.
<i><b>3. H</b><b>ạ</b><b>n ch</b><b>ế</b><b> : </b></i>


- Mặc dù phồn vinh, phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật song chủ nghĩa tư bản hiện đại
vẫn tồn tại trong lịng nó những hạn chế và mâu thuẩn xã hội không khắc phục ñược :


+ Mâu thuẩn giữ tư sản và công nhân.


+ Mâu thuẩn giữ các nước tư bản ñế quốc lớn khơng giảm, dù có sự thoả hiệp, liên minh, nhượng
bộ.


+ Mâu thuẩn giữa hai cực giàu nghèo.



+ Xuất hiện tệ nạn xã hội của một “xã hội tiêu dùng’’
- Kết luận :


+ Sự vận ñộng và phát triển của các mâu thuẫn đó cùng cuộc đấu tranh của nhân dân ở các nước tư
bản sẽ quyết ñịnh số phận của chủ nghĩa tư bản.


+ Bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện đại dưới bất cứ hình thức nào cũng khơng hề thay đổi, vẫn là
một chếđộ xã hội áp bức, bóc lột và bất cơng, do đó nhân loại đang tìm kiếm một mơ hình xã hội tốt ñẹp
hơn.


<i><b>4. V</b><b>ị</b><b> trí l</b><b>ị</b><b>ch s</b><b>ử</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a ch</b><b>ủ</b><b> ngh</b><b>ĩ</b><b>a t</b><b>ư</b><b> b</b><b>ả</b><b>n hi</b><b>ệ</b><b>n </b><b>ñạ</b><b>i : </b></i>


- Chủ nghĩa tư bản đã đóng vai trị tiến bộ trong lịch sử thế giới, đánh đổ chếđộ phong kiến, đưa xã
hội lồi người tiến lên một bước tiến qui luật.


- Chủ nghĩa không phải là tương lai của nhân loại và nhất ñịnh sẽ bị diệt vong theo ñúng qui luật
của lịch sử.


- Chủ nghĩa tư bản ñến lượt mình phải nhường chỗ cho chủ nghĩa xã hội.
- Q trình này có thể cịn rất lâu dài, song tất yếu sẽ diễn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng IX </b>



<b>QUAN H</b>

<b>Ệ</b>

<b> QU</b>

<b>Ố</b>

<b>C T</b>

<b>Ế</b>

<b> T</b>

<b>Ừ</b>

<b> N</b>

<b>Ă</b>

<b>M 1945 </b>

<b>ðẾ</b>

<b>N N</b>

<b>Ă</b>

<b>M 2000 </b>



<b> Chuyên ñề 20 </b>


<b>Câu hỏi 166. </b>


<b>Trật tự thế giới mới ñược thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) như thế </b>


<b>nào ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia – B</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 1999)</b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
- ðầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai


bước vào giai ñoạn cuối thắng lợi thuộc về phe
ñồng minh.


- Nhiều tranh chấp, mâu thuẫn trong nội bộ phe
ðồng minh nổi lên gay gắt.


- đó là 3 vấn ựề lớn :


<i><sub>Nhanh chóng k</sub><sub>ế</sub><sub>t thúc chi</sub><sub>ế</sub><sub>n tranh </sub><sub>ở</sub><sub> châu </sub></i>


<i>Âu, châu Á, Thái Bình Dương. </i>


<i><sub>Phân chia khu v</sub><sub>ự</sub><sub>c </sub><sub>đ</sub><sub>óng quân theo ch</sub><sub>ế</sub><sub>ñộ</sub></i>


<i>quân quản ở các nước phát xít chiến bại </i>
<i>và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các </i>
<i>nước tham gia chiến tranh chống phát xít. </i>


<i><sub>T</sub><sub>ổ</sub><sub> ch</sub><sub>ứ</sub><sub>c l</sub><sub>ạ</sub><sub>i tr</sub><sub>ậ</sub><sub>t t</sub><sub>ự</sub><sub> th</sub><sub>ế</sub><sub> gi</sub><sub>ớ</sub><sub>i m</sub><sub>ớ</sub><sub>i sau chi</sub><sub>ế</sub><sub>n </sub></i>


<i>tranh. </i>


- Trong bối cảnh, đó, Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh đã họp từ ngày 4/2/1945


đến 12/2/1945 tạo Ianta.


- Tham dự hội nghị có Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Stalin, Tổng thống Mĩ Ph.
Rudơven và Thủ tướng Anh Sớcsin.


- Sự kiện này có liên quan mật thiết tới hồ bình, an ninh và trậ tự thế giới sau này.
<i><b>a. V</b><b>ề</b><b> vi</b><b>ệ</b><b>c nhanh chóng k</b><b>ế</b><b>t thúc chi</b><b>ế</b><b>n tranh. </b></i>


Ở châu Âu và châu Á – Thái Bình Dương, 3 cường quốc đã thống nhất mục đích là tiêu diệt
tận gốc chủ nghĩa phát xít ðức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.


<sub>Liên Xô s</sub>ẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở châu Á– Thái Bình Dương sau khi chiến tranh
kết thúc ở châu Âu.


<i><b>b. Phân chia khu v</b><b>ự</b><b>c </b><b>đ</b><b>óng quân </b></i>


<i>* Ở châu Âu : </i>


- Quân ựội Liên Xơ chiếm ựóng miền đơng đức, đơng Béclin và các nước đông Âu sẽ do hồng
quân Liên Xô giải phóng.


- Qn đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây ðức, Tây Béclin, Italia và một số nước Tây Âu
khác.


- Vùng đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Mĩ trong ựó có Áo, Phần Lan trở lại là 2 nước trung lập.


<i>* Ở châu Á : </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+ Bảo vệ nguyên trạng và cơng nhận độc lập cho Mơng Cổ.


+ Trả lại cho Liên Xơ miền nam đảo Xakhalin và tất cả các ñảo nhỏ thuộc ñảo này.


o <i>Quốc tế hố cảnh ðại Liên (Trung Quốc). </i>


o <i>Khơi phục việc liên Xô thuê cảng Lữ Thuật (Trung Quốc) làm căn cứ hải qn. </i>
o <i>Trả lại Liên Xơ đường sắt Siberi – Trường Xuân. </i>


o <i>Cùng sử dụng ựường sắt Hoa đông và ựường sắt Nam Mãn Ờ đại Liên. </i>
o <i>Liên Xơ chiếm 4 ựảo Cu-rin. </i>


+ Qn đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản : Nhật Bản thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ.


+ Qn đội Liên Xơ chiếm đóng Bắc Triều Tiên, qn đội Mĩ chiếm đóng Nam Triều Tiên, lấy
vĩ tuyến 38° làm ranh giới.


+ Trung Quốc tiến tới thành lập một chính phủ liên hiệp, bao gồm cả ðảng Cộng sản Trung
Quốc và Quốc dân ðảng. Mĩ có quyền lợi ở Trung Quốc.


+ Các vùng cịn lại của châu Á (đơng Nam Á,...) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của
các nước Tây Âu (Anh, Pháp, Hà Lan,...)


* Ba cường quốc thống nhất việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc, dựa trên nguyên tắc nhất trí
giữa năm cường quốc (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc) để giữ gìn hồ bìn an ninh và trậ tự
thế giới sau chiến tranh.


* Thảo luận về việc đóng qn tại các nước nhằm giải giáp qn đội phát xít và phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.



* Ngày 17/7/1945, tại Postdam (ðức), Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp kí Hiệp ước về việc giải quyết
vấn ñềðức.


* Ngày 26/7/1945 : các nước ðồng minh trong bản “Tuyên cáo Pốtxñam” kêu gọi Nhật Bản ñầu
hàng, quy ñịnh chủ quyền của Nhật giới hạn trên 4 đào chính.


* Ngày 10/2/1947 : hồ ước với 5 nước chiến bại (Italia, Bungari, Hungary, Rômani, Phần Lan)
được kí kết tại Paris.


* Nhìn chung, nội dung các bản hoà ước là thoảđáng, đáp ứng được lợi ích của nhân dân các
nước chiến thắng và không quá khắt khe, nặng nền ñối với nhân dân các nước chiến bại.


- Như vậy, từ hội nghị Ianta (2/1945) đến Hồ hội Pari (2/1947), đã trở thành khn khổ của trật
tự thế giới mới từng bước ñược thiết lập trong những năm 1945 – 1947, đó là “Trật tự hai cực Ianta”
(đứng đầu 2 cực là Xơ – Mĩ).


<i>đến cuối thập kỷ 80 Ờ ựầu thập kỷ 90, khi chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, đông Âu sụp ựổ, khi các </i>
<i>nước phát xắt chiến bại nhưđức, Nhật ựã vươn lên trở thành siêu cường thì trật tự hai cực Ianta dần </i>
<i>dần bị xói mịn và sụp ựổ. Hoa Kì muốn vươn lên trở thành siêu cường số một trên thế giới, vươn lên </i>
<i>thế Ộựơn cựcỢ. trong khi ựo các cường quốc khác muốn vươn lên thế Ộựa cựcỢ. Tóm lại trật tự thế</i>


<i>giới mới sẽđược hình thành phụ thuộc vào các nhân tố sau : Sự phát triển của các cường quốc như</i>


<i>Nhật Bản và các nước Tây Âu, sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, sự phát triển của chủ</i>


<i>nghĩa xã hội,... </i>


<b>Câu hỏi 167. </b>


<b>Trật tự thế giới trong thế kỉ XX : </b>



<b> - So sánh trật tự thế giới Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và Trật tự hai cực Ianta. </b>
<b>- Phân tích nguyên nhân dẫn ñến sự sụp ñổ của trật tự hai cực Ianta. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 2004) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1) Trật tự hai cực Ianta có những điểm giống và khác biệt gì so với trật tự “Vécxai – Oasinhtơn” </b>
<b>trước ñây? </b>


- ðiểm chung : ñều do các cường quốc thắng trận thiết lập cho nên lợi ích chủ yếu thuộc về các
nước đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất nhau phân chia thành quả các nước ñế quốc thắng </i>
<i>trận tranh cãi quyền lợi sau khi ñã chiến thắng. </i>


<i>Cơ quan duy trì hồ bình, an ninh của trật tự này là Liên hợp quốc, tiến bộ hơn so với Hội </i>
<i>Quốc Liên trước đây chỉ tồn phục vụ quyền lợi cho các nước ñế quốc thắng trận). </i>


<i>“Cực” Liên Xô luôn làn hậu thuẫn cho phong trào cách mạng chủ nghĩa xã hội, cách mạng </i>
<i>giải phóng dân tộc và sự nghiệp đấu tranh vì hồ bình, dân chủ, tiến bộ xã hội. </i>


<i>Việc giải quyết các vấn đề về chếđộ chính trị, qn sự, lãnh thổ và bồi thường chiến tranh ñối </i>
<i>với các nước chiến bại ñược thoảñáng. Trong hệ thống trớc, các nước bại trận bị giày xéo. </i>
<i>Chiến tranh ñã nổ ra sau khi trật tự Vécxai – Oasinhtơn được hình thành. Cịn năm 1945, trật </i>


<i>tự hai cực Ianta được thiết lập với một cực là Liên Xơ ln đấu tranh vì nền hồ bình thế giới. </i>


<b>2) Phân tích ngun nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. </b>



+ Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 40 năm ñã làm cho hai nước bị suy giảm nhiều về kinh tế,
khoa học kĩ thuật. ðặc biệt vị trí quốc tế của hai nước này ngày càng bị giảm sút về mọi mặt, ñang
ñứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.


+ Liên Xơ suy yếu vì :


o Phải từ bỏ những ựặc quyền ở vùng đông Bắc Trung Quốc, khi cách mạng Trung Quốc
thành công


o Những biến ựộng to lớn ở Liên Xô, đông Âu trong những năm 1988 Ờ 1991.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp vì :


o Cách mạng Trung Quốc thắng lợi ñập tan âm mưu khống chế nước này của Mỹ. Phong
trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á, Phi, Mỹ Latinh thắng lợi, không chịu theo khuôn
khổ Ianta của Mỹ.


o Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ trở thành ñối thủ cạnh tranh và thách thức với
Mỹ –Liên Xô.


+ Cuộc khoa học – kĩ thuật và sự giao lưu quốc tế về kinh tế, thương mại, văn hoá ngày càng
phát triển rộng rãi.


- Cuộc “chiến tranh kinh tế” mang tính tồn cầu địi hỏi phải có cục diện ổn ñịnh, ñối thoại, hợp
tác cùng phát triển.


<b>Câu hỏi 168. </b>


<b> Trình bày hồn cảnh lịch sử và nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta. Những quyết ñịnh tại </b>
<b>hội nghị cấp cao Ianta ñã tác ñộng ñến tình hình thế giới như thế nào ? </b>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Hoàn cảnh lịch sử : </b>


- ðầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn ñề quan trọng và cấp bách
ñặt ra trước các cường quốc ðồng minh:


+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả chiến thắng.


- Từ ngày 4 ñến 11/2/1945, Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tếở Ianta (Liên Xơ) để thỏa
thuận việc giải quyết những vấn ñề bức thiết sau chiến tranh và hình thành một trật tự thế giới mới.
<b>2. Nội dung của hội nghị : </b>


- Xác ñịnh mục tiêu quan trọng là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít ðức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xơ sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.


- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới


- Thỏa thuận việc đóng qn, giáp qn đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các
cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

+ Ở châu Á:


* Vùng ảnh hưởng của Liên Xô: Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Nam Xakhalin, bốn ñảo thuộc quần
ñảo Curin;


* Vùng ảnh hưởng của Mĩ và phương Tây: Nhật Bản, Nam Triều Tiên; đông Nam Á, Nam Á,
Tây ÁẦ



<b>3. Ảnh hưởng với thế giới: </b>


* Thế giới phân thành hai cực, hai phe hiện tượng ñầu tiên trong Lịch sử thế giới.
* Quan hệ thù địch Mĩ với Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.


* Bao gồm nhiều mặt :


+ Chính trị : đối đầu, cơ lập, đả kích
+ Kinh tế: bao vây, cấm vận


+ Tư tưởng: chủ nghĩa chống Cộng, bài Xơ, đe doạ diễn biến hồ bình.
+ Qn sự: chạy đua vũ trang, chiến tranh cục bộ


<b>Câu hỏi 169. </b>


<b>Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích, ngun tắc hoạt động và những tổ chức chính của </b>
<b>Liên hợp quốc. Nêu ngắn gọn vai trò của Liên hợp quốc và cho biết vai trò quan trọng đó đã </b>
<b>được thể hiện như thế nào trong các mối quan hệ quốc tế trong thời gian gần đây ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Hồn cảnh ra ñời : </b>


- ðầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước ðồng minh và nhân dân các
nước trên thế giới có nguyện vọng gìn giữ hồ bình và ngăn chặn chiến tranh.


- Tại Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô, Mĩ, Anh nhất trí thành lập một tổ chức quốc tếđể gìn giữ
hồ bình, an ninh và trật tự thế giới.


- Ngày 25/4/1945, Hội nghịñại biểu của 50 nước ñã họp tại Xan Phranxixcơ để thơng qua Hiến


chương và thành lập Tổ chức Liên hợp quốc..


- Ngày 24/10/1945, Liên hợp quốc chính thức thành lập (ngày Hiến chương Liên hợp quốc bắt
đầu có hiệu lực). Trụ sởđặt tại New York.


<b>2. Mục đích : </b>


- Nhằm duy trì hồ bình và an ninh thế giới.


- Thúc ñẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng
giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.


<b>3. Ngun tắc hoạt động : </b>


- Tơn trọng quyền bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.


- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hồ bình.


