Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các phương án quy hoạch phân bố , bảo vệ tài nguyên nước tỉnh tuyên quang đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.66 MB, 139 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học mỏ - địa chất

nguyễn hoàng phương

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các phương án quy
hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước tỉnh tuyên
quang đến năm 2020

luận văn thạc sĩ khoa häc

Hµ néi - 2015


bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học mỏ - địa chất

nguyễn hoàng phương

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các phương án
quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước
tỉnh tuyên quang đến năm 2020

Ngành: Kỹ thuật Địa chất
MÃ số : 60520501

luận văn thạc sĩ kỹ thuật

người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Văn Lâm


Hà nội - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài
liệu trích dẫn trong luận văn đã đư ợc ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Hoàng Phương


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................................x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
5. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết ............................................................4
6. Các chương mục của luận văn ......................................................................................5

7. Kết luận..........................................................................................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT
NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
...................................................................................................................6
1.1. Các khái niệm về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước .............................................6
1.2. Các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trên thế giới ......................7
1.3. Các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tại Việt Nam.................. 11
1.4. Các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tại tỉnh Tuyên Quang .... 13
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………....15
2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................... 15
2.2. Đặc điểm địa hình.................................................................................................... 15
2.3. Đặc điểm địa chất thủy văn ..................................................................................... 15
2.4. Đặc điểm khí tượng thủy văn .................................................................................. 24


iii

2.4.1. Lưới trạm khí tượng ........................................................................................ 24
2.4.2. Hình thế thời tiết gây mưa lũ .......................................................................... 25
2.4.3. Các đặc trưng khí hậu ..................................................................................... 26
2.4.4. Mạng lưới sơng ngịi ....................................................................................... 31
2.4.4.1. Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi .................................................................. 31
2.4.4.2. Đặc trưng hình thái lưu vực sông ............................................................... 32
2.4.5. Chế độ thủy văn .............................................................................................. 34
2.4.5.1. Mạng lưới trạm thủy văn ............................................................................ 34
2.4.5.2. Chế độ dòng chảy ....................................................................................... 36
2.5. Thảm phủ thực vật ...................................................................................................... 39
2.6. Hiện trạng kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng ................................................................... 39
2.6.1. Dân cư và lao động ........................................................................................... 39

2.6.1.1. Dân cư ............................................................................................................ 39
2.6.1.2. Lao động........................................................................................................ 40
2.6.2. Hiện trạng nền kinh tế chung .............................................................................. 41
2.6.3. Các ngành kinh tế................................................................................................ 42
2.6.3.1. Nông nghiệp .................................................................................................. 42
2.6.3.2. Lâm nghiệp.................................................................................................... 45
2.6.3.3. Thủy sản ........................................................................................................ 45
2.6.3.4. Công nghiệp .................................................................................................. 46
2.6.3.5. Năng lượng.................................................................................................... 47
2.6.3.6. Giao thông ..................................................................................................... 47
2.6.3.7. Thương mại, dịch vụ, du lịch ........................................................................ 49
2.6.3.8. Văn hóa thơng tin, y tế, giáo dục .................................................................. 50
2.7. Đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ....................................... 51
2.7.1. Tài nguyên nước mưa ......................................................................................... 51
2.7.2. Tài nguyên nước mặt .......................................................................................... 52


iv

2.7.2.1. Nhận xét ........................................................................................................ 52
2.7.2.2. Thành phần và chất lượng nước mặt ............................................................. 54
2.7.3. Tài nguyên nước ngầm ....................................................................................... 56
2.7.4. Phân vùng sử dụng tài nguyên nước, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước............................................................................................................................... 58
2.7.4.1. Phân vùng sử dụng tài nguyên nước ............................................................... 58
2.7.4.2. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên
nước.………………………………….60
2.7.4.3. Hiện trạng suy thoái nguồn tài nguyên nước ................................................. 64
CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020.......................................67

3.1. Cơ sở việc phân bổ tài nguyên nước ....................................................................... 67
3.2. Phân vùng quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ..................................................... 67
3.3. Nhu cầu nước ...................................................................................................... 68
3.4. Tính tốn nhu cầu nước ....................................................................................... 74
3.4.1. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ............................................................. 74
3.4.2. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp ........................................................ 75
3.4.3. Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp........................................................ 77
3.4.4. Nhu cầu sử dụng nước cho du lịch, dịch vụ và các lĩnh vực khác ................. 79
3.5. Cân bằng nước...................................................................................................... 79
3.5.1. Phương pháp tính tốn .................................................................................... 79
3.5.2. Kết quả tính cân bằng...................................................................................... 80
3.5.3. Đánh giá khả năng cấp nước theo các giai đoạn ............................................. 84
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÂN BỔ VÀ GIẢI PHÁP BẢO
VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020.............................87
4.1. Đề xuất lự chọn phương án phân bổ tài nguyên nước ...............................................87
4.1.1. Nguyên tắc phân bổ ............................................................................................ 87


v

4.1.2. Mục tiêu và quy tắc phân bổ .............................................................................. 88
4.1.3. Phương án chia sẻ, phân bổ tài nguyên nước ..................................................... 89
4.2. Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước ........... 91
4.2.1. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước ............................................................ 91
4.2.2. Các giải pháp thực hiên quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang
....................................................................................................................................... 93
4.2.2.1. Giải pháp về tăng cường hoạt đông điều tra cơ bản về tài nguyên nước ..... 94
4.2.2.2. Các giải pháp về quản lý .............................................................................. 95
4.2.2.3. Các giải pháp kỹ thuật, khoa học và công nghệ .................................................. 96
4.2.3. Các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang .................................. 97

