Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại tổng cong ty cổ phần xây dựng công nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.34 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ DUYÊN

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ DUYÊN

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS Vũ Tuấn Đương


HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Duyên


LỜI CẢM ƠN
Tác giả Luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
TS. Vũ Tuấn Đương - Cán bộ hướng dẫn khoa học cho tác giả, đã hướng dẫn định
hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo
sát thực tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc tới lãnh đạo và tập thể cán
bộ công nhân viên Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam, đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số
liệu phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp số liệu và viết Luận văn.
Tác giả Luận văn xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cơ giáo, Phịng Đào
tạo Sau Đại học - Đại học Mỏ- Địa chất; các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tếQuản trị kinh doanh - Trường Đại học Mỏ- Địa chất, các nhà khoa học, bạn bè đã
động viên khích lệ, chia sẻ với tác giả trong suốt quá trình học tập, công tác và thực
hiện Luận văn./.
Tác giả



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan lý luận về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. ...................................................................................................... 4
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 4
1.1.2. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................................... 13
1.2. Tổng quan thực tiễn về quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp
khác và bài học kinh nghiệm ............................................................................. 32
1.2.1 Thực tiễn về quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp cùng
ngành ở Việt Nam trong thời kỳ hiện nay ..................................................... 32
1.2.2 Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 36
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý vốn kinh doanh ................ 36
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 37
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAMGIAI ĐOẠN
2010-2014 ............................................................................................................. 39
2.1. Khái quát về Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam ........ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát ............................................................... 39
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và mục tiêu kinh doanh........................................ 40



2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý.................................................................... 41
2.2 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2014.............................. 43
2.2.1 Sự phát triển về nguồn vốn kinh doanh ................................................ 43
2.2.2 Phân tích đánh giá tình hình tài chính kinh doanh của Tổng cơng ty
cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2014 .................... 44
2.3 Thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2014 ............................................. 52
2.3.1.Hoạt động lập kế hoạch vốn kinh doanh .............................................. 52
2.3.2.Các biện pháp huy động vốn kinh doanh ............................................. 54
2.3.3.Công tác tổ chức sử dụng vốn kinh doanh vào các hoạt động kinh doanh
..................................................................................................................... 58
2.3.4.Giám sát và kiểm tra hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................... 61
2.4 Nhận xét và đánh giá về công tác quản lý vốn kinh doanh tại Tổng công
ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2014. .................... 68
2.4.1.Những ưu điểm .................................................................................... 68
2.4.2.Những nhược điểm .............................................................................. 69
2.4.3.Những vấn đề đặt ra đối với việc quản lý vốn kinh doanh .................... 70
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 71
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM ........................................................................................................... 73
3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Việt Nam trong thời gian tới ............................................................................. 73
3.1.1. Định hướng phát triển dài hạn............................................................. 73
3.1.2 Mục tiêu cụ thể năm 2015.................................................................... 73
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn kinh
doanh của Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam trong thời

gian tới .............................................................................................................. 74


3.2.1. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh ....................................................... 74
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch vốn kinh doanh............................... 79
3.2.3. Xây dựng kế hoạch tổ chức, huy động vốn kinh doanh ....................... 82
3.2.4. Giải pháp xây dựng mơ hình cơ cấu vốn tối ưu hóa nguồn vốn kinh
doanh ........................................................................................................... 86
3.2.5 Giải pháp góp phần nâng cao lợi nhuận tại tổng công ty ...................... 90
3.2.6. Giải pháp nâng cao khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
bằng cách thực hiện tốt công tác quản lý nợ và tăng vốn chủ sở hữu .......... 100
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CKPT

Các khoản phải thu

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


DT

Doanh thu

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố đinh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCSHBQ

Vốn chủ sở hữu bình qn

VINAINCON

Tổng cơng ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam

VKD

Vốn kinh doanh

VKDBQ

Vốn kinh doanh bình quân

VLĐ

Vốn lưu động



DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình VKD của tổng công ty giai đoạn 2010-2014 .......................... 43
Bảng 2.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn của tổng cơng ty giai đoạn 2010-2014 .. 47
Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổng công ty giai
đoạn 2010-2014 .................................................................................... 50
Bảng 2.4. Nhu cầu vốn, tình hình kinh doanh và nợ của tổng công ty .................... 52
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của tổng cơng ty giai đoạn 2010-2014 ....... 55
Bảng 2.6. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của Tổng cơng ty giai đoạn
2010-2014 ............................................................................................ 60
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ an toàn vốn kinh doanh của tổng công ty giai đoạn
2010-2014 ............................................................................................ 61
Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ tại VINAINCON giai đoạn 20102014 ..................................................................................................... 62
Bảng 2.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ tại Tổng công ty giai đoạn 20102014 ..................................................................................................... 65
Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng VKD của Tổng công ty giai đoạn 2010 – 2014 ........ 67
Bảng 2.11. Bảng tính hệ số bảo tồn vốn (H) ......................................................... 68
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán 2014 ..................................................................... 77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TT


Tên hình

Trang

Hình 1-1: Mơ hình 1 ..................................................................................... 19
Hình 1-2: Mơ hình 2 ..................................................................................... 20
Hình 1-3: Mơ hình 3 ..................................................................................... 21
Hình 2-1: Cơ cấu tổ chức của VINAINCON ................................................ 42
Hình 2-2: Biểu đồ thể hiện quy mơ VKD ..................................................... 43
Hình 2-3: Biểu đồ thể hiện sự biến động vốn kinh doanh ............................. 44
Hình 2-4: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của VINAINCON ............................. 54


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn SXKD trong các DN là yếu tố quan trọng quyết định tới sự tồn tại và
phát triển của DN. Bởi vậy bất kỳ một DN nào muốn tồn tại và phát triển phải quan
tâm đến vấn đề tạo lập vốn quản lý đồng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm mang lại
lợi nhuận cao nhất cho DN trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính, tín
dụng và chấp hành đúng pháp luật của nhà nước.
Sự phát triển kinh doanh với qui mô ngày càng lớn của các DN địi hỏi phải
có một lượng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác ngày nay sự tiến bộ của khoa học
công nghệ với tốc độ cao và các DN hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền
kinh tế mở với xu thế quốc tế hoá ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh trên thị trường
ngày càng mạnh mẽ thì nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD và nhất là nhu cầu vốn
dài hạn của DN cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Điều đó địi hỏi các DN
phải huy động cao độ không những nguồn vốn bên trong mà cịn phải tìm cách huy
động nguồn vốn bên ngồi và phải sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả nhất

nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển.
Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam trực thuộc Bộ
Công Thương được thành lập theo Quyết địnhsố 63/1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng
9 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương). Năm 2011,
tổng công ty đã chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức cổ phần.Cổ
phần hóa trong Tổng cơng ty đã tạo ra tính hiệu quả và sức cạnh tranh cao cho tổng
cơng ty trong nền kinh tế thị trường, tạo động lực và cơ chế quản lý năng động, sáng
tạo, với quá trình hoạt động thu được lợi nhuận tối đa, tăng cổ tức, đảm bảo lợi ích
của các cổ đơng, góp phần vào mục tiêu kinh tế xã hội và định hướng phát triển của
tổng công ty.
Để đạt được những yêu cầu đặt ra các DN phải giải quyết một vấn đề rất
quan trọng đó chính là: Làm sao để quản lý vốn có hiệu quả nhất? Nhận thức đúng
đắn tầm quan trọng đó cùng với kiến thức kinh nghiệm thực tiễn. Sau thời gian
nghiên cứu khảo sát tại Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam tác


2
giả quyết định chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại Tổng
công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam”làm đề tài luận văn thạc sĩ.
Mặc dù các giải pháp tăng cường quản lý VKD ở các DN đã được nghiên cứu khá
nhiều dưới các khía cạnh khác nhau và tại các DN khác nhau song vấn đề:“Giải
pháp tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam” cho đến nay chưa có ai nghiên cứu, vì vậy tác giả chọn đề tài
Giải pháp tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp Việt Nam làm luận văn thạc sĩ của mình.
Tất cả những điều trình bày trên khẳng định tính cấp thiết của nghiên cứu đề
tài mà học viên đã chọn làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản lý VKD của Tổng
công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam, đề tài đưa ra một số giải pháp có

căn cứ khoa học và thực tiễn để tăng cường quản lý VKD của Tổng công ty giúp
Tổng công ty phát triển bền vững
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp tăng
cường quản lý VKD tại Tổng công ty cổ phần công nghiệp Việt Nam
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Giới hạn những vấn đề liên quan đến việc quản lý VKD
tại Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam
Về mặt thời gian luận văn khảo sát hoạt động kinh doanh và đánh giá thực
trạng hiệu quả quản lý sử dụng VKD tại Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2010- 2014, trên cơ sở đó đề xuất ra giải pháp tăng cường quản
lý sử dụng VKD của Công ty trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan lý luận về quản lý VKD của DN.