- Chung sống hồ bình và đảm bảo ngun tắc nhất trí giữa 5 cường quốc : Nga, Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc (ñây là nguyên tắc cơ bản nhất ñể chỉñạo hoạt ñộng của Liên hợp quốc).


<b>4. Các tổ chức chính : </b>


<i>- ðại hội đồng : H</i>ội nghị của tất cả các nước hội viên, họp mỗi năm một kì để thảo luận các
cơng việc thuộc phạm vi Hiến chương quy ñịnh. Hội nghị quyết ñịnh theo nguyên tắc ña số hai phần
ba (vấn ñề quan trọng), hoặc ña số<i> quá bán. </i>



<i>- Hội ñồng Bảo an : C</i>ơ quan chính trị, quan trọng nất, hoạt ñộng thường xuyên, chịu trách
nhiệm duy trì hồ bình và an ninh thế giới. Khơng phục tùng ðại hội đồng, có 5 uỷ viên thường trực
có quyền phủ quyết là : Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Trung Quố<i>c. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>- Các tổ chức chun mơn : </i>


- Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chun mơn như : Hội đồng kinh tế - xã hội, Toà án quốc
tế.


<i>- Mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên hợp quốc : Ngày 20/9/1977, Vi</i>ệt Nam gia nhập Liên hợp
quốc là thành viên thứ 149 của tổ chức này. Các tổ chức Liên hợp quốc hoạt ñộng tại Việ<i>t Nam : </i>


UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc).


UNICEF (Quỹ Nhi ñồng Liên hợp quốc).


UNFPA (Quỹ Dân số Liên hợp quốc).


UNESCO (Tổ chức Văn hoá – Khoa học – Giáo dục Liên hợp quốc).


WHO (Tổ chức Y tế thế giới)


<sub>FAO (T</sub>ổ chức Lương – Nông).


IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế).


ILO (Tổ chức Lao ñộng quốc tế).


ICAO (Tổ chức Hàng không quốc tế).



IMO (Tổ chức Hàng hải quốc tế).


- Ngày 16/10/2007, ðại hội ñồng Liên hợp quốc ñã bầu Việt Nam là Uỷ viên khơng thường trực
Hội đồng bảo an (Nhiệm kỳ : 2008 – 2009).


<b>5. Sơ ñồ tổ chức bộ máy Liên hợp quốc : </b>


<b>6. Vai trò </b>


- Năm 1991, có 168 thành viên, đến 31/5/2000 có 188 hội viên.


- Là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trị quan trọng trong việc gìn giữ hồ bình, an ninh thế giới,
giải quyết các tranh chấp, xung ñột khu vực.


- Phát triển các mối quan hệ giao lư, hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá giữa các nước hội
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Chuyên ñề 21 </b>


<b>Câu hỏi 170. </b>


<b>Một trong những nội dung chủ yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là </b>
<b>cuộc ñấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các cường quốc lớn nhằm tranh giành, phân chia phạm vi </b>
<b>thế lực và thiết lập một trật tự thế giới mới có lợi cho mình. </b>


<b>Bằng những kiến thức lịch sử đã học hoặc ñọc thêm, anh (chị) hãy chứng minh nhận ñịnh </b>
<b>trên và trình bày nhận xét của mình về vấn ñề này. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 1997) </b></i>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>I/ Sự hình thành hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa : </b>


Sau khi chiến tranh kết thúc, những rạn nứt chắnh trị trong quan hệ Xô - Mĩ ngày càng lớn,
ựặc biệt là trong vấn ựềđơng Âu.


<b>1. Về địa lý - chính trị. </b>


- Trái với thỏa thuận tại Hội nghị Pốtựam tháng 9/1949, Mĩ, Anh, Pháp ựã hợp nhất các vùng
chiếm ựóng thành lập nước Cộng hồ liên bang đức. đểựối phó, tháng 10/1949 Liên Xơ giúp các lực
lượng dân chủ tiến bộởđơng đức thành lập nước Cộng hồ dân chủđức.


- Từ 1945 Ờ 1947, Liên Xô giúp nhân dân đơng Âu ựã hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, thiết lập liên minh chặt chẽ với Liên Xơ, hình thành hệ thống các nước dân chủ nhân dân Ờ
xã hội chủ nghĩa đông Âu.


<b>2. Về kinh tế: </b>


- Liên Xô thiết lập quan hệ kinh tế chặt chẽ với các nước đông Âu thông qua tổ chức SEV
(thành lập 1.1949). Trong khi ựó, Mĩ tìm mọi cách ựể ngăn cản quá trình cách mạng ởđông Âu, ngăn
chặn sự phát triển của chủ nghĩa xã hội và thực hiện mưu ựồ bá chủ thế giới.


- Ở Tây Âu, Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế qua “Kế hoạch phục hưng châu Âu”, các
nhà nước dân chủ tư sản ñược củng cố.


Như vậy, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở châu Âu ựã hình thành thếựối lập cả vềựịa lý chắnh
trị lẫn kinh tế giữa hai khối đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa.


<b>II/ Mâu thuẫn đông Ờ Tây và sự khởi ựầu của ỘChiến tranh lạnhỢ. </b>



Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, Xơ – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thếđối đầu và
tình trạng “chiến tranh lạnh”.


<b>1. Nguyên nhân: do s</b>ựñối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.


- Liên Xô: chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa
xã hội và ñẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.


- Mĩ: chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu ñồ làm bá
chủ thế giới.


<b>2. Diễn biến “chiến tranh lạnh”: </b>
<i><b>a. M</b><b>ĩ</b></i><b>: </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí ngun
tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.


- Ngày 12/03/1947, Tổng thống Truman gửi thông ñiệp tới Quốc hội Mĩ khẳng ñịnh: sự tồn tại
của Liên Xơ là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và ñề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai
nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.


- ỘKế hoạch MácsanỢ (06.1947) của Mĩựã tạo nên sự ựối lập về kinh tế và chắnh trị giữa các
nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước đông Âu xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Thành lập tổ chức quân sự Hiệp ước Bắc đại Tây Dương (NATO), là liên minh quân sự lớn
nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm ựầu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
đông Âu.


<i><b>b. Liên Xô và </b><b>ð</b><b>ông Âu: </b></i>



- Năm 1949: thành lập tổ chức SEV.


- Tháng 5/1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị mang tính chất
phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.


<i>* Sự ra ñời của NATO và Vácsava ñã ñánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. “Chiến </i>
<i>tranh lạnh” đã bao trùm tồn thế giới. </i>


<b>III/ Sự ựối ựầu đông Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ ác liệt. </b>


Trong thời kỳ “chiến tranh lạnh”, diễn ra ba cuộc chiến tranh cục bộ nổi bật là :


<i>1. Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ởđông Dương. </i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp quay trở lại đông Dương, nhân dân đông
Dương kiên cường chống Pháp. Từ 1950, khi Mĩ can thiệp vào chiến tranh đông Dương, cuộc chiến
này ngày càng chịu sự tác ựộng của hai phe.


- Sau chiến thắng điện Biên Phủ, Hiệp ựịnh Giơnevơ ựược ký kết (7/1954) ựã công nhận ựộc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước đông Dương, nhưng Việt Nam tạm thời
bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17. Hiệp ựịnh Giơnevơ là thắng lợi của nhân dân đông Dương
nhưng cũng phản ánh cuộc ựấu tranh gay gắt giữa hai phe.


<i>2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) </i>


- Sau chiến tranh thế giới, Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền: Bắc vĩ tuyến 38 do Liên Xơ
cai quản và phía Nam là Mĩ. Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, hai miền Triều Tiên ñã thành
lập hai quốc gia riêng ở hai bên vĩ tuyến 38: ðại Hàn dân quốc (phía Nam) và Cộng hịa dân chủ nhân
dân Triều Tiên (phía Bắc).



- Từ 1950 – 1953, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ có sự chi viện của Trung Quốc (miền Bắc) và
Mĩ (miền Nam). Hiệp định đình chiến 1953 công nhận vĩ tuyến 38 là ranh giới quân sự giữa hai
miề<i>n. Chiến tranh Triều Tiên là sản phẩm của “chiến tranh lạnh” và là sựñụng ñầu trực tiếp ñầu tiên </i>
<i>giữa hai phe. </i>


<i>3. Cuộc chiến tranh chống ñế quốc Mĩở Việt Nam (1954 – 1975). </i>


- Sau 1954, Mĩ hất cẳng Pháp, dựng lên chắnh quyền Ngơ đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài
Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc ựịa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Việt Nam ựã
trở thành ựiểm nóng trong chiến lược tồn cầu của Mĩ nhằm ựẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và
làm suy yếu phe xã hội chủ nghĩa.


- Chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai
phe. Cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mĩ bị phá sản, Mĩ phải ký Hiệỉp ựịnh Paris (1973),
cam kết tôn trọng ựộc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút quân và
cam kết không dắnh lắu về quân sự hoặc can thiệp về chắnh trịựối với Việt Nam. Năm 1975, nhân dân
đông Dương kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ.


Nhận xét : Trong bối cảnh cuộc chiến tranh lạnh, hầu như mọi cuộc chiến tranh, xung ñột ở
các khu vực khác nhau trên thế giới đều có sự dính líu trực tiếp, hoặc gián tiếp ở những mức ñộ khác
nhau của sựñối ñầu giữa hai cực Xô – Mĩ<i>. Xét cho cùng, một trong những nội dung chủ yếu của quan </i>
<i>hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc ñấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các cường quốc </i>
<i>lớn nhằm tranh giành, phân chia phạm vi thế lực và thiết lập một trật tự thế giới mới có lợi cho mình. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Câu hỏi 171. </b>


<b>Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh rằng từ năm 1947 đến </b>
<b>năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe ñế quốc chủ nghĩa với phe xã hội </b>
<b>chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt. </b>



<b>Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta ñang ñứng trước những thời cơ và </b>
<b>thách thức nào ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2007) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai phe. </i>


- Ba sự kiện khởi ñầu:
+ Học thuyết Truman
+ Kế hoạch Mácsan
+ Thành lập NATO


- Liên Xô và các nước đông Âu:
+ Hội ựồng tương trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vácsava
- Chạy ựua vũ trang:
- Chiến tranh cục bộ:


+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên…


+ đông DươngẦ
+ Trung đôngẦ


- Cuộc khủng hoảng Caribê…


<i>b. Các xu thế phát triển c</i>ủa thế giớ<b>i: </b>



- Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng ñiểm.
- ðối thoại, thỏa hiệp, tránh xung ñột.


- Nội chiến xung ñột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo…
- Xu thế tồn cầu hóa…


<i>c. Liên hệ Việt Nam : </i>


<i>Thời cơ: V</i>ốn, thị trường, phân cơng lao động quốc tế, khoa học cơng nghệ, kinh nghiệm quản
lí…


<i>Thách thức: S</i>ức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật pháp chưa hoàn
thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy
cơ “diễn biến hồ bình”, đánh mất bản sắc dân tộc…


<b>Câu hỏi 172. </b>


<b>Bối cảnh, mục tiêu và những âm mưu của Mĩ trong “chiến tranh lạnh”? Tác động của </b>
<b>“Chiến tranh lạnh” đối với tình hình thế giới ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Mĩ thực hiện “Chiến tranh lạnh” nhằm mục đích gì ? </b>


<i>a. Bối cảnh lịch sử : </i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới phát triển mạnh mẽ các nước đông Âu và Liên Xô trở thành mộ hệ thống xã hội chủ nghĩa
ngày càng hùng mạnh và ảnh hưởng ngày càng lớn.



- Tháng 3/1947, Tổng thống Mĩ lúc bấy giờ là Truman chính thức phát động “Chiến tranh lạnh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Mĩ cấu kết với các nước tư bản phương Tây chống lại phong trào cách mạng thế giới để thực
hiện chiến lược tồn cầu.


<b>2. Mĩ phát ñộng “Chiến tranh lạnh” ra sao ? </b>


- Mĩ và các nước phương Tây ra sức chạy ñua vũ trang, chi tiêu quân sự khổng lồ, chuẩn bị cho
cuộc chiến tranh tổng lực chống Liên Xô và các nước chủ nghĩa xã hội.


- Lập ra các khối quân sự NATO (Châu Âu), SEATO (đông Nam Á), ANZOZ (Thái Bình
Dương), CENTO (Trung Cận đông)...và nhiều căn cứ quân sự ở khắp nơi trên thế giới (Philippin,
Thái Lan, Nhật Bản....), nhằm bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Ngồi ra cịn bao vây,
cấm vận kinh tế, cô lập về chắnh trị, tổ chức nhiều cuộc ựảo chắnh, lật ựổ...chống lại các nước xã hội
chủ nghĩa.


- Phát ñộng hàng chục cuộc chiến tranh can thiệp vũ trang bằng nhiều hình thức khác nhau để
chống lại phong trào giải phóng dân tộc. (Việt Nam, Palextin,...), gây ra cuộc ñối ñầu giữa hai khối
quân sự NATO và Vácsava, làm cho mối quan hệ thế giới luôn căng thẳng.


<b>3. Hậu quả : </b>


- “Chiến tranh lạnh” của Mĩ với những “chính sách thế mạnh”, “chính sách đẩy lùi chủ nghĩa
Cộng sản, chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh”..ñã dẫn ñến những cuộc chạy ñua vũ trang và
tình trạng ñối ñầu nguy hiểm giữa hai khối quân sự làm cho các mối quan hệ luôn căng thẳng phức
tạp, có nguy cơ bùng nổ một cuộc thế chiến mới.


- Tuy đang trong thời kì hồ bình song các cường quốc phải chi một khoảng cơng sức, tiền của,
sức người ñể sản xuất các loại vũ khí nguy hiểm, huỷ diệt, xây dựng hàng ngàn căn cứ qn sự. Trong
khi đó, nhân loại phải ñối mặt với ñói nghèo, bệnh tật, thiên tai nhất là các nước ở châu Á, châu Phi.


<b>Câu hỏi 173. </b>


<b>So sánh Liên minh phòng thủ Vácsava và Hiệp ước Bắc ðại Tây Dương (NATO) về : sự </b>
<b>thành lập, mục tiêu, tính chất, vai trò – tác dụng, kết cục. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
Tiêu chí


so sánh


<b>Liên minh phịng thủ </b>
<b> VÁCSAVA </b>


<b>Hiệp ước Bắc ðại Tây Dương </b>
<b>NATO </b>


<b>Hoàn </b>
<b>cảnh </b>


- Vào năm 1955, thì khối NATO đã
phê chuẩn hiệp ước Pari (1954) nhằm
tái vũ trang cho Tây ðức, ñưa Tây ðức
gia nhập khối NATO nhằm chống lại
Liên Xô, chống CHDC ðức.


- Việc làm này đã làm cho hồ bình và
an ninh châu Âu bị uy hiếp nghiêm
trọng.


- Sự phát triển ảnh hưởng của chủ nghĩa Cộng


sản và Liên Xơ lúc đó đang trên ñà phát triển rất
mạnh ở châu Âu .


- Các nước đông Âu ựược sự giúp ựỡ của Liên
Xô, ựang xây dựng chủ nghĩa xã hội. Làn sóng
của chủ nghĩa Cộng sản có thể lan tràn ra khắp
châu Âu.


<b>Thành </b>
<b>lập </b>


- Thành lập 14/5/1955 gồm 8 nước
Liên Xơ, Ba Lan, Tiệp Khắc, Cộng hồ
dân chủðức, Anbani, Bungari, Rumani.


