Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.46 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN HỒI TÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN HỒI TÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Đặng Huy Thái

HÀ NỘI - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tại
ngân hàng hợp tác xã Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, khơng sao
chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ nội dung này bất kỳ ở
đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ
ràng, minh bạch.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Hà Nội, ngày 12 tháng 14 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Hoài Tân


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Ở CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................4
1.1. Tổng quan lý luận hoạt động tín dụng .................................................................4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng .......................................................................................4
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................................... 11
1.1.3. Quản trị tín dụng ..........................................................................................17

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ..................................22
1.2. Tổng quan thực tiễn về hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại..............24
1.2.1. Thực tiễn về hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại tại Nước
ngồi ......................................................................................................................24
1.2.2. Thực tiễn về hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam ...............................................................................................................26
1.2.3. Quản trị tín dụng ở một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........31
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong các hoạt động NHTM ..................32
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ................................................................32
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................36
Kết luận chương 1 .....................................................................................................39
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAMCHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............40
2.1. Khái quát Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .......................................................40
2.2. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh TPHCM ........................................42
2.2.1. Khái quát Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam CNTPHCM ............................42


2.2.2. Cấu trúc pháp lý NH HTXVN CNTPHCM ................................................42
2.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2014 ............................................45
2.3.1. Tình hình nguồn vốn và huy động vốn........................................................45
2.3.2. Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2010-2014 ...........................................47
2.3.3. Doanh số cho vay và doanh số thu hồi vốn .................................................51
2.3.4. Tình hình nợ xấu tại NH HTXVN CNTPHCM từ năm 2010 đến năm 2014 ......53
2.3.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ........................54
2.3.6. Lợi nhuận đạt được ......................................................................................56
2.4. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thành
Phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................61
2.4.1. Giám đốc .....................................................................................................61

2.4.2. Phịng Tín dụng ...........................................................................................62
2.4.3. Phịng Kiểm tra nội bộ.................................................................................62
2.4.4. Các quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................................................62
2.5. Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thành
Phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................66
2.5.1. Khái niệm ....................................................................................................66
2.5.2. Mục đích của chính sách tín dụng ...............................................................66
2.5.3. Nội dung của chính sách tín dụng chung ....................................................66
2.5.4. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn ...............................................................68
2.5.5. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ......................70
Kết luận chương 2 .....................................................................................................74
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....76
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh ..............................................................76
3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................76
3.1.2 Nội dung định hướng ....................................................................................76
3.2 Các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh ..............................................................78
3.2.1. Dự báo xu hướng của thị trường .................................................................78


3.2.2. Phát triển thêm các loại hình tín dụng mới..................................................80
3.2.3. Giải pháp phát triển kênh phân phối ...........................................................81
3.2.4. Nâng cao chất lượng thầm định ...................................................................82
3.2.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng phù hợp với thơng lệ quốc
tế về quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................................85
3.2.6. Thiết lập và điều chỉnh các tỷ lệ an tồn tín dụng phù hợp với điều kiện
kinh doanh của NHHTXVN CNTP.HCM .............................................................89
3.2.7. Thiết lập chính sách phát triển hệ thống bán bn trong hoạt động tín

dụng .......................................................................................................................92
3.2.8. Phát triển mạng lưới, đổi mới tổ chức bộ máy quản lý tín dụng đáp ứng
nhu cầu tiếp nhận vốn tín dụng và phù hợp với khả năng quản lý ........................93
3.2.9. Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại chi nhánh theo mơ hình
quản lý ngân hàng hiện đại ....................................................................................94
3.2.10. Các giải pháp hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ............................................96
3.3 Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước ..........................97
3.3.1. Đối vời chính phủ ........................................................................................97
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................99
3.3.3. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................101
Kết luận chương 3 ...................................................................................................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN

CNH, HĐH


: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTPHCM

: Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

KT-XH

: Kinh tế xã hội

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHHTXVN

: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

QTDND

: Quỹ Tín dụng nhân dân

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SX- KD

: Sản xuất - kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

TPHCM


: Thành Phố Hồ Chí Minh

TSN-TSC

: Tài sản nợ - tài sản có


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng nguồn vốn trong giai đoạn 2010 - 2014 ..........................................45
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay từ năm 2010 đến năm 2014..............................................47
Bảng 2.3: Tốc độ gia tăng dư nợ từ năm 2010 đến năm 2014 .................................48
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ.............................................................................................50
Bảng 2.5: Doanh số cho vay - thu nợ ........................................................................51
Bảng 2.6: Chênh lệch doanh số cho vay - thu nợ......................................................52
Bảng 2.7: Tình hình Nợ quá hạn qua các năm ..........................................................54
Bảng 2.8: Bảng tính vịng quay vốn tín dụng ...........................................................55
Bảng 2.9: Tình hình lợi nhuận của NH HTXVN CNTPHCM từ năm 2010 đến
năm 2014 .................................................................................................56
Bảng 3.1. Thang điểm và đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp, khách
hàng hộ kinh doanh và hộ gia đình theo tư vấn của Cơng ty kiểm
tốn quốc tế Ernst&Young .......................................................................87
Bảng 3.2. Phân loại nhóm nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng khách hàng tín dụng
nội bộ .......................................................................................................88



DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc của NH HTXVN CNTPHCM ............................................44
Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc tổ chức Ban quản lý nhân sự của NH HTXVN CNTPHCM .44
Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của NHHTXVN CNTPHCM .....................................47
Hình 2.4: Dư nợ cho vay từ năm 2010 đến năm 2014 .............................................48
Hình 2.5: Tốc độ gia tăng dư nợ từ năm 2010 đến năm 2014 .................................49
Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ từ năm 2010 - 2014 ...........................................................50
Hình 2.7: Doanh số cho vay - thu nợ ........................................................................52
Hình 2.8: Chênh lệch doanh số cho vay - thu nợ ......................................................53
Hình 2.9: Tình hình Nợ quá hạn qua các năm. ........................................................54
Hình 2.10: Tình hình lợi nhuận của NH HTXVN CNTPHCM từ năm 2010 đến
năm 2014 ....................................................................................................56
Hình 2.11: Tỷ trọng thu nhập tại Chi nhánh từ năm 2010 - 2014 .............................57
Hình 2.12: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng ................................................61
Hình 2.13: Sơ đồ quy trình tín dụng chung ...............................................................63
Hình 2.14: Sơ đồ quy trình tín dụng chung ...............................................................65


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận văn
Sự khủng hoảng toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
những doanh nghiệp trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã gây khó khăn
cho nhiều ngành sản xuất kinh doanh trong đó có ngành tài chính ngân hàng.
Bối cảnh thị trường tài chính tiền tệ bất ổn về hoạt động tín dụng, nợ xấu
tăng cao đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính cũng như các hoạt động kinh
doanh của công ty, các nguồn vay vốn bị hạn chế gây khó khăn trong việc đầu tư
mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất động sản bị đóng băng nên nhu
cầu xây dựng có xu hướng giảm rất nhiều làm doanh số bán hàng của doanh nghiệp
giảm rất đáng kể. Các ngân hàng ngày càng đối đầu với sự cạnh tranh càng khốc liệt
của các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước.
Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp đúng đắn, chính xác trong các hoạt động tín
dụng của Ngân hàng là điều quan trong tất yếu cho sự phát triển bền vững của Ngân
hàng hợp tác. Đây cũng là lý do để tơi chọn đề tài nhằm phát triển, hồn thiện hoạt
động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng các giải pháp có căn cứ khoa học
nhằm hồn thiện phát triển hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Phân tích thực trang của NHHTXVN CNTPHCM, tìm ra những mặt mạnh,
mặt yếu của ngân hàng và nghiên cứu những cơ hội, những đe dọa từ mơi trường
bên ngồi sẽ tác động đến ngân hàng.Từ đó liên kết các yếu tố lại để tận dụng các
cơ hội và tránh né các rủi ro trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động hiện nay
và đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng khả thi cho ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng của đề tài: Nghiên cứu về giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phạm vi nghiên cứu: là hoạt động xây dựng và thực hiện phát triển hoạt
động tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí



2

Minh, số liệu thu thập được sử dụng trong đề tài từ các bảng kế tốn, phân tích tài
chính từ 2010-2014 năm, sách giáo khoa, internet, từ đó đưa ra giải pháp thực hiện.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng.
Đánh giá tình hình tín dụng của Ngân hàng Hợp tác trong những năm qua.
Đánh giá tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Xây dựng các giải phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Được thực hiện với các phương pháp
thu thập số liệu phương pháp phân tích dữ liệu, phương pháp tổng hợp, quy nạp, sơ
cấp, thứ cấp, và phương pháp marketing.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động tín
dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
* Ý nghĩa thực tế
Qua khảo sát thực tế tại Ngân hàng Hợp tác, nắm bắt tình hình các mặt hoạt
động thu thập số liệu, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu của Ngân hàng Hợp tác
luận văn cũng cho thấy được bối cảnh của toàn ngành ngân hàng.
Từ việc phân tích và đánh giá trên, đã chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu của
Ngân hàng Hợp tác và những cơ hội, nguy cơ bên ngoài tác động đến ngân hàng.
Luận văn cũng cho thấy những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội nguy cơ đe dọa của cả
ngành ngân hàng. Các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đặt ra cho Ngân hàng
Hợp tác cũng có thể áp dụng cho một số ngân hàng khác trong ngành.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm

03 chương được kết cấu trong 105 trang, 11 bảng và 14 hình vẽ đồ thị.
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại.