4.2.3.1. Các biện pháp hạn chế và giảm thiểu suy thoái tài nguyên nước do biến đổi khí
hậu tồn cầu ................................................................................................................... 97
4.2.3.2. Giải pháp với các ngành cụ thể ....................................................................... 99
4.2.3.3. Biện pháp chống cạn kiệt nguồn nước .............................................................. 102
4.2.3.4. Biện pháp chống cạn kiệt sơng Phó Đáy ........................................................ 103
4.2.3.5. Bảo vệ, phịng chống ơ nhiểm nguồn nước .................................................... 104
4.2.3.6. Hạn chế và giảm thiểu suy thoái tài nguyên nước theo quản lý, tổ chức và luật
pháp ............................................................................................................................. 106
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................114


vi

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ATK

: An tồn khu

DTTN

: Diện tích tự nhiên

ĐCTV

: Địa chất thủy văn

ĐT

: Đường tỉnh


GDP

: Tổng thu nhập quốc dân

HĐQGTNN

: Hội đồng Quốc gia về Tài nguyên nước

KTTV

: Khí tượng thủy văn

NTTS

: Ni trồng thủy sản

QL

: Quốc lộ

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TNN

: Tài nguyên nước

UBND


: Ủy Ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Lưới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn………………..…………. 25
Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình tại các trạm quan trắc…………………………... ..27
Bảng 2.3: Độ ẩm khơng khí trung bình tại các trạm quan trắc…….……….…….28
Bảng 2.4. Tốc độ gió trung bình tại tram Tun Quang…… ……………………....29
Bảng 2.5. Tổng số giờ nắng trung bình tại tram Tuyên Quang…… ……………....29
Bảng 2.6. Tổng lượng bốc hơi trung bình tại các trạm quan trắc…… …...……....29
Bảng 2.7. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại các trạm quan trắc ...30
Bảng 2.8. Đặc trưng hình thái lưu vực sơng……………..…… ……………………....32
Bảng 2.9. Lưới trạm thủy văn…………………………………… ……………………....35
Bảng 2.10. Lũ tháng 8/1971 tại một số vị trí…………….…………………………....37
Bảng 2.11. Dịng chảy kiệt thực đo tại các trạm thủy văn…… …………………....38
Bảng 2.12. Độ đục trung bình tại các trạm quan trắc ..…………………………....38
Bảng 2.13. Dân số trung bình tỉnh Tuyên Quang năm 2013…… ………………....40
Bảng 2.14. Cơ cấu GDP các ngành kinh tế……………..…… ……………………....41
Bảng2.15. Tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 2013……………………………………………………………………………..…….......42
Bảng 2.16. Cơ cấu ngành nơng nghiệp………………….…………………………....43
Bảng 2.17. Tình hình chăn ni tồn tỉnh…………………… ……………………....44
Bảng 2.18. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá trị thực tế…………..………....46
Bảng 2.19. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành. ……………………....49
Bảng 2.20. Trữ lượng động nước dưới đất……………..… ………………………....57
Bảng 2.21. Trữ lượng nước dưới đất đã được tìm kiếm, thăm dị…… …………....57
Bảng 2.22. Lượng nước mặt khai thác phục vụ sinh hoạt các huyện tỉnh Tuyên Quang
năm 2012…………………………………………………….…………………………....61

Bảng 2.23. Lượng nước dưới đất khai thác phục vụ sinh hoạt các huyện tỉnh Tuyên
Quang năm 2012…………………………………………………….…………………....62


viii

Bảng 3.1. Mức nước tưới cho các loại cây trồng……… ………………………..….68
Bảng 3.2. Chỉ tiêu dùng nước cho chăn nuôi…….. ………………………………....69
Bảng 3.3. Chỉ tiêu dùng nước cho sinh hoạt tỉnh Tuyên Quang…….. …………....70
Bảng 3.4. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước ngọt…….. …………………....72
Bảng 3.5. Tiêu chuẩn cấp nước cho các hoạt động dịch vụ, công cộng……… ....72
Bảng 3.6. Dự báo dân số theo tiểu vùng quy hoạch…….. ………………………....74
Bảng 3.7. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt…….. …………………....79
Bảng 3.8. Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp…….. ……………..……………....75
Bảng 3.9. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp…….. ………………...76
Bảng 3.10. Dự báo diện tích một số cây trồng chủ yếu đến năm 2020.. ………....77
Bảng 3.11. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho tướ i…….. …………………….…....79
Bảng 3.12. Dự báo chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020……. …………....78
Bảng 3.13. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho chăn ni…….…………………....79
Bảng 3.14. Dự báo diện tích ni trồng thủy sản…….. …………………………....79
Bảng 3.15. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho thủy sản…….. …………………....79
Bảng 3.16. Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho du lịch, dịch vụ, công cộng….....79
Bảng 3.17. Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng nước tỉnh Tuyên Quang… ……....79
Bảng 3.18. Tần suất lượng mưa các năm…… …….. ………………………………....82
Bảng 3.19. Lưu lượng trung bình năm và hệ số phân phối lưu lượng…. ………....82
Bảng 3.20. Phân phối lưu lượng dòng chảy năm theo tần suất 75% cho các lưu vực
sơng…….. ………………………………………………………………………………....83
Bảng 3.21. Phân phối lưu lượng dịng chảy năm theo tần suất 95% cho các lưu vực
sông…….. ………………………………………………………………………………....84
Bảng 3.22. Phân phối lượng nước đến theo tần suất 75% cho các lưu vực sông .