- Thành lập ngày 4/4/1949 tại thủ ựô
Oa-sinh-tơn (Mĩ) gồm có Mĩ và 11 nước phương Tây
(Anh, Pháp, Canada, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Lúcxămbua, đan Mạch, Na Uy, Aixơlen, Bồ
đào Nha. Sau này kết nạp thêm nhiều thành
viên mới, hiện nay có tới 20 nước tham gia.
<b>Mục ựắch </b> - Giữ gìn hồ bình an ninh của Liên Xơ


và các nước xã hội chủ nghĩa ở đơng
Âu, nhằm giữ gìn an ninh cho các nước
thành viên, duy trì hồ bình ở đơng Âu
và cũng cố tình hữu nghị, sự hợp tác của
các nước Chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Tính chất </b> Liên minh phịng thủ qn sự, chính trị. Liên minh phịng thủ qn sự, chính trị.


<b>Vai trò, </b>


<b>tác dụng </b>


- Tăng cường sức mạnh quân sự cho
các nước đơng Âu giữ gìn hồ bình, an
ninh của Liên Xơ và các nước đơng Âu.
đối phó với mọi âm mưu gây chiến của
bọn đế quốc. Tạo thế cân bằng chiến
lược về quân sự giữa các nước xã hội
chủ nghĩa với các nước ựế quốc.


- Nhằm xây dựng một lực lượng quân sự mạnh
cho ñất nước tư bản chủ nghĩa ở Âu Châu để
ngăn cản “làn sóng Cộng sản chủ nghĩa” có thể
lan sang các nước Tây Âu có thể gây phương
hại ñến an ninh của các nước ñồng minh của
Mĩ.


<b>Kết cục </b> - Ngày 31/3/1991, tổ chức hiệp ước
Vácsava giải thể vì những biến ựổi
chắnh trị ở Liên Xô và đông Âu và do
Xô - Mĩ thoả thuận về việc chấm dứt
ỘChiến tranh lạnhỢ.


- Trong khi Liên minh phòng thủ Vacsava bị
giải thể thì NATO vẫn tồn tại cho đến hiện nay.
- Tổ chức NATO ñã vượt ra khỏi phạm vi
phịng vệ, mà trở thành một khối qn sựđe doạ
hồ bình và an ninh thế giới.



<b>Câu hỏi 174. </b>


<b>Phân tích những ảnh hưởng của “Chiến tranh lạnh” đến tình hình châu Á. </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ña số các quốc gia châu Á đều giành được chính quyền nhưng
là những nước có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và ñang ñứng trước nguy cơ bị chủ nghĩa thực dân trở
lại xâm lược. Nhật Bản tuy là nước tư bản phát triển nhưng lại bị thiệt hại nặng nề, bị qn đồng minh
chiếm đóng. Vì thế khi chiến tranh lạnh xảy ra, châu Á bị cuốn vào guồng máy chiến tranh và là nơi nổ
ra nhiều cuộc chiến tranh cục bộ, nơi biểu hiện rõ nhất sựñối ñầu căng thẳng giữa hai cực Xô – Mĩ.


- Châu Á là mục tiêu chiến lược để Mĩ chống Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa :


+ Mĩñã lôi kéo và ép buộc một số nước châu Á tham gia vào liên minh quân sự do Mĩñứng ñầu
như khối NATO (gồm Philíppin, Niudilân, Pakixtan, Thái Lan, Nam Việt Nam, Liên minh quân sự Mĩ
– Nhật. Mĩñặt hàng ngàn căn cứ quân sự trên lãnh thổ những nước thành viên nhằm mục tiêu chống
các nước xã hội chủ nghĩa.


+ Mĩ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc ựịa kiểu mới, thành căn cứ quân sự ựể tấn công
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác, ngăn chặn làn sóng cộng sản ựang tràn khắp châu Á.
Mĩ giúp Pháp về tài chánh và phương tiện chiến tranh và từng bước dắnh lắu vào chiến tranh xâm lược
Việt Nam (1954 Ờ 1975), mở rộng chiến tranh ra tồn cõi đơng Dương


+ Mĩ huy ựộng tồn bộ lực lượng ở Viễn đơng ựổ bộ vào Bắc Triều Tiên, chia cắt lâu dài ựất
nước này với hai chếựộ chắnh trị khác nhau (1950 Ờ 1953). Giúp nhà nước Do Thái thành lập lấy tên
là Ixraen (1948), tấn công các nước Ả Rập gây ra cuộc chiến tranh kéo dài hơn 40 năm ở khu vực
Trung đông.


- Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổở châu Á dưới sự giúp đở của Liên Xơ :



+ Liên Xơ ủng hộ chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc ñịa châu Á, chi viện cho
Việt Nam, Triều Tiên để chống Mĩ. Giúp chính quyền Ápganixtan chống các ñảng phái ñối lập dưới sự
giật dây của Mĩ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Câu hỏi 175. </b>


<b> Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hịa hỗn giữa hai siêu cường Liên Xô và </b>
<b>Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Vì sao Liên Xơ và Mĩ lại quyết định chấm </b>


<b>dứt “Chiến tranh lạnh” ? Việc chấm dứt “chiến tranh lạnh” ñã tác ñộng ñến các mối quan hệ </b>


<b>quốc tế như thế nào ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1. Vì sao, Xơ – Mĩ lại chấm dứt “Chiến tranh lạnh” ? </b>


+ Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 40 năm ñã làm cho hai nước bị suy giảm nhiều về kinh tế,
khoa học kĩ thuật.


ðặc biệt vị trí quốc tế của hai nước này ngày càng bị giảm sút về mọi mặt, ñang ñứng trước
thách thức của sự phát triển thế giới.


+ Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ trở thành ñối thủ cạnh tranh và thách thức với Mĩ -
Liên Xô.


+ Cuộc khoa học - kĩ thuật và sự giao lưu quốc tế về kinh tế, thương mại, văn hoá ngày càng phát
triển rộng rãi.


- Cuộc “chiến tranh kinh tế” mang tính tồn cầu địi hỏi phải có cụ diện ổn định, đối thoại, hợp


tác cùng phát triển.


<b>2. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô chấm dứt như thế nào ? </b>


a. Những sự kiện chứng tỏ xu thế hịa hỗn giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ, giữa hai phe xã
hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.


- Từ sau thập kỉ 80, trong quan hệ quốc tế xuất hiện một xu thế mới, chuyển dần từñối ñầu sang
ñối thoại và hợp tác, phát triển dựa trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi, với những cuộc thương lượng
Xô – Mĩ.


- Xu thế này bắt ựầu từ mối quan hệ Xô Ờ Mĩ rồi dần dần mở rộng ra các nước mối quan hệ
đơng Ờ Tây (Xu hướng hồ hỗn đông Ờ Tây), mối quan hệ giữa 5 nước Uỷ viên thường trực Hội
ựồng Bảo an.


- Năm 1972, Xơ – Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM, SALT-1, đánh
dấu sự hình thành thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.


- Từ năm 1985, ñã diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ của ngun thủ Xơ – Mĩ (Reagan – Gcbachốp,
Bush – Goócbachốp) , ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – khoa học kĩ thuật, Liên Xô và Mĩ mở
nhiều hội nghị cấp cao ñể :


Hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.


Hiệp ước cắt giảm về vũ khí chiến lược.


Hiệp ước giảm một bước quan trọng trong cuộc chạy ñua vũ trang.


Từng bước chấm dứt cục diện “chiến tranh lạnh” giữa hai nước.



- Ngày 9/11/1972, hai nước đức ký Hiệp ựịnh về những cơ sở quan hệ giữa đông đức và Tây
đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.


- Tháng 8/1975, 35 nước châu Âu và Mĩ, Canaña ñã ký ðịnh ước Henxinki, khẳng ñịnh quan hệ
giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến
hịa bình, an ninh ở châu lục này.


b. Chiến tranh lạnh kết thúc và tác động của nó :


- Tháng 12/1989, tại đảo Manta, Xơ – Mĩ tun bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” ñểổn ñịnh và
củng cố vị thế của mình, quan hệ thế giới bước vào một thời kì sau “Chiến tranh lạnh”.


- Việc chấm dứt Chiến tranh lạnh giữa Liên Xơ và Mỹđã tạo nên những chuyển biến quan trọng
trong quan hệ quốc tế và cục diện chính trị thế giới:


Quan hệ giữa 5 nước Uỷ viên thường trực Hội ñồng bảo an ñã chuyển từ ñối ñầu sang ñối
thoại, thoả hiệp, hợp tác, giải quyết những tranh chấp xung ñột quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Các tranh chấp, xung ựột khu vực chuyển dần sang giải quyết bằng ựối thoại, hợp tác như Xô
Ờ Mỹ hợp tác, thoả hiệp giải quyết các vụ xung ựột khu vực : Nam Phi, Ápganixtan, Trung
đông, Campuchia, Namibia,...


Liên Xô không can thiệp vào đông Âu, chấm dứt thực hiện những cam kết với các nước xã
hội chủ nghĩa.


- Tuy vậy, tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau khi Liên bang Xô viếy tan ra, trật
tự hai cực khơng cịn nữa.


<b>Câu hỏi 176. </b>



<b>Quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) ñến nay trải qua những thời kỳ </b>
<b>nào ? Nêu ñặc ñiểm của từng thời kỳ. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i T</b><b></b><b>nh Th</b><b></b><b>a Thiên Hu</b><b></b><b>, n</b><b>ă</b><b>m h</b><b></b><b>c 2005 – 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i> Từ năm 1945 ñến nay, quan hệ quốc tế trải qua nhiều thời kỳ với những nét nổi bật của nó. </i>


<b>1. Thời kỳ từ 1945 đến 1989. </b>


Trên thế giới đã hình thành " trật tự hai cực Ianta" và từ 1947 là thời kỳ chiến tranh lạnh do Mĩ
phát động làm cho tình hình thế giới ở trong tình trạng căng thẳng, gay gắt , phức tạp với các cuộc ñấu
tranh dân tộc, ñấu tranh giai cấp và ñấu tranh giữa hai 2 cực ñối lập Xô-Mĩ và hai khối ð<b>ông Tây. </b>


<b>2. Thời kỳ từ cuối 1989 ñến 1991. </b>


- Cuộc "chiến tranh lạnh" kéo dài trên 40 năm ñã chấm dứt (cuối 1989), trong quan hệ quốc tế từ
xu thếñối thoại, hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tơn trọng lẫn nhau cùng tồn tại hồ bình.


- Tình hình thế giới trở nên dịu hơn, các cuộc tranh chấp và xung ựột khu vực ựã và ựang dần dần
ựược giải quyết (vụ xung ựột ở Nam Phi có liên quan ựến Namibia và cuộc nội chiến kéo dài ởĂngôla,
vấn ựề Apganitxtan, vấn ựề Campuchia, vấn ựề Nicaragoa ở Trung Mĩ, vấn ựề hồ bình và ổn ựịnh ở
Trung Cận đơng v.v...


<b>3. Thời kỳ từ 1991 đến nay. </b>


- " Trật tự hai cực Ianta" bị sụp ñổ, Mĩ ra sức vươn lên “ thế một cực" trong trật tự thế giới mới,
còn các cường quốc khác cố gắng duy trì " thếđa cực", trong đó, ðức và Nhật Bản đang địi hỏi trở
thành hai cực nữa trong thế giới " ña cực" này.



- Từñầu những năm 90, một trật tự thế giới mới, đang dần dần hình thành và đã xuất hiện một số
ñặc ñiểm và xu thế phát triển. Xu thế ñối thoại hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tơn trọng lẫn
nhau trong cùng tồn tại hồ bình đang ngày càng trở thành xu thế chủ yếu trong các mối quan hệ quốc
tế; 5 nước lớn là uỷ viên thường trực hội ñồng bảo an Liên hợp quốc tiến hành thương lượng, thoả hiệp
và hợp tác với nhau trong việc duy trì trật tự thế giới; tất cả các quốc gia dân tộc ñều ñang ñứng trước
những thử thách những thời cơñểñưa vận mệnh ñất nước mình tiến lên kịp với thời đại.


<b>Câu hỏi 177. </b>


<b>Vì sao mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thứ hai lại gay gắt hơn so với quan hệ quốc tế </b>
<b>sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn quan hệ quốc tế trong những năm gần đây có xu hướng </b>
<b>chuyển dần từ ñối ñầu sang ñối thoại ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>Mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai gay gắt hơn so với quan hệ quốc tế sau Thế</i>


<i>chiến thứ nhất vì: </i>


- Sau Thế chiến thứ nhất, quan hệ quốc tế là sự ñối ñầu giữa các nước ñề quốc với nhau, ðức
mâu thuẫn gay gắt với Anh, Pháp, Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mâu thuẫn giữa chủ nghĩa ñế quốc với chủ nghĩa xã hội, ñây
là sựñối ñầu về hai phương thức sản xuất khác nhau, về hệ tư tư tưởng chính trị khác nhau nên gay gắt
và quyết liệt hơn nhiều.


+ Quan hệ quốc tế từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX đến nay có xu hướng chuyển dần
sang ñối thoại.



+ ðối ñầu căng thẳng sẽ dẫn đến một cuộc chiến tranh hạt nhận, sẽ khơng có người chiến thắng.
+ Trong thời đai ngày nay, nhiều vấn đề có tính chất tồn cầu được đặt ra như : mơi trường, bệnh
tật, xung đột, chiến tranh....những vấn ñề này khơng có một quốc gia riêng lẻ nào có thể giải quyết
ñược, mà các quốc gia cần phải hợp tác ñể cùng nhau giải quyết.


+ Xu hướng hợp tác cùng có lợi phát triển, các quốc gia có những quan hệ chặt chẽ hơn, xu
hướng ñối đầu đó giảm đi.


+ Vì vậy mối quan hệ quốc tế từ những năm 80 của thế kỷ XX ñến nay có xu hướng chuyển dần
sang ñối thoại và hợp tác.


+ Xu thếñối thoại hợp tác cùng tồn tại hịa bình đang dần dần trở thành xu thế chủñạo trong các
mối quan hệ quốc tế tuy nhiên chưa phải chấm dứt tình trạng gay gắt, đối ñầu và xung ñột trong quan
hệ quốc tế.


+ Sự nghiệp bảo vệ hồ bình, mối quan tâm hàng đầu của tồn nhân loại, đang ngày càng tiến
triển, mặc dù nguy cơ chiến tranh chưa phải là ñã chấm dứt, nhưng xuất hiện những khả năng hiện
thực ñể ngăn chặn cuộc chiến tranh huỷ diệt, bảo vệ sự sống của con người và nền văn minh của nhân
loại.


<b>Câu hỏi 178. </b>


<b>“...Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện ñại là ñấu tranh dân tộc và ñấu tranh giai cấp </b>
<b>rộng lớn, quyết liệt giữa một bên là chủ nghĩa ñế quốc hiếu chiến xâm lược và các thế lực phản </b>
<b>ñộng khác với một bên là các nước xã hội chủ nghĩa, các dân tộc bị áp bức giai cấp công nhân và </b>
<b>nhân dân các nước nhằm bốn mục tiêu lớn của thời ñại...” </b>


<b>Bốn mục tiêu lớn của thời ñại là gì? Qua những sự kiện đã diễn ra trên thế giới từ sau </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ hai ñến năm 1991, anh (chị) hãy chứng minh nhận ñịnh trên và cho biết </b>
<b>vai trị của Liên Xơ trong cuộc ñấu tranh giành bốn mục tiêu của thời ñại. </b>



<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 1998) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ñã diễn ra một cuộc ñấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa một bên
là ñế quốc hiếu chiến, thế lực phản ñộng với một bên là các nước xã hội chủ nghĩa, các dân tộc bị áp
bức giai cấp công nhân và nhân dân các nước nhằm bốn mục tiêu lớn của thời ñại là ñộc lập dân tộc,
dân chủ, hồ bình và tiến bộ xã hội.