3

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan lý luận hoạt động tín dụng
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ra đời từ rất sớm gắn liền cùng với sự ra đời và phát triển của sản
xuất hàng hóa. Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm. Tiếng Anh gọi là Credit. Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có
nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử
dụng sau đó hồn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Sự chuyển giao này mang
tính chất tạm thời và khi hoàn lại lượng giá trị chuyển giao cho người sở hữu phải
kèm theo một lượng giá trị dư thêm, gọi là lợi tức.
1.1.1.2. Bản chất của hoạt động tín dụng
Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người cho vay và người

đi vay, nhờ vậy mà vốn băng tiền được vận động từ nơi nhàn rỗi sang nơi có nhu
cầu vốn trong nền kinh tế. Q trình vận động đó thể hiện qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay:
Trong giai đoạn này, vốn thể hiện dưới dạng tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng
hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay.
Giai đoạn 2: Sử dụng vốn tín dụng:
Sau khi đã nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng nó để
thoả mãn các nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Ở giai đoạn này, vốn tín dụng
được sử dụng trực tiếp nếu vốn vay đó chính là vay bằng hàng hóa, hoặc thoả mãn
nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng nếu vay bằng tiền tệ.
Giai đoạn 3: Hồn trả tín dụng:
Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn vốn tín dụng. Sau khi vốn tín
dụng hồn thành một chu trình sản xuất để trở về hình thái tiền tệ, nó được người


5

đi vay hoàn trả cho người cho vay cả vốn lẫn lãi tùy theo thỏa thuận ban đầu mà
giữa các bên đã đồng ý.
1.1.1.3. Chức năng của tín dụng
a) Tín dụng góp phần tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế
Các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế được điều tiết từ nơi thừa sang nơi
thiếu nhằm mục đích phát triển kinh tế một cách toàn diện hơn, nhằm khai thác tối
đa nguồn vốn sẵn có trong nền kinh tế, qua đó ma nguồn vốn được sử dụng một
cách có hiệu quả nhất.
- Về mặt tập trung vốn tiền tệ: Thông qua hoạt động nhận tiền gửi mà các
nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, bao gồm nguồn tiền nhàn rỗi của dân cư, của
các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các đơn vị kinh tế… được tập trung lại để từ
đó thơng qua hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng vốn được đưa vào sử
dụng trong nền kinh tế.

- Ở khâu phân phối lại vốn trong nền kinh tế: Thơng qua hoạt động tín dụng
các nguồn vốn sau khi được tập trung sẽ được chuyển hoá, phân phối lại trong nền
kinh tế dưới các hình thức khách nhau như cho vay, đầu tư tài chính, kinh doanh…
b) Tín dụng góp phần tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng và những
chi phí lưu thơng liên quan đến tiền mặt
Thông qua các hoạt động tiền gửi và hoạt động cho vay nguồn vốn được
sử dụng với tốc độ cao, làm tăng tốc độ lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các công cụ lưu thơng tín dụng ra đời như thương phiếu, hối phiếu,
kỳ phiếu ngân hàng, séc, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng, một số chứng từ có giá
khác… nhờ vậy đã làm giảm khối lượng lớn tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế
và tiết kiệm các chi phí liên quan đến tiền mặt như in tiền, vận chuyển, bảo quản,
đếm tiền…
Hoạt động tín dụng phát triển tác động tích cực đến việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, thanh tốn chuyển khoản thúc đẩy và mở rộng hệ thống thanh toán
qua ngân hàng, đẩy mạnh quá trình thương mại và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
gia nhập kinh tế thế giới.


6

c) Tín dụng góp phần phản ánh và kiểm sốt các hoạt động trong nền kinh tế
Thông qua hoạt động huy động vốn ngân hàng đánh giá được tình hình huy
động vốn kinh doanh từ đó so sánh với tiềm năng vốn trong nền kinh tế để có thể
đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn trong nền kinh tế, thực
hiện được các chiến lược tạo vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
Thông qua hoạt động cho vay giúp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh
đáp ứng được nhu cầu về vốn trong kinh doanh. Do đó, tín dụng đem lại một
nguồn vốn quan trọng cho tất cả các doanh nghiệp. Để thực hiện được nghiệp vụ
cho vay thì các doanh nghiệp phải mở các tài khoản giao dịch tại ngân hàng,
thơng qua đó ngân hàng nắm được một phần nào tình hình tài chính, tình hình

hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng dễ
dàng kiểm sốt được doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các biện pháp quản lý kịp
thời, phù hợp, hiệu quả.
1.1.1.4. Vai trị của tín dụng
Nói đến vai trị của tín dụng chính là nói đến sự tác động của tín dụng đối với
nền kinh tế.
Vai trị của tín dụng bao gồm hai mặt: tích cực và tiêu cực.
a) Về mặt tích cực: Chúng ta dễ dàng thấy hoạt động tín dụng đã đem lại việc
sử dụng vốn một cách có hiệu quả, tận dụng được mọi tiềm lực vốn và cùng với sự
kiểm soát của bộ máy quản lý Nhà nước vốn được sử dụng có hiệu quả hơn.
b) Về mặt tiêu cực: Nếu như hoạt động tín dụng để nó phát triển một cách tự
nhiên khơng có sự quản lý của Nhà nước thi chắc chắn sẽ làm ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển kinh tế, như hiện tượng tín dụng đen, cho vay nặng lãi, làm gia tăng
lạm phát, gây xáo trộn các hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế. Trên các cơ sở
đó, tín dụng thể hiện các vai trị sau:
* Tín dụng góp phần ổn định và phát triển kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thường xuyên
xảy ra tình trạng thừa thiếu vốn sản xuất, do đó việc phân phối tín dụng đã điều hịa
được nguồn vốn trong nền kinh tế, đưa từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn giúp cho


7

hoạt động sản xuất trong các xí nghiệp diễn ra liên tục, không bị gián đoạn làm gia
tăng năng suất, sản lượng hàng hố làm ra nhiều hơn góp phần làm lợi nhuận doanh
nghiệp tăng.
Có thể nói, trong mọi nền kinh tế tín dụng ln thể hiện đầy đủ và trọn vẹn
vai trị to lớn của nó đó là:
- Đối với doanh nghiệp: tín dụng cung ứng vốn kịp thời ,đầy đủ bảo đảm cho
q trình sản xuất khơng bị gián đoạn.

- Đối với người dân: tín dụng làm cầu nối cho sự tiết kiệm và đầu tư
- Đối với tồn xã hội: tín dụng góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Tóm lại, tín dụng đã khuyến khích nền sản xuất phát triển, thúc đẩy việc ứng
dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình sản xuất, tạo ra động lực phát triển
mạnh mẽ mà không công cụ tài chính nào có thể thay thế được.
* Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong quá trình thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ tín
dụng đã làm giảm đáng kể khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, góp phần làm giảm
lạm phát từ đó đã ổn định tiền tệ trong lưu thơng. Mặt khác do cung ứng vốn tín
dụng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, đáp ứng
được các nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế, sản xuất ngày càng phát triển làm
ổn định tình hình giá cả trong nước.
* Tín dụng tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, ổn định đời sống nhân
dân và bảo đảm trật tự xã hội
Khi tín dụng phát huy đầy đủ và hiệu quả hai vai trị trên thì tín dụng sẽ thể
hiện được vai trị này, đó là điều tất yếu. Nghĩa là khi tín dụng tạo động lực thúc đẩy
sản xuất phát triển thì cũng có nghĩa là nó đã tạo điều kiện cho việc khai thác các
tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, về nguồn nhân lực…
Từ đó, hoạt động tín dụng mà nó được hoạt động một cách có hiệu quả và có
sự quản lý, kiểm sốt chặt chẽ thì sẽ đem lại một xã hội mà mọi người đều có cơng
ăn việc làm ổn định, lành mạnh, nền sản xuất phát triển và đây là tiền đề quan trọng
để ổn định trật tự xã hội.


8

* Tín dụng mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại
Tín dụng đã góp phần mở rộng giao thương với các nước trên thế giới, làm
mối quan hệ kinh tế với nước ngoài ngày càng phát triển. Hệ thống thanh tốn trên
thị trường liên ngân hàng khơng chỉ phát triển trong nước mà các ngân hàng thương