…………………………………………………………………………………………….....84
Bảng 3.23. Phân phối lượng nước đến theo tần suất 95% cho các lưu vực sông
…………………………………………………………………………………………….....84


ix

Bảng 3.24. Cân bằng tổng lượng nước theo tần suất 75% …..…………………......84
Bảng 3.25. Cân bằng tổng lượng nước theo tần suất 95% …..…………………......84
Bảng 4.1. Các phương án phân bổ tài nguyên nước… ……………………… …..…89
Bảng 4.2. Phương án 1: Nhu cầu 2020 lượng nước đến trung bình…… ……..…. 90
Bảng 4.3. Phương án 2: Nhu cầu 2020 lượng nước đến ít… …………………..…. 90
Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả phân bổ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
…………….………………………………………………………………………………..90


x

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang( tỷ lệ 1:400.000)……………….…16
Hình 2.2. Bản đồ địa chất thủy văn tỉnh Tuyên Quang( tỷ lệ 1: 100.000) …………24
Hình 3.1. Bản đồ phân vùng quản lý tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang …………68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là tài nguyên thiên nhiên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của

sự sống và môi trường. Tài nguyên nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng đang chịu sức ép nặng nề do biến đổi khí hậu, tốc độ gia tăng dân số, do sự
phát triển của các hoạt động kinh tế, đời sống có liên quan đến sử dụng nước và tình
trạng ơ nhiễm, suy thoái nguồn nước ngày càng trầm trọng.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc có điều kiện tự nhiên phong phú, đa
dạng. Tồn tỉnh có tổng diện tích đất tự nhiên 587.038,5 ha, dân số năm 2013 là
746.669 người. Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh khá dày đặc bình qn
900m/km2 chia 3 lưu vực chính là: Lưu vực sơng Lơ, Sơng Gâm và sơng Phó Đáy.
Lượng mưa phân bố không đều, lượng mưa vào mùa mưa chiếm 75-80% tổng lượng
mưa cả năm. Với địa hình bị chia cắt và phân bố lượng mưa như vậy là nguyên nhân
gây nên mất cân đối về nguồn nước, gây ra hạn hán về mùa kiệt và lũ lụt xảy ra hàng
năm trong tỉnh.
Trong những năm qua tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh không ngừng
tăng, nền kinh tế bước vào thời kỳ phát triển mới theo hướng chuyển đổi cơ cấu sản
xuất, đẩy nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu nước cho phát triển của mọi
ngành kinh tế đang tăng lên rất nhanh, giai đoạn hiện tại sử dụng nước cho phát
triển các ngành kinh tế chủ yếu khai thác nguồn nước mặt. Tuy nhiên nguồn nước
mặt có hạn, trong tương lai khi nền kinh tế phát triển nhanh cũng c ần đề cập vấn đề
khai thác nguồn nước ngầm để phục vụ cho phát triển kinh tế của tỉnh.
Những năm gần đây Tuyên Quang đã coi trọng việc chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, đầu tư sản xuất đã g ắn liền với chế biến tiêu thụ. Tốc độ đơ
thị hố cũng như phát triển nhanh các khu công nghiệp, những cơ sở chế biến
hàng hố lớn từ các sản phẩm nơng nghiệp đã và đang hình thành. Vì vậy, việc
đảm bảo cung cấp nước cho dân sinh, chăn nuôi, trồng trọt, công nghiệp và các
ngành kinh tế khác, cũng như tiêu thoát nước, phòng chống giảm nhẹ thiên tai


2

bảo vệ môi trường nước phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế xã hội là rất bức

thiết trong giai đoạn tới.
Việc khai thác nguồn tài nguyên của tỉnh đã phát tri ển khá nhanh nhưng chưa
được quy hoạch đồng bộ, vấn đề xử lý chất thải từ các khu vực công nghiệp, đô thị,
du lịch chưa được thực hiện nghiêm túc đã xu ất hiện tình trạng ơ nhiễm mơi trường
đất, nước, khơng khí. Tài ngun nước trên địa bàn tỉnh chưa đến mức báo động
nhưng cũng đã xu ất hiện một số hiện tượng cạn kiệt nguồn nước, hạn hán, sạt lở
đất, sụt lún đất...
Nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo hướng hiệu quả, bền vững, tiết kiệm tài
nguyên, việc quy hoạch phân bổ tài nguyên nước và bảo vệ tà i nguyên nước là rất
quan trọng. Vì vậy tơi xây dựng đề tài “ Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các
phương án quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020”.
Quy hoạch phân bổ, bảo vệ Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang được lập dựa
trên cơ sở:
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.
- Báo cáo: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng và phát triển quy hoạch thuỷ
lợi tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến 2020.
- Quy hoạch điều chỉnh bổ sung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông
thôn tỉ nh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015, định hường đến năm 2020.
- Quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020.
- Báo cáo kết quả dự án điều tra thống kê, đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm
soát, xử lý các nguồn nước thải trước khi thải vào sông Lơ, sơng Phó Đáy.
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được đầy đủ tài nguyên nước mặt, nước mưa và nước dưới đất
tỉnh Tuyên Quang.