ðây là một trong hai nội dung chủ yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai .
1. Cuộc ñấu tranh giành ñộc lập dân tộc của các dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh :


- Là một trào lưu cách mạng rộng lớn và sôi sục nhất, từng bước phá vớ hệ thống thuộc ñịa, trật
tự hai cực Ianta, ñưa các quốc gia ñộc lập ở Á, Phi, Mĩ Latinh bước lên vũđài quốc tế, góp phần giải
quyết những cơng việc trọng ñại của cục diện thế giới.


2. Phong trào “Không liên kết”


- Năm 1961, phong trào “Không liên kết” ra đời đã giữ một vị trí quan trọng.


- Mục tiêu của phong trào này là cổ vũ và tăng cường cuộc ñấu tranh kiên cường của các dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc nhằm hồn thành độc lập về chính trị, kinh tế, văn hố, xây dựng một cuộc
sống mới thật sự tự do, bảo vệ hồ bình và an ninh của các dân tộc.


- ðến 1995, phong trào “Không liên kết” bao gồm 113 nước (Việt Nam là thành viên của phong
trào này từ 1976).


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Trong nhiệm vụ này, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đứng ở vị trí tiên phong.



- Trong những năm 1972 – 1991, Liên Xơ và Mĩđã kí những hiệp ước, hiệp định hạn chế về vũ
khí hạt nhân.


- Năm 1950, Hội đồng Hồ bình thế giới thành lập ở Vácsava đã tập họp các lực lượng hồ bình
trên thế giới, khởi xướng và các tổ chức các đấu tranh bảo vệ hồ bình, chống chạy đua vũ trang.


- Nhìn chung, các cuộc đấu tranh này ñã thu ñược những thắng lợi ton lớn, góp phần quyết ñịnh
vào việc thúc ñẩy sự phát triển tốt ñẹp của quan hệ quốc tế.


4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội


Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước ñã ñược mở rộng ra nhiều nước trên thế giới, trở thành
chỗ dựa của cách mạng thế giới, thúc ñẩy giải quyết các mối quan hệ quốc tế theo chiều hướng có lợi
cho nhân dân thế giới.


5. Vai trị của Liên Xơ trong cuộc đấu tranh giành 4 mục tiêu trên.


- Liên Xô luôn luôn thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình và tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới :


o Giúp ñỡ các nước xã xã hội chủ nghĩa về vật chất và tinh thần trong sự nghiệp ñấu tranh vì
độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, ñặc biệt ñối với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.


o ði đầu và đấu tranh khơng mệt mỏi cho nền hồ bình và an ninh thế giới.


o Kiên quyết chống chính sách gây chiến, xâm lược của chủ nghĩa ñế quốc và các thế lực phản
động quốc tế.


- Tóm lại, Liên Xơ đã trở thành thành trì của hồ bình thế giới và chỗ dựa của phong trào cách
mạng thế giới.



<b>Câu hỏi 179. </b>


<b>Sự hình thành trật tự thế giới mới hiện nay phụ thuộc vào những nhân tố nào ? Xu thế và </b>
<b>ñặc ñiểm trong quan hệ quốc tế hiện nay là gì ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 2003) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
1. ðặc ñiểm, xu thế phát triển của trật tự thế giới mới :


- Từ những năm 90, ñang dần hình thành một trật tự thế giới mới :
* Mĩ cố gắng vươn lên “Trật tựñơn cực”.


* Nhật, ðức, Anh, Pháp, Trung Quốc cố gắng duy trì “Trật tựña cực”.


- Xu thếñối thoại, hợp tác, trên cơ sở hai bên cùng có lợi, cùng tơn trọng lẫn nhau trong cùng tồn
hồ bình đang ngày càng trở thành xu thế chủ yếu trong các mối quan hệ quốc tế.


- Vai trị của Liên hợp quốc được tăng cường và đề cao trong việc duy trì trật tự, an ninh thế giới.
- Tất cả các quốc gia dân tộc ñang ñiều chỉnh lại chiến lược ñối ngoại của mình cho phù hợp với
tình hình mới, nhằm củng cố vị trí của mình hoặc tạo lập những tập hợp lực lượng riêng.


2. Những nhân tố hình thành trật tự thế giới mới.


- Thực sự kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc (Mĩ, Nga, Anh, Pháp, Nhật, Trung
Quốc, ðức) trong cuộc chạy ñua về sức mạnh quốc gia tổng hợp (sức mạnh tổng hợp về mọi mặt trong
đó kinh tế là sức mạnh trụ cột) tiếp tục phát triển.


- Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới phụ thuộc :



Sự thành công của công cuộc cải cách, ñổi mới ở các nước chủ nghĩa xã hội.


Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành ñược ñộc lập.


Sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hồ bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.


- Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật sẽ tiếp tục tạo ra những ñột phá và biến
chuyển trên cụ diện thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

rộng quan hệ hữu nghị có thể nhanh chóng đưa vận mệnh đất nước mình tiến lên kịp với thời đại. Song
xu thếđó cũng đặt ra cho các quốc gia, dân tộc trước những thách thức lớn, hoặc là nhanh chóng tiến
lên kịp với thời ñại, hoặc là sẽ bị tụt hậu hoặc là “hồ đồng”, hồ nhịp được với xu thế phát triển của
thời đại hoặc là bị “hồ tan”, đánh mất chính mình, đánh mất cả bản sắc dân tộc của mình.


- Sang thế kỷ XXI, xu thế hịa bình, hợp tác và phát triển ñang diễn ra thì vụ khủng bố
11/09/2001 ở nước Mĩđã ñặt các quốc gia, dân tộc ñứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng
bố với những nguy cơ khó lường, gây ra những tác ñộng to lớn, phức tạp với tình hình chính trị thế
giới và trong quan hệ quốc tế. Tuy nhiên sự nghiệp bảo vệ hồ bình mối quan tâm của tồn nhân loại,
đang ngày càng phát triển, mặc dù những xung ñột vũ trang vẫn xảy ra ở nhiều nơi, song ñã xuất hiện
những khả năng hiện thực ñể ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mang tính huỷ diệt, nhằm bảo
vệ sự sống con người và nền văn minh nhân loạt.


<b>Câu hỏi 180. </b>


<b>ðặc trưng của mối quan hệ quốc tế hiện nay (thời kì sau chiến tranh lạnh) là gì ? Bằng </b>
<b>những sự kiện đã diễn ra trên thế giới trong vịng 10 năm gần ñây, anh (chị) hãy minh chứng cho </b>
<b>sự hình thành đặc trưng trên. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 1998) </b></i>



<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


Từ sau 1991, thế hai cực bị phá vỡ, một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành … tuy
nhiên, trong quan hệ quốc tế xuất hiện một sốñặc trưng như sau :


<i><b>1. Tr</b>ật tự thế giới mới theo xu thếña cực, nhiều trung tâm kinh tế - chính trị, sự vươn lên của </i>
<i>nhiều cường quốc như Mĩ, Nga, Trung Quốc, Liên minh châu Âu …Các quốc gia trên thế giới ñều </i>


<i>ñiều chỉnh chiến lược theo hướng ñối thoại, thoả hiệp, tránh xung ñột trực tiếp tạo nên một môi </i>
<i>trường quốc tế thuận lợi giúp họ vươn lên …Mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt nổi bật </i>
<i>là : mâu thuẫn và hài hoà, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,…Thời kỳ quá ñộ sau “Chiến </i>
<i>tranh lạnh” hiện nay ñược gọi là trạng thái “nhất siêu, nhiều cường”. </i>


- Trong trạng thái này, Mĩ nổi lên là siêu cường mạnh nhất so với các cường quốc khác, với ưu thế


vượt trội trên tất cả các lĩnh vực then chốt của sức mạnh. Do tương quan lực lượng giữa các nước lớn hiện
nay đang có lợi cho Mĩ, cùng với những thắng lợi quân sự nhanh chóng tại Ápganixtan và Irắc, nên Mĩ có
chủ trương xây dựng một trật tự thế giới ñơn cực do Mĩ chi phối.


- Tuy nhiên ảnh hưởng của Mĩ bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi sự vươn lên của các cường quốc khác như


Nhật Bản, Tây Âu, Nga, Trung Quốc…, các quốc gia này trở thành ñối thủ cạnh tranh và thách thức với Mĩ.
- Xu thế phát triển của trật tự thế giới trong tương lai là tiến tới một hệ thống đa cực, bởi lẽ nhìn trên
bình diện tồn cầu, một quốc gia, dù là siêu cường duy nhất cũng khơng có khả năng kiểm sốt thực tế tồn
bộ các lĩnh vực của đời sống quốc tế. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trong kỷ ngun tồn cầu
hố khiến cho Mĩ khơng thể và khơng đủ khả năng thiết lập một trật tựñơn cực mà phải dựa vào các cường
quốc khác và các tổ chức quốc tế, trong ñó quan trọng nhất là Liên Hợp Quốc. Việc tái thiết Irắc sau chiến
tranh ñã cho thấy thực tếđó.



<i><b>2. Các qu</b>ốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế là trung tâm. Xây dựng </i>
<i>sức mạnh tổng hợp của các quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang đã trở thành hình thức chủ yếu </i>
<i>trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc. Sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên nền sản xuất </i>
<i>phồng vinh, nền tài chính vững chắc, một nền cơng nghệ có trình độ cao cùng với lực lượng quốc </i>
<i>phòng hùng mạnh. </i>


+ Trong bối cảnh sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - cơng nghệ, các quốc gia đều
nhận thấy vấn ñề cấp bách hàng ñầu là phải ra sức tận dụng mọi nguồn lực bên trong và bên ngồi để phát
triển kinh tế.


+ Cách đặt vấn đề về an ninh, quốc phịng và kinh tế về cơ bản ñã khác so với thời kỳ chiến tranh
lạnh. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia khơng cịn tuỳ thuộc vào sức mạnh quân sự, chính trị mà sức mạnh
kinh tế nổi lên hàng ñầu và trở thành trọng ñiểm. ðồng thời, làn sóng tập hợp các quốc gia trong các tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR)...Trào lưu nhất thể hoá khu
vực phát triển mạnh trong thập niên 90, sẽ tiếp tục gia tăng cả về lượng và về chất trong những năm ñầu thế


kỷ XXI, cùng với q trình tồn cầu hố sẽảnh hưởng sâu sắc đến các lĩnh vực của ñời sống quốc tế.
<i><b>3. Sau chi</b>ến tranh lạnh, hoà bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực vẫn cịn nội </i>
<i>chiến, xung đột qn sự kéo dài ở bán ñảo Ban căng, châu Phi, Trung Á. </i>


- Chưa ñầy hai mươi năm kể từ khi "chiến tranh lạnh" kết thúc, ngoài các cuộc xung ñột sắc tộc, tôn
giáo xảy ra, nhất là một số nước ñang phát triển của châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh, đã có ít nhất 5 cuộc
chiến tranh hạn chế với cường ñộ lớn do Mĩ và NATO phát ñộng.


- Khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ nguyên nhân chính là do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo … Chủ nghĩa
khủng bố quốc tế tuy ñã bịñẩy lùi bước ñầu nhưng ở một vài nơi vẫn có cơ sở phát triển, nó đã trở thành
mối đe doạ tiềm tàng đối với an ninh chung của thế giới.


<i><b>4. Nh</b>ững năm 90 sau Chiến tranh lạnh, thế giới ñã và ñang chứng kiến xu thế tồn cầu hố diễn </i>


<i>ra mạnh mẽ. Nh</i>ững nét nổi bật quả q trình tồn cầu hố là sự phát triển nhanh chóng của các cơng
ty thương mạnh; sự phát triển và vai trị ngày càng to lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự ra ñời của
các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mạnh quốc tế và khu vự<i>c v.v… </i>


<i> Những biến ñổi của tình hình quốc tế như</i> <i>đã nêu ở trên làm cho xu thếđa dạng hố trong </i>
<i>quan hệ quốc tế trở thành xu thế phổ biến của các quốc gia. Do ñời sống kinh tế quốc gia ñã và ñang </i>


<i>được quốc tế hố cao độ, do nhu cầu phát triển kinh tế, các quốc gia ñều phải năng ñộng, linh hoạt </i>
<i>thực hiện đa dạng hố, đa phương hố trong quan hệ quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia một cách </i>
<i>hiệu quả nhất. Những xu thế trên tác ñộng qua lại lẫn nhau, tạo nên những ñộng lực cộng hưởng làm </i>
<i>thay ñổi sâu sắc nền kinh tế và diện mạo của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh. Tuy nhiên, ñặc </i>
<i>trưng chung trong mối quan hệ quốc tế hiện nay (thời kỳ sau chiến tranh lạ<b>nh) là “hồ bình, </b><b>ổ</b><b>n </b><b>đị</b><b>nh </b></i>
<i><b>và h</b><b>ợ</b><b>p tác phát tri</b><b>ể</b><b>n”. Tình hình </b>đó đặt ra cho mỗi quốc gia trên thế giới phải có cách nhận thức </i>


<i>ñúng và kịp thời để hoạch định một chính sách ñối ngoại phù hợp với trào lưu chung của thế giới, </i>


<i>đồng thời nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. </i>


<b>Ch</b>

<b>ươ</b>

<b>ng X </b>



<b>CÁCH M</b>

<b>Ạ</b>

<b>NG KHOA H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C – CƠNG NGH</b>

<b>Ệ</b>

<b> VÀ XU TH</b>

<b>Ế</b>

<b> TỒN C</b>

<b>Ầ</b>

<b>U HỐ </b>



<b>Chun ñề 22 </b>


<b>Câu hỏi 181. </b>


<b>- Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là gì ? Cho biết những nét </b>
<b>chính về thành tựu và tác động của cuộc cách mạng đó ñối với ñời sống xã hội loài người. </b>


<b>- Theo anh (chị), thế hệ trẻ ngày nay cần phải làm gì để đưa trình độ khoa học – kĩ thuật của </b>


<b>Việt Nam vươn lên đuổi kịp trình độ quốc tế ? </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1/ Nguồn gốc : </b>


<i>+ ðộng lực và nguồn gốc sâu xa thúc ñẩy cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật bùng nôt bắt </i>
<i>nguồn từ yêu cầu cuộc sống của con người, cụ thể là nhu cầu sản xuất. </i>


<i>+ Con người cần tồn tại và phát triển nên phải tìm cách giải quyết các vấn ñề : dân số bùng nổ, </i>
<i>tài nguyên thiên nhiên cạn kiêt, môi trường ngày càng ô nhiễm bằng những phát minh khoa học – kĩ</i>


<i>thuật (công cụ mới, vật liệu mới,...) </i>


<i>+ Những thành tựu khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – ñầu thế kỉ XX ñã tạo tiền ñề và thúc ñẩy </i>
<i>sự bùng nổ cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i>+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là ñiều kiện ñể khoa học – kĩ thuật phát triển nhằm sáng </i>
<i>chế ra vũ khí, phương tiện thơng tin... </i>


<b>2/ Các giai đoạn phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II : </b>


o <i>Giai ñoạn 1 : T</i>ừ những năm 40 ñến nửa ñầu những năm 70.


o <i>Giai ñoạn 2 : T</i>ừ cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 đến nay, trong đó, cuộc cách mạng cơng
nghệđược nâng lên hàng ñầu.


<b>3/ Thành tựu : </b>


<i>a. Khoa học cơ bản : </i>



- Sóng diện tử, trường ñiện tử, tia rơnghen, sự phân chua nguyên tử, lí thuyết lượng tử, thuyết
tương đối.


- Tốn : nhiều phát minh lớn, nhiều ngành riêng biệt.


- Lý : thuyết hạt nhân, sóng điện từ, trường điện từ, phóng xạ.
- Hố : nhiều thành tựu lớn, vật liệu hoá học


- Sinh : cách mạng xanh, phỏng sinh học, ñặc biệt cơng nghệ sinh học đang là ngành mũi nhọn.