mại trong nước cịn có các mối giao dịch, quan hệ đại lý cho các ngân hàng nước
ngoài làm cho hoạt động của ngân hàng phong phú và đa dạng. Chính vì vậy đã làm
cho các nước gắn bó với nhau hơn, tạo điều kiện cho nhau cùng hội nhập và phát
triển kinh tế.
1.1.1.5. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào chủ thể của hoạt động tín dụng
Dựa vào chủ thể tham gia tín dụng người ta chia ra làm các loại sau đây:
a) Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các cơng ty xí nghiệp, các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau được biểu hiện dưới hình thức mua bán
chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hố.
Tín dụng thương mại ra đời từ sự chênh lệch về thời gian giữa các chu kỳ sản
xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Nó góp phần thúc đẩy sản xuất
và lưu thơng hàng hóa phát triển thơng qua việc chuyển những nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi đến nơi thực sự có nhu cầu để phục vụ sản xuất kinh doanh.
b) Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng xảy ra giữa Ngân hàng với những
khách hàng là doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân. Trong đó, ngân hàng là
trung gian trong việc huy động vốn trong nền kinh tế và đồng thời cho vay lại trong
nền kinh tế, thể hiện vai trò phân phối lại vốn nền kinh tế và điều tiết vốn một cách
có hiệu quả.
Tín dụng ngân hàng ra đời từ khi có sự xuất hiện của tiền tệ và khi hoạt động
của ngân hàng đã bắt đầu phát triển. Nó là loại tín dụng gián tiếp xuất hiện để khắc
phục các hạn chế của tín dụng thương mại, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong
nền kinh tế có thể sử dụng lượng vốn lớn gấp nhiều lần lượng vốn tự có.
c) Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng xảy ra giữa nhà nước với các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân. Theo đó, Nhà nước chủ động vay


9

tiền để tăng nguồn thu ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu để huy động vốn từ

các chủ thể trên nhằm tạo nguồn tài chính để sử dụng đầu tư các cơng trình cơng ích
cơng cộng cũng như các cơng trình trọng điểm của xã hội để từ đó tạo được cơ sở
hạ tầng cho việc phát triển nền kinh tế.
d) Tín dụng quốc tế: là quan hệ tín dụng giữa chính phủ các nước với nhau
hoặc quan hệ giữa một tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế với một chính phủ nào đó
dưới nhiều hình thức khác nhau để hổ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho một nước
nào đó.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng được chia làm hai loại:
a) Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: Đây là loại tín dụng cung cấp
cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
b) Tín dụng tiêu dùng: Đây là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Dựa vào tiêu thức thời hạn ta có ba loại tín dụng sau:
a) Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
b) Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
c) Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
* Căn cứ vào sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng
a) Tín dụng khơng có đảm bảo: là loại tín dụng không cần thế chấp, cầm cố
tài sản, hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa trên sự tín nhiệm
vào năng lực trả nợ của khách hàng.Thơng thường loại tín dụng này được áp dụng
đối với những khách quen thuộc, có quan hệ giao dịch thường xuyên, lâu dài với



10

ngân hàng. Các khách hàng có uy tín cao, có thu nhập ổn định là tiêu chuẩn để xét
cho vay tín chấp.
b) Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng cho vay được ngân hàng cung ứng
đòi hỏi phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo đảm bằng tài sản của bên
thứ ba.Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khách hàng mới, khách hàng
quan hệ lần đầu với ngân hàng hoặc với các khách hàng chưa có uy tín hoặc những
khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên.
1.1.1.6. Các nguyên tắc trong hoạt động tín dụng:
* Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả
Vốn tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả khơng
những là ngun tắc mà nó cịn là phương châm hoạt động của ngân hàng
nguyên tắc này là cơ sở của việc phân tích tín dụng trước khi ngân hàng quyết
định tài trợ và là cơ sở để ngân hàng theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vốn vay của
doanh nghiệp.Điều này sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế được các rủi ro trong hoạt
động tín dụng và đảm bảo cho việc hoàn trả vốn vay của doanh nghiệp đối với
ngân hàng.
* Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi
Đây là nguyên tắc cơ bản nhất nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng tồn tại và đảm bảo cả nguồn lợi cho cả người gửi tiền lẫn Ngân
hàng và người đi vay phải sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhằm tạo được lợi
nhuận để đảm bảo có lợi cho chính mình và tạo nguồn lợi để chi trả cho việc vay
vốn. Do vậy, Ngân hàng phải thực hiện nguyên tắc này một cách nghiêm ngặt
tuyệt đối, bởi vì vốn mà ngân hàng cho các tổ chức kinh tế vay chính là nguồn
vốn huy động từ dân cư, nguồn vốn vay từ các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Chính vì thế, việc thu hồi vốn vay đầy đủ, đúng hạn sẽ giúp
cho ngân hàng trả cho người gửi, người cho vay đúng hạn. Thực hiện tốt ngun
tắc này, ngân hàng ln ln giữ được uy tín với khách hàng, chủ động trong
việc cân đối nguồn, tạo được thế mạnh trong cạnh tranh, đồng thời nâng cao hiệu

quả hoạt động của ngân hàng.