3


- Đề xuất được các phương án quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nước mặt, nước mưa, nước dưới đất ở tỉnh Tuyên
Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: Tỉnh Tuyên Quang.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý và tổng hợp tài liệu:.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã t hu thập tất cả các tài liệu khí
hậu, khí tượng ( từ trung tâm KTTV quốc gia), dân cư kinh tế xã hội ( theo Niên
giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013), các tài liệu Địa chất, Địa chất thủy
văn khu vực nghiên cứu.
Các phần mềm office, exel… được sử dụng xuyên xuốt trong quá trình thực
hiện luận văn, phục vụ biên tập nội dung luận văn, tình tốn d ự báo nhu cầu sử dụng
nước cho các ngành, tình tốn cân bằng nước cho các lưu vực sông, đưa ra phương
án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước …, thu thập các tài liệu có liên quan đến nội
dung nghiên cứu của đề tài.
* Phương pháp kế thừa:
Tác giả đã kế thừa các kết quả nghiên cứu về địa chất, địa chất thủy văn, các
nghiên cứu về nước dưới đất vùng núi phía bắc và các vùng có liên quan. Tác giả đã
thu thập được các tài liệu bao gồm: các báo cáo điều tra đánh giá, tìm kiếm thăm dị,
các báo cáo thành lập bản đồ phân vùng TNN, hiện trạng TNN, bản đồ ĐCTV... qua
đó tổng hợp, chỉnh lý phục vụ mục tiêu của đề tài.
*Phương pháp sử dụng thông tin địa lý GIS, phần mềm mapinfo :
Được tác giả áp dụng trong quá trính thu thấp, chỉnh sửa và thành lập các
loại bản đồ phục vụ cho luận văn( như bản đồ ĐCTV, bản đồ hiện trạng tài nguyên
nước, bản đồ phân vùng sử dụng TNN...).



4

*Phương pháp giải tích :
Được tác giả áp dụng trong việc tính tốn, dự báo nhu cầu sử dụng nước cho
các ngành; tính tốn cân bằng nước cho các vùng quy hoạch; qua đó đưa ra kết quả
phân bổ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
*Phương pháp chuyên gia:
-Tác giả đã thường xuyên t rao đổi, học tập từ bạn bè, thầy cô và các đồng
nghiệp nhằm xây dựng đề tài hợp lý và khoa học;
- Bên cạnh đó tác giả cũng xin góp ý chun mơn của Bộ môn Địa chất thủy
văn, các nhà chuyên môn trong lĩnh vực Địa chất, Địa chất thủy văn và một số lĩnh
vực khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết
- Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tài nguyên nước và phương pháp luận
quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá định lượng tài nguyên nư ớc mặt, nước mưa, nước dưới đất bao
gồm: Tổng lượng nước mặt, chất lượng nước mặt…; lượng mưa , phân bố lượng
mưa…; trữ lượng nước dưới đất ( trữ lượng tĩnh tự nhiên, trữ lượng động tự nhiên,
trữ lượng khai thác tiềm năng, trữ lượng đã tìm kiếm thăm dị…).
- Đánh giá nhu cầu sử dụng tài nguyên nước tỉnh Tun Quang đến năm
2020. Tính tốn dự báo nhu cầu cụ thể cho các ngành ( nông nghiệp, công nghiệp,
sinh hoạt, du lịch, dịch vụ…) cho các lưu vực theo từng giai đoạn. Tính tốn cân
bằng nước cho từng lưu vực.
- Đề xuất các phương án quy hoạch và phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước tin h
Tuyên Quang đến năm 2020 dựa vào kết quả dự báo nhu cầu sử dụng nước và tính
tốn cân bằng nước .


