Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực chuyên biệt cho học sinh trong dạy học địa lí lớp 10 thpt (ban cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

LÊ ĐẠI DƢƠNG

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 10 THPT (BAN CƠ BẢN)

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CỬ NHÂN SƢ PHẠM ĐỊA LÝ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. LÊ THỊ THANH HƢƠNG

Đà Nẵng, năm 2015


LỜI CẢM ƠN!
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Lê Thị
Thanh Hương, cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Xin cảm ơn các thầy cơ giáo trong Khoa Địa lí và các thầy cô giáo
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng đã quan tâm, tạo điều kiện
cho tôi thực hiện đề tài khóa luận.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh hai trường THPT
Nguyễn Trãi và THPT Thanh Khê (thành phố Đà Nẵng) đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi hồn thành thực nghiệm sư phạm.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã ln ủng hộ,
động viên tơi hồn thành tốt khóa luận.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 05 năm 2015
Ngƣời thực hiện
Lê Đại Dương


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

Tên bảng
Chuẩn đầu ra về NLC của CTGD THPT
Cấu trúc chương trình mơn Địa lí 10 THPT (ban cơ bản)
Mức độ GV sử dụng một số PPDH tích cực trong mơn Địa lí

Mức độ các NLCB mơn Địa lí của HS
Các năng NLCB mơn Địa lí theo 5 mức độ
Mức độ thể hiện các NLCB môn Địa lí lớp 10 THPT
Các mức độ của GV và HS tham gia NVGQVĐ
Các lớp thực nghiệm và đối chứng của trường THPT Nguyễn Trãi
và THPT Thanh Khê
Kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Nguyễn Trãi
Xếp loại kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Nguyễn Trãi
Kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Thanh Khê
Xếp loại kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Thanh Khê
Tổng hợp xếp loại kết quả kiểm tra HS tại 2 trường

Trang
10
16
19
20
22
24
31
76
77
77
78
78
79

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ

1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
3.1
3.2

Tên hình vẽ
Thành phần cấu trúc năng lực
Sơ đồ quy trình thực hiện phương pháp NVGQVĐ
Sơ đồ quy trình dạy học dự án
Sơ đồ quy trình dạy học hợp tác
Sơ đồ quy trình hướng dẫn HS khai thác tri thức từ bản đồ
Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 35
Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 37

Trang
9
32
38
44
50
79
80


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GV

HS
SGK
KT-XH
THPT
CTGD
NLC
NLCB
PPDH
NVGQVĐ
DHDA
DHHT
TN
ĐC

Giáo viên
Học sinh
Sách giáo khoa
Kinh tế - xã hội
Trung học phổ thơng
Chương trình giáo dục
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
Phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề
Dạy học dự án
Dạy học hợp tác
Thực nghiệm
Đối chứng



MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn dề tài .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 2
6. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................................. 2
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ....................................................................................... 3
7.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 3
7.3. Phương pháp thống kê toán học .......................................................................................... 3
B. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC VẬN DỤNG MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN
BIỆT CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 10 THPT ................................ 4
1.1. Phương pháp dạy học tích cực............................................................................................. 4
1.1.1. Tính tích cực và tích cực học tập ..........................................................................................4
1.1.2. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ...........................................................................4
1.1.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực.....................................................................4
1.1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực .................................................................................7
1.2. Một số vấn đề về năng lực ................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................................................7
1.2.2. Mơ hình cấu trúc năng lực .....................................................................................................8
1.2.3. Định hướng phát triển năng lực chung cho học sinh ở trường THPT .......................... 10
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 10 THPT ..................................................................... 13
1.4. Mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương trình mơn Địa lí 10 THPT ...................................... 15
1.4.1. Mục tiêu chương trình mơn Địa lí 10 THPT .................................................................... 15
1.4.2. Cấu trúc chương trình mơn Địa lí 10 THPT .................................................................... 16
1.4.3. Nội dung chương trình mơn Địa lí 10 THPT ................................................................... 16

1.5. Vấn đề đổi mới giáo dục phổ thơng................................................................................... 17
1.5.1. Đổi mới chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học sang chương trình định
hướng năng lực ............................................................................................................................... 17
1.5.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh ...... 18
1.6. Thực trạng dạy học và việc phát triển các năng lực chuyên biệt của học sinh qua môn Địa
lí ở thành phố Đà Nẵng............................................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA
LÍ LỚP 10 THPT .................................................................................................................... 22
2.1. Xác định các năng lực chun biệt của mơn Địa lí 10 THPT ........................................... 22


2.1.1. Xác định các năng lực chuyên biệt môn Địa lí ................................................................ 22
2.1.2. Xác định các năng lực chuyên biệt mơn Địa lí lớp 10 THPT ........................................ 23
2.2. Một số phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực chuyên biệt
Địa lí cho học sinh .................................................................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề ............................................................................. 30
2.2.2. Phương pháp dạy học dự án ............................................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp dạy học hợp tác ............................................................................................ 42
2.2.4. Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ ..................................... 48
2.2.5. Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ số liệu thống kê, biểu đồ. ..... 52
2.3. Thiết kế một số giáo án Địa lí 10 vận dụng phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển
năng lực chuyên biệt cho học sinh............................................................................................ 59
2.3.1. Giáo án 1: Bài 11 - Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên trái đất ............... 59
2.3.2. Giáo án 2: Bài 35 - Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành
dịch vụ .............................................................................................................................................. 63
2.3.3. Giáo án 3: Bài 37 - Địa lí các ngành giao thông vận tải ................................................. 67
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................................... 75
3.1. Mục đích, nhiệm vụ và nguyên tắc thực nghiệm ............................................................... 75
3.1.1. Mục đích ............................................................................................................................... 75