<i>b. 3 thành tựu mới : </i>


+ Công cụ sản xuất mới :
- Máy tính


- Máy tựđộng và hệ thống máy tựđộng
- Người máy (Rơbơt)


+ Nguồn năng lượng mới :


- Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch
- Năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều.
+ Vật liệu mới :


- Chất pôlime (chất dẻo)


- Có nhiều chất dẻo nhẹ hơn nhóm 2 lần, bền hơn thép.
+ Cách mạng xanh :


- Thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờđó con người có phương hướng khắc


phục nạn thiếu lưng thực, thực phẩm kéo dài ngàn ñời nay.


- Ngồi cơ khí hố điện khí hố, hố học hoá, thuỷ lợi hoá, tạo giống, chống sâu bệnh.
+ Giao thông vận tải, thông tin liên lạc :


- TU - 186, Congcoocđơ, Bơing 176.
- Tàu hoả 300 km/h


- Vệ tinh liên lạc


- Quan trọng hơn là thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ trụ : thám hiểm mặt trăng, phóng tàu
vũ trụđi thám sát một số hành tinh trong hệ mặ trời, phi thuyền con thoi.


<b>4/ Theo anh (chị), thế hệ trẻ ngày nay cần phải làm gì để đưa trình ñộ khoa học – kĩ thuật của </b>
<b>Việt Nam vươn lên đuổi kịp trình độ quốc tế ? </b>


+ Thực tế sự tiến bộ của nền kinh tế Mĩ, Nhật và nhiều nước trên thế giới từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ñến nay ñã chứng tỏ vị trí quan trọng của khoa học kĩ thuật. Trong cơng cuộc hiện đại hố
ở Việt Nam hiện nay muốn thành cơng thì vai trị của khoa học kĩ thuật là cực kì quan trọng có ý nghĩa
quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay phải khơng ngừng học tập, rèn luyện đạo ñức, nâng cao những
hiểu biết về khoa học kĩ thuật hiện đại, hồ mình vào với xu thế phát triển của thời đại mà vẫn giữ gìn
được bản sắc dân tộc.


<b>Câu hỏi 182. </b>


<b>Trong suốt quá trình phát triển của lịch sử xã hội, trên các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, </b>
<b>nhân loại ñã trải qua các cuộc cách mạng lớn nào ? So với cuộc cách mạng cơng nghiệp trước </b>
<b>đây, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay có những điểm khác nhau cơ bản gì ? Cuộc </b>


<b>cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đã có những tác động gì đối với sự phát triển của xã hội </b>
<b>loài người ? </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh – 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>1/ Trong suốt quá trình phát triển của lịch sử xã hội, trên các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, nhân </b>
<b>loại ñã trãi qua các cuộc cách mạng lớn nào ? So với cuộc cách mạng công nghiệp trước ñây, </b>
<b>cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay có những điểm khác nhau cơ bản gì ? </b>


- Cho đến nay, nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng lớn trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật,
đó là:


+ Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII.


+ Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ñang diễn ra từ những năm 40 ñến nay.


- Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay khơng phải là cuộc cách mạng kĩ thuật đơn thuần
như thế kỉ XVIII, mà là sự kết hợp chặt chẽ cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật thành một thể
thống nhất.


- Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật không tách rời nhau, mà kết hợp chặt chẽ nhau, tạo thành một
sức mạnh tổng hợp thúc ñẩy cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật cùng phát triển với tốc độ
nhanh chóng, quy mơ rộng lớn và đạt được những thành tựu kì diệu chưa từng thấy trong lịch sử nhân
loại.


- Ngày nay, khoa học ñã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp :


+ Thời gian từ phát minh khoa học ñến ứng dụng vào sản xuất ngày càng ñược rút ngắn.


+ Hiệu quả kinh tế ngày càng cao của công tác nghiên cứu khoa học.


<b>2/ So với cuộc cách mạng cơng nghiệp trước đây, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay </b>
<b>có những điểm khác nhau cơ bản là : </b>


- Tựđộng hố cao độ với sự ra đời của máy tính điện tử.


- Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra một cách rộng lớn và phong phú trong mọi ngành,
mọi lĩnh vực, giúp cho kĩ thuật phát triển là nền móng của tri thức.


+ Khoa học cơ bản (Toán, Lý, Hoá, Sinh) là cơ sở lý thuyết cho các ngành khoa học khác, cho kĩ
thuật phát triển.


+ Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ñã và ñang nghiên cứu, phát minh ra nhiều ngành khoa
học mới: khoa học vũ trụ, khoa học du hành vũ trụ...Những ngành mới kết hợp khoa học tự nhiên với
kĩ thuật mới nhưñiều khiển học, phân tử học.


+ Giải quyết những vấn ñề bức thiết về khoa học – kỹ thuật nhằm ñáp ứng cuộc sống của con
người trên các phương hướng sau :


Phương hướng tựđộng hố và thay ñổi cơ bản các ñiều kiện lao ñộng.
Tìm tịi cơng cụ sản xuất, năng lượng mới, vật liệu mới.


Trị bệnh, ô nhiễm môi trường, lương thực, thực phẩm, chinh phục vũ trụñể phục vụ cho cuộc
sống trên trái ñất.


<b>3/ Tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật </b>


<i>a. Tác ñộng tích cực. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Sản xuất ra một lượng của cải vật chất khổng lồ trong thời gian ngắn.
Tạo ra những sản phẩm mới, những thiết bị, tiện nghi mới.


Làm thay ñổi phương thức mới, những thiết bị, tiện nghi mới.
Dẫn ñến thay ñổi ñời sống vật chất và tinh thần của con người.


- Tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thất của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
- Làm thay đổi vị trí, cơ cấu sản xuất và nền kinh tế.


- Làm xuất hiện nhiều nghành công nghiệp mới, nhiều nghề nghiệp mới, nhất là những ngành có
liên quan đến những tiến bộ khoa học – kỹ thuật hiện ñại như công nghiệp tên lửa, nguyên tử, điện
tử,...


- ðưa lồi người bước sang nền văn minh mới (văn minh hậu công nghiệp, văn minh trí tuệ), lấy
vi tính, điện tử, thơng tinh và khoa sinh hoá làm cơ sở.


- Nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hố cao, hình thành một thị trường toàn thế giới
gồm tất cả các nước có chếđộ xã hội khác nhau, vừa đấu tranh, vừa hợp tác với nhau trong cùng tồn tại
và hồ bình.


- Sự giao lưu, trao đổi về văn hoá, du lịch, văn học – nghệ thuật, y tế, giáo dục, khoa học kĩ thuật
và bảo vệ mơi trường đã làm các quốc gia ngày càng gắn bó chắt chẽ với nhau hơn.


- ðưa tới những thay ñổi lớn lao về cơ cấu dân cứ với xu hướng lao động cơng nơng giảm đi, lao
động dịch vụ và trí óc tăng lên.


- Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ñang ñặt ra những yêu cầi cao ñối với sự nghiệp giáo dục,
ñào tạo con người ở các quốc gia.


- Vì vậy, nhiều nước rất coi trọng sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, xem đó là một vấn đề chiến lược


hàng ñầu (chiến lược lập quốc hoặc trọng ñiểm chiến lược).


- Người lao động phải có học vấn ngày càng cao, ñược giáo dục và ñào tạp nghềñầy ñủ.
- Tạo ra nhiều cơ may (con ñường tắt) cho sự phát triển của các dân tộc.


<i>b. Hậu quả tiêu cực : </i>


- Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay ñã và ñang
gây ra những hậu quả tiêu cực mà hiện nay con người vẫn chưa khác phục ñược :






<sub>Ch</sub>ế tạo nhiều loại vũ khí huỷ diệt, đe doạ sự sống của con người (bom ngun tử, bom
hố học, vũ khó vi trùng...)






<sub>Tài nguyên c</sub><sub>ạ</sub><sub>n ki</sub><sub>ệ</sub><sub>t </sub>




Môi trường bị ô nhiễm nặng





<sub>Tai n</sub><sub>ạ</sub><sub>n lao </sub><sub>ñộ</sub><sub>ng </sub>




<sub>Tai n</sub><sub>ạ</sub><sub>n giao thông. </sub>




<sub>N</sub>ảy sinh nhiều bệnh tật gắn liên với xã hội cơng nghiệp hiện đại.


- Kết luận : Con người cần nghiên cứu ñể khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên, sử dụng những
thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật vào mục đích hồ bình, nhân đạo.


<b>Câu hỏi 183. </b>


<b>Hãy giải thích thế nào là khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp ? </b>
<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


o Trong cuộc cách mạng công nghệ ngày nay, mọi phát minh kĩ thuật ñều bắt nguồn từ nghiên
cứu khoa học.


o Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học ñi trước mởñường cho kĩ thuật.


o ðến lược mình, kĩ thuật lại đi trước mởđường cho sản xuất.


o Như vậy, khoa học ñã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những
tiến bộ kĩ thuật và cơng nghệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Bằng những kiến thức ñã học hay ñã ñọc, anh (chị) hãy giải thích và chứng minh ý kiến sau: </b>
<i><b>“C</b><b>ứ</b><b> m</b><b>ỗ</b><b>i l</b><b>ầ</b><b>n ta </b><b>ñạ</b><b>t </b><b>ñượ</b><b>c th</b><b>ắ</b><b>ng l</b><b>ợ</b><b>i, thì m</b><b>ỗ</b><b>i l</b><b>ầ</b><b>n gi</b><b>ớ</b><b>i t</b><b>ự</b><b> nhiên l</b><b>ạ</b><b>i tr</b><b>ả</b><b> thù chúng ta”. Liên h</b></i><b>ệ với tình </b>
<b>hình nước ta hiện nay. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


- Sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của nền sản xuất xã hội ñược bắt ñầu từ khi nổ ra cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và tiếp theo đó là q trình cơng nghiệp hố ở các nước tư bản chủ
nghĩa. Trải qua hơn 300 năm, cho ñến ngày nay, q trình cơng nghiệp hố gắn liền với hiện đại hố đã
được thực hiện ở rất nhiều nước trên thế giới. Xã hội loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang
văn minh công nghiệp và hậu cơng nghiệp (văn minh trí tuệ). Song, đồng thời với sự phát triển xã hội là
sự suy thoái của môi trường sống, cả về số lượng lẫn chất lượng.


- Chỉ trong vòng hơn ba thập niên, kể từ khi các nước thực hiện q trình cơng nghiệp hoá, sự suy
thoái về số lượng của mơi trường tự nhiên đã diễn ra ngày càng gay gắt hơn, ngày nay (thế kỷ XX và
XXI), nhân loại ñang phải ñối mặt với nhiều vấn ñề môi trường rất bức xúc và nan giải, trong đó nổi bật
nhất có các nhóm vấn đề như:


<i><b>1) N</b>ạn cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên: ñất, nước, tài ngun khống sản, động, thực </i>
<i>vật, nhiên liệu (dầu mỏ, khí đốt...); </i>


<i><b>2) N</b>ạn ơ nhiễm nặng nề mơi trường sống: ơ nhiễm nước, ơ nhiễm phóng xạ, ô nhiễm tiếng ồn...; </i>


<i><b>3) Nh</b>ững tai biến của thiên nhiên: ñộng ñất, núi lửa, bão, lũ, hạn hán, các cơn bão từ vũ trụ xuống </i>
<i>trái ñất, sự va chạm giữa các hành tinh... Ngồi nhóm vấn đề thứ ba con người khơng thể có khả năng </i>


<i>điều chỉnh và phịng tránh, hai nhóm vấn đề thứ nhất và thứ hai chủ yếu là do con người gây ra. </i>


- ðể ñạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và cũng ñể thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng, trong


ñiều kiện kỹ thuật và cơng nghệ cao chưa hồn thiện và còn nhiều hạn chế, con người buộc phải sử dụng
phương thức khai thác tài nguyên thiên nhiên theo bề rộng, tức là, ñồng thời khai thác nhiều loại tài
nguyên, nhưng ñối với mỗi loại tài nguyên chỉ sử dụng một vài tính năng chủ yếu của chúng, rồi thải bỏ.
Chẳng hạn như than ñá và dầu mỏ chỉñược dùng làm nhiên liệu là chủ yếu.


- Chính vì lý do này mà tài nguyên thiên nhiên càng ñược khai thác và chế biến nhiều thì mơi
trường càng bị ô nhiễm nặng nề hơn. Chúng ta có thể thấy ñược ñi kèm với quá trình cạn kiệt các nguồn
tài nguyên thiên nhiên là nạn ô nhiễm môi trường sống ngày càng trầm trọng hơn. Bởi vì, tài nguyên
càng cạn kiệt, có nghĩa là số tài nguyên bị khai thác ñểñưa vào sản xuất và chế biến càng lớn - trong điều
kiện kỹ thuật và cơng nghệ chưa hồn thiện của nền văn minh nơng nghiệp và cơng nghiệp - thì càng có
nhiều chất thải độc hại ñi vào môi trường, gây nên hiện tượng ô nhiễm, làm cho chất lượng môi trường
sống ngày càng xấu hơn.


- Nạn cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nạn ô nhiễm nặng nề môi trường sống gắn bó
hữu cơ với nhau, bởi lẽ chúng cùng có chung một cội nguồn đó là sự phát triển của nền sản xuất xã hội.
Nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của mình, con người đã không ngừng khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường ñểñưa vào sản xuất. Nền sản xuất xã hội là phương thức trao ñổi chất
giữa con người (xã hội) với tự nhiên, nhằm bảo vệ sự sinh tồn của con người và sự phát triển không
ngừng của xã hội. Tuy nhiên, những hậu hoạ sinh thái mà ngày nay con người ñang phải gánh chịu cũng
xuất phát chủ yếu từ phương thức trao ñổi chất này.


- Mặt khác, cuộc Cách mạng khoa học công nghệ hiện đại cũng tạo ra nhiều vũ khí hiện huỷ diệt có
số lượng lớn mà chỉ cần một phần rất nhỏ trong sốđó có thểđe doạ sự sống của cả hành tinh. Sinh ra
nhiều bệnh tật, tai nạn gắn liền với kĩ thuật hiện ñại. ðặt ra nhiều vấn ñề xã hội gắn liền với khoa học kĩ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

* <i>Ở Việt Nam, Cách mạng khoa học – kĩ thuật ñược coi là có vị trí then chốt trong q trình cải </i>
<i>biến từ một nước có nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu đi tới một nước cơng - nơng nghiệp hiện ñại. Mọi </i>
<i>cố gắng về các mặt phát triển sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, ñộng viên </i>
<i>các tiềm năng về vốn, lao ñộng, phát triển kinh tếñối ngoại... cũng nhằm mục tiêu thúc ñẩy nhanh Cách </i>


<i>mạng khoa học kĩ thuật. Thế nhưng, bên cạnh sự phát triển, địi hỏi nhân dân Việt Nam cần nghiên cứu </i>
<i>thấu ñáo thiên nhiên quanh ta, đặt vấn đề khai thách hợp lí và bảo vệ tài ngun thiên nhiên, hướng tới </i>
<i>mục đích hồ bình, nhân đạo trong việc sử dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. </i>


<b>Chuyên ñề 23 </b>


<b>Câu hỏi 185. </b>


<b>Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong lịch sử thế giới hiện ñại từ sau Chiến tranh thế giới </b>
<b>thứ hai (1945) ñến nay, theo mẫu sau : </b>


<b>Niên ñại </b> <b>Sự kiện </b> <b>Diễn biến chính </b> <b>Kết quả, ý nghĩa </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Niên đại </b> <b>Sự kiện </b> <b>Diễn biến chính </b> <b>Kết quả, ý nghĩa </b>


1945 ñến nay Chủ nghĩa xã hội
từ phạm vi một
nước trở thành hệ


thống thế giới.


