Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN VĂN TÂM

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN VĂN TÂM

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 834.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. HOÀNG VĂN THÀNH

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan,bài luận văn này là cơng,trình nghiên cứu thực,của bản thân,
được thực hiện,dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Văn Thành. Các
số liệu, những kết luận,nghiên cứu được,trình bày trong luận văn này,trung thực và
chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tâm


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp,cao học được hoàn thành tại,lớp Quản lý Kinh Tế, Đại
học Thương Mại. Có được luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến khoa Quản lý kinh tế, trường Đại học Thương Mại;
PGS.TS.Hoàng Văn Thành, người thầy kính mến đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt,
giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai,
nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội ".

Xin chân thành,cảm ơn”ban giám hiệu, các thầy cô giáo,trường Đại học
Thương Mại đã trực tiếp,giảng dạy, truyền đạt kiến thức,cho bản thân tác giả trong
suốt q trình học,tập và”hồn thành,luận văn”.
Xin gửi tới ban lãnh đạo, cán bộ, công chức”Cục thuế,thành phố Hà Nội lời
cảm ơn chân thành,nhất vì đã hướng dẫn và tạo mọi,điều kiện thuận lợi,giúp đỡ
tác giả thu nhập số,liệu cũng như những tài,liệu nghiên cứu”cần thiết liên
quan,đến đề tài.
Xin cảm ơn bố mẹ và gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ và động viên tơi
những lúc khó khăn để hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tâm


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...............................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................8
1.1 Khái quát thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp..............................................................................................................8
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................8
1.1.2 Khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................9
1.1.3 Mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................9
1.1.4 Nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................10
1.2 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................12
1.2.1 Lập dự toán thu thuế ......................................................................................12
1.2.2 Tuyên truyền đối tượng nộp thuế ...................................................................14
1.2.3 Quản lý hoạt động kê khai, thu thuế, kế toán thuế .........................................15
1.2.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...........................................................15
1.2.5 Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về thuế ......................................16
1.2.6 Công tác kiểm tra nội bộ ................................................................................17
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .......18


iv
1.3.1 Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách ...............................................................18
1.3.2 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế và công chức thuế.........................................19
1.3.3 Nhân tố thuộc về đối tượng nộp thuế .............................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................21
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................22
2.1 Khái quát về hoạt động và kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội ......................................................................................22
2.1.1 Khái quát về hoạt động của cục thuế thành phố Hà Nội .................................22
2.1.2 Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp của trên địa bàn thành phố Hà Nội 27
2.2 Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Hà Nội ..........28

2.2.1 Lập dự toán thu thuế TNDN ............................................................................28
2.2.2 Hoạt động tuyên truyền , hỗ trợ đối tượng nộp thuế........................................30
2.2.3 Quản lý công tác kê khai, thu thuế, kế toán thuế .............................................32
2.2.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................................................37
2.2.5. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế ....................................39
2.2.6. Công tác kiểm tra nội bộ .................................................................................42
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội ......................................................................................45
2.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân...................................................................45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................47
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................51
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................52
3.1. Quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..................................................................52
3.1.1. Một số quan điểm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ......................52


v
3.1.2 Mục tiêu và phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp .............................................................................................................52
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn
thành phố Hà Nội ....................................................................................................57
3.2.1. Hoàn thiện cơng tác lập dự tốn thu thuế thu nhập doanh nghiệp.................58
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .........................59
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế ....................63
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .........................63
3.2.5. Tăng cường kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp .............................................................................................................64

3.2.6 Tăng cường kiểm tra nội bộ ............................................................................65
3.2.7 Các giải pháp khác..........................................................................................67
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................68
3.3.1. Đối với Chính Phủ...........................................................................................68
3.3.2. Đối với Bộ tài chính và Tổng cục thuế ............................................................68
3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ..................................................69
KẾT LUẬN ..............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CQT

Cơ quan thuế

2

CNTT

Công nghệ thông tin


3

DN

Doanh nghiệp

4

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

KTNB

Kiểm tra nội bộ

7

NSNN

Ngân sách nhà nước


8

NQD

Ngoài quốc doanh

9

NNT

Người nộp thuế

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TCT

Tổng cục thuế

12

THNVDT

Tổng hợp nghiệp vụ dự toán


13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

15

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

16

UBND

Ủy ban nhân dân

17

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế



vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
A . DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