5


6. Các chương mục của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ở Việt Nam và
trên thế giới.
Chương 2: Điều kiện địa lý tự nhiê n – kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu
Chương 3: Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
Chương 4: Đề xuất phương án quy hoạch phân bổ và giải pháp bảo vệ tài
nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
Kết luận
7. Kết luận
Luận văn cao học của học viên Nguyễn Hoàng Phương đã được thực hiện và
hồn thành tại bộ mơn Địa chất thủy văn – khoa Địa chất – Trường đại học Mỏ Địa
chất Hà Nội dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Ngu yễn Văn Lâm.
Trong suốt q trình hồn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
chu đáo, tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Bên cạnh đó tác giả cũng nhận được sự
giúp đỡ, góp ý chân thành của các thầy cô giáo trong bộ môn Địa chất thủy văn, b ạn
bè, đồng nghiệp… Với tinh thần làm việc trách nhiệm cao kết hợp với sự đóng góp
ý kiến quý bá u của thầy giáo hướng dẫn, bộ mơn, bạn bè, đồng nghiệp… tác giả đã
hồn thành luận văn thạc sỹ đùng thời hạn nhà trường quy định.
Qua đây tác giả xin gửi tới PGS.TS Nguyễn Văn Lâm ,các thầy cô trong Bộ môn
Địa chất thủy văn, trường đại học Mỏ - Địa chất , cùng bạn bè, đồng nghiệp đã cảm
thông, ủng hộ, giúp đỡ tác giả trong st q trình học và làm ln văn lời biết ơn
chân thành nhất. Xin chân thành cảm ơn!


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
1.1 Các khái niệm về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
Tài nguyên nước: Bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất và
nước biển trên lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [1].
Nguồn nước: là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác,
sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước
dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ khác [1].
Quản lý tài nguyên nước: là ‘tập hợp tất cả các hoạt động thuộc về kỹ thuật, tổ
chức, quản lý và vận hành cần thiết để quy hoạch, xây dựng các công trình sử dụng
nguồn nước cũng như thực hiện quản lý nguồn nước của lưu vực sông [1].
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước: là một quá trình đẩy mạnh sự phối hợp phát
triển và quản lý tài nguyên nước, đất và các tài nguyên liên quan khác để tối đa hóa
lợi ích kinh tế và phúc lợi xã hội một cách công bằng mà không tổn hại đến sự bền
vững của các hệ sinh thái thiết yếu [1].
Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước: là một quá trình đánh giá lượng nước sẵn
có trong một lưu vực sơng hoặc một vùng và xác định cách thức nước được phân bổ
giữa các vùng, các ngành và người sử dụng nước khác nhau [1].
Cân bằng nước: là sự cân bằng tổng thể giữa tài nguyên nước của hệ thống;
định lượng nước đến, đi ra khỏi hệ thống, trong đó đã bao g ồm các yêu cầu về nước
giữa các thành phần trong hệ thống, các tác động của mơi trường lên nó và đề ra các
biện pháp khai thác, bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý [1].
Vùng cân bằng nước là một hệ phức tạp bao gồm nguồn nước, các công trình
thủy lợi, cơng trình kiểm sốt và điều khiển, các hộ dùng nước cùng với sự tác động
qua lại giữa chúng với môi trường [1].
Khu cân bằng nước là một hệ thống con trong hệ thống cân bằng nước, một
lãnh thổ chịu chi phối bởi nguồn nước của một hệ thống khai thác nguồn nước một


7


bậc. Nó có thể là đơn vị hành chính gồm nhiều cơng trình thủy lợi nhỏ khai thác độc
lập [1].
1.2 Các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trên thế giới
Trên thế giới, từ xa xưa, nguồn nước đã đư ợc chia sẻ, phân bổ trên cơ sở các
tiêu chí của xã hội để duy trì cho cộng đồng có nước dùng cho sinh hoạt, vệ sinh và
sản xuất hàng hóa. Các cộng đồng xã hội đã xây d ựng cơ sở hạ tầng và các cơng
trình đ ể duy trì việc chia sẻ này. Tuy nhiên, sự phát triển của xã hội cùng với sự
hiểu biết về phân phối hàng hóa đã nảy sinh các vấn đề mới về chia sẻ phân bổ
nước. Trong bối cảnh đó, nước dần dần được coi như một thứ hàng hóa và người ta
đã đưa ra nh ững nguyên tắc có thể giúp việc quản lý chia sẻ phân bổ nguồn nước
trên cơ sở coi nước là hàng hóa. Đồng thời, cũng có những nguyên tắc kinh tế áp
dụng trong tình huống thiếu nước. Bên cạnh đó, cũng có các công cụ và giải pháp
thực tế hỗ trợ cho việc phân bổ nước trên cơ sở nhu cầu người sử dụng, tính chi phí
thực của nước, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, và thị trường về nước. Bằng cách
đưa ra các hình thức, cơ chế phân bổ thích hợp, cần thiết để đạt được sự phân bổ tối
ưu tài nguyên nước.
Do ý nghĩa to l ớn của việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước
nên vấn đề phân bổ tài nguyên nước đã đư ợc quan tâm và nghiên cứu ở nước ngoài
và các tổ chức quốc tế. Nhiều hội nghị quốc tế đã đư ợc tổ chức để bàn thảo về quản
lý tổng hợp tài nguyên nước và khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước.
Nhiều nước đã tiến hành nghiên cứu phân bổ tài nguyên nước và ứng dụng trong
việc phát triển bền vững tài nguyên nước.
Từ những năm 1990 đến đầu thế kỷ 21, các quy hoạch và thỏa thuận lưu vực
tương đối đơn giản đã dần dần được thay thế bằng các văn bản phức tạp hơn. Đó
chính là sự thừa nhận về một loạt các vấn đề cạnh tranh cần được giải quyết trong
quản lý tài nguyên nước ở cấp độ lưu vực sông và thách thức đặt ra là làm cách nào
để tối đa hóa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.