- Thắng lợi của Liên Xô và các
lượng lượng cách mạng trong
chiến tranh thế giới thứ hai


- Chủ nghĩa xã hội thành hệ thống
thế giới.



- 1945 – 1991 các nước xã hội chủ
nghĩa ñã trở thành lực lượng hùng
mạnh về mọi mặt.


- Những sai lầm nghiêm trọng về
ựường lối chắnh sách của các nước
xã hội chủ nghĩa ởđông Âu.
- Sự chống phá của các thế lực ựế
quốc, phản ựộng.


- Chủ nghĩa xã hội có ảnh
hưởng to lớn tới tiến trình
phát triển của thế giới.
- Chếựộ xã hội chủ nghĩa
ở Liên Xô và đông Âu
sụp ựổ.


- Tổn thất nghiêm trọng
trong lịch sử phong trào
công nhân và quốc tế
Cộng sản.


1945 ñến nay Phong trào giải
phóng dân tộc


- Phong trào giải phóng dân tộc
lên cao khắp ba châu lục : Á, Phi,
Mĩ Latinh.


- Sau khi giành ñược ñộc lập,


nhiều nước Á, Phi, Mĩ Latinh ra
sức xây dựng và phát triển kinh tế,
khoa học – kĩ thuật.


- Tích cực tham gia vào ñời sống
kinh tế, chính trị, thế giới.


- Sự sụp ựổ của hệ thống
thuộc ựịa và chế ựộ phân
biệt chủng tộc Apácthai.
- đạt ựược nhiều thành
tựu to lớn trong công cuộc
xây dựng, phát triển kinh
tế - xã hội của ựất nước
như Trung Quốc, Ân độ
và các nước đông Nam Á.
1945 ựến nay Các nước tư bản


chủ nghĩa


- Mĩ ñã vươn lên trở thành nước
tư bản giàu mạnh nhất, theo ñuổi
mưu ñồ làm bá chủ thế giới.


- Mĩ thất bại nặng nề trong
cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam (1954 – 1975).


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Các nước tư bản có sự phát triển
nhanh chóng về kinh tế như Nhật


Bản, Cộng hoà Liên bang ðức.


- Xu hướng liên kết khu
vực <sub></sub> sự ra ñời khối
Cộng ñồng kinh tế châu
Âu (EEC), ngày nay là
Liên minh châu Âu (EU).
- Mĩ, EU và Nhật Bản ñã
trở thành ba trung tâm
kinh tế lớn của thế giới.
1945 ñến nay Quan hệ quốc tế <sub>trong tình tr</sub>- Thế giới chia thành hai phe và <sub>ạ</sub><sub>ng </sub> <sub>ñố</sub><sub>i </sub> <sub>ñầ</sub><sub>u c</sub><sub>ă</sub><sub>ng </sub>


thẳng với ñỉnh cao là “chiến tranh
lạnh”.


- 1989, hai siêu cường Liên Xô và
Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến
tranh lạnh”.


- Sau 1945, xác lập trật tự
thế giới hai cực.


- Về cơ bản, nguy cơ
chiến tranh thế giới ñã
ñược ñẩy lùi, thế giới
chuyển sang xu thế hồ
hỗn và đối thoại.


Nửa ñầu thế kỉ
XX ñến nay



Cuộc cách mạng
khoa học – kĩ thuật


- Trong nửa ñầu thế kỉ XX, diễn ra
cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật.


- ðạt ñược nhiều thành tự
kì diệu, phi thường,
- Là nhân tố có ý nghĩa
quyết ñịnh ñối với sự tăng
trưởng kinh tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
<b>Câu hỏi 186. </b>


<b>Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay ñược phân kì như thế nào ? </b>
<b>Hãy nêu rõ nội dung của từng giai ñoạn cụ thể. </b>


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Th</b><b></b><b>đ</b><b>ơ Hà N</b><b></b><b>i, n</b><b>ă</b><b>m 2006) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i><b>a. Có th</b><b>ể</b><b> phân kì l</b><b>ị</b><b>ch s</b><b>ử</b><b> th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i t</b><b>ừ</b><b> sau Chi</b><b>ế</b><b>n tranh th</b><b>ế</b><b> gi</b><b>ớ</b><b>i th</b><b>ứ</b><b> hai </b><b>ñế</b><b>n nay nh</b><b>ư</b><b> sau</b><b>: </b></i>


Chia làm 3 giai ñoạn: 1945 ñến nửa ñầu những năm 70; nửa ñầu những năm 70ñế<b>n 1991 và </b>
sau 1991 ñế<b>n nay. </b>


<i><b>b. N</b><b>ộ</b><b>i dung c</b><b>ủ</b><b>a t</b><b>ừ</b><b>ng giai </b><b>ñ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n c</b><b>ụ</b><b> th</b><b>ể</b><b>: </b></i>



<i>* Giai ñoạn 1 : Từ năm 1945 ñến nửa ñầu những năm 70: </i>


+ Trật tự hai cực Ianta ñược xác lập do Liên Xơ và Mĩđứng đầu mỗi cực :


+ Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu
về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết ñịnh
ñối với chiều hướng phát triển của thế giới.


+ Mĩ vươn lên ñứng ñầu phe tư bản chủ nghĩa và theo ñuổi mưu ñồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế
các nước tư bản tăng trưởng liên tục, ñạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và Cộng hoà
liên bang ðứ<b>c. Xu</b>ất hiệ<b>n 3 trung tâm tài chính. </b>


+ Cao trào giải phóng dân tộc dâng cao mạnh mẽ ở châu á, châu Phi và Mĩ Latinh. Hệ thống
thuộc ñịa của chủ nghĩa thực dân sụp ñổ hoàn toàn…


+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra tồn thế giới, ñưa lại những
tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật như thế nào là một
nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quố<b>c gia… </b>


<i>* Giai ñoạn 2 : Từ nửa sau những năm 70 ñến 1991 ;</i>


+ Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực.


+ Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng trầm trọng rồi sụp ñổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai ñoạn mới.


<i>* Giai ñoạn 3 : Từ sau 1991 ñến nay: </i>


+ Tiếp diễn cuộc ñấu tranh nhằm 4 mục tiêu: Hồ bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.


+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là ña cực, ña trung tâm. Các quốc gia ñang ra sức
vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đ<b>ang hình thành. </b>


+ Các nước ñiều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế
và mở rộng hợp tác…


+ Tồn cầu hóa ñã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc ñang ñứng trước những thời cơ
lớn và cả những nguy cơ gay gắ<b>t. </b>


+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung ñột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ
nghĩa khủng bố… Những học thuyết ñơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, địn đánh phủđầu, tấn công
trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn ñịnh…


<b>Câu hỏi 187. </b>


Lập bảng kê các liên minh kinh tế, chính trị: SEV, ASEAN và EEC theo các nội dung sau :


<b>Nội dung </b> <b>SEV </b> <b>ASEAN </b> <b>EEC </b>


Bối cảnh lịch sử
Quá trình thành lập
Mục tiêu


Vai trị, tác dụng


<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i TP.H</b><b></b><b> Chí Minh, n</b><b>ă</b><b>m 2004) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>SEV </b> <b>ASEAN </b> <b>EEC </b>



Bối cảnh
lịch sử


- Sau 1945, hệ thống xã
hội chủ nghĩa hình thành
và phát triển.


- Các nước xã hội chủ


nghĩa ñều lấy chủ nghĩa
Mác – Lênin làm nền tảng
tư tưởng, đều có chung
chế độ kinh tế, chính trị,
nhất trí về lợi ít và mục
tiêu chung.


- Do đó quan hệ hợp tác
tương trợ giữa các nước


ñã xuất hiện và phát triển.


- Sau khi giành ựược ựộc lập,
nhiều nước đông Nam Á có dự
ựịnh thành lập một tổ chức khu
vực nhằm tạo nên sự hợp tác
cùng phát triển trên các lĩnh vực
kinh tế, khoa học, kĩ thuật và văn
hóa. Hạn chếảnh hưởng của các
nước lớn ựang tìm mọi cách biến



đơng Nam Á thành Ộsân sauỢ
của họ.


- 8/8/1967, tại Băng Cốc, Hiệp
hội các nước đông Nam Á
(ASEAN) ựược thành lập với 5
nước là : Inựônêxia, Malaixia,
Xingapo, Thái Lan và Philippin


- Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (1945), sự tăng
trưởng kinh tế giữa các
nước Tây Âu ñã dẫn đến
q trình liên kết kinh tế


giữa các nước này.


- 25/3/1957, sáu nước: Tây


ðức, Pháp, Italia, Bỉ, Hà
Lan, Lúcxămbua ký Hiệp


ước tại Rôma thành lập
khối thị trường chung EEC.


Quá trình
thành lập


- 8/1/1949, thành lập hội



ñồng tương trợ kinh tế


(SEV) gồm Liên Xô, Ba
Lan, Tiệp Khắc, Hungary,
Bungari, Rumani và
Anbani.


- Sau ñó có thêm các
nước: CHDC ðức, Mông
Cổ, Cuba, Việt Nam.


- 1/1984, Brunây gia nhập.
- 28/7/1995, Việt Nam gia nhập.
- 23/7/1997, Lào và Mianma gia
nhập ASEAN.


- 30/4/1999, Campuchia gia nhập
ASEAN.


- 1/1/1993: “Cộng ñồng
châu Âu” (EC) ñược gọi là
Liên minh châu Âu (EU)
- Số lượng các nước thành
viên tăng, sau 50, ñã tăng
lên 27 nước (2007).


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

hợp tác giữa các nước xã
hội chủ nghĩa, thúc ñẩy sự



tiến bộ về kinh tế và kĩ


thuật, giảm dần sự chênh
lệch về trình độ phát triển
kinh tế, khơng ngừng nâng
cao mức sống của nhân
dân các nước thành viên.


tuyên bố Culalămpua (1971) và
hiệp ước Bali (1976) ñã khẳng


ñịnh rõ mục tiêu chiến lược của
ASEAN là phát triển kinh tế,
văn hóa thơng qua nỗ lực của các
nước thành viên trên tinh thần
duy trì hịa bình, an ninh chung
và ổn ñịnh.


khu vực tự do lưu thơng
hàng hố dịch vụ, con
người, tiền vố giữa các
nước thành viên và tăng
cường liên kết không chỉ về


kinh tế, luật pháp, nội vụ


mà cả an ninh đối ngoại.
Vai trị,


tác dụng



- ðẩy mạnh hợp tác lẫn
nhau về kinh tế bằng cách
phản công theo hướng
chuyên ngành. ðẩy mạnh
mua bán, trao đổi phát
triển cơng nơng nghiệp.
- Thúc ñẩy phát triển kinh
tế, tạo cơ sở vật chất kĩ


thuật. Nữa ñầu những năm
70, với số dân 10% dân số


thế giới, 19% diện tích thế


giới, sản xuất 35% sản
phẩn công nghiệp thế giới.
- Giải thể 28/6/199.


- Qua 40 năm tồn tại và phát
triển mấy thập niên tồn tại và
phát triển, ASEAN ựạt ựược là
có 10/11 quốc gia trong khu vực
trở thành thành viên với tổng
GDP ựạt 799,9 tỉ USD (2004).
Tốc ựộ tăng trưởng kinh tế cao.
- đời sống nhân dân đông Nam
Á ựã ựược cải thiện, bộ mặt các
quốc gia có sự thay ựổi nhanh
chóng, hệ thống cơ sở hạ tầng


phát triển theo hướng hiện ựại
hoá.


- Tạo dựng ựược một đông Nam
Á thành khu vực hồ bình, ổn


định để cùng phát triển.


- Sau mấy thập niên phát
triển, với số dân là 340 triệu
người có trình độ khoa học
– kĩ thuật cao, chiếm 1/3
tổng sản lượng cơng nghiệp
trên thế giới, EU đã tạo một
cộng ñồng kinh tế và một
thị trường chung hùng
mạnh, ñủ sức cạnh tranh về


kinh tế, tài chính, thương
mại với Mĩ và Nhật.


- Thống nhất chính sách đối
nội, đối ngoại, chống lại
chủ nghĩa xã hội và phong
trào công nhân ở Tây Âu.


<b>Câu hỏi 188. </b>


<b>Anh (chị) hãy trình bày và phân tích nét chính của ba sự kiện lịch sử có ảnh hưởng lớn ñến </b>
<b>sự phát triển của xã hội loài người từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai ñến nay. </b>



<i><b>(</b><b>ð</b><b> thi H</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i Qu</b><b></b><b>c gia, b</b><b></b><b>ng A, n</b><b>ă</b><b>m 2000) </b></i>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<i>Thí sinh cần chọn và nêu 3 trong 5 sự kiện dưới đây : </i>


<b>1. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa : </b>


Các nước dân chủ nhân dân đông Âu thành lập, hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành và phát
triển.


Thắ sinh cần nêu cụ thể ngày, tháng các nước Dân chủ nhân dân đông Âu thiết lập, nếu khơng, ắt
nhất phải nói ựược khi Hồng quân Liên Xô tấn công truy kắch phát xắt đứcẦnhân dân và lực lượng vũ
trang các nước đông Âu ựã nổi dậy phối hợp tiêu diệt phát xắt, giành chắnh quyền và thành lập các
nước Dân chủ nhân dân.


Việc xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ cần nói được những nét khái qt, đã đạt được nhiều thành
tựu.


+ Thắng lợi của ðảng Cộng sản trong cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 – 1949) và
việc thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa…


+ Phân tích ảnh hưởng: chủ nghĩa xã hội hình thành hệ thống thế giới, có ảnh hưởng ngày càng
rộng lớn...(Thí sinh có thể nêu thêm những thiếu sót, khuyết điểm trong xây dựng chủ nghĩa xã hội,
dẫn tới những hậu quả gì?..)


<b>2. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới: </b>


+ Hội nghị Ianta (2 – 1945), các nước ðồng minh thắng trận, trong ñó chủ yếu là hai cường quốc


Mĩ và Liên Xơ đã thiết lập nên một trật tự thế giới mới sau chiến tranh theo khuôn khổ thoả thuận ở
I-an-ta…(nội dung trật tự thế giới mới?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+ Nêu nét khái quát các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh trước chiến tranh là thuộc ñịa, nửa
thuộc ñịa,…,sau chiến tranh ñến nay (giành ñược ñộc lập và ñạt ñược nhiều thành tựu trong xây dựng
kinh tế, xã hội).


+ Phân tích ảnh hưởng: Kết thúc thời kỳ thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới…,
khoảng cách phát triển giữa các nước phát triển và ñang phát triển ngày càng thu hẹp…


<b>4. Sự sụp ựổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở đông Âu và tan rã của Liên bang Xô viết. </b>


+ Trong những năm 1989 Ờ 1991, cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ở các nước đông Âu
ựã dân tới biến ựộng ở Ban Lan, Hungragi, Tiệp Khắc,..quay trở lại theo con ựường tư bản chủ nghĩa,
đảng của giai cấp công nhân bị chia rẽ,Ầtên nước, quốc kỳ, quốc khánh ựều bị thay ựổi lại, chủ nghĩa
xã hội ởđông Âu ựã sụp ựổ.


+ Sự tan vỡ của Nhà nước Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xơ viết…


+ Phân tích tác ñộng: Bộ mặt thế giới thay ñổi, khu vực ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội bị thu
hẹp, nhưng chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và nhất ñịnh sẽ thắng lợi.


<b>5. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai </b>


+ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai bắt ñầu và chỉ
trong thời gian ngắn (40 năm) ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan trọng ở mọi lĩnh vực và ñã tạo ra ñược
lượng của cải vật chất bằng 19 thế kỷ rưỡi trước ñó cộng lại. (nội dung cơ bản của các thành tựu).