3
Đánh giá thực trạng quản lý VKD, rút ra nhận xét về những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức trong việc quản lý VKD của Tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam
Đề xuất giải pháp chủ yếu quản lý vốn tại Tổng công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam trong thời gian tới
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu mà đề tài đặt ra, đề tài theo quan điểm
của phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để nghiên cứu
các vấn đề toàn diện, cụ thể có hệ thống đảm bảo tính logic của đề tài nghiên cứu.
Các phương pháp cụ thể được sử dụng để nghiên cứu bao gồm:
-Phương pháp chứng thực so sánh;
-Phương pháp phân tích và tổng hợp;

- Phương pháp mơ hình hóa, đồ thị…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: đề tài nghiên cứu hệ thống hóa và tổng kết những lý luận
cơ bản về quản lý VKD tại DN
- Ý nghĩa thực tiễn: trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng quản lý VKD
tại tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam chỉ ra những ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Tơng cơng ty
từ đó đề ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý VKD cho Tổng Công ty trong
thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận nội dung Luận văn gồm 3 chương gồm
105 trang, 12 bảng, 07 hình vẽ.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại Tổng công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Việt Nam


4
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan lý luận về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.

1.1.1.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện đầu tiên quyết và có ý nghĩa quyết định để tiến hành bất kỳ

một quá trình SXKD nào. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn.
Theo Paul A.Samuelson và William D.Nordhaus trong kinh tế học [1] cho
rằng: Vốn là khái niệm thường dùng để chỉ các hàng hóa là vốn nói chung, một
nhân tố sản xuất. Một hàng hóa là vốn khác với nhân tố sơ yếu ( đất đai, lao động) ở
chỗ nó là một đầu vào mà bản thân là một đầu ra của một nền kinh tế gồm: vốn vật
chất ( nhà xưởng, thiết bị, kho tàng ....); vốn tài chính (tiền, chứng khốn ...). Theo
quan điểm này vốn bao gồm hai loại là vốn vật chất và vốn tài chính.
Theo lý thuyết kinh tế vi mơ của Robert S.Pindyck và Daniel L.Rubinfeld [2]
thì: Vốn là một trong những yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài
nguyên, lao động). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo trong sản xuất
kinh doanh như máy móc, thiết bị, nhà cửa sản phẩm.... Quan điểm này nhìn nhận
vốn dưới góc độ hiện vật là chủ yếu.
Theo Giáo trình Tài chính DN[3]: vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Từ những quan niệm trên và cách hiểu chung nhất về vốn theo tác giả có thể
đưa ra khái niệm về vốn như sau: “vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vơ hình được đầu tư vào sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.


5
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
VKD của DN dùng vào hoạt động SXKD có thể được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau, Với mỗi tiêu thức, vốn sẽ được nhìn nhận và xem xét dưới mỗi
góc độ khác nhau, từ đó thấy được các hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn
để sử dụng vốn có hiệu quả.
* Phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển, VKD được chia thành 2 loại: VCĐ và VLĐ
a. Vốn cố định:

Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp. Quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến lượng TSCĐ được hình thành
và ngược lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân chuyển
của vốn cố định. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát những đặc thù của vốn
cố định như sau:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ
ngun hình thái hiện vật. Có được đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát
huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy vốn cố định là hình thái biểu hiện
bằng tiền của TSCĐ và cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng.
+ Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ
sản xuất vào giá trị của sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân
chuyển vào giá trị sản phẩm và được thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư
ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống. Kết thúc q trình vận động đó cũng là
lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản
phẩm đã sản xuất và khi đó vốn cố định mới hồn thành một vịng luân chuyển.
Như vậy quá trình sản xuất kinh doanh cũng chính là q trình vận động khơng
ngừng của vốn cố định.
b. Vốn lưu động:
là số tiền ứng trước để đầu tư mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên


6
tục, nó chuyển tồn bộ một lần vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra và được thu
hồi sau khi bán hàng đi và thu tiền về.
Phù hợp với các đặc điểm của TSLĐ, VLĐ của doanh nghiệp không ngừng vận
động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu
thông. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu
hiện từ hình thái tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn
sản xuất rồi cuối cùng lại quay trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ sản

xuất, VLĐ hồn thành một vịng ln chuyển.
*Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu
Dựa vào tiêu thức này, nguồn vốn của DN được chia thành 2 loại: VCSH và
nợ phải trả.
a. Vốn chủ sở hữu
Là phần vốn thuộc sở hữu của DN.DN có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử
dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau mà VCSH có nội dung khác nhau, như vốn góp ban đầu, lợi nhuận khơng
chia, vốn góp bổ sung trong q trình hoạt động (như phát hành cổ phiếu), chênh
lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản...
Vốn góp ban đầu: Khi DN được thành lập bao giờ cũng phải có một lượng
vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với DN có vốn đầu tư của
Nhà nước thì số vốn ban đầu có vốn góp của Nhà nước, Nhà nước có thể góp một
phần hoặc tồn bộ vốn tùy theo tầm quan trọng của DN trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với công ty cổ phẩn thì số vốn ban đầu do các cổ đơng đóng góp, các cổ đơng là
chủ sở hữu của cơng ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ phiếu mà họ nắm
giữ. Đối với công ty tư nhân hay cơng ty trách nhiệm hữu hạn thì số vốn ban đầu do
chủ DN tự bỏ ra. Còn với DN có vốn đầu tư nước ngồi thì số vốn ban đầu do nhà
đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng góp vốn, luật pháp chỉ hạn chế lượng
vốn góp tối thiểu mà khơng giới hạn mức tối đa (nếu nhà đầu tư nước ngồi góp 100%
vốn thì hình thức phát lý của DN là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài).


7
Lợi nhuận không chia: Quy mô vốn ban đầu là một yếu tố quan trọng tuy
nhiên số vốn này cần được tăng theo sự phát triển của DN trong quá trình thực hiện
hoạt động SXKD. Nếu DN sử dụng vốn có hiệu quả thì nguồn vốn của DN tăng lên
từ phần lợi nhuận không chia. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia được sử dụng để
tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất của DN.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia - nguồn vốn nội bộ là một trong những

phương thức tạo nguồn quan trọng và thuận lợi, vì giảm chi phí sử dụng vốn, giảm
sự phụ thuộc vào bên ngồi, tăng tính chủ động... Các DN coi trọng chính sách tái
đầu tư từ lợi nhuận khơng chia, đối với DN có vốn đầu tư của Nhà nước thì số lợi
nhuận khơng chia khơng chỉ phụ thuộc vào khả năng tài chính của bản thân DN mà
cịn phụ thuộc vào chính sách tái đầu tư của Nhà nước. Đối với các công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc DN tư nhân thì phần lợi nhuận khơng chia phụ thuộc vào chủ
DN. Đối với công ty cổ phần, số lợi nhuận khơng chia thể hiện ở chính sách phân
chia cổ tức, hầu hết các công ty cổ phần hiện nay thực hiện chính sách khơng phân
chia cổ tức hoặc phân chia cổ tức rất thấp để dành lợi nhuận vào tái đầu tư mở rộng
DN, khi đó các cổ đơng không được nhận cổ tức hoặc được nhận số cổ tức rất thấp
nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty.
Phát hành cổ phiếu mới: Các DN có thể bổ sung vốn trong quá trình hoạt động
bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát hành cổ phiếu mới được gọi là hoạt động tài
trợ dài hạn của DN vì đây là số VCSH và khơng có thời hạn hồn trả vốn gốc.
b. Nợ phải trả
Là phần vốn DN được sử dụng nhưng thuộc sở hữu của chủ thể khác.DN có
quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau đó DN phải hoàn trả cả
gốc và lãi cho chủ sở hữu phần vốn đó.
Nợ phải trả bao gồm các khoản vay dài hạn, vay ngắn hạn, các khoản thanh
toán cho cán bộ công nhân viên, phải trả nhà cung cấp, phải trả Nhà nước và một số
khoản phải trả phải nộp khác.
Nợ phải trả là nguồn vốn rất quan trọng với DN, đây là nguồn vốn đáp ứng
cho nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình hoạt động SXKD của DN.