11

* Vốn vay phải có tài sản tương đương làm đảm bảo
Nguyên tắc này đảm bảo cho ngân hàng thu hồi được vốn đầu tư khi khách
hàng gặp phải sự cố trong quá trình thực hiện dự án, mất khả năng trả nợ cho ngân
hàng hoặc khi khách hàng có ý đồ chiếm đoạt vốn tín dụng. Do đó, dựa vào
nguyên tắc này thì khách hàng khi đi vay phải có tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình tương đương với số tiền mình muốn vay nhằm đảo bảo cho nguồn vốn vay.
Ngồi ra, các doanh nghiệp vay vốn cịn phải cam kết với ngân hàng là trường hợp
không trả được nợ, ngân hàng có quyền phát mãi tài sản để thu hồi nợ vay, bảo
đảm nợ vay có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức như: thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh hoặc tín chấp.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Chất lượng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển được, các doanh nghiệp
phải trả lời ba câu hỏi lớn đó là: sản xuất cái gi? sản xuất cho ai? sản xuất bằng cách
nào? đây là ba vấn đề cơ bản mà các doanh nghiệp gặp phải trong nền kinh tế thị
trường. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải quan tâm đến một yếu tố rất
quan trọng đó là chất lượng của sản phẩm.Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ trên thị trường, những khoản cho vay cũng là một
sản phẩm, nó cũng có giá cả và chất lượng như những hàng hoá khác.
Chất lượng của một khoản tín dụng là: Mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng (cả người vay lẫn người cho vay tiền), phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã
hội và điều kiện đặc thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Chất lượng cho vay được xem xét trên những góc độ:
- Đối với khách hàng: Đó là vay được tiền phù hợp với mục đích sử dụng với
các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn nợ, thủ tục đơn giản, thuận tiện đảm bảo thanh

toán phù hợp với lợi ích của khách hàng và luật pháp hiện hành nhằm đảm bảo khả
năng duy trì và mở rộng sản xuất, tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của
khách hàng.
- Đối với ngân hàng thương mại: cho vay cung cấp phù hợp với thực lực tài
chính và quản lý của ngân hàng, phù hợp với chiến lược khách hàng, phù hợp với


12

nguyên tắc cho vay, chiến lược cạnh tranh và phát triển, đảm bảo ngun tắc hồn
trả đúng hạn và có lãi với giá thành hợp lý, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật hiện
hành và thực hiện vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
- Đối với nền kinh tế: Cho vay cung cấp đáp ứng được nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh hàng hóa, đảm bảo cung cấp vốn đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả
cho việc duy trì sản xuất. Mở rộng kinh doanh, tăng cường hiệu quả và năng lực
hoạt động của các doanh nghiệp, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội như tạo việc
làm, xố đói giảm nghèo, xây dựng các vùng kinh tế mới, tạo điều kiện để thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia...
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.1.2.2.1. Các nhân tố bên ngồi
a) Mơi trường pháp lý
Các nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật. Tính đẩy
đủ và thống nhất của các văn bản dưới luật, đồng thời gắn liền với quá trình chấp
hành pháp luật và trình độ dân trí.
Các qui định của pháp luật và các yêu cầu giải quyết các tranh chấp tố tụng
về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự phát mại tài sản, bán đấu giá còn chưa rõ
ràng, cụ thể. Có văn bản thì qui định cho ngân hàng có quyền phát mại tài sản trên
đất để thu hồi vốn và lãi, có văn bản thì qui định ngân hàng có quyền yêu cầu bán
đấu giá tài sản thế chấp (cả quyền sử dụng đất - Điều 359 BLDS). Nhưng đến nghị
định 86/Chính phủ thì ngân hàng khơng có quyền phát mại, bán đấu giá tài sản cầm

cố, thế chấp. Việc bán đấu giá quyền sử dụng đất lại phải có sự chấp nhận của
UBND cấp có thẩm quyền cho phép. Thời gian khởi kiện vụ án kinh tế quá dài, tố
tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự thì rườm rà, phức tạp.
b) Mơi trường kinh tế
Mơi trường kinh doanh cịn chưa ổn định, các chính sách và cơ chế quản lý
kinh tế vĩ mơ của Nhà nước ta đang trong quá trình đổi mới và hồn thiện, địi hỏi
phải thật năng động, nhiều doanh nghiệp chưa điều chỉnh kịp kế hoạch kinh doanh


