Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN: 31

<b>Chương X: NỘI TIẾT</b>

NS: 2/4/2012


TIẾT: 58

<sub></sub>

<sub></sub>

<b></b>

ND: 9/4/2012


<i><b> </b></i>



<i><b> BÀI 55 </b></i>

<b>: </b>

<i><b>GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b></i>







<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Kiến thức:


+ Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết


+ xác định được vị trí các tuyến nợi tiết chính trên cơ thể.


+ Nêu được tính chất và vai trò của hoocmơn. Từ đó nêu tầm quan trọng của tuyến
nội tiết đối với đời sống.


- Kỹ năng:


+ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt đợng nhóm
+ Rèn kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến.


- Giáo dục ý thức yêu thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: + Tranh phóng to H 55.1, 55.2, 55.3 trang 174 SGK
+ Bảng phụ phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết



- HS : Trả lời nôi dung phù hợp vào bảng phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
<b>III. TIẾN HÀNH TIẾT HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu</b></i> (1’<sub>): </sub>


Cùng với HTK, hệ nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa các hoạt
đợng sinh lí của cơ thể đặc biệt là quá trình trao đởi chất.


Vậy hệ nợi tiết có đặc điểm gì? Trong hệ nội tiết gồm những tuyến nào, hoạt động nội
tiết ra sao? <sub></sub> Bài 55


<i> Phát triển bài: (36</i>’<b><sub>)</sub></b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HS</b>


<b>HĐ1: Đặc điểm của hệ nợi tiết</b>


-Y cầu Hs nghiên cứu thông tin I, trả lời :
+ Qua thơng tin trên em hiểu gì về đặc điềm
của hệ nội tiết?


- Gv nhấn mạnh: chất tiết ra là hoocmôn ngắm
vào máu<sub></sub>cơ quan xác định (cơ quan đích)


5’ <sub>- Cá nhân trả lời. Cần nêu:</sub>



+ Hệ nội tiết góp phần trong việc
điều hòa các quá trình sinh lí của cơ
thể, đặc biệt là quá trình TĐC và
chuyển hóa.


+ Chất tiết ra của các tuyến nội tiết <sub></sub>
máu nên chậm và kéo dài trên diện
rộng.


-HS khác nhận xét.


- HS ghi nợi dung phần I tr.174 SGK.


<i>Tiểu kết</i>

<b>: -</b><i>Hệ nợi tiết góp phần trong việc điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc </i>
<i>biệt là quá trình TĐC và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.</i>


<i> - Chất tiết ra của các tuyến nội tiết là hoocmôn máu cơ quan đích nên chậm và </i>
<i>kéo dài trên diện rộng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<sub></sub>GV kết luận đó là tuyến ngoại tiết.


- Vậy các tuyến nầy có gì giớng và khác tuyến nội tiết<sub></sub> HĐ2
<b>HĐ2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.</b>


- GV treo tranh phóng to h 55.1, 55., Y cầu Hs
xem chú thích trên hình nêu chiều mũi tên nêu:
+ Điểm giống nhau giữa tuyến nội tiết và
tuyến ngoại tiết.



- GV treo bảng phụ và H 55.3 Yêu cầu Hs trao
đổi (2’<sub>) điền vào bảng điểm khác nhau về cấu </sub>


tạo, chức năng và kể tên các tuyến nội tiết và
tuyến ngoại tiết.


GV nhận xét, sửa<sub></sub>hoàn chỉnh kiến thức ở bảng


10’ <sub>- Cá nhân trả lời. Cần nêu: </sub>


+ Giống: có tế bào tuyến tiết chất tiết.


- Các nhóm quan sát các chú thích trên
hình, trả lời:


- Các nhóm trao đởi điền vào bảng
- Đại diện lên điền.


- Hs khác nhận xét,
-HS tự đối chiếu sửa sai
<b> Bảng phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết</b>


<i><b>Đặc điểm so</b></i>
<i><b>sánh</b></i>


<i><b>Tuyến nội tiết</b></i> <i><b>Tuyến ngoại tiết</b></i>


- Kích thước
- Ớng dẫn.



- Lượng chất tiết
- Tác dụng


- Lớn


- Không có ống dẫn,
- It<sub></sub> máu<sub></sub> cơ quan đích.


- Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ
thể, đặc biệt là quá trình TĐC, chuyển
hóa vật chất và năng lượng trong tế bào


- Nhỏ


- Có ống dẫn,


- Nhiều theo ống dẫn<sub></sub>cơ quan tác
đợng.


- Giúp các cơ quan hoạt đợng


- Ví dụ - Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy… - Tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt,
tuyến tụy…


- Y/cầu Hs nghiên cứu tiếp thông tin II, trả lời:
+ Em có nhận xét gì về tuyến tụy?


+ Vậy tuyến vừa nội tiết, vừa ngoại tiết gọi là
tuyến gì?



- GV kết luận tuyến pha: T.tụy, T.sinh dục
- GV chốt lại kiến thức.


1’ <sub>- Cá nhân trả lời. Cần nêu; </sub>




Nó vừa nội tiết, vừa ngoại tiết.




Là loại tuyến pha.


- Hs theo dõi ghi nhớ thêm tuyến pha.


<i>Tiểu kết</i>

<b>: -</b><i>Phân biệt tún nợi tiết với tún ngoại tiết ( học bảng phân biệt ở tập bài tập)</i>
<i> - Ngoài ra còn 1 số tuyến vừa nội tiết, vừa ngoại tiết (tuyến pha): tuyến tụy, tuyến </i>
<i>sinh dục</i>


GV: sản phẩm tiết của tuyến nội tiết gọi là gì? <sub></sub> hoocmơn
<b>HĐ3:Tìm hiểu vai trò của hoocmơn</b>


<i><b>1.Tính chất của hoocmơn</b></i>.


GV: Hooc mơn có những tính chất cơ bản nào?
- GV đưa ra các VD. Y cầu Hs ngh.cứu thơng
tin III.1 tr 174, trả lời tính chất ở từng VD:
+ Vd 1: Insulin do tụy tiết ra chỉ có tác dụng
làm hạ đường huyết. ..



+ Vd 2: chỉ cần vài phần nghìn mg ađrênalin
cũng làm tăng đường hyết gây tăng nhịp tim.
+Vd 3: Người ta dùng insulin của bò (thay


9’


- Cá nhân nghiên cứu trả lời. Cần nêu:




Tính đặc hiệu.




Hoạt tính sinh học rất cao.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

insulin của người) chữa bệnh tiểu đường ở
người


- Gv nhận xét, phân tích thêm: tương tác giữa
Hoocmơn và cơ quan đích theo cơ chế chìa
khóa ổ khóa (đọc mục em có biết trang 175
SGK)


+ Trong điều kiện bình thường tuyến tụy tiết
insulin làm biến đổi Glucôzơ <sub></sub> glicôgen (điều
hòa đường huyết 0.12%).



- Y/cầu hs trả lời: Vì sao người ta bị bệnh tiểu
đường?


- GV nhận xét<sub></sub>chốt lại tính chất của hoocmơn


- HS khác nhận xét.


- HS theo dõi ghi nhớ kiến thức.


+ Do hoạt động nội tiết mất cân bằng
trong, insulin tiết ra giảm; Glucôzơ
khơng chủn<sub></sub>glicơgen=>tiểu đường
- HS khác nhận xét.


<i>Tiểu kết</i>

<b>: - Tính đặc hiệu của hoocmôn: Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ </b>
<i>quan xác định. VD Insulin do tuyến tụy tiết ra chỉ có tác dụng làm hạ đường huyết.</i>


<i> - Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ cần 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả </i>
<i>rõ rệt. VD chỉ cần vài phần ngìn mg Ađrenalin cũng làm tăng đường huyết gây tăng nhịp tim.</i>
<i> - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. VD dùng Insulin của bò để chửa </i>
<i>bệnh tiểu đường ở người. </i>


<i><b>2.Vai trò của hoocmôn</b></i>


- Y/cầu Hs ngh.cứu thơng tin II.2, trao đởi tìm
hiểu vai trò của Hooc môn


- GV đưa các Vd yêu cầu HS nhận xét.
+ VD1: Tuyến yên tiết hooc môn GH ảnh


hưởng sự phát triển cơ thể => Đây là vai trò gì?
+ VD2: 2 loại hooc môn insulin và glucagôn
Có vai trò duy trì lượng đường glucơ trong máu
ln có nờng đợ 0.12% => Đây là vai trò gì?
+ VD3: Hooc môn của tuyến giáp, tuyến cận
giáp, tuyến yên, tuyến trên thận có vai trò rất
quan trọng trong quá trình trao đởi nước, muối
khoáng và các thành phần khác <sub></sub> đảm bảo sự
cân bằng môi trường trong, ổn định áp śt
thẩm thấu, duy trì nờng đợ PH => vai trò gì?
- GV nhận xét


+ Vậy hoocmôn có những vai trò nào?