Kết quả thu thuế TNDN tại cục thuế thành phố Hà Nội
1

2.1

25

giai đoạn 2016-2018
Tình hình lập và phân bổ dự tốn thu thuế của cục thuế

2

2.2

Hà Nội giai đoạn 2016-2018

27


Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục
3

2.3

29

thuế
Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại Cục thuế

4

2.4

32

Hà Nội
Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN tại Cục thuế

5

2.5

6

2.6

thành phố giai đoạn 2016– 2018
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại cơ quan thuế

thành phố Hà Nội

34

39

Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN giai
7

2.7

40

đoạn 2016 – 2018
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quận

8

2.8

Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội

42

B. DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1


2.1

Tổ chức bộ máy cục thuế thành phố Hà Nội

22

2

2.2

Mơ hình tổng thể của quy trình kê khai- kế tốn thuế

31

3

2.3

Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế

32

Nội dung

Trang


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế tồn cầu hóa kinh tế tại Việt Nam hoạt động sản xuất kinh
doanh, thương mại và đầu tư của các thành phần kinh tế ngày càng tăng cả về quy
mô vốn và số lượng. Hoạt động kinh tế diễn ra hết sức phức tạp, đa dạng, nhà đầu
tư tìm mọi cách tối đa hóa lợi nhuận của mình bằng nhiều cách, trong đó vấn đề
trốn thuế và tránh thuế luôn được chú trọng. Mặt khác, hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới diễn ra với tốc độ ngày càng cao điều đó đặt ra cho chúng ta phải đổi mới
cơ chế chính sách, cách thức quản lý Nhà nước về thuế phải cho phù hợp với sự vận
hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Như vậy, có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi
Nhà nước. Song để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận chuyên
trách, chất lượng trong quá trình quản lý thuế.
Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản lý
Thuế được Quốc hội khóa XI thơng qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số
21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết
các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã”tạo”môi trường
thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp
thời vào”ngân sách Nhà nước.”Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản
lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng”từ đó
có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh
doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý
thuế hiệu quả.
Nhận thức tầm quan trọng đó, qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, chính sách thuế
TNDN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế - xã hội của



2

đất nước và xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng thuế suất riêng
đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ là một bước đột phá của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp sửa đổi, thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước đối với đối
tượng này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng tích tụ nhiều
hơn, tiếp tục mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.
Đối với cục Thuế Thành phố Hà Nội doanh nghiệp có vị trí vơ cùng quan trọng;
số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu lĩnh
vực ngoài quốc doanh của cục Thuế Thành phố Hà Nội. Do đó việc quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp luôn luôn được sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo cục Thuế cũng như chính quyền địa phương Thành phố Hà Nội.
Mặt khác, quá trình quản lý thuế”đối với các doanh,nghiệp cũng phát,sinh
nhiều vấn,đề phức tạp như tình,hình trốn thuế, gian,lận thương mại; nhiều,vướng
mắc, bất,cập trong q trình thực,hiện về chính sách chế,độ thuế, quy trình quản,lý
thuế và các thủ,tục hành chính… ảnh,hưởng trực tiếp đến hoạt,động kinh doanh
của” người,nộp thuế. Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản
lý thuế nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát sinh vào ngân sách
Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả. Đồng thời, đảm bảo tính cơng
bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần kinh
tế; khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn làm ăn lâu dài, phát triển sản xuất-kinh
doanh đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển nền kinh tế Thành phố Hà Nội.
Vì vậy, việc tơi nghiên cứu đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội” có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn cho
nên tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản lý thu thuế là đề tài được nhiều người quan tâm. Tính đến thời điểm hiện
tại, có khá nhiều cơng trình khoa học liên quan đến quản lý thu thuế nói chung và
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nói riêng. Trong q trình nghiên cứu và thực

hiện luận văn của mình, tác giả nhận thấy đây là một vấn đề đã được khá nhiều tác
giả nghiên cứu với số lượng cơng trình phong phú. Một số các cơng trình nghiên
cứu liên quan như:


3

 Về giáo trình, sách:
- Cuốn sách “Giáo trình Quản lý thuế” của TS. Lê Xuân Trường chủ biên
(2010), NXB Tài chính đã trình bày những nội dung lý luận cơ bản về quản lý thuế
của cơ quan thuế như: Tổng quan về thuế, tổ chức bộ máy và quy trình quản lý thuế;
quy trình nghiệp vụ thực hiện các chức năng quản lý thuế như: Quản lý kê khai
thuế, kế toán thuế, thống kê thuế; tuyên truyền thuế; dịch vụ hỗ trợ người nộp
thuế;... Cuốn sách là tài liệu lý luận nhưng bám sát với nhu cầu thực tiễn cho người
thực hiện công tác quản lý thuế.
- Hay cuốn “Giáo trình Luật thuế Việt Nam” của TS. Phạm Thị Giang Thu
chủ biên (2008), NXB Công an nhân dân. Cuốn sách đã phần nào hệ thống được các
chính sách, luật hiện hành cơ bản liên quan đến Thuế ở Việt Nam.Tuy nhiên, xuất
bản năm 2008 nên cuốn sách còn chưa có sự cập nhật mới nhất với hệ thống phát
luật hiện tại của Việt Nam. Nhưng đây cũng là một cơ sở để người đọc có cái nhìn
tổng quan về hệ thống pháp luật quản lý về Thuế ở nước ta.
- Cuốn sách “Giáo trình nghiệp vụ thuế” của PGS.TS. Nguyễn Thị Liên chủ
biên (2008), NXB Tài chính. Cuốn sách đã trình bày các cơ sở lý luận liên quan đến
các sắc thuế và cách tính cũng như cách quản lý thuế. Trong đó, đã trình bày cơ bản
nội dung về thuế doanh nghiệp.
- Cuốn “Hướng dẫn kê khai thuế năm 2014 và quyết toán thuế TNDN, thuế
TNCN năm 2013” của Tổng cục thuế. Đây là tài liệu được Tổng cục thuế phát
hành nhằm hướng dẫn cụ thể cho người nộp thuế và cơ quan các cấp về quản lý
thuế thực hiện nhiệm vụ của mình. Đây là một tài liệu cần thiết cho mỗi doanh
nghiệp và cá nhân là đối tượng nộp thuế, giảm thiểu sự sai sót và những vướng

mắc trong thủ tục.

 Về luận văn, luận án:
Trong lĩnh vực thuế, nhiều nghiên cứu đã được triển khai thực hiện như
- “Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng các Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An” của thạc sĩ Nguyễn Thị Cúc (2012). Luận
văn này đã phần nào hệ thống được những nội dung cơ bản về quản lý thuế. Tuy
nhiên, việc tập trung nghiên cứu một loại hình doanh nghiệp là doanh nghiệp ngồi
quốc doanh thì chưa thể khái qt cái nhìn chung cho khối doanh nghiệp trên địa


4

bàn được. Luận văn của tác giả nghiên cứu cho tất cả đối tượng là doanh nghiệp và
trên địa bàn quy mơ nhỏ hơn để có sự phân tích sâu sắc hơn.
- “Giải pháp tăng cường kiểm tra thuế các doanh nghiệp ngồi quốc doanh trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình” của thạc sĩ Quách Thùy Linh (2012) Tác giả đã trình bày
được cơ sở lý luận về cơng tác kiểm tra thuế cụ thể 1 sắc thuế là thuế của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Và đánh giá thực trạng cơng tác này tại tỉnh Hịa Bình để
đề xuất giải pháp. Tuy nhiên, đối với mỗi sắc thuế khác nhau lại có những đặc điểm
khác nhau.Cách quản lý thuế cũng khác nhau và ở các địa phương khác nhau lại
càng có điểm khác biệt.
- “Nâng cao hiệu quả cơng tác thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” của
thạc sĩ Huỳnh Ngọc Sơn (2006). Luận văn này đã phần nào đưa ra được hệ thống lý
luận về công tác quản lý thu thuế cho tất cả các đối tượng trên địa bànvà phân tích,
đánh giá thực trạng tại tỉnh Thùa Thiên Huế để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
công tác quản lý này. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu một cách tổng quát chung
quản lý thuế đối với tất cả các sắc thuế. Như vậy, sẽ không phân tích cụ thể sâu về
một sắc thuế nào và giải pháp.
Nhìn chung, từ các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên, có thể thấy một số

vấn đề lý luận liên quan đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đã được hệ
thống khá đầy đủ và được vận dụng để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cụ
thể hồn thiện quy trình quản lý thu thuế và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với vấn đề quản lý thu thuế tại một số địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, nội
dung của các đề tài đã được nghiên cứu cịn có phần lạc hậu chưa tiếp cận đến
những chính sách thuế mới, nhiều đề tài nghiên cứu cịn có phạm vi hẹp chưa bao
qt được hết tình hình thực tiễn phát sinh trong thực tế, chưa nghiên cứu được toàn
diện các sắc thuế nên các giải pháp đưa ra không phù hợp với thực tế hoặc chưa tạo
ra hiệu quả cao cho công tác quản lý.Trên nền tảng các nghiên cứu từ trước đó, tác
giả vận dụng và tìm hiểu thực tế tình trạng thành phố Hà Nội. Do đó, đây là cơng
trình nghiên cứu có tính thực tiễn cao và được xây dựng từ chính kinh nghiệm, kiến
thức và tìm hiểu của tác giả.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
*Mục tiêu nghiên cứu:


5

Đánh giá công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp
nâng cao công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
*Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố
Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Thành phố Hà Nội
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Hà Nội
* Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung chủ yếu của công
tác quản lý thu thuế TNDN, quản lý đăng ký thuế, quản lý thu thuế qua công tác
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý thuế qua công tác kiểm tra, quản lý nợ
và cưỡng chế nợ.
- Về không gian: Các nội dung trên được tiến hành nghiên cứu tại Thành phố
Hà Nội.
- Về thời gian: Thực trạng quản lý thu thuế doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp tại Cục thuế thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2016– 2018, từ đó đề xuất
những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Để khảo sát, đánh giá đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội”, luận văn thu thập dữ liệu thứ cấp theo các nguồn sau:
+ Các báo cáo của cục thuế thành phố Hà Nội về quản lý thu thuế TNDN trên
địa bàn thành phố: Báo cáo tình hình kết quả thu ngân sách nhà nước; Báo cáo kết
quả thu thuế, Báo cáo tình hình nợ thuế, Báo cáo kết quả thanh tra kiểm tra, Báo cáo
kết quả xử lý vi phạm của Cục thuế Thành phố Hà Nội.


6

+ Một số luận văn thạc sỹ và cơng trình nghiên cứu liên quan tới đề tài thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại thư viện trường Đại học Thương Mại.
+ Các văn bản thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đã và đang triển
khai trong thời gian qua như: Luật thuế, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị
định của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
+ Cuốn niêm giám thống kê của thành phố Hà Nội các năm 2015, 2016, 2017
và 2018.
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Căn cứ vào các tài liệu, báo cáo tổng hợp để so sánh và biểu hiện các chỉ tiêu
đó dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị thống kê nhờ vào sự hỗ trợ của các kỹ thuật
thống kê, từ những phân tích đó rút ra những kết luận đáp ứng mục đích nghiên cứu
và đề xuất các biện pháp giải quyết.
+ Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những
thay đổi về số liệu thuế thu nhập doanh nghiệp... Phương pháp này sử dụng để mô
tả thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
+ Phương pháp tổng hợp
Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng
chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lơgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và qua đó chỉ ra những điểm
mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc
phục những hạn chế, tồn tại.
+ Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội qua các
năm. Tiến hành so sánh, nếu quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thu


7

thuế thu nhập doanh nghiệp của thành phố giai đoạn nghiên cứu (2015 – 2018), so
sánh kết quả thực hiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các cấp chính
quyền,. Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân
tích, tổng hợp.
+ Phương pháp quy nạp diễn dịch
Luận văn sử dụng phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những đánh giá

mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những giải pháp hồn
thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
của luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị về quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Thành phố Hà Nội.


8

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát
triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân
phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp
thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và
mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch
sử nhất định.
Để hiểu rõ về thuế TNDN trước hết cần tìm hiểu về thu nhập doanh nghiệp:
thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Tuy
nhiên, trong thực tế khơng phải tồn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng

điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế.
“Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó được
xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản chi phí
để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi nước mà nội dung,
phương pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu thuế có sự khác nhau.
Vậy, thuế TNDN là gì? Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện tài chính năm
2010 định nghĩa “Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”.
Hay theo Tài liệu bồi dưỡng cho công chức mới năm 2011 của Tổng cục Thuế định
nghĩa: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh
của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một
kỳ kinh doanh.”


9

1.1.2 Khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Quản lý nói”chung”là sự tác động,của chủ”thể quản,lý tới đối tượng quản,lý,
nhằm thực hiện mục tiêu đã,đề ra. Quản lý thu thuế là quá,trình tổ chức, quản lý và
kiểm,tra việc thực hiện,những quy định trong,luật thuế, nhằm huy,động đầy đủ
những khoản tiền thuế vào”ngân sách,Nhà nước theo”luật quy định.
Quản lý thu thuế TNDN có những nét đặc”thù riêng như sau:
- Chủ thể thực thi các giải pháp thu thuế là các cơ quan thuế từ Trung ương
đến địa phương, các cơ quan thuế được Nhà nước giao trách nhiệm chính cho việc
tổ chức quản lý thu thuế. Cần phải có sự phối kết hợp giữa các ban, ngành chức
năng để quản lý thu thuế một cách hiệu quả nhất.
- Đối tượng chịu sự quản lý là các doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế
thuộc diện điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế. Quá trình tổ chức và
thực thi các giải pháp thu thuế rất phức tạp, đa dạng và phong phú. Các giải pháp đó
khơng chỉ là về mặt hành chính, cưỡng chế mà các giải pháp đó phải kết hợp giữa nội