13

với sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mơ hoặc có trường hợp ngộ nhận nhu cầu
thị trường dẫn đến phát triển tràn lan quá mức.
Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng
kinh tế. Một nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng ổn định, môi trường kinh
doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng của dân cư tăng là cơ hội rất tốt cho các doanh
nghiệp đẩu tư mở rộng sản xuất do đó nhu cầu tín dụng ngân hàng trong giai đoạn
này là rất cao. Ngân hàng cũng dễ dàng cho vay vì khả năng gặp rủi ro mất vốn là
rất thấp. Trái lại trong giai đoạn kinh tế suy thối, trì trệ, giảm phát, thất nghiệp cao,
đầu tư không mang lại hiệu quả, dễ thất bại, ngay cả nếu có thành cơng thì chưa
chắc thu nhập đó đã cao bằng tiền gửi ngân hàng cùng kỳ hạn. Thay vì đầu tư vào
sản xuất, các doanh nghiệp đem số tiền đó gửi vào ngân hàng để hưởng lãi. Ngân
hàng không cho vay được cũng không thể không nhận tiền gửi của khách hàng, hoạt
động của ngân hàng bi ngưng trệ, vốn của ngân hàng nằm trong tình trạng bị đóng
băng khơng cho vay được như trong thời gian vừa qua.
Khơng chỉ tình hình kinh tế trong nước mà tình hình kinh tế thế giới cũng có
ảnh hưởng tới chất lượng cơng tác tín dụng ngân hàng. Khi thị trường thế giới biến
động mạnh, đặc biệt là ở các thị trường xuất nhập khẩu truyền thống làm cho hoạt
động xuất nhập khẩu giảm sút, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu không
bán được hàng, chịu thua lỗ, ảnh hưởng tới công tác trả nợ ngân hàng.

1.1.2.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng bị hạn chế là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Hồ sơ xin vay ban đầu của khách hàng là có
hiệu quả và có tính khả thi cao nhưng trong q trình thực hiện do trình độ quản lý
cịn thấp nên năng suất, chất lượng, hiệu quả không đạt được như kế hoạch. Khi thị
trường biến động lại khơng có biện pháp xử lý kịp thời nên khơng ứng phó được,
sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khó khăn dẫn đến khơng trả được nợ đúng hạn cho
ngân hàng.
Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng đúng với phương án kinh
doanh đã đề ra. Nhiều khách hàng dùng tiền vay được đầu tư vào những kế hoạch


14

sản xuất có rủi ro cao nhằm tìm kiếm nhiều lợi nhuận, sử dụng vốn của ngân hàng
không đúng mục đích đã dẫn đến khơng trả được nợ cho ngân hàng. Trong thực tế,
hoạt động thẩm định đã xuất hiện nhiều trường hợp khách hàng lập phương án kinh
doanh thoáng nhìn thì rất hiệu quả, ký kết hợp đồng kinh tế chứng minh đầu vào,
đầu ra rất khả thi, tài sản thế chấp rất cụ thể nhưng đến khi vay được vốn ngân hàng
lại không kinh doanh như phương án đưa ra. Cá nhân thì bỏ trốn để chiếm số tiền
vay, vật tư hàng hóa thế chấp là hàng chậm luân chuyển, ứ đọng hoặc bất động sản
rất khó chuyển thành tiền để thu nợ.
Các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tín dụng thương mại ngày càng
giữ vai trị quan trọng trong hoạt động kinh tế. Để cạnh tranh, để thu hút khách
hàng. Để tiêu thụ được sản phẩm doanh nghiệp thường chấp nhận cho khách hàng
thanh toán chậm. Tuy nhiên do nước ta chưa có luật về thương phiếu, việc giải
quyết tranh chấp còn nhiều khúc mắc nên nhiều doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng
thương mại như một phương tiện để chiếm dụng vốn lẫn nhau vì đây là lượng vốn
không phải trả hoặc chỉ phải trả với chi phí rất thấp so với lãi suất đi vay cùng loại
và các hình thức hoạt động khác. Thậm chí một số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nên

có hành vi lừa đảo, cố tình chiếm dụng vốn của người khác. Chính điều này ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, đến các nguồn thu của khách
hàng dành trả nợ qua đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
1.1.2.2.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng
a) Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư
- Ngân hàng đánh giá sai về năng lực pháp lý của chủ đầu tư, về tư cách
pháp nhân, về giấy phép thành lập, lĩnh vực và ngành nghề được phép kinh
doanh, uy tín của chủ đầu tư cũng như năng lực tài chính của họ. Trên thực tế,
một số kẻ lừa đảo thành lập "công ty ma" để rút vốn ngân hàng sử dụng vào các
mục đích kinh doanh bất hợp pháp và khi đổ bể ngân hàng khó có thể thu hồi
được vốn của mình.
- Phân tích đánh giá sai về thị trường, phần lớn các dự án cấp thẩm định tín
dụng trung và dài hạn là các kế hoạch của doanh nghiệp cung cấp trong tương lai.