8
Đối với DN cần xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý.kết hợp hài hòa giữa
nguồn VCSH và nợ phải trả trong điều kiện nhất định. Cách phân loại này giúp cho
các nhà quản lý có thể xác định được mức độ an tồn trong cơng tác huy động vốn,
tổ chức sử dụng vốn sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động SXKD, vừa

đảm bảo an toàn về mặt tài chính với chi phí sử dụng vốn bình qn là thấp nhất.
1.1.1.3. Vai trị của vốn kinh doanh đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại
và gắn liền với sự hình thành và phát triển của DN. DN sử dụng vốn để mua các tài
sản cần thiết cho việc xây dựng DN (máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, mua
phát minh sáng chế …), đảm bảo cho sự hoạt động của DN (mua nguyên vật liệu,
trả lương cho công nhân, trả lãi…) và đầu tư phát triển của DN (đầu tư mở rộng dây
chuyền sản xuất…).
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi
mới cơng nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa
học và phát triển SXKD.Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành
cơng và phát triển của DN.
Vốn cịn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện
có và tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển
thị trưởng, mở rộng lưu thơng hàng hóa, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực
hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh.
Trong quá trình SXKD vốn tham gia vào tất cả các khâu, ở mỗi khâu nó thể
hiện dưới các hình thái khác nhau như vật tư, vật liệu, hàng hóa… và cuối cùng lại
trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự luân chuyển của vốn giúp cho DN
thực hiện được hoạt động sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình.
Ngồi ra, vốn cịn đóng vai trị giám đốc q trình hoạt động SXKD của
DN.Phần lớn mọi hoạt động SXKD của DN đều có liên qua đến sử dụng vốn, vì vậy
thơng qua quản lý vốn có thể quản lý DN.Sự vận động của vốn trong quá trình
SXKD cũng phản ánh sự vận động của hàng hóa dịch vụ, vì vậy, quản lý vốn cũng
chính là quản lý SXKD của DN.


9
Tóm lại, Vốn có vai trị rất quan trọng trong q trình SXKD của DN, do
đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một việc cần thiết của DN. Điều đó

đồng nghĩa với việc DN cần phải có chính sách, biện pháp sử dụng tài sản của
mình tốt hơn.
1.1.1.4. Chi phí sử dụng vốn
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và cho hoạt động kinh doanh, DN có thể
huy động sử dụng nhiều nguồn vốn hay nói khácđi là nhiều nguồn tài trợ khác nhau
như vốn vay, phát hành cổ phiếu ưu đãi, cố phiếu thường ( đối với cơng ty cổ
phần)… Để có quyền sử dụng các nguồn vốn này, DN phải trả một khoản thu nhập
nhất định cho người cung cấp vốn- Người chủ sở hữu vốn. Đó chính là các khoản
mà DN phải cho cho việc sử dụng nguồn tài trợ để thực hiện đầu tư cũng như kinh
doanh nói chung của DN hay cịn gọi là chi phí sử dụng vốn.
Việc xem xét chi phí sử dụng vốn là vấn đề rất quan trọng đối với các nhà
quản lý tài chính DN xem xét chi phí sử dụng vốn tạo ra tầm nhìn cho nhà quản trị
khi xem xét chiến lược của DN. Chi phí sử dụng vốn là một căn cứ quan trọng để
lựa chọn dự án đầu tư làm gia tăng giá trị DN.
Mỗi nguồn tài trợ hay nguồn vốn mà DN sử dụng có đặc biệt khác nhau và
chi phí khác nhau. Sau đây sẽ xem xét chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
riêng biệt. Nội dung của chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt gồm
các nội dung sau:
a, Chi phí sử dụng vốn vay
Khi DN sử dụng vốn vay thì tiền lãi vay phải trả được coi là khoản chi phí
hợp lý và được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của DN, được coi là một “ Lá chắn
thuế ”. Do đó, khi xem xét chi phí sử dụng vốn vay cần phân biệt hai trường hợp:
+ Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
Là tỷ suất sinh lời tối thiểu DN phải đạt được khi sử dụng vốn vay chưa tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập mà DN phải nộp để tỷ suất lợi nhuận VCSH
không bị sụt giảm.
+ Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế


10

Một công ty cổ phần huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi,cổ phiếu
thường thì khoản thu nhập trả cho người cung cấp vốn là lấy từ thunhập sau thuế.
Trong khi đó, nếu cơng ty sử dụng vốn vay, lãi tiền vay phải trả được coi là một
khoản chi phí hợp lý và được trừ vào phần thu nhập chịuthuế của DN. Như vậy,
công ty phải nộp thuế thu nhập ít hơn so với trường hợp sử dụng tài trợ hồn tồn
bằng VCSH. Đây là một lợi ích chủ yếu của việc sử dụng vốn vay. Khoản thuế thu
nhập cơng ty phải nộp ít hơn được các nhà kinh tế gọi là khoản tiết kiệm thuế hay
“lá chắn thuế của lãi vay” .
b, Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Cơng ty cổ phần có thể huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi. Loại
cổ phiếu ưu đãi thường được các công ty cổ phần ở nhiều nước sử dụng là loại cổ
phiếu ưu đãi có cổ tức cố định và khơng có quyền quyền biểu quyết. Đây là loại
chứng khoán lai ghép giữa cổ phiếu thường và trái phiếu. Đối với công ty cổ phần,
chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần phải đạt được khi
huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi để sao cho thu nhập trên một cổ phần
hay giá cổ phiếu của cơng ty khơng bị sụt giảm.
c, Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư
Lợi nhuận sau thuế của công ty sau khi trả cổ tức cho cổ đơng ưu đãi (nếu
có) thuộc quyền sở hữu của cổ đơng thường. Cổ đơng có thể nhận tồn bộ số lợi
nhuận đó dưới hình thức cổ tức và sau đó có thể sử dụng số tiền cổ tức nhận được
để đầu tư vào nơi khác hoặc theo một cách khác, cổ đông nhận một phần lợi nhuận
sau thuế dưới hình thức cổ tức, cịn một phần để lại cơng ty để tái đầu tư. Vậy, vấn
đề đặt ra khi nào cổ đơng có thể chấp nhận để lại lợi nhuận để tái đầu tư. Nếu công
ty quyết định sử dụng lợi nhuận để lại táiđầu tư thì cơng ty cần phải đảm bảo đạt
được tỷ suất sinh lời tối thiểu bằng tỷsuất sinh lời mà cổ đơng có thể thu được khi
sử dụng số tiền đó đầu tư vào nơi khác với mức độ rủi ro tương đương với mức rủi
ro hiện tại của cơng ty. Từ đó có thể rút ra, chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu
tư là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đối với cổ phần thường của công ty.
d, Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới



11
Để tăng thêm vốn đầu tư, công ty cổ phần có thể thực hiện huy động
vốnbằng cách phát hành thêm cổ phiếu thường mới bán ra thu thêm tiền vốn. Đây là
nguồn VCSH ngoại sinh của công ty. Khi công ty phát hành thêm cổ phiếu thường
mới để tăng thêm vốn đầu tư, Công ty phải chịu thêm hai tác động chủ yếu liên
quan đến chi phí sử dụng vốn:
- Giá phát hành cổ phiếu thường mới thông thường sẽ thấp hơn giá thị trường
của cổ phiếu trước thời điểm phát hành.
- Để phát hành cổ phiếu mới, công ty phải chịu chi phí phát hành, số chi phí
này làm giảm số tiền vốn thực thu được khi phát hành cổ phần mới.Do khi phát
hành cổ phiếu thường mới công ty phải chịu chi phí phát hành và giá phát hành
thường thấp hơn giá thị trường hiện hành, vì thế chi phí sử dụng cổ phiếu thường
mới cao hơn so với chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư và cũng lớn hơn chi
phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu.Vậy, có thể rút ra: chi phí sử dụng cổ
phiếu thường mới là tỷ lệ sinh lời tối thiểu mà công ty cần đạt được khi sử dụng số
vốn huy động bằng phát hành cổ phiếu thường mới để sao cho thu nhập trên một cổ
phần của các cổ đônghiện hành hay giá cổ phiếu của cơng ty khơng bị sụt giảm.
e, Chi phí sử dụng vốn bình qn
Thơng thường trong thực tế hoạt động kinh doanh, để đáp ứng nhu cầu vốn
cho việc đầu tư, DN phải huy động sử dụng nguồn tài trợ khác nhau và mỗi nguồn
tài trợ có chi phí sử dụng vốn không giống nhau. Do vậy,cần xác định chi phí sử
dụng vốn bình qn. Chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
g, Chi phí cận biên sử dụng vốn
Chi phí cận biên sử dụng vốn (MCC) là chi phí cho đồng vốn mới nhất mà
DN huy động tăng thêm vào đầu tư hay hoạt động kinh doanh. Khi doanh nghiệp
huy động vốn, nếu quy mô vốn huy động của DN gia tăng và tớimột mức giới hạn
nhất định sẽ làm cho chi phí cận biên sử dụng vốn tăng lên. Bởivì, khi quy mô vốn
huy động vượt qua một điểm giới hạn nhất định sẽ làm tăng thêm rủi ro cho những