dung hành chính, tuyên truyền, giải thích, khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần.
Quản lý thu thuế TNDN được quy định bằng pháp luật”nên các cơ quan thuế
không”thể tuỳ, tiện đề ra các biện pháp quản lý thu thuế trái ngược với quy định của
pháp luật. Tuy nhiên, điều đó khơng có nghĩa là thủ tiêu tính sáng tạo của từng cơ
quan thuế trong việc tìm tịi các giải pháp cụ thế, miễn là các giải pháp đó khơng
trái với những quy, định chung toàn ngành và phù hợp”với”đặc thù sản xuất kinh
doanh ở địa phương.
1.1.3 Mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một sắc thuế cơ bản trong hệ thống các sắc thuế ở Việt Nam. Bởi
vậy, mục tiêu quản lý thu thuế cũng là mục tiêu của thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Công tác quản lý thu thuế TNDN trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được
những mục tiêu cơ bản sau đây:
Một là, tập trung huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho ngân”sách Nhà nước từ
các nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý trên cơ sở không ngừng
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu hàng năm, thuế TNDN có số thu chiếm tỷ trọng


10

lớn trong tổng số thuế nộp vào NSNN. Vì vậy, làm tốt cơng tác quản lý thuế TNDN
sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung huy động đầy đủ,”kịp thời số thu cho NSNN.
Mặt khác, chính sách thu thuế TNDN”tác động trực tiếp đến thu nhập của các
tổ chức kinh tế, qua đó tác động trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế, là cơ sở
tạo ra nguồn thu thuế trong tương lai. Để tăng cường và ổn định số thu của NSNN
trong tương lai, công tác quản lý thuế cần chú ý và duy trì phát triển các cơ sở tạo
ra”nguồn thu thuế.
Hai là, phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế.
Vai trò của thuế”mang tính tồn diện trên nhiều lĩnh vực. Song, những vai trị
đó khơng mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía con
người. Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công

việc cụ thể của”công tác quản lý thuế.
Ba là, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật”cho người nộp thuế. Trong cơ
chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ luật pháp để thực hiện sự tác động vào
nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của người nộp thuế sẽ có ảnh
hưởng không nhỏ đến việc tác động của”Nhà nước”đến nền kinh tế. Qua công tác tổ
chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp hành luật thuế cùng với việc tăng
cường tính pháp chế của luật thuế được”nâng cao, từ đó tạo thói quen: “Sống và
làm việc theo pháp luật trong mọi tầng lớp nhân dân”. “
1.1.4 Nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Quản lý thu thuế TNDN phải tuân thủ đúng pháp luật; đảm bảo hiệu quả với
cơ chế quản lý thuế tự tính, tự khai, tự nộp; phải cơng khai, minh bạch, bình đẳng;
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế và tuân thủ tính cưỡng chế
trong quản lý thu thuế.
Thứ nhất, quản lý thuế TNDN phải tuân thủ đúng pháp luật.
Các công chức thực hiện công tác quản lý thuế phải thực hiện đúng quyền hạn,
nghĩa vụ, trách nhiệm được quy định trong luật Quản lý thuế tránh gây phiền hà,
sách nhiễu, đưa ra những yêu cầu không cần thiết đối với người nộp thuế. Cùng với
đó, phải thực hiên các biện”pháp tuyên truyền, nâng cao ý thức của các doanh


11

nghiệp, hướng dẫn người nộp thuế tuân thủ theo”những gì pháp luật quy định, làm
theo trình tự, thủ tục nộp thuế.
Thứ hai, Quản lý thu thuế TNDN ở cấp thành phố trực”thuộc tỉnh phải đảm
bảo hồn thành dự tốn được”cấp có thẩm quyền giao.
Là một đơn vị trực thuộc”sự quản lý của Cục thuế tỉnh, việc hồn thành dự
tốn nói chung và dự”tốn nói riêng được giao hàng năm là một trong những yêu
cầu hàng đầu mà đơn vị cần thực hiên. Đây cũng là nội dung đánh”giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của đơn vị. Để hoàn thành”được dự tốn được cấp có thẩm quyền