8


Tại châu Úc:
Úc, việc nghiên cứu xây dựng phân bổ tài nguyên nước được tiến hành với
nguồn nước sông và nước ngầm tại một các vùng cụ thể như: bang New South
Wales, bang Victoria, bang Queens land, bang Tasmania, vùng Nam Australia,
vùng Tây Australia với mục tiêu: đề ra các cách tiếp cận để quy hoạch nước; kết
hợp quy hoạch phân bổ tài nguyên nước với tài nguyên thiên nhiên và quy hoạch
cấp nước; đảm bảo sự bền vững sinh thái; dự báo dòng chảy tương lai; đảm bảo
phân phối cơng bằng; có sự tham gia của cộng đồng; giảm nhẹ tác động và rủi ro. Ở
Úc, lưu vực sông Murray – Darling đã có nhiều nghiên cứu và áp dụng vào trong
việc phân bổ tài nguyên nước. Hiệp định nước Murray về phân bổ nước đã đư ợc ký
vào năm 1917. Cuối năm 2008 các bang đã có quyền hạn nhất định với quy hoạch
và quản lý lưu vực. Hiệp định này đã đư ợc thay đổi và Hiệp định lưu vực Murray
Darling đã được ký vào năm 1987. Hiệp định này đã cung cấp một ví dụ về đàm
phán thỏa thuận chia sẻ nước giữa các vùng trong liên bang.
Tại châu Á:
Trung Quốc, sơng Hồng Hà dài 5.500km và chảy qua 9 tỉnh. Trong những
năm gần đây, con sông đã đư ợc tập trung xây dựng hệ thống phân bổ nước hàng
năm. Lượng nước sử dụng ở lưu vực sơng Hồng Hà có sự phát triển mạnh mẽ và
lượng nước tính trên đầu người và diện tích canh tác là thấp so với thế giới. Trong
những năm 1970 – 1980, sự tăng trưởng này dẫn đến tình trạng thiếu nước ở số tỉnh.
Để giải quyết vấn đề này, Nhà nước đã ban hành “Đ ề án phân bổ nước cho sơng
Hồng Hà”. Đề án xác định tổng lượng nước mặt sẵn có hàng năm là 58 tỷ m3 và
phân bổ cho 10 tỉnh với nguồn nước sông. Đề án cũng phân bổ 21 tỷ m3 của lượng
dòng chảy hàng năm cho vận chuyển bùn cát và các mục đích mơi trường khác.
Tại châu Mỹ:
Mỹ: Là nước lâu đời trong thực hiện Quy hoạch và quản lý lưu vực sơng.
Những năm 20 của thế kỷ XIX, chính phủ Mỹ đã thành lập một ủy ban quản lý thực
hiện Quy hoạch nguồn tài nguyên nước quốc gia theo lưu vực sơng lớn. Đến năm
1850 thì Luật tài ngun nước ở Mỹ được thông qua và đến năm 1879 Ủy ban quản



9

lý các lưu vực sông được thành lập với nhiệm vụ là thực hiện các Quy hoạch tài
nguyên nước trên lưu vực.
Nội dung của Quy hoạch tập trung vào các vấn đề về quản lý và bảo vệ chất
lượng nước, xác định nhu cầu dùng nước và đưa ra các chương trình, dự án ưu tiên
nhằm quản lý tốt chất lượng các nguồn nước.
Brazil: Công tác quản lý và Quy hoạch tài nguyên nước được thực hiện từ
những năm 30 của thế kỷ trước. Nội dung nhằm giải quyết các vấn đề đưa ra đảm
bảo việc sử dụng miễn phí của nước cho những nhu cầu cuộc sống cơ bản và phát
triển kinh tế - xã hội. Nội dung của Quy hoạch được đề cập và dựa trên các tiêu chí
hành động, chiến lược phát triển liên quan đến quản trị và quản lý tài chính. Đề cập
đến các hoạt động liên ngành, các nhu cầu sinh thái và phát triển về năng lực thực
của môi trường nước.
Mexico, lưu vực Lerma-Chapala chảy qua năm bang. Nước mặt trong lưu vực
được phân bổ thông qua “Thỏa thuận phân bổ nước 2004” với chữ ký của Chính
phủ, chính quyền các bang và đại diện người sử dụng nước. Thỏa thuận này được
xây dựng bởi Ủy ban nước quốc gia và Hội đồng lưu vực sông Lerma-Chapala.
Việc xây dựng thoả thuận được dựa trên một mơ hình phân phối nước trong đó đã
kết hợp nhu cầu sử dụng nước của 400.000 người sử dụng nước. Tất nhiên, các ưu
tiên phân bổ cũng được xác đinh trong thỏa thuận, gồm nước cho các mục đích đơ
thị. Nước cho mơi trường được quản lý bởi các yêu cầu duy trì mực nước hồ
Chapala.
Tại châu Phi:
Nam Phi, năm 2007 bộ Ngoại giao đã xây dựng một khung phân bổ tài
nguyên nước cho Nam Phi (liên quan chủ yếu đến lưu vực sông Inkomati). Văn bản
đã nêu lên các mục tiêu và nguyên tắc cho mục tiêu phân bổ lại cho các lĩnh vực sử
dụng nước khác nhau. Quá trình tái phân bổ được xây dựng dựa trên các đánh giá

chi tiết về thủy văn và kinh tế. Đây là ví dụ về cách tiếp cận có hệ thống để xác định
nguồn nước hiện có, xác định các ưu tiên phân bổ, đánh giá nhu cầu nước cho các
lĩnh v ực khác nhau dựa trên tính hiệu quả, và thiết lập khung phân bổ nước giữa các