người cung cấp vốn cho DN, khi đó người cungcấp vốn sẽ đòi hỏi một tỷ suất sinh


12
lời cao hơn đối với số vốn gia tăng để bù đắp cho rủi ro tăng thêm mà họ có thể phải
gánh chịu.
1.1.1.5. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
a. Khái niệm:
Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị
nguồn vốn mà DN huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Quyết định về cơ
cấu nguồn vốn là vấn đề tài chính hết sức quan trọng của DN bởi lẽ:
- Cơ cấu nguồn vốn củaDN là một trong các yếu tố quyếtđịnh đến chi phí sử
dụng vốn bình quan củaDN.
Cơ cấu nguồn vốnảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuậnVCSH hay thu nhập trên
một cổ phần và rủi ro tài chính của mộtDN hay công ty cổ phần.
b. Các chỉ tiêu biểu thị:
Khi xem xét cơ cấu nguồn vốn của một DN, người ta chú trọng đến mối quan
hệ giữa nợ phải trả vàVCSH trong nguồn vốn của DN.Khi xem xét cơ cấu nguồn
vốn của DN, người ta chú trọng đến mối quan hệ giữa nợ phải trả vàVCSH trong
nguồn vốn của DN. Cơ cấu nguồn vốn của DN được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

Hệ số nợ

Tổng số nợ

=

(1.1)

Tổng nguồn vốn (hoặc tổng tài sản)


Hệ số nợ phảnánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn
của DN hay trong tài sản của DN bao nhiêu phần trăm hình thành bằng nguồn nợ
phải trả.
Hệ số VCSH

=

Nguồn VCSH
Tổng nguồn vốn

(1.2)

Hệ số này phản ánh VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của DN. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của DN được hình thành từ 2 nguồn: VCSH
và Nợ phải trả. Do vậy có thể xác định:
Hệ số nợ= 1- Hệ sốVCSH
Hệ sốVCSH= 1- Hệ số nợ
Cơ cấu nguồn vốn còn phảnánh quan hệ số nợ trên VCSH:

(1.3)


13

Hệ số nợ trên VCSH

=

Tổng số nợ


(1.4)

VCSH

1.1.2. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bất cứ một doanh nghiệp nào tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
đều mong muốn tối đa hoá lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng, mang lại thu nhập cho
cán bộ công nhân viên và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Để
đạt được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải có kế hoạch và chiến lược quản lý vốn
kinh doanh, doanh nghiệp không thể hoạt động một cách hiệu quả nếu các nguồn tài
chính của doanh nghiệp khơng được quản lý đúng mức và có hiệu quả.
1.1.2.1 Nội dung cơng tác quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng đầu tiên trong quản lý vốn của DN là lên kế hoạch để
xác định nhu cầu về VKD nhằm luôn tạo đủ vốn trong hoạt động kinh doanh và tìm
mọi biện pháp để huy động các nguồn vốn đưa vào hoạt động kinh doanh của DN.
Một nhiệm vụ quan trọng nữa đó là đánh giá việc sử dụng vốn có hiệu quả hay
khơng, từ đó có các biện pháp khắc phục kịp thời. Chính vì vậy nội dung quản lý
vốn của DN gồm có các bước:
a. Lập kế hoạch về vốn kinh doanh
Các DN cần lập kế hoạch sử dụng VKD với mục đích là nhằm tránh tình
trạng ứ đóng vốn nếu để lượng dự trữ quá lớn, gây lãng phí nguồn lực. Mặt khác
việc lập kế hoạch về vốn cũng giảm thiểu các tác động tiêu cực do thiếu vốn đem
lại, tránh tình trạng bị động trong sản xuất và kinh doanh.
Thực tế lập kế hoạch về VKD có nội dung chủ yếu là: xác lập số vốn cần
thiết cho hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định là quí, nửa năm hay
một năm, xác định khả năng huy động vốn, cân đối giữa nhu cầu và thực tế DN có
thể huy động, tiến hành hoạt động phân bổ vốn cho các hoạt động kinh doanh của
cả DN và có kế hoạch sử dụng VKD.
Để lập kế hoạch về VKD các DN thường sử dụng:

-

Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ gián tiếp.