+ Việc điều khiển, phối hợp, điều hòa hoạt
động của tuyến nội tiết có vai trò quan trọng
như thế nào đối với cơ thể?


- GV nhận xét <sub></sub> chốt lại kiến thức


10’


- Các nhóm trao đổi<sub></sub> thống nhất ý.
HS theo dõi trả lời. Cần nêu:
=> kích thích điều khiển.
=> điều hòa đường huyết.


=> phới hợp hoạt động.



- HS khác nhận xét.




Điều khiển, điều hòa, phối hợp sự hoạt
động của các các t.nội tiết khác.




+ Duy trì tính ởn định mơi trường
trong cơ thể.


+ Điều hòa các quá trình sinh lí của
cơ thể diễn ra bình thường.


- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> - Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.</i>
- Gv cho Hs xem hình bệnh bướu cở.


+ Em hãy nhận xét người trong ảnh bị bệnh gì?
+ Vì sao họ bị bệnh ? .


- GV nhận xét lưu ý cho Hs: Nếu có 1 rối loạn
nào trong hoạt động nợi tiết<sub></sub>cơ thể bị bệnh lí.
<b>* Em cần làm gi để tránh bị rối loạn hệ nội tiết?</b>


1’ <sub>- HS quan sát và nhận xét. Cần nêu:</sub>


+ Bệnh bướu cổ.



+ Do ăn thiếu Iốt hoặc rối loạn trong
hoạt động nội tiết ở tuyến giáp<sub></sub> bệnh
- HS theo dõi ghi nhớ kiến thức.


=> Chế đợ ăn ́ng và sinh hoạt hợp lí


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (6</b>’<sub>)</sub>


<i><b> Câu 1</b></i>. Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết, chúng
giống và khác nhau ở những điểm nào?


<b> </b><b>TL: Giống nhau : đều có tế bào tuyến tiết ra chất tiết.</b>


Khác nhau:


<i><b>Đặc điểm so</b></i>


<i><b>sánh</b></i> <i><b>Tuyến nội tiết</b></i> <i><b>Tuyến ngoại tiết</b></i>


Cấu tạo Không có ống dẫn, sản phẩm tiết
ra <sub></sub>máu<sub></sub> cơ quan đích.


Có ớng dẫn, sản phẩm tiết ra theo
ống dẫn<sub></sub> cơ quan tác động.


Chức năng Sản phẩm tiết ra ít, ảnh hưởng đến
quá trình sinh lí của cơ thể


Sản phẩm tiết ra nhiều giúp các cơ


quan hoạt động


<i><b>Câu 2</b></i>. Nêu vai trò của hooc môn từ đó xác định tầm quan trọng của các tuyến nội tiết


<b>TL: Nêu Vd sự điều khiển, điều hòa, phối hợp của các tuyến nội tiết.</b>


Tầm quan trọng: - Duy trì tính ởn định mơi trường trong cơ thể.


- Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường


<i><b>Câu 3. </b></i>Đánh dấu x vào ô<i><b> </b></i> đứng đầu câu trả lời đúng về hệ nội tiết.
<b> </b>Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết.


<b> </b>Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.


<b> </b><b> Hoocmơn có hoạt tính sinh học rất cao</b>


<b> Vai trò của hoocmơn: duy trì tính ởn định mơi tường trong cơ thể</b>


<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (2</b>’<sub>)</sub>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 tr 175 SGK. Tìm Vd minh họa cho các tính chất của hoocmôn.
- Đọc mục em có biết trang 175 SGK.


- Chuẩn bị bài: “<i><b>Tuyến yên và tuyến giáp” </b></i>theo các yêu cầu sau:


+ Nghiên cứu thơng tin I, Bảng 56.1 trang 176 SGK, Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và chức năng
của tuyến yên trong cơ thể.


+ Nghiên cứu thông tin II, H 56.2, trả lời các lệnh<sub></sub>trang 177 SGK. Phân biệt bệnh bazơđô


và bệnh bướu cổ


+ Kẻ bảng 56.2 ghi nhận vai trò của các tuyến nội tiết
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×