3.1.2. Nhiệm vụ............................................................................................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc ............................................................................................................................ 75
3.2. Tổ chức thực nghiệm ......................................................................................................... 75
3.2.1. Thời gian thực nghiệm ........................................................................................................ 75
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm ....................................................................................................... 75
3.2.3. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................................... 75
3.2.4. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................................. 76
3.3. Kết quả thực nghiệm.......................................................................................................... 77
3.3.1. Kết quả .................................................................................................................................. 77
3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 78
C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 82
1. Kết luận ................................................................................................................................ 82
1.1. Kết quả đạt được ................................................................................................................ 82
1.2. Hạn chế của đề tài .............................................................................................................. 82
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 82
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 84
E. PHỤ LỤC


A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn dề tài
Thế giới đang ngày càng phát triển với sự xuất hiện nhanh chóng của những
thành tựu khoa học - cơng nghệ. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
của mỗi quốc gia thì nguồn lực con người có vai trị rất quan trọng. Do đó, địi hỏi hệ
thống giáo dục cần phải đổi mới và chuẩn hóa, nhằm đào tạo ra những người lao động
có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Ngành giáo dục và đào tạo nước ta luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, chú
trọng phát triển. Để đáp ứng yêu cầu của thời đại, nền giáo dục nước ta đang được đổi
mới phù hợp với xu thế chung của thế giới. Đã có nhiều chủ trương, chính sách về đổi
mới giáo dục được ban hành. Trong đó, Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI

Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các
hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện chuyển từ chương trình giáo dục
(CTGD) tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến học sinh (HS) học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua
việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện thành cơng việc chuyển từ phương
pháp dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy học tích cực, lấy HS
làm trung tâm. Chú trọng dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành năng lực và phẩm chất cho người học.
Hoạt động đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá ở trường phổ thông đã được quan
tâm tổ chức và thu được những kết quả tích cực. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một
số hạn chế như: nhiều giáo viên (GV) vẫn quen với phương pháp truyền thụ tri thức
một chiều, ít sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS, việc
rèn luyện các kỹ năng, hình thành năng lực cho HS chưa thực sự được quan tâm.
Chương trình Địa lí lớp 10 gồm có hai phần kiến thức đại cương là Địa lí tự
nhiên và Địa lí KT-XH. Trong đó, các năng lực chun biệt (NLCB) Địa lí ở lớp này
là cơ bản và có vai trị rất quan trọng. Việc vận dụng các PPDH tích cực vào giảng dạy

1


Địa lí lớp 10 nhằm phát triển NLCB cho HS là rất thiết thực, vì vậy tơi chọn đề tài:
“Vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực chuyên
biệt cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 10 THPT (Ban cơ bản)” làm khóa luận tốt

nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Vận dụng một số PPDH tích cực vào dạy học mơn Địa lí lớp 10 nhằm phát
triển các NLCB Địa lí cho HS. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học địa lí và
hình thành năng lực chung (NLC) cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn việc vận dụng một số PPDH tích cực
nhằm phát triển NLCB cho HS qua mơn Địa lí lớp 10 trung học phổ thông (THPT).
- Xác định các NLCB cần phát triển cho HS qua môn Địa lý lớp 10 và các
PPDH tích cực theo hướng phát triển NLCB cho HS.
- Thiết kế một số bài giảng sử dụng PPDH tích cực nhằm phát triển NLCB cho
HS qua mơn Địa lí lớp 10 THPT.
- Tiến hành thực nghiệm tại 1 số trường THPT ở Đà Nẵng, nhằm kiểm chứng
tính khả thi và kết luận đề tài.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các PPDH tích cực và các NLCB của HS qua mơn
Địa lí lớp 10 THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu các PPDH tích cực nhằm phát triển NLCB cho HS.
- Về phạm vi: nghiên cứu, áp dụng trong chương trình Địa lí 10 THPT (ban cơ
bản).
6. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay, ở các trường phổ thông việc đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của người học đã được thực hiện rộng khắp. Đã có nhiều
tài liệu, giáo trình, cơng trình, đề tài nghiên cứu về các PPDH tích cực trong mơn Địa
lí, có thể kể đến một số đề tài như:
- Dự án Việt - Bỉ , Dạy và học tích cực – một số phương pháp và kĩ thuật dạy
học, NXB Đại học Sư phạm.
- Đặng Văn Đức – Nguyễn Thị Thu Hằng, Phương pháp dạy học Địa lí theo
hướng tích cực, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.