15

Thị phần sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp trong tương lai tất nhiên sẽ khác rất
nhiều với thị phần trong giai đoạn hiện nay. Đánh giá, dự đốn khơng chính xác về
thị trường tương lai có thể dẫn đến sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra khó tiêu
thụ, doanh nghiệp hoạt động khơng có lãi, khơng thu hồi được vốn do đó khơng trả
nợ được cho NH.
- Đánh giá sai về phương diện kỹ thuật và phương diện tài chính của dự án.
Máy móc, trang thiết bị mà doanh nghiệp đầu tư quá hiện đại, doanh nghiệp chưa có
khả năng sử dụng, sửa chữa, khơng phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có
hay quá lạc hậu, sử dụng không hiệu quả. Năng suất dự kiến đặt quá cao không thể
thực hiện được, phân bổ chi phí, xác định giá thành sản phẩm khơng hợp lý, sự sẵn
có hay khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào của sản phẩm... tất cả sẽ tác động tới
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thẩm định dự án đầu tư về khía
cạnh kỹ thuật là một điểm hạn chế vượt quá khả năng của cán bộ tín dụng do đó đây

cũng là một khâu rất dễ dẫn đến sai lầm.
- Định giá tài sản cầm cố chênh lệch so với giá trị thực tế của nó. Giá trị
của tài sản thế chấp, cầm cố là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, là
vật đảm bảo ngân hàng thu hồi vốn đầu tư khi khách hàng mất khả năng trả nợ.
Định giá tài sản thế chấp quá cao sẽ dẫn tới quyết định cho vay quá nhiều không
phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Ngược lại, định giá tài sản q thấp
thì khách hàng khơng vay được đủ lượng vốn cần thiết cho đầu tư, họ phải đi vay
thêm ở ngoài hay dùng vào việc khác dẫn đến việc sử dụng vốn khơng đúng với
mục đích xin vay.
b) Công tác tổ chức Ngân hàng
Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hóa và sắp xếp một cách có khoa học, có
tính linh hoạt trên cơ sở tơn trọng các nguyên tắc tín dụng đã qui định cả về huy
động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản có của ngân hàng. Đây là cơ sở tiến
hành nghiệp vụ tín dụng lành mạnh. Do hoạt động tín dụng có khả năng rủi ro lớn
hơn tất cả các loại hình kinh doanh khác nên cần có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp


16

nhàng giữa các phòng ban, các bộ phận trong ngân hàng cũng như thiết lập quan hệ
với các cơ quan tài chính, pháp luật. Thiết lập mối quan hệ này sẽ tạo điều kiện
quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời các
khoản tín dụng có vấn đề.
c) Thơng tin tín dụng
Thơng tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng.
Nhờ có thơng tin tín dụng, ngân hàng có thêm cơ sở để đánh giá uy tín, năng lực
thực sự của khách hàng. Thơng tin tín dụng càng nhanh càng chính xác và tồn diện
thì khả năng phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng tốt. Hiện nay
pháp lệnh kế toán thống kê chưa đủ hiệu lực bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện
chế độ kế toán thống kê kịp thời. Do số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp

chưa thực hiện chế độ kiểm tốn do vậy khơng phản ánh chính xác tình trạng tài
chính của doanh nghiệp khi xét duyệt cho vay thậm chí họ cịn cố tình đưa số liệu
sai lệch. Những món vay trên thiếu cơ sở thiếu thơng tin sẽ gặp rủi ro. Thơng tin tín
dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ trung tâm thơng tin tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước qua chương trình CIC, từ phịng thơng tin tín dụng của các
ngân hàng thương mại, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp... Tương lai với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật, với sự lớn mạnh trong hoạt động và sự hợp tác
mạnh mẽ giữa các ngân hàng thì việc khai thác và xử lý thông tin sẽ đem lại kết quả
tích cực đối với các hoạt động tín dụng của ngân hàng.
d) Các yếu tố khác
Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Vốn huy
động càng lớn, ngân hàng càng có khả năng cho vay những dự án có quy mơ lớn,
mở rộng hoạt động thẩm định. Nếu ngân hàng sử dụng những nguồn vốn huy động
ngắn hơn kỳ hạn mà ngân hàng cho vay đối với khách hàng mà không dự kiến
được nguồn vốn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. Tương tự như vậy, nếu
ngân hàng cho vay dài hạn với lãi suất cố định trong khi lãi suất huy động thường
xuyên thay đổi thì tiền thu được từ cho vay có khi khơng đủ trả lãi tiền gửi cho
khách hàng.


×