+ Phân tích tác động: tạo ra bước nhẩy vọt của lực lượng sản xuất và năng suất lao ñộng…, tạo ra
sự thay ñổi về cơ cấu dân cư, phương thức sinh hoạt và tiêu dùng trong ñời sống xã hội,...chuyển sang


nền văn minh mới…, nhiều vấn đề mang tính chất tồn cầu được đặt ra…Song cách mạng khoa học kĩ
thuật không thể thay thế cho cuộc cách mạng xã hội ñể thủ tiêu các giai cấp bóc lột, xây dựng xã hội
cơng bằng, văn minh.


<b>Câu hỏi 189. </b>


<b>Lập bảng thống kê về mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ hai : </b>


<b>Thời gian </b> <b>Phương thức giải quyết </b> <b>Nội dung chính </b>


<b>của mối quan hệ </b>


<b>Kết cục </b>
<b>của mối quan hệ </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>


<b>Thời gian </b> <b>Phương thức giải quyết </b> <b>Nội dung chính </b>


<b>của mối quan hệ </b>


<b>Kết cục </b>
<b>của mối quan hệ </b>
<b>1918 – 1939 </b> * H<sub>– Oasinht</sub>ệ thống Hoà <sub>ơ</sub><sub>n. </sub> ước Vécxai


- Thành phần tham dự : Tất
cả các nước thắng trận.
- Các nước tham dựđều có ý
đồ riêng…tranh cãi quyết


liệt, khơng nhượng bộ vì
quyết lợi của mỗi nước.


+ Khơng giải quyết được mâu
thuẫn giữa các nước ñế quốc
mà còn dần dần làm hình
thành hai khối đế quốc thù
dịch : đế quốc phát xít và dân
chủ


Dẫn tới cuộc Chiến
tranh thế giới thứ hai.


<b>1945 – 2000 </b> * H<sub>“hai c</sub>ộ<sub>ự</sub>i ngh<sub>c Ianta” (12/2/1946) </sub>ị Ianta…trật tự
+ Thành phầm tham dự : Ba
ñại cường quốc : Mĩ, Liên
Xô và Anh.


+ Thống nhất mục đích tiêu


+ Các nước thắng trận khơng
bồi thường chiến phí nặng đối
với các nước bại trận, mà
ngược lại Mĩ cịn giúp đỡ các
nước bại trận thực hiện kế
hoạch Mácsan ở châu Âu.


+ Chưa thể dẫn tới một
cuộc chiến tranh thế
giới mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

diệt tận gốc chủ nghĩa phát
xít, kết thúc chiến tranh.
+ Phân chia việc đóng qn
tại các nước…


+ Những thoả thuận này đã
trở thành khn khổ của một
trật tự thế giới mới trong
những năm 1945 – 1947, gọi
là trật tự “hai cực Ianta”.


+ Chủ nghĩa xã hội trở thành
hệ thống thế giới : mâu thuẫn
chủ yếu của thời ñại chuyển
sang mâu thuẫn giữa chủ
nghĩa ñế quốc với chủ nghĩa
xã hội.


+ Hình thành một trật tự thế
giới mới : Trật tự “hai cực
Ianta”.


+ Diễn ra cuộc chiến tranh
lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.


tế thế giới.


+ Sự ñỗ vỡ của trật tự
“hai cực Ianta”, kết


thúc cuộc chiến tranh
lạnh.


+ ðang hình thành một
trật tự thế giới mới (hai
cực – ña cực – khơng
có cực nào).


<b>Câu hỏi 190. </b>


<b>Vào những năm 80 của thế kỉ XX xu thế tồn cầu hố ñã và ñang diễn ra mạnh mẽ. Hãy cho </b>
<b>biết những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hố ? Vì sao nói tồn cầu hố vừa là “thời cơ” </b>
<b>vừa là “thách thức” ñối với các nước ñang phát triển ? Liên hệ ñến Việt Nam trong thời kì hội </b>
<b>nhập quốc tế hiện nay. </b>


<i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài </b></i>
<b>1) Bản chất : </b>


<i>Tồn cầu hóa là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác ñộng lẫn </i>
<i>nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giớ<b>i. </b></i>


<b>2) Biểu hiện của tồn cầu hóa : </b>


<i><sub>S</sub><sub>ự</sub><sub> phát tri</sub><sub>ể</sub><sub>n nhanh chóng c</sub><sub>ủ</sub><sub>a quan h</sub><sub>ệ</sub><sub> th</sub><sub>ươ</sub><sub>ng m</sub><sub>ạ</sub><sub>i qu</sub><sub>ố</sub><sub>c t</sub><sub>ế</sub><sub>… </sub></i>


<i><sub>S</sub><sub>ự</sub><sub> phát tri</sub><sub>ể</sub><sub>n và tác </sub><sub>độ</sub><sub>ng to l</sub><sub>ớ</sub><sub>n c</sub><sub>ủ</sub><sub>a các cơng ti xun qu</sub><sub>ố</sub><sub>c gia (có kh</sub><sub>ả</sub><sub>ng 500 cơng ti xun </sub></i>


<i>quốc gia lớn kiểm soát tới 25% tổng sản phẩm thế giới và giá trị trao đổi của những cơng ti </i>
<i>này tương đương ¾ giá trị thương mại tồn cầu. </i>



<i><sub>S</sub><sub>ự</sub><sub> sáp nh</sub><sub>ậ</sub><sub>p và h</sub><sub>ợ</sub><sub>p nh</sub><sub>ấ</sub><sub>t các công ti nh</sub><sub>ữ</sub><sub>ng t</sub><sub>ậ</sub><sub>p </sub><sub>đ</sub><sub>ồn l</sub><sub>ớ</sub><sub>n nh</sub><sub>ấ</sub><sub>t là các cơng ti khoa h</sub><sub>ọ</sub><sub>c-k</sub><sub>ĩ</sub><sub> thu</sub><sub>ậ</sub><sub>t </sub></i>


<i>nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngồi nước… </i>


<i><sub>S</sub><sub>ự</sub><sub> ra </sub><sub>đờ</sub><sub>i c</sub><sub>ủ</sub><sub>a các t</sub><sub>ổ</sub><sub> ch</sub><sub>ứ</sub><sub>c liên k</sub><sub>ế</sub><sub>t kinh t</sub><sub>ế</sub><sub>,th</sub><sub>ươ</sub><sub>ng m</sub><sub>ạ</sub><sub>i, tài chính qu</sub><sub>ố</sub><sub>c t</sub><sub>ế</sub><sub> và khu v</sub><sub>ự</sub><sub>c nh</sub><sub>ư</sub></i>


<i>IMF,WB,WTO, EU, NAFTA, AFTA…, các tổ chức này có vai trị ngày càng quan trọng trong </i>
<i>việc giải quyết những vấn ñề kinh tế chung của thế giới và khu vực. </i>


<i><b> Là xu th</b><b>ế</b><b> khách quan khơng th</b><b>ể</b><b>đả</b><b>o ng</b><b>ượ</b><b>c. </b></i>


<b>3) Tại sao nói tồn cầu hố vừa là “thời cơ” vừa là “thách thức” ñối với các nước đang phát </b>
<b>triển ? </b>


Tồn cầu hố là kết quả của q trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, là xu thế khách
quan, một thực tế khơng thểđảo ngược. Nó vừa có mặt tích cực lại vừa có mặt tiêu cực, nhất là ñối với
các nước ñang phát triển. Do vậy tồn cầu hố vừa là cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho sự phát triển
của các nước.


<i>- Thời cơ: </i>


+ Từ sau chiến tranh lạnh, hồ bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bịñẩy
lùi, xu thế chung của thế giới là hồ bình, ổn định và hợp tác khu vực.


+ Các quốc gia ñều ra sức ñiều chỉnh chiến lược phát triển chiến lược phát triển và lấy kinh tế
làm trọng ñiểm, cùng sự tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.


+ Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, ñưa lại sự tăng
trưởng cao (nửa ñầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).



+ Các nước đang phát triển có thể khai thác ñược các nguồn vốn ñầu tư, kĩ thuật công nghệ và
kinh nghiệm quản lí từ bên ngồi, nhất là các tiến bộ khoa học – kĩ thuật,ñể có thểđi tắt đón đầu,rút
ngắn thời gian xây dựng và phát triển ñất nước…


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

+ Các nước ñang phát triển cần nhận thức ñầy ñủ tất yếu của tồn cầu hố và tìm kiếm con
đường, cách thức hợp lí nhất trong q trình hội nhập quốc tế - phát huy thế mạnh,hạn chế thấp nhất
mức rũi ro, bất lợi để tìm ra hướng đi thích hợp.


+ Các nước đang phát triển đều có nền kinh tế yếu, trình độ dân trí thấp,chưa có nhiều về nguồn
nhân lực chất lượng cao.


+ Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới ,trong khi đó các quan hệ kinh tế quốc tế cịn
nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại cho các nước ñang phát triển.


+ Vấn ñề sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay nợ, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc,kết hợp hài hồ
giữa truyền thống và hiện ñại.


<b>4) Liên hệ ñến Việt Nam : </b>


<i>* Thời cơ: </i>


Tồn cầu hố là thời cơ lịch sử. Nước ta có điều kiện thuận lợi ñể mở rộng tăng cường sự hợp tác
quốc tế nhằm xây dựng và phát triển ñất nước, nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế.


<i>* Thách thức: </i>


- Hội nhập, hợp tác quốc tế nhưng phải ñảm bảo ñược ñộc lập tự do, bản sắc văn hoá dân tộc
và lợi ích của dân tộc trước nguy cơ diễn biến hoà bình và các hình thức bóc lột mới.


- đòi hỏi đảng Cộng sản và Chắnh phủ Việt Nam phải vững mạnh, năng ựộng và linh hoạt ựể


nắm bắt kịp thời với những biến ựộng của tình hình thế giới, có ựường lối phát triển ựất nước ựúng ựắn,
biết nắm bắt thời cơ thuận lợi tạo ra một sức mạnh tổng hợp của quốc gia, có khả năng cạnh tranh về
kinh tế trong bối cảnh thế giới là một thị trường, nếu không sẽ bị tụt hậu và lệ thuộc.


Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. ðại hội ðảng lần IX đã khẳng ñịnh: “Nắm bắt cơ hội,
vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó vấn đề có ý nghĩa sống cịn đối với ðảng
và nhân dân ta”.


<i> Là công dân tương lai : nhận thấy được xu thế tồn cầu hố ngày càng trở nên sâu sắc và </i>
<i>tác ñộng nhiều ñến nước ta, hiện nay. Nước ta ñang mở cửa nên sự tác động càng sâu sắc hơn vì vậy </i>
<i>ta cần phải cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt làm chủ cơng nghệ vì nó là chìa khố cho sự phát </i>
<i>triển kinh tế và học tập nghiên cứu khoa học cải tiến cơng nghệđể nó đem lại hiệu quả cao cho cuộc </i>
<i>sống, học tập kinh nghiệm quản lí từ bên ngồi nhất là các tiến bộ của khoa học-kĩ thuật, luôn luôn </i>
<i>rèn luyện để trở thành người có ý chí nghị lực,trở thành người được đào tạo có chất lượng ,đáp ứng </i>
<i>u cầu của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước … </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Trích đề thi hay, khó



trong Häc sinh giái cÊp THPT, Häc sinh giái Quèc gia





<b>ðề 1.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng A, năm 2002 </b></i>


Trình bày những thành tựu chủ yếu của cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa ởđông Âu từ 1945 ựến nửa ựầu những năm 70 và nêu những nhận xét.


<b>ðề 2.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2001 </b></i>


Cho biết cơng cuộc cải cách ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. Từđó, anh (chị) hãy trình bày


những suy nghĩ của bản thân về cơng cuộc đổi mới hiện nay tại Việt Nam ?


<b>ðề 3.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2007 </b></i>


Những nét chính về ñường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 ở ðảng và Nhà
nước Trung Quốc. Theo anh (chị), công cuộc cải cách kinh tế, xã hội hiện nay tại Trung Quốc cịn có
những hạn chế gì ?


<b>ðề 4.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2003 </b></i>


Hãy trình bày nhận xét của anh (chị) về các con ựường ựấu tranh giành ựộc lập và xu hướng
phát triển của các nước đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ựến nay.


<b>ðề 5.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2004 </b></i>


Trình bày ựặc ựiểm q trình ựấu tranh chống chủ nghĩa ựế quốc của các nước đông Nam Á từ
năm 1945 ựến nay.


<b>ðề 6.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2000 </b></i>


Trình bày một cách khái quát về q trình giành độc lập của các nước ASEAN từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai ñến nay.


Lập bảng kê các nước tham gia khối ASEAN theo nội dung sau :


Tên nước Tên thủđơ Ngày giành độc lập Ngày gia nhập ASEAN


<b>ðề 7.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia, năm 2002 </b></i>


o Bảng A : Qua những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu những biến ựổi to lớn về mặt chắnh trị


xã hội của các nước đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 Ờ 1945).


o Bảng B : Trình bày và phân tắch những biến ựổi về các mặt chắnh trị, xã hội của các nước
trong khu vực đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>ðề 8.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Hà Nội, năm 2004 </b></i>


Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa Việt Nam với các nước đông Nam Á từ năm 1954 ựến nay
và lấy dẫn chứng cụ thểựể chứng minh.


<b>ðề 9.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng B, năm 2003 </b></i>


Theo anh (chị), biến ựổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết ựịnh ựến sự phát triển của khu vực đông
Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ựến nay là gì ? Tại sao ?


<b>ðề 10.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Hà Nội, năm 2002 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>ðề 11.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2003 </b></i>


Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay.


Nêu những ñiểm giống và khác nhau giữa 2 phong trào này.
<b>ðề 12.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2008 </b></i>


Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh có gì khác so với cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á, châu Phi ?


Cho biết những thành tựu và khó khăn về kinh tế – xã hội của các nước Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.



<b>ðề 13.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng A, năm 2003 </b></i>


Trình bày những nét chính các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay. ðặc ñiểm riêng biệt của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?


<b>ðề 14.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng B, năm 2000 </b></i>


<b>1. </b> Những nét chính về sự phát triển của nền kinh tế Mỹ và Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>2. </b> Phân tích những nguyên nhân chung và riêng của sự phát triển kinh tế Mỹ và Nhật từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.


<b>ðề 15.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2007 </b></i>


So sánh nguyên nhân sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai. Từñấy, anh (chị) hãy cho biết nhận thức của mình về bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện ñại.
<b>ðề 16.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 1996 </b></i>


Trình bày những nét chính về sự phát triển của Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai cho ñến nay.


<b>ðề 17.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Hà Nội, năm 2005 </b></i>


Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị – xã hội của nước
Mĩ từ năm 1945 ñến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế
giới trong khoảng hai thập niên ñầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>ðề 18.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Hà Nội, năm 2003 </b></i>



Trình bày những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ñến
nay và nêu rõ mặt tích cực, mặt hạn chế của nó.


<b>ðề 19.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 1996 </b></i>


<b>a. Anh (ch</b>ị) có suy nghĩ gì về nhận định sau ñây :


“…Trước mắt, chủ nghĩa tư bản ñạt ñược những thành tựu to lớn và chiếm ưu thế nhiều mặt so
với chủ nghĩa xã hội, song trong lòng nó vẫn tồn tại những mâu thuẫn, những mặt xấu xa (khơng cơng
bằng và khơng nhân đạo…) mà chủ nghĩa tư bản khơng thể khắc phục được.”


<b>b. Anh (ch</b>ị) có nhận xét gì về xu thế phát triển của lịch sử thế giới hiện đại trong thời kì mới ?
<b>ðề 20.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2001 </b></i>


Cho biết nội dung, đặc điểm, thành tựu và tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần
thứ hai. Từđó, anh (chị) có suy nghĩ gì về nhiệm vụ cơng nghiệp hóa mà ðảng Cộng sản Việt Nam ñã
nêu trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay ?