giao đầu năm, địi”hỏi sự nỗ lực phấn đấu không chỉ của bản thân nỗi cán”bộ cơng
chức trong đơn vị mà cịn cần sự phối hợp”chặt chẽ của các cơ quan liên quan.
Thứ ba, quản lý thuế TNDN ở cấp thành phố trực thuộc trung ương phải đảm
bảo tính hiệu quả.
Tính hiệu quả thể hiện ở chỗ số thu từ thuế đạt được lớn nhất nhưng chi phí lại
tiết kiệm nhất. Do đó, u cầu cần phải có một cơ chế quản lý tốt với bộ máy quản
lý gọn nhẹ, có trình độ chun mơn, nghiệp vụ cao, áp dụng triệt để khoa học công
nghệ, các phần mềm quản lý để quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế tránh tình trạng
bỏ sót nguồn thu. Nghiên cứu, kiến nghị lên các cơ quan có thẩm quyền thực hiện
cắt giảm những thủ tục rườm rà, tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế.
Thứ tư, phải nâng cao ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế.
Tăng cường các biện pháp tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, phổ biến
những quy trình, thủ tục về thuế TNDN để người nộp thuế hiểu và tuân thủ. Đảm
bảo đối tượng nộp thuế phải có ý thức tự hồn thành đúng nghĩa vụ, trách nhiệm
của mình, khơng trốn thuế, tránh thuế. Quản lý thuế không chỉ nhằm mục đích hồn
thành dự tốn được giao mà cịn nhằm định hướng các đối tượng theo các ngành
nghề lĩnh vực cần đầu tư phát triển, giúp người nộp thuế nắm được quyền lợi và
nghĩa vụ của mình.
Thứ năm, quản lý thuế phải theo nguyên tắc công khai, minh bạch.


12

Công khai trong quản lý thuế là công khai quy trình, thủ tục nộp thuế, thu
thuế. Nếu cơng khai quy trình thu nộp thuế thì các cơ sở kinh doanh có thể nắm rõ
được những việc cần phải làm và từ đó sẽ thuận lợi và giảm thiểu thời gian hơn
trong nộp thuế. Việc công khai, minh bạch trong quản lý thuế có tác dụng tránh sự
nhũng nhiễu của cơng chức thuế đối với người nộp thuế và tạo điều kiện cho người
nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình.

Thứ sáu, tn thủ tính cưỡng chế trong quản lý thu thuế.
Cần có các biện pháp xử lý kiên quyết và tích cực đối với các hành vi dây
dưa, chây ỳ không nộp thuế, chiếm dụng tiền thuế của Nhà nước theo quy định. Có
như vậy mới có tác dụng răn đe, ngăn chặn được các trường hợp vi phạm về thuế.
Các đơn vị kinh doanh không hiệu quả, tự ý giải thể ln xảy ra tình trạng nợ thuế,
trốn thuế, cần có các biện pháp chế tài hiệu quả phù hợp trong quản lý thuế giúp thu
hồi tiền phạt, tiền nợ kịp thời vào ngân sách nhà nước”.
1.2 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Lập dự toán thu thuế
Lập dự toán thu thuế là khâu đầu tiên của chu trình ngân sách nhằm xây dựng
khả năng huy động nguồn thu của địa phương.“Trên cơ sở xây dựng dự toán thu
hàng năm, CQT thực hiện quản lý thu các khoản thuế theo dự toán, đảm bảo đạt và
vượt dự tốn.
Qua việc đánh giá, phân tích”tình hình thực hiện dự tốn thu NSNN”nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của, địa phương, tình hình về kinh tế - tài chính của các
doanh nghiệp, thuộc diện Cục thuế quản lý, Cục thuế thuộc Cục thuế lập dự toán
thu NSNN trên địa bàn lĩnh vực được”phân cấp quản lý.
Cơng tác lập dự tốn thu thuế bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị lập dự toán:”Đây là khâu khởi đầu tạo tiền đề cho quá trình xây dựng dự
tốn. Cơng tác chuẩn bị lập dự tốn được tiến hành chu đáo sẽ là một trong những
điều kiện tiên quyết cho việc nâng cao chất lượng của công tác xây dựng”dự toán
thu thuế.


13

+ Các phòng/đội Kiểm tra thuế: “Lập danh sách theo dõi doanh nghiệp hoàn thuế
trọng điểm thuộc phạm vi được phân công quản lý đối với doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh xuất khẩu, dự án đầu tư trên địa bàn; thu thập và phân tích thơng tin về
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tình hình xuất nhập khẩu, tình hình