- Đậu Thị Hòa, Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy các học phần
tài ngun khống sản, khí hậu, đất, nước và ô nhiễm môi trường ở Khoa Địa lí,

2


Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, Tạp chí Khoa học và cơng nghệ, Đại
học Đà Nẵng - số 2(43).2011.
- Nguyễn Đức Vũ – Phạm Thị Sen, Đổi mới phương pháp dạy học ở trường
trung học phổ thông, NXB Giáo dục.
- Nguyễn Thị Nụ, Áp dụng dạy học tích cực để hình thành khái niệm Địa lí kinh
tế – xã hội cho học sinh lớp 10 THPT ở tỉnh Bắc Kạn, Luận văn thạc sĩ, năm 2008.
Nội dung của các tài liệu trên trình bày về vấn đề đổi mới PPDH và các PPDH
học địa lí theo hướng tích cực. Mỗi đề tài, giáo trình trên đều là cơ sở quan trọng cho
việc đổi mới phương pháp dạy hoc địa lí, tuy nhiên các đề tài chưa đi sâu vào việc vận
dụng các PPDH tích trong Địa lí 10 THPT. Các tác giả cũng chưa đề cập đến các
NLCB Địa lí và NLCB Địa lí lớp 10 của HS phổ thông. Đề tài của tôi nghiên cứu một
cách tổng hợp giữa dạy học tích cực và phát triển NLCB cho HS, cụ thể trong mơn Địa
lí lớp 10: “Vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển NLCB biệt
cho học sinh qua môn Địa lí 10 THPT”.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
- Căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài đã tiến hành thu thập, tìm
hiểu, phân tích tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như Internet, giáo trình, sách báo, tạp
chí, các cơng trình - đề tài nghiên cứu khoa học…
- Để đảm bảo tính khoa học và nội dung logic, đề tài chú ý đến việc nghiên cứu
tài liệu chuẩn là sách giáo khoa (SGK) Địa lí 10 THPT hiện hành và các giáo trình
Tâm lí học đại cương, Tâm lí học sư phạm, Lý luận dạy học Địa lí, PPDH Địa lí… và
các tài liệu liên quan.
7.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

- Đề tài tiến hành thực nghiệm một số bài giảng vận dụng PPDH tích cực nhằm
phát triển NLCB cho HS qua mơn Địa lí lớp 10. Qua đó, sử dụng các phiếu thăm dò ý
kiến GV và phiếu kiểm tra kết quả học tập của HS, để đánh giá kết quả thu được và
tính khả thi của đề tài. Đồng thời nhận biết những thiếu sót, khó khăn để đề ra phương
hướng khắc phục.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
- Sử dụng toán thống kê để xử lý, kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được qua tìm
hiểu, qua thực nghiệm sư phạm tại trường THPT nhằm đưa ra những kết luận chính
xác và có giá trị khoa học.

3


B. PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN
BIỆT CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 10 THPT
1.1. Phƣơng pháp dạy học tích cực
1.1.1. Tính tích cực và tích cực học tập
Tính tích cực là một phẩm chất của con người trong đời sống xã hội. Hình
thành và phát triển tính tích cực là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục, nhằm
đào tạo những con người năng động, thích ứng và góp phần phát triển cộng đồng.
Tính tích cực học tập chính là những gì diễn ra bên trong người học. Q trình
học tập tích cực nói đến những hoạt động chủ động của chủ thể, tích cực nhận thức,
đặt trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong q trình chiếm
lĩnh tri thức.
Tính tích cực trong học tập nhằm làm chuyển biến vị trí của người học từ đối
tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức, để nâng cao kết quả học tập.
1.1.2. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực

PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những
phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của người học.
PPDH tích cực đề cập đến các hoạt động dạy và học nhằm tích cực hóa hoạt
động học tập và phát triển tính sáng tạo của người học. Trong đó, các hoạt động học
tập được tổ chức, định hướng bởi GV, người học khơng thụ động mà chủ động, tích
cực tham gia vào quá trình tìm kiếm, khám phá, phát hiện kiến thức và vận dụng kiến
thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát
triển năng lực sáng tạo.
1.1.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Trong PPDH tích cực, người học - đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng thời là
chủ thể của hoạt động “học” - được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức
và chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ khơng phải
thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào những tình huống
của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải
quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến thức kĩ năng

4


mới, vừa nắm được phương pháp “làm ra” kiến thức, kĩ năng đó, khơng rập theo
những khn mâu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
Việc tổ chức các hoạt động học tập của HS phải trở thành trung tâm của quá
trình giáo dục. GV cần biết lập kế hoạch dạy học để hướng dẫn HS phát triển các năng
lực cần thiết trong học tập cũng như trong cuộc sống.
b. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Trong dạy học tích cực cần rèn luyện người học phương pháp tự học. Nếu
người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen và ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ
lịng say mê học tập, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi người và kết quả học tập cũng