10

vùng, nhóm người sử dụng và các khu vực khác nhau. Trên thế giới việc sử dụng
mơ hình tốn để hỗ trợ việc nghiên cứu xây dựng phân bổ tài ngun nước như mơ
hình Weap, Mike Basin… và đã có những thành cơng nhất định.
Ai Cập: Với cơ chế chính sách cung cấp nước đầy đủ cả về số lượng lẫn chất
lượng cho dân sinh, kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên nước và thủy lợi của Ai Cập đã
đặt ra mục tiêu chung cho các Quy hoạch như sau:
Xây dựng các chính sách về nước phù hợp để đảm bảo cấp nước đủ cho các
yêu cầu về nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện… cũng như nhi ều ngành khác.
Duy trì bảo tồn các nguồn nước sẵn có, hợp lý hóa trong việc sử dụng, tối đa
hóa doanh thu và tăng hiệu quả tối đa.
Kiểm soát, phân phối nước hợp lý, xây dựng các cơng trình trên lưu vực sơng
để khai thác nước một cách hợp lý.
Duy trì chất lượng nước, bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.
Tại Châu Âu:
Hà Lan: Cơng tác Quy hoạch tài ngun nước đóng vai trò trung tâm trong
phát triển kinh tế xã hội ở tất cả các cấp chính quyền, cơng tác Quy hoạch tài
nguyên nước ở Hà Lan hầu hết không dựa trên các lưu vực sông mà dựa trên Quy
hoạch tổng thể của một vùng và được thực hiện bởi các sở ban ngành trong khu
vực. Các ủy ban quản lý về tài nguyên nước của từng vùng chịu trách nhiệm lập các
Quy hoạch quản lý tổng hợp cho lưu vực trong vùng đó.
Cơng tác Quy hoạch TNN ở Hà Lan được thực hiện dựa trên một Quy hoạch
tổng thể tương tự, lưu vực được chia ra thành các vùng nhỏ. Các vùng nhỏ đó tự
quản lý thực hiện các Quy hoạch TNN trên vùng của mình.Cơng tác Quy hoạch

TNN nhằm mục đích phân bổ số lượng và chất lượng nước trên lưu vực một cách
hợp lý, trong tương lai phải giải quyết được những lo ngại về rủi ro quản lý nước
thải và ngập lụt.
Pháp: Công tác quản lý tài nguyên nước cũng được phân cấp từ trung ương
đến địa phương. Cấp trung ương có nhiệm vụ nghiên cứu ban hành các chính sánh,
quy định phục vụ cơng tác quản lý, cấp địa phương là đơn vị thực hiện.


11

Công tác Quy hoạch quản lý TNN ở Pháp được tiến hành từ những năm 60
của thế kỷ trước. Vào những năm này, công tác Quy hoạch quản lý TNN chủ yếu
tập trung giải quyết các vấn đề. Đảm bảo đủ nguồn nước để cung cấp cho dân và
phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch khai thác sử dụng đảm bảo an toàn và phát
triển được nguồn nước. Công tác phát triển nguồn nước phải đi đôi với việc bảo vệ
phục vụ các nguồn nước bị ơ nhiễm.
Tóm lại, việc nghiên cứu phân bổ tài nguyên nước trên thế giới đã đư ợc tiến
hành khá sớm, rất đa dạng và phong phú. Các thành tựu của việc nghiên cứu phân
bổ tài nguyên nước đã được áp dụng vào thực tế ở nhiều nước, từ những năm 70 của
thế kỷ trước.
1.3

Các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tại Việt Nam
Tại Việt Nam, việc xây dựng các quy hoạch phân bổ tài nguyên nước đã được

thực hiện trong những năm gần đây, tuy nhiên các quy hoạch phân bổ nay thường
được lồng ghép trong quy hoạch tổng thể tài nguyên nước của lưu vực sông hoặc
tỉnh.
Luật Tài nguyên nước đã đư ợc Quốc Hội thông qua ngày 20/5/1998. Một số
nghị định cũng đư ợc xây dựng giúp thực hiện các điều khoản của Luật. Luật TNN

ra đời khẳng định trách nhiệm của Chính phủ trong quản lý và bảo vệ tài nguyên
nước, nó cũng ch ỉ ra rằng “Tài nguyên nước thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước
thống nhất quản lý”, có nghĩa là tài nguyên nư ớc là tài sản của quốc gia và bảo vệ
tài nguyên nước là mối quan tâm chung của mọi người.
Luật TNN giới thiệu nhiều khái niệm và nguyên tắc về quản lý tổng hợp tài
nguyên nước đã đư ợc Quốc tế công nhận, đưa ra một phương pháp tiếp cận tổng
hợp và toàn diện bao gồm cả số lượng, chất lượng nước mặt và nước ngầm. Luật
cũng đưa ra m ột phương pháp tiếp cận theo lưu vực sông trong công tác quản lý và
quy hoạch tài nguyên nước. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng nước, kể cả bồi
thường ơ nhiễm nước cũng được trình bày. Một phương hướng tiếp cận thống nhất
và tổng hợp hơn trong quản lý nhà nư ớc về tài nguyên nước được thể hiện, bao gồm