kinh doanh, tình hình thực hiện dự án đầu tư...), về tình hình thực hiện pháp luật về
thuế và chế độ thu nộp, hoàn thuế để dự kiến số thuế phải hoàn trong năm kế hoạch
theo đúng quy định của các Luật Thuế, Luật Quản lý thuế, Luật Ngân sách nhà
nước. Trên cơ sở danh sách theo dõi từng doanh nghiệp trọng điểm, đánh giá ước
thực hiện hoàn thuế năm 2018 và dự kiến số hoàn thuế năm 2019 của từng doanh
nghiệp, so sánh tăng, giảm so với các năm trước, nguyên nhân tăng giảm; trên cơ sở
đó tổng hợp ước hồn năm 2018, dự tốn hồn thuế 2019 của các doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý chuyển phịng Kê khai và Kế tốn thuế tổng hợp.”
+ Phịng/đội Kê khai và Kế toán thuế phối hợp với bộ phận Tin học thu thập,
phân tích thơng tin, tổng hợp báo cáo ước hồn thuế năm 2018, dự tốn hồn thuế
năm 2019 thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế (Văn phòng Cục, Cục thuế) gửi
phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán tổng hợp chung (bao gồm biểu chi tiết và
tổng hợp theo các mẫu kèm công văn này) “.
+ Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự tốn”phân tích, đánh giá chung, so sánh,
đối chiếu với số ước thực hiện về thu NSNN của thuế GTGT, với tình hình phát
triển kinh tế, phát triển sản xuất kinh doanh trên từng địa bàn đảm bảo phù hợp, làm
rõ các yếu tố tăng, giảm đột biến về ước hồn năm 2018 và dự tốn hồn năm
2019... trình Lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt gửi Tổng cục Thuế kịp thời,”đúng thời
hạn và đảm bảo chất lượng.
Cần theo dõi chặt chẽ”tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng
địa bàn thu, từng khu vực thu, từng sắc thuế, tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả thu
và dự báo thu hàng tháng, hàng quý sát đúng với”thực tế phát sinh. Đồng thời, xác
định cụ thể các nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp
thời đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả.


14

Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát kê khai thuế của người nộp thuế ngay từ đầu
năm, tập trung kiểm tra các tờ khai có sự mâu thuẫn như doanh thu lớn nhưng số

thuế nộp ít, có cùng quy mơ kinh doanh nhưng số thuế nộp ít hơn; những lĩnh vực
kinh doanh có dấu hiệu tiềm ẩn kê khai khơng đủ thuế như nhà hàng, khách sạn,
khai thác tài nguyên – khống sản,…
Tăng cường rà sốt, đối chiếu, xác định chính xác số DN đang hoạt động,
ngừng, nghỉ kinh doanh, bỏ trốn, mất tích. Tổ chức thực hiện tốt việc phân cấp quản
lý thuế đối với DN mới thành lập, DN di chuyển, sáp nhập (thay đổi địa chỉ kinh
doanh, trụ sở doanh nghiệp) nâng cao hiệu quả quản lý thuế.”
Xét duyệt dự tốn: Là khâu phê duyệt chuẩn tính pháp lý của dự tốn. Thực chất
đây là cơng việc trao đổi phân tích các vấn đề trong dự thảo”dự tốn giữa Cục thuế
trực thuộc tỉnh và Cục thuế.
Giao dự toán: Khi dự tốn thu thuế đã được Cục thuế thơng qua thì dự tốn thu
thuế được giao chính thức cho Cục thuế để tổ chức thực hiện.
1.2.2 Tuyên truyền đối tượng nộp thuế
Thơng qua các biện pháp,”hình thức tun truyền, hỗ trợ cụ thể nhằm nâng
cao sự hiểu biết và ý thức chấp hành nghiêm túc của người nộp thuế.
Quy trình đã hợp lý và thống nhất”về nội dung, trình tự thực hiện công tác
tuyên”truyền, hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của
cơ quan thuế và hướng dẫn, giúp đỡ người nộp thuế (NNT)”thực hiện quyền, nghĩa
vụ về thuế đồng thời đảm bảo phân định rõ để thực hiện đúng chức,năng nhiệm vụ
trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại”cơ quan thuế các cấp.
Các bước cơng việc chính của Quy trình gồm: Lập kế hoạch tuyên truyền, hỗ
trợ NNT”và tổ chức thực hiện các hình thức tuyên truyền, cụ thể: “hàng năm căn cứ
vào chính sách pháp luật thuế, căn cứ nhu cầu hỗ trợ của NNT và kết quả thực hiện
tuyên truyền, hỗ trợ NNT của năm trước để xây dựng kế hoạch, nội dung kế hoạch
cho công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT năm sau. Việc tổ chức thực hiện được quy
định cụ thể đối với từng hình thức tuyên truyền, hỗ trợ: qua hệ thống tuyên giáo;
qua tờ rơi, ấn phẩm, pano, áp phích; qua các phương tiện truyền thông đại chúng;