<b>ðề 21.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 1999 </b></i>


Cho biết nội dung, đặc điểm, thành tựu và tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần
thứ hai ñối với ñời sống của xã hội loài người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>ðề 22.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2004 </b></i>


Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng của khoa học – kỹ thuật từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay. Tại sao nói cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật này là thời cơñồng thời là thách
thức ñối với tất cả các quốc gia, dân tộc trên thế giới ?


<b>ðề 23.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 1998 </b></i>



Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xơ đã diễn ra như thế nào từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
1991 ? Phân tích tác động của quan hệđó đối với quan hệ quốc tế nói chung.


<b>ðề 24.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia, năm 2009 </b></i>


Trình bày và nhận xét về sự phân chia khu vực ảnh hưởng và sự xung ựột đông Ờ Tây diễn ra
pử châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ II ựến giữa những năm 70 (thế kỉ XX).


<b>ðề 25.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Hà Nội, năm 2004 </b></i>


Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên gần ñây, quan hệ quốc tế có xu hướng chuyển dần từ
đối đầu sang đối thoại ?


<b>ðề 26.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 2004 </b></i>


Cuộc đấu tranh giành hồ bình độc lập, dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ñã diễn ra như thế nào và đã có những tác động gì đến mối quan hệ quốc tế hiện nay ?
<b>ðề 27.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi TP.Hồ Chí Minh, năm 1997 </b></i>


Trong lời mởñầu, sách giáo khoa lớp 12, tập 1 ñã viết :


“Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai chuyển biến to lớn làm thay ñổi căn bản tình hình thế giới
và đời sống của xã hội lồi người…”


Anh (chị) có những hiểu biết gì về hai chuyển biến này ? Cho biết nhận ñịnh của anh (chị) về
vấn ñề nêu trên.


<b>ðề 28.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng A, năm 2001 </b></i>



Phân tích những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp ñổ của “trật tự hai cực Ianta”.
<b>ðề 29.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Quốc gia – Bảng A, năm 2003 </b></i>


Vì sao mối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có xu hướng
chuyển dần từñối ñầu sang ñối thoại ?


<b>ðề 30.</b> <i><b>ðề thi Học sinh giỏi Tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b> </b>

<i><b>T</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b> li</b></i>

<i><b>ệ</b></i>

<i><b>u tham kh</b></i>

<i><b>ả</b></i>

<i><b>o</b></i>



<i><b>Tài li</b><b></b><b>u b</b><b></b><b>i d</b><b></b><b>ng h</b><b></b><b>c sinh gi</b></i> <i><b>i L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i, l</b><b></b><b>p b</b><b></b><b>i d</b><b></b><b>ng khoá 2006 – 2007, PGD Qu</b><b></b><b>n Th</b><b></b><b>ð</b><b>c, do cô Nguy</b><b></b><b>n </b></i>
<i><b>Th</b><b></b><b> Th</b><b></b><b>nh so</b><b></b><b>n. </b></i>


<i><b>Sách giáo khoa l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> l</b><b></b><b>p 12, Nâng cao, NXBGD, n</b><b>ă</b><b>m 2008. </b></i>


<i><b>Sách giáo khoa l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> l</b><b></b><b>p 12, t</b><b></b><b>p I, NXB GD, n</b><b>ă</b><b>m 1992. </b></i>


<i><b>Sách giáo khoa l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> l</b><b></b><b>p 9, NXB GD, n</b><b>ă</b><b>m 2006. </b></i>


<i><b>Sách giáo khoa l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11, nâng cao – NXBGD 2008. </b></i>


o <i><b>160 câu h</b></i> <i><b>i luy</b><b></b><b>n thi </b><b>ð</b><b>H & C</b><b>ð</b><b> môn l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, Tr</b><b></b><b>n V</b><b>ĩ</b><b>nh Thanh, NXB </b><b>ð</b><b>à N</b><b>!</b><b>ng, n</b><b>ă</b><b>m 2003. </b></i>


o <i><b>Ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, T</b><b></b><b>p 1, GS Phan Ng</b><b></b><b>c Liên (ch</b><b></b><b> biên), NXB</b><b>ð</b><b>HQG TP.HCM </b></i>


o <i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>c và ôn t</b><b></b><b>p L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> PTTH, t</b><b></b><b>p m</b><b></b><b>t, GS. Phan Ng</b><b></b><b>c Liên (ch</b><b></b><b> biên), NXBGD. </b></i>


o <i><b>Tài li</b><b></b><b>u chu</b><b>"</b><b>n ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 12 , B</b><b></b><b> giáo d</b><b>#</b><b>c và </b><b>ñ</b><b>ào t</b><b></b><b>o, NXBGD 1998. </b></i>



o <i><b>Tài li</b><b></b><b>u L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 12, T</b><b>$</b><b> L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, tr</b><b>%</b><b>ng THPT Chuyên Lê H</b><b></b><b>ng Phong. </b></i>


o <i><b>Th</b><b></b><b>c hành L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 9, S</b><b></b><b> giáo d</b><b>#</b><b>c thành ph</b><b></b><b> H</b><b></b><b> Chí Minh, NXBGD. </b></i>


o <i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>c và luy</b><b></b><b>n thi L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, Ths.Tr</b><b>ơ</b><b>ng Ng</b><b></b><b>c Th</b><b>ơ</b><b>i, NXB</b><b>ð</b><b>HQG Hà N</b><b></b><b>i. </b></i>


o <i><b>Ơn t</b><b></b><b>p L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> theo ch</b><b></b><b>đ</b><b>, Nguy</b><b></b><b>n Th</b><b></b><b>a H</b><b>'</b><b>, NXB </b><b>ð</b><b>HQG Hà N</b><b></b><b>i. </b></i>


o <i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>c t</b><b></b><b>t môn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 12, Tr</b><b></b><b>n Nh</b><b></b><b> Thanh Tâm – Chiêu Th</b><b></b><b> Y</b><b></b><b>n, NXB Tr</b><b>(</b><b>. </b></i>


o <i><b>Nh</b><b>)</b><b>ng bài </b><b>ñ</b><b>t gi</b><b></b><b>i trong kì thi HSG Qu</b><b></b><b>c gia, H</b><b></b><b>i giáo d</b><b>#</b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> (H</b><b></b><b>i khoa h</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> Vi</b><b></b><b>t Nam), NXB Qu</b><b></b><b>c gia Hà </b></i>
<i><b>N</b><b></b><b>i. </b></i>


o <i><b>Các bài thi HSG môn l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, H</b><b></b><b>i giáo d</b><b>#</b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> (H</b><b></b><b>i khoa h</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> Vi</b><b></b><b>t Nam), NXB</b><b>ð</b><b>HSP. </b></i>


o <i><b>H</b></i> <i><b>i và </b><b>ñ</b><b>áp L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 12, Hu</b><b>ỳ</b><b>nh Quang Thái – Nguy</b><b></b><b>n V</b><b>ă</b><b>n Minh, NXB</b><b>ð</b><b>HQG Thành ph</b><b></b><b> H</b><b></b><b> Chí Minh </b></i>


o <i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n ơn t</b><b></b><b>p và làm bài thi môn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> (kh</b><b></b><b>i 12), NXB </b><b>ð</b><b>HQG Hà N</b><b></b><b>i. </b></i>


o <i><b>H</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n ôn t</b><b></b><b>p và làm bài thi môn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> l</b><b></b><b>p 9, PGS. Nguy</b><b></b><b>n Th</b><b></b><b> Côi ch</b><b></b><b> biên, NXB Giáo d</b><b>#</b><b>c. </b></i>


o <i><b>Chu</b><b>"</b><b>n ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c ôn thi t</b><b></b><b>t nghi</b><b></b><b>p THPT và tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>đ</b><b>i h</b><b></b><b>c, cao </b><b>đ</b><b>ng mơn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, Nguy</b><b></b><b>n H</b><b></b><b>i Châu – Nguy</b><b></b><b>n </b></i>
<i><b>Xuân Tr</b><b>%</b><b>ng, NXB Giáo d</b><b>#</b><b>c. </b></i>


o <i><b>ð</b><b> luy</b><b></b><b>n thi tuy</b><b></b><b>n sinh và h</b><b></b><b>ng d</b><b></b><b>n làm bài thi vào các tr</b><b>%</b><b>ng </b><b>ð</b><b>H, Cao </b><b>đ</b><b>ng và trung h</b><b></b><b>c chun nghi</b><b></b><b>p mơn L</b><b></b><b>ch </b></i>
<i><b>s</b><b></b><b>, Trung tâm sách khuy</b><b></b><b>n h</b><b></b><b>c, NXB Giáo d</b><b>#</b><b>c. </b></i>


o <i><b>Ơn thi tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>đ</b><b>i h</b><b></b><b>c và cao </b><b>đ</b><b>ng môn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> (Hu</b><b>ỳ</b><b>nh Kim Thành – </b><b>ð</b><b>inh Th</b><b></b><b> Lan – Nguy</b><b></b><b>n Thuý Vinh), NXB </b><b>ð</b><b>à </b></i>
<i><b>N</b><b>!</b><b>ng. </b></i>



o <i><b>Tuy</b><b></b><b>n sinh </b><b>đ</b><b>i h</b><b></b><b>c & Cao </b><b>đ</b><b>ng mơn L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, Nguy</b><b></b><b>n Thu </b><b>ð</b><b>ông – Nguy</b><b></b><b>n Ti</b><b></b><b>n Phúc, T</b><b></b><b> sách hi</b><b></b><b>u h</b><b></b><b>c, NXB Tr</b><b>(</b><b>, n</b><b>ă</b><b>m </b></i>
<i><b>2001. </b></i>


o <i><b>Ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 9, PGS.TS Nguy</b><b></b><b>n V</b><b>ă</b><b>n Am – Ths.Nguy</b><b></b><b>n V</b><b>ă</b><b>n </b><b>ð+</b><b>ng – </b><b>ð,</b><b>ng Thuý Qu</b><b>ỳ</b><b>nh – Nguy</b><b></b><b>n Thành Ph</b><b>ơ</b><b>ng, </b></i>
<i><b>NXB </b><b>ð</b><b>HQG Thành ph</b><b></b><b> H</b><b></b><b> Chí Minh – 2006. </b></i>


o <i><b>Ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 8, 9 – H</b><b></b><b>i giáo d</b><b>#</b><b>c L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> - H</b><b></b><b>i Khoa h</b><b></b><b>c L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> Vi</b><b></b><b>t Nam, Khoa L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> - Tr</b><b>%</b><b>ng </b><b>ð</b><b>HSP Hà N</b><b></b><b>i, </b></i>
<i><b>NXB Thanh Niên. </b></i>


o <i><b> Tuy</b><b></b><b>n t</b><b></b><b>p </b><b>ñ</b><b> thi Olympic truy</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>ng 30 tháng 4 t</b><b></b><b> n</b><b>ă</b><b>m 2000 </b><b>ñ</b><b>n 2009. </b></i>


o <i><b>Chuyên </b><b>ñ</b><b> các cu</b><b></b><b>c Cách m</b><b></b><b>ng t</b><b></b><b> s</b><b></b><b>n th</b><b>%</b><b>i c</b><b></b><b>n </b><b>ñ</b><b>i – PTS Nguy</b><b></b><b>n V</b><b>ă</b><b>n T</b><b></b><b>n </b></i>


o <i><b>Bài t</b><b></b><b>p l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> nâng cao 11 – </b><b>ð</b><b>ồn Cơng T</b><b>ơ</b><b>ng – </b><b>ð</b><b>HQG TPHCM 2007 </b></i>


o <i><b>Các d</b><b></b><b>ng câu h</b></i> <i><b>i và bài t</b><b></b><b>p tr</b><b>-</b><b>c nghi</b><b></b><b>m l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11- </b><b>ð</b><b>ồn Cơng T</b><b>ơ</b><b>ng – </b><b>ð</b><b>HQG TPHCM </b></i>


o <i><b>Ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11 t</b><b></b><b>p I, II – Phan Ng</b><b></b><b>c Liên – </b><b>ð</b><b>HQG TPHCM 2007 </b></i>


o <i><b>Bài t</b><b></b><b>p tr</b><b>-</b><b>c nghi</b><b></b><b>m và t</b><b></b><b> lu</b><b></b><b>n l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b>, Phan Ng</b><b></b><b>c Liên – NXBGD 2007 </b></i>


o <i><b>Bài t</b><b></b><b>p l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11 – Nguy</b><b></b><b>n Xuân Tr</b><b>%</b><b>ng NXN Hà N</b><b></b><b>i 2007 </b></i>


o <i><b>B</b><b></b><b>ñ</b><b> t</b><b></b><b> lu</b><b></b><b>n và tr</b><b>-</b><b>c nghi</b><b></b><b>m l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11 – Tr</b><b>ơ</b><b>ng Ng</b><b></b><b>c Th</b><b>ơ</b><b>i – </b><b>ð</b><b>HQG Hà N</b><b></b><b>i 2007 </b></i>


o <i><b>M</b><b></b><b>i quan h</b><b></b><b> gi</b><b>)</b><b>a l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i và L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> Vi</b><b></b><b>t Nam trong d</b><b></b><b>y h</b><b></b><b>c l</b><b></b><b>ch s</b><b></b></i> <i><b></b><b> tr</b><b>%</b><b>ng ph</b><b>$</b><b> thông-Nguy</b><b></b><b>n Xuân </b></i>
<i><b>Tr</b><b>%</b><b>ng – NXB Hà N</b><b></b><b>i 2007 </b></i>


o <i><b>Ki</b><b></b><b>n th</b><b></b><b>c c</b><b>ơ</b><b> b</b><b></b><b>n l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11 nâng cao – </b><b>ð</b><b>ốn Cơng T</b><b>ơ</b><b>ng – </b><b>ð</b><b>HQGTPHCM 2007 </b></i>



o <i><b>Câu h</b></i> <i><b>i tr</b><b>-</b><b>c nghi</b><b></b><b>m l</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> 11 – Ph</b><b></b><b>m H</b><b></b><b>ng Vi</b><b></b><b>t – NXBGD 2003 </b></i>


o <i><b>L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i c</b><b></b><b>n hi</b><b></b><b>n </b><b>ñ</b><b>i – V</b><b>ũ</b><b> D</b><b>ơ</b><b>ng Ninh, Nguy</b><b></b><b>n V</b><b>ă</b><b>n H</b><b></b><b>ng – NXBGD 2007 </b></i>


o <i><b>L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i hi</b><b></b><b>n </b><b>ñ</b><b>i, GS. Nguy</b><b></b><b>n Anh Thái ch</b><b></b><b> biên, NXBGD 2007 </b></i>


o <i><b>Giáo trình “</b><b>ð</b><b>i c</b><b>ơ</b><b>ng L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i”, Ph</b><b></b><b>m H</b><b></b><b>ng Vi</b><b></b><b>t – Lê Cung, </b><b>ð</b><b>i h</b><b></b><b>c Hu</b><b></b><b> - Trung tâm </b><b>ñ</b><b>ào t</b><b></b><b>o t</b><b></b><b> xa, Hu</b><b></b><b> 1998. </b></i>


o <i><b>ð</b><b>i c</b><b>ơ</b><b>ng L</b><b></b><b>ch s</b><b></b><b> th</b><b></b><b> gi</b><b></b><b>i, </b><b>ð</b><b>i h</b><b></b><b>c Hu</b><b></b><b> - Trung tâm </b><b>ñ</b><b>ào t</b><b></b><b>o t</b><b></b><b> xa, NXB </b><b>ð</b><b>à N</b><b>!</b><b>ng. </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×