12

cả việc thành lập các cơ quan tư vấn, phối hợp và quy hoạch như Hội đồng Quốc
gia về Tài nguyên nước (HĐQGTNN) ở Trung ương và các Tổ Chức lưu vực sông
ở địa phương.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước KC.08.05 “Nghiên cứu xây dựng
cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nư ớc
vùng Tây Nguyên” do PGS. TS Đoàn Văn Cánh chủ nhiệm đã cung c ấp bộ dữ liệu
đầy đủ và toàn diện cho đồng bào Tây Nguyên về phân bố nguồn nước, khai thác
nguồn nước, các giải pháp hợp lý nhằm cải thiện nguồn nước cho mùa khô, lưu giữ
nước mưa, giải quyết hạn hán.
Năm 2008, Viện Khoa học thủy lợi miền Nam đã thực hiện dự án “Quy hoạch
tài nguyên nước lưu vực sơng Đồng Nai” trong đó có chương quy hoạch phân bổ tài
ngun nước đã tính tốn cân bằng nước cho 3 phương án hiện trạng 2005, năm
2015 và năm 2020, xây dựng phương án và đề ra các giải pháp khai thác sử dụng tài
nguyên nước cho các giai đoạn 2015 và 2020.
Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ” do Viện

Khoa học Khí tượng thủy văn và Mơi trường thực hiện năm 2007 đã xây dựng quy
hoạch phân bổ dựa trên phương pháp cân bằng nước hệ thống với các kịch bản về
sự điều tiết của hệ thống hồ chứa thượng nguồn, có sự ảnh hưởng của điểm kiểm
sốt sơng Đáy và có sự thay đổi của nguồn nước đến theo các giai đoạn 2015 và
2020. Dự án đã đưa ra các gi ải pháp cơng trình (tu bổ, sửa chữa xây mới cơng trình
thủy lợi) và phi cơng trình (lập quy hoạch cấp nước, quản lý nhu cầu, chuyển đổi cơ
cấu cây trồng). Đến nay các giải pháp đã đư ợc thực hiện tuy nhiên tiến độ thực hiện
còn chậm, kết quả đạt được chưa cao.
Ngoài ra, một số các dự án khác có nội dung quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước như: Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Cầu (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2006), Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Ba (Cục quản lý Tài
nguyên nước, 2007), Lập quy hoạch khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước
tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng, 2012),
Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 (2012).


13

Như vậy, việc nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bổ đã được tiến hành
trong những năm vừa qua trên cả cấp độ lưu vực sông và cả cấp độ địa phương.
Những kết quả nghiên cứu đạt được là minh chứng cho sự quan tâm đến việc khai
thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước và là cơ sở cho phát triển bền vững tài
nguyên nước.
1.4

Nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tại tỉnh Tuyên Q uang
Theo quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 về việc phê duyệt

chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020, UBND tỉnh đã tiến hành thực
hiện đề án “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 – 2015”.

Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 đã đi ều tra, đánh
giá tính tốn đưa ra những dự báo về trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt,
nước dưới đất, nhu cầu sử dụng nước trong tương lai, đề xuất phương án và giải
pháp kỹ thuật cấp nước cho các ngành, lĩnh vực chủ yếu. Tính tốn cân bằng nước
và các giải pháp phịng chống ơ nhiễm, suy thối và cạn kiện nguồn nước, đảm bảo
khai thác có hiệu quả phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo
hướng bền vững.
- Tổng lượng mưa trung bình tỉnh Tuyên Quang ước tính 1760mm/năm, hàng
năm trên địa bàn tỉnh nhận được lượng nước mưa khoảng 10,349 tỷ m3. Tính đầy đủ
thì trên đ ịa bàn tỉnh có một lượng dịng chảy mặt khoảng 4,686 tỷ m3 nước. Nếu
tính cả dịng chính Lơ - Gâm thì hàng năm dịng ch ảy mặt tính đến cuối tỉnh tại Phù
Ninh lên đến 32,23 tỷ m3/năm. Như vậy nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh là tương
đối dồi dào so với các tỉnh vùng Bắc Bộ.
- Qua tính tốn cân bằng nước cho thấy nguồn nước đến trên sông Lô, sông
Gâm dồi dào, nguồn nước sơng Phó Đáy ít hơn nhưng vẫn đáp ứng đủ cho nhu cầu
dùng nước, tuy nhiên về mùa kiệt khai thác nguồn nước trên sơng Phó Đáy cần có
phương án khai thác phù hợp để duy trì sự sống của dịng sơng.
- Tỉnh Tun Quang có 13 tầng chứa nước, bao gồm 2 tầng chứa nước lỗ
hổng, 11 tầng chứa nước khe nứt. Trong đó có ý nghĩa nhất đối với kinh tế - dân


×