15


qua trang thơng tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.Việc giải đáp vướng
mắc về thuế được quy định về trình tự, nội dung các bước cơng việc là: tiếp nhận
vướng mắc, giải đáp vướng mắc, tổ chức tập huấn, đối thoại với NNT, khảo sát,
thăm dò ý kiến về nhu cầu hỗ trợ của NNT, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính thuế của NNT theo”quy chế một cửa…
Cơng tác tun truyền - hỗ trợ”đối với DNNVV có vai trị quan,trọng trong
việc hướng dẫn thực hiện việc tự tính, tự kê khai, tự nộp thuế một, cách đầy đủ,
chính xác. Đồng thời cơng tác này cịn tạo điều kiện thuận lợi nhất để các DN thực
hiện nghĩa vụ thuế một cách”công bằng, minh bạch, đơn giản và thuận tiện.
1.2.3 Quản lý hoạt động kê khai, thu thuế, kế toán thuế
Đăng ký thuế: người nộp thuế”kê khai những thông tin theo mẫu quy định và
nộp tờ khai kèm hồ sơ đăng ký kinh doanh.”Các doanh nghiệp”mới thành lập trước
khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phải đăng ký mã số thuế và khi tạm
ngừng, nghỉ, bỏ kinh doanh thì phải thơng báo tạm ngừng hoặc”đóng cửa mã số
thuế. Và nội dung của”Quy trình quy định cụ thể cơng tác quản lý thuế đối với cán
bộ thuế từ khâu tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp mã số thuế và đóng cửa mã số thuế
doanh nghiệp. Quy trình này là cơ sở để cơ quan thuế lập Sổ bộ xác định số NNT
đang hoạt động và phải”kê khai, thực hiện nghĩa vụ thuế nói chung và”nghĩa vụ
thực hiện thuế TNDN nói riêng.
Kê”khai thuế: là việc người nộp thuế trình bày các hồ sơ liên quan đến nghĩa
vụ thuế cho cơ quan quản lý”thuế.
Thu”thuế: Người nộp thuế có trách nhiệm nộp số tiền thuế đã kê khai, thời hạn
nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai”thuế.
1.2.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong công tác quản lý thu thuế; buộc CQT
phải phân loại nợ, nguyên nhân nợ của từng đối tượng để có biện pháp thu hồi nợ
thuế kịp thời vào NSNN.
Nội dung của quy trình quy định”cụ thể trình tự xử lý cơng việc”quản lý thu nợ thuế
từ khâu phân tích thơng tin, xác định đối tượng nợ thuế, số tiền nợ thuế để lập chỉ



16

tiêu thu nợ, phân loại nợ thuế đến khâu đề xuất các biện pháp xử lý thu nợ và thực
hiện đôn đốc thu nợ hoặc”cưỡng chế nợ thuế. Các biện pháp”xử lý thu nợ như: Lập
thông báo,nợ thuế gửi cho NNT, xem xét gia hạn nộp thuế, điều chỉnh thứ tự thu nợ
thuế, chậm nộp tiền thuế...”
Cưỡng chế nợ thuế”được quy,định thực hiện bằng biện,pháp: Trích tiền từ
tài,khoản Ngân hàng của NNT qua,việc thu thập, xác minh thông tin,về tài khoản
Ngân hàng, khấu trừ một phần tiền,lương hoặc một phần thu,nhập của NNT hoặc kê
biên tài sản, bán đấu giá,tài sản kê biên, đình chỉ sử dụng,hóa đơn... Nội dung quản
lý thuế của quy,trình nhằm đưa ra các biện,pháp đơn đốc, thu nợ tiền thuế một cách
kịp thời, đầy đủ, tránh”thất thu”cho NSNN.
1.2.5 Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về thuế
*Công tác kiểm tra, thanh tra thuế
Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế được thực hiện trên cơ sở hồ sơ
kê khai thuế của NNT. Trong trường hợp NNT không chứng minh được tính chính
xác của việc kê khai thuế, CQT tiến hành kiểm tra tại trụ sở NNT. Trong quá trình
kiểm tra nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận về thuế thì tiến hành thanh tra thuế.
Nội dung”cơ bản của quy,trình thanh tra quy định cụ,thể từ bước thu thập, khai thác
thơng tin”dữ liệu nhằm đánh giá, phân tích lựa chọn NNT”để lập kế hoạch,thanh tra
đến bước tổ chức,thực hiện thanh tra và xử lý,kết quả sau”thanh tra.
Nội”dung của quy trình kiểm tra quy định các bước phải,kiểm tra tại trụ sở cơ
quan thuế và trình tự,thực hiện cuộc kiểm tra tại, trụ sở NNT. Do đó, hàng tháng sau
khi nhận,HSKT của NNT, cán bộ làm công tác kiểm,tra phải tiến hành kiểm tra việc
ghi chép phản,ánh các chỉ tiêu trong HSKT để đánh,giá rủi ro, nhận diện sai phạm
và đưa ra các biện,pháp xử lý như yêu cầu NNT khai bổ,sung thông tin tài liệu hoặc
đề xuất,kiểm tra tại trụ sở”NNT.
Quy trình này”cũng quy định cụ thể,thời gian thực hiện đối với,cán bộ thuế từ

khâu kiểm tra hồ,sơ khai thuế tại trụ sở,Cơ quan thuế đến khâu kiểm tra, thanh,tra
tại trụ sở NNT. Mục đích của quy trình”nhằm:


×