được nâng lên.
Dạy và học tích cực tập trung trọng tâm vào hoạt động học, tạo ra chuyển biến
từ học tập thụ động sang học tập chủ động, phát huy khả năng tự học ngay từ những
lớp nhỏ ở trường phổ thông, tự học không chỉ trong giờ trên lớp mà cả ở nhà, trong các
hoạt động ngồi giờ lên lớp, khơng có sự hướng dẫn của GV.
c. Tăng cường hoạt động học tập của cá nhân, phối hợp với học hợp tác
Trong dạy học tích cực, GV cần quan tâm đến sự phân hố về trình độ nhận
thức, cường độ, tiến độ hồn thành các nhiệm vụ học tập của mỗi HS. Trên cơ sở đó
xây dựng các nhiệm vụ, bài tập với mức độ hỗ trợ phù hợp với khả năng của mỗi cá
nhân nhằm phát huy khả năng tối đa của người học.
Để người học có điều kiện bộc lộ, phát triển khả năng của mình, cần đặt họ vào
mơi trường học tập hợp tác trong các mối quan hệ thầy – trị, trị – trị. Trong mối quan
hệ tương tác đó, người học khơng chỉ học được qua thầy mà cịn học được qua bạn, sự
chia sẻ kinh nghiệm sẽ kích thích tính tích cực, chủ động của mỗi cá nhân, đồng thời
hình thành và phát triển ở người học năng lực tổ chức, lãnh đạo, các kĩ năng hợp tác,
giao tiếp, giải quyết vấn đề… và tạo ra môi trường học tập thân thiện.
Khái niệm học tập hợp tác ngoài việc nhấn mạnh vai trò quan trọng hoạt động
của cá nhân trong q trình HS làm việc cùng nhau, cịn đề cao sự tương tác và ràng
buộc lẫn nhau giữa các HS. Sự phân chia nhiệm vụ và công việc trong nhóm thể hiện
mức độ hợp tác trong học tập.
d. Dạy học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của học sinh, nhu cầu và lợi ích
của xã hội
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS được chủ động lựa chọn vấn đề mà mình quan
tâm ham thích, tự lực tiến hành nghiên cứu giải quyết vấn đề và trình bày kết quả. Đó
là đặc trưng lấy HS làm trung tâm theo nghĩa đầy đủ của thuật ngữ này.
Các chủ đề, nội dung tìm hiểu, nghiên cứu có thể do HS tự đề xuất hoặc lựa
chọn trong số các chủ đề, nội dung do GV giới thiệu, định hướng. Các chủ đề, nội

5



dung cần gắn với nhu cầu, lợi ích của người học cũng như của thực tiễn xã hội. Điều
này làm cho kiến thức có tính ứng dụng cao và người học hiểu được giá trị, tác dụng,
sự cần thiết của những kiến thức đó trong cuộc sống thực tiễn xã hội.
Dạy và học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của HS, nhu cầu, lợi ích của
xã hội nhằm phát huy cao độ tính tích cực, tự lực, rèn luyện cho HS cách làm việc độc
lập, phát triển tư duy sáng tạo, kĩ năng tổ chức công việc, trình bày kết quả.
e. Dạy học coi trọng việc hướng dẫn tìm tịi
Việc coi trọng hướng dẫn tìm tịi là giúp HS phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề
và HS có thể học được phương pháp học thơng qua hoạt động. Dạy và học coi trọng
hướng dẫn tìm tịi địi hỏi về phía người học phải học tập tích cực để tìm lời giải đáp
cho vấn đề đặt ra và về phía người dạy cần có hướng dẫn kịp thời giúp cho sự tìm tịi
của người học đạt kết quả.
Một nhiệm vụ học tập tốt là nhiệm vụ đặt ra thách thức đối với người học.
Nhiệm vụ không nên quá dễ, vì quá dễ sẽ tạo ra sự nhàm chán và thậm chí là chán nản.
Tuy nhiên, nhiện vụ quá khó lại gây ra sự lo lắng và tâm lí sợ thất bại đối với HS. Để
đạt được sự cân bằng, các nhiệm vụ cần đa dạng và thiết kế cho từng đối tượng từng
trình độ HS trong điều kiện cho phép. Một nhiệm vụ thách thức sẽ tạo ra nhu cầu cần
hỗ trợ đối với HS. GV cần quan sát để có sự hỗ trợ kịp thời, sự hỗ trợ của GV phải là
những can thiệp tích cực, phù hợp nhằm mang lại hiệu quả học tập cao.
f. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị
Tự đánh giá là một hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực
hiện với các mục tiêu của quá trình học tập. HS sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến
bộ, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi để hồn thiện bản thân. Tự
đánh giá khơng chỉ đơn thuần là tự mình cho điểm mà là sự đánh giá những nỗ lực,
quá trình và kết quả, mức độ cao hơn là HS có thể phản hồi lại quá trình học của mình.
Tự đánh giá giữ vai trị quan trọng trong đánh giá vì tự đánh giá là người học tự
chủ động xem xét lại quá trình, kết quả học tập của mình, để tự điều chỉnh cách học,
xác định động cơ học tập và lập kế hoạch để tự nâng cao kết quả học tập. Tự đánh giá
đúng và điều chỉnh hoạt động học kịp thời là năng lực cần thiết cho sự thành đạt trong

cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS. Đây chính là khác biệt giữa dạy học
thụ động và dạy học tích cực.
Cùng với tự đánh giá, GV cần tổ chức cho HS tự đánh giá lẫn nhau hay còn gọi
là đánh giá “đồng đẳng”. Đánh giá đồng đẳng là một q trình trong đó các nhóm HS
cùng độ tuổi hoặc cùng lớp sẽ đánh giá công việc, kết quả học tập lẫn nhau. Phương
pháp đánh giá này không chỉ được dùng như một biện pháp đánh giá kết quả, mà chủ
yếu dùng để hỗ trợ HS trong quá trình học tập. HS đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu

6


chí được định sẵn do GV cung cấp. Như vậy, đánh giá đồng đẳng không chỉ giúp cho
HS đánh giá kết quả học tập của bạn mà thơng qua đó cịn có sự so sánh nhìn nhận lại
kết quả của chính mình, từ đó có sự điều chỉnh cách giải quyết vấn đề, cách học, chia
sẻ kinh nghiệm từ kết quả của mình và của bạn, thúc đẩy kết quả học tập ngày một tốt
hơn.
Kết hợp đánh giá của thầy và đánh giá của trị khơng những giúp cho HS nhìn
nhận chính mình để điều chỉnh cách học mà GV cũng có điều kiện nhìn nhận chính
mình để điều chỉnh cách dạy.
Đánh giá trong dạy học tích cực cịn là sự kết hợp của đánh giá về việc học
(đánh kết quả), đánh giá vì việc học (đánh giá quá trình) với tự đánh giá.
1.1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực
Hiện nay, có nhiều PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
người học, có thể kể đến các phương pháp như:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề (NVGQVĐ).
- Phương pháp dạy học dự án (DHDA).
- Phương pháp dạy học hợp tác (DHHT).
- Phương pháp dạy học theo hợp đồng (DHTHĐ).
- Phương pháp hướng dẫn HS khai thác bản đồ.
- Phương pháp hướng dẫn HS khai thác tri thức từ số liệu, bảng thống kê.

1.2. Một số vấn đề về năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực
Năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”, ngày nay có
nhiều khái niệm năng lực được hiểu theo các nghĩa khác nhau.
“Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc như
là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa
qua ý chí” (John Erpenbeck 1998).
“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện
thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
“Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể
học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa
trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử
dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải pháp… trong các tình huống
thay đổi” (Weinert, 2001).
Theo quan niệm của CTGD phổ thơng Quebec (Canada) thì: “Năng lực là sự
kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá

7


trị, động cơ cá nhân… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động
trong bối cảnh nhất định”.
Khái niệm năng lực thường được nhiều người sử dụng là: Năng lực là khả năng
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động
một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của việc học tập và
cuộc sống.
Từ đó, chúng ta có thể nhận định: Năng lực của HS là khả năng làm chủ những
hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối)
chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả
những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.

Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm năng lực
được sử dụng như sau:
- Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học
được mô tả thơng qua các năng lực cần hình thành.
- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với
nhau nhằm hình thành các năng lực.
- Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...
- Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ
quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hành động dạy học về mặt
phương pháp.
- Năng lực mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình
huống: ví dụ như đọc một văn bản cụ thể ... Nắm vững và vận dụng được các phép tính
cơ bản ...
- Các NLC cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho
công việc giáo dục và dạy học.
- Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các chuẩn:
Đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể/phải đạt được những gì?
1.2.2. Mơ hình cấu trúc năng lực
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau, việc mơ tả cấu trúc và các thành phần
năng lực cũng khác nhau.
a. Cấu trúc năng lực theo các nhà sư phạm Đức
Theo quan điểm của các nhà sư phạm Đức, cấu trúc chung của năng lực hành
động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau:

8


Hình 1.1. Thành phần cấu trúc năng lực
- Năng lực chuyên môn (Professional competency):

Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá
kết quả chun mơn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun
mơn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy lơgic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá,
khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và q trình. Năng lực chun mơn hiểu
theo nghĩa hẹp là năng lực “nội dung chuyên môn”, theo nghĩa rộng bao gồm cả năng
lực phương pháp chuyên môn.
- Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency):
Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong
việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực
phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận
thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
- Năng lực xã hội (Social competency):
Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội cũng như trong
những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency):
Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những
giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu cá nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch
phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các
ứng xử và hành vi.
Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh vực
chun mơn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người
ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau.

9


Từ cấu trúc của năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển năng lực
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng
chun mơn mà cịn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá
thể. Những năng lực này khơng tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực

hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này.
b. Cấu trúc năng lực theo OECD
Trong các chương trình dạy học hiện nay của các nước thuộc OECD, người ta
sử dụng mơ hình năng lực đơn giản hơn, phân chia năng lực thành hai nhóm chính, đó
là các NLC và các năng lực chun mơn.
Nhóm NLC bg.
- Cảng lớn:
Rốt-tec-đam,
Mác-xây, Niu
Iooc,..
- Kênh: Pa-nama, Xuy-ê,..
- Đội tàu
bn:
Nhật
Bản, Li-bê-ria,
Pa-nama...

Tốc

độ

vận - Cước phí - Máy bay được - Gần ½ số Các sân bay

Đƣờng

-

hàng
không


chuyển nhanh.
vận tải đắt, cải tiến với trọng sân bay quốc quốc tế như:
- Đảm bảo các trọng
tải tải lớn hơn và tốc tế nằm ở Hoa Nội Bài, Đà

72


mối giao lưu quốc
tế, nhất là chở
khách.
- Sử dụng có hiệu
quả những thành
tựu khoa học-cơng
nghệ.

thấp.
- Ơ nhiễm
mơi trường.
- Phụ thuộc
nhiều
vào
thời tiết.
- Chi phí đầu
tư lớn.