14
Dựa vào số dư bình quân VLĐ năm báo cáo, tốc độ tăng luân chuyển VLĐ,
mức luân chuyển VLĐ của năm báo cáo và năm kế hoạch.

Vnc  V0bq 

M1
1  t%
M0

(1.5)

Trong đó:
Vnc :Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
Vobq: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t% : Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so
với năm báo cáo.

t% 

K1  Ko
x100
K0


(1.6)

Trong đó:
K1 : Số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
K0 : Số ngày luân chuyển VLĐ năm báo cáo
- Ưu điểm của phương pháp là việc tính tốn đơn giản.
- Nhược điểm của phương pháp này là khơng chính xác.
- Phương pháp tỉ lệ phần % trên doanh thu.Theo phương pháp này, người ta
xây dựng trên nguyên lý muốn tăng doanh thu thì phải tăng vốn. Thơng thường một
DN đang hoạt động thì có thể tăng đầu tư vào TSCĐ, tài sản lưu động. Phương pháp
này được tiến hành thông qua 4 bước sau:
Bước 1: Tính số dư bình qn các khoản trên bảng cân đối kế toán của DN
trong năm báo cáo.
Số dư bình quân

Số đầu kỳ + Số cuối kỳ
=

2

(1.7)

Bước 2: Chọn các khoản có quan hệ trực tiếp với doanh thu sau đó tính tỉ lệ
phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu của kỳ báo cáo.


15
Bước 3: Dùng tỉ lệ phần trăm tính tốn được ở trên để xác định ra nhu cầu
VKD theo doanh thu dự kiến của năm kế hoạch.

Bước 4: Tìm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn để đáp ứng cho nhu cầu VKD
tăng lên.
Trên cơ sở nhu cầu VKD kỳ kế hoạch và căn cứ vào kế hoạch sản xuất, công
ty xác định được kết cấu VKD hợp lý, nhu cầu VKD cho từng khoản mục để xây
dựng kế hoạch huy động vốn. Mỗi nguồn vốn có chi phí vốn khác nhau, do đó việc
huy động cho sản xuất phải được tính cụ thể có chi phí thấp nhất.
b. Các biện pháp huy động vốn kinh doanh để đáp ứng nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp
Có nhiều cách phân loại nguồn cung ứng vốn cho DN. Nếu căn cứ vào nơi
cung ứng có thể phân loại nguồn cung ứng ở dạng khái quát nhất thành nguồn cung
ứng từ nội bộ và nguồn cung ứng vốn từ bên ngoài. Trên cơ sở đó người ta lại tiếp
tục phân loại cụ thể hơn.
a. Tự cung ứng
- Khấu hao TSCĐ: việc xác định mức khấu hao cụ thể phụ thuộc vào thực
tiễn sử dụng TSCĐ cũng như ý muốn chủ quan của con người. Trong chính sách tài
chính của mình, DN có thể lựa chọn và điều chỉnh khấu hao TSCĐ và coi đây là
một nguồn cung ứng vốn bên trong của mình.
- Tích luỹ tái đầu tư: phụ thuộc vào hai nhân tố cụ thể và tổng số lợi nhuận thu
được trong từng thời kỳ kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận sau thuế của DN.
- Điều chỉnh cơ cấu tài sản: phương thức này tuy không làm tăng tổng số vốn
sản xuất - kinh doanh nhưng lại có tác dụng rất lớn trong việc tăng vốn cho các hoạt
động cần thiết trên cơ sở giảm vốn ở những nơi khơng cần thiết.
b. Phương thức cung ứng từ bên ngồi
- Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu: là hình thức do DN được cung ứng
vốn trực tiếp từ thị trường chứng khốn. Khi có cầu về vốn và lựa chọn hình thức
này, DN tính tốn và phát hành cổ phiếu bán trên thị trường chứng khoán. Đặc
trưng cơ bản là tăng vốn nhưng không tăng nợ của DN bởi lẽ những người sở hữu



×