độ nhanh hơn.
- Các tuyến hàng
khơng sầm uất
nhất: Tuyến xuyên

Đại Tây Dương
nối Châu Âu với
Bắc Mĩ và Nam
Mĩ, các tuyến nối
Hoa Kỳ với các
nước khu vực
Châu Á-Thái Bình
Dương.

Kỳ và Tây
Âu.
- Các cường
quốc
hàng
khơng:
Hoa
Kỳ,
Anh,
Pháp,
Liên
Bang Nga.

Nẵng, Tân
Sơn
Nhất,
Cần
Thơ,
Cát Bi, Phú
Bài...


2) Mẫu phiếu đánh giá dự án
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
NGÀNH GTVT ĐƢỜNG ........................................
Nhóm đƣợc đƣợc đánh giá: ........................................
Nhóm đánh giá: ...........................................................
Lớp: ...........................
Chú ý thang điểm 4 như sau: 0-là mức thấp nhất khơng đạt, 1-là trung bình, 2là khá, 3-là giỏi, 4-là mức cao nhất suất sắc. Các em đánh giá bằng cách đánh dấu X
vào thanh điểm em cho là đúng.
Thang điểm

Yêu cầu

0

1

2

3

Đánh giá
của GV

4

Nội dung (Đầy đủ, chính xác)
Hình thức (Đẹp, dễ quan sát)
Thuyết trình (Hấp dẫn, dễ nghe, dễ hiểu)
Sáng tạo (Có sự sáng tạo, độc đáo, hợp lý)
Trả lời câu hỏi (Đầy đủ, chính xác)

Thời gian (Đảm bảo đúng thời gian)

Nhóm trƣởng
(Ký, Ghi rõ họ tên)
3) Mẫu bảng kế hoạch dự án
BẢNG KẾ HOẠCH DỰ ÁN..........................
Nhóm:..........................
Lớp: ..........................
Nhóm trưởng:...............................
SĐT:............................
STT

Thời gian thực hiện
(từ ngày.... đến ngày...)

Nội dung

73

Ghi chú


1

Đề cương
- ...................................................
- ...................................................

2


Dự kiến sản phẩm
- ...................................................

3

Dự kiến công việc
- ...................................................
- ...................................................

4

Phương pháp tiến hành
- ...................................................
- ...................................................

5

Tổng hợp kết quả

6

Đề nghị GV giúp đỡ
- ...................................................

GV: Lê Đại Dương
SĐT: 0972531707

Nhóm cam kết sẽ làm đúng theo kế hoạch như trên.
Nhóm trƣởng
4) Mẫu bảng phân chia công việc và tự đánh giá

BẢNG PHÂN CHIA CƠNG VIỆC VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN.............................
Nhóm:..........................
Số thành viên :............
Lớp: ..........................
Chú ý thang điểm 4 như sau: 0-là mức thấp nhất khơng đạt, 1-là trung bình, 2là khá, 3-là giỏi, 4-là mức cao nhất suất sắc. Các em đánh giá điểm nhóm và điểm cá
nhân bằng cách ghi điểm số mà các em cho là đúng. Điểm nhóm là điểm chung của cả
nhóm, Điểm cá nhân là điểm của từng các nhân mà cả nhóm cùng đánh giá.
Chức vụ: LT (lớp trưởng), NT (Nhóm trưởng), NP (Nhóm phó), TK (Thư ký).
- Điểm nhóm:.........................
STT

Họ và tên

Chức vụ
(LT,NT,NP,TK)

Nhiệm vụ

Điểm cá
nhân

Nhóm trƣởng
(Ký, Ghi rõ họ tên)
IV) Rút kinh nghiệm bản thân
…………………………………………………………………………………………
74


CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Mục đích, nhiệm vụ và nguyên tắc thực nghiệm
3.1.1. Mục đích
Nhằm kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng một số PPDH tích
cực nhằm phát triển NLCB cho HS qua mơn Địa lí lớp 10 THPT.
3.1.2. Nhiệm vụ
- Chọn trường, chọn lớp thực nghiệm.
- Chọn nội dung thực nghiệm.
- Chuẩn bị các giáo án, bài kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực HS.
- Tiến hành các tiết dạy ở các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
- Đánh giá kết quả kiểm tra HS sau tiết dạy ở lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng.
3.1.3. Nguyên tắc
Nội dung thực nghiệm phải đảm bảo tính chính xác, đúng với nội dung chương
trình và phù hợp với kế hoạch dạy học bộ môn.
Các giờ dạy thực nghiệm phải được tiến hành ở các trường, lớp có điều kiện về
cơ sở vật chất và phương tiện dạy học phù hợp.
Mỗi trường chọn 2 lớp có chất lượng HS tương đương nhau, mỗi lớp chọn làm
đối chứng một bài và thực nghiệm một bài.
Kết quả thực nghiệm được đánh giá khách quan, khoa học.
3.2. Tổ chức thực nghiệm
3.2.1. Thời gian thực nghiệm
Thực nghiệm trong học kỳ 2 năm học 2014 - 2015, thời gian từ ngày 2/3/2015
đến ngày 12/4/2015.
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm
Thực nghiệm tại bốn lớp 10 của trường THPT Nguyễn Trãi và THPT Thanh
Khê với tổng số 162 HS, gồm có:
- Lớp 10/1 và lớp 10/3 trường THPT Nguyễn Trãi.
- Lớp 10/2 và lớp 10/4 trường THPT Thanh Khê.
3.2.3. Nội dung thực nghiệm
Thực nghiệm 2 bài trong SGK Địa lí 10 (ban cơ bản) là:

- Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch
vụ
- Bài 37: Địa lí các ngành giao thơng vận tải

75


3.2.4. Phương pháp thực nghiệm
Một lớp làm thực nghiệm bài này thì đến bài kia lại là đối chứng, một lớp đối
chứng bài này thì đến bài kia lại làm thực nghiệm. Lớp thực nghiệm giảng dạy theo
các giáo án được soạn trong khóa luận, lớp đối chứng giảng dạy theo giáo án bình
thường. Cụ thể như sau:
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng của trường
THPT Nguyễn Trãi và THPT Thanh Khê
STT

1

2

Trƣờng

THPT
Nguyễn
Trãi

THPT
Thanh Khê

Bài


Lớp
thực
nghiệm

Lớp đối
chứng

Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh
hưởng và đặc điểm phân bố các
ngành dịch vụ

10/1
(40HS)

10/3
(41HS)

Bài 37: Địa lí các ngành giao
thơng vận tải

10/3
(41HS)

10/1
(40HS)

Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh
hưởng và đặc điểm phân bố các
ngành dịch vụ


10/2
(40HS)

10/4
(41HS)

Bài 37: Địa lí các ngành giao
thơng vận tải

10/4
(41HS)

10/2
(40HS)

Tổng số
HS

81

81

Trong quá trình dạy học, chú ý quan sát hoạt động của GV và HS. Sau mỗi tiết
dạy, GV tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS cũng như các năng lực HS
được hình thành bằng đề kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Dùng một đề kiểm
tra chung cho cả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng nhằm đánh giá khách quan việc
vận dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển các NLCB cho HS. Thang điểm đánh giá
bài kiểm tra là thang điểm 10.
Kết quả kiểm tra được xử lý và xếp loại như sau:

- Lập bảng thống kê kết quả và tính điểm trung bình X:
X=
+ n: tổng số bài kiểm tra
+ fi: tần số của điểm số
+ xi: điểm số
- Lập bảng xếp loại kết quả:
+ Loại kém: 0-2 điểm.
+ Loại yếu: 3-4 điểm.
76


+ Loại trung bình: 5-6 điểm.
+ Loại khá: 7-8 điểm.
+ Loại giỏi: 9-10 điểm.
- Lập bảng so sánh kết quả giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
3.3. Kết quả thực nghiệm
3.3.1. Kết quả
Qua các bài kiểm tra trong quá trình thực nghiệm có kết quả như sau:
a. Trường THPT Nguyễn Trãi
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Nguyễn Trãi
Bài dạy

Lớp

Bài 35: Vai 10/1
trò, các nhân TN
tố ảnh hưởng
và đặc điểm 10/3
phân bố các ĐC
ngành DV

Bài 37: Địa lí
các
ngành
giao
thơng
vận tải

10/3
TN
10/1
ĐC

Điểm (xi)

Số HS
(n)

0

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

X

40

0

0

0

0

0

4

5

10

12


6

3

7,5

41

0

0

0

0

2

5

8

10

12

4

0


6,9

41

0

0

0

0

1

2

5

10

12

8

3

7,6

40


0

0

0

2

4

5

9

10

8

2

0

6,3

Bảng 3.3. Xếp loại kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Nguyễn Trãi
Bài dạy

Lớp


Xếp loại
Kém

Bài 35: Vai trò, các
nhân tố ảnh hưởng
và đặc điểm phân
bố các ngành DV

Trung bình Khá

Yếu

Tổng

Giỏi

10/1
TN

0%

0%

22,5%

55%

22,5%

100%


10/3
ĐC

0%

4,9%

31,7%

53,6%

9,8%

100%

0%

2,4%

17,1%

53,7%

26,8%

100%

0%


15%

35%

45%

5%

100%

Bài 37: Địa lí các 10/3
ngành giao thông TN
vận tải
10/1
ĐC

77


b. Trường THPT Thanh Khê
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Thanh Khê
Bài dạy
Bài 35: Vai
trò, các nhân
tố ảnh hưởng
và đặc điểm
phân bố các
ngành DV

Lớp


Điểm (xi)

Số HS
(n)

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

X


10/2
TN

40

0

0

0

0

1

4

5

12

10

6

2

7,3

10/4

ĐC

41

0

0

0

0

4

5

8

10

11

3

0

6,7

41


0

0

0

0

1

3

4

12

11

7

3

7,5

40

0

0


0

1

4

6

8

12

8

1

0

6,3

Bài 37: Địa lí 10/4
các
ngành TN
giao
thơng 10/2
vận tải
ĐC

Bảng 3.5. Xếp loại kết quả kiểm tra HS tại trường THPT Thanh Khê
Bài dạy


Lớp

Xếp loại
Kém

Yếu

Trung bình

Khá

Giỏi

Tổng

Bài 35: Vai trị, các 10/2
nhân tố ảnh hưởng và TN

0%

2,5%

22,5%

55%

20%

100%


đặc điểm phân bố các 10/4
ngành DV
ĐC

0%

9,8%

31,7%

51,2%

7,3%

100%

0%

2,4%

17,1%

56,1%

24,4%

100%

0%


12,5%

37,5%

47,5%

2,5%

100%

Bài 37: Địa lí các 10/4
ngành giao thơng vận TN
tải
10/2
ĐC

3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm
a. Về định lượng
Thống kê kết quả kiểm tra HS tại 2 trường THPT Nguyễn Trãi và THPT Thanh
Khê được như sau:

78


Bảng 3.6. Tổng hợp xếp loại kết quả kiểm tra HS tại 2 trường
Bài dạy

Lớp


Xếp loại
Kém

Bài 35: Vai trò, các
nhân tố ảnh hưởng và
đặc điểm phân bố các
ngành DV
Bài 37: Địa lí các ngành
giao thơng vận tải

TN

Yếu

Trung
bình

Khá

Tổng

X

21,25% 100%

7,4

Giỏi

0%


1,25%

22,5%

55%

0%

7,33%

31,7%

52,41%

8,56%

100%

6,8

TN

0%

2,42%

17,08%

54,9%


25,6%

100%

7,55

ĐC

0%

13,75%

36,25%

46,25%

3,75%

100%

6,3

ĐC

Kết quả kiểm tra ở các lớp thực nghiệm luôn cao hơn các lớp đối chứng, với
điểm trung bình cao hơn. Ở lớp thực nghiệm có số HS đạt điểm khá-giỏi cao hơn và số
HS đạt điểm yếu-trung bình thấp hơn lớp đối chứng. Cụ thể như sau:
- Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch
vụ: điểm trung bình lớp thực nghiệm cao hơn 0,6 điểm so với lớp đối chứng (7,4 điểm

so với 6,8 điểm); lớp thực nghiệm có số HS đạt điểm khá giỏi chiếm 76,25%, cao hơn
15,28% so với lớp đối chứng (60,97%), lớp thực nghiệm có số HS yếu-trung bình là
23,75%, thấp hơn 15,28% so với lớp đối chứng (39,03%).
%

Hình 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 35
- Bài 37: Địa lí các ngành giao thơng vận tải: điểm trung bình lớp thực nghiệm
cao hơn 1,25 điểm so với lớp đối chứng (7,55 điểm so với 6,3 điểm); lớp thực nghiệm
có số HS đạt điểm khá-giỏi chiếm 80,5%, cao hơn 30,5% so với lớp đối chứng (50%),

79


lớp thực nghiệm có số HS yếu-trung bình là 19,5%, thấp hơn 30,5% so với lớp đối
chứng (50%).
%

Hình 3.2. Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 37
Trong 2 bài trên thì đặc biệt có bài 37-Địa lí các ngành giao thơng vận tải có sự
chênh lệch lớn về kết quả kiểm tra giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điểm trung
bình lớp thực nghiệm cao hơn nhiều so với lớp đối chứng (cao hơn 1,25 điểm). Số HS
khá-giỏi lớp thực nghiệm nhiều hơn lớp đối chứng 1,61 lần và số HS yếu-trung bình
lớp thực nghiệm ít hơn lớp đối chứng 0,39 lần. Kết quả có sự phân hóa như vậy cho
thấy việc vận dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển các NLCB cho HS đã đạt hiệu
quả cao. Bài 37-Địa lí các ngành giao thơng vận tải có vận dụng PPDH theo dự án,
đây là một phương pháp ưu việt, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS,
giúp HS phát triển các NLC và NLCB. Trong khi đó, việc dạy học theo các PPDH
truyền thống thì khó có thể phát triển được các năng lực này.
b. Về định tính
Việc vận dụng các PPDH tích cực vào dạy học mơn Địa lí 10 THPT đã nhận

được nhiều phản hồi tích cực của cả GV và HS. Các PPDH tích cực, nhất là PPDH
theo dự án được GV đánh giá cao, và được khuyến khích vận dụng vào các bài học.
Về phía HS, rất yêu thích, hứng thú khi được học theo các PPDH tích cực. Khơng khí
các tiết học trở nên thoải mái, sơi nổi và việc tiếp thu các tri thức của HS trở nên dễ
dàng và hiệu quả hơn. HS được tạo điều kiện hoạt động, chủ động, tích cực trong học
tập, qua đó phát triển các năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác và các NLCB mơn Địa lí.
Trong khi đó, việc dạy học theo các PPDH truyền thống ở các lớp đối chứng có
nhiều hạn chế. Tiết học diễn ra chủ yếu là theo lối GV giảng giải, truyền thụ kiến thức
80


còn HS ghi chép, tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Khơng khí lớp học đơn điệu,
nặng nề, học sinh khơng có hứng thú trong học tập. Vì vậy kết quả học tập chưa cao,
các năng lực của HS chưa được phát triển.
Như vậy, việc vận dụng các PPDH tích nhằm phát triển các NLCB cho HS
qua mơn Địa lí lớp 10 đã đạt được hiệu quả cao, phù hợp với xu hướng đổi mới
giáo dục hiện nay. Vấn đề cần đặt ra là chúng ta cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc
vận dụng các PPDH tích cực vào trong dạy học, chú trọng đến việc hình thành và
phát triển các năng lực cho HS, nhằm góp phần vào công cuộc đổi mới giáo dục,
nâng cao hiệu quả giáo dục phổ thông ở nước ta.

81


×